Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu quy hoạch và đề xuất phương án cải tạo mạng điện trung áp thành phố ninh bình tỉnh ninh bình giai đoan 2010 2020 phù hợp với xu thế phát triển của khu vực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 127 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học Mỏ-Địa chất

Bùi đức chính

Nghiên cứu quy hoạch và đề xuất phương án cải tạo
mạng điện trung áp Thành phố ninh bình
tỉnh ninh bình giai đoạn 2010 2020
phù hợp với xu thế phát triển của khu vực

Chuyên ngành: Điện khí hóa mỏ
MÃ số: 60.52.52


Luận Văn Thạc sĩ kỹ thuật

Người hướng dẫn khoa häc
Ts. Ngun Ngäc VÜnh

Hµ néi-2010


lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn cao học này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các tài liệu, số liệu được nêu trong luận văn là trung thực. Các luận điểm và
các kết quả nghiên cứu chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.


Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2010
Tác giả luận văn

Bùi Đức Chính


Danh mục các bảng
Bảng

Nội dung


trang

1.1

Thông số các Trạm biến áp 10/0,4kV Thành phố Ninh Bình

9

1.2

Thông số đường dây trung áp khu vực Thành phố Ninh Bình


14

1.3

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 971-E23.3

36

1.4

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 971-E23.3


37

1.5

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 971

38

1.6

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 971


39

1.7

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 973

40

1.8

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 973


41

1.9

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 972

43

1.10

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 972


42

1.11

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 974

44

1.12

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 974


45

1.13

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 975

47

1.14

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 975


48

1.15

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 972-E23.1

49

1.16

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 972-E23.1


49

1.17

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 976-E23.1

49

1.18

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 976-E23.1


50

1.19

Thông số tải các Trạm biến áp lộ 973-E23.3

51

1.20

Kết quả tình toán kiểm tra lộ 973-E23.3


52

2.1

Nhu cầu điện năng của các Khu công nghiệp theo 3 phương án

60

Điện năng tiêu thụ cho công nghiệp khác và xây dựng của Thành

61


2.2
2.3

phố Ninh Bình trong 3 năm gần nhất
Nhu cầu điện năng của các công nghiệp khác và xây dựng

62


Bảng
2.4


Nội dung
Tổng hợp nhu cầu điện năng cho phụ tải công nghiệp và xây

trang
62

dựng

2.5

Nhu cầu điện năng của phụ tải thương mại, dịch vụ


63

2.6

Định mức tiêu thụ điện năng cho tiêu dùng dân cư

63

2.7

Nhu cầu điện năng cho tiêu dùng dân cư và quản lý


63

2.8

Nhu cầu điện năng cho nông, lâm, ngư nghiệp

64

2.9

Nhu cầu điện năng cho các hoạt động khác


64

2.10

Tổng hợp nhu cầu điện năng Thành phố Ninh Bình

65

2.11

Các chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu của Thành phố Ninh Bình


65

2.12

Hệ số tăng trưởng điện năng đến năm 2020

66

2.13

Kết quả dự báo phụ tải điện năng đến năm 2020 theo phương pháp gián tiếp


67

3.1

Nhu cầu điện năng của Thành phố Ninh Bình đến năm 2020

70

3.2

Đối chiếu nhu cầu điện năng của Thành phố đến năm 2020


70

3.3

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 971

81

3.4

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 972


82

3.5

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 973

82

3.6

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 974


83

3.7

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 973-E23.3

84

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 972-E23.3 (972-E23.1

86


3.8
3.9
4.0

cũ)
Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 971-E23.3

86

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 976-E23.3 (976-E23.1

87


cũ)

4.1

Danh sách Trạm biến áp sau cải tạo Lộ 975-E23.3

88

4.2

Tổn thất điện áp trong chế độ bình thường


99

4.3

Tổn thất điện ¸p trong chÕ ®é sù cè

100


Danh mục các hình vẽ và đồ thị
Hình


Nội dung

Trang

1.1

Sơ đồ hiện trạng lưới điện trung áp Thành phố Ninh Bình

25

1.2


Sơ đồ 1 sợi lộ 971

26

1.3

Sơ đồ 1 sợi lộ 972

27

1.4


Sơ đồ 1 sợi lộ 973

28

1.5

Sơ đồ 1 sợi lộ 974

29

1.6


Sơ đồ 1 sợi lộ 971-E23.3

30

1.7

Sơ đồ 1 sợi lộ 972-E23.1

31

1.8


Sơ đồ 1 sợi lộ 973-E23.3

32

1.9

Sơ đồ 1 sợi lộ 975-E23.3

33

1.10


Sơ đồ 1 sợi lộ 976-E23.3

34

Đồ thị so sánh dự báo nhu cầu điện theo 2 phương pháp (Trực tiếp

67

2.1

Gián tiếp)


3.1

Sơ đồ lưới điện trung áp sau cải tạo Thành phố Ninh Bình

74

3.2

Sơ đồ cung cấp điện cho khu công nghiệp Ninh Phúc và Phúc Sơn

75


3.3

Sơ đồ lộ 971 sau cải tạo

90

3.4

Sơ đồ lộ 972 sau cải tạo

91


3.5

Sơ đồ lộ 973 sau cải tạo

92

3.6

Sơ đồ lộ 974 sau cải tạo

93


3.7

Sơ đồ lộ 972-E23.3 (972-E23.1 cũ) sau cải tạo

94

3.8

Sơ đồ lộ 976-E23.3 (976-E23.2 cũ) sau cải tạo

95


3.9

Sơ đồ lộ 971-E23.3 sau cải tạo

96

3.10

Sơ đồ lộ 973-E23.3 sau cải tạo

97


3.11

Sơ đồ lộ 975-E23.3 sau cải tạo

98


Mục lục
mục

Nội dung


Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các bảng
Dạnh mục các hình vẽ và đồ thị
Mục lục
Mở đầu
Chương 1. Đánh giá tổng quan hiện trạng lưới điện trung áp
Thành phố Ninh Bình


1
5

1.1

Thành phố Ninh Bình

5

1.2

Hiện trạng lưới điện trung áp của Thành phố Ninh Bình


7

1.3

Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng điện trung áp Thành phố
Ninh Bình

