Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giao an Ngu Van 12 HK II chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.16 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 19</b> <b> Tiết PP: 55, 56, 57</b>


<b>Đọc hiểu</b> <b>VỢ CHỒNG A PHỦ</b>


<b> </b> <i><b>Tơ Hồi</b></i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs:</b>


- Hiểu đợc cuộc sống cơ cực, tăm tối của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dới ách
áp bức, kìm kẹp của thực dân và chúa đất, quá trình ngời dân các dân tộc thiểu số từng
b-ớc giác ngộ cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình.


- .Nắm đợc những đống góp của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật; sự
tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm;sở tròng của nhà văn trong quan sát những nét lạ
về phong tục, tập quán và cá tính của ngời Mơng; nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn
tinh tế,mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.


-Kỹ năng:phân tích đánh giá,suy nghĩ sáng tạo, chia sẻ và hợp tác nhóm
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm, đọc diễn cảm.s</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: GV kiĨm tra viƯc chn bị bài của HS (5)
2. Dy học bài mới:


Tg hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


15’


105’



<b>TiÕt 1</b>


<b>*Hoạt động 1:</b>
Hướng dẫn hs tìm hiểu
chung


- Hs đọc TD sgk. Nêu
những nét chính?


- Nêu vài nét cơ bản về
Tơ Hồi?


- Hoàn cảnh ra đời của
TP? Hoàn cảnh đó giúp
em hiểu thêm gì về tác
phẩm?


- Gv y/ cầu hs tóm tắt tp.
Hs chia đoạn. Gv bổ
sung.


*Hoạt động 2: Hướng
dẫn đọc – hiểu văn bản
- Em cã nhận xét gì về
cách giới thiệu nhân vật
Mị ?




- Cỏch giới thiệu trên đạt


hiệu quả nghệ thuật gì?


<b>I.TiĨu dÉn:</b>


<b>1.Vài nét về tác giả</b>
SGK


<b>2.Hoàn cảnh sáng tác</b>


-1952 trong chuyến đi thực tế 8 tháng về TB,
TH đã sáng tác “Tuyện TB” phản ánh cuộc
sống tủi nhục của đồng bào miền núi TB
dưới ách áp bức bóc lột của TD-PK và sự
giác ngộ CM của họ.


+TP có ba truyện: “Cứu đất cứu mường”,
“Mường Giơn”, “Vợ chồng A Phủ”.


+Tp thể hiện nhận thức, khám phá hiện
thực kháng chiến ở địa bàn vùng cao TB và
thể hiện tµi năng ng.thuật của TH.


+Tác phẩm đã đoạt giải nhất về truyện và
kí của Hội văn nghệ Việt Nam (1954-1955).
<b>3. §äc và tóm tắt cốt truyện.</b>


Mị (ngêi nd) >< Pa tra (giai cÊp
thèng trị)


A Phủ A Sử


<b>II. Đọc hiểu:</b>


<b> 1. Hình t ợng nhân vật Mị</b>
* Cách giới thiƯu nh©n vËt:


+Cơ gái ngồi quay sợi bên tảng đá.>< sù giµu


sang, tÊp nËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



- Em c¶m nhËn ntn về
giọng văn trong phần
này?


<b>Cõu hi tho luận</b>
<b>nhóm: số phận Mỵ được</b>
miêu tả như thế nào?
Gợi ý:


- Trước khi về làm dâu
nhà TL Mị là người ntn?
- Tại sao Mị phải làm
dâu nhà Thống Lí?


Qua sự việc đó Tơ
Hồi muốn nói điều gì?
Cuộc sống làm dâu của
Mị đợc Tơ Hồi miêu tả
ra sao? Chi tiết, hình ảnh


nào gây ấn tợng sâu đậm
nhất đ/v em?




- Hậu quả của ách áp
bức bóc lột đó?


<i> Thương thay thân</i>
<i>phận con rùa</i>


<i>Trờn đỡnh đội hạc, dưới</i>
<i>chựa đội bia. (ca dao)</i>
Câu nói đó của Mị cịn
phản ánh một thực tế tâm
lí của ngời nd bị áp
bức.Em hiểu thực tế đó là
gì?


- Qua những chi tiết, hình
ảnh đó em hiểu đợc gì về
thái độ tình cảm của t/g?


vĐn nhà thống lí Pa tra - hình ảnh thu nhỏ của
XHPK MN ()


+ Giọng kể êm,buồn; thoang thoảng màu sắc
Tây Bắc, hơng vị ca dao cổ tích


* Cuc i Mị:


+ Tuổi thơ:


- Mị là thiếu nữ xinh đẹp, hiếu thảo, tài hoa,
yêu đời


- Mị từng có người yêu, từng được yêu &
nhiều lần hồi hộp trước tiếng gõ của của bạn
tình => Cuộc sống của Mị tuy nghèo về vật
chất song rất h/phúc. Vì chữ hiếu Mị đành
làm dâu gt n.


+ Khi về làm dâu


- B m M ngho khụng cú tiền làm đỏm
cưới, vay nhà TLớ => Mị - món nợ truyền
kiếp-thứ “tội tổ tông” của ngời nghèo - nạn
nhân của chế độ “cho vay nặng lãi.


- Khi bị bắt về làm dâu nhà TL: đêm nào Mị
<i>cũng khóc, Mị trốn về nhà, định ăn lá ngón</i>
<i>tự tử. => Sự phản kháng quyết liệt</i>


-Mị bị bóc lột sức lao động hết sức tàn tệ:
sống kiếp ngựa trâu <i>.Mị tưởng mỡnh là con</i>
<i>trõu con ngựa, Mị cỳi mặt khụng nghĩ ngợi ,</i>
<i>chỉ nhớ những việc khụng giống nhau…dù đi</i>
<i>hái củi lúc bung ngô .thành sợi =>ấn tợng về</i>
nỗi lao dịch - Mị là cơng cụ lao động biết nói
P/a nạn bóc lột của CĐPK



- Mị bị hành hạ, đánh đập dã man; đầu độc
tâm lí, áp bức tinh thần-“bị trình ma”=> P/a
tập tục “mê tín thần quyền”-sợi dây vơ hình
trói buộc thể xác, làm tê liệt tâm hồn Mị
- Mị lùi lũi nh con rùa ni trong xó cửa….=
<i>>quyền sống bị tc ot trit </i>


- H/a căn buồng Mị nằm => Địa ngục trần
gian


M ó mt ht ý nim v thi gian, tuổi tác,
tồn tại nh một cái bóng vơ cảm vô hồn


<i>“ ở lâu trong cái khổ. Mị quen khổ</i>
<i>rồi..=>Tiếng thở dài buông xuôi bất lực, phó</i>
mặc cuộc đời cho số phận; p/a sự yếu đuối
mê muội, bị tê liệt của ngời lao động vì ách
áp bức quá dai dẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nét đặc sắc trong miêu
tả của nhà văn


<b>TiÕt 2</b>


- Mùa xuân vùng TB
được tg miêu tả như thế
nào?





- Khơng khí mùa xuân đã
tác động ntn đến tâm hồn
Mị? Em hãy tìm những
chi tiết nói lên điều đó?


- Tại sao lúc này Mị lại
nghĩ đến cái chết?




GV: Giới thiệu kĩ hơn về
diễn biến tất yếu trong
tình cảm của con người.


<b>Câu hỏi thảo luận</b>
<b>nhóm:</b>


- DiƠn biÕn t©m lÝ cđa MÞ


những mánh kh bóc lột của bọn chúa đất
MN


=>Nghệ thuật miêu tả tinh tế, chọn lọc chi
tiết đặc sắc đã khắc họa được hình tượng
nhân vật Mi: tiêu biểu, điển hình.


+ Đêm tình mùa xuân và sự thức tỉnh:


-Mựa xuõn TB: giú thổi…, giú rột rất dữ dội


…những chiếc vỏy hoa đem ra phơi…đỏn trẻ
chờ chết cười ầm…, tiếng sáo gọi bạn thiết
tha bồi hồi.. -> mùa xuân đặc trng TB và làm
say lòng ngời bằng hương rượu ngày tết =>
Đánh thức khát vọng tình yêu, hạnh phúc
-“Mị lén lấy hũ rợu, uống ừng ực từng bát”->
say nờn quờn đi thực tại và sống lại ngày
trước: Mị thổi sỏo giỏi, Mị “uống rượu bờn
bếp và thổi sỏo, thổi lỏ…theo Mị”.


=> ý thức làm ngời trổi dậy; nuốt hận, uống
khao khát h¹nh phóc


- “Mị thấy phơi phới trở lại, trong lịng đột
<i>nhiên vui sướng như những đêm tết ngy</i>
<i>trc.M tr lm. Mị vẫn còn trẻ </i>


=> ý thức sâu sắc về thân phận


<=>Mựa xuõn, ting sỏo, hi rượu khiến lòng
Mị rạo rực, Mị muốn đi chơi. Niềm khao
khát HP đầy nhân bản, tình yêu c/sống tiềm
tàng được đánh thức.


- Mị nghĩ đến cái chết “nếu có nắm lá
ngón”-> nghịch lí


=> Kh¸t väng sèng mÃnh liệt,muốn thoát
khỏi cuộc sống mòn mỏi, phủ phàng



=> Sở trờng phân tích tâm lí của TH: tinh vi,
sâu sắc


Trong M y nhng mõu thuẫn chân thực.
sự sống >< cảm thức về thân phận -> đớn
đau, gi»ng xÐ. Sức ám ảnh của quá khứ lớn
hơn nên Mị đắm chìm vào ảo giác.


- “Mị quấn lại tóc, lấy váy hoa, xắn thêm mỡ
<i>bỏ vào đĩa đèn cho sáng.=> Hành động đi</i>
tìm ánh sáng cho cuộc đời mình


- “Mị muốn đi chơI” =>hành động bứt phá
<=>sức sống trổi dậy, khát vọng hạnh phúc
mãnh liệt


<i>+MÞ cëi trãi cho A Phủ</i>


<b>- Lúc đầu: thản nhiên ngồi hơ tay thổi lửa</b>
=> Trạng thái vô cảm <=>chứng tích của
trạng tháI tê dại, chai lì trong đau khæ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


khi A Phủ bị trói đợc
miêu tả nh thế nào?


- Vì sao Mị lại “thản
<i>nhiên” trớc cái chết sắp</i>
ập đến của đồng loại?


Điều gì làm Mị thay đổi?
-mVì sao Mị lại giám
hành đơng “cắt <i>dây</i>
<i>trói”Em có nhận xét gì</i>
về tính chất của hành
động đó?


Theo em hành động đó
có ý nghĩa ntn?


<b>Tiết 3</b>


- Vì sao A Phủ bị bắt
làm người ở?


GV híng d·n HS tìm
Hiểu cảnh phạt A Phủ
- Nhận xét của em về
con người A Phủ.




<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


<b>Cõu hỏi thảo luận:</b>
- Qua nhân vạt Mị, em có
nhận xét gì về giá trị
nhân đạo mới mẻ của
TH?



GV cho HS khái quát lại
giá trị của Văn bản


cnh, ng cm, thơng APhủ >< sợ hãi


Tình thơng đã chiến thắng, Mị hành động
“cắt dây trói cứu A Phủ”=>đột ngột mà tất
yếu, quyết liệt nhng bất ngờ phù hợp với tâm
lí nhân vật.


* ý nghÜa :


- khép lại một quá khứ đau thơng mở ra một
chân trời mới cho cuộc đời của họ


- Hai thân phận nô lệ, hai cuộc dời đau khổ
đã xích lại gần nhau, đồng cảm với nhau để
tìm lại cuộc đời


- Với Mị đó là hành động tự cởi trói cho
chính mình


=> giá trị nhân đạo mới mẻ: nhìn cuộc sống
và số phận con ngời trong một q trình biến
chuyển theo chiều hớng tích cực.


<b>b</b>


<b> . Nh©n vËt A Ph ủ </b>



- XuÊt th©n: må côi, nghèo; Sức khoẻ phi
th-ờng; Tính cách ngang bớng


-A Phủ đỏnh AS, bị bắt, trở thành nạn nhân
của chế độ “cho vay nặng lãi”


=> Anh là sự đối lập giữa hai con người
trong một: A Phủ cường tráng, gan góc, bất
khuất và A Phủ cúi đầu chấp nhận sự trừng
phạt


-> Am hiểu tâm lí nhân vật của nhà văn.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>1. Nội dung: Thể hiện cuộc sống và sức trõi</b>
dậy mãnh liệt của con người


<b>2. NghÖ thuËt </b>


- Xây dựng nhân vật, đặc biệt là khắc hoạ
tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật thành
cơng


-Miêu tả thiên nhiên đặc sắc. Cảnh miền núi
hiện ra với nét sinh hoạt và phong tục riêng
-Giọng kể khi thì khách quan, khi thì nhập
vào nhân vật, các giải thích ngắn gọn, tạo ấn
tượng. Ngôn ngữ sinh động, sáng tạo.



3. Củng cố (3’): Giá trị nội dung:- Giá trị hiện thực
- Giá trị nhân đạo
Giá trị ngh thut


4. Dn dũ (2): Chú ý hình tợng nhân vật Mị


Soạn bài Vợ nhặt theo hng dn hc bi SGK


<b>Tun 20 TiÕt 58</b>
<i><b>Tiếng Việt</b><b> </b></i> Nh©n vËt giao tiÕp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hs:-Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan
hệ thân sơ của họ đối với nhau, cùng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức
lời nói của các nhân vật trong hoạt động giao tiếp.


-Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao
tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: GV kiÓm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


<b>Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt</b> <b>Ghi chú</b>


GV gọi HS đọc ví dụ 1
(SGK) và nêu các yêu


cầu sau (với HS cả lớp):
1) Hoạt động giao tiếp
trên có những nhân vật
giao tiếp nào? Những
nhân vật đó có đặc điểm
nh thế nào về lứa tuổi,
giới tính, tầng lớp xã
hội?


2) Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai ngời nói,
vai ngời nghe và luân
phiên lợt lời ra sao? Lợt
lời đầu tiên của "thị"
h-ớng tới ai?


3) Các nhân vật giao tiếp
trên có bình đẳng về vị
thế xã hội khụng?


4) Các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ xa lạ hay
thân tình khi bắt đầu
cuộc giao tiếp?


5) Nhng c im v vị
thế xã hội, quan hệ
thân-sơ, lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp,… chi phối
lời nói của các nhân vật


nh thế nào?


GV híng dÉn, gợi ý và
<i>tổ chức. </i>


<i> HS thảo luận và phát</i>
<i>biểu tự do. </i>


<i> GV nhận xét, khẳng</i>
<i>định những ý kiến đúng</i>
<i>và điều chỉnh những ý</i>


I. Phân tích các ví dụ
<b>1. Ví dơ 1:</b>


1) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân
vật giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị".
Những nhân vật đó có đặc điểm :


- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ
tuổi.


- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời
dân lao động nghèo đói.


2) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai
ngời nói, vai ngời nghe và luân phiên lợt lời
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.
3) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị


thế xã hội (họ đều là những ngời dân lao
động cùng cảnh ngộ).


4) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật
giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
5) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ
thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…
chi phối lời nói của các nhân vật khi giao
tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu đùa
thăm dò. Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn
hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã
hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao
tiếp tỏ ra rất sung só.


<b>2. Ví dụ 2</b>


1) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá
Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân lµng vµ ChÝ
PhÌo.


Bá Kiến nói với một ngời nghe trong trờng
hợp quay sang nói với Chí Phèo. Cịn lại, khi
nói với mấy bà vợ, với dân làng, với Lí Cờng,
Bá Kiến nói cho nhiều ngời nghe (trong đó
có cả Chí Phèo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>kiÕn sai.</i>
<i> </i>


HS đọc đoạn trích và


trả lời những câu hỏi
(SGK).


- GV hớng dẫn, gợi ý và
tổ chức.


- HS thảo luận và ph¸t
biĨu tù do.


- GV nhận xét, khẳng
định những ý kiến đúng
và điều chỉnh những ý
kiến sai.


GV nêu câu hỏi và
gợi ý:


T vic tỡm hiu cỏc ví
dụ trên, anh (chị) rút ra
những nhận xét gì về
nhân vật giao tiếp trong
hoạt động giao tiếp?
HS thảo luận và trả lời.
GV nhận xét và tóm tắt
những nội dung cơ bản.


nghe:


+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chng (ch
gia ỡnh) nờn ụng "quỏt".



+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc
tầng lớp trªn, lêi nãi có vẻ tôn trọng (các
ông, các bà) nhng thực chất là đuổi (về đi
thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).


+ Vi Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ơng chủ
cũ, vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà
lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa
thăm dị, vừa dỗ dành, vừa có vẻ đề cao, coi
trọng.


+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát
con nhng thực chất cũng là để xoa dịu Chí
Phèo.


3) §èi víi ChÝ Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều
chiến lợc giao tiếp:


+ Đuổi mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn
trớn Chí.


+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với
mình để xoa dịu Chí.


4) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến
đã đạt đợc mục đích và hiệu quả giao tiếp.
Những ngời nghe trong cuộc hội thoại với Bá
Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến


nh Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối cùng
cũng bị khuất phục.


II. NhËn xÐt:


1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong
vai ngời nói hoặc ngời nghe. Dạng nói, các
nhân vật giao tiếp thờng đổi vai luân phiên
l-ợt lời với nhau. Vai ngời nghe có thể gồm
nhiều ngời, có trờng hợp ngời nghe khơng
hồi đáp lời ngời nói.


2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp
cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi,
giới, nghề,vốn sống, văn hóa, mơi trờng xã
hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình
thức ngơn ngữ).


3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
tùy ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp
phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả.


III.Lun tËp:
Bµi tËp 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>TiÕt 2</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Phân tích sự
chi phối của vị thế xã hội


ở các nhân vật đối với lời
nói của họ trong đoạn
trích (mục 1- SGK).
<i>- HS đọc đoạn trích.</i>
<i>- GV gợi ý, hớng dn</i>
<i>phõn tớch.</i>


<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhËn xÐt, nhÊn</i>
<i>m¹nh những điểm cơ</i>
<i>bản.</i>


<i><b>Bi tp 2:</b></i> Phân tích mối
quan hệ giữa đặc điểm về
vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn
hóa,… của các nhân vật
giao tiếp với đặc điểm
trong lời nói của từng
ng-ời ở đoạn trích (mục
2-SGK).


<i>- HS đọc đoạn trích.</i>
<i>- GV gợi ý, hớng dẫn</i>
<i>phân tích.</i>


<i>- HS th¶o ln, trình bày.</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn</i>
<i>mạnh những điểm cơ</i>
<i>bản.</i>



<i><b>Bi tp 3:</b></i> Đọc ví dụ
(mục 3- SGK), phân tích
theo những yêu cầu:
1) Quan hệ giữa bà lão
hàng xóm và chị dậu.
Điều đó chi phối lời nói
và cách nói của 2 ngời ra
sao?


2)Phân tích sự tơng tác
về hành động nói giữa lợt
lời của 2 nhân vật giao
tiếp.


3) NhËn xÐt vÒ nÐt văn


Vị thế
xà hội


K di - nạn
nhân bị bắt đi
xem đá bóng.


Bề trên - thừa
lệnh quan bắt
ngời đi xem ỏ
búng.


Lời nói



Van xin, nhún
nhờng (gọi
ông, lạy)


Hách dịch, quát
nạt (xng hô mày
tao, quát, câu
lệnh)


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


on trớch gm cỏc nhõn vt giao tip:
- Viờn i sp Tõy.


- ỏm ụng.


- Quan Toàn quyền Pháp.


Mi quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã
hội, nghề nghiệp, giới tính, văn hóa,… của
các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời
nói của từng ngời:


- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói
rất ngộ nghĩnh.


- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách
ăn mặc (cái áo dài), khen với vẻ thích thú.



- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến
việc diễn thuyết, nói nh một dự đoán chắc
chắn.


- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.


- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến
t-ớng mạo, nói bằng một câu thành ng thõm
nho.


Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu
bộ, cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa
mai.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


a) Quan hệ giữa bà lÃo hàng xóm và chị
dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân
tình.


iu ú chi phi li núi v cỏch núi ca 2
ngi- thõn mt:


+ Bà lÃo: bác trai, anh ấy,


+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,


b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời
của 2 nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai
luân phiên nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hóa đáng trân trọng qua
lời nói, cách nói của các
nhân vật.


<i>- HS đọc đoạn trích. </i>
<i>- GV gợi ý, hớng dẫn</i>
<i>phân tớch. </i>


<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhËn xÐt, nhÊn</i>
<i>m¹nh những điểm cơ</i>
<i>bản.</i>


GV củng cố lÝ thut vµ
giao viƯc cho HS.


3. Củng cố: Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
Chiến lợc giao tiếp phù hợp.


4. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài viết số5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 20 Tiết 58,59</b>
<b>ViÕt bµi lµm văn số 5: nghị luận văn học</b>


<b>I. Mc tiờu: Giỳp hs:</b>


- Củng cố và nâng cao trình độ làm văn nghị luận về các mặt : xác định đề, lập dàn ý,
diễn đạt..



- Viết đợc bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch
lạc, có sức thuyết phục


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án, đề kiểm tra</b>
<b>III. Phương pháp tiến hành: thực hành</b>


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: Miễn


2. Dạy học bài mới: Ra đề làm văn cho HS


<i>§Ị: Điều gì ở người dân lao động Tây Bắc đã “để thương để nhớ rất nhiều” cho nhà văn</i>
<i>Tô Hồi khi ơng viết “Truyện Tây Bắc”.Qua việc phân tích nhân vật Mỵ hoặc A phủ trong</i>
<i>tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” để làm nổi bật những phẩm chất tốt đẹp của người dân lao</i>
<i>động nơi rừng núi Tây Bắc này.</i>


<b> Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>


<i>Më bµi</i>: Giíi thiƯu chung vỊ t¸c phÈm “Vợ chồng A phủ” của Tơ Hồi ,vẻ đẹp và phẩm


chất của nhân vật Mỵ hoặc A Phủ , những con người đã “để thng nh cho nh vn


<i> Thân bài</i>: Phân tích hình tợng M :


1.S phn bi thng ca MỴ (hoặc A Phủ)
2.Vẻ đẹp và phẩm chất của nhân vật Mỵ:
a.Cô gái tài hoa


b.Người con hiếu thảo



c.Người lao động chịu thương chịu khó


d.Bên ngoài vẻ câm lặng cam chịu tiềm tàng một sức sống mãnh liệt


e.Một tâm hồn vị tha và khát vọng được sống được tự do thơi thúc Mỵ cởi trói cho A
Phủ và trốn thốt Hồng Ngài


<i>KÕt bµi:</i>


Khẳng định vẻ đẹp phẩm chất của nhân vật ,điều đã khiến cho nhà văn thương nhớ
người dân Tây Bắc và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm


III> Xây dựng biểu điểm:
Mở bài đúng và ấn tượng (0,5)
Kết bài đạt và hay (0,5)


Nói được số phận bi thương của Mỵ (1,0)


Phân tích được những vẻ đẹp và phẩm chất của nhân vật (8,0)
Cụ thể:


-Vẻ đẹp tài hoa (0,5)
-Người con hiếu thảo (0,5)
Lao động cần cù chịu khó (0,5)


-Bên trong tiềm tàng sức sống mãnh liệt (1,0)
-Lòng vị tha và khát vọng tự do (1,0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> §äc hiĨu: </b> <b>vợ nhặt</b>



<b> Kim L©n</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs:</b>


- Hiểu đợc tình cảnh thê thảm của ngời nơng dân nớc ta trong nạn đói khủng khiếp năm
1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu đợc niềm khao khát hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và tình
th-ơng yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những con ngời lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực
thẳm của cái chết.


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật: sáng tạo tình huống, gợi khơng khí, miêu tả
tâm lí, dựng đối thoại.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm,đọc diễn cảm, thảo luận...</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Khái quát giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm “Vợ
chồng A Phủ”


- Nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm?
2. Dạy học bài mới:


<b>Tg Hoạt động cña GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Ghi chú</b>


10’ <b> TiÕt 1</b>


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiểu chung


- GV yêu cầu 1 HS đọc
phần Tiểu dẫn (SGK) và
nêu những nét chính về:
1) Nhà văn Kim Lân.


2) XuÊt xø truyện ngắn
<i>Vợ nhặt </i>


3) Bối cảnh x· héi cđa
trun.


- HS c v túm tt tỏc
phm


<b>I. Tiểu dẫn: </b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Tªn khai sinh: Nguyễn Văn Tài
(1920-2007)


- Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện
Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.


- Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 2001.


- Tác phẩm chính: Nên vợ nªn chång
(1955), Con chã xÊu xÝ (1962).


- Thế giới nghệ thuật của ông thờng là


khung cảnh nơng thơn, hình tợng ngời nơng
dân. Đặc biệt là những trang viết đặc sắc về
phong tục và đời sống thôn quê. Kim Lân là
nhà văn một lòng một dạ đi về với "đất",
với "ngời", với "thuần hậu nguyên thủy"
của cuộc sống nông thụn.


<i><b>2</b></i><b>. Xuất xứ truyện</b><i><b>.</b></i>


<i>Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong</i>
tËp trun “Con chã xÊu xÝ” (1962).


<b>3. Bèi c¶nh x· héi cđa trun.</b>


Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa
trồng đay nên tháng 3 năm 1945, nạn đói
khủng khiếp đã diễn ra. Chỉ trong vòng vài
tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai
triệu đồng bào ta cht úi.


<b> 4. Đọc- tóm tắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

60’


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
- Nhan đề của truyện gợi
cho em suy nghĩ gì?





<b>Câu hỏi thảo luận:</b>


- Nhà văn đã xây dựng
tình huống truyện nh thế
nào?


- Em có nhận xét gì về
tình huống đó?


- ViƯc t¹o dùng 1 t×nh
huèng nh vËy cã những
ý nghĩa gì?


<b>Tiết 2</b>


- Cảm nhận cđa anh
(chÞ) vỊ diễn biến tâm
trạng của nhân vật Tràng


quá trình phân tích.


+ Tóm tắt diễn biến cốt trun víi nh÷ng
chi tiÕt chÝnh.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhan đề “</b><i><b>Vợ nhặt</b><b>”.</b></i>


* LÏ thêng: * Trµng:



+ Hỏi vợ, cới vợ“ >< + “nhặt” đợc vợ –
vợ theo


+“Vỵ”- ngêi x©y tỉ Êm gđ-trân trọng +
nhặt: cái rơm, cái rác


nhan V nht va thể hiện thảm cảnh
của ngời dân trong nạn đói 1945- giá trị con
ngời bị rẻ rúng;vừa bộc lộ sự cu mang, đùm
bọc và khát vọng, sức mạnh hớng tới cuộc
sống, tổ ấm, niềm tin của con ngời trong
cảnh khốn cùng


<b>2. T×nh hng trun.</b>


+Tình huống: Tràng: chàng trai xấu xí, thơ
kệch, nhà nghèo, dân ngụ c, có nguy cơ "ế
vợ ; lại gặp năm đói khủng khiếp. Bổng dng
"nhặt" đợc vợ - nhặt thêm một miệng ăn,
nhặt thêm tai họa.


+ V× vËy, việc Tràng có vợ là một nghịch
cảnh éo le, vui buồn lẫn lộn, cời ra nớc mắt.
Khiến cho cả xóm ngụ c, bà cụ Tứ và cả
bản thân Tràng cũng ngạc nhiên.


+ Tỡnh hung truyn va bt ng ộo le lại
vừa hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể hiện rõ giá
trị hiện thực, nhân đạo và giá trị nghệ thuật
- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân,


phát xít qua bức tranh xám xịt về thảm cảnh
chết đói - giá trị con ngời bị phủ nhận khi
chỉ vì cùng đờng đói khát mà phải trở nên
trơ trẽn, liều lĩnh. Cái đói đã bóp méo cả
nhân cách con ngời.


- Giá trị nhân đạo: k/đ tình ngời, lịng nhân
ái, sự cu mang đùm bọc nhau của những
con ngời nghèo đói là sức mạnh để họ vợt
lên cái chết; khát vọng hớng tới sự sống và
hạnh phúc; khẳng định niềm tin, tinh thần
lạc quan vợt lên số phận


- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện
khiến diễn biến phát triển tự nhiên, làm nổi
bật đợc những cảnh đời, những thân phận
đồng thời nổi bật chủ đề t tởng tác phẩm.
<b>3. Diễn biến tâm trạng các nhân vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(lúc quyết định để ngời
đàn bà theo về, trên
đ-ờng về xóm ngụ c,lúc về
nhà và buổi sáng đầu
tiên có vợ).


