Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA 4 TUAN 3 GIAM TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.68 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<i>Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012</i>
<b> Đạo đức (3)</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập


Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập


Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó .


HS khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.


* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)
<b>II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


- Kĩ năng tìn kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thây cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


GV : - SGK


- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK


<b>V/ Tiến trình dạy học :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1 – Khởi động</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ :</b>
Trung thực trong học tập


-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?


- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
<b>3 Bài mới :</b>


<b>a. Khám phá :</b>
<b>b. Kết nối :</b>


<b>Hoạt động 1 : Kể chuyện</b>


- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn ,
rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua .
Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó
khăn gì và đã vượt qua như thế nào?


- GV kể truyện.


- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm</b>
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .



-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong
học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập
tấm gương của bạn.


<b>Hoạt động 3 : Làm bài tập theo cặp đôi</b>
( câu hỏi 3 )


- Ghi tóm tắt lên bảng .


- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
<b>c. Thực hành :</b>


Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )


- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.


=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết
tích cực .


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


- HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2
trong SGK.


- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến
của nhóm mình.


- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.



- HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày cách giải
quyết .


- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách
giải quyết .


- Làm bài tập 1
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
<b>4 Vận dụng (công việc ở nhà)</b>


Hôm nay các em học bài gì ?


Em hãy kể lại những mẫu chuyện về tấm gương vượt khó
trong học tập mà em biết .


- Giáo dục HS luôn quan tâm , giúp đỡ những bạn gặp khó
khăn , với bản thân mình thì khơng chùn


- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay khơng
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK


- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.


Để hs tự phát biểu nhằm xoáy vào trọng
tâm của bài .



- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK .
- Cho biết suy nghĩ của mình khi nghe
bạn kể .


<b> Tập đọc (5)</b>


<b>THƯ THĂM BẠN </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


<b> - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi </b>
đau của bạn


- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
( trả lời được tác dụng của phần mở đầu. Phần kết thúc bức thư)


- Biết cảm thông nỗi đau và mất mát do thiên tai gây ra, và có ý thức tích cực trong bảo vệ
<b>mơi trường.</b>


<b>II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp


- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó
khăn, hoạn nạn).


- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).


- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng
nhân hậu).


<b>III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :</b>


- Động não.


- Trải nghiệm.
- Trao đổi cặp đôi.
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.


Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
<b>V/ Tiến trình dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1 – Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lịng bài thơ.


- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào
3 Bài mới :


a. Khám phá :


- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm
bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành cua
3một bạn HS ở tỉnh Hồ Bình với một bạn bị
trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai hoạ , con
người phải yêu thương , chia sẻ giúp đỡ lẫn
nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của


bạn nhỏ viết bức thư này .


b. Kết nối :


b.1. Luyện đọc trơn :


- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân
thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn
nói về sự mất mát .


- HS trả lời


- HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang
viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp , ủng hộ
đống bào bị lũ lụt .


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc
nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc chưa phù hợp .


b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Sáu dịng đầu


- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần cịn lại.



- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng
cảm với bạn Hồng ?


- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết
cách an ủi bạn Hồng ?


*Giáo dục BVMTu: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt
hại lớn đến cuộc sống con người. Để hạn chế lũ
lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng,
tráng phá hoại môi trường thiên nhiên.


* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu
và kết thúc bức thư .


- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết
thúc bức thư?



c. Thực hành :


- GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ
nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những
câu nói về sự mất mát.


d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của
bạn Lương với bạn Hồng ?


- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những
người có hồn cảnh khó khăn chưa ?



- Sau bài học này , em hiểu được những
gì ?


- Dựa vào lời phát biểu của vài hs . Gv có
hướng giáo dục các em có tình nhân loại .
Trị chơi : Tìm những câu tục ngữ , ca dao nói
về tinh thần tương thân tương ái của dân tộc
VN . - V nhận xét kết quả thi đua của các em ,
xem em nào tìm được nhiều câu nhất .


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Người ăn xin


- Đọc thầm phần chú giải.


- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu
Niên Tiền Phong.


- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
-“ Hôm nay, đọc báo…ra đi mãi mãi


- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về
người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào … nước
lũ.


- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt
qua nỗi đau : Mình tin rằng theo … nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng
… như mình .



- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian
viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.


- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ,
cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
- Luyện đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư


- HS phát biểu .


- Tự do phát biểu.


- HS thi đua nhau tìm câu ca dao, tục ngữ


<b>Tốn (11)</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>-</b> Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
<b>-</b> HS được củng cố về hàng và lớp.
<b>-</b> Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK


Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở


phần đầu của bài học.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-</b> GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số</b>


<b>-</b> GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết
lại số đã cho trong bảng ra phần bản chính,
những HS cịn lại viết ra bảng con:


342 157 413


<b>-</b> GV cho HS tự do đọc số này


<b>-</b> GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng
trong cách đọc):


+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu .



+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba
chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.


- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 2:</b>
<b>Bài tập 3:</b>


GV đọc đề bài


<b>4. Củng cố </b>


<b>-</b> Nêu qui tắc đọc số?


- Gọi vài em lên bảng thi đua đọc và viết các
số có 9 chữ số .


- Trò chơi : Đố bạn .


- GV chia lớp thành 2 đội , chia cho mỗi đội 6
tờ bìa có ghi số có 9 chữ số khác nhau . Đội a
đưa lên tờ bìa u cầu đội b đọc được số đó và
phân tích được hàng , lớp . Nếu đội nào đáp
chậm hoặc chưa chính xác thì đội đó thua sau
6 lượt chơi ( 2 đội bắt thăm xem đội nào được
quyền đố trước ).



- GV theo dõi cuộc chơi của 2 đội và nêu kết
quả .


