Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIAO AN 4 TUAN 2 MOT COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.61 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 5: THƯ THĂM BẠN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


-Biết đọc lá thư lưu loát, rành mạch .


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đọan thư thể hiện sự thông cảm, chia sẽ nỗi
đau của bạn.


-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn(trả lời các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu ,
phần kết thúc bức thư).


KNS: Giao tiếp ứng xử; thể hiện sự thơng cảm; xác định giá trị; tư duy sáng tạo
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .</b>


-Bảng phụ viết nội dung đoạn 1.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1 Bài cũ: </b>


GV u cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc “Truyện cổ nước mình”
-Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình?


-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì?
GV nhận xét & chấm điểm


<b>2 Bài mới: </b>



 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
<b>GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b>


3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn xen kẽ giữa các lần học sinh đọc giáo viên sữa giọng
đọc, từ hs phát âm sai.


+ Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn với bạn


+ Đoạn 2: tiếp theo ………… những người bạn mới như mình
+ Đoạn 3: phần còn lại


<b> * </b>GVchú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá
to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng


* GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài


GV đọc diễn cảm cả bài


GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói
về sự mất mát; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài.
<i><b>? </b>/</i>Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>Đoạn 1 cho biết gì?<b>Ý đoạn 1</b>:Phần mở đầu bức thư.
<i><b> GV yêu cầu HS đọc phần cịn lại</b></i>


<b>?</b> Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với bạn Hồng?
<b>?</b>Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?


+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: <b>Chắc là</b>
<b>Hồng cũng tự hào …… nước lũ </b>


+ Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: <b>Mình tin rằng theo</b>
<b>gương ba …… nỗi đau này </b>


GV nhận xét & chốt ý Đoạn 2<i><b> Phần chính bức thư::chia sẻ nỗi đau với bạn.</b></i>
<b>GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư </b>


<b>?</b> Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dịng mở đầu
cho ta biết điều gì? Dịng cuối bức thư ghi cái gì?)


GV chốt ý đoạn 3:Kết thúc bức thư.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài


GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn


GV treo bảng phụ -Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (<b>Hồ Bình ……… chia buồn</b>
<b>với bạn) – </b>Hướng dẫn HS đọc.


HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp



Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp


GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay- đọc diễn cảm.
<b>3 Củng cố </b>


Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?


Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn chưa?
<b>4 Dặn dò: </b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin


+++++++++++++++++++++++++++++++++++


<b>MÔN: KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 4 </b></i><b>: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I.MỤC TIÊU


+ Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vitamin và khống chất.


+Kể tên các lọai thưc ăn có chứa nhiều chất bột đường: Gạo,bánh mì
khoai, ngơ, sắn…


+Nêu các vai trò chất đường bột đối với cơ thể :cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.



II.<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Tờ giấy khổ to kẻ bảng cho Hs hoạt động nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


<i>-</i> <i>HS biết sắp xếp các thức ăn hằng </i>


<i>ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc</i>
<i>thực vật.</i>


<i>-</i> <i>Phân loại thức ăn dựa vào những </i>


<i>chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. </i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1:</b>


GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
<b>Bước 2:</b>


<i><b>Kết luận của GV</b></i>


Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức



ăn thực vật hay thức ăn động vật.


Phân loại theo lượng các chất dinh


dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn
thành 4 nhóm:


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khống & vi-ta-min


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Mục tiêu:</b> HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: </b>Làm việc với SGK theo cặp
<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.


- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hồn
chỉnh.



<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng
thuộc loại này.


<b>Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực</i>
<i>vật. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: </b>GV phát phiếu học tập
<b>Bước 2: </b>Chữa bài tập cả lớp
<i><b>Kết luận của GV</b></i>


<b> Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Vai trị của chất đạm & chất béo.


++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++


<b>MƠN TỐN</b>


<b>Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>


<b>I/MỤC TIÊU:</b>




Giúp Học sinh:


-Nhận biết hàng Triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-Viết các số đến lớp triệu


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Các tấm bìa.


<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.</b>


-Hãy kể lại các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
-Hãy kể tên các lớp đã học?


-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm
nghìn, mười trăm nghìn.


-GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu.
+Số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số?
-GV giới thiệu : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.


+Hỏi: Số 10 000 000 có mấy chữ số?
-HS viết bảng con: 10 000 000


-10 triệu còn gọi là chục triệu.


-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 1 trăm triệu.



+Hỏi 100 000 000 có tất cả mấy chữ số? đó là những chữ số nào?
-GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.


-Lớp triệu gồm mấy hàng?
-Kể tên các hàng đã học.


<b>2.</b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Thực hành: </b>
<b>Bài 1: Làm việc cá nhân</b>


-GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.


<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.</b>


-GV hướng dẫn mẫu 1 chục triệu viết là 10 000 000 ; 2 chục triệu viết
20 000 000.


-Làm việc nhóm 4.


-GV phát mỗi nhóm 1 tấm bìa. Các nhóm thảo luận làm bài.
-Đại diện các nhóm đính kết quả lên bảng.


-GV nhận xét.


<b> Bài 3 (cột 2); làm việc cá nhân(dòng còn lại dành HS khá giỏi)</b>


-1 Hs đọc yêu cầu Bt.


-Cả lớp viết vào vở. 1 số em viết trên bảng phụ.
-Gv nhận xét kết quả.



15 000 50 000
350 7 000 000
600 36 000 000
1300 900 000 000


<b>3.</b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Củng cố – Dặn dị</b>


-Lớp triệu gồm có các hàng nào?


-Gv cho Hs hai dãy, mỗi dãy 1 em lên thi đua viết số.
Hai trăm năm mươi triệu.


-GV nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

---


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 3 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC.</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


- Kể được câu chuyện(mẩu chuỵên, đọan truyện) đã nghe , đã đọc có nhân
vật,có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK).


