Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Văn 8 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.09 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: Tiết 112
<i><b>Tập làm văn:</b></i>


<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận.


- Hiểu được biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động,
truyền cảm của bài văn nghị luận.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.


- Biết đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp vơi
lơ-gic lập luận của bài văn nghị luận.


<i><b>3. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


<i><b>4. Thái độ</b></i>


- Có ý thức sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận một cách hợp lí.



<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, tranh).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan, tranh, usb
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1’): </b>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: đàm thoại.


- Kĩ thuật: trình bày một phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>những yếu tố nào nữa? Những yếu tố đó đóng vai trị gì? </b></i>


Y/C: Còn cần yếu tố miêu tả và biểu cảm. Những yếu tố này khơng phải là chủ yếu
nhưng góp phần làm cho bài văn NL thêm sinh động, cụ thể, thuyết phục.


GV: Vậy, văn NL có cần đưa yếu tố biểu cảm như thế nào ? Làm thế nào để có yếu
<i>tố biểu cảm? Biểu cảm trong văn NL có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm</i>
<i>khơng? Đó chính là nội dung của bài học hơm nay.</i>


<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)</b>
- Mục tiêu: tìm hiểu về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP vấn đáp.


- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,...
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong</b>


<b>văn nghị luận.</b>


<b>I. Tìm hiểu yếu tố biểu cảm</b>
<b>trong văn nghị luận</b>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong</b>


<b>văn nghị luận.</b>


<i><b>? Kể tên các văn bản nghị luận đã học?</b></i>
- Chiếu dời đô


- Hịch tướng sĩ
- Nước Đại Việt ta


- Bàn luận về phép học
- Thuế máu


<i><b>?Mục đích chung của các văn bản nghị luận</b></i>
<i><b>đó là gì</b></i>


HS: Thuyết phục người đọc, người nghe về vấn
đề mà tác giả nêu ra


<b>?Các văn bản thuyết phục người đọc, người</b>
<b>nghe bằng yếu tố nào</b>


HS: Luận điểm, luận cứ


GV: Ngồi ra các tác phẩm cịn chan chứa tình
cảm của các tác giả (được biểu hiện chân thành
qua từng câu, chữ) -> VB thuyết phục hơn


- Đó chính là yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận.


<i><b>? Đọc đoạn văn Lời kêu gọi....</b></i>



<i><b> ? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh</b></i>
<i><b>liệt của tác giả trong đoạn văn trên</b></i>


HS: tìm các từ ngữ biểu cảm


<i><b> ? Tìm những câu cảm thán trong đoạn văn</b></i>
<i><b>trên? </b></i>


HS: tìm các câu cảm thán.


<i><b>? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính</b></i>
<i><b>chất biểu cảm “Lời kêu gọi tồn quốc kháng</b></i>
<i><b>chiến”- Hồ Chí Minh có giống với “Hịch tướng</b></i>
<i><b>sĩ”- Trần Quốc Tuấn khơng?</b></i>


<i><b>? Vì sao 2 văn bản ấy vẫn được coi là những</b></i>
<i><b>văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản</b></i>
<i><b>biểu cảm ?</b></i>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu: </b></i>


Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến


a. Từ ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn,
phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết
tâm cướp, không tha, chứ nhất
định không chịu.



- Câu cảm thán.


+ Hỡi đồng bào toàn quốc !
+ Hỡi đồng bào!


+ Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân
quân!


+ Dù phải...dân tộc ta !


+ Việt Nam độc lập và thống nhất
muôn năm!


+ Kháng chiến thắng lợi muôn
năm!


- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến”- Hồ Chí Minh giống với
“Hịch tướng sĩ”- Trần Quốc Tuấn
+ Có nhiều từ ngữ, nhiều câu văn
có giá trị biểu cảm


+ Khích lệ lịng u nước, ý thức
tự tôn dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Hai văn bản đều tràn ngập yếu tố biểu cảm
sâu sắc và mãnh liệt, rất rung động lịng người
nhưng vẫn khơng phải là biểu cảm mà là nghị
luận: nêu quan điểm, ý kiến, trình bày để nghị
luận, giải quyết vấn đề, tác động mạnh nào trí tuệ


của người đọc Š Phân tích rõ đúng sai


- Yếu tố biểu cảm chỉ là yếu tố phụ trợ cho q
trình nghị luận mà thơi. Nhưng nhờ yếu tố biểu
cảm lại giúp cho bài nghị luận trở nên hay hơn
hẳn.


- Yêu cầu HS đọc mục (c)-> Bảng phụ
<i><b>? Vì sao những câu ở cột (2) hay hơn cột (1)</b></i>
<i><b>?Từ đó nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong</b></i>
<i><b>văn nghị luận</b></i>


GV: Nếu bỏ yếu tố biểu cảm-> bài nghị luận sẽ
khơ khan, khơng gây cảm xúc tình cảm, hấp dẫn
người đọc, người nghe.


<i><b>? Vậy trong văn nghị luận có cần yếu tố biểu</b></i>
<i><b>cảm khơng? Nó giữ vai trị gì trong bài nghị</b></i>
<i><b>luận </b></i>


<b>HS: Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu</b>
tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả
thuyết phục lớn hơn. Vì nó tác động mạnh mẽ tới
tình cảm của người đọc nghe.


<i><b>? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của</b></i>
<i><b>yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận</b></i>


<i><b>? Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm</b></i>
<i><b>và lập luận hay còn phải thật sự xúc động trước</b></i>


<i><b>điều mình đang nói tới</b></i>


<i><b>? Chỉ có rung cảm không thôi đã đủ chưa </b></i>
<i><b>? Vậy để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao </b></i>


<i><b>người làm văn phải chú ý những yêu cầu gì</b></i>
GV: Để bài nghị luận có sức biểu cảm cao, người
làm văn phải thật sự có cảm xúc trước những
điều mình nói, viết và phải biết diễn đạt cảm xúc
đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền
cảm. Cảm xúc cần chân thực, không phá vỡ
mạch nghị luận của bài văn.