35

Chương 2: Dự báo phụ tải điện


55

2.1

Cơ sở lý thuyết

55

2.2

Tính toán chi tiết


59

Chương 3: Quy hoạch lưới trung áp Thành phố Ninh Bình

69

3.1

Cân bằng nguồn công suất và phụ tải

69


3.2

Quy hoạch chi tiết

71

3.3

Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới điện sau cải tạo

99


3.4

Tổng hợp khối lượng xây dựng và tổng vốn đầu tư

100

Kết luận và kiến nghị

101

Tài liệu tham khảo


102

Phụ lục


1

Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ninh Bình là mét tØnh träng ®iĨm vỊ kinh tÕ cđa khu vùc miền Bắc nói riêng
cũng như cả nước nói chung, trong đó Thành phố Ninh Bình đóng một vai trò rất
quan trọng trong việc phát triển kinh tế của toàn tỉnh. Hiện tại trên địa bàn Thành

phố có rất nhiều dự án công nghiệp đà và đang được triển khai xây lắp, trong khi đó
lưới điện hiện tại của Thành phố không đủ khả năng đáp ứng kịp theo nhu cầu phát
triển kinh tế của Thành phố.
Hơn nữa hiện tại các lưới điện trung áp của Thành phố Ninh Bình đang tồn
tại rất nhiều các cấp điện áp khác nhau, đó là các cấp điện áp 10kV, 35kV. Việc này
gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý và vận hành lưới điện. Trong khi đó
theo quy hoạch của Tổng công ty Điện lực Việt Nam thì lưới trung áp của tất cả các
tỉnh thành trong cả nước đều phải quy về cấp điện áp 22kV. Vì vậy việc nghiên cứu
quy hoạch, cải tạo mạng lưới trung áp của Thành phố Ninh Bình phục vụ cho sản
xuất kinh doanh là một vấn đề cấp bách.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phụ tải của các khu công nghiệp và phụ tải

dân dụng Thành phố Ninh Bình.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tình hình tiêu thụ năng lượng của lưới trung
áp 10kV, 35kV khu vực Thành phố Ninh Bình.
3. Mục đích của đề tài
Đánh giá hiện trạng lưới điện trung áp Thành phố Ninh Bình, đề xuất các giải
pháp hợp lý nhằm đảm bảo độ tin cậy và chất lượng cung cấp điện cho các phụ tải.
4. Nhiệm vụ của đề tài
Để thực hiện được khá đầy đủ các mục đích trên của đề tài, đề tài cần giải
quyết các nhiệm vụ sau:
+) Đánh giá hiện trạng sử dụng điện năng cũng như hiện trạng lưới điện trung
áp Thành phố Ninh Bình.
+) Nghiên cứu, đề xuất các phương pháp dự báo phụ tải điện. Trên cơ sở đó

đề xuất ra các phương án quy hoạch lưới điện phù hợp xu thế phát triển của Thành
phố.


2

+) Tính toán lựa chọn phương án quy hoạch, cải tạo lưới điện trung áp tối ưu.
+) Tính toán và kiểm tra các thông số chế độ của lưới, chứng thực tính ưu việt
và đảm bảo chất lượng điện năng của lưới điện sau khi cải tạo.
5. Nội dung của đề tài
+) Tìm hiểu hiện trạng lưới điện trung áp cũng như sự phát triển của phụ tải
điện trung áp trong tương lai của Thành phố Ninh Bình.

+) Nghiên cứu các phương pháp phục vụ công tác quy hoạch như: các
phương pháp dự báo phụ tải điện, mô hình lưới điện chuẩn đà áp dụng ở các khu đô
thị.
+) Đề xuất các phương án hợp lý cải tạo lưới điện trung áp của Thành phố
Ninh Bình. Trên cơ sở so sánh về các yếu tố kinh tế, kỹ thuật để từ đó tìm ra được
phương án tối ưu để cải tạo lưới điện.
+) Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng điện năng của lưới điện sau cải tạo.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ của đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp
nghiên cứu tổng hợp sau:
+) Thống kê, đo lường xác định phụ tải điện trong giai đoạn từ năm 2010 tới
2020 khu vực Thành phố Ninh Bình.

+) Nghiên cứu lý thuyết chung về quy hoạch và phát triển hệ thống điện nói
chung và lưới trung áp nói riêng.
+) Phân tích tính đúng đắn của mô hình lưới trung áp sau cải tạo thông qua
các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện của
lưới.
7. ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đánh giá tình hình tiêu thụ điện năng của lưới điện trung áp, từ đó dự bảo
được nhu cầu tiêu thụ điện năng của khu vực cho đến năm 2020. Lựa chọn và đưa ra
mô hình lưới điện phù hợp với sự phát triển của Thành phố. Đề xuất và kiến nghị các
phương án cải tạo lưới điện trung áp hợp lý nhằm đảm bảo được chất lượng điện
năng và độ tin cậy cung cấp điện. Vì vậy đề tài mang tính khoa học và thực tiễn.
8. Cơ sở tài liệu

Luận văn được thực hiện dựa trên cơ sở các tài liệu sau:


3

+) Quyết Định của UBND Tỉnh Ninh Bình về việc quy hoạch thành phố Ninh
Bình đến năm 2020.
+) Căn cứ vào Quy hoạch phát triển lưới điện thành phố Ninh Bình giai đoạn
2010 2015 có xét đến 2020 do Viện Quy Hoạch Đô Thị - Nông Thôn lập năm
2009 đà được Chính Phủ phê duyệt .
+) Các số liệu khảo sát về tình hình phát triển kinh tế chính trị xà hội của
Thành phố Ninh Bình năm 2010.

+) Các sè liƯu cơ thĨ hiƯn cã vỊ l­íi ®iƯn trung áp Thành phố Ninh Bình, do
Điện lực tỉnh Ninh Bình cung cấp.
+) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xà hội Thành phố Ninh Bình đến
năm 2020.
+) Quy hoạch tổng thể các cụm công nghiệp của Thành phố Ninh Bình đến
năm 2020.
9. Cấu trúc của đề tài
Luận văn được trình bày toàn bộ trong 3 chương, phần mở đầu và kết luận với
tổng cộng: 95 trang, 66 bảng biểu, hình vẽ, hình chụp và danh mục của 8 tài liệu
tham khảo. Luận văn được hoàn thành tại Bộ môn Điện khí hoá xí nghiệp Mỏ và
Dầu khí, trường Đại học Mỏ-Địa chất dưới sự hướng dẫn khoa học của:
TS. Nguyễn Ngọc vĩnh

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đà nhận được sự giúp đỡ chân
thành và nhiệt tình của các đồng nghiệp trong Bộ môn Điện khí hoá xí nghiệp Mỏ
và dầu khí, Phòng Đại học và Sau đại học, Viện Năng lượng, Tổng công ty Điện lực
Việt Nam, Sở điện lực Ninh Bình ... Bên cạnh đó là sự giúp đỡ và tận tình chỉ bảo
của:
* Các thầy cô giáo trong Bộ môn Điện khí hoá xí nghiệp Trường Đại học
Mỏ- Địa chất.
* Các đồng nghiệp trong Bộ môn và trong Trường Đại học Mỏ- Địa chất.
* Các đồng nghiệp đang công tác tại Viện Năng lượng, Công ty truyền tải
điện miền Bắc, Trung tâm điều độ Trung ương A0, Trung tâm điều độ miền Bắc A1.