- Lời kể rành mạch rõ ràng bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-Bảng phụ.</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


GV giới thiệu và mời một số HS giới thiệu những truyện mà các em mang đến lớp


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện </b>


GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện
lạc đề: <b>Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể</b>
<b>lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu.</b>


<i><b> -</b></i>GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (<i>Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ</i>
<i>già, ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lịng nhân hậu. Em</i>
nên kể những câu chuyện ngồi SGK. Nếu khơng tìm được câu chuyện ngồi SGK, em có
thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ khơng được tính điểm cao bằng những bạn
tự tìm được truyện.


GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:


+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã
nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)


+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.


* GV lưu ý HSù: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ
cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tị mị muốn nghe
tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc
sẽ cho bạn muợn truyện để đọc.



<b> HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>


a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp


- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện


<i>+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi SGK được tính</i>
thêm điểm ham đọc sách)


+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


+ Khả năng hiểu truyện của người kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không
viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


- GV khen những HS nhớ được, thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện
bằng giọng diễn cảm


- GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua.


<b> 4. Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp
tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.



- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính.


+++++++++++++++++++++++++++++++++
Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU .</b>


-Nghe –viết và trình bày bài CT sạch sẽ biết trình bày đúngcác dòng thơ lục
bát, các khổ thơ


Làm đúng BT2a,b


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> .
-Bảng phụ viết bài tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1.Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết chính tả<b>.</b>
-1 Hs đọc bài thơ, lớp theo dõi SGK.


+Nội dung bài thơ nói gì ?


+Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?


+GV nêu từ khó :cái mỏi, gặp, lạc đường, dẫn đi ,bỗng nhiên , nhoà.
-HS viết từ khó vào bảng con, phân tích 1 số từ.



-Đọc lại các từ khó trên bảng lớp.
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết .


-GV đọc từng câu cho học sinh viết đến hết bài GV đọc lại bài thơ
-Yêu cầu học sinh mở SGK bắt lỗi


-Thống kê loãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2b: HS đọc yêu cầu BT.


-Treo bảng phụ để viết bài tập 2b


+GV giao việc cho học sinh đọc thầm làm bài cá nhân.
-1 số HS lên bảng làm.


+GV nhận xét chốt lại.


-u cầu học sinh đọc đoạn văn và nêu nội dung.
3.Hoạt động 3; Củng cố – Dặn dị.


-Thi đua tìm 3 từ có thanh hỏi 3 từ có thanh ngã.
-HS hai đội thi đua tìm và viết lên bảng lớp.
-Nhận xét, tun dương.


*nhận xét tiết học.


-Chữa lỗi sai mỗi từ viết 1 dịng.



-Truyện cổ nước mình (nhớ - viết ). học thuộc lịng “từ đầu …ơng cha của
mình)”


++++++++++++++++++++++++++++++++
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 4: DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I:MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


-Biết được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật hoăc một lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
-Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn .


-Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


-Bảng phụ.


-Tờ giấy khổ to viết Bt.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
*Hoạt động cả lớp.


Bài 1: Gọi 3 em đọc yêu cầu , HS tiếp nối nhau đọc nội dung a,b,c SGK –
TLCH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a) báo hiệu phần sau là lời nói Bác Hồ.
b) ….câu sau là lới nói của Dế Mèn



c) …là lời giải thích những điều lạ mà bà nhận thấy.


+Qua các ví dụ a,b,c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
-Hs trả lới.


+dấu hai chấm thường dùng phối hợp với những dấu nào khác ?
-GV đính ghi nhớ- Hs tiếp nối nhau đọc.


2.Hoạt động 2: Luyện tập.
*HS thảo luận cặp


-bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu Bt.
-2 HS đọc nội dung Bt câu a,b.


-Từng cặp HS trao đổi về tác dụng cảu dấu hai chấm trong mỗi đoạn văn.
-Đại diện 1 số HS phát biểu. Lớp nhận xét


-GV chốt lại: câu a) dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu
dịng)có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật
“tơi” (người cha). Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp dấu ngoặc kép) báo hiệu
phần sau là câu hỏi cảu cô giáo.


b) Dấu hai chấm cso tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước . Phần đi
sau làm rõ những tuyệt đẹp của đất nước là hình ảnh gì?


Bài tập 2: Hoạt động cá nhân


-Gọi HS đọc yêu cầu Bt, lớp đọc thầm.


-GV nhắc Hs nắm yêu cầu: Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu


hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng. Trường hợp
cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.


-Cả lớp viết đoạn văn vào vở.


-1 số Hs đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong
mỗi trường hợp.


-GV và HS nhận xét.


-Gv đính bảng ghi đoạn văn mẫu.


Bà lão nhẹ nhàng bước nhanh đến chum nước cầm chiếc vỏ ốc lên và đập
vỡ ngay.


Nàng tiên ốc giật mình, định chạy nhanh đến chum nước, nhưng đã trễ
rồi: vỏ ốc đã đập tan ra. Bà lão ôm lấy nàng dịu dàng nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Hỏi: dấu hai chấm có tác dụng gì?


-Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào ?
-GD học sinh qua bài học


-Nhaän xét tiết học


Về nhà học thuộc ghi nhớ. CB: Từ đơn, từ phức.


++++++++++++++++++++++++++++++++
<b>MƠN TỐN</b>



<b>Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp Học sinh:


-Nhận biết hàng Triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-Viết các số đến lớp triệu


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
-Các tấm bìa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng</b>
<b>trăm triệu.</b>


Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000
000


GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn cịn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng
khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)


Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?


V giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười
triệu.



GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số
một trăm triệu.


GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên
lớp đó?


GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-</b> HS cả lớp nhẩm đọc xuôi –đọc ngược.
<b>-</b> HS viết số vào bảng con.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV đọc các số còn thiếu, yêu cầu hS viết vào bảng con.
HS viết vào bang 3 con GV nhận xrt1.