<i><b>? Có bạn cho rằng càng dùng nhiều từ ngữ</b></i>
<i><b>biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá</b></i>
<i><b>trị biểu cảm trong văn nghị luận càng cao. Nêu</b></i>
<i><b>ý kiến của em</b></i>


<i><b>? Ghi nhớ SGK/ T95</b></i>
- Gv chốt kiến thức.


kháng chiến”- Hồ Chí Minh giống
với “Hịch tướng sĩ”- Trần Quốc
Tuấn khơng là văn biểu cảm vì tác
phẩm được viết nhằm mục đích
nghị luận; nêu quan điểm, ý kiến.
c.


Cột (1)



- Khơng có từ
biểu cảm


- Khơng có câu
cảm thán


-> Khơng có
yếu tố biểu
cảm


-> chỉ đúng,
chưa hay


Cột (2)
- Có nhiều
từ ngữ biểu
cảm


- Có câu cảm
thán


-> Có yếu tố
biểu cảm
-> Vừa đúng
vừa hay


=> Văn nghị luận rất cần yếu tố
biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp
cho văn nghị luận có hiệu quả
thuyết phục lớn hơn. Vì nó tác


động mạnh mẽ tới tình cảm của
người đọc nghe.


(2)


a/ Người làm văn nghị luận phải
thực sự có cảm xúc với những
điều mình nói ( viết).


b/ Người làm văn nghị luận phải
biểu lộ được cảm xúc của mình
qua ngơn ngữ. (diễn tả cảm xúc
bằng từ ngữ, câu văn có sức
truyền cảm)


c/ Tình cảm cảm xúc phải chân
thực và không phá vỡ mạch lạc
nghị luận của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b> <b>II. Luyện tập</b>
<b>Thảo luận: Nhóm bàn</b>


- Thời gian: 3 phút
- Nội dung câu hỏi:


<i><b>? Hãy tìm yếu tố biểu cảm sử dụng bài?</b></i>
<i><b>? Hãy xác định biện pháp biểu cảm?</b></i>


<i><b>? Tác dụng của việc sử dụng ấy như thế nào?</b></i>
-Cách tến hành:



+ Các nhóm thảo luận viết câu trả lời vào phiếu
học tập.


+ Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chấm điểm
+ GV nhận xét và chốt kiến thức.


<i><b>Bài tập 1 : </b></i>


* Yếu tố biểu cảm trong phần
<i>I-Chiến tranh và ‘‘Người bản xứ’’</i>
- Xây dựng hình ảnh đối lập,
tương phản


+ những tên da đen bẩn thỉu,
những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu
> < những đứa “con u” những
người “bạn hiền”, chiến sĩ bảo vệ
cơng lí và tự do;


+ chiến tranh vui tươi, vinh dự đột
ngột > < đột ngột xa lìa vợ con,
phơi thây trên các bãi chiến
trường...


- Giọng điệu châm biếm, mỉa mai
+ bỏ xác tại những miền hoang vu
thơ mộng



+ lấy máu mình tưới những vịng
nguyệt quế, lấy xương mình chạm
nên những chiếc gậy;


+ khạc ra từng miếng phổi...


-> Yếu tố biểu cảm đặc sắc đã làm
tính mỉa mai, trào phúng của bài
viết mạnh mẽ hơn; phơi bầy bản
chất dối trá, thâm độc, giả nhân,
giả nghĩa cũng như âm mưu quỷ
quyệt của thực dân Pháp.


<i><b>? Yêu cầu bài tập 2?</b></i>


<i><b>? Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua</b></i>
<i><b>đoạn văn? </b></i>


<i><b>?Tác gỉa đã làm thế nào để đoạn văn đó khơng</b></i>
<i><b>chỉ có sức thuyết phục mà còn gợi cảm?</b></i>


<i><b>Bài tập 2 </b></i>


- Thể hiện cảm xúc: nỗi buồn và
khổ tâm của một người thầy tâm
huyết, chân chính trước vấn nạn
học vẹt, học tủ.


- Dùng yếu tố biểu cảm, từ ngữ


câu cảm thán và giọng điệu tâm
tình thân mật, gần gũi, chân tình.
<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn nghị luận sử dụng yếu tố biểu
cảm.


- Phương pháp: thuyết trình


- Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày.


<b>?Viết một đoạn văn nghị luận để trình bày luận điểm " Chúng ta không nên học</b>
<b>vẹt và học tủ" sao cho đoạn văn ấy vừa có lí lẽ chặt chẽ vừa có sức thút phục"</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Luận cứ:


- Giải thích học vẹt? học tủ?
- Biểu hiện


- Nguyên nhân
- Tác hại


- Giải pháp
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – MỞ RỘNG (2’)</b>


- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để lập bảng tổng kết .
- Phương pháp: thuyết trình.



- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


<i><b>? Qua tiết học ngày hôm này, em đã nắm được những nội dung gì?</b></i>
H chia sẻ.


G nhận xét buổi học.


<i><b>* Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập còn lại.


<i><b>* Chuẩn bị bài mới: văn bản: Đi bộ ngao du</b></i>
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: Tiết 113


Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU


(Trích Ê-min hay về giáo dục)
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Mục đích của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.


- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ
ngao du.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngồi.


- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài
văn nghị luận cụ thể.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo dục học sinh ý thức học tập, nghiên cứu.
<b>4.Định hướng phát triển năng lực </b>


* Năng lực chung:


- Năng lực tự học tìm hiểu nội dung chính của các văn bản


- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến sự tồn vong của dân tộc và những bài
học triết lí về cuộc sống của con người


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ có sức mạnh lay động lịng người


- Thu thập kiến thức xã hội có liên quan; về thực tế về xã hội lịch sử gắn với văn
bản



- Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó;


- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, mơi trường tự nhiên,...
+ Có ý thức cơng dân u tổ quốc, có lối sống trong sáng lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh chống lại kẻ thù.


* Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực đọc hiểu tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước ngoài
- Năng lực đọc diễn cảm tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước
ngoài


- Năng lực đọc sáng tạo tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước
ngoài


- Năng lực cảm thụ tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước ngoài
- Năng lực đánh giá về những cảm xúc qua các văn bản nghị luận Việt Nam và
nghị luận nước ngoài


<b>*Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN</b>
TRỌNG,


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu)
- Học sinh:



+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn
đề, dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập</i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu</i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


GV: Các em đã tìm hiểu về nhà văn Pháp Ru- xơ khi soạn văn bản “Đi bộ
<i>ngao du” trích trong tác phẩm nổi tiếng “Ê-min hay Về giáo dục”, đây là tác</i>


<i>phẩm được coi là đỉnh cao triết học của ông…</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/</i>
<i>vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>


<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>


*Cá nhân học sinh báo cáo phần chuẩn bị ở nhà
*Giáo viên định hướng, chốt kiến thức


GV: Đoạn trích chứng minh rằng muốn hiểu
biết những gì về thế giới xung quanh thì ta cần
phải đi bộ ngao du. Qua đây ta thấy được
Ru-xơ là con người giản dị, q trọng tự do và yêu
quí thiên nhiên


- GV giới thiệu nội dung chính của tiểu thuyết
(SGV/T126)


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Tác giả</b>



- Ru-xô (1712 - 1778).


- Là nhà văn, nhà triết học, nhà
hoạt động xã hội Pháp.


<b>2/ Tác phẩm</b>


- Trích trong quyển V – của tác
phẩm “Ê-min hay về giáo dục” –
Năm 1762.


<b>Định hướng hình thành kiến thức đọc hiểu</b>
<b>văn bản:</b>


*Yêu cầu cán sự bộ môn lên điều hành hoạt
động học, giáo viên theo dõi và điều chỉnh, hỗ
trợ:


- Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Đưa ra cách đọc:


- Giọng rõ ràng dứt khốt, tình cảm, thân mật.
- Lưu ý các từ “tôi”, “ta” dùng xen kẽ các câu
kể, câu hỏi, câu cảm.


- GV đọc 1 đoạn.


- 2 HS đọc các đoạn cịn lại.



<i><b>? Giải thích một số chú thích trong bài ? </b></i>
<i><b>? Hãy giải thích từ “ngao du” ? </b></i>


<i><b>?Nếu hiểu ngao du là đi dạo chơi đây đó thì</b></i>
<i><b>nghĩa của nhan đề “Đi bộ ngao du” là gì </b></i>
H- Dạo chơi đây đó bằng cách đi bộ.


<i><b>?Em thấy nhan đề và nội dung của văn bản</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


H: Tên bài sát với nội dung và tên bài đã khái
quát được nội dung văn bản.


<i><b>? Theo em, cách đặt tên như vậy đã sát với nội</b></i>
<i><b>dung văn bản hay chưa? Vì sao ? </b></i>


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b></i>


<i><b>2. Kết cấu- bố cục: </b></i>
<b>*Nhan đề văn bản</b>


- Đi bộ ngao du: dạo chơi đây đó
bằng cách đi bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

H: Vì tên đã khái quát được nội dung văn bản,
bàn về ích lợi của việc dạo chơi mọi nơi theo
cách đi bộ.


<i><b>? Có thể xếp phần trích vào kiểu VB nào? </b></i>


H: - Nghị luận


<i><b>?Tại sao văn bản được gọi là nghị luận.</b></i>


H- Vì văn bản được viết theo phương thức lập
luận chứng minh.


<b>?Để thuyết phục mọi người nếu ngao du thì</b>
<b>nên đi bộ, tác gải đã sắp xếp 3 đoạn văn</b>
<b>thành 3 luận điểm chính, em hãy chỉ ra các</b>
<b>ḷn điểm đó</b>


H:


- Đi bộ thì ta hồn tồn được tự do.


- Đi bộ thì có dịp trau dồi vốn tri thức của ta.
- Đi bộ thì có tác dụng tới sức khoẻ.


<i><b>?Tóm lại, 3 luận điểm đó đều nhằm hướng</b></i>
<b>tới một nội dung chính mà văn bản đề cập</b>
<b>đến là gì?</b>


H: Bàn luận về hứng thú và ích lợi của việc đi
bộ ngao du.


<i><b>? Bài chia mấy phần? Ý mỗi phần ntn?</b></i>


- P1: Từ đầu -> cho đôi bàn chân nghỉ ngơi: Đi
bộ ngao du con người được tự do



- P2: tiếp ->không thể àm tốt hơn=> Đi nộ ngao
du con người trau dồi tri thức.


- P3: còn lại


Đi bộ ngao du nâng cao sức khoẻ và tinh thần.
<i><b>? Nhận xét về bố cục của văn bản?</b></i>


- Chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, mạch lạc, theo
cách sắp xếp riêng.


<b>Hoạt động nhóm</b>
<b>Cách thức: 4 bước</b>


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>
<b>(Thời gian: 10 phút</b>


<b> Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập</b>
<b>hoạt động theo nhóm bàn.</b>


<b>Nội dung: điền vào bảng hai cột</b>
<b>Phân công: Bàn ...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận</b>
<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức</b>


<b>1. Luận điểm đầu tiên triển khia vấn đề " đi</b>
<b>bộ ngao du là gì?</b>



- Bố cục: 3 phần


<b>3. Phân tích</b>


<i> (Giáo viên chuẩn hóa kiến thức</i>
<i>theo nội dung sau)</i>


<b>3.1. Đi bộ ngao du con người</b>
<b>được tự do</b>


- Lợi ích của đi bộ ngao du.


