Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<b>Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 33 + 34: BÀ CHÁU</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


<b>1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.</b>


- Đọc trơn toàn bài: Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.


- Biết đọc bài và với giọng kể chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với các
nhân vật (cô tiên, hai cháu)


- Nhấn giọng các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu
<i>lá, không thay được, buồn bừ, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.</i>


<b>2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.</b>


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu
<i>nhiệm, hiếu thảo.</i>


- Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>



<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi 2 HS đọc bưu thiếp và TLCH về nội dung bài.
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Treo tranh và hỏi.


- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như
thế nào?


<b>2. Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi, tình cảm.
- Giọng cơ tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghiã từ.
<i><b>a) Đọc từng câu: </b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: <i>Vất vả,</i>
<i>nảy mầm, màu nhiệm.</i>


b) Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu như SGV.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
<i><b>d) Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>



- GV nhận xét.


- 2 HS đọc bài và TLCH.


- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS mở SGK theo dõi.
- Làng quê.


- Rất sung sướng và hạnh phúc.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.


- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc nghĩa của các từ: Đầm ấm, màu
<i>nhiệm.</i>


- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
- HS khác nghe, góp ý.


- Các nhóm thi đọc (ĐT, CN)
<b>TIẾT 34: </b>


<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’</b>
- GV Y/c HS đọc từng đoạn và nêu lần lượt từng
câu hỏi ở SGK và câu hỏi phụ, hướng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài


- Gia đình em bé có những ai?


- Cơ tiên cho hai anh em vật gì?


- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển
rất nhanh?


- 1 HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Bà và hai anh em.


- Một hạt đào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cây đào này có điều gì đặc biệt?


- Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên
giàu có?


- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai
anh em lại khơng vui?


- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?


<b>- GV tóm tắt nội dung bài. Giáo dục HS kính</b>
trọng và yêu quí ông, bà.


<b>2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’</b>
- Y/c HS luyện đọc theo vai.


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?


- GV nhận xét giờ học, Y/c HS về nhà đọc lại
truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện: “Bà cháu.”


- Kết toàn trái vàng, trái bạc.


- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã.


- Vì nhớ bà/Vì vàng bạc khơng thay thế
được tình cảm ấm áp của bà.


- Xin cho bà sống lại.


- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang
rộng hai tay ơm các cháu cịn ruộng vườn,
lâu đài nhà cửa thì biến mất.


- 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS tự phân các vai
thi nhau đọc lại toàn truyện.


- Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn
mọi của cải trên đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b> </b>


<b>TIẾT 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


HS BIẾT:



- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức đã được học.
- Củng cố hành vi cá nhân thông qua 1 số bài học.
<b>II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.</b>


- Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2 – tiết 1 và một bộ tranh truyện khổ
lớn dùng cho hoạt động 1 – tiết 2.


- Vở BTĐD.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- HS 1: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
- HS 2: HS cần phải đi học như thế nào?
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>


Giáo viên giới thiệu nội dung ôn tập.
- Y/c HS nêu tên các bài đã học. GV ghi bảng.
- GV nêu câu hỏi và Hs cùng ôn tập.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?


- Trong cuộc sống hằng ngày các em cần rèn
luyện cho mình thói quen gì?


- Khi được giao làm những cơng việc nhà em
cần như thế nào?



- Chăm chỉ học tập sẽ đem lại những gì cho em?
<b>D. Củng cố - Dặn dị: 5’</b>


- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.


- CB: quan tâm giúp đỡ bạn bè


- HS trả lời
- HS trả lời.


- HS nêu tên các bài đạo đức đã học


- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức
khoẻ và việc học tập của bản thân.


- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mọi người
yêu quý.


- Cần rèn luyện cho mình thói quen sống
gọn gàng và ngăn nắp.


- Em cần phải hồn thành cơng việc.


- Sẽ được thầy cô, bạn bè yêu mean. Thực
hiện tốt quyền được học tập của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 51: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>


- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11trừ đi một số), vận dụng khi tính
nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài tốn có lời văn.


- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1, BT2. Phiếu bài tập ghi nội dung BT5.
- HS : Vở, bảng con.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


HS 1: Tính HS 2: Tìm x:
61 81 a) x + 24 = 61
- - b) x + 47 = 81
18 34


- GV kết hợp chấm bài, nhận xét.
<b>C. Bài mới: 25’</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu nội dung và y/c tiết luyện tập (như
mục I)



<b>2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành:</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính nhẩm:</b></i>


- GV ghi bài 1 lên bảng. Tổ chức cho HS trò chơi:
“Đố bạn” củng cố việc học thuộc bảng trừ 11 trừ
đi 1 số.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:</b></i>


- GV ghi mỗi lần 3 phép tính lên bảng.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 3: Tìm x (bỏ ý b)</b></i>
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài tập 4: Tóm tắt:</b></i>
Có : 51 kg táo.
Đã bán : 26 kg táo.
Còn lại : … kg táo?
<i><b>Bài tập 5: </b></i>


- GV ghi từng cột phép tính lên bảng.
- GV nhận xét.


<b>3. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dị: 5’</b>
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết.



- Xem lại các bài tập đã làm, hoàn thành tiếp các
bài chưa làm xong.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 HS học thuộc bảng trừ 11


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc Y/c


- Từng HS nối tiếp nhau nêu miệng kết
quả từng phép tính. Cả lớp theo dõi, nhận
xét.


- Cả lớp đồng thanh nội dung BT1.
- 1 HS đọc Y/c


- Mỗi lần 3 HS lên bảng làm bài (nêu
cách đặt tính và cách tính)


- Cả lớp làm bảng con (theo dãy)
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 HS lên bảng làm và nêu cách tìm số
hạng chưa biết.



- Cả lớp làm vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề tốn.


- 1 HS tự tóm tắt đề toán trên bảng.
- 1 HS lên bảng giải ở bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.


Giải:


Số táo cửa hàng đó cịn lại là:
51-16 = 25 (kg)


Đáp số: 25 kg táo


- 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS làm bảng phụ
và nêu cách làm.


- Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 21: (TẬP CHÉP) BÀ CHÁU</b>


<b> PHÂN BIỆT G/GH, S/X, ƯƠN/ƯƠNG</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH - U CẦU.</b>


1. Chép lại chính xác, trình bày một đoạn trong bài: “Bà cháu”.


2. Làm đúng các bài tập phân biệt /gh, s/x, ươn/ương


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng lớp chép nội dung của đoạn văn cần chép.
- 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT4.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ: Kiến,
<i><b>con cơng, nước non, cơng lí.</b></i>


<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Hướng dẫn chuẩn bị:</b></i>
- GV nhìn bảng đọc bài chép.
- Hướng dẫn HS nhận xét như SGV.


- GV đọc từ khó: Màu nhiệm, ruộng vườn,
<i><b>móm mém, dang tay.</b></i>


- GV theo dõi uốn nắn, phân tích.



<i><b>b) HS chép bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn.</b></i>
<i><b>c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 7 bài, nhận xét.</b></i>
<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>
<i><b>a) Bài tập 2:</b></i>


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:
- Chỉ định 1 HS làm mẫu.


- GV mơi 1 HS lên bảng phụ làm, cả lớp làm vào
vở bài tập


- GV hướng dẫn lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>b) Bài tập 3: - GV nêu từng câu hỏi.</b></i>


- Trước những chữ cái nào em viết gh mà không
viết g?


- Trước những chữ cái nào em viết <i><b>g mà khơng</b></i>
viết gh.


- GV nêu quy tắc chính tả.


- gh + i, e, ê / g + các chữ cái còn lại.


c) Bài tập 4: - GV treo bảng phụ, y/c HS làm bài.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


<b>4. Hoạt động 3: củng cố - Dặn dò: 5’</b>



- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
chép bài chính tả sạch đẹp, nhắc HS ghi nhớ quy
tắc g /gh.


- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.


- 2 HS nhìn bảng đọc.


- HS luyện viết từ khó vào bảng con.


- HS chép bài vào vở.


- HS tự chữa lỗi bằng bút mực cuối bài.


- 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Y/c của bài.


- Trước chữ cái: i, e, ê thì viết gh mà
khơng viết g.


- Trước những chữ cái a, ă, â, ô…


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TIẾT 11: GIA ĐÌNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


- Biết được các cơng việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm cơng việc nhà theo sức của mình.
- u q kính trọng những người thân trong gia đình.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ trong SGK/24, 25…</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- HS 1: Để khoẻ mạnh và chóng lớn chúng ta làm gì?
- HS 2: Tại sao phải ăn uống sạch sẽ.


- HS 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun.
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>


1. Khởi động: Cả lớp hát bài: “Ba ngọn nến”.
- GV hỏi ý nghĩa của bài hát và giới thiệu bài.
<b>2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.</b>
Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong SGK/24 và tập đặt câu hỏi.
- GV đến từng nhóm và giúp đỡ HS.