<i><b>Baøi tập 3:</b></i>


GV u cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên
giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.


Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn,
lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



<b>-</b> u cầu HS nêu lại đầu bài và phân tích mẫu.
<b>-</b> Yêu cầu Hs làm bài Vào VBT.


<b>-</b> GV kiểm tra một số em-sửa bài.


<b>Cuûng cố </b>


<b>-</b> <b>Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số</b>
<b>đó.</b>


<b>Dặn dị: </b>Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)


++++++++++++++++++++++++++++++++++
THỂ DỤC(CHUYÊN, )HÁT(CHUYÊN)



<i><b>---Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2010</b></i>


TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I.MỤC TIÊU


-Học sinh đọc lưu loát, rành mạch tòan bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
-Giọng đọc nhẹ nhàng, bươc đầu thể hiện cảm xúc , tân trạng của nhân vật
trong câu chuyện.


-Hiểu ND : ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ .(trả lời được câu hỏi1,2,3)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ sgk.
-Bảng phụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?


- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm và an ủi Hồng?
- Nêu tác dụng của những dịng mở đầu & kết thúc bức thư


GV nhận xét & chấm điểm


<b>2. Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động1:</b> Hướng dẫn luyện đọc.
GV giúp HS chia đoạn bàitập đọc
-Bài này chia làm mấy đoạn


+ Đoạn 1: từ đầu ………… xin cứu giúp


+ Đoạn 2: tiếp theo ……… khơng có gì cho ơng cả
+ Đoạn 3: phần cịn lại


<b>GV u cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</b>


Lượt đọc thứ 1:


+ GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng): <b>Đôi môi tái nhợt, áo quần</b>
<b>tả tơi thảm hại … </b>để thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương.



+ Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm


<b>Chao ơi ! Cảnh nghèo đói …… biết nhường nào ! </b>(đọc như một lời than)


<b>Cháu ơi, cảm ơn cháu ! ……… đã cho lão rồi (</b>lời cảm ơn chân thành, xúc động)


+ Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xót thương ơng lão; lời ơng lão xúc
động trước tình cảm chân thành của cậu bé


Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải
nghĩa thêm các từ:


+ lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, khơng tự chủ được.
+ khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng


<i><b> Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</b></i>
<b> GV đọc diễn cảm cả bài</b>


GV đọc giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


GV yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận theo nhóm.


<b> N1</b>: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý.


Ý đoạn 1: <b>Hình dáng ơng lão ăn xin.</b>



<b> N2</b>: Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn
xin như thế nào?


GV nhận xét & chốt ý.


Ý đoạn 2: <b>Tình cảm của cậu bé đối với ông lão. </b>


<b> N3: </b>Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng ơng lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV giảng thêm: Cậu bé không có gì cho ơng lão, cậu chỉ có tấm lịng nhân hậu. Ơng lão
khơng nhận được vật gì, nhưng q tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hai hoàn
cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau những điều tốt đẹp. Đó
chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện này.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài


GV hướng dẫn để các em tìm giọng đọc & thể hiện giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn:
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (<b>Tôi chẳng biết làm cách nào……</b>
<b>nhận được chút gì của ơng lão)</b>


GV sửa lỗi cho các em


<b>3. Củng cố </b>


Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


<b>Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của</b>


<b>ơng lão ăn xin nghèo khổ.</b>


<b>4. Dặn dò: </b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học


Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tập kể lại câu chuyện trên. Chuẩn bị bài: Một
người chính trực


+++++++++++++++++++++++++++++++++
TỐN


<b>TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)</b>
<b>I: MỤC TIÊU</b>


<i>-Giúp H S :</i>


-Biết đọc biết viết các số đến lớp triệu .
-Củng cố thêm về hàng và lớp .


-Củng cố bài tốn về sử dụng bảng thơng kê số liệu .
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


-Bảng phụ kẻ các hàng các lớp
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1.Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc , viết lớp triệu.


-GV treo bảng phụ ghi các hàng các lớp lên bảng như SGK.
-GV vừa nói vừa viết: 342 157 413.



-Gọi 1 em lên banûg viết – cả lớp viết bảng con.
-Gọi 1 HS đọc số trên – Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Yêu cầu học sinh đọc tách các số ra từng lớp : đơn vị ,nghìn triệu vừa nói vừa
dùng phấn gạch chân dưới từng lớp các chữ số 342 157 413.


+Khi đọc ta đọc NTN?
-HS trả lời, GV chốt lại:


+ Đọc từ trái sang phải .tại mỗi lớp ta dưa vào cách đọc số có 3 chữ số để
đọc ,sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp
khác.


-HS đọc số trên.


-GV viết thêm vào số : 705 151 200; 91 015 625.
-Gọi 1 số HS đọc.


2.Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.


-GV đính bảng phụ kẻ và ghi số như SGK.
+Làm việc cá nhân.


-HS lên viết và đọc số .


32 000 000 Ba mươi hai triệu.


32 516 000 ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.


………..


500 209 037 naêm traêm triệu hai trăm lẻ chín nghìn không trăm ba mươi
bảy.


-GV Nhận xét
Bài 2 Đocï các số .
+Làm việc nhóm 4.


-GV phát tấm bìa có ghi sẵn số cho các nhóm đọc số.
-Đại diện 4 nhóm đính bnảg trình bày và đọc thành tiếng.
-GV nhận xét –tuyên dương.


Baøi 3: Viết các số
+Làm việc cá nhân.


-4 Hs tiếp nối nhau đọc nộ dung câu a,b,c,d.
-Cả lớp viết vào vở, 1 em viết trên tấm bìa.
-GV nhận xét kết quả.


a) 10 250 214 b) 253 564 888


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 4 : (Dành cho hs khá giỏi.)
-1 HS đọc yêu cầu BT.


