Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.86 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 4 </b>
<b>NGÀY</b> <b>MÔN DẠY</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b>
<b>Hai</b>
<b>6/9</b>
Tập đọc 7 Những con sếu bằng giấy
Tốn 16 Ơn tập bổ sung về giải tốn
Đạo đức 4 Cĩ trách nhiệm về việc làm của mình(T2)
Lịch sử 4 Xã hội VN cuối thế kỷ XĨ đầu thế kỉ XX
<b>Ba</b>
<b>7/9</b>
Hát
Chính tả 4 N_V:Anh Bộ Đội cụ Hồ gốc Bỉ
Tốn 17 Luyện tập
LTVC 7 Từ trái nghĩa
Kể chuyện 4 Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai(*)
<b>Tö</b>
<b>8/9</b>
Tập đọc 8 Bài ca về trái đất
Toán 18 Ơn tập bổ sung về giải tốn
Khoa hoïc 7 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
Địa lí 4 Sơng ngịi (*)
Thể dục
<b>Năm</b>
<b>9/9</b>
Mĩ thuật
TLV 7 Luyện tập tả cảnh
Toán 19 Luyện tập
Khoa hoïc 8 Vệ sinh tuổi dậy thì (*)
Kó thuật 4 Thêu dấu nhân (T2)
<b>Sáu</b>
<b>10/9</b>
Thể dục
TLV 8 Kiểm tra
Toán 20 Luyện tập chung
LTVC 8 Luyện tập từ trái nghĩa.
SHL 4 Tuần 4
<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết dạy:</b> <b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>Tiết PPCT: </b>
(Những mẫu chuyện lịch sử thế giới)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> </b>- Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngồi:
Xa-da-cơ, Xa-xa-ki, Hi-rơ-xi-ma, Na-ga-sa-ki.Đọc diễn cảm bài văn với giọng
trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt
nhân, khát vọng sống của cơ bé Xa-da-cơ, mơ ước hịa bình của thiếu nhi.
<b> - </b>Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:bài tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân;thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới(trả lời được các câu hỏi1, 2,
3).
<b> - </b>GD:Đồn kết với thiếu nhi trên tồn thế giới,lịng u q và ý thức giứ gìn nền
hồ bình.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
- Mỗi nhóm vẽ tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b>GV</b> <b> HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai)
phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở
kịch
Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
a/ <b>Gt bài</b>
b/ <b>Luyện đọc</b>:
- Giáo viên đọc bài văn
-Bài chia mấy đoạn?
- 6HS lên trước lớp đọc bài
- Học sinh trả lời
- Nêu chủ điểm
- Học sinh quan sát tranh Xa-da-cô
gấp những con sếu
- 4 đoạn:
+Đ1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật BẢn.
+Đ 2:Hậu quả 2 quả bom đã gây ra.
+Đ3:Khát vọng ssống của
Xa-da-cô,Xa-da-ki.
4’
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số
liệu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ
khó
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Nhận xét tuyên dương.
<b>c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện
quyết định gì?
- Ghi bảng các từ khó
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc
đó?
+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử
khi nào?
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?
+ Biết chuyện trẻ em tồn nước Nhật làm
gì?
<b>+</b> Xa-da-cô chết vào lúc nào?
<b>+</b> Xúc động trước cái chết của bạn, HS T/P
Hi-rô-si-ma đã làm gì?’
+Đ4:ước vọng hồ bình của HS HP
hi-rơ-xi-ma.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm:
Hi-rô-si-ma, Na-ga- da –ki, Xa
-da-cô Xa-xa ki
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng
đoạn
- Học sinh đọc thầm phần chú giải
(SGK)
- HS đọc theo nhóm 2(cặp đơi)
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
+ Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản
- Giải nghĩa tư:ø bom nguyên tử
+ Nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do
nhiễm phóng xạ
+ Khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.Lúc đó Xa –da-cơ
mới 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng
+ Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo xung
quanh phòng sẽ khỏi bệnh
+ Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu
giấy
.
... gấp đựơc 644 con
8’
4’
1’
Giáo viên chốt: Tố cáo tội ác chiến
tranh, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hồ bình của trẻ em tồn thế giới.
<b>+ </b>Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì
với Xa-da-cơ?
-Nêu nội dung của bài?
=>GDHS:yêu quý hồ bình
<b>d/ Luyện đọc diễn cảm</b>:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm hướng dẫn đọc:
+ Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu
tội ác của Mỹ
+ Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng
sống của cô bé
+ Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự
xúc động
- Đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần
luyện lên
-Yêu cầu HS luyện đọc
-Cho HS thi đọc
-Nhận xét tun dương.
<b>4. Củng cố</b>
- Câu chuyện nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch.
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất"
bình"
+ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng
tơi phải u hồ bình, biết bảo vệ
cuộc sống hồ bình trên trái đất.
- <b>Câu chuyện tố cáo tội ác chiến</b>
- Hoïc sinh nêu cách ngắt, nhấn
giọng.
- Thi đua đọc diễn cảm
- Học sinh nhận xét
...
...
Tiết dạy <b>TOÁN:</b>
<b>Tiết PPCT: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> </b>-Biết một dạng tốn quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài tốn có liên quan đến
quan hệ tỉ lệ đó.
<b> - </b>Rèn học sinh nhận dạng tốn, giải tốn nhanh, chính xác. Làmđược BT 1.
<b>- </b>Vận dụng kiến thức giải tốn vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê
học tốn, thích tìm tịi học hỏi.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: Phấn màu - bảng phụ
- HS: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b>GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Ơn tập giải tốn
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng
tốn điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ.
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
<b></b> Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt baøi</b>
<b> b/ Giới thiệu ví dụ </b>
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
chốt lại dạng tốn.
<b></b> Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về
mối quan hệ giữa thời gian và quãng
đường
<b>Lưu y</b>ù : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa
- 2 hoïc sinh
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
- Lớp nhận xét
- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.
4’
<b>Baøi 2: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu
ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu
ki-lô-mét ?
- Học sinh tìm dạng tốn
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương
pháp giải.
<b></b> Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số”, theo các bước như SGK
<b>c/ Luyện tập</b>
<b>Bài 1/19 :</b>
<b>- G</b>ọi HS đọc đề bài
Cho HS tóm tắt bài tốn
- GV chấm, nhận xét
<b>Bài 2/19: (HS K,G)</b>
- Giáo viên u cầu HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS có thể giải bằng 2
cách
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng tốn
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Bài giải
1 giờ ô tô đi được:
90 <b>: </b>2 = 45 ( km )
4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180 ( km ).
Đáp số: 180 km
<b>Lưu y</b>ù : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
- 1 HS đọc đề bài- Nêu yêu
cầu-- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải.
Giá tiền 1 m vải:
80 000 : 5 = 16 000 ( đồng )
Giá tiền 7 m vải:
16 000 x 7 = 112 000
( đồng ).
Đáp số: 112 000 đồng
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng tốn
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt: Bài giải.
3 ngày : 1200 cây. 12 ngày so với 3 ngày
thì gấp.