<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b></i>


- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.



<b>Kết luận: Gia đình Mai gồm: ơng bà, bố mẹ, em trai của Mai. Các bức tranh cho mọi người trong gia</b>
đình ai cúng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều
phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.


<b>3. Hoạt động 2: Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình</b>
của mình.


<i><b>Bước 2: Trao đổi nhóm nhỏ.</b></i>
<i><b>Bước 3: Trao đổi với cả lớp.</b></i>


- GV gọi 1 số em chia sẽ với cả lớp.


- GV ghi tất cả các công việc nhà mà các em đã kể vào bảng lớp như gợi ý SGK.
- GV nêu câu hỏi:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình khơng làm trịn trách nhiệm
của mình?


+ GV phân tích cho HS hiểu về trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gia đình nhằm
góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hồ thuận.


- GV Y/c HS nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình.


+ Vào những lúc nhàn rỗi em và các thành viên trong gia đình có những hoạt động giải trí nào?
+ Vào những ngày nghỉ, ngày lễ bố mẹ thường đưa em đi đâu?


<b>Kết luận: Mỗi người đều có 1 gia đình:</b>


- Tham gia cơng việc gai đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.



- Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt
nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.


- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình ln có kế hoạch đi nghỉ ngơi.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>


- Mỗi người trong gia đình phải như thế nào?


- Dặn HS về nhà giúp đỡ bố mẹ tùy theo sức của mình.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 11: CHỮ HOA I.</b>
<b> I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết chữ hoa.
- Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ.


- Viết đúng, đẹp sạch cụm từ: “ích nước, lợi nhà”
<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Mẫu chữ cái viết hoa I đặt trong khung chữ. (SGK)


- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dịng kẻ li: ích (dịng 1). ích nước lợi nhà (dịng 2)
- Vở tập viết.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>



<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- GV nhận xét.


<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>
<b>1. Giới thiệu bài1:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận biết chữ I.
về độ cao các nét và cách viết.


- Cách viết: Như hướng dẫn SGV.


- GV viết chữ I lên bảng, vừa viết vừa nhắc
lại cách viết.


b) Hướng dẫn HS viết chữ I trên bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.


<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b>
<b>dụng.</b>


a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:


- GV giúp HS hiểu nghĩa: Đưa ra lời khuyên
nên làm những việc có ích cho đất nước, cho
gia đình.



b) GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.


c) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về độ cao,
khoảng cách.


d) Hướng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.


<b>4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vài vở tập</b>
<b>viết.</b>


- GV nêu Y/c viết như hướng dẫn SGV.
<b>5. Hoạt động 4: Chấm chữa bài.</b>


- GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét để lớp rút
kinh nghiệm.


<b>6. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- GV nhận xét tiết học


- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết
trong vở tập viết.


- HS cả lớp viết vào bảng con. Chữ H.
- 1 HS nhắc lại cụm từ: “Hai sương một
<i><b>nắng”. Hai HS viết bảng lớp chữ Hai. Cả</b></i>
lớp viết vào bảng con.


- HS quan sát và nhận xét.



- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS tập viết chữ I 2, 3 lượt.


- HS đọc cụm từ ứng dụng: “ích nước lợi
<i><b>nhà”</b></i>


- Cao 2, 5 li: I, h, l, k. Các chữ còn lại cao 1
li.


- HS tập viết chữ ích 2, 3 lượt.


- Cả lớp luyện viết theo Y/c của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS:


- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 trừ 8 (nhờ các thao tác trên ĐDHT) và bước đầu học
thuộc bảng trừ đó.


- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (nhẩm, viết) và giải bài tốn.
<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>



<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV ghi sẵn lên bảng: Đặt tính rồi tính:
31-19, 81- 61, 51-34


- GV nhận xét.
<b>C.Dạy bài mới: 25’</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ</b></i>
dạng 12 trừ 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi 1 số)
- GV nêu bài tốn. Có 12 que tính lấy đi 8 que
tính . Hỏi cịn mấy que tính.


- GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính để nêu
phép tính 12 - 8 = 4 rồi viết lên bảng 12 - 8 = 4.
- GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột như
SGK.


- GV tổ chức HS lập bảng trừ 12 rồi học thuộc.