4

* Các đồng nghiệp đang công tác tại Sở Điện lực tỉnh Ninh Bình, Sở Công
Thương tỉnh Ninh Bình, Chi nhánh điện Thành phố Ninh Bình.
ĐÃ giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành bản luận
văn này.
Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Ngọc
Vĩnh, người trùc tiÕp h­íng dÉn khoa häc, cïng c¸c tËp thĨ, cá nhân, các nhà Khoa
học và các đồng nghiệp về những đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện ®Ị tµi.


5


Chương 1
đánh giá tổng quan về lưới điện trung áp
thành phố Ninh Bình tỉnh ninh bình

1.1. Thành phố Ninh Bình
1.1.1. Giới thiệu chung
Thành phố Ninh Bình là thủ phủ của Tỉnh Ninh Bình, có diện tích tự nhiên
khoảng 4838ha, dân số khoảng 131.000 người, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc,
nằm trên tuyến giao thông đường bộ, đường sắt xuyên Việt, cách Thủ đô Hà Nội
90km về phía Nam. Thành phố Ninh Bình vốn có một truyền thống văn hóa và lịch
sử lâu đời. Trong thời gian Tỉnh Ninh Bình sát nhập vào Tỉnh Hà Nam Ninh, Thành

Phố Ninh Bình khi đó chỉ là một Thị xà khu vực nên không có điều kiện phát triển.
Từ tháng 8-1992, sau khi tách tỉnh, Thị xà Ninh Bình trở thành trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hóa của Tỉnh Ninh Bình và có nhiều điều kiện để phát triển. Đến năm
2008, với sự phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, Thị xà Ninh Bình trở thành
Thành phố Ninh Bình. Nằm ở vị trí vô cùng thuận lợi về địa lý, nhiều khoắng sản,
nhiều địa diểm du lịch nổi tiếng, Thành phố Ninh Bình có đầy đủ mọi điều kiện để
phát triển kinh tế, du lịch, khai thác khoắng sản, công nghiệp nặng, thủ công mỹ
nghệ... và đang dần trở thành một đô thị quan trọng ở phía Nam vùng đồng bằng Bắc
Bộ.
Thành phố Ninh Bình nằm ở vị trí trung tâm của Tỉnh Ninh Bình, phía đông
giáp với xà Khánh Phú huyện Yên Khánh, và huyện ý Yên Tỉnh Nam Định; Phía
Tây giáp với xà Ninh Hòa, Ninh Xuân, Ninh Thắng của huyện Hoa Lư; Phía Nam

giáp với xà Khánh Hòa huyện Yên Khánh, xà Ninh An huyện Hoa Lư; Phía Bắc
giáp với xà Ninh Khang, Ninh Mỹ của huyện Hoa Lư.
Thành phố Ninh Bình có một địa hình tương đối bằng phẳng, hướng nền dốc
thoải từ Bắc xuống Nam, độ cao trung bình từ +2,5m đến +3m so với mặt nước biển.
Các vùng trũng có độ cao từ +0,6m đến +1,8m.
Về kinh tế: Các ngµnh kinh tÕ chđ u cđa Thµnh phè hiƯn nay là chế biến
thực phẩm xuất khẩu, may mặc sẵn, thêu ren, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến
than qua lửa, sản xuất bê tông thép, sản xuất vật liệu, nước giải khát, vận tải thuỷ, du


6


lịch, nghề truyền thống. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành phố những năm qua
luôn đạt mức trên 17%. Cơ cấu kinh tế của Thành phố năm 2009 là:
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng: 49,8%.
+ Thương mại và dịch vụ: 30%.
+ Nông nghiệp 3,6%.
Về xà hội: phần lớn dân cư ở đây là những người làm việc trong các nhà máy,
cơ quan của nhà nước và một bộ phận nhỏ làm nghề nông nghiệp và buôn bán nhỏ.
Số hộ khá và giầu ngày càng tăng, số hé nghÌo hiƯn chiÕm d­íi 1,8% tỉng sè hé
trong Thµnh phố.
1.1.2. Định hướng phát triển của Thành Phố
Phù hợp với quy hoạch tổng thể, Thành phố Ninh Bình đến năm 2020 sẽ phát
triển theo phương hướng sau:

Quân và dân Thành phố tiếp tục tăng cường đoàn kết, đẩy mạnh phát triển kinh
tế- xà hội, đảm bảo phát triển bền vững, tạo bước chuyển biến mới về cơ cấu kinh tế,
tăng cường khả năng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, quản lý và thực hiện tốt quy
hoạch, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, văn hoá, thể dục thể thao, đào tạo
bồi dưỡng nguồn nhân lực, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xà hội bức xúc, chuyển
dịch mạnh cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ và công nghiệp, tăng cường
quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xà hội, xây dựng
Đảng, chính quyền trong sạch vững mạnh. Phấn đấu đến năm 2020 là thành phố du
lịch, dịch vụ đầu mối cửa ngõ của miền Bắc, có kiến trúc hiện đại, giàu về kinh tế,
mạnh về chính trị, vững về quốc phòng, an ninh, đẹp về nếp sống văn minh đô thị,
thực sự xứng đáng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xà hội của tỉnh.
Thương mại du lịch, dịch vụ: Thành phố Ninh Bình sẽ là một đầu mối thương

mại, dịch vụ phía nam của vùng, là đô thị du lịch văn hoá, giải trí, ẩm thực, hội nghị,
thể thao. Thành phố phát triển mạnh các dịch vụ lưu trú, điều hành, phân phối khách
đi thăm quan các khu du lịch lớn của khu vực, hệ thống cơ sở vật chất phục vụ vận
tải hành khách công cộng, xây dựng, hệ thống cảng, ga tàu, bến xe.
Công nghiệp: Hiện nay, Thành phố Ninh Bình chưa phải là một trung tâm công
nghiệp lớn và khá non trẻ. Lĩnh vực công nghiệp chủ yếu vẫn là xây dựng và vật liệu
xây dựng. Nhưng đến năm 2020, Thành phố Ninh Bình sẽ phát triển đa dạng công
nghiệp (Chế tạo máy, chế biến thực phẩm, may mặc, vật liƯu x©y dùng, x©y dùng...),