-GV đính bảng thống kê như SGK.
-GỌI HS đọc các số liệu ghi trong bảng.
-Gv lần lượt nêu từng câu hỏi- Hs trả lời.


a) 9873 b) 8 350 191 c) 98 714.



3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dị


+Lớp triệu gồm có mấy hnàg ? Đó lànhững hàng nào ?
-Thi đua viết số :


5 trăm ,7chục triệu, 2 triệu ,3 trănm nghìn ,8chục nghìn,2nghìn ,6 trăm ,4
chục ,2 đơn vị .


-2 Hs của hai dãy lên bảng thi đua viết


<i>-</i>Nhận xét –Tuyên dương:
*Nhận xét Tiết học.


-Về nhà xem lại các Bt đã làm.
Chuẩn bị : luyện tập.


++++++++++++++++++++++++++++++++++++=
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT </b>
<b>TRONG BÀI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngọai hình của nhân vật là cần thiết
để thể hiện tính cách nhân vật.(ND Ghi nhớ.)


-Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cánh nhân vật (BT1,mục III
);kể lại được một đọan câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão


hoặc nàng tiên.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Giấy khổ to viết yêu cầu Bt 1.
<b>III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

với các bạn về bài 2


1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của
bài.


<i>Câu 1:</i> Chị Nhà Trị có nhữnđặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.


+ Thân mình: bé nhỏ


+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.


<i>Câu 2: </i>Ngoại hình của nhân vật Nhà Trị thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận
tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP </b>


<i><b>BÀI TẬP 1: </b></i>



u cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.


Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn
đã chép trên bảng phụ: <i>gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn</i>
<i>tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.</i>


Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Cách ăn mặc của chú bé cho
thấy chú là con của một gia đình nơng dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp
chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu
động, thông minh, thật thà.


<i><b>BÀI TẬP 2: </b></i>


<b>-</b> u cầu HS đọc đề bài


Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc


GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xi, nên chọn tả ngoại hình
của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng
của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lịng biết ơn
của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả
ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc
hậu, nhân từ của bà.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>-</b> Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?


<b>-</b> GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết



tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

MĨ THUẬT(CHUYÊN)


+++++++++++++++++++++++++++++++++++
ĐẠO ĐỨC


Tiết 3 : VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP
<b>I.MỤC TIÊU</b>


+ Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


+ Biết được vượt khó trong học tập sẽ giúp em học tập mau tiến bộ.


+ Biết thế nào là vuợt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
<b>II</b>.<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Phiếu ghi bài tập
-Bảng phụ.


<b>III.CÁC HOẠT DẠY HỌC</b>


1.Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuỵện.
<b> *</b>Hoạt động cả lớp.


-Gv kể câu chuỵện “Một học sinh nghèo vượt khó”
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đơi, TLCH:


-GV đính câu hỏi trên bảng.



+Thảo găïp phải những khó khăn gì trong học tập?


+Trong hàon cảnh khó khăn như vậy, bàng cách nào Thảo vẫn học tập
tốt?


+Kết quả học tập củaThảo thế nào ?
-Đại diện 1 số Hs phát biểu, lớp nhận xét.
*Hoạt động cá nhân.


+HỎi: Trước những khó khăn đó, Thảo cso chịu bó tay bỏ học khơng?
+Nếu bạn Thảo khơng khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xãy
ra?


+Nếu gặp hồn cảnh như Thảo, em sẽ làm gì ?


+Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập
tốt chúng ta cần phải làm gì?


-HS trả lời – Gv rút ra ghi nhớ đính bảng, gọi HS đọc.
2.Hoạt động 2: Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

*Hoạt động nhóm 4.
-1 HS đọc u cầu Bt.
-Các nhóm thảo luận .


-GV đính nội dung Bt lên bảng lớp.


-Đại diện nhóm trả lời, nêu nhận xét vì sao đúng (sai).
-Các nhóm khác nhận xét.



-GV chốt lại lời giải đúng.
+Câu a,b,đ là đúng.
+Câu c,d,e là sai.


3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
-Trò chơi : Tiếp sức.


-GV yêu cầu HS hai đội , mỗi đội 4 em lên ghi chữ Đ vào trước những trường
hợp thể hiện sự vượt khó trong học tập và ghi chữ S vào trươc những trường hợp
thể hiện chưa vượt khó trong học tập.


-GV đính 2 tấm bìa ghi nội dung lên bảng.


a) Nhà bạn Lan nghèo, nhưng bạn vẫn học tập tốt.


b) Bài tạp dù khó đến mấy, Nam vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.
c) Bạn Nga hơm nay khơng đi học vì trời mưa rét.


d) Chưa học bài xong , Hồng đã đi ngủ.
-Gv và cả lớp nhận xét –tun dương.


-GV giáo dục Hs qua nội dung bài học


-Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập<b> </b>


<i><b>---Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010</b></i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>Tiết 5:TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>


I.<b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ
phức(ND Ghi nhớ).


-nhận biết từ đơn từ phức trong đọan thơ (BT1, mụcIII); bước đầu làm
quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2,3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-4 tờ giấy khổ rộng đẻ làm bài nhận xét.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1.Hoạt động 1.Phần nhận xét.


-GV treo bảng phụ – gọi HS đọc nội dung, TLCH:
+Câu văn trên có bao nhiêu từ?


+Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn?
Bài 1; Làm việc nhóm đơi.


-HS đọc u cầu Bt, từng cặp HS trao đổi làm bài.


-GV đính tờ giấy kẻ sẵn hai cột ghi từ chỉ gồm 1 tiếng, từ chỉ gồm hai tiếng.
-2 em lên ghi vào bảng.


-GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Hoạt động cả lớp.