12 ngày : ... cây 12 : 3 = 4 ( lần )
6’
7’
4’
1’
<b></b> Giáo viên chốt lại 2 phương pháp
<b>Bài 3/19: </b>
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài tốn
- Giáo viên nhận xeùt
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a,
và phần b để liên hệ giáo dục dân số.
<b>4. Củng cố</b>
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà làm bài
- Ơn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
Số cây trồng 12
ngày:
1200 x 4 = 4 800 (cây )
Đáp số: 4 800 cây
- Học sinh sửa bài
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách
giải
- 2 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp giải vào vở
Bài giải.
a. 4 000 người so với 1 000 người thì
gấp.
4 000 : 1 000 = 4 ( laàn )
Số dân của xã tăng thêm sau 1 năm
21 x 4 = 84 ( người )
b. Số dân của xã tăng thêm sau 1 năm
15 x 4 = 60 ( người )
Đáp số: a. 84 người ; b. 60người
- Học sinh nhận xét
- HS nhắc lại các bướcthực hiện bài tốn có
liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
...
...
<b>Tiết dạy:</b> <b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết PPCT: COÙ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. Khi
làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa .
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người
khác <i><b>(Dành cho HS khá , giỏi )</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b>GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu ghi nhớ
- Nêu những biểu hiện của người sống có trách
nhiệm
-Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt baøi</b>
<b>b/ Hoạt động 1:</b> Xử lý tình huống bài tập 3.
<b>- Mục tiêu</b>: HS biết cách lựa chọn giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.
- Nêu yêu cầu
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của
mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người
tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái
hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra
quyết định của mình.
- 2 học sinh
- Suy nghĩ cẩn thận trước khi làm.
Làm việc đến nơi đến chốn…
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thuyết
trình
- Làm việc cá nhân chia sẻ trao
đổi bài làm với bạn bên cạnh 4
bạn trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thuyết
trình
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
4’
1’
7’
9’ c/ <b>Hoạt động 2: </b>Tự liên hệ
<b>- Mục tiêu</b>: Mỗi hs có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình.
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành cơng (hoặc
thất bại)
<b>+ </b>Vì sao em đã thành công (thất bại)?
<b>+ </b>Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra
quyết định (đính các bước trên bảng)
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết một công việc hay xử lý tình huống mợt cách có
trách nhiệm chúng ta thấy vui và thanh thản.Ngược lại khi làm 1 việc thiếu trách nhiệm,
dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy nảytong lịng.
- Người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận, khi hỏng việc hoặc
có lỗi họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm tốt.
12’ <b>d/ Hoạt động 3: </b>Củng cố, đóng vai
<b>Phương pháp: </b>Sắm vai
- Nêu yêu cầu
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt
rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ
học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút
thuốc lá trong giờ chơi?
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình
huống?
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn
giản, dễ dàng khơng?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những
việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành
vi khơng tốt?
Kết luận: Cần phải suy nghó kỹ, ra quyết
định một cách có trách nhiệm trước khi làm
một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết
định của mình
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chia lớp làm 6 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai
một tình huống
- Các nhóm lên đóng vai
- Nhóm hội ý, trả lời
- Lớp bổ sung ý kiến
Lựa chọn giải
pháptối ưu Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi,hại)
Liệt kê các
giảipháp
Xác định vấn
1’ - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình
trong cuộc sống hàng ngày kết quả của việc
thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học
...
...
<b>Tiết dạy:</b> <b>LỊCH SỬ:</b>
<b>Tiết PPCT:4 </b>
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – XH VN đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế : xuất hiện nhà máy , hầm mỏ , đồn điền , đường ô tô , đường
sắt .
+ Về XH: xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng , chủ nhà buôn , công
nhân.
* <b>HS khá giỏi</b> : Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kt-xh nước ta : do
chinh sách tăng cương khai thác thuộc địa của thức dân Pháp . Nắm được mối
quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp , giai
cấp mới trong xã hội .
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kt –xh.
- Giáo dục học sinh lịng tự hào dân tộc.Tìm hiểu lịch sử…
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH
Việt Nam thời bấy giờ.
- Xem trước bài, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
Học sinh trả lời
- Giớí thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
của phong trào Cần Vương?
- Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế
thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì?Việc làm
đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào
chống Pháp của nhân dân ta?
<b></b> Giáo viên nhận ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt bài</b>
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế
kỉ XX”
<b>1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ</b>
<b>XIX, đầu thế kỉ XX</b>.
<b>* Hoạt động 1: </b>(làm việc cặp đơi)
<b>* Mục tiêu</b>: HS nêu được nhừng thay đổi
của nền KT Việt Nam cuối TK 19 đầu TK
20.
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt
phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân
ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã
tác động như thế nào đến tình hình kinh tế,
xã hội nước ta ?
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận
nội dung sau:
-+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế
của nước ta?
* GV nhận xét, kết luận: Từ cuối TK XIX,
định nổ súng trước để giành thế chủ
động.
- Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng(Ba
Đình- Thanh Hố).Phan Đình Phùng
(Hương Khê- Hà Tĩnh). Nguyễn Thiện
Thuật( Bãi sậy- Hưng Yên
-Đã đưa vua Hàm Nghi và đồn tuỳ
tùng lên vùng núí Quảng trị…
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại
+ HS đọc SGK/10
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai
thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét
tài nguyên và bóc lột sức lao động của
nhân dân ta.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đại
diện từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế VN cuối TK
XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu
TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân
VN trong thời kì này
1’
12’
4’
5’
thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập
nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và
bóc lột ND ta. Sự xuất hiện của các KT mới
đã làm cho XH nước ta thay đổi ntn ?
<b>2. Những thay đổi trong XHVN cuối thế kỉ</b>
<b>XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của ND </b>
<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc theo nhóm)
<b>.Mục tiêu</b>: Nhận biết về mối quan hệ giữa
KT và XH
- GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ
yếu ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược,
những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước
ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự
phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai
cấp nào? Đời sống của cơng nhân và nơng
dân VN ra sao ?
4/<b> Củng cố:</b>
- Nêu những biến đổi về kinh tế, XH ở nước
ta đầu TK XX
Giáo dục: căm thù giặc Pháp
<b>5. - dặn dò: </b>
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du”
- Nhận xét tiết học
<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại,
+… chủ yếu là nông nghiệp. Thủ công
nghiệp
+…xh xuất hiện thêm những ngành KT
mới…Bộ máy cai trị thuộc địa hình
thành, thành thị phát triển buôn bán
mở mang làm xuất hiện tầng lớp mới:
viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ giai
cấp công nhân.
-Nông dân bị mất ruộng đất, nghèo
đói phải vào làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp đồn điền với đồng
lương rẻ mạt.
* Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa
chủ phong kiến và nơng dân. Nay xuất
hiện những giai cấp tầng lớp mới:
Cơng nhân, chủ xưởng, nhà bn, viên
chức, trí thức. Thành thị phát triển…
nhưng đời sống nông dân và cơng
nhân
thì ngày càng nghèo đói khổ sở.
- 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
...