<b>5. Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2, 3 trong SGK


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
<b>-</b> HS thực hiện theo yêu cầu của GV


<b>-</b> HS thi đua đọc số


- HS viết số tương ứng vào vở .
- HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc số


- HS viết số tương ứng
- HS kiểm tra chéo


a) Số trường trung học cơ sở là 9 873 .
b) Số hs tiểu học là : 8 350 191


c) Số GV trung học phổ thông là 98 714


1 HS nêu các hàng ở mỗi lớp : Đơn vị , nghìn , triệu
.


<b>-</b> Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc


số theo các thăm mà GV đưa.


<b>Khoa học (5)</b>


<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>MỤ C TIÊU:</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo ( mỡ, dầu,
bơ, …).


- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chức chất đạm và chất béo.


- Ý thức được lợi ích của chất đạm và chất béo đối với cơ thể người.
<b>Đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HO</b>


<b> Ạ T ĐỘNG D Ạ Y – H Ọ C: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động .</b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ .</b>


Hãy kể tên những thức ăn thuộc nhóm bột đường?
Em thích nhất thức ăn nào và cho biết nó thuộc nhóm


thức ăn nào?


<b>3.</b> <b>Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chất đạm và chất béo.</b>
*Mục tiêu:


- Nói tên và vài trị của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
– béo.


* Cách tiến hành


<b>Bước1: Làm việc theo cặp.</b>
<b>Bước 2</b>


GV yêu cầu HS trả lời:


- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ( hình trang 12
- Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn
hằng ngày hoặc thích ăn.


- Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều
chất đạm?


- Nói tên những thức ăn giàu chất béo ( hình trang 13 )
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo em ăn hằng
ngày hoặc thích ăn.


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
<b>Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa</b>


nhiều chất đạm và chất béo.


*Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đv và tv


* Cách tiến hành
<b>Bước 1:</b>


GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp</b>


<b>* Giáo dục BVMT: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và</b>
chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vì
vậy mỗi chúng ta cần biết bảo vệ thiên nhiên bảo vệ các
loài cây xanh và các loài động vật để chúng cung cấp
nguồn thức ăn cho chúng ta.


<b>4.</b> <b>Củng cố </b>


GV yêu cầu HS nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm –
béo, có nguồn gốc thực vật hoặc động vật.


- Giáo dục và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.


<b>5.</b> <b>Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 6.</b>


Học sinh trả lời.


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.



- HS nhóm đơi nêu tên các thức ăn có
trong hình trang 12, 13 SGK


- Tìm hiểu vài trị của chất đạm, chất
béo ở mục ‘bạn cần biết’


HS trả lời tự do


Từ đó đưa đến kết luận:


Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới
cơ thể.


- Chất béo rất giàu năng lượng và
giúp cơ thể hấp thu các vitamin:
A,D,E,K.


- HS thực hiện với phiếu.
- HS trình bày kết quả


- HS khác bổ sung hoặc chữa bài.
* Chất đạm có nguồn gốc :


- Thực vật : Đậu nành , đậu phụ , đậu
Hà Lan .


- Động vật : Thịt lợn , trứng , thịt vịt ,
cá , tơm , thịt bị , cua , ốc .



* Chất béo có nguồn gốc :


- Thực vật : lạt , dầu ăn , vừng , dừa .
- Động vật : Mỡ lợn .


+ Các thức ăn chứa nhiều chất đạm ,
chất béo đều có nguồn gốc từ động vật
và thực vật .


- Học sinh tự trả lời .


<i>Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012</i>
<b>Thể dục ( T5) : </b>


<b>Đi đều , đứng lại, quay sau- Trò chơi :Kéo cưa lừa xẻ</b>


<b>I- Mục tiêu :</b>


- Củng cố kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi <i><b>“</b></i>Kéo ca lừa xẻ <i><b>”</b></i>.


- Yêu cầu nhận biết đúng hớng quay, đúng động tác, đúng khẩu lệnh. Trò chơi <i><b>“</b></i> Kéo ca lừa
xẻ <i><b>”</b></i>- Yêu cầu chơi đúng luật , hào hứng khi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


<b> </b>


II- Chuẩn bị : - Địa điểm: Trên s©n tr êng


<i> - Phơng tiện: Chuẩn bị một còi </i>



<b>III- Các họat động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1- Phần mở đầu : </b>


- Phổ biến nội dung yêu cầu học
- Chấn chỉnh đội ngũ trang phục
- Tổ chức khởi động


<b>II- Phần cơ bản ( 18- 22 phút )</b>
a)Đội hình đội ngũ


- Ơn đi đều, đứng lại, quay sau
- Quan sát và sửa sai


- Nhận xét biểu dơng tổ tập tốt


Tập hợp lớp và báo cáo
x x x x x x x x x


x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x


- chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài
- Cả lớp tập theo GV điều khiển


- Tập luyện theo tổ- Lần lợt các tổ lên trình diễn


<b> b) HD tro chi “keo cưa lừa xẻ”</b>


- Tập hợp học sinh theo đội hình chơi
- Nêu tên trị chơi, giải thích và hớng
dẫn chơi


- HD häc sinh ch¬i thư
- Tổ chức cho cả lớp chơi


- Quan sát và nhận xét- Biểu dơng
<b>III- Phần kết thúc:</b>


- YC cả lớp chạy đều
- GV hệ thống bài


- Dặn dò- Nhận xét bài học
- Giao bµi tËp vỊ nhµ


- Häc sinh lun tËp
- Häc sinh theo dâi
- HS ch¬i thư


- Chơi chính thức (Cả lớp chơi theo nhóm đơi )
- Học sinh chạy nối tiếp thành một vòng tròn lớn,
khép lại thành vòng tròn nhỏ


- Thực hiện các động tác thả lỏng
- Tập hợp lớp lắng nghe


-


<i>- </i>



<b> Chính tả (3) : Nghe – viết </b>


<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b>MỤC TIÊU:</b>


Nghe – viết và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT do GV soạn.


<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc.


- Nhận xét HS viết bảng.


- Nhận biết chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
<b>Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


Giờ chính tả hơm nay các em nghe, viết bài thơ Cháu
nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt
tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.



