Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tác động của quản trị tài sản đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 100 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ MAI HƯƠNG

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ TÀI SẢN
ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã chuyên ngành: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đồn Văn Đính

Người phản biện 1: TS. Hà Văn Dũng

Người phản biện 2: TS. Nguyễn Duy Sữu

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường Đại
học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 05 tháng 10 năm 2020.
Thành phần Hợi đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Lê Thị Lanh ...................................... - Chủ tịch Hội đồng


2. TS. Hà Văn Dũng .......................................... - Phản biện 1
3. TS. Nguyễn Duy Sữu ..................................... - Phản biện 2
4. TS. Nguyễn Hoàng Hưng ................................ - Ủy viên
5. TS. Phạm Ngọc Vân ........................................ - Thư ký

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA TCNH


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ MAI HƯƠNG

MSHV: 17000881

Ngày, tháng, năm sinh: 13/12/1988

Nơi sinh: TP.Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã chuyên ngành: 60.34.02.01


I. TÊN ĐỀ TÀI:
Tác động của quản trị tài sản đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty cổ phần niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 31/05/2019
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ………………………………………
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ - Đoàn Văn Đính
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20 …
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA/VIỆN TCNH


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với sự nỗ lực cố gắng
của bản thân, bên cạnh đó cịn là sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng như
sự đợng viên ủng hợ của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và
thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến quý Thầy Cô của trường Đại học Công

Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu
và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tơi chân thành cảm ơn Thầy TS. Đồn Văn Đính, người đã hết lịng chỉ bảo,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Nhờ có những
lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn này của tơi đã hồn thành mợt cách hồn
chỉnh. Mợt lần nữa, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện đề tài luận văn thạc sĩ này.
Trân trọng cảm ơn!!!

i


TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

Mục đích của bài luận văn là nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị tài sản (tài sản
lưu động và tài sản cố định) và tỷ suất sinh lời của các công ty. Tác giả chọn ra mẫu
200 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh từ
năm 2013 đến năm 2019. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu tác động của những biến
khác nhau trong quản trị tài sản lưu đợng như vịng quay tiền mặt, vịng quay khoản
phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải trả và tác động của hiệu suất
sử dụng tài sản cố định đến tỷ suất sinh lời của các công ty. Hệ số nợ, quy mô công
ty được sử dụng như các biến kiểm soát. Các kết quả đã chỉ ra mối quan hệ thuận
chiều giữa vòng quay tiền mặt, vòng quay khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho,
vịng quay khoản phải trả và tác đợng của hiệu suất sử dụng tài sản cố định và quy
mô công ty đến tỷ suất sinh lời của các công ty và cũng như mối quan hệ ngược chiều
giữa hệ số nợ với khả năng sinh lời của công ty. Dựa trên kết quả này, tác giả đưa ra
các biện pháp quản lý tài sản cho các nhà quản trị để gia tăng lợi nhuận cho các công

ty, nhằm thúc đẩy sự phát triền của nền kinh tế Việt Nam.

ii


ABSTRACT
The purpose of the thesis is to study the relationship between asset management
(working assets and fixed assets) and profitability rates of companies. The author
selected a sample of 200 companies listed on the Ho Chi Minh City Stock Exchange
from 2013 to 2019. The author conducted a study on the impact of different variables
in liquid asset management. cash flow, receivables turnover, inventory turnover,
payables cycle and the effect of fixed asset utilization on firms' profitability. Debt
coefficients and firm size are used as control variables. The results show a positive
relationship between cash turnover, receivables turnover, inventory turnover,
payables turnover and effects of fixed asset utilization and public size. firms'
profitability ratios and the inverse relationship between debt ratios and firm
profitability. Based on this result, the author proposes measures to manage assets for
managers to increase profits for companies, to promote the development of the
Vietnamese economy.

iii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Tác động của quản trị tài sản đến tỷ suất lợi
nhuận của các công ty cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn thành phố hồ
chí minh” là cơng trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện cùng với sự hướng dẫn
tận tình của người hướng dẫn khoa học. Trong luận văn, các số liệu được sử dụng có
nguồn gốc rõ rang và kết quả trong luận văn này là đáng tin cậy, được xử lý trung

thực và khách quan.