<i><b>Thứ ba, ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết dạy:</b> <b>CHÍNH TẢ:</b>
<b>Tiết PPCT:4</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-Viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ ; trình đúng hình thức
bài văn xi .
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
có <i>ia,iê</i>(BT2,3).
- GD hs : Ý thức rèn chữ , giữ vở sạch sẽ gọn gàng.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy:Mơ hình cấu tạo tiếng.
- Trị: Bảng con, vở, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<b>TG</b> <b>THẦY.</b> <b> TRÒ.</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp: </b>
- -Viết lại những chữ viết sai.
- Nêu vị trí dấu thanh trong từng tiếng.
<b></b> Giáo viên nhận xét – ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt bài.</b>
b/<b>Hướng dẫn HS nghe viết:</b>
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả trong
SGK
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng
người nước ngoài và những tiếng, từ
mình dễ viết sai
- Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học
sinh viết :. <b>Phrăng Đơ-bô-en, Pháp</b>
<b>,Việt ,Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn </b>
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm
- Học sinh làm nháp
- Hoïc sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Học sinh viết bảng con.
4’
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết,
mỗi câu
đọc 2, 3 lượt
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một
lựơt – GV chấm bài
<b>c/ </b>Luyện tập :
<b>Bài 2/38: </b>
<b>- </b>u cầu HS đọc bài 2
-Điền tiếng : Nghóa, chiến vào mô hình
cấu tạo tiếng
<b></b> Giáo viên chốt lại:
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm
hai chữ cái (đó là các ngun âm đơi)
+Khác : tiếng <i><b>chiến</b></i> có âm cuối, tiếng
<b>Bài 3/38: </b>
- u cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng <i><b>nghĩa</b></i> (khơng có âm
cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi
ngun âm đơi
+ Trong tiếng <i><b>chiến</b></i> (có âm cuối) : đặt
dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi ngun
âm đơi
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS viết lỗi sai phổ biến.
- GV nhận xét - Tuyên dương
<b>5 .Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên
âm
- Học sinh viết bài
- Học sinh dị lại bài, hs đổi vở soát lỗi
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
tiếng nghóa và chiến.
Tiếng Â.đầu Vần
Â.
đệm
Â. chính Â.
cuối
Nghóa Ngh / ia /
chieán ch / iê n
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và
khác nhau
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
7’
5’
1’ - Nhận xét tiết học
...
<b>Tiết dạy:</b> <b>TỐN:</b>
<b>Tiết PPCT:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách “rút
về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số”
- Rèn tính chính xác , khoa hoïc .Làmđược BT 1, 3, 4.
<b> _ </b>Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực
tế cuộc sống để tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV : Phấn màu - Bảng phụ
- HSø: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ
lệ
- Học sinh sửa bài tập
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét – ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt bài</b>
<b>Bài 1/19:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
<b> 12</b> quyển vở --- 24000 đồng
<b> 30 </b>quyển vở --- ? … đồng. <b> </b>
- 1 học sinh
<b>-</b> 12 hs … 48 cây
<b>-</b> 36 hs … ? caây
Bài giải .
Số cây 1 hs trồng:
48 : 12 = 4 ( cây ).
Số cây 36 hs trồng:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt
- Học sinh giải.
Bài giải.
Giá tiền 1 quyển vở:
24000 : 12 =2000 (đồng)
Giá tiền mua 30 q. vở:
2000x 30= 60 000( đ )
4’
<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm
<b>Bài 2/19: (HS K,G)</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề,
tóm tắt đề, giải.
2 tá bút chì là 24 bút chì
<b></b> Giáo viên nhận xét chữa bài.
<b>Bài 3/19 </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề,
tóm tắt, giải
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 4/19:</b>
-Gọi HS đọc đề
- Phân tích và làm bài.
<b>4. Củng cố</b>
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút về
đơn vị - Tiû số
<b>5 .Dặn dò: </b> - Nhận xét tiết hoïc
Đáp số: 60 000 đồng.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích đề. -Nêu tóm tắt- Học
sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp
giải <i>"Dùng tỉ số"</i>
Bài giải.
24 bút chì so với 8 bút chì thì gấp:
24 : 8 = 3 ( lần )
Số tiền mua 8 cái bút chì :
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng ).
Đáp số : 10 000 đồng.
- 1 Học sinh đọc đề
<b>-</b> Học sinh tóm tắt :
<b>-</b> 120 hs _ 3 oâ toâ
160 hs _ ?…ô tô.
- Học sinh giải bằng cách “ rút về
đơn vị “
Bài giải.
Số học sinh 1 ôtô chở:
120 : 3 = 40 ( học sinh ).
Số ôtô cần để chở 160 HS:
160 :40 = 4 ( ôtô ).
Đáp số: 4 ơtơ.
- Học sinh sửa bài
Bài giải:
Số tiền trả một ngày là:
72 000: 2 =36 000(đồng)
Số tiền trả 5 ngày:
36 000 x 5 = 180 000(đồng)
Đáp số:180 000 đồng.
8’
6’
1’ - Laøm baøi nhaø
- Chuẩn bị: Ơn tập và bổ sung về giải tốn
...
Tiết dạy: LUYỆN TỪ VAØ CÂU:
<b>Tiết PPCT: </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa ,tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau(ND ghi nhớ )
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ(BT1); Biết
tìm từ trái nghĩa vời từ cho trước (BT2,3).
* HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp tư trái nghĩa tìm được ở BT3.
- Suy nghĩ lựa chọn từ trái nghĩa dùng cho phù hợp .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> Gv</b> <b> HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập về từ đồng nghĩa.
-HS đọc lại đoạn văn miêu tả ở bài tập3û .
<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a/ Gt bài</b>
b/ <b>Phaàn nhận xét:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả
mẫu
<b></b> Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch
dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
4’
“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau <sub></sub> từ trái nghĩa.
<b>Phần 2: </b>
<b>+ </b>Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để
tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”
<b>Phần 3: </b>
<b></b> Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh
nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau
<b>c/ Ghi nhơ:ù</b>
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Tác dụng của từ trái nghĩa?
<b>Bài 1/39: </b>
-Gọi HS đọc đề
<b></b> Giáo viên chốt lại :
a. đục >< trong b. đen >< sáng
c. rách >< lành. d. dở >< hay
<b>Bài 2/39:</b>
<b></b> Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất
dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn
<b>Bài 3/39:</b>
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu (chết >< sống) (vinh ><
nhục)
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
- 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa
làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái
của con người VN mang lại tiếng tốt cho
dân tộc
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đơi
- Học sinh sửa bài
a. <b>Hẹp</b> nhà <b>rộng</b> bụng.
b. <b>Xấu</b> người <b>đẹp</b> nết.
c. <b>Trên</b> kính <b>dưới </b>nhường
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
4’
5’
4’
4’
2’
<b>Bài 4/39: (HS K,G)</b>
- Lưu ý học sinh cách viết câu
-HS phải đặt 2 câu nếu em nào đặt 1 câu
có 2 từ trái nghĩa càng tốt
-GV thu vở chấm .