+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ</b>


- GV đọc bài thơ


- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?


- HS đọc cho 2 HS viết.


+ PB: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn
xao, cái sào, xào rau…


+ PN: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt,
lăn tăn, mặn mà, trăng trắng,…


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b>


- Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.


<b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.


<b>d) Viết chính tả</b>



<b>e) Soát lỗi và chấm bài</b>


+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2


– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.


Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa
là gì?


+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?


<b>C</b>


<b> ủng cố – dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc lại đúng bài tập 2a , phát âm chính xác
những chữ có âm ch / tr và những chữ có dấu hỏi , dấu ngã
.


- Gv đọc những chữ có dấu hỏi , dấu ngã.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở.



- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu
bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/
thanh ngã.


+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến
mức không biết cả đường về nhà mình.
- Dịng 6 chữ viế lùi vào 1 ơ, dịng 8
chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách
1 dòng.


+ PB: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng
rưng,..


+ PN: mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,…
- HS đọc thành tiếng yêu cầu.


- HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng
bút chì vào giấy nháp.


- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre –
tre – chí – chiến – tre.


- HS đọc thành tiếng.


- Trả lời: + Câytrúc, cây tre thân có
nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng


thẳng.


+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn,
bất khuất là bạn của con người.


- Vài học sinh đọc.


- Học sinh lắng nghe.


<b>Toán (12)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>-</b> Đọc , viết được các số đến lớp triệu


<b>-</b> Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>-</b> Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 ( a,b,c), 4( a,b)


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Triệu và lớp triệu (tt)</b>



GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp</b>
Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?….


GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số
trong số đó


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 2:</b>


- Viết các số lên bảng .
<b>Bài tập 3:</b>


<b>Bài tập 4:</b>


GV viết số 571 638 , yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong
số 571 638 , sau đó nêu : chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn
nên giá trị của nó là năm trăm nghìn .



<b>Củng cố Dặn dị: </b>


- Hơm nay các em vừa được luyện tập nội dung nào ?
- Em hãy đọc và viết số có 8 chữ số và cho biết mỗi chữ
số ở hàng nào ?


- Giáo dục hs cần đọc và viết thành thạo các số có nhiều
chữ số để thuận lợi cho việc học toán sau này .


- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng
triệu.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Làm bài 2, 3 trang 17 của SGK


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> 7 , 8 hoặc 9 chữ số .


<b>-</b> HS cho ví dụ về một số có đến hàng
chục triệu , hàng trăm triệu.


HS quan sát mẫu và viết vào ô trống .
<b>-</b> HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ
thể cách điền số, các HS khác kiểm tra
lại bài làm của mình.


<b>-</b> HS đọc từng số .
HS viết số vào vở .



<b>-</b> Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


<b>-</b> HS nêu lại mẫu


<b>Luyện Từ & Câu (5) </b>


<b>TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Phân biệt từ đơn và từ phức.( ND ghi nhớ ).


Nhận biết được từ đơn, từ phức tromng đoạn thơ ( BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển
( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).


<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1.
- Giấy khổ to.


- Từ điển, SGK, VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Địa lý (3)</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn : Thái, mong, Mơng, Dao,…
Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.



Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :


+ Trang phục mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu
trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ…


+ Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Bài cũ: Dấu hai chấm </b>
<b>- Nêu nội dung cần ghi </b>
- Đọc đoạn văn BT 2.
- GV nhận xét.
<b>Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức
Hướng dẫn:


+ Hoạt động 1: Phần nhận xét


- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi để HS trao đổi.
- GV chốt lại lời giải


Ý 1:


- Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hạnh, là


- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh,



- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


- HS đọc nội dung các yêu cầu trong
phần nhận xét.


- Thảo luận nhóm đơi thảo luận câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS khá, giỏi : Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở : để tránh
ẩm thấp và thú dữ.


<b>-</b> Biết sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người miền núi và miền trung du
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Dãy núi Hồng Liên Sơn</b>


<b>-</b> Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ


tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?


<b>-</b> Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
<b>-</b> Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam.


<b>-</b> GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


<b>-</b> Dân cư ở vùng núi Hồng Liên Sơn đơng đúc hơn hay
thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?


<b>-</b> Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hồng Liên
Sơn.


<b>-</b> Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn
cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.


<b>-</b> CH : Người dân ở khu vực núi cao thường đi lại bằng
phương tiện gì? Vì sao?


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b>-</b> Bản làng thường nằm ở đâu? (ở sườn núi hoặc thung
lũng)



<b>-</b> Bản có nhiều nhà hay ít nhà?


<b>-</b> CH : Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở
nhà sàn?


<b>-</b> Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


<b>-</b> Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với
trước đây? (nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói,…)


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>


<b>- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?</b>


<b>-</b> Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán
nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)


<b>-</b> Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn?


<b>-</b> Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt
động gì?


<b>-</b> Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 3, 4, 5


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.



*Giáo dục BVMT: Người dân miền núi sống gần gũi
thiên nhiên và cải tạo thiên nhiên để sống do đó cần phải
bảo vệ mơi trường thiên nhiên nơi đây luôn xanh tốt.
<b>4. Củng cố </b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
<b>-</b> HS dựa vào mục 1 SGK trả lời kết
quả trước lớp


<b>-</b> HS hoạt động nhóm (dựa vào mục
2 SGK, tranh ảnh về bản làng , nhà sàn
và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi)
<b>-</b> Làm nhà sàn để tránh thú dữ
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp


<b>-</b> HS hoạt động nhóm


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp


<b>-</b> HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang
phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng
núi Hoàng Liên Sơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân
tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.


<b>5. Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn


- HS trình bày.


<i>Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012</i>
<b>Kể chuyện (3)</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói
về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK ).


Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể .
HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4.


Bảng lớp viết đề bài.



Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<i><b>:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Khởi động:</b>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


GV nhận xét
<b>Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:Giới thiệu bài:</b>


Mỗi em theo lời dặn của cô chắc đều đã chuẩn bị một
câu chuyện mình đã nghe từ ai đó hoặc đã đọc ở đâu đó nói
về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm bọc lẫn nhau
giữa người với người. Trong tiết học này, các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu chuyện đó. Qua tiết học, các em sẽ
biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp
dẫn nhất.


GV mời một số HS giới thiệu những truyện các em đã
mang đến lớp.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.


GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác
định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một
chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai


đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lịng nhân
hậu.


GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví
dụ (Mẹ ốm,Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu...) là những bài trong SGK, giúp các em biết những
biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện
ngồi SGK sẽ được tính điểm cao hơn


GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3


GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện , nhắc HS:
-Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình (tên truyện, em đã nghe câu chuyện này


- HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các
gợi ý 1 – 2 – 3- 4


trong SGK


- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
HS đọc thầm lại gợi ý 1


Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với


các bạn câu chuyện của mình


Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3


- HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

từ ai hoặc đã đọc được câu chuyện này ở đâu?)


- Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết
thúc.


- Với những truyện khá dài mà HS khơng có khả năng kể
gọn lại, cơ cho phép các em chỉ kể 1, 2 đoạn- chọn đoạn có
sự kiện , ý nghĩa (dành thời gian cho các bạn khác được
kể). Nếu bạn tò mò muốn nhe tiếp câu chuyện, các em có
thể hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ
ra chơi hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để đọc.


b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện,viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể
và tên truyện của các em để HS nhớ khi nhận xét, bình
chọn.


GV nhận xét, khen ngợi HS
GV nhận xét – khen ngợi
<b>4 Củng cố, dặn dị:</b>


- Những chuyện kể hơm nay theo đề tài nào ?



- Nhận xét tiết học . Biểu dương những em chăm chú nghe
bạn kể nên nhận xét chính xác , biết đặc câu hỏi thú vị .
- Gv nhắc nhở các em khi kể chuyện cần chú ý nét mặt ,
điệu bộ , giọng kể cho phù hợp nội dung …


GV nhận xét tiết học.


Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân,xem
trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC tuần 4.


- Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt
câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về
nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý
nghĩa câu chuyện.


Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo
tiêu chuẩn sau:


+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới
khơng?


+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất


- Các em chú ý nghiêm túc tiếp thu bài
học .



<b>Tập đọc (6)</b>


<b>NGƯỜI ĂN XIN </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu
chuyện.


Hiểu ND : Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bật hạnh
của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( trả lời được CH 1,2,3).


<b>II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp


- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.


<b>III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :</b>
- Động não.


- Thảo luận nhóm.


- Đóng vai (đọc theo vai).
<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.


Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
<b>V/ Tiến trình dạy học :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b> 1 – Khởi động :</b>


<b> 2 - Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn</b>


-Đọc bài Thư thăm bạn và trả lời các câu hỏi


-Nêu tác dụng những dòng mở đầu và kết thúc bức thư
<b> 3 Bài mới :</b>


<b>a. Khám phá :</b>


- Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu
đáng quý của một cậu bé qua đường với một ơng lão ăn
xin . có điều lạ là : ông lão ăn xin trong truyện này không


- Đọc và trả lời câu hỏi


- Quan sát tranh minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xin được gì mà vẫn cảm ơn cậu bé . Cậu bé cũng cảm
thấy nhận được gì đó từ ơng lão . Các em hãy đọc và tìm
hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện .


<b>b. Kết nối :</b>


<b>b.1. Luyện đọc trơn :</b>


- Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng thương cảm , đọc


phân biệt lời nhân vật .


- Giải nghĩa các từ : tài sản ( của cải , tiền bạc ) , lẩy bẩy
( run rẩy , yếu đuối , không tự chủ được ) , khản đặc ( bị
mật giọng , nói gần như không ra tiếng ) ,


<b>b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b>


<b>* Đoạn 1 : ( từ đầu … cầu xin cứu giúp )</b>


- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào ?


<b>* Đoạn 2 : Tiếp theo …cho ông cả</b>


- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình
cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?


<b>* Đoạn 3 : Phần cịn lại.</b>


- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão , nhưng ơng lão lại nói
“ Như vậy là cháu đã cho lão rồi “ . Em hiểu cậu bé đã
cho ơng lão cái gì?


- Sau câu nói của ơng lão, Cậu bé cũng cảm thấy được
nhận chút gì từ ơng. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở
ơng lão ăn xin ?


=> Cậu bé khơng có gì cho ơng lão , cậu chỉ có tấm
lịng . Ong lão khơng nhận được vật gì , nhưng q tấm
lịng của cậu. Hai con người , hai thân phận , hoàn cảnh


khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau , nhận được từ
nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này.
<b>c. Thực hành :</b>


Đọc diễn cảm :


- Giọng đọc cần phù hợp với từng loại câu.
- GV đọc mẫu bài văn


<b>d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?


- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Một người chính trực


- Chia đoạn
-Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư.
-Đọc thầm phần chú giải.


- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt,áo quần tả tới, hình dáng xấu xí,
bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ
cầu xin.


+ Hành động : rất muốn cho ơng lão
một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết
túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông


lão .


+ Lời nói : Xin ơng lão đừng giận.
=> Hành động và lời nói của cậu bé
chứng tỏ cậu chân thành thương xót ơng
lão, tơn trọng ông , muốn giúp đỡ ông.
- HS đọc – thảo luận


- Ông lão nhận được tình thương, sự
thơng cảm và tôn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm tiền, quà tặng,
qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm
tay rất chặt.


+ Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết
ơn .


+ Cậu bé nhận được từ ơng lão sự đồng
cảm : ơng hiểu tấm lịng của cậu .


- Luyện đọc diễn cảm – luyện đọc theo
cách phân vai.


- HS nối tiếp nhau đọc.


- Con người phải biết yêu thương nhau.
Hãy thông cảm với những người nghèo.
Hãy giúp đỡ những người có hồn cảnh
khó khăn.