Cái tặc lỡi chặc,kệ
của Tràng phải chăng là
một sự liều lĩnh?


- Em cú nhn xét gì về


khả năng quan sát miêu
tả của nhà văn trong
đoạn văn trên? Khả
năng đó nói lên điều gì
về tình cảm của T/g?
- Lời giới thiệu đó giúp
em hiểu đợc gì về
Tràng?




- Thay đổi của Tràng
còn đợc thể hiện ntn sau
đêm “nên vợ nên
chồng”?


- Qua sự thay đổi của
Tràng, KL muốn k/đ
điều gì?


- Ngời vợ nht c KL


+ Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu,
thân phận lại nghèo hèn, mắc tật hay vừa đi
vừa nói một mình,


+ Trng "nht" đợc vợ trong hồn cảnh đói
khát. "Chậc, kệ", cái tặc lỡi của Tràng
không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cu
<i>mang, một tấm lòng nhân hậu không thể</i>


<i>chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn nhng</i>
chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời
trong cảnh khốn cùng.


+ Tất cả biến đổi từ giây phút ấy. Trên đờng
về xóm ngụ c, Tràng khơng cúi xuống lầm
lũi nh mọi ngày mà "phởn phở khác thờng",
“tủm tỉm cời nụ”,"vênh vênh tự đắc"...
Trong phút chốc, Tràng qn tất cả tăm tối,
"chỉ cịn tình nghĩa với ngời đàn bà đi bên"
và cảm giác êm dịu của một anh Tràng lần
đầu tiên đi cạnh cô vợ mới.


=> Vui sớng, hạnh phúc, hãnh diện, cảm
xúc rung động..


Quan sát tinh tế, miêu tả tài tình tâm lí
nhân vật bằng những câu văn hóm hỉnh mà
ấm áp tình ngời. Thể hiện tấm lịng đơn hậu
của t/g: trân trọng, nâng niu những rung
cảm, niềm hạnh phúc của con ngời; phát
hiện và khẳng định nhân cách con ngịi
trong hồn cảnh chết chóc.


+ Tràng giới thiệu vợ với mẹ: “ Kìa, nhà tơi
nó chào u đấy!”


--.> Kình trọng mẹ (lễ nghĩa, đạo lí)


--.> Tơn trọng vợ : thấy đợc giá trị đích


thực của con ngời


--.> Sù h·nh diÖn trong vai mét ngêi
chång


+ Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi
hẳn:


“Hắn thấy yêu thơng gắn bó.” => ý thức
đ-ợc bổn phận, trách nhiệm đối với gia đình
"Hắn thấy bây giờ hắn mới nên ngời" =>
Nhận thức đợc ý nghĩa của cuộc đời


“ H¾n nhËn ra tia nắng buổi sáng => Tràng
sống trong cảm xúc đẩm nhân tÝnh


<=> Sự phát hiện mới về ánh sáng cuộc
đời, cảm giác tình yêu đối với cuộc sống
 Vợt lên tất cả nỗi sợ hẫi, tối tăm, đói khát,
con ngời vẫn khao khát vơn tới hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giới thiệu ntn?


- Chi tiết thị cúi đầu ăn
một chặp gợi cho em
suy nghĩ gì không?


- Sau khi trở thành vợ
Tràng, ngời đàn bà đó
thay đổi ntn?(t thế, bớc


đi, tiếng nói, tâm trạng,
…).





- Sự thay đổi đó có ý
nghĩa gì?




- C¶m nhËn cđa anh
(chÞ) vỊ diƠn biến tâm
trạng nhân vật bà cụ
Tø-mĐ Trµng (lóc míi về,
buổi sớm mai, bữa cơm
đầu tiên).




+ Xuất thân: không tên, khốn khổ, quần áo
tả tơi, ngời gầy sọp=> Chân dung con ngời
trong nạn đói


+ TÝnh c¸ch: “chao ch¸t cháng lán”


“thị cúi đầu ăn một chặp 4 bát ”  liều lĩnh;
cái đói đã làm cho con ngời quên cả việc
giữ ý tứ và lòng tự trọng; biểu hiện của tinh
thần ham sống



+ Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ
"cong cớn" biến mất, chỉ còn ngời phụ nữ
xấu hổ, ngợng ngừng và cũng đầy nữ tính
(đi sau Tràng ba bốn bớc, cái nón rách che
nghiêng, ngồi mớm ở mép giờng,…). Tâm
trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc
chân về "làm dâu nhà ngời".


+ Buổi sớm mai, chị ta dậy sớm, quét tớc,
dọn dẹp. Đó là hình ảnh của một ngời "vợ
hiền dâu thảo".biết lo toan, thu vén cho
cuộc sống gia đình, hình ảnh của một ngời
=> Từ chỗ nhân cách bị bóp méo vì cái đói,
thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đợc
đánh thức.


Niềm hạnh phúc tuy nhỏ nhoi, giản đơn
nhng đã làm thay đổi tâm tính con ngời.


<i>c) Bµ cơ Tø:</i>


+ Khi mới về: ngạc nhiên sửng sờ, mừng,
vui, xót, tủi, "vừa ai ốn vừa xót thơng cho
số kiếp đứa con mình". Đối với ngời đàn bà
thì "lịng bà đầy xút thng".


-Chao ôi..còn mình thì=> Nỗi ai oán xót
thơng cho sè kiÕp cđa m×nh



-“ Ngời ta có gặp bớc khó khăn.con
mình”=>lời cảm ơn ngời đàn bà kia đã giúp
bà làm tròn bổn phận làm mẹ


+ Nén vào lịng tất cả, bà dang tay đón ngời
đàn bà xa lạ làm con dâu mình: "ừ, thơi thì
các con phải duyên, phải số với nhau, u
cũng mừng lịng".


-“Chóng mµy lấy nhau lúc này.ròng
ròng=> lo lắng, cả nghÜ cña ngêi mĐ
nghÌo


-“Kể ra có làm đợc dăm ba mâm.”=>hợp lẽ
thờng, tơn trọng nàng dâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


- Từ những biểu hiện
tâm trạng đó của bà cụ
Tứ em có suy nghĩ gì về
ngịi mẹ này?


Em có nhận xét gì về
nghệ thuật viết truyện
của Kim Lân (cách kể
chuyện, cách dựng cảnh,
đối thoại, nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật,
ngơn ngữ,…)



<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


- Qua ph©n tÝch, em hÃy
khái quát giá trị của tác
phẩm?


(t chc tho lun theo
<b>nhúm)</b>


GV nhấn mạnh cho HS
khắc ghi một số vấn đề
sau:


niềm hi vọng: "tao tính khi nào có tiền mua
lấy con gà về ni, chả mấy mà có đàn gà
cho xem".


 Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con
ng-ời; kết tinh những phẩm chất tốt đẹp của
ngời mẹ-ngời phụ nữ Việt Nam: nhân hậu,
bao dung, độ lợng, giàu đức hi sinh.


<b> 4. Nét đặc sắc về nghệ thuật.</b>


+ C¸ch kĨ chun tự nhiên, lôi cuốn, hấp
dẫn.


+ Dng cnh chõn tht, gõy ấn tợng: cảnh


chết đói, cảnh bữa cơm ngày đói,…


+ Miªu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc
lộ tự nhiên, chân thật.


+ Ngôn ngữ nông thôn nhuần nhị, tự nhiªn
<b>III. Tỉng kÕt:</b>


+ Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân
dân ta trong nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể
hiện đợc tấm lịng nhân ái, sức sống kì diệu
của con ngời ngay bên bờ vực thẳm của cái
chết vẫn hớng về sự sống và khát khao tổ
ấm gia đình.


<i>+ Vợ nhặt tạo đợc một tình huống truyện</i>
độc đáo, cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả
tâm lí nhân vật tinh tế, đối thoại sinh động.
3. Củng cố (3’):-Tình huống truyện


- Niềm kháo khát hạnh phúc(Tràng)


- Niềm tin vào cuộc sống và tình thơng của ngời nghèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tun 21 TiÕt 63</b>


<i><b> </b></i><b>Làm văn:</b> <b>nghị luận về một tác phẩm, </b>


<b> một đoạn trích văn xuôi</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs:</b>



- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm
văn nghị luận văn học.


- BiÕt cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một trích đoạn văn xuôi .
<b>II. Phng tin h tr:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm làm BT</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3’): Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về bài này trong chơng trình
Ngữ Văn 9


2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


17’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiểu cỏch viết bài
văn nghị luận về một tỏc
phẩm, đoạn trớch văn xuụi
- HS đọc đề 1. GV tổ
chức cho HS thực hiện
các u cầu (SGK)


<i><b>§Ị 1:</b></i> Ph©n tÝch truyện
ngắn Tinh thần thể dục
của Nguyễn Công Hoan.
<i>- GV nêu yêu cầu và gợi</i>
<i>ý, hớng dẫn.</i>



<i>- HS tho luận về nội</i>
<i>dung vấn đề nghị luận,</i>
<i>nêu đợc dàn ý đại cơng.</i>


- Qua việc nhận thức đề
và lập ý cho đề trên, em
có nhận xét gì về cách
làm nghị luận mt tỏc


<b>I. Cách viết bài văn nghị luận</b>
<b>về mét t¸c phÈm, đoạn trích</b>
<b>văn xuôi </b>


<b>1. Gi ý cỏc bớc làm đề 1</b>


a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:


+ Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục
của Nguyễn Công Hoan tức là phân tích
nghệ thuật đặc sắc làm nổi bật nội dung của
truyện.


+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của
quan trên là các cảnh bắt bớ.


+ Đặc sắc kết cấu : Truyện gồm những cảnh
khác nhau tởng nh rời rạc(van xin, đút lót,
thuê ngời đi hay, bị áp giải đi xem đá bóng)
nhng đều biểu hiện chủ đề: bọn quan lại


cầm quyền cỡng bức dân chúng để thực
hiện một ý đồ bịp bợm đen tối


+ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần
thể dục và cuộc sống khốn khổ, đói rách
của nhân dõn.


+ Đặc điểm ngôn ngữ của truyện:


- Ngụn ng ngi kể chuyện: ít lời nh để
ngời đọc tự hiểu ý nghĩa


- ngôn ngữ các nhân vật: đối thoại tự
nhiên sinh động…thể hiện đúng thõn phn
v trỡnh


+ Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán của
truyện: châm biếm trò lừa bịp của chính
quyền


b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

20


phẩm văn học.


- GV tổ chức cho HS
nhận xét về nghệ thuật sử
dụng ngôn từ trong “Chữ


<i>ngời tử tù của Nguyễn</i>
Tuân (có so sánh với
ch-ơng “Hạnh phúc một tang
<i>gia Trích Số đỏ của Vũ</i>
Trọng Phụng).


<i>- GV nªu yªu cầu và gợi</i>
<i>ý.</i>


<i>- HS thảo luận và trình</i>
<i>bày.</i>


- Qua việc nhận thức đề
và lập ý cho đề trên, em
có nhận xét gì về cách
làm nghị luận một khía
cạnh của tác phẩm văn
học.


- Tõ hai bài tập trên, em
hÃy rút ra những kết luận
về cách làm bài văn nghị
luận về một tác phẩm,
một đoạn trích văn xuôi.
<i>- HS ph¸t biĨu. GV nhËn</i>
<i>xÐt, nhÊn mạnh những ý</i>
<i>cơ bản.</i>


<b>*Hot động 2: Hướng</b>
dẫn luyện tập



<i><b>Đề:</b></i> Nghệ thuật châm
biếm, đả kích trong
truyện ngắn Vi hành của
Nguyễn ái Quốc.


- GV gỵi ý, híng dÉn.
- HS tham kh¶o các bài
tập trong phần trên và tiến


nghệ tht cđa t¸c phÈm.


+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
<b>2. Gợi ý các bớc làm đề 2</b>


a)Tìm hiểu , nh hng bi vit:


+ Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh
của tác phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ.


+ Các ý cần có:


- Gii thiu truyn ngn Chữ ngời tử tù,
nội dung và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t
t-ởng của truyện.


- Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng
ngôn ngữ để dựng lại một vẻ đẹp - một con
ngời tài hoa, khí phách, thiên lơng nên ngơn
ngữ giọng văn trang trọng cổ kính



- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của
Vũ Trọng Phụng trong Hạnh phúc của một
<i>tang gia : dùng nhiều từ, cách chơI chữ để</i>
mỉa mai giễu cợt tính giả dối lố lăng đồi bại
của XH “thợng lu”


- Việc dùng từ, chon giọng văn phảI phù
hợp với chủ ca truyn v t tng ca t/g


b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của
tác phẩm văn học


+ Cn đọc kĩ và nhận thức đợc kía cạnh
mà đề yêu cầu.


+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp
với khớa cnh m yõu cu.


<b>3. Cách làm bài văn nghị luận về một</b>
<b>tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi</b>


+ Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần
tập trung đáp ứng các yêu cầu đó.


+ Có đề để HS tự chọn nội dung viết. Cần
phải khảo sát và nhận xét tồn truyện. Sau
đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật nhất, sắp xếp
theo thứ tự hợp lí để trình bày. Các phần
khác nói lớt qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật


trọng tâm, không lan man, vụn vặt.


<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Nhận thức đề</b>


Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác
phẩm: NT châm biếm, đả kích trong truyện
ngắn Vi hnh ca Nguyn ỏi Quc.


<b>2. Các ý cần có:</b>


+ Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hnh tun t theo các bớc. Pháp của vị vua An Nam này đồng thời tố
cáo cái gọi là "văn minh", "khai hóa" của
thực dân Pháp.


3. Củng cố (2’): Phân tích, bình luận phải căn cứ vào đặc điểm của tác phẩm, bám sát
câu chữ, chi tiết, tránh nói chung chung, suy diễn vơ căn cứ


4. Dặn dị (3’): Chuẩn bị bài mới:Rừng xà nu: Đọc và tóm tắt truyện, tìm hiểu các nhân
vật,giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật


<b>Tuần 22</b> <b> TiÕt: 64,65</b>


<b> Đọc hiểu</b> <b>Rừng xà nu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nắm vững đề tài, cốt truyện, các chi tiết, sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật chính ;
trên cơ sở đó nhận rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ, lớn lao của truyện ngắn đối với thời
đại bấy giờ và đối với thời đại ngày nay .



- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một
khơng khí đậm đà hơng sắc Tây Ngun, một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ
thuật đợc chau chuốt kĩ càng .


- Thµnh thơc hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự
sự ,k nng hp tỏc nhóm, kỹ năng đánh giá suy nghĩ sáng tạo


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, đọc diễn cảm, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Tóm tắt ngắn gọn cốt truyện’’Vợ nhặt” của Kim Lân và khái quát giá
trị nhân đạo của tác phẩm?


2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b>TiÕt 1</b>


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung


- GV gọi HS đọc phần Tiểu
<i>dẫn (SGK) </i>


- Trình bày những hiểu biết
của em về nhà văn Nguyễn


Trung Thành?


- Em hóy cho bit hon cnh
ra đời của truyện ngắn Rừng
<i>xà nu?</i>


- Qua việc đọc và tóm tắt,em
có nhận xét về cốt truyện và
kết cấu tác phẩm? ý nghĩa?


<b>I. TiĨu dÉn:</b>
<b>1.T¸c giả</b>


+ Tên thật:Nguyễn Ngọc Báu (1932), bút
danh khác:Nguyên Ngọc


+Sinh trëng trong mét gđ công chức bu
điện ë Qu¶ng Nam


+ Sống gắn bó với vùng đất Tây Nguyên
=> thành công về đề tài cuộc sống đồng
bào các dân tộc thiểu số ở TN


+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà
nớc về văn học nghệ thuật.


<b>2. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm</b>


+Viết vào mùa hè năm 1965, khi ĐQ Mĩ
đổ quân ồ ạt vào miền Nam và tiến hành


đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Tác phẩm
đ-ợc hoàn thành ở khu căn cứ của chiến
tr-ờng miền Trung Trung Bộ.


+ TP miêu tả quá trình nổi dậy và đấu
tranh giải phóng bn làng của đồng bào
Tây Ngun


<b>3. Đọc - tóm tắt</b>


+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm
h-ởng sử thi và cảm hứng lÃng mạn cđa t¸c
phÈm.


+ Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo những
chi tit chớnh:


- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết
thúc TP


- Tnú nghỉ phép về thăm làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

65’


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>
đọc – hiểu văn bản


- Mở đầu và kết thúc TP là
hình ảnh cây xà nu. Dơng ý
cđa t/g khi xây dựng hình


ảnh này là gì?


GV gợi ý:


- Câu văn mở đầu TP gợi
cho em suy nghĩ gì?


- Tìm c¸c chi tiÕt miêu tả
cánh rừng xà nu đau thơng
và phát biểu cảm nhËn vỊ
c¸c chi tiÕt Êy.


- Søc sèng man d¹i, mÃnh
liệt của rừng xà nu mang ý
nghĩa biểu tợng nh thÕ nµo?


- Hình ảnh cánh rừng xà nu
trải ra hút tầm mắt chạy tít
đến tận chân trời xuất hiện ở


+ Cèt truyÖn: truyÖn lång truyÖn


+ Kết cấu: đan xen quá khứ và hiện tại
=> xung đột: ND, CM (đồng bào
TN) và Mĩ - Ngu


<b>II. Đọc- hiểu </b>


<b>1. Hình tợng rừng xà nu</b>



+ Rừng xà nu: "nằm trong tầm đại bác
<i>của đồn giặc", nằm trong sự hủy diệt bạo</i>
tàn: "Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào đồi
<i>xà nu cạnh con nớc lớn".</i>


=> Cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa
làng Xô Man với bọn Mĩ- Diệm => Tả
thực, rất tự nhiên.


Xà nu hiện ra với t thế của sự sống đang
đối diện với cái chết, sự sinh tồn đối diện
với sự hủy diệt.


+ "Cả rừng xà nu hàng vạn cây khơng cây
<i>nào là khơng bị thơng", "có những cây bị</i>
<i>chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào ào</i>
<i>nh một trận bão”</i>


Các từ ngữ: vết thơng, cục máu lớn, loét
<i>mÃi ra, chết, diễn tả nỗi đau, mất mát</i>
của con ngời - ngời dân Xô Man


+"Trong rng ớt cú loại cây sinh sôi nảy
<i>nở khỏe nh vậy. Cạnh một cây xà nu mới</i>
<i>ngã gục đã có bốn năm cây con mọc lên” </i>
=> Sức sông mãnh liệt - yếu tố cơ bản để
xà nu vợt qua giới hạn của sự sống và cái
chết


TG sử dụng cách nói đối lập: ngã


<i>gục-mọc lên; một- bốn năm => Khẳng định</i>
một khát vọng sống mãnh liệt, một vẻ đẹp
hùng tráng, man dại đẫm tố chất núi rừng.
+ “Cũng có ít loại cây ham ánh sáng mặt
<i>trời đến thế”=> Khát vọng tự do của ngời</i>
dân Xơ Man


+ “Nhng cũng có những cây vợt lên đợc
<i>cao hơn đầu ngời” => Sức mạnh quật khi,</i>
tinh thn bt khut


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đầu và cuối tác phẩm gợi
cho anh (chị) ấn tợng gì?


<i>- Từ những chi tiết vừa phân</i>
tích em cã nhËn xÐt g× về
nghệ thuật miêu tả cây xà nu
của tg?


TiÕt 2


- Cách giới thiệu nhân vật
Tnú có gì đặc biệt? Gợi cho
em ấn tợng gì?


<b>- Qua lời kể của cụ Mết, Tnú</b>
có những nét tính cách nào
đặc biệt? Tìm dẫn chứng?





- Vì sao cụ Mết nhắc đi
nhắc lại tới 4 lần câu “Mày
<i>không cứu đợc vợ con để rồi</i>
ghi tạc vào tâm trí ngời
nghe câu nói: "Chúng nó đã
<i>cầm súng, mình phải cầm</i>


<i>ngồi những đồi xà nu nối tiếp tới chân</i>
<i>trời” => Gợi ra cảnh rừng xà nu hùng</i>
tráng, kiêu dũng – sự bất diệt, kiêu dũng
và hùng tráng của con ngời Tây Nguyên
nói riêng và con ngời Việt Nam nói chung
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc
vĩ đại. ấn tợng đọng lại trong kí ức ngời
đọc mãi mãi chính là cái bát ngát của cánh
rừng xà nu kiêu dũng đó.


* NghƯ tht:


- Võa bao qu¸t võa cơ thể, chi tiết
- Nhân hoá, chiếu ứng:


Cây - Con ngời
Rừng – Cộng đồng
nối tiếp nhau


<b>2. Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của</b>
<b>dân làng Xô Man</b>



- Cuộc đời: Giới thiêu qua lời kể của cụ
Mết – già làng


Cuộc đời gắn liền vi trang s
ca dõn lng


- Bối cảnh câu chuyện: bên bếp lửa, tại nhà
ng


=> Gợi âm hởng, tính chất sử thi.


Tnú có cuộc đời t nhng khơng đợc quan
sát từ cái nhìn đời t.Tác giả xuất phát từ
vấn đề cộng đồng để phản ánh đời t của
Tnú.


- PhÈm chÊt, tÝnh c¸ch cđa ngêi anh hïng:
- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung
thực (khi còn nhá cïng Mai vµo rõng tiÕp
tÕ cho anh Qut).


- Lịng trung thành với cách mạng đợc
bộc lộ qua thử thách (bị giặc bắt, tra tấn,
l-ng Tnú l-ngal-ng dọc vết dao chém của kẻ thù
nhng anh vẫn gan góc, trung thành).


- Số phận đau thơng: không cứu đợc vợ
con, bản thân bị bắt, bị tra tấn (bị đốt 10
đầu ngón tay).



- Quật khởi đứng dậy cầm vũ khí tiêu diệt
bọn ác ơn.


+ "Tnú không cứu đợc vợ con"( cụ Mt
nhc ti 4 ln)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>giáo"</i>


(HS thảo luận nhãm)


- Qua đây em cảm nhận đợc
gì về con ngời Tnú?


- Chi tiết nào chứng tỏ số
phận của Tnú gắn liền với số
phận của cộng đồng?


- Các nhân vật: cụ Mết, Mai,
Dít, Heng có đóng góp gì
cho việc khắc họa nhân vật
chính và làm nổi bật t tởng
cơ bản của tác phẩm?


từ chính thực tế máu xơng, tính mạng của
dân tộc, của những ngời thơng yêu nên
chân lí ấy phải ghi tạc vào xơng cốt, tâm
khảm và truyền lại cho các thế hệ tiếp nối.
Cuộc đời chịu nhiều nỗi đau, nỗi bất
hạnh, con ngời có ý chí, có sức mạnh, có
khí phách và khát vọng tự do – kết tinh


phẩm chất ,sức mạnh cộng đồng, dân tộc và
thời đại


+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với
số phận cộng đồng. Cuộc đời Tnú đi từ đau
thơng đến cầm vũ khí thì cuộc đời của
làng Xô Man cũng vậy.


- Khi cha cầm vũ khí, làng Xơ Man cũng
đầy đau thơng: Bọn giặc đi lùng nh hùm
beo, tiếng cời "sằng sặc" của những thằng
ác ôn, tiếng gậy sắt nện "hù hự" xuống
thân ngời. Anh Xút bị treo cổ. Bà Nhan bị
chặt đầu. Mẹ con Mai bị chết rất thảm.
Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay.


- Cuộc sống ngột ngạt dồn nén căm thù.
Đến Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay, làng Xơ
Man đã nổi dậy "ào ào rung động", "xác
mời tên giặc ngổn ngang", tiếng cụ Mết
nh mệnh lệnh chiến đấu: "Thế là bắt đầu
rồi, đốt lửa lên!"


Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung
chuyển núi rừng. Câu chuyện về cuộc đời
một con ngời trở thành câu chuyện một
thời, một nớc. Nh vậy, câu chuyện về cuộc
đời Tnú đã mang ý nghĩa cuộc đời một dân
tộc. Nhân vật sử thi của Nguyễn Trung
Thành gánh trên vai sứ mệnh lịch sử to


lớn.


<b>3. Vai trß của các nhân vật: cô MÕt,</b>
<b>Mai, DÝt, Heng.</b>


+ Cô MÕt, Mai, Dít, bé Heng là sự tiếp nối
các thế hệ làm nổi bật tinh thần bất khuất
của làng X« Man nãi riêng, của Tây
Nguyên nói chung.


+ Cụ Mết "quắc thớc nh một cây xà nu
lớn" là hiện thân cho truyền thống thiêng
liêng, biểu tợng cho sức mạnh tập hợp để
nổi dậy đồng khởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’


Qua những phân tích trên,
theo em chủ đề của truyện
đợc t/g phát biểu trực tiếp
qua câu văn nào?


- Khái quát những nét đặc
sắc vềnghệ thuật của tác
phẩm?


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
tổng kết


- Qua truyÖn ngắn Rừng xà


<i>nu, em có nhËn xÐt vÒ</i>
phong cách Nguyễn Trung
Thành?




- Em hiÓu ntn vỊ ý nghÜa
lÞch sư của tác phẩm ?


vững vàng trong bÃo táp chiến tranh.


+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha
anh để đa cuộc chiến tới thắng lợi cuối
cùng.


+ A nh Quyết: đại diện cho CM, cho Đảng.
ngời đem a/s CM đến cho đồng bào Tây
Nguyên, giác ngộ cho thế hệ trẻ


Dờng nh cuộc chiến khốc liệt này đòi
hỏi mỗi ngời Việt Nam phải có sức trỗi
dậy của một Phù Đổng Thiên Vơng.


<=> Chủ đề tác phẩm đợc phát biểu trực
tiếp qua lời cụ Mết: “Chúng nó đã cầm
<i>súng, mình phải cầm giáo!", phải dùng bạo</i>
lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng. Đó là con đờng giải phóng dân tộc
của thời đại.



<b>4. Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm</b>
+ Khuynh hớng sử thi đậm nét ở tất cả các
phơng diện: đề tài, chủ đề, hình tợng, hệ
thống nhân vật, giọng điệu,…


+ C¸ch thøc trÇn tht: kĨ theo håi tëng
qua lêi kĨ cđa cụ Mết (già làng), kể bên
bếp lửa gợi nhớ lối kể "khan" sử thi của
các dân tộc Tây Nguyên.


+ Cm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể
hiện ở cảm xúc của tác giả bộc lộ trong lời
trần thuật, thể hiện ở việc đề cao vẻ đẹp
của thiên nhiên và con ngời trong sự đối
lập với sự tàn bạo của kẻ thù.


<b>III. Tổng kết</b>


+ Hớng vào những vấn đề trọng đại của
đời sống dân tộc với cái nhìn lịch sử và
quan điểm cộng động.


+ Rừng xà nu là thiên sử thi của thời đại
mới. Tác phẩm đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa
lớn lao của dân tộc và thời đại: phải cầm
vũ khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để
bảo vệ sự sống của đất nớc, nhân dân.
3. Củng cố (2’): Chủ nghĩa anh hựng Cm thời chống Mỹ và chất sử thi


4. Dặn dò (3’): Chuẩn bị bài mới:Đọc thêm :Bắt sấu rừng U Minh hạ (trả lời các câu hỏi ở


SGK)


<b>Tuần 22 TiÕt: 66</b>
<b> Đọc thêm:</b> <b>Bắt sấu rừng u minh hạ</b>


(Trích Hơng rừng Cà Mau)


<b> S¬n Nam</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giỏo ỏn</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Phân tích ý nghĩa biểu tợng của rừng xà nu
- C¶m nhËn của em về hình tợng nhân vật Tnú
2. Dạy học bài mới:


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


5’


27’


<b> *Hoạt động 1: Hng dn</b>
tỡm hiu chung



- Em hÃy nêu những nét chính
về nhà văn Sơn Nam và tập
truyện Hơng rừng Cà Mau


<b>*Hot ng 2: Hướng dẫn</b>
đọc thêm


- Qua đoạn trích, em nhận
thấy thiên nhiên và con ngời
vùng U Minh Hạ có những
đặc điểm nổi bật nào?




- Tính cách, tài nghệ của nhân
vật ơng Năm Hên có nhng
im no ỏng chỳ ý?


(Gợi ý: ông là ngời thế nào?