Học viên

Lê Mai Hương

iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
1.7 Kết cấu luận văn ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 5
2.1 Tổng quan về các loại hình tài sản ở doanh nghiệp) ......................................... 5
2.2 Cơ sở lý luận về tài sản lưu đợng (hay cịn được gọi là vốn lưu đợng) ............ 6
2.2.1 Khái niệm tài sản lưu động (vốn lưu động) ............................................... 6
2.2.2 Vai trò......................................................................................................... 7
2.2.3 Phân loại tài sản lưu động (vốn lưu động) ................................................. 8

2.2.4 Đặc điểm .................................................................................................. 11
2.3 Cơ sở lý luận về quản trị tài sản lưu động (vốn lưu động) ............................. 11
2.3.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động (tài sản lưu động) ................................ 11
2.3.2 Vai trị của việc quản trị vốn lưu đợng..................................................... 11
2.3.3 Nợi dung quản trị vốn lưu động ............................................................... 12
2.4 Một số chỉ tiêu quản trị vốn lưu động ............................................................. 12
2.4.1 Quản trị vốn bằng tiền ............................................................................. 12
2.4.2 Quản trị khoản phải thu ............................................................................ 14
2.4.3 Quản trị hàng tồn kho............................................................................... 18
2.4.4 Quản trị khoản phải trả............................................................................. 21
2.5 Cơ sở lý luận về quản trị tài sản cố định ......................................................... 22

v


2.5.1 Quản trị tài sản cố định ............................................................................ 22
2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá quản trị tài sản cố định .......................................... 23
2.6

Cơ sở lý luận về tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ................................ 23

2.6.1 Khái niệm ................................................................................................. 23
2.6.2 Chỉ tiêu theo dõi tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ............................ 24
2.7 Cơ sở lý luận về tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ (ROE) .................................. 24
2.7.1 Khái niệm ................................................................................................. 24
2.7.2 Chỉ tiêu theo dõi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ (ROE) .......................... 25
2.8

Các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 26


2.8.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................... 26
2.8.2Các nghiên cứu trong nước Việt Nam ...................................................... 28
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37
3.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 37
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
3.2 Nguồn thu thập dữ liệu phân tích .................................................................... 48
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 50
4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty….……………52
4.2 Vận dụng mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 52
4.2.1 Xác định mơ hình ước lượng. ................................................................... 53
4.2.2 Kết quả ước lượng mơ hình ..................................................................... 56
4.3 Kết quả đạt được ............................................................................................. 67
4.3.1 Biến vòng quay tiền mặt .......................................................................... 70
4.3.2 Biến vòng quay khoản phải thu ............................................................... 70
4.3.3 Biến vòng quay hàng tồn kho .................................................................. 71
4.3.4 Biến vòng quay khoản phải trả ................................................................ 71
4.3.5 Biến hiệu suất sử dụng tài sản cố định .................................................... 72
4.3.6 Biến hệ số nợ ........................................................................................... 72
4.3.7 Biến quy mô công ty ................................................................................ 72
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ......................................... 73
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 73

vi


5.2 Một số giải pháp .............................................................................................. 73
5.2.1 Biện pháp về quản trị tài sản lưu động..................................................... 73
5.2.2 Biện pháp về quản trị tài sản cố định ....................................................... 75
5.3 Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 77

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 78
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN…………………………...…..…88

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu trước
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các biến
Bảng 4.1 Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình
Bảng 4.2 Ma trận tương quan ROA
Bảng 4.3 Ma trận tương quan ROE
Bảng 4.4 Kết quả tổng hợp mơ hình ROA
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Likelihood
Bảng 4.6 Kiểm định Hausman
Bảng 4.7 Kết quả mơ hình REM
Bảng 4.8 Kết quả tổng hợp mơ hình ROE
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Likelihood
Bảng 4.10 Kiểm định Hausman
Bảng 4.11 Kết quả mơ hình FEM
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến
Bảng 4.13 Kết quả Kiểm định phương sai của sai số không đổi
Bảng 4.14 Kết quả kiểm tra hiện tượng tự tương quan