<b>4. Củng cố</b>
<b>- Nêu lại ghi nhớ.</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
-Học sinh sửa bài :
a. Hoà bình>< chiến tranh, xung
đột…
b.Thương yêu >< căm ghét, căm thù,
ghét bỏ.
b. Đồn kết >< chia rẽ, bè phái…
c. Giữ gìn >< phá hoại,tàn phá…
- Cả lớp nhận xét
- HS làm bài cá nhân vào vở sau đó tiếp
-HS sửa bài .
1’
...
...
<b> Tiết dạy: KỂ CHUYỆN:</b>
<b>Tiết PPCT: </b>
<i><b> (Tích hợp GDBVM: Gián tiếp)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoa và lời thuyết minh,HS kể lại được
câu chuyện đúng ý ,ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện<i>.</i>
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm và
ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
- Ghét chiến tranh , yêu chuộng hồ bình .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b> HS</b>
1’ <b>1.</b> <b>Ổn định lớp:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS kể lại việc làm tốt gốp phần xây
dựng quê hương đất nước của một người mà
em biết.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt bài</b>
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
<b>- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b>
- Giáo viên kể chuyện 1 lần
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài
liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghĩa từ:
Đoạn 1: Aûnh 1 đây là cựu chiến binh Mĩ Mai
–cơ ông trở lại VN đánh 1 bản nhạc cầu
nguyện cho linh hồn đã khuất.
Đoạn 2: Aûnh 2 năm 1968 quân đội Mĩ đã huỷ
diệt Mĩ Lai
Đoạn 3: Aûnh 3 chiếc trực thăng của
Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mĩ Lai
và tiếp cứu 10 người dân vô tội.
Đoạn 4: nh 4 hai lính Mĩ đang dìu anh lính
da đen Hơ bớt vì anh đã tự bắn vào chân để
khỏi tham gia tội ác.
Aûnh 5: nhà báo Rô- nan đã tố cáo vụ thảm
sát Mĩ Lai trước công luận, buộc toà án của
nước Mĩ phải đem vụ Mĩ Lai ra xét xử.
Đoạn 5: Aûnh 6-7 Tôm –xơn Và Côn –bơn đã
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà
em đã được chứng kiến, hoặc đã tham
gia.
- Học sinh lắng nghe vaø quan sát
tranh.
- 1 học sinh đọc u cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời
thuyết minh cho mỗi hình.
4’
1’
trở lại VN sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát,
xúc động gặp lại những người dân được họ
cứu sống.
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- GV cho HS kể chuyện theo nhóm
-Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV chốt lại ý nghóa câu chuyện:
* Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm
và ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội
Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
<b>=>GDBVMT</b>:<i>giặc mĩ không chỉ giết hại trẻ</i>
<i>em, cụ già ở Mĩ Lai mà cịn tàn sát, huỷ diệt cả</i>
<i>mơi trường sống của con người(thiêu cháy</i>
<i>nhà củă, ruộng vườn, giết hại gia súc…).Ngày</i>
<i>nay chúng ta được sống trong hồ bình chúng</i>
<i>ta cần bảo vệ mơi trường sống của mình như</i>
<i>trồng nhiều cây xanh để có khơng khí trong</i>
<b>4. Củng cố</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà tập kể lại chuyeän
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- HS kể chuyện
- Cả lớp nhận xét
- Caùc nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý
nghóa của câu chuyện.
...
...
<b>Thứ tư, ngày tháng năm 2010</b>
Tiết dạy: <b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>Tiết PPCT:</b>
( Định Hải )
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hịa bình ,chống chiến
tranh,bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc .
Học thuộc 1,2 khổ thơ.
* Hs khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ.
- u q hồ bình , đồn két với thiều nhi thế giới .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trị : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b> GV</b> <b> HS</b>
1’ <b>Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Gt bài.</b>
b/ <b>Luyện đọc:</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu H đọc nối tiếp từng phần của
bài(Lượt 1).
-Sửa lỗi phát âm.
- -Yêu cầu H đọc nối tiếp từng phần của
bài(Lượt 2).
- Gọi HS đọc chú giải.
-GV đọc mẫu.
<b>c/ Tìm hiểu bài:</b>
- u cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh
trái đất có gì đẹp?
-u câu HS đọc câu 2: Em hiểu 2 câu
cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Học sinh lần lượt đọc bài
- 1 học sinh giỏi đọc
-HS quan sát tranh minh hoạ -Hs tiếp
nối nhau đọc từng khổ thơ của bài.
-HS đọc bài và đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp .
-Một hs đọc toàn bài .
-Hs nghe
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim
bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng
biển.
- Học sinh đọc câu 2
- Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp
riêng nhưng loài hoa nào cũng quý
cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế
4’
1’
10’
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa
cho trái đất?
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa: bom A, bom
H, khói hình nấm.
<b></b> Giáo viên chốt bằng tranh
- u cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta
phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính
<b>d/ Đọc diễn cảm </b>
- Giáo viên HD đọc diễn cảm
-Đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc
_Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng.
-Nhận xét tun dương.
<b>4. Củng cố</b>
- Giáo viên cho học sinh hát
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bị bài sau: “Một chuyên gia máy
xúc”
giới dù khác nhau màu da nhưng đều
bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Học sinh lần lượt trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hịa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại
sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho
trái đất.
+ Bảo vệ mơi trường
+ Đồn kết các dân tộc
<b>Mọi người hãy sống vì hịa bình</b>
<b>,chống chiến tranh,bảo vệ quyền</b>
<b>bình đẳng giữa các dân tộc</b> .
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng
khổ thơ
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng
em”
8’
4’
1’
...
<b>Tiết dạy : TỐN:</b>
<b>Tiết PPCT: </b> <b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>- </b>Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần), biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó bằng 1 trong 2 cách “ Rút về đơn vị ” hoặc “Tìm tỉ
số ”.
- Rèn hs nhận dạng toán nhanh , giải tốn chính xác.Làm được BT 1.
- GD hs yêu thích môn học vận dụng cuộc sống .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS ø: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ
đã học
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).
<b></b> Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>3 Bài mới : </b>
a/<b>Gi ới thiệu bài :</b>
<b>b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu VD về quan</b>
<b>hệ tỉ lệ</b>
_GV nêu ví dụ (SGK)
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
-GV nêu ví dụ trong sgk .Kẻ bảng:
Số kg gạo
ở mỗi bao
5kg 10 kg 20 kg
. Bài 4. Bài giải
. Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
. Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
4’
Số bao
gạo
-GV điền số bao gạo hs tìm được vào
bảng.
<b> Giới thiệu bài toán và cách giải</b>
-Hướng dẫn hs thực hiện cách giải bài
tốn theo các bước:
<i>+</i>Tóm tắt: 2 ngày : 12 người
4 ngày : … người ?
+Phân tích để tìm ra cách giải bài toán
theo cách 1 : <i>rút về đơn vị</i> .