-Gv nêu câu hỏi;


+Tiếng dùng đểû làm gì ?
+Từ dùng để làm gì ?


+Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức?
-Hs phát biểu


-GV chốt lại. đính ghi nhớ –Hs đọc
2.Hoạt động 2; Luyện tâïp
Bài 1; Hoạt động cá nhân


-1 HS đọc yêu cầu BT, 1 HS đọc các câu thơ.
-ca rlớp làm vào vở – 1 em làm trên bảng.
+GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng.


Rất / công bằng / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang/
Bài 2: Làm việc nhóm 4.


-1 Hs đọc yêu cầu Bt.


-các nhóm thảo luận , tìm và ghi ra giấy.


-Đại diện 4 nhóm đính kết quả lên banûg trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu.
-Gv nhận xét.



3.Hoạt động 3:.Củng cố -Dặên dò
+Thế nào là từ đơn? Cho VD?
+Thế nào la ftừ phức ? Cho VD/
-Thi đua tìm 4 từ đơn từ phức.


-HS hai dãy thi đua tìm và lên bảng ghi.
*Nhận xét tiết hoïc .


-Về nhà học thuộc ghi nhớ.


Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết.


+++++++++++++++++++++++++++++++++++++
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 12: LUYỆN TẬP.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Giúp học sinh :


+ Đọc viết được các số đến lớp triệu.


+ Bước đầu nhận biết giá trị mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>


-Bảng viết sẵn nội dung bài tập 1,3
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


1.Hoạt động 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số .
*Làm việc cả lớp



Bài 1:. Viết theo mẫu


-GV treo bảng phụ kẻ bnảg như SGK.


-GV hướng dẫn mẫu cách viết, đọc số và phấn tích số.


-Gọi 1 số em lên bảng làm, lớp theo dõi và nhận xét kết quả.
+Bài 1 củng cố kiến thức gì?


2.Hoạt động 2: Củng cố về đọc , viết số
Bài 2.: đọc các số sau.


*laøm việc theo nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Các nhóm khác nhân xét.


+bài 2 ơn lại kiến thức gì?
BÀI 3; Viết các số sau.


*làm việc cá nhân


-Cả lớp viết vào vở – 1 em viết trên tấm bìa.
-GV nhận xét kết qua r;


a) 613 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 103
(Dành cho HS Khá giỏi)


b) 86 004 702
c) 800 004 720.



+Bài 3 ơn kiến thức gì?


3.Hoạt động 3: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
Bài 4: nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau.


*Trao đổi nhóm đơi.
-1 Hs đọc các số đã cho .


-Từng cặp Hs trao đổi.1 số HS nêu.
-Gv và lớp nhận xét.


a) năm nghìn b) năm trăm nghìn
4.Hoạt động 4; Củng cố – dặn dị
-Tiết tốn hơm nay ơn lại kiến thức gì?


-Lớp triệu có mấy hàng? Đó là những hàng nào?


-hai dãy thi đua : Đọc số 403 210 715 và phân tích số trên thuộc hàng nào lớp
nào? <b> -Nhận xét tiết học -về nhà xem lại Bt đã làm.CB: Luyện tập.</b>


++++++++++++++++++++++++++++++++++
LỊCH SỬ


<b>Tiết 2 :LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT</b>)
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này , Hs biết:


-Nêu trình tự các bước bước sử dụng bản đồ;đọc tên bản đồ, xem bảng chú


giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản :nhận biết vị trí đặc điểm của đối ượng
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân bịêt độ cao, nhận biết núi cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Tìm một số đối tượng địc lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-bản đồ địa lí tực nhiên VN
-Bản đ hành chính VN


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1.Hoạt động 1: làm việc cả lớp</b>


-Yêu cầu HS dựa vào kiến thưcù của bài trước, trả lời câu hỏi:
+Trên bản đồ cho ta biết gì?


+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của 1 số đối
tượng địa lí ?


.HS nhìn SGK và đọc.


+Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nớc láng giềng trên
hình 3?


-GV đính bản đồ, HS lên chỉ.


+Bản đồ có nhiều loại hay 1 loại?



+Muốn sử dụng bản đồ , ta phải làm sao?
-Gv nhận xét.


2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 SGK /8.


-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau, mỗi nhóm 1 câu.
+Quan sát hình 1, em thấy gì?


+Quan sát hình 2 ,em thấy gì?
+Kể tên các nước láng giềng?


+Kể tên 1 số con sông được thể hiện trên bản đồ.
-các nhóm thảo luận và ghi ra giấy.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét.


3.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.


-GV đính bản đồ hành chính VN lên bảng.


+HS đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông , Tây.
+1 em chỉ vị trí tỉnh mình đang sống.


+1 số Hs nêu tên tỉnh (TP) giáp ranh với tỉnh cua rmình.
-GV nhận xét.


4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?


-Nhận xét tiết học.


-Liên hệ thực tế.
Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc bài


Chuẩn bị : Nước văn Lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

THỂ DỤC(CHUYÊN) KĨ THUẬT(CHUYÊN)


<i><b>---Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010</b></i>
TẬP LÀM VĂN


Tiết 5 : <b>KỂ LẠI LỚI NĨI Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I MỤC TIÊU :</b>


+Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của
nó:nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện(ND ghi nhớ).


- +Bước đầu kể lại lời nói ,ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể truyện
theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.(BTmụcIII)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
Bảng phụ ,giấy khổ to.


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ .</b>
Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu



- HS làm vào vở nháp


+Tìm những câu ghi lại những lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện
“người ăn xin” .


Baøi 2: gọi HS nêu miệng


+Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
+Nhờ đâu đánh giá được tính cách của cậu bé?


* Nhận xét


Bài 3: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - thảo luận nhóm 3
-Hs đọc nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.