7


và tiểu thủ công nghiệp, đưa công nghiệp sạch và công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng vào các khu cụm công nghiệp, ưu tiên phát triển ngành nghề mới có khả
năng thu hút nhiều lao động, sản phẩm có chất lượng cao, coi trọng công nghệ thông
tin, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Nông nghiệp: Đất nông nghiệp sẽ chủ yếu phục vụ cho quá trình đô thị hoá
thành phố. Ngoài ra, các vùng chuyên canh hàng hoá được quy hoạch như vùng rau
sạch Ninh Sơn, làng hoa Ninh phúc. Thành phố cũng phát triển mạnh các nghề thủ
công mỹ nghệ truyền thống: đá, cói...
1.2. Hiện trạng lưới điện trung áp của Thành phố Ninh Bình
1.2.1. Nguồn điện
Hiện nay, Tỉnh Ninh Bình được cấp điện từ hệ thống điện quốc gia qua 02
nguồn chính:

+ Trạm 220/110/10 kV với công suất là 2x125MVA, đặt tại Ninh Khánh
Ninh Bình (E23.1) cấp điện cho các tỉnh phía Nam Hà Nội. Trong đó có 07 lộ đường
dây 110kV cung cấp điện cho 06 trạm biến áp 110/35/22kV, 110/35/10kV,
110/35/6kV khu vực tỉnh Ninh Bình với tổng công suất đặt 185.000kVA. Trạm được
cấp điện bằng đường dây 220kV mạch kép từ nhà máy thủy điện Hoà Bình.
+ Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình (A37) công suất đặt 100MW gồm 4 tổ máy
phát 25MW hòa lưới điện quốc gia. Trong đó có 02 lộ 110kV nối với trạm 220kV
Ninh Khánh và cấp điện cho trạm biến áp 110kV Thành phố Ninh Bình; 05 lộ 35kV
nối mạch vòng với các trạm biến áp 110/35/10kV, 110/35/22kV trên địa bàn tỉnh;
01 lộ 376 đi Nam Định, 01 lộ đi Khu công nghiệp Ninh Phúc, 01 lộ đi Khu công
nghiệp Phúc Sơn.
Các nguồn điện nêu trên đang vận hành ổn định, không bị quá tải. Đặc biệt

trong thời gian tới, khi xây dựng xong Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình 2 với công
suất 300MW thì nguồn điện khu vực Tỉnh Ninh Bình sẽ rất ổn định và sẵn sàng đáp
ứng các nhu cầu về điện trong giai đoạn 2010-2020.
1.2.2. Lưới điện trung áp
- Lộ 376-A37, 374-A37: gồm 6,1km dây AC 150 từ Nhà máy nhiệt điện Ninh
Bình cấp điện cho Khu công nghiệp Ninh Phúc và KCN Phúc Sơn với công suất
truyền tải khoảng 25MW.


8

- Lộ 371: Được cấp nguồn từ thanh cái Trạm biến áp tăng áp Nhà máy nhiệt

điện Ninh Bình, gồm 1,7km AC-120 và 3,4km dây AC-70 cấp điện cho Thành phố
Ninh Bình, huyện Hoa Lư và Nhà máy bê tông thép. Trên lộ có 02 Trạm trung gian:
Thành phố Ninh Bình (35/10kV, 11.900kVA) và Vũng Trắm (35/6kV, 5.400kVA).
- Cấp điện cho các Trạm biến áp phụ tải Thành Phố Ninh Bình chủ yếu bằng
mạng điện 10kV, bao gồm các xuất tuyến chính:
+ Lộ 971: Lộ này chạy dọc theo quốc lộ 10 đến cầu lim cấp điện cho khu
vực phía bắc của Thành phố. Lộ này vận hành tương ®èi ỉn ®Þnh, Ýt khi bÞ sù cè.
+ Lé 972: lộ này chạy song song với lộ 971 cấp điện cho khu vực ở trung
tâm Thành phố.
+ Lộ 973: cấp điện cho các đường phố ở phía nam của Thành phố. Lộ này
vận hành tương đối ổn định.
+ Lộ 974: ch¹y däc theo quèc lé 10 tõ trung gian Ninh Bình đến đường vào

cảng Ninh Phúc.
+ Lộ 971 E23.3: chạy dọc theo đường kênh Quyết Thắng, đường Lê Hồng
Phong và dọc theo các đường phố.
+ Lộ 972 E23.1: chủ yếu chạy dọc theo đường thoát hiểm nhà thi đấu thể
thao tỉnh NB và các đường phố mới được quy hoạch.
+ Lộ 973 E23.3: chạy dọc theo đường Lương Văn Thăng, quốc lộ 1A và
dọc theo các đường phố. Cung cấp điện chủ yếu cho sinh hoạt.
+ Lộ 976 – E23.1: chđ u ch¹y däc theo qc lé 1A và dọc theo các đường
phố cung cấp cho nhiều cơ quan quan trọng nên vận hành luôn ổn định .
+ Lộ 975 E23.3: chạy dọc theo đường Bắc Giang, cung cấp chủ yếu cho
các cơ quan của tỉnh và các nhà máy sản xuất.
1.2.3. Thông số cơ bản của các Trạm biến áp phân phối khu vực Thành Phè