+Phân tích ,tìm ra cách giải bài tốn theo
cách 2 : <i>tìm tỉ số.</i>
+Trình bày bài giải theo cách 2 – sgk
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm
đi bấy nhiêu lần “
* Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ
năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ
(dạng rút về đơn vị) <sub></sub> học sinh biết giải các
bài toán có liên quan đến tiû lệ
<b>Bài 1/21: </b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
GV cho hs tóm tắt bài tốn rồi giải
-HS tự tìm số bao gạo có được khi chia
hết 100 kg gạo vào các bao,mỗi bao
đựng 5 kg,10 kg,20 kg
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Học sinh giải - Phương pháp dùng rút
về đơn vị
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán
bằng 1 trong 2 cách
+ Bài toán cho biết làm xong nền nhà
trong 2 ngày thì cần có 12 người.
+ …làm xong nền nhà trong 4 ngày thì
cần bao nhiêu người
Bài giải
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày,
cần số người: 12 x2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày,
Đáp số: 6 người
4ngày gấp 2 ngày số lần
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4
ngày, cần số người: 12 : 2 = 6
(người)
Đáp số : 6 người
- Học sinh đọc đề bài
… 10 người làm xong công viểctong 7
ngày.
… số người cần để làm xong cơng việc
đó trong 5 ngày.
6’
7’
4’
1’
GV nhận xét, ghi điểm
<b>Bài 2/21:( Dành HS K,G):</b>
Tóm tắt: 120 người : 20 ngày
150 người : ? ngày
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>Bài 3/21: (Dành HS K,G):</b>
Gọi hs đọc đề-tóm tắt
3 máy bơm : 4 giờ.
6 máy bơm : … giờ
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng
tốn quan hệ tỷ lệ
<b>5. Dặn dị: </b>
- Làm bài ở nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
Muốn làm xong công việc trong 1
ngày, cần
7 x 10 = 70 ( người )
Muốn làm xong công việc trong 5
ngày, cần
70 : 5 = 14 ( người )
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học
sinh giải. Bài giải.
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong
thời gian là: 20 x 120 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong
thời gian là: 2400 : 150 = 16 ( ngày )
Đáp số: 16 ngày
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải
Bài giải.
6máy bơm gấp 3 máy bơm số lần laø
6 : 3 = 2 ( laàn )
6 máy bơm hút hết số nước trong thời
gian là
4 : 2 = 2 ( giờ ).
Đáp số: 2 giờ.
- 2 hs nhắc lại các bước giải bài tốn
liên quan đến tỉ lệ.
...
...
<i><b>Tiết dạy;</b></i> <b>KHOA HỌC;</b>
<b>Tiết PPCT: TỪ TUỔI VỊ THAØNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học hs bieát:
-Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Ý thức chăm sóc bản thân , giúp đỡ người già .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác
nhau và làm các nghề khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b> HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi
và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
- Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến
10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
a/<b>Giới thiệu bài:</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK
<b>.</b> <b>Mục tiêu</b>: HS nêu được 1 số đặc điểm chung
của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già.
<b>+ Bước 1:</b> Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ <b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm
<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình
trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm
khác bổ sung (nếu cần thiết)
- Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết
tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động,
giàu trí tưởng tượng ...
- 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hồn
4’
1’
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại
- Học sinh đọc các thông tin và trả
lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17
theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của
giáo viên, cử thư ký ghi biên bản
thảo luận như hướng dẫn trên
HS trình bày
GV nhận xét, kết luận:
GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi nay có sự
phát triển mạnh mẽ về thể chất tinh thần và mối quan hệ với bạn
bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt
sinh học và xã hội…
Tuổi già Ở tuổi nay cơ thể dần suy yếu chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể sống đều độ và tham gia các
hoạt động xã hội.
<b>*</b>
<b> Hoạt động 2:</b> Trò chơi “Ai? Họ đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời”?
<b>. Mục tiêu: Củng cố cho hs những hiểu</b>
biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già. Xác định được bản thân
đang ở vào giai đoạn nào của cuọc đời.
<b>+ Bước 1: </b>Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm từ 3 đến 4 hình.
<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm
<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì?
<b>4. Củng cố</b>
- Giới thiệu với các bạn về những thành
viên trong gia đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của
<b></b>
-.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>
giảng giải
- Học sinh xác định xem những người
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn
đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm như
hướng dẫn.
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình
bày.
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về
thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội,
giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai
lầm có thể xảy ra.
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn
tiếp theo
.
10’
1’
cuộc đời?
<b></b> GV nhaän xét, tuyên dương
.<b>5. Dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
...
...
<b>Tiết dạy:</b> <b>ĐỊA LÍ:</b>
<b>Tiết PPCT:4</b>
(<i><b>Tích hợp GDBVMT:Bộ phận)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>- </b>Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi VN:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc .
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa .và có nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống .
- Xác lập mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi : nước lên
xuống theo mùa ; Mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp .
+ Chỉ được trên bản đồ ( Lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam: sơng
Hồng, Thái Bình ,Tiền ,hậu ,Đồng Nai, Mã,Cả.
<i>* HS khá giỏi giải thích</i> : - Vì sao sơng ở Miền Trung ngắn và dốc ? Biết ảnh
hưởng của nước lên xuống.
<b>- GDBVMT: Nhận thức được vai trị to lớn của sơng ngịi và có ý thức bảo vệ</b>
<i><b>nguồn nước sơng ngịi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao</b></i>.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.
- HS ø: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt
Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta?
- Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa nên nói chung là nóng, có
nhiều mưa và gió,…
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác
nhau như thế nào?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống sản xuất của
nhân dân ta?
<b></b> Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>3 Bài mới : </b>
<b>a/ Gt baøi.</b>
<b>1 . Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày</b>
<b>đặc</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Cả lớp.
<b>Mục tiêu: </b>HS nắm được nước ta có hệ
thống sơng ngòi dày đặc.
Yêu cầu HS quan sát lược đồ:
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí
một số con sơng ở Việt Nam? Ở miền
Bắc và miền Nam có những con sơng
lớn nào?
+ Vì sao sơng miền Trung thường ngắn
và dốc<i><b>?(HS K,G)</b></i>
<b>Kết luậnù</b>: Mạng lưới sơng ngịi nước ta
dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả
nước.
<b>2 . Sông ngịi nước ta có lượng nước</b>
<b>thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .</b>
<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc theo nhóm)
- …miền Bắc có một mùa lạnh mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa
và mùa khơ rõ rệt
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây
cối phát triển nhanh , xanh tốt quanh
năm…
<b>- Phương pháp:</b>Đàm thoại.
- Nhiều sông
- Miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà, sơng
Cầu, sơng Thái Bình …
- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng
Đồng Nai …
- Miền Trung có sơng nhiều nhưng phần
lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là
sơng Cả, sơng Mã, sơng Đà Rằng
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, trực
quan, thực hành.
1’
8’
<b>. Mục tiêu</b>: Tìm hiểu về lượng nước ở
sơng ngịi của nước ta.
-GV chia nhóm, mỗi nhóm 4-6em. - HS trong nhóm đọc SGK quan sát
hình 2-3
rồi hoàn thành bảng sau:
<b>Thời gian</b> <b>Lượng nước (Đặc điểm )</b> <b>Aûnh hưởng tới đời sống và sản xuất.</b>
Mùa mưa Nước nhiều dâng lên
nhanh choáng
Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và
của cải cho nhân dân.