<i><b>2. Hoạt động 2: Thực hành:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Tính nhẩm:</b></i>


a) GV ghi từng cột phép tính lên bảng


- GV gọi HS nêu tổng của 8 và 4 rồi tổng của 4 và
8.


- GV gọi HS nêu hiệu 12 - 8 và 12 - 4.


b) GV ghi từng cột phép tính lên bảng.
<i><b>Bài tập 2: Tính:</b></i>


- GV ghi lần lượt từng bài tập a, b, c lên bảng.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 3:- GV ghi lần lượt từng bài tập a, b, c</b></i>
lên bảng.- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề.
- GV chấm bài, nhận xét.


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- Củng cố lại bảng trừ: 12 trừ đi một số.


- Xem lại các bài tập, hoàn thành tiếp các bài tặp
chưa làm xong.


- Nhận xét tiết học.


- HS thực hiện trên bảng lớp.


- HS nêu lại bài tốn và trả lời có 12 que
tính lấy đi 8 que tính cịn lại 4 que tính.
- HS đọc 12 – 8 = 4


- HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2


que tính rời để tự lập bảng trừ 12 trừ đi
một số.


- HS học thuộc theo nhóm, cá nhân.
- 1 HS nêu Y/c.


- HS tính nhẩm nêu miệng từng cột phép tính.
- Nêu nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng
thì tổng khơng thay đổi.


- HS nêu nhận xét: Lấy tổng trừ đi số hạng
này thì được số hạng kia.


- HS nêu miệng kết qủa


- HS nhận xét: 12 - 2 - 7 cũng bằng 12 - 9.
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Mỗi lần 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bảng con (theo dãy)
- Lớp nhận xét.


- 1 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào vở


- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán.


- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.



………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>TIẾT 35: CÂY XỒI CỦA ƠNG EM</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


<b>1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.</b>


- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:</b>


- Nắm nghĩa các từ: lẫm chẫm, đu đưa, đẫy đà, trầy.


- Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ
con bạn nhỏ và người ông đã mất.


<b>GDBVMT: bảo vệ chăm sóc cây xanh trong nhà.</b>


<b>GDKNS: cần biết quý trọng, nhớ ơn người đã trồng cây cho mình ăn quả.</b>
<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK: Cảnh về cây xoài.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>



<b>* Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài: “Bà và cháu” và
TLCH. GV nhận xét và ghi điểm.


<b>* Dạy bài mới: 25’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (Xem SGV)</b>
<b>2. Hoạt động 1: Luyện đọc:</b>


- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tả và kể nhẹ
nhàng, chậm, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.


- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
a) Đọc đúng câu khó ở SGV và các từ khó: lẫm
chẫm, chín vàng.


b) Đọc thuộc từng đoạn trước lớp.


- Hướng dẫn HS đọc đúng các câu sau:Như SGV
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.


- GV nhận xét.
e) Đọc đồng thanh.
- GV nhận xét.



<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. GV nêu câu hỏi 1, 2.
- Cây xồi ơng trồng thuộc loại xồi gì?
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi cát.
- Quả xồi cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
- GV gọi 1HS đọc đoạn 2 đoạn 3 trả lời câu hỏi 3,
4.


- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả
xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ơng?


- Vì sao nhìn cây xồi bạn nhỏ lại càng nhớ ông?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát nhà mình
là thứ q ngon nhất?


- GV: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ
quả đó, bạn lại nhớ ơng. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ
với ơng, bạn nhỏ càng thấy u q cả sự vật
trong mơi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.


- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS mở SGK theo dõi.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu luyện đọc
dưới sự hướng dẫn của GV.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.



- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS
khác nghe, góp ý.


- Các nhóm thi đọc (ĐT, CN)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc từ đầu đến nhớ ông.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Xoài cát.


- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu
đưa theo gió mùa hè.


- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà,
màu sắc vàng đẹp.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời từng
câu hỏi.


- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây
xồi cho con cháu ăn quả.


- Vì ơng đã mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại:</b>


- GV hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài
văn, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


<b>5. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>


- Nội dung bài này là gì?


- GV nhận xét tiết học.


- HS thi đọc từng đoạn, cả bài văn.