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AIT


Vòng quay hàng tồn kho

APT

Vòng quay khoản phải trả

ART

Vòng quay khoản phải thu

CPTPP

Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bợ xun Thái Bình
Dương

CT

Vịng quay tiền mặt

DN

Doanh nghiệp

DR

Hệ số nợ

FAT

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định


FDI

Vốn đầu tư trực tiếp

FTA

Hiệp định thương mại tự do

HTK

Hàng tồn kho

OLS

Phương pháp bình phương tối thiểu (Ordinary Least of
Squares)

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ

SIZE

Quy mơ cơng ty


SRF

Hàm hồi quy tuyến tính (Sample Regression Function)

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐ VH

Tài sản cố định vơ hình

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

ix


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Đến năm 2019, Việt Nam là một trong những nước tham gia nhiều Hiệp định thương

mại tự do (FTA) nhất thế giới (17 FTA). Điểm nổi bật nhất trong năm 2018 là Việt
Nam đã khi ký kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bợ xun Thái Bình Dương
(CPTPP) tại Santiago (Chile) ngày 08.03.2018 gồm mười một nước tham gia:
Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam. Điều này đã chứng minh rằng nền kinh tế Việt Nam ngày
càng hồn thiện, mơi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh hơn và được quốc tế
công nhận. Nhưng qua đó cũng mang lại nhiều cơ hợi và thách thức cho thị trường
tài chính Việt Nam, cụ thể là thị trường chứng khốn . Dịng vốn đầu tư trực tiếp
(FDI) dồi dào tới từ các nhà đầu tư nước ngồi đã làm tăng quy mơ và thanh khoản
của thị trường chứng khốn, điều đó dẫn đến việc các doanh nghiệp trong nước phải
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng nhiều giải pháp, mợt trong số đó là việc
quản trị tài sản. Ở Việt Nam, quản trị tài sản là một chủ đề không quá mới, vấn đề
này đã, đang và vẫn luôn được xem xét hằng ngày trong các quyết định của các nhà
quản trị doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế cạnh tranh của Việt Nam hiện nay, một trong những yếu tố quan
trọng thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư là chỉ tiêu lợi nhuận, thông qua chỉ
tiêu này để đánh giá hiệu quả kinh doanh và triển vọng tăng trưởng của công ty. Một
trong những nguyên nhân tác động đến hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp mà các nhà quản trị quan tâm là việc đưa ra các chính sách quản trị tài
sản. Ngồi ra việc quản trị tài sản có ảnh hưởng rất lớn đến việc tối đa hóa giá trị của
doanh nghiệp, cũng là tối đa hóa giá trị thị trường của cơng ty, là một trong những
mục tiêu ưu tiên hàng đầu của các cơng ty cổ phần niêm yết. Do đó, việc quản trị tài
sản đóng mợt vai trị quan trọng và có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các doanh
nghiệp. Đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận của các

1


cơng ty, nhưng chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam về các tác động của quản trị tài
sản đến tỷ suất lợi nhuận của công ty đến thời điểm năm 2019.

Chính vì thế, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của quản trị tài sản đến tỷ suất lợi
nhuận của các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành
phố Hồ Chí Minh” để làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đang làm rõ những điểm sau:
- Xác định và đo lường các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty cổ
phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mợt số khuyến nghị giải pháp cho các nhà quản trị của các công ty cổ phần nhằm
nâng cao lợi nhuận của các công ty.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết những mục tiêu cụ thể được nêu như trên, nội dung của luận văn phải
trả lời được những câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Những yếu tố nào tác động đến lợi nhuận của các công ty cổ phần và mức độ tác
động của những yếu tố đó đến lợi nhuận tại các cơng ty cổ phần niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
- Giải pháp nào cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhằm quản lý tài sản của các
công ty cổ phần tốt hơn?
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phần lý thuyết: Tham khảo các tài liệu nghiên cứu và các quan điểm của quản trị vốn
luân chuyển, tài sản và hệ số nợ ảnh hưởng đến tỷ śt lợi nhuận của các doanh
nghiệp.
Mơ hình nghiên cứu: để thực hiện việc ước lượng này, các phương pháp mà tác giả
dùng là phương pháp bình phương bé nhất Pooled regression (OLS), phương pháp
2