I. Tiểu dẫn:
<b>1. Tác giả (sgk)</b>


<b>2. Tập truyện </b><i><b>Hơng rừng Cà Mau</b></i><b></b>


- Ni dung: vit v thiờn nhiên và con
ngời vùng rừng U Minh với những ngời
lao động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm
ân nghĩa và tài ba can trờng.



- NghƯ tht: Dùng trun li k×, chi tiết
gợi cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu
sắc Nam Bé.


<b>II. H ớng dẫn đọc- thờm</b>


<b>1. Thiªn nhiªn vµ con ngêi U Minh</b>
<b>Hạ</b>


a) Thiên nhiên


- Thiên nhiên vùng U Minh Hạ là một
thế giới bao la, lí thú:


+ "U Minh đỏ ngòm
Rừng tràm xanh biếc"


+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu",
"Miền Rạch Giá, Cà Mau có những con
lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lng Sấu,
Bàu Sấu". Đó là những nơi ghê gớm.
b) Con ng ời


+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những
ngời lao động có sức sống mãnh liệt,
đậm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba trí
dũng, gan góc can trờng.


+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình


ảnh ơng Năm Hên, một con ngời sống
phóng khống giữa thiên nhiên bao la kì
thú. Tài năng đặc biệt của ông là bắt
sấu. Sự xuất hiện của ông Năm cùng
một con xuồng, lọn nhang trần và một
hũ rợu, vừa bơi xuồng mà hát: "Hồn ở
đâu đây. Hồn ơi! Hồn hỡi!" vừa huyền
bí vừa mang đậm dấu ấn con ngời đất
rừng phơng Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3’


điều đó đợc biểu hiện qua
những chi tiết nào? Bài hát
của ông Năm gợi cho anh
(chị) cảm nghĩ gì?…)


- Nghệ thuật kể chuyện, sử
dụng ngôn ngữ của nhà văn
Sơn Nam có gì đáng chú ý?


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
tổng kết


GV híng dÉn HS tổng kết
những ý cơ bản:


- Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên
tiêu biểu cho tính cách con ngời vùng U
Minh Hạ:



+ Một con ngời tài ba, cởi mở nhng
cũng đầy bí ẩn.


+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng
hai tay không".


+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì
diệu, b¾t sèng 45 con sÊu, "con nµy
buéc nối đuôi con kia đen ngòm nh một
khúc cây khô dài".


+ Bài hát của ông Năm Hên:


"Tiếng nh khóc lãc, nµi nØ. TiÕng nh
phÉn né, bi ai".


Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ơng đi ra
khỏi mé rừng, áo rách vai, tóc rối mù,
mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi
quơ lại trên tay" gợi những đau thơng
mà con ngời phải trả giá để sinh tồn trên
mảnh đất hoang dại kì thú. Đồng thời
cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của những
con ngời gan góc vợt lên khắc nghiệt
của thiên nhiên để chế ngự và làm chủ
nó.


<b>3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
+ Nghệ thuật kể chuyện: Dựng chuyện


li kì, nhiều chi tit gi cm.


+ Nhân vật giàu chất sống.


+ Ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
<b>III. Tổng kết</b>


+ Nhng c sc ngh thut.
+ ch t tng.


+ Đánh giá chung về giá trị tác phẩm.


3. Cng c (2): T th và tấm lòng của con người và nghệ thuật thể hiện của tác
giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 23</b> <b> Tiết: 67, 68</b>
<b> Đọc hiểu:</b> <b> Những đứa con trong gia đình</b>


<b> Ngun Thi</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Hiểu đợc hiện thực đau thơng, đầy hi sinh gian khổ nhng rất đỗi anh dũng, kiên cờng,
buất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nớc.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời dân Nam Bộ : lòng yêu nớc, căm thù giặc,
tình cảm gia đình là sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nớc.


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật; khắc hoạ tính cách
và miêu tả tâm lí; ngơn ngữ phong phú, giàu giá trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.



-Kỹ năng:giao tiếp, hoạt động nhóm, biết suy nghĩ sáng tạo trong đánh giá so sánh
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Khuynh hớng sử thi và cảm hứng lãng mạn đợc thể hiện ntn
qua TP “Rừng xà nu”


2. Dạy học bài mới:


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ TiÕt 1


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiểu chung
- Dựa vào phần Tiểu
<i>dẫn, em hãy cho biết</i>
những nét chính t tởng
và đặc điểm phong cách
của Nguyễn Thi?


GV nhËn xét, bổ
sung và khắc sâu một số
ý cơ bản.


<b>I.Tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>



+ Nguyn Thi gn bú với nhân dân miền Nam
và thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn
của ngời dân Nam Bộ.


+ Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng
nhng tất cả đều có những đặc điểm chung "rất
Nguyễn Thi". Đó là:


- Yêu nớc mãnh liệt, thủy chung son sắc với
quê hơng và cách mạng, lịng căm thù sâu sắc,
vơ cùng gan góc và tinh thần chiến đấu rất
cao- những con ngời dờng nh sinh ra để đánh
giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

65’


Em hãy xuất xứ của TP
“Những đứa con trong
<i>gia đình của Nguyễn</i>
Thi?.


- Em hãy tóm tắt ngắn
gọn cốt truyện. Em có
nhận xét gì về cốt truyện
đó?


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
- Truyện đợc trần thuật
chủ yếu từ điểm nhìn


của nhân vật nào? Nhân
vật đó đợc đặt trong tình
huống nh thế nào?
<i>GV Gợi ý:</i>


- Có mấy phơng thức
trần thuật trong nghệ
thuật viết truyện? Căn
cứ vào đâu để nhận biết.
- Truyện đợc trần thuật
theo phơng thức nào?




- Cách trần thuật này có
tác dụng nh thế nào đối
với kết cấu truyện và
việc khắc họa tính cách
nhân vật?


HS th¶o ln theo nhóm
và phát biểu. GV nhấn


+ Nguyễn Thi là cây bút có năng lực phân tích
tâm lí sắc sảo


+ Ngôn ng÷ Ngun Thi phong phú, góc
cạnh, giàu giá trị tạo hình,đậm chất Nam Bộ
<b>2. Tác phẩm:</b>



Xut x: tỏc phm đợc viết ngay trong những
ngày chiến đấu ác liệt khi ông công tác với t
cách là một nhà văn- chiến sĩ ở Tạp chí Văn
<i>nghệ Quân giải phóng (tháng 2 năm 1966).</i>
Sau đợc in trong Truyện v kớ, NXB Vn hc
Gii phúng, 1978.


<b>3. Đọc và tãm t¾t cèt trun</b>


Đây là câu chuyện của gia đình anh giải
phóng quân tên Việt. Nhân vật này rơi vào
một tình huống đặc biệt: trong một trận đánh,
bị thơng nặng phải nằm lại giữa chiến trờng.
Anh nhiều lần ngất đi tỉnh lại, tỉnh rồi lại
ngất. Truyện đợc kể theo dòng nội tâm của
nhân vật khi đứt (ngất đi) khi nối (tỉnh lại).
=> Cốt truyện dẫn đến một cách trần thuật
riêng của thiên truyện theo dòng ý thức của
nhân vt.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Phơng thức trần thuật của tác phẩm.</b>
+ Căn cứ vào ngôn ngữ cđa nh©n vËt trong
truyÖn:


- Phơng thức thứ nhất: Nhân vật truyện là đối
tợng thuật, kể nên thuộc ngơi thứ ba.


- Ph¬ng thøc thứ hai: Nhân vật tự kể chuyện


mình nên thuộc ngôi thø nhÊt.


- Phơng thức thứ ba: Ngời trần thuật thuộc
ngôi thứ ba nhng lời kể lại phỏng theo quan
điểm, ngôn ngữ, giọng điệu của nhân vật.
+ Truyện “Những đứa con trong gia đình” đợc
trần thuật theo phơng thức thứ 3. Nghĩa là của
ngời trần thuật tự giấu mình nhng cách nhìn
và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật –
trần thuật chủ yếu qua dòng hồi tởng miên
man đứt nối của nhân vật Việt khi bị trọng
th-ơng nằm ở chiến trờng.


+ T¸c dơng nghƯ tht:


- Đem đến cho TP màu sắc trữ tình đậm đà, tự
nhiên, sống động; nhà văn có thể nhập sâu
vào thế giới nội tâm của nhân vật dn dt
cõu chuyn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

mạnh những ý chính.


<b>Tiết 2</b>


- Em có nhận xét gì về
cách xây dựng nhân vËt
cña TG ?


Tác phẩm kể chuyện
một gia đình nông dân


Nam Bộ, truyền thống
nào đã gắn bó những
con ngời trong gia đình
với nhau?


- Em nhận xét gì về vai
trị của chú Năm và ba
má Việt trong “dịng
sơng” truyền thống đó?
- Em hiểu ntn về câu nói
đó của chú Năm?




<i>GV Gỵi ý:phân tích, so</i>
<i>sánh:</i>


- Nét chung của hai chị
em?


- Nét riêng của mỗi
ng-ời?


+ Của Chiến (khác với
Việt và khác với má)?
+ Cđa ViƯt?


- Câu chuyện dù khơng có gì đặc sắc cũng trở
nên mới mẻ, hấp dẫn, linh hoạt vì đợc kể qua
con mắt, tấm lịng và bằng ngơn ngữ, giọng


điệu riêng của nhân vật.


Nhà văn phải thành thạo tâm lí và ngôn
ngữ nhân vật mới có thể trần thuật theo phơng
thức nµy.


<b>2. “Dịng sơng” truyền thống gia đình</b>
<b> Tác giả đã dựng đợc hình tợng những con</b>
ngời trong một gia đình nơng dân Nam Bộ có
truyền thống yêu nớc, căm thù giặc sâu
sắc,gan góc, dũng cảm, giàu tình nghĩa và rất
mực thuỷ chung son sắt với cách mạng. Song
mỗi ngời có nét tính cách riêng.


=> Tài năng của Nguyễn Thi
a) Nhân vật chú Năm:


+ Là khúc thợng nguồn - đại diện cho truyền
thống và lu giữ truyền thống (trong câu hò,
trong cuốn sổ).


<b>=> Con ngời lao động chất phác, giàu tình</b>
cảm, tâm hồn dạt dào cảm xúc.


+ "Chuyện gia đình nó cũng dài nh sông, để
rồi chú chia cho mỗi đứa một khúc mà ghi vào
đó"





Con là sự tiếp nối cha mẹ: tiếp nối huyết
thống truyền thống; đồng thời muốn hiểu về
những đứa con phải hiểu ngọn nguồn đã sinh
ra nó, phải hiểu về truyền thống của gia đình
đó.


b) Nh©n vËt m¸ ViƯt:


+ Má Việt cũng là hiện thân của truyền
thống. Đó là một con ngời chắc, khỏe, sực
mùi lúa gạo và mồ hôi, thứ mùi của đồng áng,
của cần cù sơng nắng.


+ ấ<sub>n tợng sâu đậm ở má Việt là khả năng cắn</sub>
răng ghìm nén đau thơng để sống và duy trì sự
sống, che chở cho đàn con và tranh đấu.


<i>c) Hai chÞ em Chiến và Việt.</i>


+ Nét tính cách chung của hai chị em:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Qua đó nhận xét về
nghệ thuật xây dựng
nhân vật của t/g?


Hình ảnh hai chị em
khiêng bàn thờ má sang
nhà chú Năm gợi cho
em ấn tợng ntn?



- Tại sao t/g lại xây dựng
nhân vật Chiến có những
nét tính cách y nh
má?


bàn thờ má sang nhà chú Năm


=> Gợi không khí thiêng liêng, nó hoán cải
cả cảnh vật lẫn con ngời: biến ViƯt thµnh ngêi
lín.


Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự
trởng thành của hai chị em có thể gánh vác
việc gia đình và viết tiếp khúc sơng của mình
trong dịng sơng truyền thống gia đình.


- Đều là những chiến sĩ gan góc dũng cảm.
Đánh giặc là niềm say mê lớn nhất của Việt
và Chiến: "Hạnh phúc của tuổi trẻ là trên trận
tuyến ỏnh quõn thự".


- Đều có những nét rất ngây thơ thậm chí có
phần trẻ con (giành nhau bắt ếch nhiều hay ít,
giành nhau thành tích bắn tàu chiến giặc và
giành nhau ghi tên tòng quân).


+ Nét riêng ở Chiến:


- Chiến mang tính cách “ngời lớn” hơn hẳn:
gan góc, đảm đang, tháo vát, biết lo liệu, toan


tính việc nhà y hệt má (cái đêm sắp xa nhà đi
bộ đội), biết nhờng nhịn em.


- Nguyễn Thi đã xây dựng nhân vật có cá tính
vừa phù hợp với lứa tuổi, giới tính, gây đợc ấn
tợng sâu sắc .


=> Nguyễn Thi muốn cho ta hiểu rằng: trong
cái thời khắc thiêng liêng ấy, ngời mẹ sống
hơn bao giờ hết trong những đứa con.


+ NÐt riªng ë ViƯt:


- Việt là sự lộc ngộc, vô t của một cậu con trai
đang tuổi ăn tuổi lớn, tính tình cịn rất “trẻ
con”, ngây thơ, hiếu động


- ViÖt hay tranh giành với chị


- ờm trc ngy ra đi, Việt lúc "lăn kềnh ra
ván cời khì khì", lúc lại rình "chụp một con
đom đóm úp trong lịng tay".


- Vào bộ đội, Việt còn đem theo nột chiếc
súng cao su.


- Việt trở nên một anh hùng đờng hoàng,
chửng chạc trong t thế của ngời chiến sĩ trẻ
dũng cảm



Việt là một thành cơng đáng kể. Tác giả đã
“trao ngịi bút” cho nhân vật để nhân vật tự
viết về mình bằn một ngơn ngữ, nhịp điệu và
giọng điệu riêng.=> Cụ thể, sinh động: vừa là
cậu con trai mới lớn vừa là một chiến sĩ gan
góc, dũng cảm, kiên cờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5’


Thảo luận nhóm: So
sánh điểm giống và khác
giữa Rừng xà nu và
Những đứa con trong
gia đình?




- Chất sử thi của thiên
truyện đợc thể hiện ở
những phơng diện nào?
<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


Yêu câu HS khái quát về
nội dung và đặc sắc
nghệ thuật của tác phm.


hơn trong cả dòng sông truyền thống.
3 .Đặc sắc nghƯ tht:



- §Ëm chÊt sư thi:


+ Đợc thể hiện qua cuốn sổ của gia đình với
truyền thống yêu nớc, căm thù giặc, thủy
chung son sắt với quê hơng-là lịch sử gia đình
cúng là lịch sử của một đất nớc, một dân tộc
trong cuộc chiến chống Mĩ.


+ Số phận của những đứa con, những thành
viên trong gia đình cũng là số phận của nhân
dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ khốc liệt.


+ Truyện của một gia đình dài nh dịng sơng
cịn nối tiếp", con sơng của gia đình ta cũng
<i>chảy về biển …". </i>


+ Mỗi nhân vật trong truyện đều tiêu biểu cho
truyền thống, đều gánh vác trên vai trách
nhiệm với gia đình, với Tổ quốc trong cuộc
chiến tranh vệ quốc vĩ đại.


- Ngôn ngữ nghệ thuật: góc cạnh, cô đọng,
dồn nén, giàu ý nghĩa…mang đậm màu sắc
Nam Bộ(Đoạn văn hai chị em khiêng bàn thờ
má)


- Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện đợc
thể hiện qua giọng trần thuật qua hồi tởng
của nhân vật, miêu tả tâm lí và tính cách sắc


sảo.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


Truyện kể về những đứa con trong một gia
đình nơng dân Nam Bộ có truyền thống yêu
nớc, căm thù giặc và khao khát chiến đấu, son
sắt với cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa
tình cảm gia đình với tình yêu nớc, giữa
truyền thống gia đình với truyền thống dân
tộc đã làm nên sức mạnh tinh thần to lớn của
con ngời Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.


3. Củng cố (3’): - NghƯ tht trÇn tht


- NghƯ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật: Việt , Chiến
- ChÊt sö thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tuần 23 Tiết: 69</b>


<i><b>Làm văn</b></i> <b>Trả bài viết sè 5</b>


<i><b> (Ra đề số 6 ( HS làm ở nhà)</b></i>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn có liên quan đến bài làm.


- Nhận ra đợc những u điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt kiến thức


và kỹ năng viết bài văn nói chung và bài nghị luận xã hội nói riêng.


- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm, khắc phục các thiếu sót
trong các bài làm văn sau.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, thực hành sửa lỗi</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Nội dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bµi viÕt.


2. Phân tích đề bài viết số 5


<i>§Ị: Điều gì ở người dân lao động Tây Bắc đã “”để thương để nhớ rất nhiều” cho nhà văn</i>
<i>Tô Hồi khi ơng viết “Truyện Tây Bắc”.Qua việc phân tích nhân vật Mỵ hoặc A phủ trong</i>
<i>tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” để làm nổi bật những phẩm chất tốt đẹp của người dân lao</i>
<i>động nơi rừng núi Tây Bắc này.</i>


- Nội dung vấn đề: phõn tớch vẻ đẹp của nhõn vật Mỵ hoặc A Phủ
- Thể loại: Nghị luận tác phẩm văn xuôi: phõn tớch nhõn vt


- Thao tác chính: phân tích , chứng minh và bình luận.
- Phạm vi t liệu: văn bản V chng A Ph



<b>2. Xõy dng ỏp ỏn (dàn ý) </b>


+ Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Phần thân bài cần xây
dựng hệ thống luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các luận cứ, luận chứng.


+ Dàn ý cho đề bi :


<i>Mở bài</i>: Giới thiệu chung về tác phẩm V chồng A phủ” của Tơ Hồi ,vẻ đẹp và phẩm


chất của nhân vật Mỵ hoặc A Phủ , những con người đã “để thương để nhớ “cho nhà văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1.Số phận bi thương của MỴ (hoặc A Phủ)
2.Vẻ đẹp và phẩm chất của nhân vật Mỵ:
a.Cô gái tài hoa


b.Người con hiếu thảo


c.Người lao động chịu thương chịu khó


d.Bên ngồi vẻ câm lặng cam chịu tiềm tàng một sức sống mãnh liệt


e.Một tâm hồn vị tha và khát vọng được sống được tự do thôi thúc Mỵ cởi trói cho A
Phủ và trốn thốt Hồng Ngài


<i>KÕt bµi:</i>


Khẳng định vẻ đẹp phẩm chất của nhân vật ,điều đã khiến cho nhà văn thương nhớ
người dân Tây Bắc và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm



<b>3. Nhận xét, đánh giá bài viết </b>
1.Ưu điểm:


Phần đông tỏ ra hiểu đề và xác định đúng yêu cầu của đề


Phân tích được nhân vật về đặc điểm tính cách để làm nổi bật vẻ đẹp của người dân miền
núi Tây Bắc.


Hầu hết biết cách mở bài kết bài.
Bố cục bài viết hợp lý


Nhiều bài diễn đạt tốt đúng phong cách nghị luận, một số bài viết khá hay, cảm xúc,
mạch lạc.


2.Hạn chế:


Một số chưa nắm chắc yêu cầu của đề (chủ yếu phân tích hồn cảnh và số phận nhân vật)
Một số bài chỉ phân tích cảnh Mỵ bị trói trong đêm mùa xuân , chưa phân tích đầy đủ vẻ
đẹp của nhân vật.


Một số bài phân tích thiếu cụ thể , chung chung mang tính khái qt
Một số bài mở bài cịn lúng túng chưa hợp lý.


Nhiều bài còn mắc lỗi diễn đạt như lỗi chính tả , đặt câu


Một số bài cịn thiếu chính xác trong kiến thức (nhầm Mỵ với Mỹ, A Sử là người yêu của
Mỵ, A Phủ lm mt ln nh Pỏ Tra.


<b>4. Sửa chữa lỗi bài viết (GV căn cứ trên bài viết của HS)</b>



<i><b>1.Li chớnh tả</b><b> :</b><b> xâu xắc, đâu đớn,nổi bậc, tiềm tàn, đắng cây, chống nó độc át,thể xát,tàn</b></i>
những,thơ thốc, vương lên, thất tỉnh, bàn tây, sinh đẹp


<i><b>2.Lỗi dùng từ: đánh trên vai (gánh), A Sử hung hăng táo bạo (tàn bạo), câu nói thơ thốc</b></i>
của Mỵ (thơi thúc), đen mít (đen mịt), đức tính cam chịu (tính), thể loại hiện thực (bút
pháp) tiềm lên một sức sống (trỗi), Mỵ có lòng nhân đạo (thương người)


3.Lỗi câu:


“Nhận thức và nhu cầu được sống của Mỵ , của một cô gái tài hoa như một bông hoa của
núi rừng.” ( câu thiếu vị ngữ: thật mãnh liệt)


“Khi trao tấm thân cho nhà thống lý cốt để trả nợ cho cha mẹ” (câu thiếu chủ ngũ : Mỵ
cốt để…)


“Cuộc sống của Mỵ bị chà đạp một cách cam chịu” (câu thiếu mạch lạc …tuy bị chà đạp
một cách tàn bạo nhưng vẫn cam chịu)


4. Lỗi do không chuẩn về kiến thức: Mỵ là cơ gái dũng cảm đấu tranh. Tơ Hồi đã làm
lóe lên trong Mỵ một khát vọng. Thế lực phong kiến để lại trong nhà văn những dư vị
khó tả.Tơ Hồi là nhà văn theo tính chất lãng mạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

4. Dặn dò (3’): Tự sửa lỗi theo hướng dẫn
Chuận bị ôn tập thi giữa HK I


<b>Tuần 24</b> <b> TiÕt: 70 - 71</b>


<b>§äc hiĨu:</b> <b>ChiÕc thun ngoµi xa</b>


<b> Ngun Minh Ch©u</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu thuẫn éo le
trong nghề nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ,
không thể đơn giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con ngời.


- Thấy đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo, khắc họa
nhân vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và tài hoa.


-Kỹ năng: phân tích đánh giá nhân vật tác phẩm, hợp tác nhóm, suy nghĩ độc lập
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm, thảo lận, đọc diễn cảm.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’):


- Cảm nhận của em về nhân vật Việt qua tác phẩm “Những đứa con trong gia đình”
- Khuynh hớng sử thi của tác phẩm thể hiện trên những phơng diện nào?


- Qua hai TP: “Rừng xà nu” và “Những đứa con trong gia đình” em có nhận xét gì về đặc
điểm văn xi trớc 1975?


2. Dạy học bài mới:


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b> TiÕt 1</b>


*Hoạt động 1:


Hướng dẫn tìm hiểu
chung


- Em biết gì về nhà văn
Nguyễn Minh châu và
sáng tác của ông, nhất là
ở chng ng sau 1975?


- TP thuộc giai đoạn văn
học nào? Đặc điểm lịch


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyn Minh Châu (1930- 1989) là cây
bút tiên phong của văn học thời kì đổi mới.
Ơng “thuộc trong số những nhà văn mở đờng
<i>tinh anh và tài năng nhất của văn học ta</i>
<i>hiện nay"</i>


- Sau 1975, Nguyễn Minh Châu đã đi sâu
khám phá sự thật đời sống ở bình diện đạo
đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghệ
thụât của ông là con ngời trong cuộc mu
sinh, trong hành trình nhọc nhằn kiếm tiền
hạnh phúc và hồn thiện nhân cách.


- T¸c phÈm chÝnh (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

65’



sư vµ xu híng nghƯ thuật
chung của giai đoạn văn
học này là gì ?


- GV tæ chøc cho HS
trình bày tóm tắt và chia
đoạn.


<b>*Hot động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
<b>- Phát hiện thứ nhất của</b>
ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh
là “một cảnh đắt trời
cho”.Em hiểu điều đó
ntn ?




Cảm nhận của ngời
nghệ sĩ khi chiêm ngỡng
bức tranh đó ntn?


- Vì sao trong lúc cảm
nhận vẻ đẹp của bức
tranh anh lại nghĩ đến
lời đúc kết: “bản thân
cái đẹp chính là đạo
đức” ?



GV liên hệ quan
<i>điểm về văn chơng của</i>
<i>Thạch Lam và chi tiết</i>
<i>cuối TP “Chữ ngời tử tù”</i>
- Ngay lúc đó ngời nghệ
sĩ đã phát hiện ra điều gì
sau bức tranh? Thái độ
của anh ra sao? Vì sao?
- Qua hai phát hiện của
nghệ sĩ Phùng, tác giả
muốn ngời đọc nhận
thức điều gì về cuộc


+ TP tiêu biểu của văn học Việt Nam giai
đoạn sau 1975


+ TP mang xu hớng nghệ thuật chung của
văn học thời kì đổi mới: hớng nội, khai thác
sâu sắc số phận cá nhân và thân phận con
ngời đời thờng.


+ TruyÖn in ®Ëm phong c¸ch tù sù - triÕt lÝ
cđa Ngun Minh Châu.


<b>3. Đọc - tóm tắt cốt truyện</b>
- Tóm tắt


- Bố cục: 3 đoạn


+ on 1: (T u đến “chiếc thuyền lới vó


đã biết mất"). Hai phát hiện của ngời nghệ sĩ
nhiếp ảnh.


+ Đoạn 2: (“Đây là lần thứ hai.sóng gió giữa
phá”): Câu chuyện của ngời đàn bà làng
chài.


+ Đoạn 3: (còn lại) Tấm ảnh đợc chọn trong
“bộ lịch năm ấy”


<b>II. §äc hiĨu văn bản:</b>


<i><b>1. Hai phát hiƯn cđa ngêi nghƯ sÜ nhiÕp</b></i>
<i><b>¶nh</b></i>


- "Một cảnh đắt trời cho”: tuyệt đẹp, một bức
hoạ kì diệu mà thiên nhiên, cuộc sống đã
ban tặng cho con ngời.


=> Một “sản phẩm” quý hiếm của hoá công
của đời ngời nghệ sĩ


- Ngời nghệ sĩ: “bối rối, trong tim nh đang
có cái gì bóp thắt vào”=> Tâm hồn rung
động thật sự và một cảm xúc thẩm mĩ đang
dấy lên trong lòng anh.


=> Trong khoảnh khắc của cuộc sống, anh
đã cảm nhận đợc cái Chân, cái Thiện của
cuộc đời, tâm hồn mình nh đợc gột rửa, trở


nên thật trong trẻo, tinh khôi.<=> Cái đẹp đã
có tác dụng thanh lọc tâm hồn con ngời.
- Ngời nghệ sĩ tận mắt chứng kiến: một cảnh
tợng tàn nhẫn: ngời đàn ông đánh đập vợ
=>Kinh ngạc, thẩn thờ “chết lặng”


Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp “tồn
bích, tồn thiện” mà anh vừa bắt gặp trên
biển. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu nh trò đùa
quái ác của cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đời?


<i>Th¶o luËn nhãm:</i>


Nếu đảo vị trí hai phát
hiện trên. Theo em, điều
đó có đợc khơng ? Vì
sao? Tác giả muốn gửi
gắm ý tởng nghệ thuật
gì qua hai phát hiện
này?


TiÕt 2


- Vì sao ngời đàn bà
hàng chài lại có mặt ở
phiên tồ?


- Ngời đàn bà đó có làm


theo lời đề nghị của Đẩu
khơng? Vì sao?





- Nghe những lời giải
thích của ngời phụ nữ
hàng chài, thái độ của
Đẩu ntn?


<i>Th¶o luËn nhãm:nhóm</i>
<i>1</i>




- Theo em, Đẩu đã “vỡ
ra” và đang “suy nghĩ”
điều gì ?


- Câu chuyện của ngời
đàn bà ở tồ án đã giúp
Phùng hiểu ra điều gì ?
Thảo luận nhúm 2


- Qua câu chuyện của
ngời đàn bà ở toà án, tác
giả muốn gửi đến ngời


Khơng thể đảo vị trí đó. Vì nhà văn đã có


dụng ý khi để cảnh tợng “trời cho” hiện ra
trớc nh là võ bọc bên ngoài hòng che dấu cái
bản chất thực của đời sống ở bên trong.
 Đừng nhầm lẫn hiện tợng với bản chất;
đừng vội đánh giá con ngời, sự vật ở dáng vẻ
bề ngoài, phải phát hiện ra bản chất thực sự
sau vẻ ngoài đẹp đẽ của hiện tợng.