Ninh B×nh


9

Bảng 1.1. Thông số các Trạm biến áp 10/0,4kV Thành phố Ninh Bình
TT

Tên trạm

điện áp


Sđm

cos

Pmax

ktải

Lộ 971
1

Đinh Tiên Hoàng 2


10/0,4

250

0,85

165,75

0,78

2


Cơ Khí Quang Trung

10/0,4

560

0,85

418,88

0,88


3

Ga Ninh Bình

10/0,4

100

0,85

53,55


0,63

4

T.K 1

10/0,4

250

0,85


129,625

0,61

5

Quang Trung 2

10/0,4

250


0,85

138,125

0,65

6

Phúc Chỉnh

10/0,4


250

0,85

136

0,64

7

Bưu Điện


10/0,4

250

0,85

138,125

0,65

8


THĐ4

10/0,4

250

0,85

125,375

0,59


9

THĐ1

10/0,4

250

0,85

121,125


0,57

10

THĐ2

10/0,4

250

0,85


116,875

0,55

11

Ngân Hàng 1

10/0,4

100


0,85

74,8

0,88

12

Lâm Sản

10/0,4


250

0,85

159,375

0,75

13

Khu B


10/0,4

250

0,85

133,875

0,63

14


Khu A

10/0,4

250

0,85

142,375

0,67


15

Sở Công An

10/0,4

250

0,85

138,125


0,65

16

Khu E

10/0,4

250

0,85


167,875

0,79

17

Thành Phố 3

10/0,4

560


0,85

280,84

0,59

18

Hải Thượng LÃn Ông

10/0,4


250

0,85

178,5

0,84

19

Công Trường 1


10/0,4

250

0,85

121,125

0,57

20


Bệnh Viện Ninh Bình

10/0,4

99,45

0,65

105,57

0,69


180
180

0,85

Lộ 973
1

Tỉnh Đội

10/0,4


100

0,85

54,4

0,64

2

Tái Định Cư 1


10/0,4

100

0,85

52,7

0,62

3


TTHL PCCC

10/0,4

100

0,85

51,85

0,61


4

B. Phúc Chỉnh

10/0,4

180

0,85

97,92


0,64

5

Vững Tiến

10/0,4

180

0,85


96,39

0,63


10

TT

Tên trạm


điện áp

Sđm

cos

Pmax

ktải

6


H. Mai

10/0,4

100

0,85

55,25

0,65


7

Nam Bình 1

10/0,4

250

0,85

119


0,56

8

Cơ Khí Quang Trung 2

10/0,4

1600

0,85


802,4

0,59

9

Quang Trung 1

10/0,4

320


0,85

152,32

0,56

10

HTX Yên Phong

10/0,4


180

0,85

94,86

0,62

11

Nam Bình 2


10/0,4

180

0,85

107,1

0,70

12


XN Mộc Ninh Bình

10/0,4

320

0,85

201,28

0,74


13

XN Mộc thương binh

10/0,4

180

0,85

113,22


0,74

14

Công Ty 9

10/0,4

180

0,85


97,92

0,64

15

Bạch Hoà

10/0,4

250


0,85

138,125

0,65

16

KTT Bêtông Thép

10/0,4


180

0,85

90,27

0,59

17

An Phong


10/0,4

180

0,85

82,62

0,54

18


Yên Phong

10/0,4

180

0,85

93,33

0,61


19

T.T.C.Vòm

10/0,4

250

0,85

112,625


0,53

20

C.C Vòm

10/0,4

100

0,85


50,15

0,59

21

Tái Định Cư 3A

10/0,4

100


0,85

55,25

0,65

Lộ 972
1

Thành Phố 5

10/0,4


560

0,85

280,84

0,59

2

Tây Thành


10/0,4

250

0,85

157,25

0,74

3


Vạn Xuân

10/0,4

250

0,85

131,75

0,62


4

Tái Định Cư Thanh Bình

10/0,4

250

0,85

138,125


0,65

5

XN 210

10/0,4

560

0,85


333,2

0,7

6

Cảng NB

10/0,4

180


0,85

97,92

0,64

7

Cơ Khí Tiến Lực

10/0,4


400

0,85

299,2

0,88

8

UBND Thành phố


10/0,4

250

0,85

133,875

0,63

9


Cung Thiếu Nhi

10/0,4

100

0,85

47,6

0,56


10

XN Lắp Máy

10/0,4

233,24

0,49

304,64


0,64

11

Trần Kiên 4

10/0,4

178,5

0,84


560
560
250

0,85
0,85


11

TT


Tên trạm

điện áp

Sđm

250

cos

ktải


133,875

0,63

131,75

0,62

12

Chợ Rồng NB


10/0,4

13

Trần Kiên 2

10/0,4

250

0,85


129,625

0,61

14

CQT Khu Trung Sơn

10/0,4

180


0,85

91,8

0,60

250

0,85

Pmax


Lộ 974
1

HTX Phúc Lộc

10/0,4

180

0,85


99,45

0,65

2

XN May

10/0,4

320


0,85

165,92

0,61

3

Bích Đào 2

10/0,4


250

0,85

131,75

0,62

4

Hương Đào 1


10/0,4

180

0,85

93,33

0,61

5


Hương Đào 3

10/0,4

180

0,85

114,75

0,75


6

Bích Đào 1

10/0,4

250

0,85

123,25


0,58

7

Thành Phố 4

10/0,4

560

0,85


280,84

0,59

8

Hương Đào 2

10/0,4

320


0,85

168,64

0,62

9

B. Nam Thành Phố

10/0,4


320

0,85

198,56

0,73

10

Sứ Ninh Phúc


10/0,4

250

0,85

136

0,64

11


B. Ninh Phúc

10/0,4

180

0,85

108,63

0,71


12

CQT. Phúc Sơn

10/0,4

250

0,85

129,625


0,61

13

HTX Yên Phúc

10/0,4

250

0,85


178,5

0,84

14

Phúc Trung

10/0,4

250


0,85

121,125

0,57

15

HTX Yên Khoái

10/0,4


180

0,85

137,7

0,90

16

Xà Lan Ninh Phúc 2


10/0,4

250

0,85

138,125

0,65

17


Cty TNHH Sài Gòn

10/0,4

250

0,85

165,75

0,78


18

Xà Lan Ninh Phúc 1

10/0,4

320

0,85

171,36


0,63

19

Cty TNHH NghĩaThịnh

10/0,4

180

0,85


97,92

0,64

20

Gạch Ninh Phúc

10/0,4

180


0,85

99,45

0,65

248,2

0,41

282,2


0,40

328,44

0,39

Lộ 972- E23.1
400
1

Nhà Thi Đấu Thể Thao


10/0,4

400
560

0,85


12

TT


Tên trạm

điện áp