+ Người đi bộ hồn tồn tự do: ưa
lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào
thì dừng..


+ Tuỳ theo ý thích của mình: quan
sát khắp nơi ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Tác giả sử dụng kiểu câu gì ở đoạn này?</b></i>
- Trần thuật.


<i><b>3. Nhằm mục đích gì?</b></i>


H: - Liệt kê những thú vị khi người ta đi bộ.
<i><b>4. Nhận xét về cách xưng hô, (ngôi kể) ? Tác</b></i>
<i><b>dụng của cách xưng hô ấy? </b></i>


- Tơi: Muốn nói về kinh nghiệm riêng (cá nhân).


- Ta: chung.


H: Bộc lộ những thể nghiệm sinh động riêng
của bản thân. Những nhận định chung, khái quát
được bổ sung bằng những thể nghiệm cá nhân
làm chất nghị luận của bài văn không xơ cứng.


Gv: Mạch xưng hô: Tôi, ta, Ê-min


-> Tránh sự khô khan, tạo sắc thái đa dạng, hấp
dẫn cho lời văn; tôi nhấn mạnh kinh nghiệm cá
nhân tác động đến lòng tin cho người đọc.


-> Trật tự sắp xếp lập luận hết sức logic. Lập
luận thuyết phục bởi cách so sánh thực tiễn.
<i><b>5. Nhận xét về cách lập luận của tác giả, tác</b></i>
<i><b>dung?</b></i>


- Dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người
đọc.


Gv khái quát tiết 3 chủ đề.


- Đi bộ ngao du làm cho con
người có dịp trau dồi kiến thức.
- Đi bộ ngao du tăng cường sức
khoẻ, tinh thần, sảng khoái.


=> Khi con người được tự do
thoải mái thì tri thức được bồi bổ,


sức khoẻ được tăng cường, tinh
thần được thoải mái.


<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>


<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>


<i>- Phương pháp: </i>


<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh,</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Thời gian: 5 phút.


<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ T 102</b></i>


<i><b>? Đọc diễn cảm một đoạn em thích? </b></i>


<b>III. Luyện tập</b>
- Đọc diễn cảm


<b>HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải bài tập
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não
- Hình thức: cá nhân



<i><b>? Viết một đoạn văn nghị luận nói về tác dụng của việc đi bộ đối với bản thân</b></i>
<i><b>em?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét


<b>HOẠT ĐỘNG V. TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để vận dụng viết đoạn văn.
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não,viết tích cực
<b>- Hình thức: cá nhân</b>


Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về lợi ích của việc đi bộ
<b>*. Hướng dẫn về nhà:</b>


<i><b>* Đối với bài cũ</b></i>


- Học kĩ nội dung bài học


- Học thuộc lòng một vài câu văn nghị luận trong 2 văn bản.


<i>? - Các phép tu từ chủ yếu là so sánh được sử dụng rất nhiều trong bài.</i>


- Đây là những bài văn nghị luận một cách sinh động, hấp dẫn. (Từ gợi ý này HS
phân tích một số VD cụ thể)


- Tìm đọc tác phẩm.



<i><b>*Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận</b></i>
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: <b>Tiết 114</b>


Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU


(Trích Ê-min hay về giáo dục)
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mục đích của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.


- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ
ngao du.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.


- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài
văn nghị luận cụ thể.



<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo dục học sinh ý thức học tập, nghiên cứu.
<b>4.Định hướng phát triển năng lực </b>


* Năng lực chung:


- Năng lực tự học tìm hiểu nội dung chính của các văn bản


- Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến sự tồn vong của dân tộc và những bài
học triết lí về cuộc sống của con người


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ có sức mạnh lay động lịng người


- Thu thập kiến thức xã hội có liên quan; về thực tế về xã hội lịch sử gắn với văn
bản


- Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó;


- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, mơi trường tự nhiên,...
+ Có ý thức cơng dân u tổ quốc, có lối sống trong sáng lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh chống lại kẻ thù.


* Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực đọc hiểu tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước ngoài
- Năng lực đọc diễn cảm tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước
ngoài



- Năng lực đọc sáng tạo tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước
ngoài


- Năng lực cảm thụ tác phẩm văn học nghị luận Việt Nam và nghị luận nước ngoài
- Năng lực đánh giá về những cảm xúc qua các văn bản nghị luận Việt Nam và
nghị luận nước ngoài


<b>*Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN</b>
TRỌNG,


*Giới thiệu bài:


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu)
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn
đề, dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...



<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


GV: Các em đã tìm hiểu về nhà văn Pháp Ru- xơ khi soạn văn bản “Đi bộ
<i>ngao du” trích trong tác phẩm nổi tiếng “Ê-min hay Về giáo dục”, đây là tác</i>
<i>phẩm được coi là đỉnh cao triết học của ông…</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/</i>
<i>vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp,thuyết trình</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, chia nhóm trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>



<b>Hoạt động nhóm</b>
<b>Cách thức: 4 bước</b>


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>
<b>(Thời gian: 10 phút</b>


<b> Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập</b>
<b>hoạt động theo nhóm bàn.</b>


<b>Nội dung: điền vào bảng hai cột</b>
<b>Phân công: Bàn ...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận</b>
<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức</b>
<i><b>1. Luận điểm ở đoạn 2 là gì?</b></i>


<i><b>2. Tác giả lập luận như thế nào?</b></i>


<b>3. Theo tác giả ta sẽ thu được kiến thức gì khi</b>
<b>đi bộ ngao du như Talét, Praton, Pitago?</b>
- Bồi dưỡng kiến thức của một nhà khoa học tự
nhiên


+ Về nông nghiệp: Các sản vật đặc trưng cho
k.hậu và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy
+ Về tự nhiên học: Xem xét một khoảnh đất,
gặp một hòn đá mà ghè vài mẩu, sưu tập hoa lá ,
tìm các hóa thạch.



