Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an lop 5 tuan 19 nam 2012 Tam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.82 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ</b>

<b>Môn</b>

<b>Tên bài dạy</b>



<b>Hai </b>


<b>3/1</b>



<b>Tập đọc </b>

Người Cơng Dân Số Một



<b>Tốn </b>

Diện Tích Hình Thang



<b>Lịch sử </b>

Chiến Thắng Lịch Sử Điện Biên Phủ


<b>Đạo đức </b>

Em Yêu Quê Hương



<b>Ba </b>


<b>4/1</b>



<b>Ltvaø câu </b>

Câu Ghép



<b>Tốn </b>

Luyện Tập



<b>Khoa học</b>

Dung Dịch



<b>Chính tả </b>

Nhà u Nước Nguyễn Trung Trực



<b>Tư</b>


<b>5/12</b>



<b>Tập đọc</b>

Người Cơng Dân Số Một (TT) .



<b>Kó Thuật</b>

Ni Dưỡng Gà



<b>Tốn </b>

Luyện Tập Chung




<b>TLV</b>

Luyện Tập Tả Người Dựng Đoạn Mở Bài



<b>Địa lý </b>

Châu Á



<b>Năm</b>


<b>6/1</b>



<b>LT và câu </b>

Cách Nối Các Vế Câu Ghép



<b>Tốn </b>

HÌnh Trĩn , Đường Trịn



<b>Khoa học </b>

Sự Biến Đổi Hóa Học



<b>Sáu</b>


<b>7/1</b>



<b>KC</b>

Chiếc Đồng Hồ



<b>TLV </b>

Luyện Tập Tả Người (Dựng Đoạn Kết Bài )



<b>Tốn </b>

Chu Vi Hình Trịn



<b>SHTT</b>



<b>GVCN: Hồ Minh Tâm</b>





<b>THỨ HAI NGAØY 3/1/ 2011 </b>




<b>Tập Đọc</b>



<b> Tieát 37 : </b>

Người Công Dân Số Một



-

Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành , anh
Lê ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hieåu được tâm trạng day dứt , tăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành . Trả lời được
câu hỏi 1 , 2 và 3 ( khơng cần giải thích lí do ) .


* HS khá , giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4 ) .


<b>II. Chuẩn Bị :</b>


- Tranh minh hoïa SGK .


- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc .


III . Các Hoạt Động :



Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Kiểm tra sách HKII của HS .
3/ bài mới


a/ GT : Vở kịch người công dân số một viết về Chủ Tịch Hồ Chí Minh từ


khi cịn là một thanh niên đang trăn trở tìm đường cứu nước , cứu dân đoạn
trích trên nói về năm tháng người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành
chuẩn bị ra đi tìm đường cứu nước .
-Gv ghi tựa bài .


b/ luyện đọc


- Gv cho hs đọc bài
- HS chia đoạn : 3 đoạn
- GV chốt lại


Đoạn 1 :Từ đầu đến vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì ?
Đoạn 2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa .


Đoạn 3 : phần còn lại .


- GV hướng dẫn cách đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc từ khó và chú giải : phắc tuya , Sa-xơ-lu Lô-ba , phú


lảng sa .


- Cho HS đọc theo cặp .
- Cho HS đọc cả bài .


- GV đọc diễn cảm .
c/ tìm hiểu bài


- Cho HS đọc lại bài .



+Anh Lê giúp anh Thành làm gì ?


+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới
dân , tới nước ?


- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày kết quả .


-GV kết luận :. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gịn .


. Chúng ta là đồng bào cùng máu đỏ da vàng với nhau nhưng …
anh có khi nào nghĩ tới đồng bào khơng ?


. Vì anh với tơi … chúng ta là cơng dân Việt Nam .


+Câu chuyện giữa hai anh , anh Thành và anh Lê nhiều lúc khơng
ăn nhập vào nhau . Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích
vì sao như vậy ?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả .


-GV kết luận : . Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
. Anh Thành đáp : anh học trường Sa-xơ-lu-lơ-ba thì … ờ … anh là
người nước nào ?


. Anh Lê nói : Chúng tơi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến không



Kiểm tra sỉ số


Hs lắng nghe


Hs nhắc lại
1hs


Hs đánh dấu


HS lắng nghe
Hs đọc 2 lượt
2hs


2hs


Hs lắng nghe
Cả lớp đọc thầm
HS lắng nghe câu hỏi


HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa .


. Anh Thành trả lời … vì đèn dầu ta khơng sáng bằng đèn hoa Kì .
- GV giải thích : Sở dỉ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn
nhập vào nhau . Anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm , anh Thành nghĩ
đến việc cứu nước , cứu dân .



- Cho HS nêu nội dung bài .
- GV chốt lại treo bảng nội dung .


d/Luyện đọc diễn Cảm
-Cho HS đọc lại cả bài
-GV hướng dẫn cho HS đọc
-GV đính bảng đoạn luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn cảm


-GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
4/Củng cố-Dặn dò


-Cho HS nhắc lại tựa bài
+Qua câu chuyện trên em hiểu thêm được điều gì về tấm lịng của
Bác Hồ đối với đất nước ?


-GV nhận xét tiết học .


-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diển cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .


3HS nêu
3HS đọc lại
3 hs đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1HS



3HS


HS lắng nghe
LỊCH SỬ


TIẾT 19 :

Chiến Thắng Lịch Sử Điện Biên Phủ




A/ yêu cầu


- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ :


+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công ; đợt 3 : tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm
chỉ huy của địch .


+ Ngày 7-5-1954 , bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng , chiến dịch kết thúc thắng lợi .


- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là móc son chói lọi , góp phần kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược .


- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan Đình
Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai .


B/ chuẩn bị


- Bản đồ hành chính Việt Nam .


- Tư liệu về chiến dịch Diện Biên Phủ .
- Lược đồ phóng to .



C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Sữa bài KT HKI.
3/ bài mới


a/ GT :Trong thời kì kháng chiến quân dân ta đã chiến thắng nhiều trận
rất vẽ vang trong đó có chiến dịch Điện Biên Phủ .


-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung :


H Đ1 : Làm việc theo nhóm .


- GV chia nhóm cho HS làm việc sau đó đại diện nhóm trình
bày kết quả .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .


* Nhóm 1 : Quân ta đã tập chung hết thế lực để đánh vào cứ điểm Điện


Hát vui
HS lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biên Phủ .