- Miêu tả cây xồi ơng trồng và tình cảm
thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn
nhỏ đối với ông đã mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 53: 32 - 8</b>
<b>I/ MỤCTIÊU.</b>


Giúp HS:


- Vận dụng bảng trừ đã học thực hiện các phép trừ dạng 32 - 8 khi làm tính và giải bài tốn.
- Củng cố cách tìm một số hạng khi chưa biết tổng và số hạng kia.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>C. Bài mới: 25’</b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hoạt động 1: Phép trừ 32 - 8:</b>


- GV nêu bài tốn: Có 32 que tính. Bớt đi 8 que
tính. Hỏi cịn bao nhiêu que tính?


- Để biết cịn bao nhiêu que tính, chúng ta làm
thế nào?


- GV viết lên bảng 32 - 8 và hướng dẫn HS thao tác
trên que tính để tìm ra kết quả 32 – 8 = 24.


- Đặt tính và thực hành tính (Hỏi đặt tính như thế
nào?)


- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính như
SGK.


- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính


<b>3. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính: </b></i>


- GV ghi lần lượt từng cột phép tính lên bảng.
- Gọi mỗi lần 2 HS làm bài.


- GV theo dõi nhận xét
<i><b>Bài tập 2: </b></i>



- Hỏi: Để tính được hiệu ta làm thế nào?
- GV ghi từng bài tập a,b, c lên bảng?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Hỏi: Cho đi nghĩa là như thế nào?
- Y/c HS tự tóm tắt rồi giải.
- GV chấm bài nhận xét
<i><b>Bài tập 4:( bỏ ý b)</b></i>


- Hỏi: x là gì trong phép tính?


- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài.


<b>4. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị: 5’</b>


- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính trừ 32 - 8.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng đọc bảng trừ 12 trừ đi một
số.


- Nghe và nhắc lại đề toán.


- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8.
- Thảo luận theo cặp.



- Thao tác trên các que tính nêu. 32 trừ 8
bằng 24.


- 1 số HS nêu cách tính.


- Cả lớp thực hành phép tính 32 - 8 vào
bảng con.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Lần lượt mỗi lần 2 HS lên bảng làm.
- Nêu cách thực hiện phép tính. Cả lớp làm
bảng con (theo dãy).


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Mỗi lần 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.


- 1 HS đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi.


- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.


- 1 HS đọc Y/c của bài: Tìm x.


- x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.



- HS làm bài vào vở.


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÚNG</b>
<b> VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.</b>


<b> I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc nhà.
<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ BT1 SGK.
- Bảng phụ để các nhóm làm BT.
- VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét, ghi điểm
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>



- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:</b>
a) Bài tập 1:


- GV nhắc HS quan sát kĩ bức tranh phát hiện
đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng và
nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì?
- GV treo bảng phụ cho từng nhóm lên làm bài.


- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


<i><b>b) Bài tập 2:</b></i>


- GV nhắc HS viết theo hàng ngang.


- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn
nhỏ muốn làm giúp ông?


- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông
nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp
nhiều hơn.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- GV hỏi: Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ
nghĩnh, đáng yêu?


<b>3. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dị: 5’</b>



- GV Y/c HS về nhà tìm thêm những từ chỉ
các việc làm trong nhà.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi động viên
những HS tốt có cố gắng.


- HS 1: Làm lại BT2.
- HS 2: làm lại BT4.


- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.


- 1 HS nêu Y/c của bài tập


- Từng nhóm thi tìm hiểu nhanh tên đồ vật
trong tranh, viết vào bảng phụ, sau thời gian
quy định.


Lời giải:


- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để
xúc thức ăn. 1 chảo có cán cầm tay để rán, xào
thức ăn ….


- 1 HS đọc Y/c của bài và bài thơ vui: “Thỏ thẻ”
- Cả lớp đọc thầm bài thơ làm bài vào VBT.
- Đun nước, rút rạ.


- Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.



- HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.


- Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, ý muốn
giúp ơng của bạn rất đáng yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b> </b>


<b>TIẾT 11: BÀ CHÁU</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


<b>1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung</b>
câu chuyện, kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn.</b>
<b>GDBVMT: biết trồng cây chăm sóc để thu hoạch</b>


<b>GDKNS: cần phải biết yêu thương và q trọng tình cảm. Vàng bạc, châu báu khơng thể thay thế</b>
được tình thương của bà.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>



- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: “Sáng kiến của
bé Hà”


<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>
<b>1. Giới thiệu bài1: </b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b>a) Kể từng đoạn truyện theo tranh.</b></i>


- GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- Kể chuyện trong nhóm.


- Kể chuyện trước lớp.
- GV chỉ định HS kể.