Mùa khơ Nước ít, hạ thấp trơ lịng
sông.
Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời
sống và sản xuất nông nghiệp, SX thuỷ
điện, giao thông đường thuỷ gặp khó
khăn.
- Màu nước sơng mùa lũ mùa cạn như thế
nào? Tại sao?
<b>Kết luận</b>: 3/4 diện tích đất liền nước ta là
đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
<b>3. Vai trò của sông ngòi</b>
<b>* Hoạt động 3:</b> Cặp đơi (Tích hợp GDMT)
<b>. Mục tiêu</b>: HS nêu được vai trị của sơng
ngịi.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi:
+ Em hãy kể về vai trị sơng ngòi nước ta?
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sơng bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và
Trị An.
- Thường có màu rất đục do trong nước
có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa
lũ. Mùa cạn nước trong hơn.
-HS laéng nghe
<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp, giảng giải, trực
quan, thực hành
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung
cấp nước cho đồng ruộng và là đường
giao thông quan trọng, cung cấp nhiều
tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
4’
1’
Kết luận: Sơng ngịi bù đắp phù sa tạo lên
nhiều đồng bằng. Ngồi ra sơng ngịi cịn
là đường giao thơng quan trọng, là nguồn
thuỷ điện cung cấp nước cho SX và đời
sống, cho con người nhiều thuỷ hải sản.
=>GDBVMT: Sơng ngịi cĩ vai trị to lớn
<i><b>của sơng ngịi và có ý thức bảo vệ nguồn</b></i>
<i><b>nước sơng ngịi, trồng cây gây rừng để</b></i>
<i><b>tránh lũ do nước sơng dâng cao</b></i>.
<b>4.Củng cố</b>
- Nêu câu hỏi rút ra bài học
Gd: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước
trong sinh hoạt , sơng ngịi .
- Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
<b>Thứ năm , ngày tháng năm 2010</b>
Tiếtdạy: <b>TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>Tiết PPCT:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>- </b> Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : MB,TB,KB; biết
lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường ..
- Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả hồn chỉnh, sắp
xếp hợp lí .
- Lòng yêu q cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ
- Trị: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
<b>TG</b> <b> THẦY.</b> <b>TRÒ.</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của hoïc
sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tảcảnh trường học
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: Gt bài</b>
<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý
chi tiết của bài văn tả ngơi trường
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
<b></b> Giáo viên nhận xét, bổ sung để hồn
chỉnh dàn ý của học sinh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã
quan sát được
- Học sinh làm việc cá nhân
<b>-</b> Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
- Học sinh trình bày trên bảng lớp
- HS cả lớp bổ sung.
* VD về dàn bài:
1’
14’
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát:
<b>-</b> Trường em nằm trên khoảng đất rộng- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ,
tường vơi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường.
-Sân trường: . Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ, trên sân có một số cây bàng, cây
phượng toả bóng mát.
-Hoạt động vào giờ chào cờ ra chơi…
<b>-</b> Lớp học: . Ba dãy phịng xếp thành hình chữ u; Các lớp học thống mát, có quạt
trần, đèn điện…
<b>-</b> Phịng thư viện, phòng thiết bị, nơi để xe rộng rãi ngăn nắp…
+ Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự chăm soc của các thầy,
các cơ và chính quyền địa phương. Em rất yêu quý và tự hào về trường
em.p:::::pvvvvcccđ
14’ <b></b> <b>Bài 2: </b>Hướng dẫn học sinh biết chuyển
một phần của dàn ý chi tiết thành một
đoạn văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng
học.
- Chấm điểm, đánh giá
<b>4. Củng cố</b>
- GV nhận xét, Đánh giá
<b>5. Dặn dò: </b>- Nhận xét tiết học
- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- - 2 học sinh đọc bài tham khảo
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở
thân bài để viết thành đoạn văn hoàn
chỉnh ( làm nháp )
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã
hồn chỉnh
- Bình chọn đoạn văn hay
3’
1’
...
...
<b>Tiết dạy: TỐN:</b>
<b>Tiết PPCT:19</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị
” hoặc “tìm tỉ số”.
- Rèn hs nhận dạng tốn nhanh , giải tốn chính xác.Làmđược BT1,2
<b>- </b>Giáo dục học sinh u thích mơn tốn. Vận dụng những điều đã học vào
thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên
quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- Học sinh sửa bài tập
Tóm tắt: 8 người - 12 ngày
a. 12người - ? ngày
Bài giải
1 người sửa xong con đường trong số
ngày:
<b></b> Giáo viên nhận xét – ghi điểm
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu bài:</b>
<b>b/ Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>Bài 1/21:</b>
<b>- </b>Gọi hs đọc
Tóm tắt:
<b> </b>3000đồng/1quyển : 25 quyển
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>Bài 2/21:</b>
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận
nhóm các u cầu sau: Phân tích đề,
nêu tóm tắt, cách giải
<b></b> Giáo viên nhận xét và liên hệ với
giáo dục dân số
<b>Baøi 3/21: (DÀnh HS K,G)</b>
a.12 người sửa xong con đường trong số
ngày
96 : 12 = 8 ( ngaøy )
Đáp số : a. 8 ngày. .
- 1 HS đọc bài 1/21- Nêu yêu cầu – tóm
tắt.
- 1 HS lên bảng – cả lớp làm vở.
Bài giải. ( Tìm tỉ số )
3000 đồng so với 1500 đồng thì gấp:
3000 : 1500 = 2 (lần ).
Số quyển vở mua với giá 1500
25 x 2 = 50 ( quyển )
Đáp số : 50 quyển
-
Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh phân tích.- Nêu tóm tắt:
3 người : 800000 đồng/người/tháng
4 người : ? đồng/người/tháng.
Bài giải.
Số tiền thu nhập của 3 người trong 1
tháng:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng).
Số người hiện nay trong gia đình:
3 +1 = 4 (người )
Số tiền bình quân thu nhập hàng tháng sẽ
là:
2 400 000 : 4 = 600 000 ( đồng )
Số tiền bình quân thu nhập hàng tháng
của mỗi người bị giảm:
800 000 – 600 000 = 200 000 ( đồng )
- Học sinh sửa bài
1’
8’
8’
- Học sinh đọc đề.- Học sinh tóm tắt:
10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người
? người : ? m mương
<b>Bài giải.</b>
Số người có tất cả: 10 + 20 = 30 (người).
30 người so với 10 người thì gấp:
30 : 10 = 3 ( laàn)
Số m mương 30 người đào trong 1 ngày:
35 x 3 = 105 (m ).
<b>Đáp số:</b> 105 m.
- Học sinh nêu tóm tắt- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Bài giải.
Số kg gạo xe tải có thể chở:
50 x 300 = 15 000 (kg).
Xe tải có thể chở được số bao gạo 75
kg là:
15 000 : 75 = 200 (bao).
<b>Đáp số:</b> 200 bao.