tác động cố định Fixed effects (FEM) và phương pháp tác động ngẫu nhiên Random
effects (REM), kiểm định đa cộng biến, phương pháp nào đưa ra kết quả chính xác
và đáng tin cậy được tác giả sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa quản trị tài sản
với khả năng sinh lợi nhuận ở các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng

khoáng Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài viết sử dụng phần mềm Eviews để xử lý kết quả về số liệu thu thập chạy mô hình
phân tích, dữ liệu có ý nghĩa về các biến trong nghiên cứu này.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Việc quản trị tài sản tác động đến khả năng sinh lợi nhuận của
các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoáng Thành phố Hồ Chí
Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: Các công ty cổ phần (khoảng 200 công ty)
Phạm vi thời gian: Số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của các cơng ty cổ phần
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khống Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013-2019.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa mợt số vấn đề lý luận đề làm cơ sở khoa học cho
việc phân tích quản trị tài sản ở doanh nghiệp. Mặt khác, nghiên cứu này góp phần
làm sang tỏ thực trạng công tác quản trị tài sản ở các công ty cổ phần niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khống Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013-2019.
Ý nghĩa thực tiễn:
Tác giả đề x́t mơ hình thể hiện sự tác động của quản trị tài sản đến khả năng sinh
lợi nhuận của các cơng ty cổ phần. Qua đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm
cải thiện công tác quản trị tài sản để nâng cao khả năng sinh lợi nhuận của các công
ty cổ phần và nhà đầu tư tại Việt Nam có thể sử dụng kết quả nghiên cứu để có cái

3


nhìn đầy đủ và sâu hơn về việc quản trị tài sản có ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi
nhuận của các cơng ty. Cuối cùng, luận văn này có thể là tài liệu tham khảo cho những
ai quan tâm đến khả năng sinh lợi nhuận của các công ty cổ phần niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoáng Thành phố Hồ Chí Minh trong việc tiếp cận về phương pháp
luận, cách đo lường, kiểm định các kết quả của nghiên cứu.

1.7 Kết cấu luận văn
Bao gồm 5 chương:
Chương 1 Giới Thiệu
Chương 2 Cơ sở lý luận.
Chương 3 Phương pháp nghiên cứu
Chương 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5 Kết luận và Giải pháp

4


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về các loại hình tài sản ở doanh nghiệp
Bất kỳ mợt doanh nghiệp, mợt tổ chức hay thậm chí mợt cá nhân nào muốn tiến hành
kinh doanh cũng địi hỏi phải có mợt lượng vốn nhất định, lượng vốn đó biểu hiện
dưới dạng vật chất hay phi vật chất và được đo bằng tiền gọi là tài sản. Hay nói cách
khác tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Mặt khác vốn (tài sản) của doanh nghiệp lại được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau gọi là nguồn vốn hay nói khác nguồn gốc hình thành của tài sản gọi là nguồn
vốn. Như vậy tài sản và nguồn vốn chỉ là 2 mặt khác nhau của vốn. Mợt tài sản có
thể được tài trợ từ mợt hay nhiều nguồn vốn khác nhau, ngược lại một nguồn vốn có
thể tham gia hình thành nên mợt hay nhiều tài sản.
Tổng tài sản là giá trị của tất cả các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp, tài sản
doanh nghiệp thường chia làm 2 loại: Tài sản lưu động và tài sản cố định.
Tài sản lưu động là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng có giá
trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển vốn nhỏ hơn 1 năm hoặc 1 chu
kỳ kinh doanh. Tài sản lưu động gồm 3 loại:
TSLĐ sản xuất: Như nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ... đang dự trữ trong kho chuẩn
bị cho quá trình sản xuất hoặc đang trong quá trình sản xuất dở dang.