<i><b>?ở đoạn này, tác giả dùng biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật gì? Nhận xét lời văn?</b></i>


- So sánh: Phòng sưu tập của Ê-min (người đi
bộ ngao du) hơn hẳn (là cả trái đất) phòng sưu
tập của những vua chúa, triết gia (có các thứ
linh tinh nhưng chẳng có một ý niệm gì về tự do
cả).


- Lời bình luận


- Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp, câu hỏi
tu từ, khi nói về kết qủa ….


<b>3.2. Đi bộ ngao du- trau dồi tri</b>
<b>thức</b>


- Bồi dưỡng nhận thức, làm giàu
hiểu biết.


- Xem xét thiên nhiên phong phú
trên mặt đất.


- Tìm hiểu các sản vật phong phú,
đa dạng của thế giới tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Lời văn thay đổi linh hoạt.


GV: Tác giả so sánh để đề cao kiến thức thực tế
của các nhà khoa học và xem thường kiến thức


sách vở giáo điều. Từ đó khích lệ mọi người đi
bộ để mở mang kiến thức.


<i><b>? Có thể hiểu ý nghĩa của cách so sánh kèm</b></i>
<i><b>theo lời bình luận của tác giả ở đoạn này?</b></i>
<i><b>? Em hiểu gì về quan điểm đi bộ của tác giả?</b></i>
<i><b>? Cũng từ đó mà lợi ích nào của việc đi ngao</b></i>
<i><b>du cũng được khẳng định?</b></i>


GV: Mở mang năng lực khám phá đời sống,
mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ, đầu óc
được sáng láng.


-> Tác giả đề cao kiến thức thực
tế, xem thường kiến thức sách vở
giáo điều; đề cao kiến thức của
các nhà khoa học am hiểu đời
sống thực tế, khích lệ mọi người
hãy đi bộ để mở mang kiến thức.
=> Đi bộ ngao du là dịp để con
người hòa vào thế giới tự nhiên,
suy ngẫm, tìm hiểu mở rộng kiến
thức và phát triển nhân cách.
<b>Hoạt động nhóm</b>


<b>Cách thức: 4 bước</b>


<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>
<b>(Thời gian: 10 phút</b>



<b> Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập</b>
<b>hoạt động theo nhóm bàn.</b>


<b>Nội dung: điền vào bảng hai cột</b>
<b>Phân công: Bàn ...)</b>


<b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận</b>
<b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức</b>
<i><b>? Luận điểm thứ 3?</b></i>


<i><b>? Cách chứng minh có gì đặc biệt?</b></i>


<i><b>? Những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du</b></i>
<i><b>được nói đến.</b></i>


- Sức khoẻ được tăng cường


- Tính tình vui vẻ, khoan khối, hài lịng, hân
hoan thích thú


- Ngủ ngon


<i><b>? Từ loại nào xuất hiện nhiều trong đoạn</b></i>
<i><b>này? Tác dụng</b></i>


- Tính từ.


<i><b>? Tác giả chứng minh luận điểm bằng cách</b></i>
<i><b>nào</b></i>



- So sánh:


+ Người đi bộ: Sảng khoái, vui tươi.


+ Người đi xe ngựa: Mơ màng, buồn bã, cáu
kỉnh.


<i><b>? Kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất?</b></i>
- Câu cảm.


<i><b>? Qua lí lẽ, cách lập luận và dẫn chứng em</b></i>
<i><b>thấy tác giả muốn người đọc tin vào những</b></i>


<b>3.3. Đi bộ ngao du- rèn luyện</b>
<b>sức khoẻ và tinh thần</b>


- Sức khoẻ được tăng cường


- Tính tình vui vẻ, khoan khối,
hài lịng, hân hoan thích thú


- Ngủ ngon ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>tác dụng nào của đi bộ ngao du?</b></i>


GV: Nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh
thần của người đi bộ ngao du ; Nâng cao sức
khoẻ và tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
<i><b>? Câu cuối cùng có thể xem là lời kết luận</b></i>


<i><b>được khơng?</b></i>


->Nêu bật cảm giác phấn chấn
trong tinh thần của người đi bộ
ngao du; nâng cao sức khoẻ và
tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
- Lời kết luận giản di nhưng rất
tập trung.


<b>GV cho HS thảo luận nhóm bàn để rút ra</b>
<b>nghệ thuật đặc sắc của văn bản.</b>


<i><b>?Bài nghị luận hấp dẫn nhờ đâu?</b></i>
<b>*Nghệ thuật </b>


- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào lí lẽ.
- Đan xen tự sự, biểu cảm.


- Lập luận rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ.
- Lí lẽ hịa quyện với thực tế


<i><b>?Văn bản giúp em hiểu thêm những lợi ích</b></i>
<i><b>nào của việc đi bộ ngao du?</b></i>


<b>*Nội dung</b>


- Thoả mãn những cầu thưởng ngoạn tự do.
- Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống.


- Nhân lên niềm vui sống cho con người.



-> Một người giản dị, quí trọng tự do, yêu mến
thiên nhiên.


<i><b>?Bài giúp em hiểu gì về con người, tư tưởng,</b></i>
<i><b>tình cảm của Ru- xô?</b></i>


GV: Là con người giản dị nhưng sâu sắc (Nói
về điều đơn giản trong cuộc sống đời thương
nhưng sâu sắc có ý nghĩa.


- Tư tưởng yêu tự do, coi trọng những kiến thức
từ thực tế cuộc sống.