<i><b>2. Câu chuyện của của ngời đàn bà ở tồ</b></i>
<i><b>án huyện</b></i>


-Ngời đàn có mặt ở tồ án theo lời mời của
chánh án Đẩu – ngời khuyên bảo chị bỏ lão
chồng vũ phu.


- Ngời đàn bà đã từ chối lời đề nghị và giúp
đỡ. Chị đau đớn đánh đổi mọi giá để không
phải từ bỏ ngời chồng vũ phu


- Lí do:(ngời đàn bà giải thích)


+ Gã chồng ấy là chỗ dựa quan trọng trong
cuộc đời của chị, nhất là khi biển động,
phong ba.


+ Chị cần hắn vì phải ni những đứa con
+ Trên thuyền cũng có những lúc vợ chồng
con cái sống hồ thun, vui v.


- Trong đầu vị Bao Công có một cái gì mới


vừa vỡ ra, anh rất nghiêm nghị và ®Çy suy
nghÜ”


Cuộc đời ngời đàn bà này khơng hề giản
đơn. Trong hoàn cảnh này, chị không có
cách hành xử nào khác.


- Câu chuyện giúp ngời nghệ sĩ hiểu rõ:
+ Về ngời đàn bà: không hề cam chịu một
cách vơ lí, khơng hề nơng nổi một cách ngờ
nghệch mà thực ra chị ta là một ngời rất sâu
sắc, thấu hiểu lẽ đời ( trong mắt chị, ngời
chồng vũ phu chỉ là nạn nhân của hoàn cảnh
sống khắc nghiệt)


.=> Nhân hậu, bao dung, giàu đức hi sinh,
lòng vị tha.


+ Về Đẩu: có lịng tốt, sẵn sàng bảo vệ cơng
lí nhng anh cha thực sự đi sâu vào đời sống
nhân dân.


=> pháp luật cần phải đi vào đời sống.


+ Về bản thân : mình đã đơn giản khi nhìn
nhận vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5’


đọc, ngời nghệ sĩ thơng


điệp nghệ thuật gì?
- Nhân vật ngời đàn ơng
gợi cho em nghĩ đến
những nhân vật nào?
Qua đây giúp em hiểu
đ-ợc gì về giá trị nhân đạo
của TP?


GV gọi HS đọc đoạn
văn cuối TP


- Mỗi khi ngắm bức ảnh,
ngời nghệ sĩ đều nhìn
thấy “..”Theo em, những
hình ảnh ấy tợng trng
cho điều gì ?


THảo luận nhúm 3
- Vậy, tác giả muốn phát
biểu điều gì về mối quan
hệ giữa nghệ thuật và
cuộc đời ?


Thảo luận nhóm:


- Tác giả đã tạo đợc một
tình huống truyện độc
đáo, có ý nghĩa khám
phá, phát hiện đời sống.
Vì sao?



- Hình thức kể chuyện
của nhà văn có gì đặc
sắc ?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


- SGK giới thiệu “TP kể
lại chuyến đi thực tế của
một nghệ sĩ nhiếp ảnh
và những chiêm nghiệm
<i>sâu sắc của TG về nghệ</i>
<i>thuật và cuộc đời. Em</i>
hiểu điều đó ntn ?


<i>Thảo luận nhóm 4</i>


- So với các TP trớc
1975 đã học “Chiếc
thuyền ngồi xa” có
những đổi mới nào về:
đề tài, bút pháp, cái nhìn
nghệ thuật về con ngời?


nh×n ®a diƯn, nhiỊu chiỊu.


<i><b> Cuộc chiến bảo vệ nhân tính, thiên lơng và</b></i>
<i>vẻ đẹp tâm hồn con ngời.</i>



<i><b>3. Tấm ảnh c chn trong </b><b></b><b>b lch nm</b></i>
<i><b>y</b></i><b></b>


* Bức ảnh đen tr¾ng”


-> “hiện lên cái màu hồng của ánh sơng
mai” <-> Chất thơ của cuộc sống, là vẻ đẹp
lãng mạn của cuộc đời, là biểu tợng của
nghệ thuật.


-> “ngời đàn bà bớc ra khỏi tấm ảnh” <->
hiện thân những lam lũ, khốn khó của đời
th-ờng, là sự thật cuộc đời đằng sau nghệ thuật.
<i><b> Nghệ thuật chân chính khơng bao giờ xa</b></i>
<i>rời cuộc đời. Nghệ thuật là chính cuộc đời</i>
<i>và phải ln ln vì cuộc đời</i>


<b>4. Đặc sắc nghệ thuật của TP</b>


- To tỡnh hung truyn: =>đằng sau bức ảnh
tuyệt diệu là biết bao nghịch lí oan trái và
phức tạp trong gia đình hàng chài.


<=> Bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả
năng ứng xử, thử thách phẩm chất, tính cách,
tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng, tình cảm
và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống
truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện
đời sống



- Ngêi kÓ chuyÖn: nghÖ sÜ => câu chuyện
gần gũi, khách quan, chân thùc vµ cã søc
thut phơc h¬n.


- Ngơn ngữ nhân vật: Phù hợp với đặc điểm
tính cách của từng ngời.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


+ Nghệ thuật chân chính phải ln gắn bó
với cuộc đời và vì cuộc đời.


+ Khơng thể nhìn đời một cách giản đơn,
cần phải nhìn nhận cuộc sống và con ngời
một cách đa diện, nhiều chiều.


+ TP có sự đổi mới cơ bản của văn học sau
1975:


- Đề cập đến những vấn đề của đời sống
nhân sinh, quan tâm nhiều hơn đến đề ti
o c-th s.


- Đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp và đầy
mâu thuẫn của con ngời trong cuéc sèng
th-êng nhËt


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

yêu ấy bao hàm cả khát vọng tìm kiếm, phát
hiện, tơn vinh những vẻ đẹp con ngời còn
tiềm ẩn, những khắc khoải, lo âu trớc cái


xấu, cái ác. Đó cũng là vẻ đẹp của một cốt
cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu, điềm đạm
chiêm nghiệm lẽ đời để rút ra những triết lí
nhân sinh sâu sắc.


3. Củng cố (3’): - Quan niệm nghệ thuật về cuộc đời và con ngời
4. Dặn dũ (2’): Làm phần luyện tõpk trong sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần 24</b> <b>TiÕt :72</b>


<b>TiÕng viƯt:</b> <b>Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lập và lĩnh hội hàm ý.
- Biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng
ngày). Biết dùng câu có hàm ý khi cần thiết,kỹ năng giao tiếp ứng xử văn húa


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Miễn
2. Dạy học bài mới:


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’



15’


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn làm bài tập 1


- HS đọc đoạn trích và
phân tích theo các câu hỏi
(SGK).




- VËy, thÕ nµo lµ hµm ý?


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn làm bi tp 2


<i><b>Bài tập 2: </b>Tơng tự</i>


- Đọc và phân tích đoạn
trích và trả laòi các câu
hỏi (SGK)


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


- Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần
thiết nhất của câu hỏi: Số lợng bò bị mất
(mất mấy con bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu
này của Pá Tra.


- Lời đáp có chủ ý thừa thơng tin so với u


cầu của câu hỏi: A Phủ khơng nói về số bị
mất mà lại nói đến cơng việc dự định và
niềm tin của mình (Tơi về lấy súng thế nào
cũng bắn đợc con hổ này to lắm)


- Cách trả lời của A Phủ có độ khơn khéo:
Khơng trả lời thẳng, gián tiếp cơng nhận
việc để mất bị. Nói ra dự định “lấy công
chuộc tội” (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý
thể hiện sự tin tởng bắn đợc hổ và nói rõ
“con hổ này to lắm”.


C¸ch nãi hßng chuéc tội, làm giảm cơn
giận dữ của Pá Tra . Câu trả lời của A Phđ
chøa nhiỊu hµm ý


=> Hàm ý: Là những nội dung, ý nghĩ mà
ngời nói khơng nói ra trực tiếp bằng từ ngữ,
tuy vẫn có ý định truyền báo đến ngời nghe.
Còn ngời nghe phải dựa vào nghĩa tờng
minh của câu và tình huống giao tiếp để suy
ra thì mới hiểu đúng, hiểu hết ý của ngời
nói.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

15


<i><b>- </b></i>Từ những lợt lời của Bá
Kiến và Chí Phèo, em hiểu


gì về tác dụng của cách
nói hàm ý ?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn làm bài tập 3


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i> Đọc và phân
tích truyện cời theo các
câu hỏi (SGK)


lu«n nh mäi khi.


b) Trong lợt lời thứ nhất của Bá kiến có câu
với hình thức hỏi: “Chí Phèo đấy hử?”


Câu này không nhằm mục đích hỏi
khơng u cầu trả lời. Thực chất, Bá Kiến
dùng câu hỏi để thực hiện hành vi hơ gọi,
hớng lời nói của mình về đối tợng báo hiệu
cho đối tợng biết lời nói đang hớng về đối
tợng (Chí Phèo) hay là một hành động chào
kiều trịch thợng của kẻ trên đối với ngời
d-ới. Thực hiện hành vi ngôn ngữ theo kiểu
giao tiếp nh vậy cũng là hàm ý.


- Câu mang hình thức câu hỏi là: “Rồi làm
mà ăn chứ cứ báo ngời ta mãi à?". Thực
chất câu này khơng nhằm mục đích hỏi mà
nhằm mục đích thúc giục, ra lệnh: hãy làm
lấy mà ăn. Đó cũng là câu nói thực hiện


hành vi ngơn ngữ theo lối gián tiếp, có hàm
ý.


c) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai của mình,
Chí Phèo khơng nói hết ý, chỉ bác hỏ hàm ý
trong câu nói của Bá Kiến: “Tao không đến
đây xin năm hào”, “Tao đã bảo tao khơng
địi tiền”.


Vậy đến đây để làm gì? Điều đó là hàm ý.
Hàm ý này đợc tờng minh hố, nói rõ ý ở
l-ợt lời cuối cùng: “Tao muốn làm ngời lơng
thiện”. Cách nói vừa để thăm dị thái độ của
Bá Kiến vừa tạo ra kịch tính cho cuộc thoại.
=> Tác dụng của cách nói hàm ý:


+ Tạo ra hiệu quả mạnh mẽ, sâu săc hơn
cách nói th«ng thêng


+ Giữ đợc tính lịch sự và thể diện tốt đẹp
của ngời nói hoặc ngời nghe


+ Lµm cho lêi noi có ý vị, hàm súc


+ Ngời nãi cã thÓ không phảI chịu trách
nhiệm vỊ hµm ý


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


a) Lợt lời thứ nhất bà đồ nói: “Ơng lấy giấy


khổ to mà viết có hơn khơng?. Câu nói có
hình thức hỏi nhng khơng nhằm mục đích
để hỏi mà nhằm gợi ý một cách lựa chọn
cho ông đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> </i>


-Qua những phần trên,
anh (chị) hãy xác định: để
nói một câu có hàm ý,
ng-ời ta thờng dùng những
cách thức nói nh thế nào?


dùng giấy để viết văn chỉ thêm lãng phí
b) Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế
nhị, lịch sự đối với chồng, bà không muốn
trực itếp chê văn của chồng mà thông qua
lời khuyên để gợi ý cho ông đồ lựa chọn.
=> Để có một câu có hàm ý, ngời ta thờng
dùng cách nói chủ ý vi phạm một (hoặc một
số) phơng châm hội thoại nào đó, sử dụng
các hành động nói gián tiếp (Chủ ý vi phạm
phơng châm về lợng (nói thừa hoặc thiếu
thông tin mà đề tài yêu cầu; chủ ý vi phạm
phơng châm quan hệ, đi chệch đề tài cuộc
giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách thức, nói
mập mờ, vịng vo, không rõ ràng rành
mạch.


3. Củng cố (3’): Các cách thức tạo hàm ý



4. Dặn dò (2’): bài đọc thêm Mùa lá rụng trong vườn, thực hiện các câu hỏi chuẩn bị bài
trong SGK


<b>Tuần 25</b> <b>TiÕt: 73</b>


<b> Đọc thêm:</b> <b>Mùa lá rụng trong vên</b>


(TrÝch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. Mục tiêu: Giúp </b>


Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng trong buổi cúng
tất niên chiều ba mơi tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của
nhà văn về những biến động, đổi thay trong t tởng, tâm tí con ngời Việt Nam giai đoạn xã
hội chuyển mình.


- Trân trọng những giá trị của văn hóa truyền thống.
<b>II. Phng tin h tr:.SGK, SGV, giỏo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, đọc diễn cảm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Qua TP “Chiếc thuyền ngoài xa” tác giả muốn gửi đến ngời đọc
thơng điệp gì?


2. Dạy học bài mới:


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú



5’


25’


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiểu chung
- HS đọc SGK, tóm tắt
nét chính.


GV tổ chức cho HS đọc,
tóm tắt


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn c hiu vn bn
- Anh (chị) có ấn tợng gì
về nhân vật chị Hoài?


- Vỡ sao mi ngi trong
gia đình đều u q chị?


-Diễn biến tâm lí hai
nhân vật ơng Bằng và chị
Hoài trong cảnh gặp lại
trớc giờ cúng tất niên có
gì ỏng chỳ ý ?


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả</b>
<b>2. Tác phÈm </b>



- Tiểu thuyết đợc tặng giải thởng Hội nhà văn
Việt Nam năm 1986.


-Thông qua câu chuyện xảy ra trong gia đình
ơng Bằng, một gia đình nền nếp, ln giữ gia
pháp nay trở nên chao đảo trớc những cơn địa
chấn tinh thần từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ
niềm lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền thống
trớc những đổi thay của thời cuộc .


<b>II. H ớng dẫn c hiu:</b>


<i><b>1. Nhân vật chị Hoài</b></i>


- Ch Hoi mang vẻ đẹp đằm thắm của ngời
phụ nữ nông thôn: “ngời thon gọn ‘miệng cời
rất tơi”.


- Nét đằm thắm, mặn mà tốt lên từ tâm hồn
chị, từ tình cảm đơn hậu, từ cách ứng xử, quan
hệ với mọi ngời.


- Bởi vì “ngời phụ nữ tởng đã cắt hết mối dây
liên hệ với gia đình này, vẫn giao cảm, vẫn
chia sẻ buồn vui và cùng tham dự cuộc sống
của gia đình này”


- Trong tiềm thức mỗi ngời “vẫn sống động
một chị Hoài đẹp ngời, đẹp nết”.



=> Nhân vật chị Hoài là mẫu ngời phụ nữ vẫn
giữ đợc nét đẹp truyền thống quí giá trớc
những “cơn địa chấn” xã hội.


<i><b>2. C¶nh sum häp tríc giờ cúng tất niên</b></i>


* Diễn biến tâm lí hai nhân vật ông Bằng và
chị Hoài trong cảnh gặp lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5


- Khung cảnh tết và dòng
tâm t cïng víi lêi khÊn
cđa «ng B»ng tríc bàn
thờ gợi cho anh (chị)
cảm xúc và suy nghĩ gì
về truyền thống văn hoá
riêng của dân tộc ta?
(GV gợi dẫn: Tìm những
<i>chi tiết miêu tả về khung</i>
<i>cảnh ngày tết, cử chỉ, lời</i>
<i>khấn của ông Bằng trong</i>
<i>đoạn văn cuối)</i>


<b>*Hot động 3 : Hướng</b>
dẫn tổng kết


- Khái quát giá trị của
đoạn trích ?



- ChÞ Hoµi: TiÕng gäi của chị nghẹn ngào
trong tiếng nấc ông!


Cảnh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc
thơng đau buồn, ê nhức cả tim gan.


* Khung cảnh tết và dòng tâm t cùng với lời
khấn của ông Bằng trớc bàn thờ


- Khung cnh tt: khói hơng, mâm cỗ thịnh
soạn “vào cái thời buổi đất nớc cịn nhiều khó
<i>khăn sau hơn ba mơi năm chiến tranh....”,</i>
mọi ngời trong gia đình tề tựu, quây quần...
=> Tất cả chuẩn bị chu đáo cho khoảnh khắc
tri ân trớc tổ tiên trong chiều 30 tết.


- Ơng Bằng “sốt lại hàng khuy áo, chỉnh lại
cà vạt, ho khan một tiếng, dịch chân lại trớc
mặt bàn thờ”. “Thống cái, ơng Bằng nh qn
hết xung quanh và bản thể. Dâng lên trong
ông cái cảm giác thiêng liêng rất đỗi quen
thân và tâm trí ơng bỗng mờ nhoà... Thà thầy
mẹ đã cách trở ngàn trùng mà vẫn hằng sống
cùng con cháu. Con vẫn vẳng nghe đâu đây
lời giáo huấn....”


=> Những hình ảnh sống động gieo vào lòng
ngời đọc niềm xúc động rng rng, đề rồi “nhập
vào dòng xúc động tri ân tiên tổ và những
ng-ời đã khuất”.



 Bày tỏ lòng tri ân trớc tổ tiên trong lễ cúng
tất niên - chiều 30 tết, đã trở thành một nét
văn hoá truyền thống đáng trân trọng và tự
hào của dân tộc ta. “Quá khứ không cắt rời với
hiện tại. Tổ tiên không tách rời với con cháu.
Tất cả liên kết một mạch bền chặt thu
chung.


<b>III. Tổng kết</b>


Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên 2 mặt:
+ Giá trị nội dung t tởng.


+ Giá trÞ nghƯ tht.


3. Củng cố (3’): Những tình cảm thiêng liêng trong gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tuần 25</b> <b> Tiết: 74</b>


<b>Đọc thêm:</b> <b>Một ngời hà Néi</b>


<b> </b> <b> Ngun Kh¶i</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Hiểu đợc nét đẹp của văn hố “kinh kì” qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu biểu
cho “ngời Hà Nội”.


- Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu
trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.



<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài c (3): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Dạy học bài mới:


<b>Tg HHoạt động cña GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Ghi chú</b>


5’


30’


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung


- HS đọc phần Tiểu dẫn và
tóm tắt tiểu sử, quá trình
sáng tác cùng các đề tài
chính của Nguyễn Khải.
<i>- GV gợi dẫn: chú ý các</i>
giai đoạn sáng tác, tác
phẩm chính.


- GV híng dÉn HS tãm t¾t
trun


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>


đọc thêm


- Tính cách cơ Hiền- nhân
vật trung tâm của truyện,
đặc biệt là suy nghĩ, cách
ứng xử của cô trong từng
thời đoạn của đất nớc thể
hiện ntn?




<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả(sgk)</b>
<b>2. Tác phẩm</b>


- <i>Mt ngi Hà Nộ” in trong tập truyện</i>
ngắn cùng tên của Nguyễn Khải (1990).
- Truyện đã thể hiện những khám phá, phát
hiện của Nguyễn Khải về vẻ đẹp trong
chiều sâu tâm hồn, tính cách con ngời Việt
Nam qua bao biến động thăng trầm của đất
nớc.


<b>II. H ớng dẫn c thờm</b>


<i><b>1. Nhân vật cô Hiền</b></i>


<i>*) TÝnh c¸ch, phÈm chÊt</i>


- Nhân vật trung tâm - cơ Hiền vẫn giữ đợc


cái cốt cách ngời Hà Nội. Cô sống thẳng
thắn, chân thành, không giấu giếm quan
điểm, thái độ của mình với mọi hiện tợng
xung quanh.


- Suy nghĩ và cách ứng xử của cơ trong từng
thời đoạn của đất nớc:


+ Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói
về niềm vui và cả những cái có phần máy
móc, cực đoan của cuộc sống xung quanh
+ Miền Bắc bớc vào thời kì đơng đầu với
chiến tranh phá hoại bằng không quân của
Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống “biết tự
trọng, biết xấu hổ”, biết sống đúng với bản
chất ngời Hà Nội. Đó cũng là lí do vì sao cô
sẵn sàng cho con trai ra trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Vì sao tác giả cho cô
Hiền là một hạt bụi vàng
của Hà Nội?


<b>Thảo luận nhóm: tìm</b>
hiểu nhân vật


- Nhân vật tôi.


- Nhân vËt Dịng- con trai
c« HiỊn.



- Những thanh niên Hà
Nội và cả những ngời đã
tạo nên “nhận xét không
mấy vui vẻ" của nhân vật
“tôi” về Hà Nội


Hà Nội, không pha trộn”. Từ chuyện cây si
cổ thụ ở đền Ngọc Sơn, cô Hiền nói về
niềm tin vào cuộc sống ngày càng tốt đẹp
hơn.


<i>*) C« HiỊn- "mét h¹t bơi vµng cđa Hµ</i>
<i>Néi"</i>


- Nói đến hạt bụi, ngời ta nghĩ đến vật nhỏ
bé, tầm thờng. Có điều là hạt bụi vàng thì
dù nhỏ bé nhng cú giỏ tr quớ bỏu.


- Cô Hiền là một ngời Hà Nội bình thờng
nhng cô thấm sâu những cái tinh hoa trong
b¶n chÊt ngêi Hµ Néi. Bao nhiêu hạt bụi
vàng, bao nhiêu ngời nh cô Hiền sẽ hợp lại
thành những áng vàng chói sáng. ¸ng
vµng Êy lµ phÈm giá ngời Hà Nội, là cái
truyền thống cốt cách ngêi Hµ Néi.


 Một so sánh độc đáo nằm trong mạch trữ
tình ngoại đề của ngời kể chuyện. Bản sắc
Hà Nội, văn hoá Hà Nội là chất vàng 10 là
mỏ vàng trầm tích đợc bồi đắp, tính tu từ


biết bao ht bi vng nh l Hin


<i><b>2. Các nhân vật khác trong truyện</b></i>


<i>+ Nhân vật "tôi" </i>


- Ngi đã chứng kiến và tham gia vào
nhiều chặng đờng lịch sử của dân tộc: quan
sát tinh tế, cảm nhận nhạy bén, sắc sảo, đặc
bịêt là về nhân vật cô Hiền, về Hà Nội và
ngời Hà Nội.


=> ẩn sâu trong giọng điệu vừa vui đùa,
khôi hài, vừa khôn ngoan, trải đời là hình
ảnh một con ngời gắn bó thiết tha với vận
mệnh đất nớc, trân trọng những giá trị văn
hoá của dân tộc.


Nhân vật “tơi” mang hình bóng Nguyễn
Khải, là ngời kể chuyện, một sáng tạo nghệ
thuật sắc nét đem đến cho tác phẩm một
điểm nhìn trần thuật chân thật khách quan
và đúng đắn, sâu sắc.


<i>+ Nh©n vËt Dịng- con trai đầu rất mực</i>
<i>yêu quí của cô Hiền. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2’
<i> </i>



<i> HS th¶o luËn:</i>


- Chuyện cây si cổ thụ ở
đền Ngọc Sơn bị bão đánh
bật rễ rồi lại hồi sinh có ý
nghĩa ntn ?


- Em cã nhËn xÐt gì về
giọng điệu trần thuật và
nghệ thuật xây dựng nhân
vật của Nguyễn Khải trong
tác phẩm?


<b>*Hot ng 3: Hng dẫn</b>
tổng kết


cđa con ngêi ViƯt Nam.


+ Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội
có phẩm cách cao đẹp, cịn có những ngời
tạo nên “nhận xét không mấy vui vẻ” của
nhân vật “tôi” về Hà Nội. Đó là “ơng bạn trẻ
đạp xe nh gió” đã làm xe ngời ta st đổ lại
cịn phóng xe vợt qua rồi quay mặt lại chửi
“Tiên s cái anh già”..., là những ngời mà
nhân vật tôi quên đờng phải hỏi thăm... Đó
là những “hạt sạn của Hà Nội”, làm mờ đi
nét đẹp tế nhị, thanh lịch của ngời Tràng
An. Cuộc sống của ngời Hà Nội nay cần
phải làm rất nhiều điểm để giữ gìn và phát


huy cái đẹp trong tính cách ngời Hà Nội.


<i><b>3. </b><b>ý</b><b> nghÜa cña c©u chun "c©y si cỉ</b></i>
<i><b>thơ"</b></i>


+ Hình ảnh ... nói lên qui luật bất diệt của
sự sống. Quy luật này đợc khẳng định bằng
niềm tin của con ngời thành phố đã kiên trì
cứu sống đợc cây si.


+ Cây si cũng là một biểu tợng nghệ thuật,
một hình ảnh ẩn dụ về vẻ đẹp của Hà Nội:
Hà Nội có thể bị tàn phá, bị nhiễm bệnh
nh-ng vẫn là một nh-ngời Hà Nội với truyền thốnh-ng
văn hố đã đợc ni dỡng suốt trờng kì lịch
sử, là cốt cách, tinh hoa, linh hồn đất nớc.


<i><b>4. Giäng ®iƯu trần thuật và nghệ thuật</b></i>
<i><b>xây dựng nhân vật </b></i>


<i>+ Giọng điệu trần thuËt: </i>


Một giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên,
dân dã vừa trĩu nặng suy t, vừa giàu chất
khái quát, triết lí, vừa đậm tính đa thanh.
<i>+ Nghệ thuật xõy dng nhõn vt:</i>


- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật
tôi và các nhân vật khác.



- Ngôn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ
tính cách (ngôn ngữ nhân vật tôi đậm vẻ
suy t, chiêm nghiệm, lại pha chút hài hớc,
tự trào; ngôn ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ
ràng, dứt khoát ...)


<b>III. Tổng kÕt:</b>


+ Nguyễn Khải đã có những khám phá sâu
sắc về bản chất của nhân vật trên dòng lu
chuyển của hiện thực lịch sử:


- Lµ mét con ngêi, bµ Hiền luôn giữ gìn
phẩm gi¸ ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gì có lợi cho đất nớc.


- Là một ngời Hà Nội, bà đã góp phần làm
rạng rỡ thêm cái cốt cách, cái truyền thống
của một Hà Nội anh hùng và hào hoa- tôn
thêm vẻ đẹp thanh lịch quyến rũ của “ngời
Tràng An”.


+ Chất nhân văn sâu sắc của ngòi bút
Nguyễn Khải chính là ở đó.


“Muốn hiểu con ngời thời đại với tất cả
những cái hay, cái dở của họ, nhất là muốn
hiểu cách nghĩ của họ, cuộc sống tinh thần
của họ, phải đọc Nguyễn Khải”. Nhận xét


này của nhà nghiên cứu Vơng Trí Nhàn thật
xác đáng, nhất là đối với truyện ngắn Một
<i>ngời Hà Nội.</i>


3. Củng cố (3): Chất nhân văn sâu sắc của ngòi bút Nguyễn Kh¶i


4. Dặn dị (2’): Chuẩn bị bài mới: Thực hành về hàm ý : Thực hiện các bài tập ở SGK


<b>Tuần 25</b> <b> TiÕt: 75</b>


<b>TiÕng viƯt:</b> <b>Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>


(TiÕp theo)
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs:</b>


- Qua luyÖn tập thực hành, HS củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách
tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.


- Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ
cảnh cần thiết.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1. Kiểm tra bài cũ (3’): LÝ thuyÕt vỊ Hµm ý.
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


<b>Tg</b> <b>HHoạt động cña GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Ghi chú</b>


7’



13’


17’


<b> *Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
làm BT1


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Đọc đoạn trích
và phân tÝch theo c¸c c©u
hái (SGK)


a) Lời bác Phô gái thực
hiện hành động van xin,
cầu khẩn ơng lí và đáp lại
bằng hành động nói nh thế
nào?


b) Lời đáp của ơng Lí có
hàm ý gì?


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>
làm BT2


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i> Đọc và phân
tích đoạn trích (SGK):
a) Câu hỏi đầu tiên của Từ
là hỏi về thời gian hay còn
có hàm ý gì khác?


b) Cõu nhắc khéo ở lợt lời


thứ hai của Từ thực chất có
hàm ý nói với Hộ điều gì?
<i>HS thảo luận nhóm, đại</i>
<i>diện phát biểu.</i>


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i> ChØ ra líp nghÜa
têng minh vµ hµm ý cđa


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


a) Trong lợt lời mở đầu cuộc thoại, bác
Phô gái van xin: “Thầy tha cho nhà con,
đừng bắt nhà con đi xem đá bóng nữa”.
Lời đáp của ông lí mang sắc thái mỉa
mai, giễu cợt (ồ, việc quan không phải
<i>thứ chuyện đàn bà của các chị). Nếu là</i>
cách đáp tờng minh phù hợp thì phải là
lời chấp nhận sự van xin hoặc từ chối,
phủ định sự van xin.


b) Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếp
hành động van xin của bác Phô mà từ
chối một cách gián tiếp. Đồng thời mang
sắc thái biểu cảm: bộc lộ quyền uy, thể
hiện sự từ chối lời van xin, biểu lộ thái độ
mỉa mai, giễu ct cỏch suy ngh kiu n
b.