TSLĐ lưu thơng: Như thành phẩm, hàng hố dự trữ, hàng hố gửi bán.
TSLĐ tài chính: Như vốn bằng tiền, các khoản phải thu, đầu tư ngắn hạn...
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng, luân chuyển
lớn hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh như tài sản cố định hữu hình, vơ hình,
tài sản cố định th ngồi dài hạn, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản đầu

5


tư xây dựng cơ bản... Đặc điểm của loại tài sản này là không thể thu hồi trong một
năm hoặc mợt chu kỳ kinh doanh.
Theo Chuẩn mực kế tốn Tài sản cố định hữu hình số 03 (VAS 03): Là những tài sản
cố định có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh như: máy móc, nhà cửa, thiết bị công tác, phương tiện vận
ntải, phương tiện truyền dẫn...
Và Theo Chuẩn mực kế toán Tài sản cố định vơ hình số 04 (VAS 04): Là những
TSCĐ khơng có hình thái vật chất cụ thể, nhưng phản ánh một lượng giá trị lớn mà
doanh nghiệp đã thực sự bỏ ra đầu tư như: chi phí nghiên cứu, phát triển, phát minh
sáng chế, lợi thế thương mại...
Theo Chuẩn mực kế toán các khoản đầu tư số 07 (VAS 07): Là giá trị của các khoản
đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời, có thời gian thu hồi vốn > 1 năm hay
1 chu kỳ sản xuất kinh doanh như: Đầu tư liên doanh dài hạn, cho thuê TSCĐ, đầu
tư chứng khốn dài hạn.
Q trình hoạt đợng kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các hoạt động trao đổi,
là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu trình Tiền -> Tài sản
-> Tiền. Như vậy tài sản ở đây phải hiểu là các yếu tố kinh tế cả hữu hình lẫn vơ hình
mà doanh nghiệp nắm giữ, quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp
trong tương lai. Vì vậy việc quản trị tài sản rất quan trọng trong các doanh nghiệp,
ảnh hưởng rất nhiều đến tỷ suất lợi nhuận cũng như sự phát triển của doanh nghiệp.
2.2 Cơ sở lý luận về tài sản lưu động (hay còn được gọi là vốn lưu động)

2.2.1 Khái niệm tài sản lưu động (vốn lưu động)
Tài sản lưu động là những tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất
kinh doanh. Hay nói cách khác, tài sản lưu động là vốn lưu động nên đặc điểm vận
động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
Trong doanh nghiệp thường chia tài sản lưu động ra làm hai loại: tài sản lưu động sản
xuất và tài sản lưu động lưu thông.

6


Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay
thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc
sản xuất, chế biến.
Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại
vốn bằng tiền, các chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…
Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp
cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản
xuất, sản xuất và lưu thơng. Q trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp
lại theo chu kỳ và được gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu đợng.
Tài sản lưu đợng cịn là cơng cụ phản ánh và đánh giá q trình vận đợng của vật tư,
cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp.
2.2.2 Vai trị
Trong q trình sản x́t kinh doanh, tài sản lưu động hay vốn lưu động là yếu tố
không thể thiếu đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào.
Vốn lưu động là một chỉ số liên quan đến lượng tiền mợt doanh nghiệp cần để duy trì
hoạt đợng thường xun, hay nói mợt cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần thiết để
huy động cho hoạt động chuyển hóa ngun liệu thơ thành thành phẩm bán ra thị
trường. Những thành tố quan trọng của vốn lưu đợng đó là tiền vốn, lượng hàng tồn
kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Bất kỳ một thành tố nào không bảo đảm đều có

tác đợng rất xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn lưu đợng cịn là mợt chỉ số tài chính dùng để đo lường hiệu quả hoạt đợng cũng
như năng lực tài chính trong ngắn hạn của một doanh nghiệp.
Vốn lưu động cũng là chỉ số giúp cho các nhà đầu tư có các nhận định về hiệu quả
hoạt đợng của doanh nghiệp. Có thể nhận thấy điều này rõ ràng hơn nếu so sánh vốn
lưu động của các doanh nghiệp cùng ngành với nhau và qua các thời kì.