- Tình cảm rất đáng quý. Những người
bật hạnh rất quý tình cảm . Sự cảm
thông giữa người với người làm cuộc
sống trở nên tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>-</b> Đọc , viết thành thạo số đến lớp triệu.


<b>-</b> Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


<b>-</b> Bài tập cần làm : Bài 1 chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số ; 2 (a,b) ; 3(a) ; 4
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:



<b>Hoạt động 1: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 2:</b>


<b>Bài tập 3:</b>


<b>Bài tập 4:</b>


- Nếu đến như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
+ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ .


+ 1 tỉ viết là 1 000 000 000


- Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng ?
<b>3. Củng cố</b>


- GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm


<b>-</b> Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở hàng
nào, lớp nào?


<b>4. Dặn dò: </b>


- Bài học hôm nay em được luyện tập những nội dung nào ?
- 1 nghìn triệu cịn có cách gọi nào khác hơn ?


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
<b>-</b> Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK



<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa bài


-HS tự phân tích số và viết vào vở .
- HS kiểm tra chéo .


- HS đọc số liệu về dân số của từng
nước .


-HS trả lời các câu hỏi trong SGK .
- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu
đến 900 triệu .


- 1000 triệu


- HS phát hiện : viết chữ số 1 sau đó
viết 9 chữ số 0 tiếp theo.


- 1000 triệu đồng


- Học sinh vài em lên bảng , tự viết số
có 9 chữ số rồi đọc được số đó .


Em khác phân tích các hàng và lớp của


các số trên .


<b>Tập làm văn (5)</b>


<b>KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật
t và ý nghĩa câu chuyện.( ND Ghi nhớ).


-Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và
gián tiếp.( BT mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét..
- Bài tập 3 phần nh:ận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<i><b>:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1 Khởi động:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật?


- Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ơng lão trong
truyện Người ăn xin?



- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>


+ Giới thiệu bài


Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong
truyện?


.


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ</b>
Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu.
Gọi HS đọc lại.


- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn.
Bài 2


- Hỏi: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về
cậu?


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng.



- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đơi câu hỏi: Lời
nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có
gì khác nhau?


- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
Hỏi: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm
gì?


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật?


+ Hoạt động 2: Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 32 SGK.


- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và
lời dẫn gián tiếp.


+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp
hay lời dẫn gián tiếp?


- Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp các em có thể đặt
sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng
hoặc dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp
không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dịng
nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ


rằng, là và dấu hai chấm.


Bài 2 : Gọi HS đọc nội dung.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu.


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS trả lời bằng lời của mình.


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử
chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên
một nhân vật.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
- Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên
cậu là người nhân hậu, giàu tình thương
u con người và thơng cảm với nỗi
khốn khổ của ông lão.


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.


- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và thảo luận cặp đôi.


- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng.


- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân
vật.


+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ
của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và
lời dẫn gián tiếp.


HS đọc thành tiếng.


- HS tìm đoạn văn có u cầu.


- HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn
trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn
gián tiếp.


- HS đọc thành tiếng nội dung.


- Thảo luận, viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hỏi: khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp


cần chú ý những gì?


-- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>3. C ủng cố – dặn dò:</b>


- Cho vài HS thi đua đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ .
Em hãy nêu tác dụng của việc dùng lời


nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa
tính cách của nhân vật có ý nghĩa như thế nào .
- Tìm 1 lời dẫn trực tiếp . Cho ví dụ trên bảng .
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài
sau.


và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai
chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng
hoặc dấu ngoặc kép.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- Học sinh tự trả lời .


<b>Anh văn : Giáo viên bộ môn dạy</b>


<i>Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012</i>
<b>THỂ DỤC: ( T6) ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>



<b> TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” </b>
<b>I.Mục ti êu : </b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Y/C nhận biết đúng hướng vòng, đúng động tác.


- HS tham gia tập luyện tự giác, tích cực
<b>II.Chu ẩn bị : Sân trường</b>


1 Còi


<b>III. Nội dung và phương pháp dạy học</b>
I. MỞ ĐẦU:


1. Nhận lớp:


2. Phổ biến bài mới
3. Khởi động


GV cho tập hợp lớp
- Phổ biến nội dung
- Chấn chỉnh đội hình


Trị chơi: Làm theo khẩu lệnh
Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài
II. CƠ BẢN:


1. Ôn bài cũ: a. Đội hình đội ngũ



- Ơn đi đều, đúng lại, quay sau
2. Bài mới:


- HD luyện tập đi đều, vòng phải, vòng
trái, đứng lại


3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ
trợ thể lực)


- HD cách chơi
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)


3. Nhắc nhở và bài tập về nh


- Cả lớp tập 1-2 lần
- Lần 3 và 4 Tập theo tổ
- Các tổ thi đua trình diễn


b. Trị chơi vận động TC “Bịt mắt bắt dê”
- 2 HS làm mẫu, tổ chơi, cả lớp chơi
Cả lớp chạy đều


- Làm động tác thả lỏng


Đánh gía kết quả giờ học, giao bài tập về nhà
<b>Toán (14)</b>



<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
<b>-</b> Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số</b>
a.Số tự nhiên


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu
không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)


<b>-</b> GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và giới thiệu:
Đây là các số tự nhiên.


<b>-</b> Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:



<b>-</b> Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV
ghi bảng.


<b>-</b> GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ
tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.


<b>-</b> GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem
dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là
dãy số tự nhiên


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


<b>-</b> GV đưa bảng phụ có vẽ tia số


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này


<b>-</b> GV chốt


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số</b>
<b>tự nhiên</b>


- GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, ….


<b>-</b> Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được
gì?



<b>-</b> Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được
số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể
kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn
nhất.


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.


<b>-</b> Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số
đó. Cho HS nêu ví dụ.


<b>-</b> Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác khơng?
<b>-</b> Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số
tự nhiên bé nhất là số nào?


<b>-</b> Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121
hơn kém nhau mấy đơn vị?