* Nhóm 2 : 13-3-1954 ; 1-5-1954
6-5-1954 ; 7-5-1954 .
* Nhóm 3 : Phan Đình Giót .


. Tướng Đờ cát – x tơ – ri


*Nhóm 4 : Do ta chiếm sân bay Mường Thanh nen chúng không chuyển
hàng tiếp tế được .


H Đ 2 : Cho HS hoạt động nhóm đôi .


- GV giao việc : Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ
- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày ( dựa trên lược đồ phóng to )
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại
. Đợt 1 : bắt đầu từ 13-3


. Đợt 2 : bắt đầu từ 30-3


. Đợt 3 : bắt đầu từ 1-5 đến 7-5 thì kết thúc thắng lợi .


Ý nghĩa : Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ được coi như là một
chiến thắng rất vẽ vang như ( chiến thắng Bạch Đằng , Chi Lăng ,
Đống Đa ) .



H Đ 3 : Làm việc cả lớp


- Cho HS nêu lại những anh hùng trong chiến` dịch Điện Biên Phủ
- Nêu những câu thơ có liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ .
- GV sữa chữa .


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử .
-Gv nhận xét tiết học


- Về nhà đọc thuộc tóm tắt .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS nhận việc


HS làm bài nhóm đơi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


Vài HS nêu
Lớp nhận xét
1hs


3hs


Hs lắng nghe


TOÁN


TIẾT 91

: Diện Tích Hình Thang


A/ Yêu cầu


Biết tính diện tích hình thang , biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan .
- Cả lớp giải được BT1a , 2a .


* HS khá , giỏi giải được BT 1b ; 2b ; 3.
B / Chuẩn bị .


- Bảng phụ và các mảng bìa như hình vẽ trong SGK .
- Giấy kẽ ô vuông , thước kẽ , kéo .


C / lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS lên bảng vẽ lại một hình thang ABCD vng và nêu lại hai
cạnh đáy và đường cao .


- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới


a/ GT :Tiết học hơm nay các em tìm hiểu tiếp về diện tích hình thang .
-Gv ghi tựa bài .



b/ Hình thành cơng thức tính diện tích hình thang


- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời
hình tam giác ABM sau đó để được hình tam giác ADK .


Hát vui


3 hs thực hiện


HS lắng nghe
HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



A B A


M


D C D K(A)
H H C (B)


- Dựa vào hình vẽ ta có diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình
tam giác ADK .


. Diện tích hình tam giác ADK là : DK x AH
2


. Mà : DK x AH (DC + CK ) x AH (DC + AB) x AH
2 2 2



. Vậy diện tích hình thang ABCD là : (DC + AB) x AH
2


+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào ?
- GV chốt lại rút ra công thức


- Công Thức : (a + b) x h
2


S lá diện tích , a,b là độ dài 2 đáy , h là chiều cao
c/ Luyện tập .


Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT1b )
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


a/ S = ( 12 + 8) x 5 : 2 = 20 ( cm2<sub>)</sub>


* b/ S = (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2<sub>) </sub>


Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2. ( HS khá , giỏi giải BT2b)
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


a/ S = (9 + 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm2<sub>)</sub>



* b/ S = (7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2<sub>)</sub>


Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . ( HS khá , giỏi giải ) .
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


Diện tích hình thang là :


( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2<sub>)</sub>


Đáp số : 10020,01 m2


4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS thi giải bài tập sau .
. Tính diện tích hình thang biết :
a = 25 cm ; b= 15 cm ; h= 4 cm .
S = ( 25 + 15) x 4 : 2 = 80 ( cm2<sub>) </sub>


-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS nêu


3 HS nêu


3 HS nhắc lại


1HS


HS làm cá nhân
3 HS nêu miệng
Lớp nhận xét
1HS


HS làm theo cặp
Vài hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc


Hs làm việc theo 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs
3hs


Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TIẾT 19 :

Thực Hành


A/ yêu cầu


- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương ..
- Yêu mến , tự hào về quê hương mình , mong muốn được góp phần xây dựng quê hương .
* - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương .



B / Chuẩn bị
- Giấy bút màu .
C / lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra
3/ bài mới


a/ GT : Tiết học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về chủ đề quê
hương


Gv ghi tựa bài .
b/ nội dung


H Đ 1:Tìm hiểu truyện cây đa quê hương .
- HS đọc truyện cây đa làng em SGK .
- GV giao việc :


+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?


Bạn Hà đóng tiền để làm gì ? Vì sao Hà lại làm như vậy ?
- Cho HS làm việc .


- Cho HS trình bày .


- GV nhận xet 1tuyen6 dương chốt lại .


Bạn Hà đã góp tiền chữa cho cây đa khỏi bệnh việc làm đó thể


hiện tình yêu quê hương của Hà .


H Đ2:Làm BT1 SGK .


- GV giao việc : GV chia lớp thành nhiều nhóm cho HS thảo luận
ghi ra phiếu học tập .


- Đại diện trình bày kết quả .
- GV kết luận :


. Trường hợp a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương .
H Đ 3 :Liên hệ thực tế .


- GV giao nhiệm vụ cho HS .


+ Quê hương bạn ở đâu ? bạn biết những gì về quê hương của
mình ?


+ Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV chốt lại và khen ngợi một số HS đã thể hiện được tình yêu
quê hương bằng những việc làm cụ thể .


4/ Củng cố - Dặn dò


- Cho HS nhắc lại tựa bài .



+ Qua bài học này các em biết thêm điều gì về quê hương ?
- GV nhận xét tiết học .


- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau .


Hát vui
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc


HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
HS nhận việc


HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


Hs làm việc nhóm đơi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS nêu
3 HS trình bày
HS lắng nghe


THỨ BA /4/1/ 2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TIẾT 37 :

Câu Ghép


A/ yêu cầu


- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo
giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép ( BT1 , mục III ) ; thêm được một


vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3 ) .


* HS khá , giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2( trả lời câu hỏi , giải thích lí do ) .
B/ chuẩn bị


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mục I hướng dẫn HS nhận xét .
- 4 tờ giấy khổ to kẽ sẵn BT1 .


- 4 tờ giấy chép nội dung BT3 .
C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Kiểm tra SGK và vở BT của HS .
3/ bài mới


a/ GT : Các em học về câu , câu đơn , câu kể , câu hỏi . Hơm nay các em sẽ
được tìm hiểu loại câu mới nữa là câu ghép .


-Gv ghi tựa bài


b/ Nhận xét .