Sđm

cos

Pmax

ktải


2

Cty XD Thống Nhất

10/0,4

100

0,85

63,75


0,75

3

Trạm 220

10/0,4

180

0,85


99,45

0,65

Lộ 976- E23.1
1

Ninh khánh

10/0,4

30


0,85

17,595

0,69

2

BHYT Ninh Bình

10/0,4


50

0,85

27,625

0,65

3

THĐ5


10/0,4

250

0,85

133,875

0,63

4


Đông Thành 4

10/0,4

100

0,85

51

0,60


5

Sở Điện Lực

10/0,4

180

0,85

91,8


0,60

6

Khánh Tân

10/0,4

180

0,85


130,05

0,85

7

Sở Giáo Dục NB

10/0,4

100


0,85

55,25

0,65

8

TT øng Dơng KHKT

10/0,4


50

0,85

27,2

0, 64

9

Th


10/0,4

100

0,85

54,4

0,64

10


Ban TC ChÝnh Qun

10/0,4

50

0,85

27,625

0,65


11

Së KHCN MT

10/0,4

50

0,85

26,775


0,65

12

Trun H×nh 1

10/0,4

50

0,85


27,2

0,64

13

Công Đoàn

10/0,4

30


0,85

17,85

0,7

14

Đài THNB 2

10/0,4


320

0,85

214,88

0,79

15

Kho Bạc Tỉnh


10/0,4

250

0,85

178,5

0,84

Lộ 971- E23.3

1

Đèn Đường Cầu

10/0,4

50

0,85

25,075


0,59

2

CQTB Đông thành

10/0,4

180

0,85


99,45

0,65

3

Q.Thắng 1

10/0,4

400


0,85

210,8

0,62

4

Kho Bạc TP

10/0,4


50

0,85

31,025

0,73

5

K.S. Sông Vân


10/0,4

100

0,85

51

0,60

6


Vân Giang 2

10/0,4

250

0,85

136

0,64


7

Quỹ Hỗ Trợ Phát Triển

10/0,4

100

0,85

55,25


0,65

8

UBKH

10/0,4

50

0,85


29,75

0,7

9

Vân Giang 3

10/0,4

250


0,85

127,5

0,60


13

TT

Tên trạm


điện áp

Sđm

cos

Pmax

ktải

10


Vân Giang 7

10/0,4

250

0,85

127,5

0,60


11

Vân Giang 5

10/0,4

250

0,85

153


0,72

12

Vân Giang 4

10/0,4

250

0,85


155,125

0,73

Lộ 973- E23.3
1

Đông Thành 1

10/0,4


180

0,85

108,63

0,71

2

CQT Đông Thành


10/0,4

180

0,85

139,23

0,91

3


Ngân Hàng NNNB

10/0,4

180

0,85

97,92

0,64


4

Cty Dược NB

10/0,4

180

0,85

99,45


0,65

5

CNĐNB

10/0,4

100

0,85


55,25

0,65

6

K.S Du Lịch

10/0,4

180


0,85

125,46

0,82

7

Thành phố 1

10/0,4


400

0,85

268,6

0,79

8

Tân Trung 1


10/0,4

250

0,85

138,125

0,65

9


Tân Trung 2

10/0,4

250

0,85

172,125

0,81


10

Trường Tài Chính

10/0,4

250

0,85

174,25


0,82

11

Trường Đại Học Hoa Lư

10/0,4

320

0,85


255,68

0,94

12

Kỳ Vỹ

10/0,4

180


0,85

96,39

0,63

13

Phố 8-1

10/0,4


250

0,85

165,75

0,78

14

Phố 8-2


10/0,4

250

0,85

131,75

0,62

15


Sân Vận Động

10/0,4

380,8

0,80

404,6

0,85


16

Sở TDTT

10/0,4

320

0,85

184,96


0,65

17

Phúc Thành 1

10/0,4

180

0,85


133,11

0,87

18

Xóm Bắc

10/0,4

250


0,85

127,5

0,6

19

Ngân Hàng Công Thương

10/0,4


250

0,85

129,625

0,61

20

THĐ3


10/0,4

250

0,85

138,125

0,65

560
560


0,85

Lộ 975- E23.3
1

Đông Thành 5

10/0,4

320


0,85

174,08

0,64

2

Trường Lắp M¸y

10/0,4


250

0,85

131,75

0,62

3

TØnh Uû


10/0,4

100

0,85

55,25

0,65


14


TT

Tên trạm

điện áp

Sđm

cos

Pmax


ktải

4

Uỷ Ban Tỉnh

10/0,4

250

0,85


131,75

0,62

5

Vân Giang 1

10/0,4

250


0,85

159,375

0,75

6

Ngân Hàng Đầu Tư

10/0,4


100

0,85

82,45

0,97

7

Cty Lương Thực


10/0,4

100

0,85

80,75

0,95

8


Nhà Máy Xay

10/0,4

352,24

0,75

190,4

0,70


9

Đông Lạnh 1

10/0,4

180

0,85

91,8


0,60

10

Đông Lạnh 2

10/0,4

100

0,85


55,25

0,65

11

Nhà Khách

10/0,4

100


0,85

55,25

0,65

12

Nhà Máy Nước

10/0,4


272

0,80

258,4

0,76

560
320


400
400

0,85

0,85

1.2.4. Thông số đường dây trung áp khu vực Thành Phố Ninh Bình:
Bảng 1.2. Thông số đường dây trung áp khu vực Thành phố Ninh Bình
Stt

Tên đường dây


Loại dây

L(km)

r0

xo

R

X


(/km)

(/km)

()

( )

Lộ 971
1


MC - 1

XLPE240

0,08

0,0754

0,0817

0,006


0,007

2

1-2

XLPE240

0,06

0,0754


0,0817

0,0045

0,005

3

2-3

XLPE240


0,06

0,0754

0,0817

0,0045

0,005

4


3-4

AC-95

0,30

0,33

0,441

0,099


0,123

5

4-5

AC-95

0,121

0,33


0,441

0,040

0,050

6

5-6

AC-95


0,50

0,33

0,441

0,165

0,206

7


6-7

AC-50

0,05

0,65

0,433

0,033


0,022

8

7 - Trần Hưng Đạo 4

AC-50

0,05

0,65


0,433

0,033

0,022

9

Trần Hưng §¹o 4 - 8

AC-50


0,04

0,65

0,433

0,026

0,017

10


8-9

AC-50

0,09

0,65

0,433

0,059


0,039

11

9 -10

AC-50

0,078

0,65


0,433

0,051

0,034

12

10 -11

AC-50


0,27

0,65

0,433

0,175

0,116

13


11 - 12

AC-50

0,03

0,65

0,433

0,019


0,013


15

Stt

Tên đường dây

Loại dây

L(km)


r0

xo

R

X

(/km)