Rút ra ghi nhớ – 2 HS đọc.
2.Hoạt động 2: luyện tập
Bài 1. gọi HS đọc yêu cầu bài


-Gv nhắc HS : Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dãu ngoặc kép


+Nếu lời dẫn trực tiếp là một câu hay một đoạn trọn vẹn thì nó được đặt
sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-1 em lên bảng làm
-lớp làm vào vở.


Bài 2. 1 em đọc yêu cầu
* thảo luận nhóm 4 .



-Gv gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải năùm
vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển phải thay đổi xưng hơ.


-GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài.
- Hs trình bày kết quả .


-Gv và HS nhận xét.
-Chốt lại lời giải đúng.
<b>Lời dẫn trực tiếp:</b>


<i>Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó</i>
<i>ai têm</i>


<i>Bà lão bảo chính tay bà têm</i>


<i> Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.</i>


<b>Lời dẫn gián tiếp:</b>


<i>->Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:</i>
<i> </i> <i>-Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.</i>


<i>->Baø lão bảo:</i>


<i> </i> <i> -Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ !</i>


<i>->Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:</i>
<i> -Thưa, đó là trầu do con gái già têm.</i>


Bài 3. 1 em đọc yêu cầu bài tập .


*làm việc cả lớp.


-GV nhăc HS: Thay đổi từ xưng hô. Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu
dòng , gộp lại lời kể chuyện với nhân vật.


-Cả lớp làm bài vào vở.


3.Hoạt động 3 Củng cố – Dặn dò :+Kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để làm gì ? +Có mấy cách kể lại lời nói và nhân vật -Liên hệ và Gd học sinh
qua bài học.Chuẩn bị bài: viết thư


<i>+++++++++++++++++++++++++++</i>


ĐỊA LÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I.MỤC TIÊU</b>


-HS trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về, địa hình , khí hậu của dãy núi
Hòang Liên Sơn:


+ Dãy núi cao, đồ sộ nhất Việt Nam:cónhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất
dốc, thung lũng thường hẹp và sâu


+ Khí hậu những nơi cao thuờng lạnh quanh năm


+ Hs chỉ được vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ VN.
+ Sử dụng bảng số liệu cho sẵn để nêu đặc điểm ở mức độ đơn giản:
dựa vào bảng số liệu để nhận xét về khí hậu của SaPa vào tháng 1 và tháng 7.
* Học sinh giỏi có thể



-Chỉ và đọc tên những dãy núi chinh ở Bắc bộ:Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đơng Triều


-Giải thích vì sao SaPa trở thành nơi du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên VN.
-Một số tờ phiếu ghi câu hỏi.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hồng Liên Sơn.


HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.


HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.


+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng Hồng & sơng Đà?
+ Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km?


+ Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
+Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi


Phan-xi-păng


GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên
Sơn như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>GV tổng kết:</b> Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một
nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.


<b>Củng cố </b>


GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy
Hoàng Liên Sơn.


GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi
Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng
này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đơng Dương.


<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn


++++++++++++++++++++++++++++++++
TỐN



<b>Tiết 13 :LUYỆN TẬP</b>
I. <b>MỤC TIÊU</b>


-Đọc viết thành thạo các số đến lớp triệu.


-Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí cũa nó trong mỗi số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hướng dẫn luyện tập :


1.Hoạt động 1; Củng cố về đọc số và nêu giá trị của chữ số.


<i>Bài 1</i>. đọc số và nêu giá trị số của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số.
-Hoạt động nhóm đơi hai em đọc cho nhau nghe.


-Gọi vài em đọc trước lớp và nêu giá trị cảu chữ số.
2.Hoạt động 2; Củng cố về viết số.


<i>Bài 2</i>: gọi1 em đọc yêu cầu
*làm việc cá nhân


-1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở


a, 5 760 342 HS khá giỏi làm thêm: c, 50 076 342
b, 5 706 342 d, 57 634 002.
3.Hoạt động 3; Củng cố về đọc bảng thống kê số liệu.



*làm việc cả lớp.


<i>Baøi 3a</i>:.GV treo bảng phụ HS quan sát


+Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- 1 số Hs phát biểu.


4.Hoạt động 4; Giới thiệu về lớp tỉ.
Bài 4: giới thiệu các lớp tỉ.


-Viết số 1 nghìn triệu - HS viết vào bảng con 1000 000 000, HS đọc số
+Số 1 tỉ có mấy chữ số ?


-Viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ ,cho H S đọc.
+3 tỉ là mấy nghìn triệu?


+10 tỉ là mấy nghìn triệu?
+10 tỉ có mấy chữ số?
-GV ghi bảng 315 000 000 000.


+Số trên là mấy nghìn triệu ? mấy tỉ?
5.Hoạt động 5: Củng cố về xem lược đồ.
*Làm việc nhóm đơi.


- 1 Hs đọc yêu cầu BT


-Từng cặp Hs nhìn vào lược đồ SGK và đọc cho nhau nghe.
-1 số Hs đọc trước lớp.



6.Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò


- HS hai dãy thi đua :đọc các số sau 123 456 789 789 000 000
-Nhận xét tiết học.


-Về nhà xem lại BT đã làm.
chuẩn bị bài: dãy số tự nhiên.


+++++++++++++++++++++++++++++++++++
KHOA HỌC


<b>Tiết 5 :VAI TRỊ CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>


I: MỤC TIÊU
*<i>Giúp H S </i>


-Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm(thị, cá, tôm, cua …… )và chất
béo(Mơ,õ Dầu ,bơ) .


-Nêu vai trò của thức ăn chứa đạm ,béo đối với cơ thể:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Xác định được nguồn gốc cuả các nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất
béo.


-Hiểu được sự cần thiết thức phải ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất
béo .