- Tình cảm yêu thiên nhiên (núi sông, đồng
ruộng, cây cối...), yêu cuộc sống ( Niềm vui
bình dị trong cuộc sống đời thường).


<i><b>?Nêu ý nghĩa của văn bản?</b></i>


<b>*Ý nghĩa:</b> Từ những điều mà đi bộ ngao du
đem lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải
mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ
-tư -tưởng tiến bộ của thời đại.


<b>4. Tổng kết</b>
<b>4.1. Nghệ thuật </b>


<b>4.2. Nội dung - ý nghĩa</b>



<b>4.3. Ghi nhớ: SGK/T102</b>
<b>HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP </b>


<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến</i>
<i>thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Thời gian: 5 phút.


<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ T 102</b></i>


<i><b>? Viết một đoạn văn nghị luận nói về tác dụng</b></i>
<i><b>của việc đi bộ đối với bản thân em?</b></i>


- HS thực hiện 5 phút, trình bày, nhận xét
- GV nhận xét


<b>III. Luyện tập</b>


- Viết đoạn văn nghị luận nói về
lợi ích của việc đi bộ ngao du


<b> HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải bài tập
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não
- Hình thức: cá nhân/lớp



<b>Lâp luận để chứng minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du </b>
<b>bằng cuộc sống thực tiễn của bản thân. Từ đó rút ra bài học cho mình.</b>


Hs: viết bài,trình bày,nhận xét
Gv: nhận xet,bổ sung


<b> HOẠT ĐỘNG V. TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để vận dụng viết đoạn văn.
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não,viết tích cực
<b>- Hình thức: cá nhân</b>


Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại văn bản
Hs: lên bảng vẽ


Gv: nhận xét


<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>
<i><b>* Đối với bài cũ</b></i>


- Học kĩ nội dung bài học


- Học thuộc lòng một vài câu văn nghị luận trong 2 văn bản.
<i><b>*Chuẩn bị bài: Hội thoại</b></i>


-Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...
<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: Tiết 115
<i><b>Tập lm văn:</b></i>


<b>LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.


- Hiểu cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận một cách hợp lí.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:



+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, tranh).
- Học sinh:


+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan, tranh, usb
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...


- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập</i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu</i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>


<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>



<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/</i>
<i>vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( )</i>


<i><b>? Đọc đề bài SGK/ T108?</b></i>
- Gọi HS đọc, GV ghi lên bảng


<i><b>? Bài cần làm sáng tỏ luận đề gì? Cho ai</b></i>
<i><b>? Cần phải làm theo kiểu bài nào?</b></i>


Quan sát đề:


- Lợi ích của việc tham quan, du lịch
- Kiểu bài: chứng minh


<i><b>? Có một bạn cho rằng: gặp một đề văn</b></i>
<i><b>như trên chỉ cấn tìm được dẫn chứng</b></i>
<i><b>thích hợp rồi liệt kê ra có đúng khơng?</b></i>
Thảo luận nhóm:



- Dẫn chứng có khi cốt yếu ở bài văn NL
- Đã khơng có dẫn chứng thì luận đề hay
luận điểm cũng không được CM. Tuy
nhiên, CM không phải là liệt kê dẫn chứng.
Bởi CM để làm rõ thật, giả, đúng, sai. Vì
thế, người CM buộc phải đưa ra ý kiến quan
điểm của mình


-> nêu luận điểm.


<i><b>? Việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự</b></i>
<i><b>SGK/ T108 có hợp lí khơng? Vì sao? Nên</b></i>
<i><b>sửa như thế nào?</b></i>


<i><b>? Hãy sắp xếp lại các luận điểm này cho</b></i>
<i><b>gọn gàng, mạch lạc?</b></i>


- Không, các LĐ được nêu ra dể CM không
chỉ đúng, đầy đủ mà cần sắp xếp mạch lạc,
hợp lí, chặt chẽ để có thể làm vấn đề nêu ra
được sáng tỏ.


<b>- Đề bài: Sự bổ ích của những</b>
chuyến tham quan du lịch đối với
học sinh


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý</b>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>


- Kiểu bài: Nghị luận chứng minh


- Nội dung: Sự bổ ích của những
chuyến tham quan, du lịch.


- Phạm vi nghị luận: thực tiễn cuộc
sống.


<b>b. Tìm ý: Hệ thống luận điểm: Đi</b>
tham quan du lịch


- Năng cao sức khỏe


- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm
- Hiểu biết về kiến thức


- Bồi dưỡng ý thức con người
<b>2. Sắp xếp lại:</b>


<b>Dàn ý </b>
<b>* MB: </b>


- Dẫn dắt và nêu vấn đề


- Nêu lợi ích của việc tham quan
<b>* TB: Các lợi ích cụ thể</b>


- Về thể chất: Những chuyến tham,
quan, du lịch có thể giúp chúng ta
thêm khỏe mạnh


- Về tình cảm: Những chuyến tham


quan có thể giúp mỗi chúng ta:
+ Có thêm tình yêu đối với thiên
nhiên, quê hương, đất nước.


+ Tìm thêm thật nhiều niềm vui
mới cho bản thân


- Về kiến thức: Mỗi chuyến tham
quan du lịch có thể giúp mỗi c.ta:
+ Có thêm những hiểu biết về danh
lam thắng cảnh của đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

truyền thống văn hóa, lịch sử cả
dân tộc


+ Đưa lại nhiều bài học thực tế mà
trong sách vở, nhà trường không có
được


+ Khiến ta hiểu cụ thể hơn, sâu sắc
hơn những điều được học trong nhà
trường.


- Về ý thức: Những chuyến tham
quan du lịch giúp chúng ta có ý
thức tập thể, gần gũi, thơng cảm và
gắn bó với nhau hơn.