(/km)


()

( )

14

13 - 14

AC-50

0,09


0,65

0,433

0,059

0,039

15

14 - 15


AC-50

0,052

0,65

0,433

0,034

0,023


16

1 - Đinh Tiên Hoàng

AC-50

0,065

0,65

0,433


0,042

0,028

17

2 - CK Quang Trung

AC-70

0,06


0,46

0,420

0,003

0,025

18

3 - Ga NB


AC-35

0,26

0,85

0,438

0,211

0,114


19

4 - Trần Kiên 1

AC-35

0,08

0,85

0,438


0,068

0,035

20

5 - Quang Trung 2

AC-35

0,375


0,85

0,438

0,319

0,164

21

6 - Trần Hưng Đạo 1


AC-95

0,40

0,33

0,441

0,132

0,164


AC-95

0,45

0,33

0,411

0,149

0,185


22

Trần Hưng Đạo1 - THĐ
2

23

7 - Bưu Điện

AC-50


0,07

0,65

0,433

0,046

0,030

24


Bưu điện- Phúc Chỉnh

AC-50

0,23

0,65

0,433

0,150


0,099

25

9-Sở Công An

AC-35

0,038

0,85


0,438

0,032

0,017

26

9-Khu E

AC-35


0,045

0,85

0,438

0,038

0,019

27


10-Thành phố 3

AC-35

0,06

0,85

0,438

0,051


0,026

28

11-Hải Thượng LÃn Ông

AC-35

0,04

0,85


0,438

0,034

0,018

29

12-B.viện NB

AC-35


0,05

0,85

0,438

0,043

0,022

30


12-C.Trường 1

AC-35

0,075

0,85

0,438

0,064


0,033

31

13-Ngân Hàng 1

AC-35

0,035

0,85


0,438

0,030

0,015

32

14-Lâm Sản

AC-35


0,028

0,85

0,438

0,024

0,012

33


15-Khu A

AC-35

0,047

0,85

0,438

0,040


0,021

34

15-Khu B

AC-35

0,052

0,85


0,438

0,044

0,023

35

8-13

AC-50


0,10

0,65

0,433

0,065

0,043

Lộ 972
1


MC-1

XLPE240

0,072

0,754

0,0817

0,0054


0,006

2

1-2

AC-95

0,126

0,33


0,411

0,042

0,052

3

2-3

XLPE240


0,06

0,754

0,0817

0,005

0,005

4


3-4

AC-50

0,07

0,65

0,433

0,046


0,030


16

Stt

Tên đường dây

Loại dây


L(km)

r0

xo

R

X

(/km)


(/km)

()

( )

5

4-5

AC-50


0,063

0,65

0,433

0,041

0,003

6


5-6

AC-50

0,12

0,65

0,433

0,078


0,078

7

6-7

AC-50

0,18

0,65


0,433

0,117

0,078

8

7-8

AC-50


0,09

0,65

0,433

0,059

0,039

9


8-9

AC-50

0,153

0,65

0,433

0,099


0,066

10

9-10

AC-50

0,064

0,65


0,433

0,042

0,028

11

5-11

AC-50


0,40

0,65

0,433

0,260

0,173

12


11-12

AC-50

0,30

0,65

0,433

0,195


0,130

13

12-13

AC-50

0,15

0,65


0,433

0,098

0,065

14

8-14

AC-50


0,25

0,65

0,433

0,163

0,108

15


1-Thành Phố 5

AC-50

0,08

0,65

0,433

0,052


0,035

16

2-Tây Thành

AC-50

0,065

0,65


0,433

0,042

0,028

17

4-Vạn Xuân

AC-50


0,047

0,65

0,433

0,031

0,020

AC-50


0,285

0,65

0,433

0,185

0,123

18


6-Tái Định Cư Thanh
Bình

19

7-XN Lắp máy

AC-50

0,205

0,65


0,433

0,133

0,089

20

9-Cơ Khí Tiến Lực

AC-35


0,077

0,85

0,438

0,065

0,034

21


10-UBND Thị

AC-50

0,12

0,65

0,433

0,078


0,052

22

10-Cung Thiếu nhi

AC-35

0,15

0,85


0,438

0,128

0,066

23

11-Trần Kiên 4

AC-50


0,098

0,65

0,433

0,064

0,042

24


12-Chợ Rồng NB

AC-50

0,20

0,65

0,433

0,130


0,087

25

13-TrầnKiên 2

AC-50

0,15

0,65


0,433

0,098

0,065

26

13-CQT Khu Trung Sơn

AC-50


0,127

0,65

0,433

0,083

0,055

27


14-Cảng NB

AC-25

0,55

1,38

0,440

0,759


0,242

28

14-XN 210

AC-35

0,297

0,85


0,438

0,253

0,130

Lộ 973
1

1-2


AC-70

0,17

0,46

0,420

0,073

0,071


2

2-3

AC-70

0,23

0,46

0,420


0,106

0,097


17

Stt

Tên đường dây

Loại dây


L(km)

r0

xo

R

X

(/km)


(/km)

()

( )