đ Tính hàm súc của câu có hàm ý
<b>Bài tập 2</b>



a) Cõu hi u tiờn của Từ: “Có lẽ hơm
nay đã là mồng hai, mồng ba đây rồi
mình nhỉ?”. Không phải chỉ hỏi về thời
gian mà thực chất, thơng qua đó Từ muốn
nhắc khéo chồng nhớ đến ngày đi nhận
tiền. (Hàng tháng cứ vào kì đầu tháng thì
chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận bút ).
b) Câu “nhắc khéo”: “Hèn nào mà em
thấy ngời thu tiền nhà sáng nay đã đến...”.
Từ khơng nói trực tiếp đến việc trả tiền
nhà. Từ muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để
trả các khoản nợ (Chủ ý vi phạm phơng
châm cách thức)


c) T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ


- Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua
câu hỏi bóng gió về ngày tháng, nhắc
khéo đến một sự việc khác có liên quan
(ngời thu tiền nhà)... Cách nói nhẹ nhàng,
xa xơi những vẫn đạt đợc mục đích. Nó
tránh đợc ấn tợng nặng nề, làm dịu đi
khơng khí căng thẳng trong quan hệ vợ
chồng khi lâm vào hoàn cảnh khó khăn.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i> Líp nghÜa têng minh vµ hàm ý
của bài thơ Sóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bài thơ Sóng



Tác phẩm văn học dùng
cách thể hiện có hàm ý thì
có tác dụng và hiệu quả
nghệ thuật nh thÕ nµo?


miêu tả hiện tợng sóng biển với những
đặc điểm, trạng thái của nó.


- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của
ngời thiếu nữ đang yêu: đắm say, nồng
nàn, tin yêu


- Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện
có hàm ý sẽ tạo nên tính hàm súc, đa
nghĩa, biểu đạt cảm xúc, t tởng của tác
giả một cách tinh tế, sâu sc.


=> Tác dụng và hiệu quả của cách nói
có hàm ý:


+ TÝnh hµm sóc cho lêi nãi: lêi nãi ngắn
gọn mà chất chứa nhiÒu néi dung, ý
nghÜa


+ HiƯu qu¶ mạnh mẽ, sâu sắc víi ngêi
nghe


+ Sù v« can, kh«ng phải chịu trách nhiệm
của ngời nói về hàm ý (vì hµm ý lµ do


ng-êi nghe suy ra)


+ Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong
giao tiếp bằng nn


3. Củng cố (2’): Ý nghĩa của việc sử dụng hàm ý trong giao tiếp


4. Dặn dò (3’): Truyện Thuốc: Đọc và tóm tắt tác phẩm, ý nghĩa Chiếc bánh bao và vòng
hoa, thái độ của Lỗ Tấn?


<b>Tuần 26</b> <b> Tiết 76 -77</b>
<b>Thuốc</b>


<b>Lỗ Tấn</b>
<b>I. Mc tiờu: Giúp hs:</b>


- Hiểu đợc Thuốc là hồi chuông cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của ngời Trung Hoa
vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phơng thuốc chữa bệnh cho quốc dân : làm
cho ngời dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với nhân dân.


- Nắm đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của Lỗ Tấn
trong tác phẩm này.


-Kỹ năng phê phán sự lạc hậu, biết đánh giá suy nghĩ sáng tạo, hợp tác nhóm
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Tãm t¾t ng¾n gọn cốt truyện Một ngời Hà Nội và khái quát giá


trị TP?


2. Dy hc bi mi:


Tg HHot động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b>*Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiu chung
- Em biết gì về nhà văn
Lỗ Tấn ?


<i>GV gợi ý:</i>


- Vị trí của Lỗ Tấn trong


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

vn hc Trung Quốc?
- Con đờng gian nan để
chọn ngành nghề của Lỗ
Tấn? Vì sao ơng lại chọn
con đờng văn nghệ ?


- Quan điểm sáng tác văn
nghệ của Lỗ Tấn?


- Vỡ sao Bác Hồ thời trẻ
rất thích đọc TP của Lỗ
Tấn ?





- Em biết gì về xã hội
Trung Hoa khi TP
“Thuốc” ra i ?


GV: yêu cầu HS tóm tắt
và chia bè côc cho văn
bản


Mạt Nhợc)


+ L Tn ó nhiu ln i ngh để tìm một
con đờng cống hiến cho dân tộc: từ nghề
khia mỏ đến hàng hải rồi nghề y, cuối cùng
làm văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng
bào.


=> T©m hut cđa mét ngêi con u tú của
dân tộc yêu nớc thơng dân


+ Quan im sỏng tác văn nghệ: phê phán
những căn bệnh tinh thần khiến cho quốc
dân mê muội, tự thoả mãn “ngủ say trong
một cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ”
+ Tác phẩm chính: AQ chính truyện (Kiệt
tác của văn học hiện đại Trung Quốc và thế
giới), các tập Gào thét, Bàng hoàng, Truyện
<i>cũ viết theo lối mới, hơn chục tập tạp văn có</i>


giá trị phê phán, tính chiến đấu cao


+ Bác Hồ thời trẻ thích đọc Lỗ Tấn. Vì văn
chơng của Lỗ Tấn phục vụ cách mạng, phục
vụ sự nghiệp GPDT; giọng điệu hóm hỉnh,
mỉa mai gần với giọng điệu văn chơng của
Bác.


<i>=> Lỗ Tấn đợc tôn vinh là linh hồn dân</i>“
<i>tộc , phong tặng danh hiệu danh nhân văn</i>” “
<i>hoá nhõn loi</i>


<b>2. Hoàn cảnh sáng tác truyện </b><i><b>Thuốc</b></i>


-Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp,
Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến
thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa, nhng
nhân dân lại an phận chịu nhục. Đó là căn
bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm
trọng con đờng giải phóng dân tộc.
<i>----Thuốc đợc viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc</i>
vận động Ngũ tứ bùng nổ.


- <i>Thuốc đã ra đời trong bối cảnh ấy với một</i>
thông điệp: cần suy nghĩ nghiêm khắc về
một phơng thuốc để cứu dân tộc.


<b>3. Đọc và tóm tắt</b>
Bố cục:



+ Phần I: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ
Thuyên đa tiền cho chồng ra chỗ hành hình
ngời cộng sản mua b¸nh bao tẩm máu về
chữa bệnh cho con (Mua thuèc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

65’


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
- HS thảo luận về ý nghĩa
nhan đề truyện và hình
t-ợng chiếc bánh bao tẩm
máu ngời?


<i>GV gợi dẫn: Nghĩa đen,</i>
nghĩa hàm ẩn của nhan
đề? Liên tởng giữa nhan
đề (Thuốc) với chiếc
bánh bao tẩm máu?


<i>C©u hái gỵi ý: Tại sao</i>
không phải là chiếc bánh
bao tÈm m¸u ngêi khác
mà lại phải tẩm máu ngời
cách mạng Hạ Du?


Qua hình tợng chiếc
bánh bao tẩm máu đó, tác
giả muốn nói lờn iu gỡ?



+ Phần III: Cuộc bàn luận trong quán trà
về thuốc chữa bệnh lao, về tên giặc Hạ Du
(Bµn vỊ thc)


+ Phần IV: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh
minh. Hai ngời mẹ trớc hai nấm mồ: một của
ngời chết bệnh, một chết vì nghĩa ở hai khu
vực, ngăn cách bởi một con đờng mũn (Hu
qu ca thuc)


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. ý nghĩa nhan đề truyện và hình tợng</b>
<b>chiếc bánh bao tẩm máu</b>


+Nhan đề và mục đích sáng tác:


- Thuốc, nguyên văn là "Dợc" (trong từ ghép
Dợc phẩm), phản ánh một quá trình suy t
nặng nề của Lỗ Tấn (động cơ và mục đích
đổi nghề của Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực
trạng nhận thức của ngời dân Trung Quốc
thời bấy giờ “ngu muội và hèn nhát”, nhà văn
khơng có ý định và cũng khơng đặt ra vấn đề
bốc thuốc cho xã hội mà chỉ muốn “lôi hết
bệnh tật của quốc dân, làm cho mọi ngời chú
ý và tìm cách chạy chữa”. Tên truyện chỉ có
thể dịch là Thuốc (Trơng Chính). Vị thuốc
(Nguyễn Tuân) chứ không thể dịch là Đơn
thuốc (Phan Khải). Nhan đề truyện có nhiều


nghĩa.


- Tầng nghĩa ngoài cùng là phơng thuốc
truyền thống chữa bệnh lao. Một phơng
thuốc u mê ngu muội giống hệt phơng thuốc
mà ông thầy lang bốc cho bố Lỗ Tấn bị bệnh
phù thũng với hai vị “không thể thiếu” là rễ
cây nứa kinh sơng ba năm và một đôi dế đủ
con đực, con cái dẫn đến cỏi cht oan ung
ca ụng c.


+ Hình tợng chiếc bánh bao tÈm m¸u:


Tầng nghĩa thứ nhất : thuốc chữa bệnh lao
-“tiên dợc” để cứu mạng thằng con “mời đời
độc đinh” => Thứ thuốc mê tín.


- Tầng nghĩa thứ hai: hàm nghĩa sâu xa hơn,
mang tính khai sáng: đây là thứ thuốc độc,
mọi ngời cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là
thuốc chữa bệnh lao đợc sùng bái là một thứ
thuốc độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Những ngời trong quán
trà bàn luận về vấn đề
gì ? ý nghĩa cuộc bàn
luận đó?


- Vì sao quần chúng nhân
dân lại đánh giá về anh


nh thế ?


- Viết về Hạ Du, Lỗ Tấn
muốn bày tỏ thái độ, tình
cảm gì đối với anh ?
<i> </i>


- Qua hình ảnh ngời CM
Hạ Du, Lỗ Tấn muốn
gián tiếp nói đến vấn đề
gì?


- Em có suy nghĩ gì về
hình ảnh con đờng mịn ở
hai nghĩa địa ?


- Cử chỉ và lời nói của bà
Hoa đối với bà Hạ có ý
nghĩa gì ?


- Hình ảnh vòng hoa
trên mộ Hạ Du và câu
hỏi thế này là thế nào
của bà Hạ gợi cho em suy
nghĩ gí?


phúng nụng dân... Những ngời dân ấy (bố mẹ
thằng Thuyên, ông Ba, cả Khang...) lại dửng
d-ng, mua máu ngời cách mạng để chữa bệnh....
Với hiện tợng chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du,


Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn đề hết sức hệ trọng là
ý nghĩa của hi sinh. Tên truyện vì thế mang
tầng nghĩa thứ ba: Phải tìm một phơng thuốc
làm cho quần chúng giác ngộ cách mạng và
làm cho cách mạng gắn bó với quần chúng.


<=> Phê phán t tởng mê tín, tập quán chữa
bệnh phản khoa học, đồng thời phản ánh tình
trạng u mê tê liệt của quần chúng nhân dân.
<b>2.. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà</b>
<b>về Hạ Du</b>


Chủ đề bàn luận:


- Công hiệu của “thứ thuốc đặc biệt” - chiếc
bánh bao tẩm máu ngời.


- Bµn vỊ bản thân nhân vËt H¹ Du: ngời
điên, kẻ làm giặc, tên tử tù


--> Quần chóng nh©n d©n u mê, không ai
hiĨu anh, đng hé anh


--> Anh “đi trớc buổi bình minh của lịch sử”,
thức dậy quá sớm khi mọi ngời cịn “ngủ mê
trong cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ”
=> Bi kịch của ngời cách mạng tiên phong
<=> Thái độ trân trọng, kính phục nhân cách
nhà cách mạng tiên phong, đồng thời cũng
ngầm phê phán sự xa rời quần chúng nhân


dân của những ngời cách mạng.


Hạ Du – hình ảnh tợng trng của cuộc CM
Tân Hợi – nửa vời, xa rời quần chúng,
“thay thang mà khơng đổi thuốc”


<b>3. Kh«ng gian, thêi gian nghƯ tht vµ ý</b>
<b>nghÜa cđa chi tiết vòng hoa trên mé H¹</b>
<b>Du</b>


+ Hình ảnh “con đờng mịn” => Ranh giới
phân chia giữa ngời cách mạng và quần
chúng nhân dân lao động nghèo khổ <=> Sự
ngăn cáh xa rời giữa CMTS và QCND


+ “Bà Hoa bớc sang con đờng mòn..” => Sự
đồng cảm của hai bà mẹ bất hạnh ; báo hiệu
sự đổi thay ranh gii xoỏ b


<=> Giá trị nhân văn của tác phẩm
+ Vòng hoa trên mộ Hạ Du:




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

5’


- Câu chuyện diễn ra và
kết thúc vào hai buổi
sáng của hai mùa khác
nhau. Theo em, điều đó


có ý nghĩa gì?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


- Qua phân tích, em hãy
kháI quát chủ đề TP?


lửa hôm nay sẽ báo hiệu một đám cháy ngàt
mai.




Có thể xem vòng hoa là cực đối lập của
“chiếc bánh bao tẩm máu”. Phủ định vị thuốc
là bằng chiếc bánh bao tẩm máu, tác giả mơ
ớc tìm kiếm một vị thuốc mới- chữa đợc cả
những bệnh tật về tinh thần cho toàn xã hội
với điều kiện tiên quyết là mọi ngời phải
giác ngộ cách mạng, phải hiểu rõ “ý nghĩa
của sự hi sinh” của những ngời cách mạng.
<=> Niềm lạc quan, tin tởng của tác giả
+ Câu chuyện xảy ra trong 2 buổi sớm vào
hai mùa thu, mua xn có ý nghĩa khơng
t-ợng trng.


=> MÇm xanh cđa mïa xu©n hy väng, ha
hẹn một ngày mai ấm áp hơn


Dẫu vầng dơng còn ở phơng xa



Trong nc bin ó nghe vang chng sớm”
(Qch Mạt Nhợc)


<b>III. Tỉng kÕt</b>


- T×nh trạng u mê tê liệt của quần chóng
nh©n d©n


- Bi kịch của ngời cách mạng tiên phong
- Dự cảm về một sự đổi thay trong tơng lai
Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng,
giàu hình ảnh mang tính biểu tợng, Thuốc
của Lỗ Tấn thể hiện một nội dung sâu sắc:
một dân tộc cha ý thức đợc “bệnh tật” của
chính mình và cha có đợc ánh sáng t tởng
cách mạng, dân tộc đó vẫn chìm đắm trong
mê muội.


3. Củng cố (3’): Nắm được ý nghĩa hình thượng chiếc bánh và vịng hoa, chủ đề tác
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tuần 26 </b> <b> TiÕt: 78</b>
<b> Làm văn: </b> <b>Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài</b>


<b>trong bài văn nghị luận</b>
<b>I. Mc tiờu: Giỳp hs: </b>


- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong văn nghị luận.



- Cã ý thøc vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi viết v ăn
nghị luận.


- Biết nhận diện những lỗi thờng mắc trong khi viÕt më bµi, kÕt bµi vµ cã ý thức tránh
những lỗi này.


<b>II. Phng tin h tr:.SGK, SGV, giỏo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): GV kiĨm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Dy hc bi mi:


việc chuẩn bị bài của HS


Tg Hot ng của GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu cách viết
phần mở bài


- GV tổ chức cho HS
tìm hiểu các cách mở
bài cho đề bài: Phân
<i>tích giá trị nghệ thuật</i>
<i>của tình huống truyện</i>
<i>trong tác phẩm V nht</i>
<i>(Kim Lõn) </i>



<b>I. Viết phần mở bài</b>
<b>1. Tìm hiểu cách mở bài</b>


- ti c trỡnh by: giỏ tr nghệ thuật của
tình huống truyện trong Vợ nhặt của Kim
Lân.


- Cách mở bài thứ 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt
tự nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý và phù hợp
hơn cả với yêu cầu trình bày đề tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

15’


10’


- GV lần lợt cho HS
phân tích các cách mở
bài (SGK):


- oỏn nh ti c
trin khai trong văn bản.
- Phân tích tính tự
nhiên, hấp dẫn của các
mở bài.


HS thảo luận nhóm,
<i>trình bày trớc lớp</i>


- Từ hai bài tập trên,


em hãy cho biết phần
mở bài cần đáp ứng yêu
cầu gì trong quá trình
tạo lập văn bản?


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản


<i>- GV tổ chức cho HS</i>
tìm hiểu các kết bài
(SGK) cho đề bài: Suy
nghĩ của anh (chị) về
nhân vật ông lái đò
trong tuỳ bút Ngời lái
<i>đò sông Đà (Nguyễn</i>
Tuân)


- GV lần lợt cho HS
phân tích các kết bµi
(SGK)


<i>HS đọc kĩ, thảo luận</i>
<i>nhóm, cử đại diện trình</i>
<i>bày.</i>


- Từ hai bài tập trên em
hãy cho biết phần kết
bài cần đáp ứng yêu cầu
gì trong quá trình tạo
lập văn bản?



<b>*Hoạt đơng 3: Hướng</b>
dẫn luyện tập


<i>- Bài tập 1: Củng cố</i>
kiến thức mở bài, định
hớng kĩ năng vận dụng
các kiểu mở bài khác
nhau


<i>HS đọc bài tập và thực</i>
<i>hiện yêu cầu theo SGK</i>


+ MB1: quyền tự do, độc lập của dân tộc
Việt Nam


+ MB2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật
bài thơ Tống biệt hành của Thâm Tâm.


+ MB3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc
của Nam Cao về đề tài ngời nông dân trong
tác phẩm Chí Phèo.


- Cả 3 mở bài đều theo cách gián tiếp, dẫn đắt
tự nhiên, tạo đợc ấn tợng, hấp dẫn sự chú ý
của ngời đọc hớng tới đề ti.


<b>3. Yêu cầu phần mở bài</b>


- Thụng bỏo chớnh xác, ngắn gọn về đề tài


- Hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một
cách tự nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề đợc
trình bày trong văn bản.


<b>II. ViÕt phần kết bài</b>
<b>1. Tìm hiểu các kết bài </b>


- tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật
ông lái đị trong tuỳ bút Ngời lái đị sơng Đà
(Nguyễn Tn)


- Cách kết bài 2 phù hợp hơn với yêu cầu trình
bày đề tài: Đánh giá khái quát về ý nghĩa của
hình tợng nhân vật ơng lái đị, đồng thời gợi
suy nghĩ, liên tởng sâu sắc cho ngời đọc.


<b>2. Ph©n tÝch các kết bài</b>


- Kt bi 1: Tuyờn b c lp và khẳng định
quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam đem
tinh thần, lực lợng, tính mạng và của cải để
giữ vững độc lập.


- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, khơng bao giờ
phai nhồ về hình ảnh một phố huyện nghèo
trong câu chuyện Hai đức trẻ của Thạch Lam.
- Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến
nhận thức và tình cảm của ngi c


<b>3. Yêu cầu của phần kết bài</b>



- Thụng bỏo về sự kết thúc của việc trình bày
đề tài, nêu đánh giá khái quát của ngời viết về
những khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề.
- Gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
<b>III. luyện tập</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


- MB 1: ngời viết giới thiệu trực tiếp vấn đề
cần trình bày: ngắn gọn, khái quát.


=> Nhấn mạnh đợc phạm vi của vấn đề, nêu
bật đợc luận điểm quan trọng nhất cần trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Bµi tËp 2: Cđng cè
nh÷ng lỗi thờng gặp khi
viết mở bài và kết bài.
<i> </i>


<i> HS đọc bài tập và thực</i>
<i>hiện yêu cầu theo SGK</i>
GV khắc sâu một số vấn
đề:


bằng cách gợi mở đến những vấn đề liên quan
qua một số luận cứ và luận chứng, đợc tổ chức
theo trình tự logic chặt chẽ



=> Giới thiệu đợc vấn đề một cách tự nhiên,
sinh động, tạo hứng thú cho ngời tiếp nhận.
<i> </i>


<i> L u ý: Chọn cách mở bài này phải chọn đợc</i>
những luận cứ, luận chứng có giá trị, liên quan
đến bản chất của vấn đề, tránh lan man mơ hồ.
<b>Bài tập 2:</b>


- Mở bài trình bày q kĩ những thơng tin về
tác giả tác phẩm ( thông tin thừa, không liên
quan đến bản chất của vấn đề: nhân vật Mị)
Phần giới thiệu vấn đề chính cha có tính
kháI qt (sa vào việc tóm tắt luận điểm mà
không nhấn mạnh bản chất vấn đề)


- Kết bài tiếp tục tóm tắt vấn đề đã trình bày,
khơng nêu đợc nhận định về ý nghĩa của vấn
đề, trùng lặp với mở bài.


3. Củng cố (2’): - C¸ch viÕt më bµi, kÕt bµi


- Chän các cách viết mở bài, kết bài phù hợp


4. Dn dò (3’): Chuẩn bị bài mới: Số phận con người: Đọc và tóm tắt tác phẩm, tìm hiểu
tính cách và số phận người lính Nga trước và vsau chiến tranh , nghệ thuật hiện thực đặc sắc


<b>Tuần 27 TiÕt 79, 80</b>
<b> §äc hiĨu:</b> <b>Sè phËn con ngêi</b>



(TrÝch)


S«-l« -khèp
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- HiÓu rõ tính cách Nga kiên cờng, nhân hậu.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của
Sô-lô-khốp.


- Cùng suy ngẫm về số phận con ngời: Số phận mỗi ngời thờng không phẳng phiu mà
đầy éo le, trắc trở. Con ngời phải có đủ bản lĩnh và lịng nhân hậu để làm chủ số phận của
mình, vợt lên sự cơ đơn, mất mát, đau thơng.


-Kỹ năng trình bày suy nghĩ, phân tích và đánh gía độc lập, sáng tạo, kỹ năng hợp tác
nhóm


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Vì sao nói với tác phẩm “Thuốc”, Lỗ Tấn mới chỉ “kê đơn” mà
khơng“bốcthuốc”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tg HHoạt động cđa GV- HS u cầu cần đạt Ghi chú
10’


65’



<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiểu chung
- GV gọi HS đọc Tiểu
<i>dẫn (SGK) </i>


Em h·y tãm tắt những nét
chính về tác giả
Sô-lô-khốp ?




- Em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời và vị trí của
truyện ngắn Số phận con
<i>ngời trong nền văn học</i>
Xơ-viết ?


- GV u cầu HS tóm tắt
TP và chia bố cục (GV
<i>định hớng lại )</i>


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
- Hoàn cảnh và tâm trạng
An-đrây sau khi chiến
tranh kết thúc đợc tác giả
miêu t ntn ?


<b>I.Tiểu dẫn:</b>
<b>1.Tác giả </b>



- A.Sụ-lụ-khp (1905-1984) là nhà văn
Xô-viết lỗi lạc, đợc vinh dự nhận giải thởng
Nobel về văn học năm 1965 (ơng cịn đợc
nhận giải thởng văn học Lê-nin, giải thởng
văn học quốc gia).


- Sinh trởng trong một gia đình nông dân
vùng Sông Đông-tỉnh Rôxtôp. Sống gắn bó với
quê hơng và có những trang viết rất hay về
chiến tranh, về ngời lính, về vùng Sơng Đơng.


- Sím tham gia c¸ch m¹ng, võa tù học, tự
kiếm sống và say mê viết văn.


- L nh vn xut thõn t nụng dõn lao động,
Sô-lô-khốp am hiểu và đồng cảm sâu sắc với
những con ngời trên mảnh đất quê hơng. Đặc
điểm nổi bật trong chủ nghĩa nhân đạo của
Sô-lô-khốp là việc quan tâm, trăn trở về số
phận của đất nớc, của dân tộc, nhân dân cũng
nh về số phận cá nhân con ngời.


- Phong cách nghệ thuật: viết đúng sự thật,
không né tránh những sự thật dù khắc nghiệt
trong khi phản ánh những bức tranh thời đại
rộng lớn, những cảnh đời, những chân dung
số phận đau thơng. Trong sáng tác của ông,
chất bi và chất hùng, chất sử thi và chất tâm lí
ln đợc kết hợp nhuần nhuyễn.



=> Công chúng và giới văn học Nga sửng sốt
về tài năng của Sô lô Khốp: “con đại bàng
non…mênh mang"


<b>2. Tác phẩm </b>


- TP là cột mốc quan trọng mở ra chân trời
mới cho văn học Xô Viết.


- Trun cã mét dung lỵng t tëng lín khiến
cho có ngời liệt nó vào loại tiểu thuyết anh
hùng ca.


<b>3. Đọc và tóm tắt</b>
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp</b></i>


* Sau khi chiến tranh kết thúc:


- Xụ-cụ-lp đợc biết một tin đau đớn: tháng 6
năm 1942 vợ và hai con gái anh đã bị bọn
phát xít giết hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Qua nh÷ng biĨu hiƯn tâm
trạng và hoàn cảnh của anh
tác giả muốn nói lên ®iỊu
g× ?



- An-đrây đã nhận bé
Va-ri-a làm con nh thế nào?
Điều gì đã khiến anh có
quyết định nhanh chóng
nh vậy?


<i> (HS thảo luận nhóm, cử</i>
<i>đại diện trình bày).</i>




- Em có nhận xét gì về
quyết định đó của Xơ cô
lốp ?




- Cuéc gặp gỡ giữa hai
con ngêi nµy cã ý nghÜa
g×?


thắng, 1 thằng thiện xạ Đức đã giết chết mất
An-nô-tô-li.


- Anh đã “chôn niềm vui sớng và niềm hi
<i>vọng cuối cùng trên đất ngời, đất Đức”,</i>
<i>“Trong ngời có cái gì đó vỡ tung ra” trở thành</i>
“ngời mất hồn”.


=> Xô-cô-lốp rơi vào nỗi đau cùng cực.



- Li tõm sự của anh khi tìm đến chén rợu để
dịu bớt nỗi đau: “phải nói rằng tơi đã thật sự
<i>say mê cái món nguy hại ấy”.</i>


=> Lời tâm sự ấy hé mở sự bế tắc của anh
<=> Tố cáo thảm hoạ cuộc chiến tranh - Xô
cô lốp là hiện thân của cái giá rất đắt của
chiến thắng, những đau khổ tột cùng của con
ngời do chiến tranh gây nên; biểu dơng, ngợi
ca khí phách anh hùng ngời lính Xơ Viết
<i>* An-đrây gặp bé Va-ri-a </i>


- Giữa lúc đang lâm vào tâm trạng buồn đau,
bế tắc, An-đrây đã gặp bé Va-ri-a, cũng là
một nạn nhân đáng thơng của chiến tranh.
- Khi nhìn thấy Va-ri-a từ xa: “Thằng bé rách
<i>bơn xơ mớp.... cặp mắt thì cứ nh nhiều ngôi</i>
<i>sao sáng sau trận ma đêm” rồi “thích đến nỗi</i>
<i>bắt đầu thấy nhớ nó”. </i>


=> Tình phụ tử thiêng liêng và tinh thần trách
nhiệm đã thức tỉnh trong Xơ-cơ-lốp. Lịng
th-ơng xót dâng lên thành những giọt nớc mắt
nóng hổi. Anh quyết định nhận Va-ri-a làm
con


- Xơ-cơ-lốp tuyên bố anh là bố thì lập tức
Va-ni-a chồm lên ơm hơn anh, ríu rít líu lo vang
cả buồng lái... Còn Xô-cô-lốp “mắt mờ đi”,


<i>“hai bàn tay lẩy bẩy”- sức mạnh của tình yêu</i>
thơng sởi ẩm trái tim cô đơn, đem lại niềm vui
sống.


=> Quyết định bất ngờ, đầy tình nhân ái
“khơng thể để cho mình và nó chìm nghỉm
riêng lẽ đợc”


<=> Với lịng nhân hậu, Xơ-cơ-lốp tìm mọi
cách bù đắp tình cảm cho Va-ri-a, chăm sóc
nó. Tâm hồn anh có sự đổi thay kì diệu: nh
nhừm, bng sỏng lờn


ý<i><sub> nghĩa: </sub></i>


+ Xoa dịu nỗi mất mát đau thơng trong chiến
tranh trong tâm hồn họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

5’


- Tác giả muốn khẳng
định điều gì qua cuộc gặp
gỡ đó?