- Cho HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung BT .
+ Đoạn văn trên có mấy câu ( 4 câu) .


- Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận chủ ngữ 1 gạch dưới bộ phận vị ngữ 2
gạch .


- GV dùng câu hỏi gợi ý tìm ra CN và VN .( Ai ? , con gì ? , cái gì ?
(để tìm CN ) làm gì ? , thế nào ? (để tìm VN) .


- Cho HS phát biểu ý kiến .
- GV đính bảng phụ chốt lại .


. Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con khỉ / củng nhảy phóc lên ngồi trên lưng
con chó to .


. Hể con chó / đi chậm , con khỉ / cấu hai tai chó giật giật .
. Con chó / chạy sải thì khỉ / gị lưng như người phi ngựa .


. Chó / chạy thong thả , khỉ / buông thỏng hai tay , ngòi ngúc nga ngúc
ngắc .


- GV cho HS thảo luận theo cặp xếp vào 2 nhóm câu ghép và câu đơn
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .


- GV chốt lại :


. Câu 1 là câu đơn ( vì có 1 cum C-V tạo thành ) .



. Câu 2,3,4 là câu ghép ( vì do nhiều cụm C-V tạo thành ) .


- Không thể tách các cụm C-V trong câu ghép , vì các nhóm câu diễn
tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau . Tách mõi vế thành một câu
đơn ( kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hể …thì …sẽ tạo nên một
chuỗi câu rời rạc , không gắn kết với nhau về nghĩa .


- GV chốt lại ghi nhớ .
c/ Luyện tập


Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- GV nhắc lại yêu cầu .


- Cho hs làm bài . ( GV phát phiếu cho các nhóm ) .
- Cho hs trình bày kết quả .


- Gv chốt lại :



Kiểm tra sĩ số
Cả lớp
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
2 HS đọc
1 HS trả lời


Cà lớp thực hiện gạch .


5-6 HS phát biểu
Lớp nhận xét



HS làm theo cặp
Lớp nhận xét


3 HS đọc lại
1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

stt Vế 1 Vế 2
C1 Trời / xanh thẳm ,


C V


biển / củng thẳm xanh , như dâng cao
C V


lên , chắc nịch .
C2 Trời / rải mây trắng nhạc,


C V biển / mơ màng dịu hơi sương . C V
C3 Trời / âm u mây mưa ,


C V


biển / xám xịt nặng nề .
C V


C4 Trời / ầm ầm dong gió ,
C V


biển / đục nầu giận giữ …
C V



C5 Biển /nhiều khi rất đẹp ,
C V


ai / củng thấy như thế .
C V


Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT2 . HS khá , giỏi thực hiện được yêu cầu của
BT2( trả lời câu hỏi , giải thích lí do ) .


- Gv giao việc : .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .


- Gv chốt lại :Khơng thể tách mõi vế câu ghép nói trên thành câu đơn
được vì mổi vế thể hiện mổi ý có quan hệ rất chặc chẽ .


Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT3.
- Gv giao việc : .


- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :


VD a/ Mùa xuân đã về cây cối đâm chồi nẩy lộc .
b/ mặt trời mọc sương tan dần .


c/ Trong câu truyện cổ tích cây khế người em chăm chỉ hiền lành ,


còn người anh thì tham lam lười biến .


d/ Vì trời mưa to nên đường ngập nước .
4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại ghi nhớ .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


1 HS đọc
HS nhận việc
HS làm cá nhân
3 HS trình bày .
lớp nhận xét
1 HS đọc


HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
lớp nhận xét


1hs
3hs


Hs lắng nghe


TOÁN


TIẾT 92 :

Luyện Tập


A/ Yêu cầu


- Biết tính diện tích hình thang .
- Cả lớp làm được BT1 , 3 a .
* HS khá .giỏi giải được BT 2 , 3b .
B / lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS đọc tóm tắt và thực hành BT sau :
a= 7 cm ; b= 5cm ; h= 6,5 cm


S = ( 7 + 5 ) x 6,5 : 2 = 39 cm2


- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới


a/ GT : Tiết trước các em đã được về cơng thức tính diện tích hình


Hát vui


3 HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thang . Hôm nay các em vận dụng cơng thức đó để thực hiện luyện tập .
-Gv ghi tựa bài



b/ luyện tập


Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài .


- Cho đại diện trình bày kết quả và giải thích .
- Gv chốt lại :


a/ (14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 cm2


b/ ( 2


3+
1
2¿<i>x</i>


4
9:2=


63
48 m2


c/ (2,8 + 1,8 ) x 0,5 : 2 = 1,15 m2


Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả


- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại


Đáy bé thửa ruộng hình thang là :
120 x 2 : 3 = 80 (m).


Chiều cao thủa ruộng hình thang là :
80 – 5 = 75 (m)


Diện tích thửa ruộng hình thang là :
(120 + 80 ) x 75 : 2 = 7500 (m2<sub>)</sub>


Số thóc của thửa ruộng thu hoạch được là :
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Đáp số : 4837,5 kg


Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu BT3 . ( HS khá , giỏi gải BT3b )
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


a/ Đ
b/ S


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài .


- Cho HS nhắc lại quy tắt và công thức .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .


-Chuẫn bị bài học tiết sau .


Hs nhắc lại
1hs


Hs làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1 HS đọc


HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs


HS làm cá nhân
2 HS trình bày
Lớp nhận xét


1hs
3 HS


Hs lắng nghe


KHOA HỌC
TIẾT 37 :

Dung Dịch


A/ yêu cầu



-Nêu được một số ví dụ về dung dịch .


-Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .
B / chuẩn bị


- Hình trang 76 ,77 SGK ..


- Một ít đường (muối) nước sơi để nguội cóc thủy tinh , thìa nhỏ có cán dài .
C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS nêu lại bài Hỗn hợp và cho VD .
- Gv nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3/ bài mới


a/ GT : Tiết trước các em đã biết về Hỗn hợp . Hơm nay các em sẽ được
tìm hiểu tiếp về dung dịch .


-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung


H Đ 1 :Thực hành tạo ra dung dịch .


- GV giao việc : thực hành làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu .
- Cho HS làm bài .



- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .


. Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên trong đó
có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hịa tan được vào trong chất
đó .


. Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn
hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch
H Đ 2 :Thực hành .


- GV giao việc : các nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc hướng dẫn
thực hành trang 77 SGK và thảo luận dự đốn kết quả thí nghiệm theo
câu hỏi SGK .


- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyện dương chốt lại .


. Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất . Trong
thực tế người ta sử dung phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết .
- Chơi trò chơi đố bạn .


+ Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương
pháp nào ?



+ Đề sản xuất muối từ nước biển người ta làm bằng cách nào ?
- Cho HS thực hành chơi ( 1 em đố 1 em khác trả lời ) .
- GV nhận xét chốt lại :


. Người ta dùng phương pháp chưng cất để lấy nước cất sử dụng trong
y tế .


. Người ta lấy nước biển lên ruộng làm muối dưới ánh nắng mặt trời
nước bay hơi còn lại là muối


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho HS nhắc lại tựa bài


- Cho HS nêu lại cách tách các chất trong dung dịch .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc


HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


HS nhận việc



HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


3-4 HS trả lời


1hs
3hs


Hs lắng nghe
CHÍNH TẢ (NGHE– VIẾT )




Tiết 19:

Nhà Yêu Nước Nguyễn Trung Trực


A/yêu cầu


- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm được BT2 , BT (3) a/b , hoặc BT CT phương ngự do GV soạn .
B/chuẫn bị


- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2 .
C/ lên lớp`


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2/ kiểm tra
3/ bài mới



a/ GT: Qua bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được về hoàn cảnh
suất thân của nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực .


-GV nghi tựa bài
b/ viết chính tả


- Cho hs đọc bài chính tả một lượt .
- Bài chính tả cho biết điều gì ?


- GV chốt lại : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của
Việt Nam .


-Gv hướng dẫn hs phát hiện từ khó : chài lưới , nổi dậy , nghĩa
quân , khảng khái , …


-Gv đọc cho hs viết chính tả .
-Gv đọc cho hs soát lỗi .
-GV chấm 5-7 bài


- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm .
c/ thực hành


Bài 2 : Cho Hs đọc yêu cầu BT 2 :


- Cho HS làm bài và đại diện lên điền kết quả vào phiếu GV dán
lên bảng lớp .


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .



Đáp án lần lượt là : giấc , trốn . dim , gom , rồi , giêng , ngọt .
Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu BT3 .


- GV giao việc :
- Cho HS làm việc .


- Cho HS đại diện trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .


Đáp án lần lượt là :
a/ ra , giải , già , dành .


b/ hồng , ngọc , trong ( là quả lựu) .
. trong , sọng ( là cây sen) .


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho HS đọc lại bài tập 2 và 3 .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS lắng nghe
HS nhắc lại
3hs đọc
3 HS nêu


3 HS luyện viết


HS viết chính tả vào vở
HS tự soát lỗi


Lớp đổi vở soát lỗi
1 hs


HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc


HS làm bài cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét chốt lại


1hs
3hs


Hs lắng nghe
THỨ TƯ /16/12/ 2009


TẬP ĐỌC


TIẾT 38 :

Người Công Dân Số Một (TT)


A/ yêu cầu


- Biết đọc đúng một văn bản kịch , phân biệt được lời các nhân vật , lời tác giả .



- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước , cứu
dân , tác giả ca ngợi lòng yêu nước , tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành . Trả lời được các câu hỏi 1,2,và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do ) .
* HS khá , giỏi biết đọc phân vai , diễn cảm đoạn kịch , giọng đọc thể hiện được tính cách của từng
nhân vật ( câu hỏi 4 ) .


B / chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc
C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS đọc bài Người công dân số một theo cách phân vai
và trả lời câu hỏi


- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới


a/ GT : Đoạn chích tiếp theo của vở kịch người công dân số một sẽ cho
các em biết quyết tâm của ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân của người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành .


-Gv ghi tựa bài
b/ luyện đọc


- Gv cho hs đọc bài



- HS chia đoạn : 2 đoạn
- GV chốt lại


Đoạn 1 :Từ đầu đến lại còn sai sóng nữa
Đoạn 2 : phần cịn lại .


- GV hướng dẫn cách đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc từ khó và chú giải : phắc tuya , Sa-xơ-lu Lô-ba , phú


lảng sa .


- Cho HS đọc theo cặp .
- Cho HS đọc cả bài .


- GV đọc diễn cảm .
c/ tìm hiểu bài


- Cho HS đọc lại bài .


- GV giao việc : Mỗi tổ làm việc một câu hỏi SGK ( HS khá , làm
câu 4 ) .


+Anh Lê , anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng
giữa họ có điều gì khác nhau ?


+Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện
qua những lời nói , cử chỉ nào ?



+ Người công dân số một trong đoạn kịch là ai ? Vì sao có thể
gọi như vây ?


- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận :


+ Anh Lê có tâm lí tự ti , cam chịu cảnh sống nơ lệ vì cảm thấy
mình yếu đuối nho bé trước sức mạnh của quân xâm lược .


+ Anh thành không cam chịu , ngược lại rất tin tưởng con đường
mình đã chọn , ra nước ngoài học cái mới để cứu nước cứu dân .
+ Lời nói : để giành lại non sơng … học cái trí khơn của họ về cứu
dân của mình .


. Làm nơ lệ n phận nơ lệ thì mãi mãi … được khơng anh ?
. Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ .


. Cử chỉ xòe hai tay ra “ tiền đây chứ đâu”


+ Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành , vì ý thức là
công dân của một nước Việt Nam độc lập thức tỉnh rất sớm ở người .
Với ý thức này Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngồi tìm đường cứu
nước lãnh đạo nhân dân giành độc lập đất nước .


Kiểm tra sỉ số
3hs


Hs lắng nghe


Hs nhắc lại
1hs


Hs đánh dấu


HS lắng nghe
Hs đọc 2 lượt
2hs


2hS đọc
HS nhận việc


HS làm bài 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS nêu nội dung bài .
- GV chốt lại treo bảng nội dung .


d/Luyện đọc diễn Cảm
-Cho HS đọc lại cả bài
-GV hướng dẫn cho HS đọc
-GV đính bảng đoạn luyện đọc


-Cho HS thi đọc diễn cảm ( HS khá , giỏi )


-GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
4/Củng cố-Dặn dò


-Cho HS nhắc lại tựa bài



- Cho HS nêu lại nội dung bài học .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diễn cảm lại bài .


- Khuyên những người thân mình đến bệnh viện khi có bệnh .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .


3HS đọc lại
2 hs đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1 HS


3 HS


Hs lắng nghe


KỸ THUẬT


TIẾT 19 :

Nuôi Dưỡng Gà


A/ u cầu


- Biết mục đích của việc ni dưỡng gà .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .


B/ chuẩn bị



- Tranh minh họa cho bài học SGK .


- Một số mẫu thức ăn sẵn có ở địa phương .
C/lên lớp


Hoạt động của gv

Hoạt động cảu hs


1

/ ổn định
2/ kiểm tra


- Cho HS nêu lại một số thức ăn nuôi gà .
- GV nhận xét .


3/ bài mới


a/ GT : Tiết học hôm nay sẽ giúpcác em tìm hiểu về cách ni dưỡng
gà .


-GV ghi tựa bài .
b/ Nội dung


H Đ 1 :Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà .
- GV nêu khái niệm vả giao việc cho HS .


- Cho HS làm việc .
- Cho HS trình bày .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .



.Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho
gà uống nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà .
Nuôi dưỡng hợp lí giúp gà khỏe mạnh , lớn nhanh sinh sản tốt . Muốn
nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn , uống đủ chất , đủ lượng hợp
vệ sinh ..


H Đ2 :Tìm hiểu cách cho gà ăn .


- Cho HS đọc nội dung mục 2a , b SGK .
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :


. Khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đủ lượng , đủ chất và hợp vệ
sinh bằng cách cho gà ăn bằng nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu cầu


Hát vui
3 HS nêu
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm bài 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


HS nhận việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

về dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng của gà và thường xuyên cung


cấp đủ nước cho gà uống , thức ăn nước uống cho gà phải sạch sẽ ,
klhông bị ôi , mốc và và đựng trong máng sạch .


4/ Củng cố - Dặn dò


- Cho HS nhắc lại tựa bài .


- Cho HS nêu lại những việc cần thiết khi nuôi gà .
- GV nhận xét tiết học .


- Về nhà giúp bố mẹ chăm sóc đàn gà ở nhà .
- Chuẩn bị bài học tiết sau .


1 HS nhắc lại
3 HS nhắc lại
Lớp lắng nghe


TOÁN


TIẾT 93 :

Luyện Tập Chung


A/ Yêu cầu


Biết :


- Tính diện tích hình tam giác vng , hình thang .
- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm .
-Cả lớp làm được BT1 ; 2.


* HS khá , giỏi giải BT3 .
B/ lên lớp



Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS nhắc lại quy tắt và ghi cơng thức tính diện tích hình tam
giác và hình thang .


- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới


a/ GT : Tiết trước các em đã tìm hiểu về cách tính diện tích hình thang
. Hơm nay ta áp dụng thực hành .


-Gv ghi tựa bài
b/ luyện tập


Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .
- . Gv chốt lại :


a/ 3 x 4 : 2 = 6 cm2


b/ 2,5 x 1,6 : 2 = 2 m2


c/ <sub>5</sub>2<i>x</i>1
6:2=



2


60 dm2 hoặc
1


30 dm2


Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :


Diện tích hình thang ABCD là :
( 2,5 + 1,6) x 1,2 : 2 = 2,46 ( dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BEC là :
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2<sub> )</sub>


Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là
:


2,46 – 0,78 = 1,68 ( dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 1,68 dm2


Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .



Hát vui
4 HS


Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 hs đọc


Hs làm việc cá nhân
4 hs trình bày
Lớp nhận xét


1 hs đọc


Hs làm việc nhóm đơi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho hs trình bày kết quả .
.- Gv chốt lại :


a/ Diện tích mảnh vườn hình thang là :
( 70 + 50 ) x 40 : 2 = 2400 ( m2<sub>)</sub>


Diện tích trồng đu đủ là :
2400 : 100 x 30 = 720 (m2<sub>)</sub>


Số cây đu đủ trồng được là :
720 : 1,5 = 480 (cây)
b/ Diện tích trồng cây chuối là :
2400 : 100 x 25 = 600 (m2<sub>)</sub>



Số cây chuối trồng được là :
600 : 1 = 600 (cây )


Số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ là :
600 – 480 = 120 (cây)


Đáp số : a/ 480 cây ; b/ 120 cây
4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho hs thi giải BT sau . a= 25m ; b= 20 m ; h = 15 m
S = ( 25 + 20) x 15 : 2 = 337,5 m2


-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs
3hs


Hs lắng nghe


TẬP LÀM VĂN



TIẾT 37:

Luyện Tập Tả Người ( Dựng Đoạn Mở Bài )


A/ yêu cầu


- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn văn theo kiểu mở bài cho 2 trong 4 đề ở BT2 .


B/ chuẩn bị


- Hai tờ giấy viết kiến thức đã học về hai kiểu mở bài ..
- Bút dạ và vài tờ giấy khổ to đề HS làm BT2 .


C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS nhắc lại cah1 viết thân bài của bài văn tả người .
- GV nhận xét .


3/ bài mới


a/ GT :Ở lớp 4 các em đã biết hai kiểu mở bài . Hộm nay các em tìm
hiểu về cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp của bài văn tả người .
- Gv ghi tựa bài .


b/ Nội dung



Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu BT1 .
- GV nhắc lại yêu cầu đề bài .


- Cho HS đọc thầm lại hai đoạn văn và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .


. Đoạn mở bài a :Mở bài theo kiểu trực tiếp , giới thiệu trực tiếp
người định tả ( là người trong gia đình )


. Đoạn mở bài b : Mở bài theo kiều gián tiếp , giới thiệu hoàn
cảnh , sau đó giới thiệu người được tả ( bác nơng dân đang cày ruộng ) .


Bài 2 :Cho HS đọc yêu cấu BT2.


Hát vui
2 HS


Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc
HS nhận việc
HS làm bài cá nhân
5-6 HS trình bày
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài chọn đề mà
em thích em có tình cảm hiểu biết về người đó .


. Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài cụ thể cần trả lời theo
câu hỏi



. Cho HS viết 2 đoạn văn mở bài theo 2 đề đã chọn theo kiểu trực
tiếp và gián tiếp .


- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho HS đọc lại bài viết của mình .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại các đề còn lại .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS làm bài cá nhân
5-6 HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs


3hs


Hs lắng nghe
ĐỊA LÝ


TIẾT 19:

Châu Á




A/ yêu cầu


- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại
Dương , châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương , Đại Tây Dương , Ấn Độ Dương .
- Nêu vị trí , giới hạn của châu Á :


+ Ở bán cầu Bắc , chải dài từ cực Bắc tới Xích đạo , ba phía giáp biển và đại dương .
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới .


- Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu của châu Á :


+ 3<sub>4</sub> diện tích đồi núi và cao nguyên , núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới .
+ Châu Á có nhiều khí hậu : nhiệt đới , ơn đới , hàn đới .


- Sử dụng quả địa cầu , bản đồ , lược đồ để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Á .


- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi , cao nguyện , đồng bằng , sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược
đồ ) .


* HS khá , giỏi :


Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á .
@ MT : HS biết bảo vệ bầu khơng khí ln trong lành .


B / chuẩn bị


-Bản đồ địa lí châu Á .


-Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á .


- Quả địa cầu .


C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc kinh chủ yếu sống ở
đâu ? Dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu ?


- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới


a/ GT: Ở HKI các em đã được tìm hiểu về địa lí Việt Nam . Hơm nay
chúng ta tìm hiểu tiếp khu vực châu Á .


- Gv ghi tựa bài
b/ nội dung


H Đ 1 :Vị trí , địa lí và giới hạn ( làm việc theo nhóm )


- GV giao việc : Quan sát hình 1 và quả địa cầu trả lời câu hỏi .
+Cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp ?


Kiểm tra sĩ số
3hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích châu Á với diện tích các châu


lục khác ?


- HS làm bài .


- HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :


. Châu Á nằm ở bán cầu bắc có 3 phía giáp biển và đại dương .
. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới .


* HS khá , giỏi :


Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp
với châu Á .


H Đ 2 :Đặc điểm tự nhiên .(làm việc theo nhóm )


-Cho HS quan sát hình 2 và 3 trang 103 , 104 SGK để làm việc .
- Cho HS làm bài .


- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :


. Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên .


. Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn , núi và cao nguyên
chiếm phần lớn diện tích .


- Cho HS đọc ghi nhớ SGK .
4/ Củng cố -dặn dò



- Cho hs nhắc lại tựa bài


@ MT Em làm thế nào để bầu không khí ln được trong sạch ?
GV chốt lại : Không chặt phá rừng bừa bải , trồng rừng phủ xanh
đồi trọc .


-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà đọc thuộc tóm tắt .


-Chuẫn bị bài học tiết sau .


HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


HS làm bài 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


3 HS đọc
1hs
3hs


Hs lắng nghe


THỨ NĂM /6/1/ 2011


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 38 :

Cách nói các vế câu ghép


A/ yêu cầu


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối
( nội dung ghi nhớ ).


- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 , mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2 .
B/ chuẩn bị


- Bút dạ + 4 tờ phiếu khổ to mỗi tờ 1 câu BT1( phần nhận xét )
- 3 tờ giấy khổ to để HS làm Bt 2 .


C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ của câu ghép trong tiết
LTVC trước và giải BT3 ..


- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới


a/ GT :Tiết học trước đã giúp các em biết về câu ghép là câu do nhiều
vế câu ghép lại . Hơm nay các em tìm hiểu các vế được nối với nhau bằng
những cách nào ?


-Gv ghi tựa bài


b/ Nội dung


Kiểm tra sĩ số
2HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cho hs đọc yêu cầu BT1 , 2 .


- Cho HS dùng bút chì gạch một ghạch chéo tách các vế câu
ghép , ghạch dưới những từ và dấu ở ranh giới các vế câu ghép .
- Cho HS nêu kết quả làm được .


- GV lần lượt đính giấy đã chuẩn bị sẵn lên bảng .
a/ Có 2 câu ghép mỗi câu hai vế


. Câu 1 : Súng kíp … / thì súng của họ … ( từ thì ).


. Câu 2 : Qua ta lạy súng … , /trong kgi ấy đại Bác … ( dấu phẩy ) .
b/ Câu này có 2 vế .


. Cảnh tượng xung quanh … : / hôm nay tôi đi học . ( dấu 2 chấm )
c/ Câu này có 3 vế .


. Kia là những máy nhà … ; / đây là máy đình … ; / kia nữa là sân
phơi . ( dấu chấm phẩy )


- Từ kết quả phân tích trên , các 3m thấy các vế của câu ghép được
nối tiếp nhau theo cách nào ?


- GV chốt lại : Có hai cách nối , dùng từ có tác dụng nối , dùng dấu
để nối trực tiếp .



- Cho HS đọc lại ghi nhớ .
c/ Luyện tập


Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV nêu yêu cầu BT .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .
- GV chốt lại :


. Đoạn a có 1 câu ghép 4 vế câu .


+ Từ xưa … xâm lăng ( 2 trạng ngữ ) thì tinh thần … sơi nổi , / nó
kết thành … to lớn , / nó lướt qua … khó khăn , / nó nhấn chìm … lủ
cướp nước . ( nối trực tiếp bằng dấu phẩy , từ thì nói trạng ngữ với các vế
câu ) .


b/ có 1 câu ghép 3 vế câu .


. Nó nghiếng răng ken két , / nó cưởng lại anh , / nó khơng chịu khuất
phục ( các vế câu nối trực tiếp bằng dấu phẩy ) .


c/ có 1 câu ghép 3 vế câu .


. Chiếc lá thống trịng trành , / chú nhái bén … giữ thăng bằng , / rồi
chiếc thuyền … xi dịng . ( dấu phẩy vá từ rồi ) .


Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- GV nêu yêu cầu BT .



- Cho hs làm bài và trình bày kết quả viết một đoạn văn ngắn (
3-5 câu ) tả ngoại hình một người bạn có ít nhất một câu ghép .


- GV nhận xét tuyên dương những HS viết đoạn văn hay .
4/ Củng cố -Dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS đọc lại BT 2 .
- Gv nhận xét tiết học


- Về nhà xem lại bài hoàn thành lại các bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài tiết sau .


2 HS


HS nhận việc
HS làm bài cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét


3 HS trả lời
Lớp nhận xét
3 HS đọc lại
1HS đọc


HS nhận yêu cầu
HS làm cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét



1 HS đọc
HS nhận việc
4-5 HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs


3hs


Hs lắng nghe
TOÁN


TIẾT 94 :

Hình Trịn – Đường Trịn


A/ u cầu


- Nhận biết được hình trịn , đường trịn và các yếu tố của hình trịn .
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Hs khá ,giỏi giải BT3.
B/ Chuẩn bị


- Thước kẽ , com pa .
C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác và hình


thang .


- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới


a / GT : Các em đã tìm hiểu về hình tam giác và hình thang . Hơm nay
chúng ta tìm hiểu tiếp về hình trịn – đường tròn .