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS nêu


- HS nhắc lại và nêu ví dụ về số tự nhiên
.


- Nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết .
<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để


chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10


<b>-</b> Không phải là dãy số tự nhiên vì
thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy
số tự nhiên


<b>-</b> Không phải là dãy số tự nhiên vì
thiếu dấu ba chấm biểu thị các số tự
nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ
phận của dãy số tự nhiên


<b>-</b> Đây là tia số


<b>-</b> Trên tia số này mỗi số của dãy số tự
nhiên ứng với một điểm của tia số
<b>-</b> Số 0 ứng với điểm gốc của tia số
<b>-</b> Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự
nhiên trên tia số.


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên
nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số
đó.


<b>-</b> HS nêu thêm ví dụ


<b>-</b> Khơng thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự
nhiên bé nhất.



- Khơng có số tự nhiên liền trước số 0.
số tự nhiên bé nhất là số 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự
nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>Bài tập 3:</b>
<b>Bài tập 4:</b>
<b>4. Củng cố </b>


<b>-</b> Thế nào là dãy số tự nhiên?


<b>-</b> Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được
học?


<b>5. Dặn dò – dặn dò :</b>


- Em hãy nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên .
- Muốn tìm số liền sau em phải làm thế nào ?
- Làm thế nào để có số liền trước ?


- Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
<b>-</b> Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK


<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS làm bài


Học sinh phát biểu .


<b>Luyện Từ & Câu (6)</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐỒN KẾT</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) về chủ
điểm nhân hậu – Đồn kết BT2, BT3, BT4), biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền tiếng ác ( BT1)
- Biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Từ điển, giấy khổ to.
- SGK, VBT.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Bài cũ: </b>


- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
Nêu ví dụ


- GV nêu câu và hỏi số từ ở câu
Lớp/ em/ học tập/ rất/ chăm chỉ.
<b>2. Bài mới:</b>


1) Giới thiệu:


- Chúng ta đã được học một tiết luyện từ và câu nói về
lịng nhân hậu, đồn kết.


- Hôm nay chúng ta tiếp tục chủ điểm.
2) Luyện tập:


+ Hoạt động 1: Bài tập 1:
Tìm các từ có tiếng hiền.


- GV hướng dẫn HS tra từ điển, tìm chữ h với vần iên:
hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, dịu hiền...
- Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm bằng trí
nhớ: hung ác, ác độc, ác cảm, ác liệt...


- GV giải thích các từ HS vừa tìm có thể cho vài em mở
từ điển để giải thích từ.


+ Hoạt động 2: Bài tập 2:



- GV chia nhóm thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ


- Từ và tiếng
- Tiếng cấu tạo từ
- Từ cấu tạo câu.


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Mở rộng vốn từ nhân hậu, đoàn kết.


- HS đọc yêu cầu bài tập cả ví dụ.
- Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm
nhiều tiếng nhất sẽ thắng


- HS có thể huy động trí nhớ để tìm từ.
- Hoạt động nhóm thư ký ghi lại. Đại
diện nhóm trình bày


- Nhận xét – sửa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- Làm vào giấy to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giấy đã viết sẵn bảng từ của bài tập 2. Thư ký làm nhanh
nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- GV chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ.
* Nhân hậu.



<b>- nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, </b>
<b>nhân từ.</b>


+ tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
<b>* Đoàn kết</b>


<b>- cưu mang, che chở, đùm bọc.</b>
+ bất hoà, lục đục, chia sẽ.


*Giáo dục BVMT : Những từ ngữ trên nói lên tình
thương yêu đùm bọc lấn nhau, thể hiện tình cảm giữa
mọi người với nhau. Bản thân chúng ta cũng cần phải
làm và thể hiện tốt theo nội dung các từ ngữ trên thì cuộc
sống sẽ tốt đẹp hơn.


+ Hoạt động 3: Bài tập 3, 4:
- GV gợi ý.


- Phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp
với nghĩa của từ khác trong câu, điền vào ơ trống sẽ tạo
thành câu có nghĩa hợp lí.


Giải:


Hiền như bụt.
Lành như đất.


Dữ như cọp.



Thương nhau như chị em gái.
Bài tập 4:


- GV gợi ý:


- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa
đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ
có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Em hãy đặt câu với từ nhân hậu .
- Đặt câu có từ đồn kết .


- Qua bài học hôm nay , em đã cảm thụ được những
gì ?


- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên.
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Từ ghép, từ láy.


hiểu HS có thể tra từ điển để hiểu nghĩa
hoặc có thể hỏi GV.


- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm bài theo nhóm đơi vào VBT.
- HS điền nhanh vào bảng các từ tìm


được.


- Đại diện nhóm trình bày.


- 1 vài HS đọc lại các thành ngữ đã
hoàn chỉnh.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm


- Giải thích các câu thành ngữ. HS lần
lượt phát biểu ý kiến về từng thành
ngữ, tục ngữ.


- Mời 1 số HS giỏi nêu tình huống sử
dụng các thành ngữ, tục ngữ trên.
- Từng em phát biểu .


<b>Khoa học (6)</b>


<b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Kể tên những thức ăn chức nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…) , chất khống ( thịt,
cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,..) và chất xơ ( các loại rau).


Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể :
Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .


+ Chất khoáng tham gi xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu


thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất sơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hóa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/Bài cũ:</b>


- Nêu lại ghi nhớ và trò của chất đạm – béo?


- Nêu thức ăn mà em biết và nêu nguồn gốc của thức ăn


đó? - HS trả lời


<b>3/ Bài mới:</b> - HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


<b>Hoạt động 1: Trò chỏi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều </b>
vitamin, chất khoáng và chất xơ.


Mục tiêu


- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng
và chất xơ.


- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.



Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có bảng phụ


<b>Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên</b>
<b>Bước 3: Trình bày</b>


GV tun dương nhóm thắng cuộc.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất </b>
khoáng, chất xơ và nước


Mục tiêu:


- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ
và nước.


Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin</b>


- Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ,
nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và
đánh dấu vào các cột tương ứng là
thắng cuộc.


- Các nhóm trình bày sản phẩm của


nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với nhóm bạn


- HS thảo luận và chốt ý.


GV đặt câu hỏi:


- Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò.
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể.


<b>Bước 2: Thảo luận về vai trị chất khống</b>
GV đặt câu hỏi:


- Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trị.
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ
thể.


<b>Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.</b>
GV đặt câu hỏi:


- Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa
chất xơ?


- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước?
Tại sao cần uống đủ nước?


HS thảo luận nhóm đơi, rút ra kết luận:
Vitamin khơng tham gia trực tiếp vào
việc xây dựng cơ thể hay c/c năng
lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất


cần cho hoạt động sống của cơ thể, nếu
thiếu sẽ bị bệnh…


HS thảo luận nhóm đơi, rút ra kết luận:
- Một số chất khoáng như sắt, canxi
tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một
số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một
lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy
và điều khiển các hoạt động sống. Nếu
thiếu sẽ bị bệnh.


- HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả
lời.


- HS khác bổ sung, nhận xét


<b>Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

của bộ máy tiêu hoá.


- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước…
<b>4/ Củng cố - dặn dò :</b>


- Em hãy nêu vai trị của vi-ta-min , chất khống , chất xơ
đối với cơ thể .


- Kể tên những loại thức ăn có chứa chất xơ .
- Nếu cơ thể thiếu nước thì điều gì sẽ xảy ra ?


- Giáo dục hs cần ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh ,


phát triển tốt …


- Nhận xét tiết học.
- HS đọc ghi nhớ.


thường của bộ máy tiêu hóa qua việc
tạo thành phân , giúp cơ thể thải được
chất cặn bã ra ngoài


+ Chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước .
+ Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể .
Nước còn giúp cho việc thải các chất
thừa , chất độc hại ra khõi cơ thể . Vì
vậy ta cần uống đủ nước


Học sinh phát biểu và tự rút ra bài học ,
ghi vào vở .


<i>Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012</i>
<b>Tập làm văn (6)</b>


<b>VIẾT THƯ</b>
<b>II/ Mục tiêu bài học :</b>


- Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.( ND
Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục
III )



<b>II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Tư duy sáng tạo.


<b>III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :</b>
- Làm việc nhóm- chia sẻ thơng tin.


- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.


<b>IV/ Phương tiện dạy học:</b>


- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép bài văn trong phần luyện tập.
<b>V/ Tiến trình dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>1 – Khởi động</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tiết trước, chúng ta học bài gì?


- Trong bài văn kể chuyện, ngồi việc tả ngoại hình, kể
hành động của nhân vật ta cịn phải kể gì nữa?


- Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
- GV nhận xét- khen thưởng



<b>3 Bài mới :</b>
<b>a. Khám phá :</b>


Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết
TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi
trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được
thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có
kĩ năng viết thư tốt hơn.


<b>b.Kết nối :</b>


<b>b.1. Phân tích đề bài :</b>


Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi
sau:


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?


- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật.
-HS trả lời


- Cả lớp nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời
những câu hỏi bên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Người ta viết thư để làm gì?



- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có
những nội dung gì?


- Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường
mở đầu và kết thúc như thế nào?


GV chốt ý theo SGK.
<b>* Ghi nhớ</b>


Một người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao
đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.


Một bức thư gồm 3 phần:


Có thể trình bày tách bạch thành từng ý riêng hoặc xen
kẽ các nội dung đó với nhau.


<b>b.2. Phân tích đề bài :</b>


Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi
thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em
hiện nay.


GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?


+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì
Hướng dẫn HS làm bài:



Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hơ như thế nào?
Cần thăm hỏi về những gì?


Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường
hiện nay


Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
HS thực hành viết thư


<b>d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :</b>
Nội dung bức thư gồm có mấy phần ? Phần nào là
chính ?


Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.


Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hồn
chỉnh.


- ...để thăm hỏi, thơng báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia
buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+Nêu mục đích, lý do viết thư.
+Thăm hỏi tình hình của người nhận
thư


+ Thơng báo tình hình của người viết
thư .


+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm với người nhận thư.



+ Đầu thư:


Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:


Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
- HS đọc phần ghi nhớ


HS đọc đề bài.


- một bạn ở trường khác


- hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình
hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hơ tình cảm, thân mật.


- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia
đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi,
cơ giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của
lớp, của trường


- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
HS thực hiện vào vở.


- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.



<b>Toán (15)</b>


<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .


Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-</b> GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của</b>
<b>hệ thập phân</b>


<b>-</b> GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào


chỗ trống:


10 đơn vị = ……. Chục
10 chục = …….. trăm
….. trăm = …….. 1 nghìn


<b>-</b> Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm,
nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân,
cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của
hàng trên tiếp liền nó?)


<b>-</b> GV chốt


<b>-</b> GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn
vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên
tiếp nó.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của</b>
<b>viết số trong hệ thập phân</b>


<b>-</b> Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để
ghi?


<b>-</b> Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
<b>-</b> GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,
7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng


<b>-</b> GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi:


giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
<b>-</b> Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi
chữ số?


<b>-</b> GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như
trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1:</b>
Đọc số – Viết số
<b>Bài tập 2:</b>


Viết mỗi số dưới dạng tổng


<b>-</b> Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như
sau:


18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
<b>Bài tập 3:</b>


- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng .
<b>4. Củng cố Dặn dò: </b>


<b>-</b> Thế nào là hệ thập phân?


<b>-</b> Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao
nhiêu chữ số để ghi?


<b>-</b> Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
- Gọi vài em nêu lại nhận xét cách viết số tự nhiên trong


hệ thập phân .


- Để viết được các số tự nhiên người ta sữ dụng mấy kí
hiệu ?


Trị chơi : Ai nhanh


- GV phổ biến luật chơi về cách viết số tự nhiên trong hệ
thập phân …


<b>-</b> HS nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


<b>-</b> HS làm bài tập


<b>-</b> Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị
ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó.