7


Vốn lưu đợng cịn là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Với vai trò quan trọng như vậy nên trong kinh doanh, các doanh nghiệp luôn quan
tâm đến công tác quản trị vốn lưu động (tài sản lưu động). Quản trị vốn lưu động (tài
sản lưu động) tốt sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được điều chỉnh
một cách hài hồ và vốn lưu đợng được sử dụng nhiều hơn, đồng nghĩa với việc vốn
lưu động được quay nhanh hơn và cơ hội tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp sẽ lớn
hơn.
2.2.3 Phân loại tài sản lưu động (vốn lưu động)
Việc phân loại vốn lưu động sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được các ưu, hược điểm
của các cách phân bổ vốn lưu động cho từng loại để từ đó có các cách quản trị khắc
phục hợp lý.
2.2.3.1 Vốn lưu động phân loại theo vai trị
Vốn lưu đợng trong khâu dự trữ sản xuất: Là số vốn cần thiết để mua sắm các khoản
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Là số vốn cần thiết kể từ khi đưa vật tư dự trữ vào
sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu đợng trong khâu lưu thông: Là số vốn cần thiết kể từ khi thành phẩm nhập
kho đến khi tiêu thụ xong sản phẩm, thu được tiền bán hàng gồm các khoản giá trị

thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý), các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu
tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…), các khoản thế chấp. ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (khoản phải thu, khoản tạm ứng…).
Cách phân loại này nhằm nghiên cứu sự phân bổ vốn lưu động trong từng khâu của
quá trình sản xuất, sự thay đổi về cơ cấu vốn lưu động trong các khâu và đặc điểm
của từng loại hình sản x́t. Từ đó doanh nghiệp đưa ra các biện pháp điều chỉnh cơ
cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.

8


2.2.3.2 Vốn lưu động phân loại theo hình thái biểu hiện
Vốn vật tư hàng hóa: Là các khoản vốn lưu đợng có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang… Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu
cầu vốn lưu đợng đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản tiền tệ như tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn…, những khoản vốn này dễ xảy ra thất hốt và bị chiếm dụng vốn nên cần quản
lí chặt chẽ.
Vốn trả trước ngắn hạn: chi phí sửa c ữa lớn TSCĐ, chi phí về cơng cụ dụng cụ.
Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp để từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu
động được đúng đắn.
2.2.3.3 Vốn lưu động phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo trạng thái tồn tại vốn lưu động của doanh nghiệp được tách thành 5 bộ phận:
Các khoản tiền nằm trong quỹ hay ngân hàng.
Khoản đầu tư ngắn hạn: cổ phiếu, trái phiếu…
Khoản phải thu.
Hàng tồn kho.

Các khoản ứng và trả trước.
Cách phân loại này nhằm phục vụ cho việc lập bảng cân đối tài sản, nghiên cứu mục
tiêu và phương hướng sử dụng.
2.2.3.4 Vốn lưu động phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn

9


Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp tḥc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nợi
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên
trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp…
Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu đợng được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát hành trái phiếu;
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong
mợt thời gian nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu đợng của doanh nghiệp được hình thành
bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định
trong huy đợng và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, bảo đảm an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2.2.3.5 Vốn lưu động phân loại theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành, vốn lưu đợng có thể chia thành các nguồn như sau:
Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu đợng được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
tḥc các thành phần kinh tế khác nhau.
Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.

Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu đợng được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá… theo thoả thuận của các bên liên
doanh.