-Gv ghi tựa bài .


b/ Giới thiệu hình trịn đường trịn .


- GV đưa ra tấm bìa hình trịn và chỉ trên mặt tấm bìa nói đây là hình
trịn .


- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình trịn và nói “ đầu chì com pa
vạch ra một đường trịn”.


- HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình trịn


- GV giới thiệu cách nói bán kính hình trịn chẳng hạn : lấy một điểm A
. trên đường tròn nối tâm O với điểm A ta được OA là bán kính cho
HS kẽ thêm OA , OC .


- GV giới thiệu tiếp cách tạo đường kính của hình tròn cho HS nhắc lại
đặc điểm .


- Cho HS vẽ một hình trịn có đường kính ( chú ý đường kính qua tâm O
ta được đường kính MN ).



c/ luyện tập


Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả
- Gv chốt lại :


Hát vui
3 HS


Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS lắng nghe


HS quan sát thực hành
theo


HS thực hành


1 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2 .
- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :


Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .



- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho HS nêu lại các đặc điểm của hình trịn và đường trịn .
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


1 hs đọc


HS làm việc theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs


HS làm 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs


3 HS nêu lại
Hs lắng nghe



KHOA HỌC


TIẾT 38 :

Sự Biến Đổi Hóa Học



A/ yêu cầu


-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
B / chuẩn bị


- Hình trang 78 ,79 SGK ..


- Giá đở óng nghiệm , đèn cồn dùng thìa có cán dài và nến .
- Một ít đường cát trắng , phiếu học tập .


C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2/ kiểm tra


- Cho HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Dung dịch là gì ?


+ Để tạo ra dung dịch em có những điều kiện gì ?
- Gv nhận xét ghi điểm


3/ bài mới


a/ GT : Các em đã được tìm hiểu về hỗn hợp và dung dịch . Hôm nay các


em tìm hiểu tiếp sự biến đổi hóa học .


-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung


H Đ 1 :Thí nghiệm .


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng
xãy ra sau đó ghi vào phiếu , qua kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 .
- Cho HS làm việc .


- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyện dương chốt lại .


Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1


đốt tờ giấy


Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy bị biến đổi thành
chất khác , khơng cịn giữ
ngun tính chất ban đầu
Thí nghiệm 2


chưng đường
trên ngọn lữa


Đường từ màu trắng
chuyển sang màu vàng rồi


nâu thẩm , có vị đắng ,
nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ
cháy` thành than


Trong q trình chưng
đường có khói khét bóc
lên


Dưới tác dụng của nhiệt ,
đường đã không giữ được
ngun tính chất của nó nữa
, nó bị biến đổi thành một
chất khác .


+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa
học .


+ Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác .
H Đ 2 :Thảo luận ( làm việc theo nhóm )


- GV giao việc : HS quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các
câu hỏi sau .


+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? tại sao bạn kết luận như
vậy ?


+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? tại sao lại kết luận như vậy
?


- Cho HS làm bài .



- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét tuyện dương chốt lại .


. Hính 2 : Cho vơi sống vào nước (biến đổi hóa học vì vơi thả vào nước
bị biến thành vơi tơi ) .


. Hình 3 : Xé giấy thành những mảng vụn (lí học ) vì giấy xé vụn vẫn
giữ ngun tính chất của nó .


. Hình 4 : Xi măng trộn cát ( lí học ) vì khi trộn cát tính chất xi măng
vẫn giữ nguyên .


. Hình 5 : Xi măng trộn cát với nước ( hóa học ) vì xi măng trộn với cát
và nước xi măng biến đổi thành vữa xi măng .


. Hình 6 : Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ (hóa học ) vì tính chất của
đinh gỉ khác với đinh mới .


. HÌnh 7 : Biến đổi ( lí học ) vì ở thể rắn hay thể lỏng , tính chất của
thủy tinh vẫn không thay đổi .


3 HS nêu


Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc


HS làm việc nhóm 4


Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


3 HS nhắc lại


HS nhận việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV kết luận : sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là biến đổi
hóa học .


4/ Củng cố -dặn dò


- Cho HS nhắc lại tựa bài


- Cho HS nêu lại thế nào là biến đổi hóa học ?
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


1hs
3hs


Hs lắng nghe


THỨ SÁU / 7/17/ 2010


KỂ CHUYỆN
TIẾT 19 :

Chiếc Đồng Hồ


A/ yêu cầu


- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng vào đầy đủ
nội dung câu chuyện .


- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện .
B/ chuẩn bị


- Tranh minh họa .


- Những từ ngữ cần giải thích .
C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra
3/ bài mới


a/ GT : Câu chuyện các em được nghe hôm nay là truyện chiếc đồng hồ .
Nhận vật chính trong câu chuyện là Bác Hồ kính yêu của chúng ta . Khi biết
nhiều cán bộ chưa yên tâm với công việc được giao , Bác Hồ đã kễ câu
chuyện chiếc đồng hồ để giải thích về trách nhiệm của mõi người trong xã
hội . Các em cùng nghe để biết câu chuyện hôm nay


- Gvghi tựa bài
b/K ể chuyện .


- GV kể lần một không dùng tranh .
- GV kể lần 2 kết hợp tranh



c/ Hướng dẩn HS kể chuyện


- GV cho HS tập kể từng đoạn theo tranh .


- Cho HS kể tập kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- Khi kể chú ý đoạn tranh thứ 3 . Bác Hồ tro chuyện với các chú cán


bộ .


- GV có thể gọi ý tranh cho các em kể .
- Cho HS thi kể chuyện .


- Cho nhóm nêu nội dung câu chuyện .


- GV cùng lớp bình chọn nhóm kể hay hấp dẫn nhất hiểu đúng nội
dung câu chuyện .


4/ Củng cố - Dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài .


- Cho HS nêu lại nội dung câu chuyện .
- Gv nhận xét tiết học .


Hát vui
Hs lắng nghe


Hs nhắc lại
HS lắng nghe
HS quan sát tranh



HS lần lượt kể từng đoạn
(2 lượt )


HS tập kể và trao đổi ý
nghĩa


Chia theo 3 nhóm mỗi
nhóm 4 em thi kể
3 HS thi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .


- Chuẩn bị bài tiết sau . Hs lắng nghe


TOÁN


TIẾT 95 :

Chu Vi Hình Trịn


A/ Yêu cầu


Biết quy tắt tính chi vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình trịn .
- Cả lớp giải được các BT 1(a,b), 2 c, 3.