<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> 10 chữ số


<b>-</b> 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


<b>-</b> HS nêu ví du


<b>-</b> Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là
9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90;


chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900.
Vài HS nhắc lại.


<b>-</b> Giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ
thể.


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


<b>-</b> HS nêu lại mẫu
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét cuộc chơi sau 3 lượt .


<b>-</b> Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
<b>-</b> Làm bài 2, 3 trong SGK


Cả lớp cùng tham gia , gv đọc số , hs
viết vào bảng con …


<b> Lịch sử (3)</b>


<b>NƯỚC VĂN LANG</b>


<b>I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt cổ :


+Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời .
+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,…
HS khá, giỏi :


+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, …


+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,…
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> - Hình trong SGK phóng to</b>
- Phiếu học tập


- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )


<b>Sản xuất</b> <b>Ăn</b> <b>Mặc & trang</b>


<b>điểm</b>


<b>Ở</b> <b>Lễ hội</b>



Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi
cày


Nặn đồ đất
Đóng thuyền


Cơm, xơi
Bánh chưng,
bánh giầy


Uống rượu
Mắm


Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức , búi tóc hoặc
cạo trọc đầu .


- Nhà sàn
- Quây
quần
thành làng


Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền



Đấu vật


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1 - Khởi động: </b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3 - Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</b>


- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .


- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là
năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới
năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc
phía trên năm CN là những năm sau CN .


<b>Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân</b>


GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )
<b>Hùng Vương</b>


<b>Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ơ tì</b>
<b>Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân</b>



- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác định địa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời
trên trục thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật
chất và tinh thần của người Lạc Việt .


- GV yêu cầu HS mơ tả lại bằng ngơn ngữ của mình về
đời sống của người dân Lạc Việt


<b>Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân</b>


- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người
Lạc Việt?


- GV kết luận .


<b> 4. Củng cố – dặn dò : </b>


- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực
nào trên đất nước ta?


- Dựa vào bài học , em hãy mô tả một số nét về cuộc
sống của người Lạc Việt ( bằng lời nói , bằng đoạn văn
ngắn , bằng hình vẽ)



- Hiện nay ở địa phương em còn tồn tại đến ngày nay
những tục lệ nào của người Lạc Việt ?


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”


- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lí
như bảng thống kê trên .


- HS trả lời , HS khác bổ sung .


- HS trả lời.


- Cả lớp cùng nhận xét.


<b>KĨ THUẬT (t3)</b>


<b>CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


<b>- Biết Cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.</b>


Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo vạch dấu. Đường cắt
có thể mấp mơ


<b>II- Đồ dùng dạy học :</b>


 Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng , đường cong .


 Một mảnh vải có kích thướt 20 cm x 30 cm .


 Kéo cắt vải , phấn vạch trên vải , thước .

<i><b>III- Các ho t ng d y h c :</b></i>

<i>ạ độ</i>

<i>ạ</i>

<i>ọ</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Ổn định : Hát vui .</b>
<b>2) Kiểm tra :</b>


Tiết trước các em được học những gì ?
Gọi vài em thực hành xâu chỉ vào kim
và vê nút chỉ .


Em hãy nêu đặc điểm của kim và cách
sử dụng kim .


- Nhận xét bước kiểm tra .
<b>3) Bài mới :</b>


a) Giới thiệu :


- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng .
b) Hướng dẫn :


Hoạt động 1 :


- GV giới thiệu mẫu , hướng dẫn hs quan
sát , nhận xét hình dạng các đường vạch
dấu , đường cắt vải theo dấu đã vạch .


- Vạch dấu có tác dụng gì ?


- Nêu các bước cắt vải theo đường vạch
dấu .


<b>Hoạt động 2 :</b>


GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- Hướng dẫn hs quan sát hình 1a , 1b
(SGK) và nêu cách vạch dấu đường thẳng


- Cả lớp ghi tựa bài vào vở .


Học sinh quan sát mẫu , nhận xét mẫu .


Học sinh nêu tác dụng của việc vạch dấu trên bảng
+Vạch dấu để cắt vải được chính xác .


+ Ta thực hiện theo 2 bước : Vạch dấu trên vải và cắt
vải theo đường vâch dấu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

, đường cong .


- Gv đính vải mẫu lên bảng .


- Gọi 1 em khác lên vạch dấu theo đường
cong trên vải .


GV lưu ý trước khi vạch phải vuốt
phẳng mặt vải , vạch đường thẳng phải


dùng thướt , vạch đường cong phải vẽ lên
vị trí đã định .


Cắt vải theo đường vạch dấu :
<b>Hoạt động 3 :</b>


Thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu .


- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu , dụng cụ
của HS .


- Gv bao quát lớp , giúp từng hs ( những
em còn lúng túng )


Hoạt động 4 :
- Đánh giá sản phẩm :


- GV và cả lớp cùng nhận xét mức độ
hoàn thành và chưa hoàn thành .
- Tuyên dương những em có sản phẩm
đẹp , đúng yêu cầu …


<b>4) Củng cố :</b>


- Các em vừa học bài gì ?


- Giáo dục HS giữ an tồn trong lao
động , khi dùng kéo có mũi nhọn phải cẩn
thận



- Cho cả lớp quan sát hình 2a , 2b .


- Các em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu .
+ Tì keo lên mật bàn để cắt , mở rộng hai lưởi kéo ,
lưởi nhỏ để phía dưới , tay phải cầm kéo , tay trái
cầm vải .


Gọi vài em đọc phần ghi nhớ .


- Mỗi HS vạch một đường dấu thẳng và một đường
dấu cong rồi cắt theo đường dấu đã vạch .


- Từng em trình bày sản phẩm của mình trước lớp .


Vài em lên bảng tực hiện lại thao tác trên :
- Cả lớp cùng nhận xét .


- HS đọc lại ghi nhớ của bài .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×