Hai anh em có trồng hạt đào không?
Cây đào đã cho hai anh em những gì?
<i><b>b) Kể tồn bộ câu chuyện:</b></i>


- GV nhận xét. Câu chuyện đã khuyên chúng
ta điều gì? Trong cuộc sống con người cần
phải sống với nhau như thế nào?


<b>3. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.



- HS 1: Kể đoạn 1
- HS 2: Kể đoạn 2.


- 1 HS đọc Y/c của bài.


- HS quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi.
- 2 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.


- HS quan sát từng tranh trong SGK tiếp nối
nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
Hết 1 lượt quay lại đoạn 1.


- Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nhận xét về nội
dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.


- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
theo 4 tranh.


- Sau mỗi lần HS kể, lớp nhận xét, bình luận,
chọn nhóm, cá nhân và tổ kể hay nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 54: 52 - 28</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS:


- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 - 28.
- Aựp dụng để giải các bài tập có liên quan.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Que tính.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


HS 1: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
52 - 3, 22 - 7.


- HS 2: 72 - 7, 82 - 9.
- GV nhận xét.


<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hoạt động 1: Phép trừ 52-28:</b>
<i><b>- GV nêu bài tốn.</b></i>


Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi cịn bao
nhiêu que tính?


- Hỏi: Để biết cịn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?


- GV viết lên bảng 52 - 28. Hướng dẫn HS thao
tác trên que tính để tìm kết quả.



- Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV gọi HS khác nhắc lại.


<b>3. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV ghi lần lượt từng cột phép tính lên bảng.
- Gọi mỗi lần 2 HS lên bảng làm.


- GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Hỏi: Muốn tính hiệu ta làm thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính và
thựchiện phép tính.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Giải bài tốn theo dạng gì?


- u cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở.


<i><b>4. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 5’</b></i>
- Nhận xét giờ học.



- Dặn HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ
dạng 52-28.


- HS thực hiện


- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 - 28.


- Thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh
nhau trả lời với nhau để tìm kết quả.


- 1 HS đọc Y/c của bài.


- Lần lượt mỗi lần 2 HS lên bảng làm. Nêu
cách thực hiện, cả lớp làm vào bảng con
(theo mẫu)


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.


- Đội 2 trồng 92 cây, đội 1 trồng ít hơn 38
cây.


- Đội 1 trồng bao nhiêu cây?
- Bài toán về ít hơn.


- HS tóm tắt và trình bày bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.



………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



<b>TIẾT 21: ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


- Ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện chính xác, đều và đẹp.


- Ơn trị chơi “bó khăn”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ đông.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.


<b>III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.</b>


<b>Nội dung</b> <b>TGĐL</b> <b>Phương pháp</b>


<b>A. MỞ ĐẦU: </b>


- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy thành một hàng dọc quanh sân.


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hơng, vai…
* Ơn bài thể dục



* Chơi trị chơi K.động.
<b>B. CƠ BẢN:</b>


* Ôn đi đều:


- GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác.


- Chú ý sử dụng khẩu lệnh “ Đứng lại … đứng!”. Dự lệnh và
động lệnh đều vào chân phải. Có thể khơng tập cả lớp, mà
GV cho từng tổ tập luyện. Sau đó dành 2-3’ thi xem tổ nào đi
đều, đẹp, đứng lại đúng nhịp.


- GV hô khẩu lệnh và chỉ dẫn cho Hs tập theo đội hình .
- GV nhận xét uốn nắn sửa động tác sai cho Hs


* Trò chơi" Bỏ khăn "


- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.


- GV nhắc nhở Hs chơi tích cực, phịng tránh chấn thương.
- Hs chơi trị chơi.


<b>C. KẾT THÚC:</b>


- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát vỗ tay theo nhịp


- GV hệ thống bài.



- GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
- GV hô “Giải tán”, Hs đồng thanh hô “Khỏe!”


1-2'
100-200m


1-2'
1 lần


1-2'
4-5’


8-10’


5-6 lần
1-2'
1-2'
1-2'
1-2 lần


4 hàng dọc
1 hàng dọc
Vòng tròn
4 hàng ngang


4 hàng dọc
Gv điều khiển
TT điều khiển


1 vòng tròn


TT điều khiển


4 hàng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 22: (NGHE, VIẾT) CÂY XỒI CỦA ƠNG EM.</b>
<b> PHÂN BIỆT G/GH, S/X, ƯƠN/ƯƠNG</b>
<b>I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


1. Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: “Cây xồi của ơng em”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: g/gh, s/x, ươn/ương.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
- VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định: 1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, Y/c của tiết học.
<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết.</b>


<i><b>a) Hướng dẫn HS chuẩn bị</b></i>


- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
- Giúp HS nắm nội dung bài.
- Cây xoài cát có gì đẹp?