<b>* KB: Khẳng định tác dụng của</b>
hoạt động tham quan, du lịch.



<b>HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP</b>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm các dạng bài tập
- Phương pháp: PP vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não
-Hình thức:cá nhân


- yêu cầu HS đọc hai đoạn văn SGK


<i><b>? Phát hiện yếu tố biểu cảm trong đoạn</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


<i><b>? Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu</b></i>
<i><b>hiện như thế nào trong từng câu của đoạn</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


<i><b>? Vậy luận điểm “e” này gợi cho em cảm</b></i>
<i><b>xúc gì?</b></i>


Đọc
Chưa có


Thêm những từ ngữ gợi cảm xúc
Thực hiện- Trình bày- Nhận xét


Y/C Hs đọc đoạn: “Khơng chỉ...quen thuộc”
<i><b>? ĐV có cảm xúc ấy khơng?</b></i>



<i><b>? Để ĐV có cảm xúc em phải làm gì?</b></i>
- Y/ c HS thực hiện ĐV trên có yếu tố biểu
cảm nào ( Biết bao nhiêu, diệu kì thay...)
GV treo bảng phụ ĐV hồn chỉnh đối chiếu
với ĐV ở SGK-> Nhận xét


Chốt: Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn
NL, nó sẽ có sức thuyết phục và gợi cảm
hơn khơng?


<i><b>? Em có cần chọn luận điểm để đưa yếu tố</b></i>
<i><b>biểu cảm vào khơng? Vì sao? </b></i>


<i><b>? Yếu tố biểu cảm thể hiện qua đâu?</b></i>


<b>Bài tập 2/ T108</b>


a. Yếu tố biểu cảm: Niềm vui
sướng, hạnh phúc tràn ngập vì đi
bộ đem lại cho cơ thể, cho tâm hồn
tác giả


- Cảm xúc ấy biểu hiện tràn ngập
trong đoạn văn, ở giọng điệu phấn
chấn, vui tươi, ở từ ngữ biểu cảm,
cấu trúc câu cảm thán.


b. Cảm xúc: Thích thú, vui sướng,
ngỡ ngàng, hài lịng…



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>? Những cảm xúc đó phải như thế nào?</b></i>
<i><b>Trình bày và diễn đạt ra sao?</b></i>


- Dùng các yếu tố biểu cảm: từ
ngữ, câu thể hiện cảm xúc vào
đoạn NL


- Cảm xúc phải chân thật, trong
sáng, được diễn tả rõ ràng, mạch
lạc.


<b>HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải bài tập
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành,phiếu học tập


- Kĩ thuật: động não
- Hình thức: cá nhân


<b>?Viết một đoạn văn nghị luận để trình bày luận điểm " Học đi đôi với thực</b>
<b>hành”</b>


H hoàn thành ra phiếu học tập. G thu 10 phiếu chấm và chữa.
Luận cứ:


- Giải thích học vẹt? học tủ?
- Biểu hiện


- Nguyên nhân
- Tác hại


- Giải pháp


<b>HOẠT ĐỘNG V. TÌM TỊI, SÁNG TẠO</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
- Phương pháp: vấn đáp,thực hành


- Kĩ thuật: động não
<b>- Hình thức: cá nhân</b>


<i><b>Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống lại bài học</b></i>
Hs: lên bảng vẽ sơ đồ


Gv: nhận xét


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


- Học thuộc các nội dung về đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
- Hoàn chỉnh các bài tập


<i><b>Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Lựa chọn trật tự từ trong câu</b></i>
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Ngày soạn: </i>


Ngày giảng: Tiết 116
<i><b>Tiếng Việt :</b></i>


<b>LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được cách sắp xếp trật tự từ trong câu


- Hiểu được tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đã học.
- Biết phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức học tập, tự giác, tích cực; ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.


<b>* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức các giá trị sống: trách nhiệm, hạnh phúc, đoàn</b>
kết, yêu thương, hợp tác, tôn trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.


+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:



+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.


+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp: dạy học theo nhóm, PP giải quyết một vấn đề, PP dự án, PP nghiên
cứu trường hợp điển hình.


- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,
KT hỏi và trả lời, KT tóm tắt tài liệu theo nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1’): </b>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Phương pháp: đàm thoại.


- Kĩ thuật: trình bày một phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>tự trước, sau. Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói được gọi là trật tự từ. Thế</i>
<i>nhưng nhiều lúc trật tự từ không được sắp xếp theo đúng trật tự từ ấy. Việc thay đổi ấy</i>
<i>nhằm mục đích gì? </i>



<b> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)</b>
- Mục tiêu: tìm hiểu về lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP vấn đáp.
- Phương tiện: máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu


- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày một phút,...
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b> <b>I. Nhận xét chung</b>
<i><b>? Đọc ngữ liệu SGK/ T 110</b></i>


<i><b>? Hãy thay đổi trật tự sắp xếp từ trong câu in</b></i>
<i><b>đậm mà nghĩa cơ bản vẫn không thay đổi?</b></i>
- Thảo luận nhóm


- Trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
- Quan sát VD


GV nhận xét và treo bảng phụ có 6 câu khác
nhau


<i><b>? Vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ như trong</b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>


- Từ “roi” lặp lại đầu câu-> LK chặt chẽ câu
ấy với câu trước


- Từ “thét” liệt kê sau


- Gõ đầu roi nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ.


<i><b>? Nêu nhận xét về việc lựa chọn trật tự từ</b></i>
<i><b>trong câu? </b></i>


- Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp
trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt
riêng.


- Khi nói, viết cần lựa chọn trật tự từ phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.