-HS nhắc lại
-
<b>Baøi 4: (DÀnh HS K,G)</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
- Học sinh nêu cách giải
<b>4. Củng cố </b>
- Yêu cầu hoïc sinh nhắc lại các cách và
các bước giải bài tốn có liên quan đến
rút về đơn vị?
<b>5. Dặn doø</b>:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài ở nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
7’
4’
1’
...
...
<b>Tiết dạy:</b> <b>KHOA HỌC:</b>
<b>Tiết PPCT:</b>
<b>I. MỤC TIEÂU: </b>
<b> -</b>Nêu những việc nên làm và không nên làm đểgiữ vệ sinh ,bảo vệ sức
khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì .
- Ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn bước vào tuổi dậy thì .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19
- HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b> HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
-Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
<b></b> Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Gt bài</b>
“Vệ sinh tuổi dậy thì”
<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với phiếu học
tập.
<b>. Mục tiêu: </b>HS nêu được những việc nên
làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
<b>+ Bước 1: </b>
- GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là
ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? …
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì
để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho
và tránh bị mụn “trứng cá” ?
<b>+ Bước 2:</b>
- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến
ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể
trên
--HS trả lời.
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thảo luận,
giảng giải
_ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …
4’
8’
<b>Kết luận</b>: Tất cả những việc làm trên là
cần thiế để giữ vệ sinh cơ thể nói chung.
Nhưng ở lứa tuổi đậy thì cơ quan sinh dục
<b>* Hoạt động 2:</b> làm việc với phiếu học
tập.
<b>.Mục tiêu:</b> Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
<b>+ Bước 1:</b>
_GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và
phát phiếu học tập
+Phát phiếu học tập cho hs.
Phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy
khoanh vào chữ cái trước các câu đúng.
<i>1.Cần rửa cơ quan sinh dục:</i>
a.Hai ngày 1 lần
b.Hằng ngày
<i>2.Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý</i>.
a.Dùng nước sạch
b.Dùng xà phòng giặt
c.Kéo bao quy đầu về phía dưới người,
rửa sạch bao quy đầu và quy đầu.
<i>3.dùng quần lót cần chú ý:</i>
c.Giặt và phơi trong bóng râm.
d.Giặt và phơi ngoài nắng.
(phiếu vệ sinh cơ quan sinh dục nam
tương tự)
-<b> Bước 2:</b> Chữa bài tập theo từng nhóm
nam, nhóm nữ riêng
<b>* Hoạt động 3:</b>Quan sát tranh và thảo
luận
<b>. Mục tiêu: </b>HS xác định được những việc
nên và không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh dục nam “
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ
- Phieáu 1(Nam) :1- b ; 2 – a, b. d ; 3
– b,d
- Phiếu 2(Nữ) : 1 – b, c ; 2 – a, b,
d ;
3 – a ; 4 - a
- HS đọc lại đoạn đầu trong mục <i>Bạn</i>
<i>cần biết </i>Tr 19 / SGK
<b>+ Bước 1 </b>: (làm việc theo nhóm)
_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6
, 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi
+Chỉ và nói nội dung từng hình
+Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm
gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì ?
<b>+ Bước 2: </b>( làm việc theo nhóm)
_GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ sức khoẻ
Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta
cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt
đối khơng sử dụng các chất gây nghiện
như thuốc lá, rượu…; không xem phim ảnh
hoặc sách báo khơng lành mạnh
<b>4. Củng cố:</b>
-Nêu những việc nên làm để vệ sinh tuổi
dậy thì ở con gái?
-Nhận xét tiết học.
<b> 5. dặn dò : </b>
- Thực hiện những việc nên làm của bài
học
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng ! Đối
với các chất gây nghiện “
<b>NÊN</b> <b>KHÔNG NÊN</b>
-n uống đủ chất.
-n nhiều rau, trái
cây. Tăng cường
luyện tập TDTT.
-Vui chơi giải trí
phù hợp. Đọc
truyện xem phim
với lứa tuổi.
-Mặc đồ phù hợp
với lứa tuổi.
-Aên kiêng cử
quá.
-Xem phim đọc
truyện khơng
lành mạnh.
-Hút thuốc lá,
tiêm chích ma
t.
Lười vận động.
Tự ý xem phim,
tìm tài liệu trên
Inter net…
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
2’
1’
...
...
Tiết dạy: Kó thuật
<b>Tiết PPCT 4: </b>
<b> </b>
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kỹ thuật, đúng quy trình.Các mũi
thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất năm dấu nhân.HS khéo tay:Thêu được
ít nhất 8 dấu nhân.Các muĩu thêu đều nhau.Đường thêu ít bị dúm.Biết ứng dụng
thâu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
+ Gv : - Mũi thêu dấu nhân (khổ lớn 30x40 cm).
- Sản phẩm trang trí mũi thêu dấu nhân. Vật liệu, dụng cụ
- Vải trắng 35 x35 cm kim, kéo, chỉ…
+ HS ø: Sách vở, DDHT…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b> :
TG <b> GV</b> <b> HS </b>
1’
4’
1’
22’
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Thêu dấu nhân (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học .
<b>Hoạt động 1</b> : HS thực hành .
MT : Giúp HS thêu được dấu nhân trên
vải .
PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu
nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác
cần lưu ý thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu
các yêu cầu của sản phẩm như mục III
SGK và thời gian thực hành .
- Quan sát , uốn nắn cho những em còn
lúng túng .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi
dấu nhân .
- Thực hành thêu dấu nhân .
3’
1’
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm
của mình và của bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu yêu cầu đánh giá .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS theo 2 mức : A+<sub> và A .</sub>
<i><b>4. Củng cố</b></i> :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào
với sản phẩm làm được .
<b>5. Dặn dò</b> :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau .
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được
...
...
<b>Thứ sáu, ngày tháng năm 2010</b>
Tiết dạy: <b> TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>Tiết PPCT:</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài , thân
bài ,kết bài ), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .
- Diễn đạt tành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả
trong bài văn .
- Lòng yêu q cảnh vật xung quanh .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV : Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm
tra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
<b>3. Bài mới: Gt bài</b>
“Kiểm tra viết”
4’
<b>.b</b>)Ra đề
-Gv yêu cầu hs chọn một trong 3 đề ở SGK.
GD: Lịng u q cảnh vật xung quanh mới
diễn đạt hay được .
1/-Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa,
chiều)trong một vườn cây (hay trong cơng
viên, trên đường phố,trên cánh đồng,nương
rẫy )
2/-Tả một cơn mưa.
3/-Tả ngơi nhà của em.(hoặc căn hộ, phịng ở
của gia đình em)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
minh họa
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học
* GV cho HS làm bài
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra
- Hoïc sinh laøm baøi
3’
25’
1’
...
...
<b>Tiết dạy: TOÁN:</b> <b> </b>
<b>Tiết PPCT:20</b> <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> - </b>Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài tốn về “Tìm hai số biết tổng
( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài tốn liên quan đến quan hệ tiû lệ đã học .
<b> - </b> Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ
<b>- </b> Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>TG</b> <b> GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập
- Kiểm tra cách giải các dạng tốn liên
quan đến tỉ lệ.