- Cuộc sống của anh sau
khi nhận bé Vania đợc tác
giả miêu tả ntn?
Xô-cô-lốp đã vợt lên nỗi đau và
sự cô đơn ra sao?



- Chiều sâu t tởng của TP
đợc tác giả gửi gắm qua
nhân vật Xô cô lốp ntn?
<i>- Em có nhận xét gì về:</i>
Thái độ của ngời kể
chuyện, ý nghĩa lời trữ
tình ngoại đề ở cuối
truyện ?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ
nh÷ng suy nghÜ mà nhà
văn gửi gắm qua tác
phẩm?


<i> HS tổng hợp kiến thức và</i>
<i>phát biểu</i>


Nột c sc trong nghệ
thuật của truyện là gì ?
<i>HS tng hp kin thc v</i>
<i>phỏt biu</i>


ấm trái tim giá lạnh cđa anh


 Khẳng định niềm tin vào dũng khí và lòng
nhân ái của nời Nga, tin tởng vào tơng lai của
họ, với ý chí kiên cờng họ sẽ vợt qua thử thách


và sống mãi bên nhau - giá trị nhân đạo của TP
<i>* Cuộc sống của Xơ-cơ-lốp khi có bé Vania:</i>
- Khó khăn trong cuộc sống thờng nhật: việc
ni dỡng, chăm sóc..., những rủi ro bất cứ
lúc nào cũng có thể xảy ra, đặc biệt là việc
khơng thể làm “tổn thơng trái tim bé bỏng
<i>của Va-ri-a”.</i>


- Nỗi khổ tâm, dằn vặt của anh về những kí
ức... vết thơng tâm hồn vẫn đau đớn


=> §ã chính là bi kịch sâu sắc trong số phận
của Xô-cô-lốp. Đó cũng là tính chân thật của
số phận con ngời sau chiến tranh.


Với tinh thần trách nhiệm, lòng dũng cảm, ý
chí kiên cờng con ngời vợt qua mọi thử thách
của chiến tranh, với lòng nhân ái có thể làm
dịu bớt nỗi đau mà chiến tranh gieo rắc.


<i><b>b. Thỏi độ của ngời kể chuyện</b></i>


- Thái độ của ngời trần thuật: đồng cảnh và tin
tởng


- Đoạn kết tác phẩm là lời nhắc nhở, kêu gọi
sự quan tâm, trách nhiệm của toàn xã hội đối
với mỗi số phận cá nhân (Hình ảnh “những
giọt nớc mắt đàn ông hiếm hoi nóng bỏng”,
giọt nớc mắt trong chiờm bao)



<b>III. Tổng kết:</b>


+ Xô-cô-lốp là biểu tợng của tính cách Nga,
tâm hồn Nga, biểu tợng của con ngời thế kỷ
XX: kiên cờng, dũng cảm, giàu lòng nhân ái,
nhân vật mang tầm sử thi.


+ Sô-lô-khốp suy nghĩ sâu sắc về số phận con
ngời- tin tởng vào nghị lực phi thờng của con
ngời cách mạng có thể vợt qua số phËn.


NghÖ thuËt tù sù:


- Kiểu truyện lồng truyện, hai ngời kể chuyện
(tác giả và nhân vật). Nhờ đó, đảm bảo tính
chân thực, tạo ra một phơng thức miêu tả lịch
sử mới: lịch sử trong mối quan hệ mật thiết
với số phận cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3. Củng cố (3’): Nắm chắc số phận và vẻ đẹp tính cách Nga


4. Dặn dị (2’): Chuẩn bị bài mới:Ơng già và biển cả: Đọc và tóm tắt truyện, tính cách nhân
vật, nghệ thuật trần thuật độc đáo như thế nào


<b>Tuần 27 TiÕt: 81</b>
<b> Làm văn: </b> <b>TR BI VI T SẢ</b> <b>Ế</b> <b>Ố 6</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>



- Củng cố những kiến thức văn học và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài học.


- Nhận ra những u điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những u điểm, thiếu sót trong
bài làm của mình.


- Cú nh hng v quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm và khắc phục thiếu sót trong
các bài làm sắp tới.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Miễn
2. Dạy học bài mới: (40’)
<b>a) Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Ni dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
- Phạm vi t liệu cần sư dơng cho bµi viÕt.


2. Phân tích đề bài: Anh (chị) hãy viết một bài nghị luận ngắn gọn về hình ảnh “bàn tay
Tnú” trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành.


- Nội dung vấn đề: Từ một chí tiết nghệ thuật - hình ảnh đơi bàn tay Tnú, cần làm rõ
cuộc đời, số phận nhân vật Tnú.


- Thể loại: Nghị luận văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Phạm vi t liệu: Tác phẩm Rừng xµ nu cđa Ngun Trung thµnh
<b>b) LËp dµn ý:</b>


1.ĐVĐ: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật Tnú và vấn đề cần nghị luận – chi tiết “đơi bàn
tay”


2.GQV§: HS cần tập trung phân tích, bình luận một số khía cạnh sau:
+ Khi còn lành lặn:


- Bàn tay chú bé Tnú dắt cô bé Mai lên rẩy trồng tỉa, xách xà lét giấu vài lon gạo đi nuôi
cán bộ Quyết trèn ë rõng.


- Bàn tay cầm viên phấn bằng đá trắng lấy từ núi Ngọc Linh về viết lên bảng đen đan
bằng nứa hun khói xà nu…


- Bàn tay cầm đá tự đập vào đầu chảy máu chỉ vì học dốt.
- Bàn tay mang công văn đi làm liên lạc.


- Bàn tay tín nghĩa khơng biết phản bội, bàn tay chỉ đờng.
- Bàn tay ân tình, yêu thơng đối với vợ con


+ Khi bàn tay chỉ cịn mỗi ngón hai đốt:


- Bàn tay (cùng với tiếng thét “giết”) là mệnh lệnh hành động, thôi thúc, kêu gọi cả dân
làng Xô Man cầm vũ khí vùng lên tiêu diệt kẻ thù. Bàn tây châm ngòi cho cuộc nổi dậy
của dân làng Xụ Man.


- Bàn tay còn là nhân chứng tội ác cđa kỴ thï



- Bàn tay của lịng căm thù và ý chí quyết tâm trả thù: chính bàn tay đó Tnú đã bóp chết
thằng Dục khi anh tham gia lực lợng( với Tnú thì thằng nào cũng là thằng Dục)…


=> Bàn tay kết tinh cuộc đời, số phận, tính cách của nhân vật, cũng là của dân làng Xô
Man, đồng bào Tây Nguyên trong kháng chiến chống ĐQ Mĩ.


3.KTVĐ: Đánh giá khái quát vấn đề
<b>c) Nhận xét, đánh giá bài viết </b>


- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?
- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?


- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp hợp lí hay cha hợp lí?


- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu biểu, phù hợp với vấn đề hay không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…


<b>d) Sửa chữa lỗi bài viết: GV căn cứ trên bài viết của HS để nhận xét một số vấn đề c</b>
bn:


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.


+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.


+ Diễn đạt cha tốt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp,…
3. Củng cố (2’): Kĩ năng làm bài văn nghị luận văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần 28 Tiết: 82 -83</b>



<b>Đọc hiểu:</b> <b>ông già và biển c¶</b>


(TrÝch)


<b> Hª- ming - guª</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp không những của lão ng phủ đơn độc và dũng cảm mà cả vẻ đẹp
của “nhân vật” cá kiếm – kì phùng địch thủ của ông.


- Làm quen với với một nét độc đáo trong nghệ thuật văn xuôi của Hê-minh-uê: từ
những chi tiết giản dị, chân thực của một cuộc săn bắt cá, gợi mở những tầng ý nghĩa
rộng lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang một ý nghĩa biểu tợng. Từ đó, có thể rút ra
một bài học về lối viết: chống lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch, vốn thờng đợc một số HS
hiện nay a thích.


-Kỹ năng:Tự nhận thức về niềm tin, biết đánh giá ý nghĩa tư tưởng nghệ thuật tác phẩm,
hợp tác nhóm


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5): - Cảm nhận của em về nhân vật Xô-cô-lốp ?


- Qua nhân vật này em hiểu nh thế nào về số phËn con ngêi” ?’
2. Dạy học bài mới:


Tg Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Ghi chỳ



10’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung
- Em h·y nêu những ý
chính về Hê-ming-uê?




- Tiểu thuyết Ông già và
<i>biẻn cả đề cập đến vấn đề</i>
gì ?




- Em hiểu ntn về lối viết
tảng băng trôi ?


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1.Tác gi¶:</b>


+ Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn
xuôi hiện đại phơng Tây và góp phần đổi
mới lối viết truyện, tiểu thuyết của nhiều thế
hệ nhà văn trên thế giới.


+ Nh÷ng tiĨu thuyết nổi tiễng của
Hê-ming-uê: Mặt trời vẫn mọc (1926), Gi· tõ vị khÝ
(1929), Chu«ng ngun hån ai (1940).


+ Truyện ngắn của Hê-ming-uê đợc đánh giá


là những tác phẩm mang phong vị độc đáo
hiếm thấy. Mục đích của nhà văn là "Viết
một áng văn xuôi đơn giả và trung thực về
con ngi".


<b>2. Tác phẩm Ông già và biển cả</b>


+ Đợc xuất bản lần đầu trên tạp chÝ §êi
<i>sèng.</i>


+ Tác phẩm gây tiếng vang lớn và hai năm
sau Hê-ming- đợc trao giải Nơ-ben.


+ Tãm t¾t t¸c phÈm (SGK).


+ Nội dung: ca ngợi con ngời và sức lao
động của con ngời; đề cao khát vọng của con
ngời-thớc đo tầm vóc con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

65’




- Em h·y tãm t¾t ngắn
gọn nội dung đoạn trích ?


<b>*Hot ng 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
Th¶o ln nhãm:



<i>Nhóm 1: Hình ảnh những</i>
vịng lợn của con cá kiếm
đợc nhắc đi nhắc lại trong
đoạn văn gợi lên những
đặc điểm gì về cuộc đấu
giữa ơng lão và con cá
(thời điểm, phong độ, t
thế,…)?


<i>Nhóm 2: Chứng minh</i>
rằng cuộc chiến giữa ông
lão và con cá kiếm gợi
lên sự tiếp nhận từ xa đến
gần, từ bộ phận đến tồn
thể?


chóng cã vai trò lớn trong việc tăng các lớp
nghĩa cho văn bản 3. Đoạn trích


+ Đoạn trích nằm ở cuối trun.


+ Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá
kiếm của ông lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó ngời
đọc cảm nhận đợc nhiều tầng ý nghĩa đặc biệt
là vẻ đẹp của con ngời trong việc theo đuổi ớc
mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình và ý
nghĩa biểu tợng của hình tợng con cá kiếm.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>


<i><b>1. H×nh ảnh ông lÃo và con cá kiếm</b></i>



* Đoạn trÝch cã hai hình tợng: ông lÃo và
con cá kiếm


=> Mang một vẻ đẹp song song tơng đồng
trong một tình huống căng thẳng đối lập:
- Con cá kiếm mắc câu bắt đầu những vòng
lợn “vòng tròn rất lớn”, “con cá đã quay
tròn”. Nhng con cá vẫn chậm rãi lợn vòng”.
=> Gợi ra đợc vẻ đẹp của một ng phủ hùng
dũng, ngoan cờng: chỉ bằng con mắt từng
trảI và cảm giác đau đớn nơi bàn tay để ớc
l-ợng khoảng cách từ rộng đến hẹp, từ xa đến
gần.


=> Vẽ lên những cố gắng cuối cùng nhng
hết sức mÃnh liệt của con cá, cố gắng thoát
khỏi ự nÝu kÐo cña ngêi ng phñ


=> Biểu hiện sự cảm nhận của ông lão về
con cá bằng thị giác và xúc giác (gián tiếp)
* Cuộc chiến đấu giữa ông lão và con cá
kiếm:


+ Hoàn cảnh: ơng lão hồn toàn đơn độc,
“mệt thấu xơng” “hoa mắt” >< con cá: to,
khoẻ => vẫn kiên nhẫn, vừa thông cảm với
con cá vừa phải khuất phục nó


+ Chặng cuối: căng thẳng, hết sức đẹp


đẽ-hai đối thủ đều dốc sức tấn công và dốc sức
chống trả.


Ơng lão: chóng mặt và chống váng ><
vẫn ngoan cờng “Ta không thể tự chơi xỏ
<i>mình và chết trớc một con cá nh thế này </i>
<i>đ-ợc” lão nói. Ơng lão cảm thấy “một cú quật</i>
<i>đột ngột và cú nảy mạnh ở sợi dây mà lão</i>
<i>đang níu bằng cả hai tay”.</i>


Con cá: ngoan cờng chống trả “đừng
nhảy, cỏ lóo núi, ng nhy


+ Đến vòng thứ ba:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Qua cuéc chiÕn, em cã
nhËn xÐt g× vỊ hai nhân
vật: ông lÃo và con cá ?


<i>Nhúm<b> 3</b> <b>:</b></i> Phải chăng ông
lão chỉ cảm nhận đối tợng
bằng giác quan của một
ngời đi săn, một kẻ chỉ
nhằm tiêu diệt đối thủ của
mình? Hãy tìm những chi
tiết chứng tỏ một cảm
nhận khác lạ ở đây, từ đó
nhận xét về mối liên hệ
giữa ông lão và con cá
kiếm.



<i>Nhãm 4<b>:</b></i> So sánh hình
ảnh con c¸ kiÕm tríc và
sau khi ông lÃo chiếm
đ-ợc nó. Điều này gợi cho
anh (chị) suy nghĩ gì? Vì
sao cã thÓ coi con cá
kiếm nh một biểu tợng?
- Dơng ý của t¸c giả
trong việc miêu tả con cá
kiếm là gì ?


- Qua việc tìm hiểu cuộc
chiến đấu giữa ông lão và
con cá em hãy rút ra ý
nghĩa t tởng của đoạn
trích?


<i>thế đợc”, vòng lợn hẹp dần. “Tao cha bao</i>
<i>giờ thấy bất kì ai hùng dũng, duyên dáng,</i>
<i>bình tĩnh, cao thợng hơn mày”. </i>


Ông lão : mệt có thể đổ sụp xuống bất kì
lúc nào >< ln nhủ “mình sẽ cố thêm lần
nữa”.


=> Dồn hết mọi đau đớn và những gì cịn lại
của sức lực và lòng kiêu hãnh, lão mang ra
để đơng đầu với cơn hấp hối của con cá. Đây
là đòn đánh quyết định cuối cùng để tiêu diệt


con cá.


=> Cái chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp
kiêu dũng hiếm thấy cả ông lão và con cá
đều là kì phùng địch thủ. Họ xứng đáng là
đối thủ ca nhau.


* Ông lÃo không chỉ có sự cảm nhận mà cao
hơn nữa là sự cảm thông:


+ Khụng ch bằng động tác mà bằng cả trái
tim:sự đồng cảm


+ Kh«ng chỉ nh quan hệ giữa ngời đi săn và
con mồi


=> Vẻ đẹp tâm hồn của ông lão: hiểu rõ và
chiêm ngỡng đối thủ của mình.


* ý nghÜa con c¸ kiÕm:


+ Hình ảnh của ớc mơ, của lí tởng mà mỗi
con ngời thờng theo đuổi trong cuộc đời.
+ Hiện thực – khơng cịn đẹp đẽ, huy hồng
nh trớc


<=> Nhà văn miêu tả vẻ đẹp của con cá cũng
là để đề cao vẻ đẹp của con ngời. Đối tợng
chinh phục càng cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp
của con ngời đi chinh phục càng đợc tôn lên.


Cuộc chiến đấu gian nan với biết bao thử
thách đau đớn đã tôn vinh vẻ đẹp của ngời
lao động: giản dị và ngoan cờng thực hiện
bằng đợc ớc mơ của mình.


<i><b>2. Néi dung t tởng của đoạn trích</b></i>


- Hỡnh tng con cỏ kim (đợc phát biểu trực
tiếp qua ngôn từ của ngời kể chuyện, đặc biệt
là qua những lời trị chuyện của ơng lão với
con cá) - con ngời , “nhân vật” chính thứ hai
ngang hàng với ơng.


=> Nó là đại diện cho hình ảnh thiên nhiên
tiêu biểu cho vẻ đẹp , tính chất kiên hùng vĩ
đại của tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

5’


<i>Thảo luận (nhóm 2 HS)</i>
Ngoài việc miêu tả
bằng lời của ngời kể
chuyện, cịn có loại ngơn
ngữ nào trực tiếp nói lên
hành động và thái độ của
ơng lão trớc con cá kiếm
nữa khơng? Sử dụng loại
ngơn ngữ này có tác dụng
gì khi nói lên mối quan
hệ giữa ông lão và con cá


kiếm?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


Qua phân tích em hãy rút
ra những nhận xét, đánh
giá chung về đoạn trích?


lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời
và thiên nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối thủ.
Con cá kiếm là biểu tợng của ớc mơ vừa
bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất
khác thờng, cao cả mà con ngời ít nhất từng
theo đuổi một lần trong i.


<i><b>3. Nghệ thuật đoạn trích</b></i>


- c điểm ngôn ngữ kể chuyện: có ngơn
ngữ của ngời kể chuyện và ngôn ngữ trực
tiếp của ông già đợc thể hiện bằng: “lão
nghĩ...”, “lão nói ....”


+ Ngôn ngữ của ngời kể chuyện tờng thuật
khách quan sù viƯc.


+ Lời phát biểu trực tiếp của ơng lão. Đây là
ngơn từ trực tiếp của nhân vật. Có lúc nó là
độc thoại nội tâm. Nhng trong đoạn văn trích
nó là đối thoại. Lời đối thoại hớng tới con cá


kiếm:


“§õng nhảy, cá, lÃo nói. Đừng nhảy.
Cá ơi, ông lÃo nói cá này, dẫu sao thì
mày cũng sẽ chết. Mày muốn tao cùng chết
nữa à?


My ng git tao, cỏ , ông lão nghĩ “
mày có quyền làm thế”. “Tao cha từng thấy
bất kỳ ai hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh,
cao thợng hơn mày, ngời anh em ạ”.


ý nghÜa:


- Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng
kiến sự việc.


- Hình thức đối thoại này chứng tỏ
Xan-ti-a-gô coi con cá kiếm nh một con ngời.


- Nội dung đối thoại cho thấy ơng lão
chiêm ngỡng nó thơng cảm với nó và cảm
thấy nuối tiếc khi tiêu diệt nó.


- Mèi quan hƯ gi÷a con ngêi vµ thiên
nhiên


- ý nghĩa biểu tợng của con cá kiếm


- Vẻ đẹp của con ngời trong hành trình theo


đuổi và đạt đợc ớc mơ của mình.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


- Đoạn văn tiêu biểu cho phong cách viết độc
đáo của Hê-minh-uê: luôn đặt con ngời đơn
độc trớc thử thách. Con ngời phải vợt qua thử
thách vợt qua giới hạn của chính mình để
ln vơn tới đạt đợc ớc mơ khát vọng của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mang ý nghÜa biĨu tỵng gỵi ra nhiều tầng
nghĩa của tác phẩm. Đoạn văn tiêu biểu cho
nguyên lý Tảng băng trôi cđa Hª-minh-uª.
3. Củng cố (2’): Ý nghĩa biẻu tượng của các hình tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần 28, 29</b> <b>TiÕt: 84 và 87</b>
<b> Làm văn: </b> <b>DIễN ĐạT TRONG VĂN NGHị LUậN</b>


(Hai tiết soạn chung)
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


- BiÕt c¸ch tr¸nh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn
mực ngôn từ của bài văn nghÞ luËn.


- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một
cách linh hoạt, sáng tạo.



<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài c (5): Nêu nhng yêu cầu cơ bản và cách mở bài và kết bài trong văn
nghị luận


2. Dy hc bài mới:


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


20’


TiÕt 1


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu c¸ch sư
dơng tõ ng÷ trong văn
nghị luận


- GV hớng dẫn HS t×m
hiĨu vÝ dơ (1) (2) (3)
trong SGK


Cách sử dụng từ ngữ ở
2 đoạn văn có sự kh¸c
nhau ntn?


Các từ ngữ in đậm trong


đoạn văn có hiệu quả
biểu đạt ntn?


Em cã nhËn xét gì về
cách sư dơng tõ ng÷
trong đoạn văn?


<b>I. Cách sử dơng tõ ng÷ trong văn nghị</b>
<b>luận</b>


<i>Ví dụ 1:</i>


- Nhợc điểm lớn nhất của đoạn văn (1) là
dùng từ thiếu chính xác, khơng phù hợp vói
đối tợng đợc nói tới. Đó là những từ ngữ:
“nhàn rỗi, chẳng thích làm thơ, vẻ đẹp lung
<i>linh”</i>


- ở đoạn văn (2) cũng còn mắc một số lỗi về
dùng từ. Tuy nhiên, ở đoạn văn này đã biết
cách trích lại các từ ngữ đợc dùng để nó
chính xác cái thần trong con ngời Bác và thơ
Bác của các nhà nghiên cứu, các nhà thơ
khác làm cho văn có hình ảnh sinh động,
giàu tính thuyết phục.


<i>VÝ dơ 2:</i>


- Các từ ngữ: “linh hồn Huy Cận; nỗi hắt
<i>hiu trong cõi trời; hơi gió nhớ thơng; một</i>


<i>tiếng địch buồn; sáo Thiên Thai; điệu ái</i>
<i>tình; lời li tao...” đều thuộc lĩnh vực tinh</i>
thần, mang nét nghĩa chung: u sầu, lặng lẽ
=> phù hợp với tâm trạng Huy Cận trong tập
<i>Lửa thiêng.</i>


- Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu hiu,
<i>ngậm ngùi dài, than van, cảm thơng) =></i>
Làm nổi bật sự đồng điệu giữa ngời viết
(Xuân Diệu) với nhà thơ Huy Cn.


<i>Ví dụ 3: Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ</i>
trong đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

20


40


Từ việc tìm hiểu 3 ví dụ
trên, em hÃy rút ra yêu
cầu sử dụng từ ngữ trong
văn nghị luận ?


<b>*Hot ng 2: Hng</b>
dn tỡm hiu ách sử dụng
và kết hợp các kiểu câu
trong văn nghị luận
<i>- GV híng dÉn HS tìm</i>
<i>hiểu, phân tích và kh¸i</i>
<i>qu¸t theo c¸c bíc </i>



C¸ch sư dơng kiĨu c©u
trong 2 đoạn văn có gì
khác nhau? HiƯu qu¶?


Đoạn văn sử dụng chủ
yếu loại câu gì ? Có hiệu
quả biểu đạt ntn ?




So sánh các câu trong
đoạn văn với câu “Chỉ
nghĩ lại cũng thấy se
lòng” về hiệu quả biểu
đạt ?


Qua việc phân tích 3 ví
dụ đó, em có nhận xét gì
về yêu cầu sử dụng kết
hợp các kiểu câu trong
văn nghị luận?


<b> TiÕt 2</b>


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn xác định giọng điệu
phù hợp trong văn ngh


+ Dùng từ không phù hợp với phong cách


văn bản chính luận: viết nh nói, quá nhiều từ
ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
ngời ta ai mà chẳng, chẳng là gì cả, phát
<i>bệnh</i>


<=> Yêu cầu sử dụng từ ngữ trong văn
nghị luận: ( ý 1 phần ghi nhớ )


<b>II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu</b>
<b>trong văn nghị ln</b>


<i>VÝ dơ 1:</i>


- Đ1 sử dụng tồn câu tờng thuật, cấu tạo cơ
bản giống nhau: đều là câu chủ động với chủ
ngữ là Trọng Thuỷ


=> Cách diến đạt này không sai nhng đơn
điệu, thiếu sức gi cm.


- Đ2 sử dụng nhiều kiểu câu: câu tờng thuật,
câu hỏi tu từ; sử dụng linh hoạt câu ngắn,
câu dài; sử dụng một số phép tu từ về câu:
phép chêm xen, phép liệt kê.


=> Cách sử dụng câu trong đoạn 2 linh
hoạt, uyển chuyển, phù hợp với lập luận và
cảm xúc của ngời viết.


<i>Ví dụ 2:</i>



- on trớch ch yếu sử dụng kiểu câu miêu
tả với những hình ảnh, từ ngữ giàu tính tợng
hình. Việc sử dụng kiểu câu này có tác dụng
gợi lên ở ngời đọc những tởng tợng cụ thể,
sinh động về làng quê của nhà thơ Nguyễn
Bính, giúp ngời đọc hiểu hơn “chân quờ
trong th ụng.


- Câu: Chỉ nghĩ lại cũng thấy se lßng”


+ Câu ngắn gọn hơn nhiều so với câu trớc và
sau nó, có tác dụng dồn nén thơng tin, nh
một sự khẳng định chắc gọn, dứt khốt.
+ Câu khơng chủ ngữ nên có giá trị khỏi
quỏt cao


<i>Ví dụ 3: yêu cầu phát hiện, phân tích, sửa lỗi</i>
về việc sử dụng kết hợp các kiểu câu.


+ Lỗi sử dụng một mơ hình câu cho cả đoạn
=> Cảm giác nặng nề, đơn điệu, nhàm chán.
+ Sửa lại: HS nêu cách sửa


=> yªu cÇu khi sư dơng kết hợp các kiĨu
c©u: (ghi nhí - ý 2)


<b>III. Xác định giọng điệu phù hợp trong</b>
<b>văn nghị luận. </b>



<i>VÝ dô 1: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

luËn.


GV cho HS t×m hiĨu vÝ
dơ (1) (2) trong SGK và
làm rõ các nội dung theo
yêu cầu trong SGK.




Nguyên nhân nào dẫn
đến sự khác biệt về giọng
điệu ở 2 đoạn văn trên ?


Em có nhận xét gì về
giọng điệu của 2 đoạn
văn ? Từ đó rút ra những
gì cần chú ý về giọng
điệu trong lập luận ?


hiện thái độ căm thù trớc tội ác của thực dân
Pháp. Thái độ này đợc thể hiện qua cách xng
hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp
tơng tự nh nhau.


+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ đợc diễn
đạt theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập
rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của
mình. Cách hành văn nh vậy tạo khơng khí


đối thoại, trao đổi đồng thời cũng khẳng
định sự trả lời dứt khốt của tác giả. Cách
x-ng hơ ở đây cũx-ng khác. Đó là cách xx-ng hơ
thân mật (anh).


=> Sù khác biệt giọng điệu đầu tiên là do:
+ Đối tợng bình luận, quan hệ giữa ngời
viết với nội dung bình luận khác nhau.


+ Về phơng diện ngôn ngữ, cách dùng từ
ngữ, cách sử dụng kết hợp các kiểu câu...
cũng tạo nên sự khác nhau đó.


VÝ dơ 2:


- Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt
khốt, câu hơ hào, thúc giục; kết hợp nhiều
kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hơ
hào, thúc giục đầy nhiệt huyết.


- Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi
cảm xúc, nhiều thành phần đồng chức năng,
thành phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm
xúc.


=> Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận
là trang trọng, nghiêm túc nhng ở các phần
trong bài văn có thể thay đổi sao cho phù
hợp với nội dung cụ thể.



3. Củng cố (2”): Các kiểu câu cần vận dụng trong văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tuần 29 Tiết: 85-86</b>


<b>Đọc hiểu:</b> <b>Hồn trơng ba, da hàng thÞt</b>


(TrÝch)


<b> Lu Quang Vị</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống
vay mợn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm
độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thơ lỗ, phàm tục.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống
lại sự dung tục, bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất
và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.


- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bản văn học và
nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh
mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay bổng.


Kỹ năng:Tự nhận thức về giá trị chân chính của con người, tư duy phê phán bình
luận, hợp tác nhóm


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm, đọc phân vai.</b>


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Qua đoạn trích Ông già và biển cả tác giả muốn gửi gắm điêù
gì ?


- HÃy giải thích lối viết tảng băng trôi qua đoạn trích Ông già
và biển cả?


2. Dy hc bi mới:


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung
- Em h·y nªu nh÷ng ý
chÝnh vỊ tác giả Lu
Quang Vũ?