+ GV đọc các tư khó: Cây xồi cát, lẫm
<i><b>chẫm, cuối.</b></i>


<i><b>b) GV đọc cho HS viết bài.</b></i>
- GV đọc từng câu, từng cụm từ.
<i><b>c) Chấm, chữa bài.</b></i>


- GV chấm 7 bài, nhận xét.


<b>3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>chính tả.</b>


<i><b>a) Bài tập 2: </b></i>


- GV giới thiệu bảng viết đúng, sữa chữa bảng
viết sai.


- Chữa bài cho Hs: ghềnh, gà, gạo, ghi.
<i><b>b) Bài tập 3: </b></i>


- GV hướng dẫn cả lớp sữa bài và chốt lại lời
giải đúng.


Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương,


<i><b>thương, ươn, đường.</b></i>


<b>4. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g /gh.


- 2 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g
<i><b>/gh.</b></i>


- 2 tiếng có âm đầu s/x, 2 tiếng có vần ươn
<i><b>/ương.</b></i>


- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.


- 2 HS tập viết các từ khó vào bảng con.


- HS viết vào vở chính tả.


- HS tự chữa lỗi bằng bút mực ở cuối bài.


- HS đọc Y/c của bài.
- Cả làm bài vào bảng con.


- 2 HS nhắc lại quy tác viết g/gh, viết gh
trước i, e, ê.


- Viết g trước các âm còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.


- 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 22: ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


- Ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện chính xác, đều và đẹp.


- Ơn trị chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.


<b>III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.</b>


<b>Nội dung</b> <b>TGĐL</b> <b>Phương pháp</b>


<b>A. MỞ ĐẦU: </b>


- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy thành một hàng dọc quanh sân.


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hơng, vai…
* Ơn bài thể dục


* Chơi trò chơi K.động.
<b>B. CƠ BẢN:</b>



* Học điểm số 1-2, 1-2 … theo đội hình hàng ngang:


- GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh cho Hs điểm số rõ
ràng động tác quay đầu hợp lý.


* Ôn đi đều:


- GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác.


- Chú ý sử dụng khẩu lệnh “Đứng lại … đứng”. Dự lệnh và
động lệnh đều vào chân phải. GV cho từng tổ tập luyện. Sau
đó dành 2-3’ thi xem tổ nào đi đều, đẹp, đứng lại đúng nhịp.
- GV hô khẩu lệnh và chỉ dẫn cho Hs tập theo đội hình .
- GV nhận xét uốn nắn sửa động tác sai cho Hs


* Trò chơi “Bỏ khăn”


- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
- Hs chơi trị chơi.


- GV nhắc nhở Hs chơi tích cực, phịng tránh chấn thương.
- Hs chơi trò chơi.


<b>C. KẾT THÚC:</b>


- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát vỗ tay theo nhịp


- GV hệ thống bài.



- GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
- GV hô “Giải tán”, Hs đồng thanh hô “Khỏe!”


1-2'
100-200m


1-2'
1 lần


1-2'
1-2 lần


4-5’


8-10’


5-6 lần
1-2'
1-2'
1-2'
1-2 lần


4 hàng dọc
1 hàng dọc
Vòng tròn
4 hàng ngang


4 hàngngang
Gv điều khiển


4 hàng dọc
TT điều khiển


1 vòng tròn
TT điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 55: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS củng cố về:


- Các phép cộng có nhớ dạng 12 - 8, 32 - 8, 52 - 28.


- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Giải bài tốn có lời văn. Biểu tượng về hình tam giác.
- Bài tốn trắc nghiệm: 4 lựa chọn.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>A. Ổn định:1’</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV kiểm tra việc học thuộc bảng trừ 12.
<b>C. Dạy bài mới: 25’</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hoạt động 1: Luyện tập: </b>



<i><b>Bài 1: GV nêu Y/c cách thực hiện bài tập:</b></i>
<b>Trò chơi: “Đố bạn”.</b>


- Nhận xét, sữa chữa.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Y/c HS làm bài tập vào bảng con theo 2 đội.
Mỗi đội thực hiện 1 cột tính.