10


Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng,
vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. - Nguồn
vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu đợng theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được
cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu đợng trong kinh doanh của mình. Từ góc
đợ quản lý tài chính thì mọi nguồn huy đợng đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình (Trần Xn Nam (2015)).
2.2.4 Đặc điểm
Vốn lưu động lưu chuyển nhanh.
Vốn lưu động dịch chuyển mợt lần vào q trình sản x́t kinh doanh.
Vốn lưu đợng hồn thành mợt vịng tuần hồn sau khi hồn thành mợt q trình sản
x́t kinh doanh.
2.3 Cơ sở lý luận về quản trị tài sản lưu động (vốn lưu động)
2.3.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động (tài sản lưu động)
Quản trị vốn lưu động liên quan đến việc lập chính sách vốn lưu đợng và cả việc thực
hiện chính sách ấy trong các hoạt đợng kinh doanh hàng ngày. Có thể nói việc quản
trị vốn lưu động là một vấn đề quan trọng trong việc điều hành doanh nghiệp.
Vốn lưu đợng ln thay đổi hình thái biểu hiện giá trị nên công tác quản lý vốn lưu
đợng là rất phức tạp, địi hỏi nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải làm sao để bảo
đảm và không ngừng phát triển vốn (Trần Xuân Nam (2015)).
2.3.2 Vai trò của việc quản trị vốn lưu động

Xuất phát từ vai trị, vị trí quan trọng của vốn lưu đợng trong q trình sản x́t kinh
doanh. Là bợ phận khơng thể thiếu được đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
là bộ phận chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

11


Nếu doanh nghiệp quản lý tốt vốn lưu động sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn và
là tiền đề cho việc sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ
tiêu chất lượng nói lên kết quả của tồn bợ hoạt đợng sản xuất kinh doanh và là nguồn
tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Đạt được lợi nhuận ngày càng nhiều là mục tiêu
hướng tới của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp phải
tăng cường cơng tác tổ chức vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu đợng nói riêng.
Tóm lại, việc quản trị vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, là yêu
cầu khách quan phải thực hiện tốt để giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng lợi
nhuận.
2.3.3 Nội dung quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm
và hiệu quả. Quản trị vốn lưu động bao gồm:
Quản trị vốn bằng tiền.
Quản trị khoản phải thu
Quản trị khoản phải trả.
Quản trị hàng tồn kho.
2.4 Một số chỉ tiêu quản trị vốn lưu động
2.4.1 Quản trị vốn bằng tiền
Tiền được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân
hàng. Tiền được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả
thuế, trả nợ,…
Quản trị vốn bằng tiền là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài

khoản thanh toán tại ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh
nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa hay thiếu tiền mặt trong

12


ngắn hạn. Vì vậy, mục tiêu quan trọng nhất của quản trị vốn bằng tiền là tối thiểu hóa
lượng tiền mặt nắm giữ, nhưng vẫn đảm bảo sự cân đối giữa sự n ập quỹ và xuất quỹ
diễn ra một cách bình thường.
2.4.1.1 Nội dung quản trị vốn tiền mặt trong doanh nghiệp
a) Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể:
Tránh được các rủi ro do khơng có khả năng thanh toán ngay phải gia hạn thanh toán
nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn.
Không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp (nhà cung cấp không tiếp tục
cho mua chịu).
Tận dụng được các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
b) Dự đốn và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt (ngân quỹ)
Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dự kiến về nguồn và sử dụng ngân quỹ. Ngân quỹ
hàng năm được lập vừa tổng quát, vừa chi tiết cho từng tháng và tuần.
Dự đoán các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh; từ
kết quả hoạt đợng tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong các luồng
nhập ngân quỹ kể trên, luồng nhập ngân quỹ từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất,
được dự đoán dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt và dự kiến trong kỳ.
Dự đoán các luồng xuất ngân quỹ bao gồm các khoản chi cho hoạt động kinh doanh
như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch
của doanh nghiệp; các khoản chi trả tiền lãi phải trả, nộp thuế và các khoản chi khác.
Trên cơ sở so sánh các luồng nhập và luồng xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy
được mức dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi
ngân quỹ.

c) Quản lý, sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt

13


×