II: ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-Các hình trang 12,13



-Bằng giấy ghi câu hỏi và bài tập .
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1.H oạt động<i> 1</i> <i> :</i>Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và béo.
*Bước 1. làm theo cặp


+ Quan sát hình 12,13 SGK.-TLCH


+NHững thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ?
+Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo?


+Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo mà em ăn hằng ngày?
- Từng cặp HS trao đổi .


*Bước 2: Làm việc cả lớp.


-1 số Hs phát biểu, lớp nhận xét.


-Gv chốt lại: NHững thức ăn chứa nhiều chất đạm là: trứng , cua, thịt heo,
thịt bị, tơm , thịt gà, đậu phụ, ếch,…


Những thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ heo, lạc, đỗ tương,…
2.Hoạt động 2: Vai trị nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
*làm việc cá nhân


-Khi ăn cơm với thịt các em thấy thế nào?
-Khi ăn rau xào thì cảm giác ra sao ?
-HS trả lời.



-Gọi Hs đọc mục bạn cần biết.


-GV kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể; tạo ra những tế bào
mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt
động sống của con người. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các
vi- ta- min: A, D, E ,K.


3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò


-Tổ chức trò chơi “đi tìm nguồn gốc các loại thức ăn “
-GV đính câu hỏi lên bảng (2 bảng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Thức ăn có nhiều đạm có nguồn gốc độïng vật ?


+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc thực vật ?
+Thức ăn nhiều chất.


-Hs hai đội thi đua làm.
*Nhận xét-Tuyên dương .
*Nhận xét tiết học.


-Học thuộc mục cần biết.


- CB: Vai trị của Vitamin chất khống và chất xơ.



---SHCT 3


<i><b>Thứ bảy, ngày 11 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b>Luyện từ và câu</b></i>



<i><b>MRVT</b></i>: <b>NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Từ điển


-Bảng phụ kẻ sẵn bt2.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.</b> <b>Bài cũ: </b>Từ đơn & từ phức


Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
GV nhận xét & chấm điểm


<b>2.</b> <b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>


Qua các bài học trong hơn 2 tuần qua, các em đã biết nhiều từ ngữ nói về lịng nhân
hậu, thương người, sự đồn kết. Bài học hôm nay tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ
điểm này.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mẫu



GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng <i>hiền</i>, các em hãy
mở từ điển tìm chữ <i>h</i>, vần <i>iên</i>. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng <i>ác, </i>mở trang bắt đầu bằng chữ <i>a</i>,
tìm vần <i>ac </i>………


HS làm việc theo nhóm thi đua.


Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng.
a.hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền đức,….


b. ác độc,ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm, ác tính, ác thú,ác cảm,…
HS nhận xét


+GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ)


<i><b>Bài taäp 2:</b></i>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển


GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng /
nhiều từ)


HS trao đổi nhóm đơi, trình bày kết quả.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ


khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.


+


-Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu nhân hậu,phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a. Hiền như <b>bụt</b>( hoặc <b>đất</b>)
b. Lành như <b>đất </b>(hoặc <b>bụt</b>)
c. Dữ như <b>cọp </b>(hoặc <b>hổ cái</b>)
d. Thương nhau như <b>chị em gái</b>.


Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hồn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa bóng.
Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.


GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng


GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên .


a. <b>Mơi hở răng lạnh</b>: ý nóinhững người ruột thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải biết
che chở, đùm bọc nhau.


b<b>. Máu chảy ruột mềm</b>: Những người thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều
cảm thấy đau đớn.



<b> c. Nhường cơm sẻ áo</b>:<b> </b> giúp đỡ nhau,san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
d. <b> Lá lành đùm lá rách</b> : Người may mắn giúp người bất hạnh,người giàu có giúp người
nghèo khổ, người khoẻ mạnh giúp người ốm yếu.


Cả lớp cùng tham gia nhận xét


<b>3.</b> <b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.


Dặn dò: HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục
ngữ.


Chuẩn bị bài: Từ ghép & từ láy.


++++++++++++++++++++++
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>VIẾT THƯ</b>


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ viết đề văn
- 1 phong bì, tem.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động1</b>: <b>Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


- Cho HS đọc đề bài.



- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Phân tích yêu cầu đề bài</b>


Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.


- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.


<b>Cho HS thực hành viết thư.</b>


a) Phần đầu thư:


- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.


b) Phần chính:


Nêu mục đích lí do viết thö:


- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.


c) Phần cuối thư:



- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.


- Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.


Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
4. <b>Củng cố – Dặn dò:</b>


Một bức thư gồm mấy phần?


- GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) -Chuẩn bị –Luyện tập phát triển câu chuyện
++++++++++++++++++++++


<b>TỐN</b>


<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>Giúp HS: </b>


+Bước đầu biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
+Biết được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II.CÁC ĐỒ DUNG DẠY HỌC</b>


-Bảng phụ vẽ tia số bảng giấy ghi dặc điểm dãy số tự nhiên
-Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.



<b>I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Bài cũ: </b>Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2. Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số</b>


<i>a</i><b>. Số tự nhiên</b>


Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua
một bên)


GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên.
Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.


<b>b. Dãy số tự nhiên:</b>


Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng.


GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự
nhiên.


GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số
nào không phải là dãy số tự nhiên


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…


*GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các
số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó khơng phải
là số tự nhiên)


GV đưa bảng phụ có vẽ tia số


Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ trên bảng
GV chốt lại ý chính.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên</b>


GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
- Thêm 1 vào 5 thì được mấy?


- Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 99 thì được mấy?


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế
dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn nhất.


Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.


- Bớt 1 ở bất kì số tự nhiên nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.
u cầu HS nêu ví dụ.



- Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác khơng?


- Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào?


Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? GV nhận xét kết luận : Trong dãy số tự nhiên, hai số
liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài tập 2:</b>


Tương tự bài tập 1- GV hướng dẫn HS làm bài
GV cùng HS sửa bài - nhận xét.