- HS sửa bài 3 (SGK)
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/Gi ới thiệu bài:</b>
<b>b/ Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<b>Bài 1/22:</b>
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các
nội dung:
- Tóm tắt đề
- Phân tích đề - Nêu phương pháp giải
<b></b> GV nhận xét, chốt cách giải
<b>Baøi 2/22 </b>
_ GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
GV nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 3 /22: </b>
- Gọi hs đọc đề bài
- 2 hoïc sinh
-HS làm bài.
- 2 học sinh đọc đề- Phân tích đề và tóm
tắt
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Học sinh nhận dạng - Học sinh nêu
Bài giải.
Toång số phần bằng nhau:
2 +5 = 7 (phaàn)
Số học sinh nam: 28 : 7 x 2 = 8 (học sinh).
Số học sinh nữ : 28 – 8 = 20 (học sinh).
Đáp số : Nam : 8 học sinh; Nữ : 20 hs.
-1 hs đọc đề - Nêu yêu câu bài.
-1 hs lên bảng - cả lớp làm vở.
Bài gải.
Hiệu số phần bằng nhau:
2 – 1 =1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
15: 1 = 15 (m).
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
15 + 15 = 30 (m).
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
(30 + 15 ) x 2 = 90 ( m )
Đáp số: 15 m.
4’
1’
7’
8’
4’
3’
1’
-1 hs lên bảng- cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
<b> </b>100 km : 12lít xăng
50 km : ? lít xăng.
<b></b> Giáo viên chốt lại các bước giải của 2
bài
<b>Baøi 4/22:(Dành HS K,G)</b>
GV gợi ý, theo dõi giúp đỡ hs yếu.
+Cách 1: đưa về bài toán liên quan đến tỉ
lệ và giải bằng cách rút về đơn vị.
+Cách 2: gợi ý :
-Theo kế hoạch, số bợ bàn ghế phải hồn
thành là bao nhiêu?
-Nếu mỗi ngày đóng được 18 bợ bàn ghế
thì thời gian phải làm xong 360 bợ bàn
ghế là bao nhiêu ngày?
<b>4. Củng cố</b>
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng tốn
vừa học
<b>5. Dặn dò</b>:
- Nhận xét tiết học
Về làm bài 4/22 ở nhà- chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt
và chọn cách giải- Học sinh giải
Bài giải.
100 km so với 50 km thì gấp:
100 : 50 = 2 (lần).
Soá lít xăng ôtô đi 50 km.
12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít
- HS thảo luận nhóm tìm ra 2 cách giải
sau đó chọn 1 cách để giải.
-12 x 30 = 360 (bộ)
-360 : 18 = 20( ngày)
- HS chữa bài trên bảng.
...
...
<b>Tiết dạy:</b> <b> LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</b>
- Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầucủa BT1,2(3trong4 câu),BT3.
- Biết tìm nhừng từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 3
* Hs khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
<b> - </b>Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>TG</b> <b>GV</b> <b>HS</b>
1’ <b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ:</b> “Từ trái nghĩa”
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong
câu?
<b></b> Giáo viên nhận xét và ghi điểm
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a/ Gt baøi</b>
<b>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài 1/43:</b>
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý
câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2
gạch.
<b></b> Giáo viên chốt lại
-Gọi vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ trên <b>(HS K,G)</b>
<b>Baøi 2/44:</b>
<b></b> Giáo viên chốt lại :
a. Lớn (nhỏ >< lớn)
b. già (trẻ >< già )
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1- Cả lớp
đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch dưới các từ trái nghĩa có trong
bài.
a. n ít ngon nhiều.(n ngon, có chất
lượng…)
b. Ba chìm bảy nổi.(Cuộc đời vất vả.)
c. Nắng chống trưa, mưa chống tối.
d.Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; Kính già, già
để tuổi cho.
- Cả lớp nhận xét
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Hoïc sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét
4’
1’
6’
c. dưới ( dưới >< trên )
d. sống ( chết >< sống )
<b>Bài 3/44</b>
- u cầu Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ.
<b></b> Giáo viên chốt lại từ đúng: nhỏ, vụng,
khuya.
<b>Baøi 4: </b>
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm
+ Tả hình dáng: cao – thấp; cao – lùn; cao
khều – lùn tịt, …
+ Tả trạng thái: buồn- vui; lạc quan- bi
quan
Phấn chấn – ỉu xìu;…
Khoẻ – yếu; mạnh khoẻ – ñau yeáu;…
<b></b> Giáo viên chốt lại từng câu.
<b>Bài 5: </b>
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt.
<b></b> Giáo viên chốt lại.
<b>4. Củng cố</b>
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu
xếp thành các nhóm từ trái nghĩa.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- HS viết bảng con đáp án của mình.
-<b>Nhỏ,vụng, khuya</b>.
-HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4- Cả
lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng phân cơng các bạn
trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như
SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp
-Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh
sửa bài
+ Tả hành động: khóc – cười; đứng –
ngồi; ra – vào,…
+ Tả phẩm chất: Tốt – xấu; hiền –
dữ;
Lành – ác; ngoan – hư…
Hèn nhát – dũng cảm; thật thà- dối
trá;…
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Hoïc sinh laøm baøi
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em
- Anh Minh vừa thấp vừa béo lại
đi bên anh Hữu Châu vừa cao vừa gầy.
5’
5’
5’
<b>5. Dặn dò: </b>
- Hoàn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”
- Nhận xét tiết học
...
...
<b>Tiết dạy: </b>
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 4.</b>
I.<b>Mục tiêu:</b>
-Tiếp tục củng cố cán bộ lớp tự quản trong học tập, nề nếp sinh hoạt.
-Thực hiện lau bàn ghế hàng ngày, giữ gìn lớp học sạch sẽ.
II.<b>Sinh hoạt lớp:</b>
1.Ổn định:
2.Tổ trưởng báo cáo
3.Sao đỏ báo cáo thi đua:Lớp xếp hạng:……
4.Lớp trưởng nhận xét.
5.GV đánh giá hạot động tuần 4:
a/ Học tập:
- Đi học đều, đủ.
<b> </b>-Có soạn bài, học bài trước khi đến lớp.
-Hăng hái phát biểu xây dựng bài:Ái Linh, Thảo,Nhật Phương,Nhân, Hân,
Niên…
- Có nhiều điểm 9,10:Ái Linh, Niên, Thảo, Hân, Phúc, Khang,Trị, N.Phương..
b/ Hoạt động khác:
- Tham dự lễ khai giảng đầy đủ.
*Còn vi phạm:
- Chưa học bài, làm bài, soạn bài:Bảo Linh, Thơng.
-Cịn hay qn sách:Tuấn, Phụng.
-Buổi chiều còn hay đi học trễ:Tân.
6.GV Thông qua kế hoạch tuần 5:
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.
-Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
-HD HS việc tự học ở nhà.
- Rèn chữ viết cho HS qua vở rèn viết.
-Nhắc HS giỏi kèm HS yếu Toán vào đầu giờ.
-Phát giấy mời họp phụ huynnh ngày 11-9 lúc 7h30 tại trưòng.
...
………...
………
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….