* HS khá , giỏi giải BT1c , 2 a,b .
B / chuẩn bị .


-1 cây thước có vạch cm và 1 hình trịn .
-Cơng thức tính chu vi hình trịn .
C / lên lớp



Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS lên bảng vẽ một hình trịn có đường kính d = 4cm
- Gv nhận xét ghi điểm


3/ bài mới


a/ GT : Tiết trước các em đã được tìm hiểu về cách vẽ hình trịn và
đường trịn . Hơm nay ta tìm hiểu về cách tính chu vi của hình trịn .
-Gv ghi tựa bài


b/ Giới thiệu công thức tính chu vi hình trịn .


- Lấy bìa cứng cắt một hình trịn có bán kính 2 cm ta đánh dấu
điểm A trên đường tròn đặc điểm trùng với vạch số O trên một
cây thước có vạch Cm và mm mét ta cho hình trịn lăn 1 vịng
trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến B nằm giữa vị trí 12,5
cm và 12,6 cm trên thước kẻ . Độ dài của đường tròn bán kính 2
cm chính là của đoạn thẳng AB .


- Độ dài 1 đường tròn là chu vi của đường trịn đó . Vậy đường
trịn bán kính 2 cm có chu vi khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm hoặc
hình trịn đường kính 4 cm có chu vi khoảng 12,5 cm và 12,6 cm
như hình vẽ SGK .


- Trong tốn học người ta có thể tính chu vi hình trịn có đường
kính 4 cm bằng cách nhân đường kính 4 cm với 3,14 .



4 x 3,14 = 12,56 (cm )


Vậy ta có cơng thức tính như sau : C = d x 3,14
( C là chu vi , d là đường kính ).


Hoặc muốn tính chu vi hình trịn ta lấy bán kính nhân 2 nhân với
3,14 .


Ta có cơng thức như sau : C = r x 2 x 3,14
( C là chu vi , r là bán kính ) .


VD 1 : Chu vi hình trịn có đường kính 6 cm
Chu vi là : 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
VD 2 : Chu vi hình trịn có bán kính 5 cm
Chu vi là : 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm).
c/ Luyện tập


Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT 1c )
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả


Hát vui
1 hs trình bày
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại


Lớp quan sát



HS thực hành


1hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gv chốt lại :
. a/ 0,6 x 3,14 = 1,884 cm
b/ 2,5 x 3,14 = 7,85 cm
* c/ 4


5 = 0,8 x 3,14 = 2,512 m


Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 . ( HS khá giỏi , giải BT 2 a,b )
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


*a/ 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27,cm
*b/ 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm
c/ 1


2 = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m


Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :


. Chu vi bánh xe là :



0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số : 2,355 m
4/ Củng cố -dặn dò


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho HS nêu lại hai công thức và thi giải BT sau :
Tính chu vi hình trịn có bán kính 2,5cm


Giải : C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,70 cm
-Gv nhận xét tiết học


-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .


Lớp nhận xét


1hs


Hs làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét


1hs


Hs làm 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét



1hs
3hs


Hs lắng nghe


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 38 :

Luyện tập tả người (Dựng Đoạn Kết Bài )



A/ yêu cầu


- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) .
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .


*HS khá , giỏi làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài , viết đoạn kết bài ) .
@ MT : Bảo vệ nguồn nước luôn sạch sẽ .


B/ chuẩn bị


- 1 tờ phiếu viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng .
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT2 .


C/ lên lớp


Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định


2/ kiểm tra


- Cho HS đọc hai kiểu mở bài trực tiếp và dán tiếp tiết trước .


- GV nhận ghi điểm


3/ bài mới


a/ GT : Trong tiết trước các em đã luyện viết hai mở bài tả người .
HƠm nay các em tìm hiểu tiếp hai kiểu kết bài .


- Gv ghi tựa bài .
b/ Nhận xét .


Bài 1 : Cho HS đọc nội dung BT1 :


- Cho HS nối tiếp nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của cách kết


Hát vui
3 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bài a và cách kết bài b .


- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .


a/ kết bài theo kiểu không mở rộng : tiếp nối lời tả về bà , nhấn mạnh
tình cảm với người được tả .


b/ kết bài theo kiểu mở rộng : sau khi tả bác nông dân nối lên tình
cảm với bác , bình luận về vai trị của người nơng dân đối với XH .
@ MT : Trong sản xuất nông nghiệp các cần chú ý những gì để giử nguồn
Nước ít bị ơ nhiểm ?


GV chốt lại : Chúng ta hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa


học .


Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT và 4 đề bài ở BT2tiết dựng đoạn mở bài .
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài .


- Cho HS nêu đề bài mình chọn .
- Cho HS trình bày kết quả .


- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt .
Bài 3 : HS khá , giỏi tự ra đề và làm bài .


- Vài HS trình bày .


- GV nhận xét tuyên dương .
4/ Củng cố -dặn dò


- Cho HS nhắc lại tựa bài .


- Cho HS đọc lại đoạn văn mình viết .
- Gv nhận xét tiết học


- Về nhà xem lại bài và hoàn thành lại vào vở .
- Chuẩn bị bài tiết sau .


Lớp nhận xét


2-3 HS trả lời
Lớp nhận xét
1 HS đọc



HS làm bài cá nhân
5-7 HS trình bày
Lớp nhận xét


1hs
3hs đọc
Hs lắng nghe


<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>


<b>TUẦN 19</b>



<b> I.Mục tiêu:</b>

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20, biết


đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.



- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản


thân.



<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>



* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.


- Duy trì SS lớp tốt.



- N

n

ế

p l

p trong giờ học .



* Hoïc tập:



- Làm bài và chu

n b

bài.



- Thi đua h

c t

p.




- HS yếu tiến bộ chậm.



- Bồi dưỡng và giúp

đỡ

b

n HS y

ế

u trong các tiết học hàng ngày.



- Vẫn cịn tình trạng qn sách vở và đồ dùng học tập.


* Văn thể mĩ:



- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ



- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.


- Vệ sinh thân thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thực hiện phong trào



- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.



Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần



<b>III. Kế hoạch tuần 20:</b>



* Nề nếp:



- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.


- Nhắc nhở HS đi học đều.



* Học tập:



- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập .


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần .




- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.


- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua t

ng ti

ế

t d

y.



- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.



- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.



</div>

<!--links-->

×