<b>Bài tập 3:</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài nêu cách làm và làm bài vào vở


<b>Bài tập 4:</b>


Tương tự bài tập 3.


GV chấm một số vở-nhận xét.


GV treo bảng phụ – mời 2HS sửa bài.
Em có nhận xét gì kết quả của bài tập 4


4. <b>Củng cố </b>


Thế nào là dãy số tự nhiên?



Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
5. <b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân


+++++++++++++++++++++
<i><b>LỊCH SỬ</b></i>


<i>Tiết</i> 3<b>: NƯỚC VĂN LANG</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


Sau bài HS:


-Nắm một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời, những nét chính về đời
sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:(Học sinh khá giỏi biết các tầng lớp của xã hội
Văng Lang:Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng , Lạc hầu,…)


+Khỏang năm 700 TrCN nước Văn Lang, nhà nươc đầu tiên trong lịch sử nước ta ra
đời.


+Người LạcViệt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản
xuất.


+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng , bản.


+Người lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,…
(HS khá giỏi biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn lưu truyền cho tới ngày nay:đua
thuyền, đấu vật)



*Học sinh khá giỏi xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng
sinh sống


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Các hình minh hoạ SGK.
-Banûg phụ. Phiếu học tậph


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


1.Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang,
*Thảo luận nhóm 5.


-Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
-HS quan sát lược đồ.


-Gọi 1 em đọc SGK “ Từ đầu…ra đời” ,


-GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm việc.
+Điền thơng tin thích hợp vào bảng sau


-Hs các nhóm thảo luận và ghi vào bảng.


-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Làm việc cả lớp.


+xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
-Gv vẽ mốc thời gian.





-Gv gới thiệu trục TG: Người ta qui ước 0 là năm CN, phía bên trái hoặc phía dưới năm CN
là những năm TCN, phía bên phải hoặc bên trên năm CN là những năm SCN .


+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+Nước Văn Lang ra đời khoảng T.gian nào?


-Hs lên bảng xác định . Gv nhận xét.



+Nước văn Lang được hình thành ở khu vực nào ?


-Cho Hs chỉ trên lược đồ khu vực hình thành của nước Văn Lang.
-Gv kết luận.


2.Hoạt động 2;


a)Các tầng lớp trong XH Văn Lang.
*Làm việc nhóm đơi


Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Gọi Hs đọc nội dung SGK.


b) Đời sống vật chất – tinh thần cua rngười Lạc Việt
-HS đọc nội dung 3 SGK – Quan sát ttranh SGK, TLCH:


+Tranh 3,4 vẽ gì?


*Thảo luận nhóm 4.


-Hãy điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Viêït vào bảng sau.


<b>Sản xuất</b> <b>Aên uống</b> <b>Mặc và trang điểm</b> <b>Ở</b> <b>Lễ hội</b>


-Các nhóm đọc thầm SGK và điền.


-Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày, lớp nhận xét.


+Dựa vào bài học hãy mô tả về cuộc sống của ngừi Lạc Viêt bằng lời của em?
3.Hoạt động 3; Phong tục của người Lạc Việt


*làm việc cả lớp


+Hỏi: Ở địa phương em còn lưu giữ những phong tục nào của người Lạc Việt?
-HS trả lới. Gv chốt ý.


-Đính nội dung bài học lên bảng – HS đọc
4.Hoạt động 4: Củng cố – Dăïn dò
-Trò chới” Chuyền hộp thư”


-Yêu cầu HS chuyền hộp thư và trả lời câu hỏi:


+Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?
+Mô tả 1 số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?


+Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
-Nhận xét –tuyên dương.



-Về nhà học thuộc bài.
CB: Nước u Lạc.


++++++++++++++++++++++++++++++++++
<b>KHOA HỌC</b>


<b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN VÀ KHỐNG CHẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Biết được vai trị của thức ăn có nhiều vi ta min ,chất khống và chất xơ đối với
cơ thể:


+Vitamin rất cần cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+Chất khóang tham gia xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển họat
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo họat động bình
thường của bộ máy tiêu hóa


<b>II-CHUẦN BỊ</b>


Tranh minh hoạ SGK –Phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1.Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khống và chất
xơ:


*Thảo luận nhóm đôi .



-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát: Hình 14-15 SGK và TLCH:
-GV đính các câu hỏi:


+Hình minh hoạ cho các loại thức ăn gì ?


+Bạn thích những thức ăn nào chế biến từ chuối ? vì sao ?


+Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi ta min , chấtt khoáng và chất xơ?
- 1 số Hs đại diện phát biểu, lớp nhận xét.


2 Hoạt động 2: vai trò của vi ta min, chất khống , chất xơ.
*Thảo luận nhóm 4.


-Yêu cầu các nhóm lên bốc thăm, thảo luận các câu hỏi, mối nhóm 1 câu.
+ Kể tên một số vi ta min mà em biết /


+ Nêu vai trị của các loại vi ta min đó?
+ Nếu thếu vi ta min cơ thể sẽ ra sao?
+ Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết ?
+ Nêu vai trò của các loại khống chất đó ?
+ Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ như thế nào?
+ Những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ?
+ Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?
-Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy.


-Đại diện của mỗi nhóm trình bày kết qủa thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.


3.Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng
và chất xơ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ
đâu?


-HS phát biểu cá nhân.


4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò


a. Thi đua 2 dãy (2 phút) – Tiếp sức .


Đánh dấu vào ô trống chỉ nguồn gốc của thức ăn? Trứng, cà rôt, thịt lợn, cải
bắp, cá, chuối, gạo, cua, thanh long, rau muống, cam,….


-GV đính hai bảng kẻ, ghi tên thức ăn Hs lên thi đua.
-Nhận xét –tun dương.


-Liên hệ GD học sinh


-Học thuộc mục cần biết .


-Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×