- GV y/c HS nêu cách đặt tính và tính.
- Nhận xét và cho điểm.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- GV ghi câu a và c vào bảng phụ.


- GV phát phiếu bài tập cho HS thực hiện
<i><b>Bài 4:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề.
- GV chấm bài, nhận xét


<i><b>Bài 5: </b></i>


- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK
- Y/c HS đếm số hình tam giác trắng.
- Y/c HS đếm số hình tam giác xanh.


- Y/c HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng,
nửa xanh.



- Có tất cả bao nhiêu hình tam giác?


- Y/c HS khoanh đáp án đúng vào bảng con D
- 10 hình.


<b>3. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.


- 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng trừ.


- Thực hành tính nhẩm.


- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép
tính. Lớp trưởng ghi kết quả.


- 1 HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào bảng con.


- Mỗi lần 2 em HS lên bảng làm và nêu cách
tính..


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
- 1 HS tóm tắt bài tốn.


- 1 HS lên bảng làm bà và nêu cách giải.
- Cả lớp làm vào vở.



- 4 hình.
- 4 hình.
- 2 hình.


- Có tất cả 10 hình tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 11: CHIA BUỒN, AN ỦI.</b>
<b> I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.</b>


1. Rèn luyện kỹ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi.
2. Rèn kỹ năng viết, biết viết bưu thiếp thăm hỏi.


<b>II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.</b>


- Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp.
- VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>
<b>A. Ổn định: </b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV nhận xét.
<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>a) Bài tập 1:</b></i>



- GV nhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông
bà, ân cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm
thương yêu.


- GV nhận xét.
<i><b>b) Bài tập 2: </b></i>


- GV hướng dẫn HS nắm nội dung y/c bài tập.


<i><b>c) Bài tập 3:</b></i>


- GV Y/c HS đọc lại bài bưu thiếp


(TV2/1-tr.80), nhắc HS cần viết lời thăm ông bà
ngắn gọn bằng 2, 3 câu, thể hiện thái độ quan
tâm, lo lắng.


- GV chấm điểm một số bức thư hay.
<b>3. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV y/c HS thực hành những điều đã học, viết
bưu thiếp thăm hỏi, thực hành lời chia buồn, an
ủi với bạn bè, người thân.


- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà
hoặc người thân. (BT2, tiết TLV, tuần 10)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét,


- 1 HS đọc Y/c của bài.
- HS phát biểu ý kiến.


- VD : Đừng tiếc nữa ông ạ! Cái kính này
cũ quá rồi, bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc
kính khác.


- HS đọc Y/c của bài.
- HS viết bài trên bưu thiếp.
- Nhiều HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HĐTT</b>


<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>TIẾT 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


- Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường.
- Hs biết cách đi bộ, biết qua đường.


- Hs biết quan sát phía trước khi qua đường, biết chọn nơi qua đường.
- Hs có thói quen quan sát trên đường đi.


<b>II. Lên lớp.</b>
<b>A: Bài cũ: 5’</b>


- Khi đi trên đường gặp biển 101 người và xe cộ phải thực hiện như thế nào? (… nghiêm
chỉnh thực hiện…)



- GV nhận xét.
<b>B: Bài mới: 25’</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>


- Hs quan sát tranh - chia 5 nhóm quan sát 5 tranh và nhận xét hành vi đúng sai.
- Đại diện nhóm mình trình bày.


- Những hành vi nào của ai là đúng? Những hành vi nào của ai là sai?


- GV kết luận: Khi đi trên đường ta cần thực hiện tốt những điều đã quy định.
- Khi đi trên đường khơng có vỉa hè em đi như


thế nào?


- Ở ngã tư, ngã 5 muốn qua đường em cần chú
ý gì?


- Đi sát vào lề đường, chú ý tránh xe đạp,
xe máy.


- Đi cùng người lớn …
<b>2. Hoạt động 2: </b>


- GV phân chia 7 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. Các nhóm báo cáo nhận xét.
- Khơng nên qua đường ở những nơi như thế


nào?



- Khi đi bộ qua đường ta quan sát như thế nào?
- Điều gì xảy ra nếu em khơng thực hiện đúng?


- Có nhiều xe cộ, ở chỗ khuất, quanh co


- Nhìn phía tay trái …
- Xảy ra tai nạn.
<b>C: Củng cố – dặn dò: 5’</b>


- Ở ngã tư, ngã 5 muốn qua đường em cần chú ý gì? (..Đi cùng người lớn …)
- GV nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×