Như trên mỗi cách viết đều nhằm một mục
đích nhấn mạnh vị thế của tên cai lệ, tạo liên
kết câu, tạo nhịp điệu cho câu văn


<i><b>? Nhận xét tác dụng của các cách thay đổi</b></i>
<i><b>ấy?</b></i>


<i><b>? Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật</b></i>
<i><b>tự từ có giống nhau khơng?</b></i>


<i><b>? Rút ra kết luận gì về việc lựa chọn trật tự từ</b></i>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>
<b> (SGK/ 110)</b>


- Thay đổi trật tự từ trong câu ; gõ đầu
roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng
khàn khàn của người… cũ


a. Cai lệ gõ…thét…



b. Cai lệ thét…cũ, gõ đầu…
c. Thét…cũ, cai lệ…


d. Bằng giọng…cũ, cai lệ thét


đ. Bằng giọng…cũ, gõ đầu roi xuống
đất, cai lệ thét.


h. Gõ đầu…, bằng giọng…, cai lệ thét.
- Liên kết câu nhấn mạnh vị thế xã
hội: b, a


- Liên kết câu nhấn mạnh thái độ hung
hãn của cai lệ: c, d, đ, h


- Trong một câu có thể có nhiều cách
sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại
hiệu quả diễn đạt riêng.


- Khi nói, viết cần lựa chọn trật tự từ
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>trong câu? </b></i>


<i><b>? Đọc ghi nhớ SGK/ T111?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của việc sắp xếp trật</b>
<b>tự từ.</b>



<i><b>? Đọc mục 1?</b></i>


<i><b>? TTT trong các câu trên thể hiện điều gì</b></i>
<i><b>( Tác dụng gì?)</b></i>


HS:


a.Theo thứ tự HĐ trước, sau


b.Theo thứ bậc XH và sự xuất hiện của nhân
vật.


=> GV thay đổi trật tự từ, Y/c HS nhận xét rút
ra kết luận


<i><b>? Đọc mục 2?</b></i>


<i><b>? Quan sát và so sánh tác dụng của TTT</b></i>
<i><b>trong 3 câu trên( Cách nào đạt hiệu quả cao</b></i>
<i><b>hơn? Vì sao?) </b></i>


H: cách a hay hơn vì: Trật tự từ đó đảm bảo
nhịp điệu cân đối hài hoà bằng – trắc của câu
văn: bắt đầu là nhịp 2/2 luân phiên bằng trắc,
tiếp theo là nhịp 4/4 cũng có bằng trắc luân
phiên giúp câu văn có được tiết tấu, nhịp điệu
hay hơn.


<i><b>? Qua đó em rút ra được những tác dụng gì</b></i>
<i><b>của việc lựa chọn trật tự từ trong câu</b></i>



H: Thay đổi TTT trong câu: không làm thay
dổi ý nghĩa cơ bản của câu. Nó có tác dụng
đem lại cho câu một ý nghĩa bổ sung nào đó
như:


+ Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện
tượng, hoạt động.


+ Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật,
hiện tượng.


+ Có tác dụng liên kết với các câu khác trong
văn bản.


+ Trật tự đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời
nói.


<i><b>? Đọc ghi nhớ: SGK/ T112</b></i>


<b>II. Một số tác dụng của việc sắp xếp</b>
<b>TTT</b>


<i><b>1. Phân tích ngữ liệu (SGK/ 111)</b></i>
11. a. Thể hiện thứ tự trước sau của các
hành động.


b.


- Thể hiện theo thứ bậc cao thấp của


các nhân vật.


- Trật tự từ tương ứng với cụm từ
đứng trước và tướng ứng với vật dụng
mà các nhân vật mang theo.


12.


- Nhịp điệu cân đối hài hoà bằng – trắc
của câu văn:


<i><b>2. Ghi nhớ 2: SGK/ T112</b></i>


<b> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận,
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút...


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. </b> <b>II. Luyện tập</b>
<i><b>? Đọc yêu cầu của bài</b></i>


GV: - Từ “hị ơ” được đảo lên trước <i>tiếng hát</i>
để hiệp vần với “ sơng Lơ” trước đó tạo nên âm
hưởng kéo dài, gợi sự mênh mông của sông
nước. Đồng thời giúp từ “ tiếng hát” hiệp vần
với tiếng trước “ ngào ngạt”.


<b>Bài tập </b>


a. Trật tự từ được sắp xếp theo thứ tự


xuất hiện các vị anh hùng trong lịch
sử. ( thời gian)


b. Cụm từ “ Đẹp vô cùng” được đặt
lên trước hô ngữ <i>Tổ quốc ta ơi</i> để
nhấn mạnh niềm vui trước sự rạng
ngời, tươi đep của non sông ( ngày
giải phóng).


-> Trật tự từ đảm bảo sự hài hồ về
âm điệu cho thơ.


c. Cụm từ “ Mật thám” và “ Đội con
gái” được nhà văn Nguyễn Công Hoan
xếp lên đầu hai vế câu tương ứng với
trình tự xuất hiện của những từ này ở
câu trên.


<b> HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)</b>


- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn có sử dụng lựa chọn trật tự từ
trong câu.


- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại


- Kĩ thuật: động não, viết sáng tạo, trình bày.


<i><b>? Hãy viết một đoạn văn với chủ đề bất kì, phân tích tác dụng của lựa chọn trật tự từ</b></i>
<i><b>trong câu.</b></i>



- HS: Thực hiện.
- HS nhận xét.


- GV nhận xét.


<b> HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI – MỞ RỘNG (2’)</b>


- Mục tiêu: mở rộng kiến thức đã học để lập bảng tổng kết .
- Phương pháp: thuyết trình.


- Kĩ thuật: trình bày một phút, động não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>? Qua tiết học ngày hôm này, em đã nắm được những nội dung gì?</b></i>
H chia sẻ.


G nhận xét buổi học.


<i><b>Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập còn lại.


<i><b>* Chuẩn bị bài mới: Luyện kĩ năng làm bài tập phần Văn</b></i>
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×