3

3-4

AC-70


0,09

0,46

0,420

0,041

0,038

4


4-5

AC-70

0,4

0,46

0,420

0,184


0,168

5

5-6

AC-70

0,167

0,46


0,420

0,077

0,070

6

6-7

AC-70


0,1

0,46

0,420

0,046

0,042

7


7-8

AC-50

0,1

0,65

0,433

0,065


0,043

8

8-9

AC-50

0,34

0,65


0,433

0,221

0,147

9

9-10

AC-70


0,09

0,65

0,433

0,059

0,039

10


10-11

AC-50

0,12

0,65

0,433

0,078


0,052

11

11-12

AC-50

0,312

0,65


0,433

0,203

0,135

12

13-14

AC-35


0,221

0,85

0,438

0,188

0,097

13


14-15

AC-35

0,39

0,85

0,438

0,332


0,171

14

15-16

AC-50

0,076

0,65


0,433

0,049

0,033

15

14-17

AC-50


0,064

0,65

0,433

0,042

0,028

16


17-18

AC-50

0,7

0,65

0,433

0,455


0,303

17

7-19

AC-50

0,17

0,65


0,433

0,111

0,074

18

19-20

AC-50


0,42

0,65

0,433

0,273

0,182

19


6-13

AC-35

1,252

0,85

0,438

1,064


0,548

20

1-XN Mộc

AC-35

0,045

0,85


0,438

0,038

0,020

21

2-Q.Trung 1

AC-35


0,065

0,85

0,438

0,055

0,029

22


3-XN Mộc TB

AC-35

0,045

0,85

0,438

0,038


0,020

23

4-HTX Yên Phong

AC-35

0,235

0,85


0,438

0,200

0,103

24

5-Nam Bình

AC-35


0,19

0,85

0,438

0,162

0,083

25


8- Vững Tiến

AC-50

0,272

0,65

0,433

0,177


0,118

26

9-B.Phúc Chỉnh

AC-35

0,23

0,85


0,438

0,196

0,101

27

10-Tái Định Cư 3A

AC-50


0,4

0,65

0,433

0,260

0,173

28


11-TTHL PCCC

AC-35

0,125

0,85

0,438

0,106


0,055

29

12-T.định cư 1

AC-50

0,446

0,65


0,433

0,290

0,193

30

12-TØnh ®éi

AC-50


0,07

0,65

0,433

0,046

0,030



18

Stt

Tên đường dây

Loại dây

L(km)

r0


xo

R

X

(/km)

(/km)

()


( )

31

13-B.Yên Phong

AC-35

0,363

0,85


0,438

0,031

0,159

32

15-An Phong

AC-35


2,246

0,85

0,438

1,909

0,984

33


16-TTC.Vòm

AC-50

0,389

0,65

0,433

0,253


0,168

34

16-CC.Vòm

AC-50

0,389

0,65


0,433

0,253

0,168

35

17-Khu TT Bêtông Thép

AC-35


0,38

0,85

0,438

0,323

0,166

36


18-Bạch Hoà

AC-35

0,154

0,85

0,438

0,131


0,068

37

18-Cty 9

AC-35

0,4

0,85


0,438

0,340

0,175

38

19-H.Mai

AC-50


0,42

0,65

0,433

0,273

0,182

39


20-Nam Bình 1

AC-70

0,683

0,46

0,420

0,314


0,287

AC-70

0,523

0,46

0,420

0,241


0,220

40

20-XN Cơ Khí Quang
Trung 2

Lộ 974
1

1B-1


AC-95

2,165

0,33

0,411

0,716

0,890


2

1-2

AC-50

0,07

0,65

0,433


0,046

0,030

3

2-Hương Đào 2

AC-50

0,12


0,65

0,433

0,078

0,052

4

Hương Đào 2-3


AC-50

0,09

0,65

0,433

0,059

0,039


5

3-4

AC-50

0,145

0,65

0,433


0,094

0,063

6

3-5

AC-50

0,98


0,65

0,433

0,064

0,042

7

5-7


AC-50

0,54

0,65

0,433

0,035

0,023


8

5-6

AC-50

0,05

0,65

0,433


0,022

0,022

9

7-8

AC-50

0,09


0,65

0,433

0,059

0,039

10

8-9


AC-50

0,07

0,65

0,433

0,046

0,030


11

9-10

AC-50

0,065

0,65

0,433


0,042

0,028

12

9-11

AC-50

0,1


0,65

0,433

0,065

0,043

13

7-15


AC-50

0,04

0,65

0,433

0,026

0,017


14

15-16

AC-50

0,075

0,65

0,433


0,049

0,033

15

1-Bích Đào 1

AC-50

0,5


0,65

0,433

0,325

0,217

16

2-Thành phố 4


AC-50

0,2

0,65

0,433

0,130

0,087



19

Stt

Tên đường dây

Loại dây

L(km)

r0


xo

R

X

(/km)

(/km)

()


( )

17

4-Sứ Ninh Phúc

AC-50

0,428

0,65


0,433

0,278

0,185

18

4-B.Nam Thành phố

AC-50


0,5

0,65

0,433

0,325

0,217

19


6-B.Ninh Phúc

AC-50

0,045

0,65

0,433

0,029


0,020

20

8-Xà lan Ninh Phúc2

AC-50

0,4

0,65


0,433

0,260

0,173

21

6-CQT Phúc Sơn

AC-50


0,05

0,65

0,433

0,036

0,022

22


10-Xà Lan Ninh Phúc1

AC-50

0,4

0,65

0,433

0,260


0,173

23

10-Cty TNHH Sài Gòn

AC-35

0,6

0,85


0.438

0,510

0,263

24

11-Cty Nghĩa Thịnh

AC-50


0,6

0,65

0,433

0,390

0,260

25


11-Gạch Ninh Phúc

AC-50

0,57

0,65

0,433

0,371


0,247

26

15-HTX Yên Phúc

AC-50

0,496

0,65


0,433

0,322

0,215

27

16-HTX Yên Khoái

AC-35


1,104

0,85

0,438

0,938

0,484

28


16-Phúc Trung

AC-50

0,525

0,65

0,433

0,341


0,227

29

1A-12

AC-95

2,125

0,33


0,411

0,701

0,873

30

12-13

AC-50


0,35

0,65

0,433

0,023

0,015

31


12-HTX Phúc Lộc

AC-70

0,74

0,46

0,420

0,340


0,311

32

13-XN May

AC-50

0,43

0,65


0,433

0,280

0,186

33

13-Bích Đào 2

AC-50


0,09

0,65

0,433

0,059

0,039

34


Bích Đào 2-14

AC-50

0,07

0,65

0,433

0,046


0,030

35

14-Hương Đào 3

AC-50

0,9

0,65


0,433

0,585

0,390

36

14-Hương Đào 1

AC-50


1,8

0,65

0,433

1,170

0,780

Lộ 972- E23.1

1

Xuất tuyến

XLPE120

0,08

0,196

0,119


0,016

0,010

2

1-2

AC-95

0,331


0,33

0,411

0,109

0,136

3

2-3


AC-95

0,331

0,33

0,411

0,109

0,136


4

3-4

AC-95

0,3

0,33

0,411


0,099

0,123

5

3-5

AC-95

0,45


0,33

0,411

0,149

0,185

6

2-Trạm 220


AC-50

0,2

0,65

0,433

0,130

0,087


7

4-Nhà Thi đấu

AC-50

0,18

0,65

0,433


0,117

0,078


×