<i>GV nhận xét đồng thời</i>
<i>mở rộng một số vấn đề.</i>


- Em hÃy nêu những ý
chính về vở kịch Hồn
<i>Tr-ơng Ba da hàng thịt</i>
<i>GV liên hệ vở kịch với</i>
<i>truyện dângian cùng tên</i>


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả</b>



- Lu Quang V (1948- 1988) quờ gc ở Đà
Nẵng, sinh tại Phú Thọ trong một gia đìng trớ
thc.


- Lu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ,
vẽ tranh, viết truyện, viết tiểu luận, nhng
thành công nhất là kịch


- Lu Quang V tr thnh mt hiện tợng đặc
biệt của sân khấu kịch trờng những năm 80,
là nhà soạn kịch tài nang nhất của nền VHNT
Việt Nam hiện đại


- C¸c TP: (sgk)


- Lu Quang Vũ đợc tặng giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật nm 2000.


<b>2.Vở kịch </b><i><b>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</b></i>


+ V kịch đợc Lu Quang Vũ viết vào năm
1981, đợc công diễn vào năm 1984.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

65’


- Em biết gì về thể loại
kịch? GV tóm tắt sơ lợc
7 hồi để giúp HS hình
dung về diễn biến của vở
kịch



- Hãy cho biết vị trí của
đoạn trích? Căn cứ vào
q trình vận động, đoạn
trích ở giai đoạn nào của
vở kịch?


<i>GV phân vai và hớng</i>
<i>dẫn đọc</i>


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
Lời độc thoại đó nói lên
tâm trạng ntn của hồn
Tr-ơng Ba? Vì sao lại có
những biểu hiện tâm
trạng đó ?


- Cuộc đối thoại giữa hồn
Trơng Ba và xác hàng
thịt diễn ra ntn?


- Không thể nào thoát
khỏi đợc xác hành thịt,
hồn Trơng Ba rơi vào
trạng thái ntn ?


- Qua đoạn i thoi gia


+ Đặc điểm thể loại kịch:



- Phn ánh cuộc sống bằng việc khám phá,
phát hiện những mâu thuẫn, xung đột.


- Diễn đạt bằng hành động, ngơn ngữ đối
thoại


- Q trình vận động thông thờng: thắt nút,
<i>phát triển, cao trào, mở nỳt.</i>


3. Vị trí đoạn trích:


Trớch cnh VII. õy cũng là đoạn kết của vở
kịch, đúng vào lúc xung đột trung tâm của vở
kịch lên đến đỉnh điểm (Cao trào). Sau mấy
tháng sống trong tình trạng "bên trong một
đằng, bên ngoài một nẻo", nhân vật Hồn
Tr-ơng Ba ngày càng trở nên xa lạ với bạn bè,
ngời thân trong gia đình và tự chán ghét
chính mình, muốn thốt ra khỏi nghịch cảnh
trớ trêu(Mở nỳt)


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>1. Mn i thoại giữa hồn Trơng Ba với</b>
<b>xác hàng thịt</b>


+ Hồn Trơng Ba "ngồi ôm đầu một hồi lâu
<i>rồi vụt đứng dậy" với một lời độc thoại đầy</i>
khẩn thiết: <i>"- Không. Không! Tôi khụng</i>


<i>mun dự ch mt lỏt".</i>


=> Tâm trạng vô cùng bức bối, đau khổ. Vì:
- Hồn không thể nào thoát ra khỏi cái thân
xác mà hồn ghê tởm.


- Hồn đau khổ bởi mình không còn là mình
nữa.


+ Hn Trng Ba: thế yếu, đuối lí, phải thừa
nhận, đa ra lí lẽ: "Ta vẫn có một đời sống
riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn,…"
+ Xác anh hàng thịt gợi lại tất cả những sự
thật ấy, cời nhạo vào cái lí lẽ mà ông đa ra để
ngụy biện


=> Hån càng cảm thấy xÊu hỉ, c¶m thấy
mình ti tiện; rơi vào trạng thái đau khổ, tuyệt
vọng.


<=> Xác thắng thế: hả hê, giọng khi thì mỉa
mai cời nhạo khi thì lên mặt dạy đời, chỉ
trích, châm chọc. Hồn chỉ buông những lời
thoại ngắn với giọng nhát gừng kèm theo
những tiếng than, tiếng kêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

hån Tr¬ng Ba và xác
hàng thịt, em hÃy tìm
hàm ý mà nhà viết kịch
muốn gửi gắm?





- Qua mn kch hn
Tr-ơng Ba và gia đình (vợ,
con, cháu), em nhận thấy
nguyên nhân nào đã
khiến cho ngời thân của
Trơng Ba và cả chính
Tr-ơng Ba rơi vào bất ổn và
phải chịu đau khổ?


- Trơng Ba có thái độ nh
thế nào trớc những rắc
rối đó?


<i> Th¶o ln nhãm:</i>


Trong màn đối thoại với
Đế Thích, Trơng Ba tỏ
thái độ ntn ?


- Vì sao Trơng Ba trách
Đế Thích, ngời đem lại
cho m×nh sù sèng?


- Hai lời thoại của Hồn
Trơng Ba giúp em đánh
giá ntn về nhân vật này?



trong con ngêi.


<b>2. Màn đối thoại giữa hồn Trơng Ba với</b>
<b>những ngời thân</b>


- Ngời vợ: buồn bã và cứ nhất quyết địi bỏ đi
=> Hiểu, thơng cảm, “nhờng nhịn”


- Cái Gái: một mực khớc từ tình thân, hận.
Với nó, "Ơng nội đời nào thô lỗ, phũ phàng
<i>nh vậy", xua đuổi quyết liệt: "Ông xấu lắm,</i>
<i>ác lắm! Cút đi! Lão đồ t, cỳt i!"</i>


=> Một tâm hồn ngây thơ, trong sạch, không
chấp nhận sự tầm thờng, dung tục.


- Chị con dâu: thông cảm, xót thơng bố
chồng trong tình cảnh trớ trêu. Thầy bảo
con: Cái bên ngoài nhận ra thầy nữa"
=> ngời sâu sắc, chín chắn, hiểu điều h¬n
lÏ thiƯt.


Tất cả những ngời thân u của Hồn Trơng
Ba đều nhận ra cái nghịch cảnh trớ trêu.
- Hồn Trơng Ba cảm thấy không thể chịu nổi.
Nỗi cay đắng với chính bản thân mình cứ lớn
dần… lớn dần, muốn đứt tung, muốn vọt trào
 Tình huống thúc đẩy Trơng Ba phải lựa chọn
-> Đau khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh điểm,


phản kháng quyết liệt với những lời lẽ chua
chát “Không cần đến đời sống do mày mang
<i>lại! Không cần!”</i>


Đây là lời độc thoại có tính chất quyết định
dẫn tới hành động châm hơng gọi Đế Thích
một cách dứt khoát.


<b>3. Màn đối thoại giữa hồn Trơng Ba vi </b>
<b>Thớch</b>


<i>- Hồn Trơng Ba: kiên quyết từ chối, không</i>
chấp nhận c/s gán ghép; thẳng thắn chỉ ra sai
lầm của Đế Thích:


<i>- Khụng th bờn trong mt đằng, bên ngồi</i>
<i>một nẻo đợc. Tơi muốn đợc là tơi toàn vẹn… </i>
<i>- Sống nhờ vào đồ đạc, của cải ngời khác đã</i>
<i>là chuyện không nên, đằng này đến cái thân</i>
<i>tơi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ơng</i>
<i>chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhng sống</i>
<i>nh thế nào thì ơng chẳng cần biết!. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

5’


- Màn đối thoại giữa
Tr-ơng Ba và Đế Thích tốt
lên ý nghĩ gì?


- Khi Trơng Ba kiên


quyết đòi trả xác cho
hàng thịt, Đế Thích định
cho hồn Trơng Ba nhập
vào cu Tị, Trơng Ba đã từ
chối. Vì sao?


- Qua màn kết tác giả
muốn gửi gắm thơng điệp
gì đến ngời đọc ?


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


- Cảm nhận khái quát của
em sau khi đọc- hiểu đoạn
trích


GV khái quát một số kiến
thức trọng tâm và cho HS
đọc “Ghi nhớ”


<i><=> ý nghĩa triết lí sâu sắc và thấm thía: </i>
+ Con ngời là một thể thống nhất, hồn và xác
phải hài hòa. Khơng thể có một tâm hồn
thanh cao trong một thân xác phàm tục, tội
lỗi. Khi con ngời bị chi phối bởi những nhu
cầu bản năng của thân xác thì đừng chỉ đổ tội
cho thân xác, không thể tự an ủi, vỗ về mình
bằng vẻ đẹp siêu hình của tâm hồn.



+ Sống thực sự cho ra con ngời quả không hề
dễ dàng, đơn giản. Khi sống nhờ, sống gửi,
sống chắp vá, khi khơng đợc là mình thì cuộc
sống ấy tht vụ ngha.


Tác giả gửi gắm những quan niệm về hạnh
phúc, về lẽ sống và cái chết.


- Đế Thích: có ý định cho Hồn Trơng Ba
nhập vào xác cu Tị =>Trơng Ba từ chối
<=> Đó là kết quả của một quá trình diễn
biến hợp lí, kịp thời, nhận thức tỉnh táo ấy
cùng tình thơng mẹ con Tị.


 Trơng Ba là con ngời nhân hậu, sáng suốt,
giàu lòng tự trọng, đó là con ngời ý thức đợc
ý nghĩa của cuộc sống.


Cái chết của cu Tị có ý nghĩa đẩy nhanh
diễn biến kịch đi đến chỗ "mở nút"


<b>4. Mµn kÕt: </b>


Trơng Ba trả xác cho anh hàng thịt, chấp
nhận cái chết để linh hồn đợc trong sạch và
hoá thân vào các sự vật thân thơng, tồn tại
vĩnh viễn bên cạnh những ngời thân u của
mình


=> Thơng điệp: sự chiến thắng của cái thiện,


cái đẹp và của cuộc sống đích thực. Màn kết
đậm chất thơ sâu lắng, âm hởng thanh thốt,
lạc quan.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


+ TP thĨ hiƯn ý nghÜa triết lí về nhân sinh, về
hạnh phúc con ngời


+ Phê phán một số biểu hiện tiêu cực trong
lối sống lúc bÊy giê:


- Con ngời đang có nguy cơ chạy theo những
ham muốn tầm thờng về vật chất, chỉ thích
h-ởng thụ đến nỗi trở nên phàm phu, thô thiển.
<i>- Lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh thần là</i>
đáng trọng mà chẳng chăm lo thích đáng đến
sinh hoạt vật chất, khơng phấn đấu vì hạnh
phúc tồn vẹn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đoan, đáng phê phán.


Ngồi ra, vở kịch cịn đề cập đến một vấn đề
cũng không kém phần bức xúc, đó là tình
trạng con ngời phải sống giả, không dám và
cũng không đợc sống là bản thân mình. Đấy
là nguy cơ đẩy con ngời đến chỗ bị tha hóa
do danh và lợi.


3. Củng cố (3’): Bi kịch khi con người không được sống thật với chính mình, sáng tạo


xung đột , ngơn ngữ giàu triết lý


4. Dặn dị (2’): Bài mới: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc theo các câu hỏi ở SGK


<b>Tuần 30</b> <b> TiÕt: 88, 89</b>


<b> Đọc hiểu:</b> <b>Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b>
(Trích “Đến hiện đại từ truyền thống”)


<b> Trần Đình Hợu</b>
<b>I. Mc tiêu: Giúp hs: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa học,
chính luận.


biết phân tích đánh giá một cách khoa học, hợp tác nhóm
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Qua đoạn trích Hồn Trơng Ba, da hàng thịt tác giả muốn gửi
gắm điều gì?


2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’



65’


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung
- Em h·y tãm tắt những ý
chính về tác giả Trần Đình
Hợu ?


GV giới thiệu thêm về
cơng trình “Đến hiện đại
<i>từ truyền thống” của tác</i>
giả


- Em có nhận xét gì về
đặc điểm thể loại của văn
bản?




<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn đọc – hiểu văn bản
- Văn bản viết về vấn đề
gì? Em hiểu ntn về “văn
hoá”?


- Em có nhận xét gì về
cách triển khai vấn đề của
tác giả ?( ca ngợi, chê bai
hay phân tích khoa học..)
- Tác giả đã phân tích đặc


điểm của vốn văn hoá dân
tộc trên cơ sở những
ph-ơng diện chủ yếu nào của
đời sống vật cht v tinh


I.Tiểu dẫn:
<b>1.Tác giả</b>


- Trần Đình Hợu (1927- 1995) là một
chuyên gia về các vấn đề văn hóa, t tởng
Việt Nam.


- Ơng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
văn hóa, t tởng có giá trị: “Đến hiện đại từ
<i>truyền thống” (1994), “Nho giáo và văn</i>
<i>học Việt Nam trung cận đại” (1995), “Các</i>
<i>bài giảng về t tởng phơng Đông” (2001),…</i>
<b>2.Tác phẩm</b>


<b>- “Đến hiện đại từ truyền thống” là một</b>
cơng trình nghiên cứu văn hóa có ý nghĩa.
- “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” đợc trích
ở phần “Về vấn đề tìm c sc vn húa dõn
<i>tc</i>


- Thể loại: Văn bản thông dông


+ Nội dung: chức năng thông báo tri thức
+ Kết cấu : truyền đạt trực tiếp nội dung
thơng tin => Tính cập nhật, tính thời sự,


tính hiện thực, chính xác.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


<b>1. Đặc điểm của vốn văn hoá dân tộc:</b>
+ Tôn giáo, nghệ thuật:(kiến trúc, hội hoạ,
văn học)


+ ứng xử:(giao tiếp cộng đồng, tập quán)
+ Sinh hoạt:(ăn, ở, mc)


=> Trình bày đan xen hai mặt tích cực và
hạn chÕ


- Về tơn giáo: ngời VN khơng cuồng tín,
khơng cực đoan mà dung hồ các tơn giáo
khác nhau để tạo nên sự hài hoà nhng
khơng tìm sự siêu thốt, siêu việt về tinh
thần bằng văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

thÇn ?


- Em có nhận xét gì về
cách trình bày vấn đề của
tác giả?


- Trong bài viết, tác giả
Trần Đình Hựu đã xem
đặc điểm nổi bật nhất của
sáng tạo văn húa Vit


Nam l gỡ?


- Theo em văn hóa truyền
thống có thế mạnh và hạn
chế gì? Nêu dẫn chứng
minh hoạ?


- Theo em, nguyên nhân
nào tạo nên những hạn
chế đó của văn hố VN ?





- Qua đây, em có nhận xÐt
g× vỊ quan niƯm cuả tác


phi thờng.


- V ng x: Ngời Việt trọng tình nghĩa
nh-ng khơnh-ng chú ý nhiều đến trí, dũnh-ng, khéo
léo, khơng kì thị cực đoan, thích yên ổn.
- Về sinh hoạt: Ngời Việt a sự chừng mc,
va phi.


<b>2. Đặc điểm nổi bật của sự sáng tạo văn</b>
<b>hóa Việt Nam- thế mạnh và hạn chế.</b>
+ Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa
Việt Nam lµ: "thiÕt thùc, linh hoạt, dung
<i>hòa".</i>



+ Th mnh: Văn hố Việt có bản sắc riệng
trong mói qua hệ với các nền văn hố khác.
Bản sắc này hình thành từ chính thực tế địa
lí, lịch sử, đời sống cộng đồng và qua trình
giao lu, tiếp xúc, tiếp nhận, biến đổi các giá
trị văn hoá của một số nền văn hố khác.
+ Hạn chế: khơng có khát vọng và sáng tạo
lớn trong cuộc sống, khơng mong gì cao xa,
khác thờng, hơn ngời, trí tuệ khơng đợc đề
cao.


Tôn giáo hay triết học cũng không phát
<i>triển, không có một ngành khoa häc</i>“
<i>“tuyÖt kÜ”, không chuộng trí</i> <i>thợng võ,</i>
<i>không ca tụng trí tụe mà ca tụng sự khôn</i>
<i>khéo, không có công trìnhvĩnh viễn</i>


<=> "Vn húa ca dõn nơng nghiệp định c,
khơng có nhu cầu lu chuyển, trao đổi”
<i>Ví dụ: GV hớng dẫn HS so sánh với các nền</i>
văn hoá HiLạp, La Mã, ấn Độ, Trung Quốc.
<i>Nguyên nhân:</i>


+ Do ĐK địa lí, lịch sử: đất nhỏ, tài nguyên
cha phong phú, luôn chịu nạn ngoại xâm,
đời sống vật chất nghèo nàn, lạc hậu, khoa
học kĩ thuật chậm phát triển=> Tâm lí a thu
hẹp, ngại giao lu, thay đổi.



+ Ngời Việt xa thờng canh tác, đánh bắt ở
quy mô nhỏ, buôn bán khơng phát triển,
khơng có đơ thị, cảng biển lớn.


=> H¹n chÕ sù giao lu văn hoá với khu vực
và thế giới.


Tỏc gi đã có một quan niệm tồn diện về
văn hóa và triển khai cơng việc nghiên cứu
của mình dựa vào việc khảo sát thực tế
khách quan chứ không phải vào các "tri
thc tiờn nghim".


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

giả về văn hoá VN?


- Từ việc phân tích những
u, nhợc của văn hoá VN,
em có suy nghĩ gì về việc
góp phần xây dựng nền
văn hoá mới?




- Những tôn giáo nào có
ảnh hởng mạnh đến văn
hóa truyền thống Việt
Nam?


- Ngời Việt Nam đã tiếp
nhận t tởng của các tôn


giáo này theo hớng nào để
tạo nên bản sắc văn hóa
dân tộc? Nêu dẫn chứng
minh hoạ?


- Con đờng hình thành
bản sắc dân tộc của văn
hóa Việt Nam, theo tác
giả là gì?


Tổ chức thảo luận cõu
hỏi: Em hiểu ntn về các
khái niệm: “tạo tác, ng
hoỏ, dung hp?


- Từ những gợi ý của tác
giả trong bµi viÕt, theo
em, "Nền văn hóa tơng
lai" của Việt Nam là gì?


- Qua bài viết này, theo
em việc tìm hiểu truyền
thống văn hóa dân tộc có
ý nghĩa gì trong đời sống
hiện nay của cộng đồng


để hạn chế những điểm yếu góp phần tích
cực để xây dựng ý thức văn hoá, lối sống
văn hoá mới.



<b>3.. Tôn giáo và văn hóa truyền thống</b>
<b>Việt Nam.</b>


+ Những tơn giáo có ảnh hởng mạnh đến
văn hóa truyền thống Việt Nam là: Phật
giáo và Nho giá


+ Ngời Việt Nam đã tiếp nhận t tởng của
các tôn giáo này theo hớng: thiết thực, linh
hoạt và dung hồ để tạo nên bản sắc văn
hóa dân tộc.


<b>4. Con đờng hình thành bản sắc dân tộc</b>
<b>của văn hóa Việt</b>


+"Tạo tác": chỉ những sáng tạo lớn, những
sáng tạo mà khơng dân tộc nào có hoặc có
mà khơng đạt đợc đến tầm vóc kì vĩ, gây
ảnh hởng mạnh mẽ đến xung quanh, tạo
thành những mẫu mực đáng học tập.


+"Đồng hóa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng
về phía tiếp nhận những ảnh hởng từ bên
ngoài, những ảnh hởng lan đến từ các
nguồn văn minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả
năng tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp
nhận- một khả năng cho phép ta biến những
cái ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở
gạn lọc và thu giữ.



+"Dung hợp": nhấn mạnh đến khả năng
"chung sống hịa bình" của nhiều yếu tố
tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể
hài hịa đợc với nhau trong một hệ thống,
một tổng thể mới.


=> "Nền văn hóa tơng lai" của Việt Nam
sẽ là một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc, có hịa nhập mà khơng hịa tan,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm
giàu cho văn hóa dân tộc.


<b>5 ý nghÜa cđa viƯc tìm hiểu truyền thống</b>
<b>văn hóa dân tộc</b>


+ Gia hai vn đề hiểu mình và hiểu ngời
có mối quan hệ tơng h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

5


nói chung và mỗi cá nhân
nói riêng?




<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn tổng kết


GV tổ chức cho HS tổng


hợp lại những vấn đề đã
tìm hiểu, phân tích, từ đó
viết phần tổng kết ngắn
gọn.


+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc gắn
liền với việc quảng bá cái hay, cái đẹp của
dân tộc để "góp mặt" cùng năm châu, thúc
đẩy một sự giao lu lành mạnh, có lợi chung
cho việc xây dựng một thế giới hịa bình, ổn
định và phát triển.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


+ Nền văn hóa Việt Nam tuy khơng đồ sộ
nhng vẫn có nét riêng mà tinh thần cơ bản
là: "thiết thực, linh hoạt, dung hòa".


+ Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hóa Việt
Nam phải có một con đờng riêng, khơng
thể áp dụng những mơ hình cứng nhắc hay
lao vào chứng minh cho đợc cái không thua
kém của dân tộc mình so với dân tộc khác
trên một số im c th.


+ Bài viết thể hiện ró tính khách quan, khoa
häc vµ tÝnh trÝ t.


3. Củng cố (2’): Nắm các giá trị văn hóa VN,vận dụng sáng tạo khi tiếp thu văn hóa nước
ngồi



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tuần 30 </b> TiÕt:90


<b> Làm văn:</b> <b>Phát biểu tù do</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau và
khác nhau so với phát biểu theo chủ đề).


- Nắm đợc một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào cơng việc phát biểu tự do về
một chủ đề nào đú


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Những đặc điểm mới của văn hoá Việt Nam?
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu vỊ ph¸t
biĨu tù do


- Hãy tìm một vài ví dụ ở
đời sống quanh mình để


chứng tỏ rằng: trong thực
tế, không phải lúc nào
con ngời cũng chỉ phát
biểu những ý kiến mà
mình đã chuẩn bị kĩ
càng, theo những chủ đề
định sắn.


<i>- HS dựa vào phần gợi ý</i>
<i>trong SGK để tìm ví dụ.</i>
<i>- GV nhận xét và nêu</i>
<i>thêm một số ví dụ khác.</i>


<i> - Vậy, theo em phát biểu</i>
tự do là gì? Phát biểu tự
do khác với phát biểu
theo chủ đề ntn?


<i>- Từ những ví dụ nêu</i>
trên, theo em: Vì sao con
ngời ln có nhu cầu đợc
(hay phải) phát biu t
do?


<b>I. Tìm hiểu về phát biểu tự do</b>


<i><b>1. Phát biểu tự do là gì?</b></i>


+ Mt bạn học sinh khi đợc cô giáo nêu vấn
đề: "Hãy phát biểu những hiểu biết của em về


thơ mới Việt Nam giai đoạn 30- 45" đã giơ
tay xin ý kiến: "Tha cơ, em chỉ xin phát biểu
về mảng thơ tình thôi đợc không ạ". Đợc sự
đồng ý của cô giáo, bạn học sinh ấy đã phát
biểu một cách say sa, hào hứng (tuy có phần
hơi lan man) về mảng thơ tình trong phong
trào thơ mới: những nhà thơ có nhiều thơ tình,
những bài thơ tình tiêu biểu, những cảm nhận
về thơ tình,…


+ Trong buổi Đại hội chi Đồn, mặc dù khơng
đợc phân cơng tham luận nhng ngay sau khi
nghe bạn A phát biểu về phong trào "học tập
và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh",
bạn B đã xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều
ý kiến rất hay, rất bổ ích, thậm chí cịn hơn cả
bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


=> Phát biểu tự do: là một dạng phát biểu mà
ngời phát biểu hào hứng trình bày ý kiến của
mình với ngời nghe. Những ý kiến đó khơng
theo một chủ đề đợc quy định trớc.


Khác với phát biểu theo chủ đề, chủ đề
và nội dung phát biểu tự do nảy sinh một cách
bất ngờ, ngẫu nhiên, ngồi dự tính.


<i><b>2. Nhu cầu đợc (hay phải) phát biểu tự do.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

30’



- Nh vậy, theo em làm
thế nào để phát biểu tự
do đạt kết quả ?


GV có thể đa mục (4)
trong SGK vào phần
luyện tập để khắc sâu
những điều cần ghi nhớ ở
mục (3).


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn luyÖn tËp


- GV híng dÉn HS thùc
hiƯn c¸c bµi lun tËp
trong SGK




+ "Con ngời là tổng hòa các mối quan hệ xã
hội". Vì vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu
(muốn ngời khác nghe mình nói) đồng thời là
một u cầu (ngời khác muốn đợc nghe mình
nói). Qua phát biểu tự do, con ngời sẽ hiểu
ngời, hiểu mình và hiểu đời hơn.


<i><b>3. C¸ch ph¸t biĨu tù do</b></i>


+ Ngời phát biểu cần phải nói những gì mình


thực sự hiểu biết và tâm đắc. Vì có hiểu biết
mới nói đúng, có thích thú mới nói hay. Muốn
tạo hứng thú và có vốn hiểu biết, khơng có
cách gì hơn là say mê học tập, tìm hiểu, sống
nhiệt tình và say mê với cuộc đời.


+ Phát biểu chỉ thực sự thành công khi thực sự
hớng tới ngời nghe. Ngời phát biểu phải chọn
đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với ngời
nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát
nét mặt, cử chỉ,… của ngời nghe để có sự điều
chỉnh kịp thời. Thành cơng của phát biểu tự
do chỉ thực sự có đợc khi hứng thú của ngời
nói bắt gặp và cộng hởng với hứng thú của
ngời nghe.


+ Ngời phát biểu tự do phải rèn luyện năng
lực tìm ý và sắp xếp ý nhanh chóng, tránh lan
man, dài dòng, lộn xộn.


<i>L</i>


<i> u ý : đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>Môc 4 - SGK</b>


<i>- Bớc 1: Chọn chủ đề cụ thể.</i>


<i>- Bớc 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình</i>


chọn chủ đề ấy (tâm đắc? đợc nhiều ngời tán
thành? chủ đề mới mẻ?... hay là tất cả những
lí do đó?).


<i>- Bíc 3: Ph¸c nhanh trong óc những ý chính</i>
của lời phát biểu và sắp xÕp chóng theo thø tù
hỵp lÝ.


<i>- Bớc 4: Nghĩ cách thu hút sự chú ý của ngời</i>
nghe (nhấn mạnh những chỗ có ý nghĩa quan
trọng; đa ra những thơng tin mới, bất ngờ, có
sức gây ấn tợng; lồng nội dung phát biểu vào
những câu chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách
diễn đạt dễ tiếp nhận và trong hồn cảnh thích
hợp có thêm sự gợi cảm hay hài hớc; thể iện
sự hào hứng của bản thân qua ánh mắt, giọng
nói, điệu bộ; tạo cảm giác gần gũi, có sự giao
lu giữa ngời nói và ngời nghe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV có thể chọn một
chủ đề bất ngờ và
khuyến khích những học
sinh có hứng thú và hiểu
biết thực hành- cả lớp
nghe và nhận xét, góp ý.


biểu tự do đặc sắc


VÝ dô: Lêi ph¸t biĨu cđa V.I.Lªnin vỊ
L.Tântoi qua lêi kĨ cđa M.Gorki



Một lần, tôi đến gặp Vla-đi-mia và tôi thấy
<i>trên bàn của Ngời một cuốn sách: “Chiến</i>
<i>tranh và hồ bình”</i>


<i>- Phải rồi, đó là của Tõntoi. Tơi vừa định đọc</i>
<i>các đoạn nói về cuộc đi săn</i>


<i>- Thật là một bậc vĩ nhân, phải khơng? Một</i>
<i>con ngời vĩ đại! Này bạn, đó mới thật là một</i>
<i>nghệ sĩ Và bạn có biết cịn điểm nào kì lạ nữa</i>
<i>khơng? Việc kì lạ là trớc thời bá tớc này, ta</i>
<i>cha từng thấy có một ngời nơng phu chính</i>
<i>cống nào đợc đa vào trong văn chơng cả.</i>
<i>Rồi, nhìn tơi với cặp mắt vẫn lim dim, Ngời</i>
<i>hỏi tơi:</i>


<i>- Có thể lấy ai ở châu Âu đặt ngang hàng với</i>
<i>Tôn xtôi đợc nhỉ?</i>


<i>Ngêi tù trả lời cho mình:</i>
<i>- Không có ai cả</i>


<i>Thế rồi, xoa xoa bµn tay, Ngêi liỊn cêi, sung</i>
<i>síng nh mét con mèo sởi nắng </i>


<b>Bài tập 2:</b>


Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách
đang đợc giới trẻ quan tâm, u thích và phân


tích:


- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là
phát biểu theo chủ đề định sẵn?


- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý
kiến phát biểu tự do thì lời phát biểu của bản
thân có những u điểm và hạn chế gì?


<i>L</i>


<i> u ý : cần bán sát khái niệm, những yêu cầu</i>
và cách phát biểu tự do để phân tích


<b>Bài tập 3: Thực hành phát biểu tự do</b>
Có thể chọn một trong các đề tài sau:
+ Quan niệm thế nào về "văn hóa game"?
+ Tình u tuổi học đờng- nên hay khụng
nờn?


+ Chơng trình truyền hình mà bạn yêu thích?
v. v


3. Cng c (2): K nng phát biểu trước đám đơng


4. Dặn dị (3’): Bài mới: PC ngơn ngữ hành chính.Đọc và thực hiện các u cầu trong SGK
<b>Tuần 31 TiÕt: 91, 92</b>
<b> TiÕng viÖt:</b> <b>Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt với


các phong cách ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.


- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn
thảo những văn bản thông dụng nh : đơn từ, biên bản.... khi cần thiết.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (2’): HS nhắc lại đặc điểm các phong cách ngôn ngữ đã học
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


23’ TiÕt 1


<b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tỡm hiu văn bản
hành chính và ngôn ngữ
hành chính


- GV ln lợt chỉ định
từng HS đọc to các văn
bản trong SGK, sau đó
nêu câu hỏi tìm hiểu:
a) Kể thêm các văn bản
cùng loại với các văn bản
trên.



b) §iĨm gièng nhau và
khác nhau giữa các văn
bản trên là gì?


- GV yêu cầu HS tìm
hiểu ngơn ngữ đợc sử
dụng trong các văn bản:
- Đặc điểm kt cu, trỡnh
by.


- Đặc điểm từ ngữ, câu
văn.


<b>I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành</b>
<b>chính:</b>


<b>1. Văn bản hành chÝnh:</b>


a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:
+ Văn bản 1: là nghị định của Chính phủ
(Ban hành điều lệ bảo hiểm y tế). Gần với
nghị định là các văn bản khác của các cơ
quan Nhà nớc (hoặc tổ chức chính trị, xã hội)
nh: thơng t, thông cáo, chỉ thị, quyết định,
<i>pháp lệnh, nghị quyết,…</i>


+ Văn bản 2: là giấy chứng nhận của thủ
trởng mét c¬ quan Nhµ níc (GiÊy chøng
<i>nhËn tèt nghiÖp THPT- tạm thời). Gần với</i>
giấy chứng nhận là các loại băn bản nh: văn


bằng, chøng chØ, giÊy khai sinh,…


+ Văn bản 3: là đơn của một công dân gửi
một cơ quan Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí
<i>(Đơn xin học nghề). Gần với đơn là các loại</i>
văn bản khác nh: bản khai, báo cáo, biên
<i>bản,…</i>


b) §iĨm gièng nhau và khác nhau giữa các
văn bản:


+ Ging nhau: Cỏc vn bản đều có tính pháp
lí, là cơ sở để giải quyết những vấn đề mang
tính hành chính, cơng vụ.


+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn
khác nhau, đối tợng thực hiện khác nhau.
<b>2. Ngơn ngữ hành chính</b>


+ Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều đợc
trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thờng gồm
3 phần theo mt khuụn mu nht nh:


- Phần đầu: các tiêu mục của văn bản.
- Phần chính: nội dung văn bản.


- Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời
gian, địa điểm, chữ kí,…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

20’



HS làm việc cá nhân
<i>(khảo sát các văn bản)</i>
<i>và trình bày tríc líp.</i>
<i>C¸c HS kh¸c cã thĨ nhËn</i>
<i>xÐt, bỉ sung (nÕu cÇn).</i>


- Tõ viƯc tìm hiểu các
văn bản trên, em hÃy cho
biết phong cách ngôn
ngữ hành chính là gì?


<b>*Hot ng 2: Hướng</b>
dẫn luyện tập


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Hãy kể tên
một số loại văn bản hành
chính thờng liên quan
đến công việc học tập
trong nhà trờng của anh
(chị)


<i>GV gợi ý, tổ chức cho HS</i>
<i>các nhóm thi xem nhóm</i>
<i>nào kể đợc nhiều và</i>
<i>đúng.</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Hãy nêu
những đặc điểm tiêu biểu
về trình bày văn bản, về



Ngồi ra, có một lớp từ ngữ hành chính đợc
sử dụng với tần số cao (căn cứ…, đợc sự ủy
nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết
định, chịu quyết định, chịu trách nhiệm thi
hành quyết định, có hiệu lực từ ngày…, xin
cam đoan…


+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhng
chỉ là kết cấu của một câu (Chính phủ căn
cứ…. Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý
quan trọng thờng đợc tách ra và xuống dòng,
viết hoa u dũng.


VD:


<i>Tôi tên là:</i>
<i>Sinh ngày:</i>
<i>Nơi sinh:</i>


Nhỡn chung, vn bn hành chính cần chính
xác bởi vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi
câu, chữ, con số dấu chấm dấu phẩy đều phải
chính xác để khỏi gây phiền phức về sau.
Ngôn ngữ hành chính khơng phải là ngôn
ngữ biểu cảm nên các từ ngữ biểu cảm hạn
chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản hành chính
cần sự trang trọng nên thờng sử dụng những
từ Hán- Việt.



=> Ngôn ngữ hành chính là ngơn ngữ dùng
trong các văn bản hành chính để giao tiếp
trong phạm vi các cơ quan Nhà nớc hay các
tổ chức chính trị, xã hội (gọi chung là cơ
quan), hoặc giữa cơ quan với ngời dân và
giữa ngời dân với cơ quan, hay giữa những
ngời dân với nhau trên cơ sở pháp


<b>II. LuyÖn tËp</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Một số loại văn bản hành chính
th-ờng liên quan đến công việc học tập trong
nhà trờng: Đơn xin nghỉ học, Biên bản sinh
<i>hoạt lớp, Đơn xin vào Đồn TNCS Hồ Chí</i>
<i>Minh, Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch, Bằng</i>
<i>tốt nghiệp THCS, Giấy khai sinh, Học bạ,</i>
<i>Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10, Bản</i>
<i>cam kết…, Giấp mời họp,…</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Những đặc điểm tiêu biểu:
+ Trình bày văn bản: 3 phần


- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan
ra quyết định, số quyết định, ngày… tháng…
năm…, tờn quyt nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

30


từ ngữ, câu văn của văn
bản hành chính (lợc


trích- SGK).


<i>Trên cơ sở nội dung bài</i>
<i>học, GV gợi ý để HS</i>
<i>phân tích</i>


<b>TiÕt 2</b>


<b>*Hoạt động 2: Hng</b>
dn tỡm hiu ặc trng của
phong cách ngôn ngữ
hành chính


GV yờu cầu HS đọc lại
các văn bản ở tiết học
tr-ớc và phân tích tính
khn mẫu của các vn
bn ú.


- HS làm việc cá nhân và
trình bày trớc líp.


- GV nhận xét và chốt lại
một số nội dung, lu ý HS
một số vấn đề.


HS th¶o luËn


Tính minh xác của văn
bản hành chính thể hiện


ở những điểm nào? Nếu
không đảm bảo tính
minh xác thì điều gì sẽ
xảy ra?


<i>- HS th¶o luËn và phát</i>
<i>biểu ý kiến.</i>


<i>- GV nhËn xÐt vµ khắc</i>
<i>sâu một số ý cơ bản.</i>


<i>3</i>


- Phn cui: ngi kớ (kí tên đóng dấu), nơi
nhận.


+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính
(quyết định về việc…, căn cứ nghị định…,
theo đề nghị của,… quyết định, ban hành
kèm theo quyết định, quy định trong chỉ thị,
quyết định có hiệu lực, chịu trỏch nhim thi
hnh quyt nh,


+ Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn
bộ phần nội dung chỉ có một câu).


<b>III. Đặc tr ng của phong cách ngôn ngữ</b>
<b>hành chính</b>


<b>1. Tính khuôn mẫu</b>



Tính khuôn mẫu thĨ hiƯn ë kÕt cÊu 3 phÇn
thèng nhÊt:


a) PhÇn më đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.


+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Tên văn bản- mục tiêu văn bản.


b) Phần chính: nội dung văn bản.
c) Phần cuối:


+ a điểm, thời gian (nếu cha đặt ở phần
đầu).


+ Ch÷ kÝ vµ dÊu (nÕu cã thÈm qun).
<i>Chó ý: </i>


+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất
thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của ngời
làm đơn hoặc ngời kê khai.


+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài
điểm nhỏ tùy thuộc vào những loại văn bản
khác nhau, song nhìn chung đều mang tính
khn mẫu thống nhất.


<b>2. TÝnh minh x¸c</b>



TÝnh minh x¸c thĨ hiƯn ë:


+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có
một ý. Tính chính xác về ngơn từ địi hỏi đến
từng dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng,
chữ kí,…


+ Văn bản hành chính khơng đợc dùng từ địa
phơng, từ khẩu ngữ, không dùng các biện
pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm ý, khơng xóa
bỏ, thay đổi, sửa chữa.


<i>Chó ý:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

10’


<i>HS th¶o ln:</i>


<i> Tính cơng vụ thể hiện</i>
nh thế nào trong văn bản
hành chính? Trong đơn
xin nghỉ học, điều gì là
quan trọng- cảm xúc của
ngời viết hay xác nhận
của cha mẹ, bệnh viện?
<i>- HS thảo luận và phát</i>
<i>biểu ý kiến.</i>


<i>- GV nhËn xét và khắc</i>


<i>sâu một số ý cơ bản.</i>
<b>*Hot ng 4: Hng</b>
dn luyện tập


<i><b>Bµi tËp 3 vµ bµi tËp 4:</b></i>
<i><b> </b></i>Bài tập thực hành nên
HS có thể chuẩn bị trớc ở
nhà, trên cơ sở nội dung
bài học ở líp, HS cã thĨ
®iỊu chØnh, sưa chữa
(nếu cần)


thc thi. Ngơn từ chính là "chứng tích
pháp lí".


VD: Nếu văn bằng mà khơng chính xác về
ngày sinh, họ, tên, đệm, q,… thì bị coi nh
khơng hợp lệ (khơng phải của mình).


Trong xã hội vẫn có hiện tợng mạo chữ kí,
làm dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả,
chứng minh th giả, hợp đồng giả,…


<b>3. TÝnh c«ng vơ</b>


TÝnh c«ng vơ thĨ hiƯn ë:


+ Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá
nhân.



+ C¸c tõ ngữ biểu cảm nÕu dïng cịng chØ
mang tÝnh íc lƯ, khu«n mÉu.


VD: kÝnh chun, kÝnh mong, tr©n träng
kÝnh mêi,…


+ Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú trọng
đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ
biểu cảm.


<b>IV. Lun tËp</b>
<b>Bµi tËp 3: </b>


Yêu cầu của biên bản một cuộc họp:
chính xác về thời gian, địa điểm, thành phần.
Nọi dung cuộc họp cần ghi vắn tắt nhng rõ
ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí của chủ tọa
và th kí cuộc họp.


<b>Bµi tËp 4:</b>


u cầu của đơn xin gia nhập Đồn TNCS
Hồ Chí Minh:


+ Tiờu .


+ Kính gửi (Đoàn cấp trên).


+ Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh.



+ Những cam kết.


+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Ngời viết kí và ghi rõ họ tên.
3. Củng cố (2’): Đặc trưng của PCNNHC


4. Dặn dò (3’): Soạn Văn bản tổng kết


<b>Tuần 31 </b> <b> TiÕt: 93</b>


Làm văn: <b>Văn bản tổng kết</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp hs: </b>


- Hiểu đợc mục đích yêu cầu, nội dung và phơng pháp thể hiện của văn bản tổng kết
thông thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dy hc:</b>


1. Kim tra bi c (5): Trình bày khái niệm ngôn ngữ hành chính và phong cách ngôn
ngữ hành chÝnh.


2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú



20’ <b>*Hoạt động 1: Hng</b>
dn tỡm hiu cách viết
văn b¶n tỉng kÕt


- Đọc các đề mục và nội
dung của văn bản trên,
anh (chị) có nhận xét gì
về bố cục và những nội
dung chính của một văn
bản tổng kết?


- Về diễn đạt, văn bản
tổng kết có cách dùng từ,
đặt câu nh thế nào?


<i>- HS lµm viƯc cá nhân</i>
<i>với văn bản rồi phát biĨu</i>
<i>ý kiÕn. C¸c HS kh¸c</i>
<i>nghe, nhËn xÐt vµ bỉ</i>
<i>sung.</i>


<i>- Từ việc tìm hiểu VD</i>
trên em hãy cho biết yêu
cầu đối với văn bản tổng
kết?


<i>- HS tự rút ra kết luận.</i>


<b>I. Cách viết văn bản tổng kết</b>
<b>1.Tìm hiểu ví dụ</b>



a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3
phần:


+ Phần mở đầu:


- Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đoàn TNCS
<i>Hồ Chí Minh- Trêng §HSPHN- Đội thanh</i>
<i>niên tình nguyện số 2).</i>


- Địa điểm, ngày tháng năm (Hà Nội,
<i>ngày 15 tháng 9 năm 2007).</i>


- Tiêu đề (Báo cáo kết quả hoạt động tình
nguyện tại các trung tâm điều dỡng thơng
binh, bệnh binh nặng và ngời có cơng với
n-ớc).


+ PhÇn néi dung b¸o c¸o gåm:


- Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động
(…), thời gian (…), số lợng tham gia (…)


- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc
thơng bệnh binh và ngời có công với nớc;
Hoạt động giao lu văn hóa, văn nghệ, thể
thao; Vệ sinh môi trờng, tôn tạo cảnh quan;
Hoạt động tổ chức ơn tập văn hóa và sinh hoạt
hè cho con em thơng binh, bệnh binh; Hoạt
động xây dựng cơng trình thanh niên và tặng


q thơng binh, bệnh binh).


- Đánh giá chung.


+ Phần kết thóc: Ngêi viÕt b¸o c¸o kÝ tên
(Nguyễn Văn Hiếu).


b) V din t, vn bn tng kết có cách dùng
từ, đặt câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi
việc một đề mục, mỗi ý một lần xuống dòng,
gạch đầu dòng, các câu sử dụng thờng lợc chủ
ngữ.


<b>2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết</b>


- Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá
kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm
khi kết thúc một công việc hay một giai đoạn
công tác.


- Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

15’


<i>- GV nhận xét và cho 1</i>
<i>HS đọc phần Ghi nhớ để</i>
<i>khắc sâu.</i>


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn luyện tập



<i><b>Bµi tập 1:</b></i> Đọc văn bản
(SGK) và trả lời câu hỏi


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<i>- GV hớng dẫn, gợi ý.</i>
<i>- HS suy nghÜ và viết,</i>
<i>trình bày</i>


<i>- GV nhận xét.</i>


+ Lần lợt viết các phần: mở đầu; nội dung
báo cáo (tình hình và kết quả thực hiện công
việc, bài học kinh nghiệm và kiến nghị); kết
thúc.


+ Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


a) Văn bản trên đã đạt đợc một số yêu cầu của
một văn bản tổng kết. Đó là:


- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung
báo cáo và kết thúc.


- Din t ngn gn, chớnh xỏc và rõ ràng.


b) T rong những đoạn bị lợc, tác giả dẫn ra
những sự việc, t liệu, số liệu:


- kÕt quả của công tác giáo dục chính trị t
t-ëng.


- Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả
đạt đợc.


- Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ
nạn xã hội và kết quả đạt đợc.


- Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng
tham gia cơng tác xã hội và kết quả đạt đợc.
- Công tác phát triển đồn viên.


c) §èi chiÕu với yêu cầu của một văn bản
tổng kết nói chung, văn bản trên thiếu một số
nội dung cần bổ sung:


- Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trờng và tên chi
đoàn.


- Mục II vµ mơc IV nên cho vào một mục
chung là: Kết quả công tác đoàn.


- Đánh giá chung.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



a) Chuẩn bị t liệu: t liệu về kết quả xếp loại
học tập và kết quả xếp loại hạnh kiểm,
b) Dàn ý:


+ Phần đầu:


- Quốc hiệu, tên trờng, lớp.


- Địa điểm, ngày tháng năm


- Tiờu đề báo cáo: Báo cáo tổng kết phong
trào học tập và rèn luyện- lớp (…)- năm học
(…).


+ PhÇn néi dung:


- Đặc điểm tình hình lớp.
- Kết quả học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Phần kết: kí tên.


<i>Chỳ ý: ngi vit nờn chọn nội dung cơ bản (kết</i>
quả học tập và kết quả rèn luyện) để viết thành
những đoạn văn bản.


3. Củng cố (2’): Văn bản tổng kết đợc viết để nhìn nhận, đánh giá kết quả khi kết thúc
một công việc nào đó. Muốn viết đợc văn bản tổng kết cần có t liệu, cần diễn đạt đúng
đặc trng văn bản hành chính và cần tuân thủ theo 3 phần.


4. Dặn dị (3’): - TiÕp tơc hoµn thµnh bµi tËp (2).



- Tìm hiểu một số hoạt động đã qua của trờng, lớp để viết báo cáo.Thực hiện
cỏc cõu hỏi HD tổng kết Tiờng Việt ở SGK


<b>Tuần 32 </b> <b> Tiết 94</b>
<b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt</b>


<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ</b>
<b>I. Mục tiờu: Giỳp hs: </b>


- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ (tiếng
Việt) đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp 12.


- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá
trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.


<b>II. Phng tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


12’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn hệ thống hố kiến
thức


<i>Th¶o ln nhãm:</i>



1) Giao tiếp là gì? Thế
nào là hoạt động giao
tiếp bằng ngơn ngữ?


2) Ph©n biƯt sự khác biệt
giữa ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết?


3) Thế nào là ngữ cảnh?
Ngữ cảnh bao gồm
những nhân tố nào?


4) Nhõn vt giao tip cú
vai trũ và đặc điểm gì?


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>
<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b>
+ Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin
của con ngời, đợc tiến hành chủ yếu bằng
ph-ơng tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.


+ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là
hoạt động bao gồm hai quá trình: quá trình
tạo lập văn bản do ngời nói hay ngời viết thực
hiện; q trình lĩnh hội văn bản do ngời nghe
hay ngời đọc thực hiện. Hai q trình này có
thể diễn ra đồng thời tại cùng một địa điểm
(hội thoại), cũng có thể ở các thời điểm và


khoảng không gian cách biệt (qua văn bn
vit).


<b>2. Nói và viết</b>


Hai dạng nói và viÕt cã sù kh¸c biƯt:


+ Về điều kiện để tạo lập và lĩnh hội văn
bản.


+ Về đờng kênh giao tiếp.


+ Về loại tín hiệu (âm thanh hay chữ viết).
+ Về các phơng tiện phụ trợ (ngữ điệu, nét
mặt, cử chỉ điệu bộ đối với ngơn ngữ nói và
dấu câu, các kí hiệu văn tự, mô hình bảng
biểu đối với ngơn ngữ viết).


+ Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,


<b>3. Ngữ cảnh</b>


+ Ng cnh l bi cnh ngụn ng lm cơ sở
cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản
đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn
bản.


+ Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật
giao tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa),


bối cảnh hẹp (bối cảnh tình huống), hiện thực
đợc đề cập đến và văn cảnh.


<b>4. Nh©n vËt giao tiÕp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

25


5) Tại sao nói ngôn ngữ
là tài s¶n chung cđa x·
héi vµ lêi nãi là sản
phẩm của cá nhân?


6) Thế nào là nghĩa của
câu? Câu có mấy thành
phần nghĩa? Là những
thành phần nào? Đặc
điểm của mỗi thành
phần?


7) Lm th nào để giữ
gìn sự trong sáng của
tiếng Việt?


<i>- HS ôn tập lại những kiến</i>
<i>thức cơ bản về hoạt động</i>
<i>giao tiếp bằng ngôn ngữ</i>
<i>trên cơ sở câu hỏi và những</i>
<i>gợi ý của GV.</i>


<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>


dẫn luyện tập


<i>- Gv yêu cầu Hs đọc</i>
<i>đoạn trích (SGK) và</i>


Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm
về các phơng diện: vị thế xã hội, quan hệ thân
sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp
xã hội, vốn sống, văn hóa,… Những đặc điểm
đó ln chi phối nội dung và cách thức giao
tiếp bng ngụn ng.


<b>5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội</b>
<b>và lời nói là sản phẩm của cá nhân</b>


Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử
dụng ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời
nói - những sản phẩm cụ thể của cá nhân.
Trong hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp
vừa sử dụng những yếu tố của hệ thống ngôn
ngữ chung và tuân thủ những quy tắc, chuẩn
mực chung, đồng thời biểu lộ những nét riêng
trong năng lực ngôn ngữ của cá nhân. Cá
nhân sử dụng tài sản chung đồng thời cũng
làm giàu thêm cho tài sản ấy.


<b>6. NghÜa cđa c©u</b>


Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có
nghĩa.



+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu
đạt.


+ Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự
việc ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, tình cảm, sự
nhìn nhận, đánh giá của ngời nói đối với sự
việc hoặc đối với ngời nghe.


<b>7. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt</b>
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
các nhân vật giao tiếp cần có ý thức, thói
quen và kĩ năng giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt:


+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn
mực ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn
mực.


+ VËn dông linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ
theo các phơng thức chung.


+ Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu
tố tích cực của các ngôn ngữ khác, tuy cần
chống lạm dụng tiếng níc ngoµi.


<b>II. Lun tËp</b>



1. Sự đổi vai và ln phiên lợt lời trong hoạt động
giao tiếp giữa lão Hạc và ơng giáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>ph©n tÝch theo các yêu</i>
<i>cầu:</i>


1) Phõn tớch sự đổi vai và
luân phiên lợt lời trong
hoạt động giao tiếp trên.
Những đặc điểm của
hoạt động giao tiếp ở
dạng ngơn ngữ nói thể
hiện qua những chi tiết
nào? (lời nhân vật và lời
tác gi).


2) Các nhân vật giao tiếp
có vị thế xà hội, quan hệ


<i>rồi, ông giáo ạ!</i>
<i>- Bán råi! Hä võa</i>
<i>b¾t xong.</i>


<i>- ThÕ nã cho bắt a?</i>
<i>- Khốn nạn nó</i>


<i>không ngờ tôi nỡ</i>
<i>tâm lõa nã!</i>


<i>- Cụ cứ tởng thế …</i>


<i>để cho nó làm kiếp</i>
<i>khác.</i>


<i>- Ông giáo nói</i>
<i>phải!... nh kiếp tôi</i>
<i>chẳng hạn!</i>


<i>- Kiếp ai cịng thÕ</i>
<i>th«i… hơn chăng?</i>
<i>- Thế thì kiếp g×</i>


<i>cho thËt sung síng?</i>


Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ nói thể hiện qua những chi
tiết:


+ Hai nhân vật: lão Hạc và ông giáo luân
phiên đổi vai lợt lời. Lão Hạc là ngời nói trớc
và kết thúc sau nên số lợt nói của lão là 5 cịn
số lợt nói của ơng giáo là 4. Vì tức thời nên
có lúc ơng giáo cha biết nói gì, chỉ "hỏi cho
có chuyện" (Thế nó cho bắt à?)


+ Đoạn trích rất đa dạng về ngữ điệu: ban
đầu lão Hạc nói với giọng thông báo (Cậu
<i>vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!), tiếp đến là</i>
giọng than thở, đau khổ, có lúc nghẹn lời
(…), cuối cùng thì giọng đầy chua chát (…).
Lúc đầu, ông giáo hỏi với giọng ngạc nhiên


(- Cụ bán rồi?), tiếp theo là giọng vỗ về an ủi
và cuối cùng là giọng bùi ngùi.


+ Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ
nói ở đoạn trích trên, nhân vật giao tiếp còn
sử dụng các phơng tiện hỗ trợ, nhất là nhân
vật lão Hạc: lão "cời nh mếu", "mặt lão đột
nhiên co dúm lại. Những nếp nhăn xô lại với
nhau, ép cho nớc mắt chảy ra… ).


+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa
dạng nhất là những từ mang tính khẩu ngữ,
những từ đa đẩy, chêm xen (đi đời rồi, rồi, à,
<i>, khốn nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,…).</i>


+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những
câu tỉnh lợc (Bán rồi! Khốn nạn…Ông giáo
ơi!), mặt khác nhiều câu lại có yếu tố d thừa,
trùng lặp (Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó
<i>cũng khơn! Thì ra tơi bằng này tuổi đầu rồi</i>
<i>cịn đánh lừa một con chó., …).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

thân sơ và những đặc
điểm gì riêng biệt? Phân
tích sự chi phối của
những điều đó đến nội
dung và cách thức nói
trong lợt lời nói đầu tiên
của lão Hạc.



3) Ph©n tÝch nghÜa sù
viÖc và nghĩa tình thái
trong câu: "Bấy giờ cu
cËu míi biÕt lµ cu cËu
chÕt!".


4) Trong đoạn trích có
hoạt động giao tiếp ở
dạng nói giữa hai nhân
vật, đồng thời khi ngời
đọc đọc đoạn trích lại có
một hoạt động giao tiếp
nữa giữa họ và nhà văn
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự
khác biệt giữa hai hoạt
động giao tiếp đó.


+ Lão Hạc là một lão nơng nghèo khổ, cô
đơn. Vợ chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa.
Lão Hạc chỉ có "cậu vàng" là "ngời thân" duy
nhất.


Ông giáo là một trí thức nghèo sống ở
nơng thơn. Hồn cảnh của ơng giỏo cng ht
sc bi ỏt.


Quan hệ giữa ông giáo và lÃo Hạc là quan
hệ hàng xóm láng giềng. LÃo Hạc có việc gì
cũng tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.



+ Những điều nói trên chi phối đến nội
dung và cách thức nói của các nhân vật.
Trong đoạn trích, ở lời thoại thứ nhất của lão
Hạc ta thấy rất rõ:


- Néi dung cña lêi thoại: LÃo Hạc thông
báo với ông giáo về việc bán "cậu vàng".


- Cách thức nói của lÃo Hạc: "nói ngay",
nói ngắn gọn, thông báo trớc rồi mới hô gọi
(ông giáo ạ!) sau.


- Sc thỏi li núi: i với sự việc (bán con
chó), lão Hạc vừa buồn vừa đau (gọi con chó
là "cậu vàng", coi việc bán nó là giết nó: "đi
đời rồi"). Đối với ơng giáo, lão Hạc tỏ ra rất
kính trọng vì mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn
nh-ng có vị thế hơn, hiểu biết hơn (gọi là "ônh-ng"
và đệm từ "ạ" ở cuối).


3. NghÜa sự việc và nghĩa tình thái trong
câu: "BÊy giê cu cËu míi biÕt lµ cu cËu
chÕt!":


- NghÜa sù viƯc: th«ng b¸o viƯc con chã
biÕt nã chÕt (c8u cËu biÕt lµ cu cËu chÕt).


- NghÜa tình thái:


+ Ngời nói rất yêu quý con chó (gọi nã lµ


"cu cËu".


+ ViƯc con chã biÕt nã chÕt lµ mét bÊt ngê
(bÊy giê… míi biÕt lµ…).


4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp
ở dạng nói giữa hai nhân vật, đồng thời khi
ngời đọc đọc đoạn trích lại có một hoạt động
giao tiếp nữa giữa họ nhà văn Nam Cao:


+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai
nhân vật là hoạt động giao tiếp trực tiếp có sự
luân phiên đổi vai lợt lời, có sự hỗ trợ bởi ngữ
điệu, cử chỉ, ánh mắt,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>- HS đọc kĩ đoạn trích,</i>
<i>thảo luận về các yêu cầu</i>
<i>đặt ra, phát biểu ý kiến</i>
<i>và tranh luận trớc lớp.</i>


thời điểm và không gian cách biệt với ngời
đọc. Vì vậy, có những điều nhà văn muốn
thông báo, gửi gắm không đợc ngời đọc lĩnh
hội hết.


3. Củng cố (2’): Những yếu tố chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ
4. Dặn dị (3’): Về nhà thức hiện các câu hỏi HD ôn tập làm văn ở SGK


<b>Tuần 32 </b> <b>Tiết 95-96</b>
<b> Làm văn:</b> <b>ôn tập phần làm văn</b>



<b>I. Mc tiờu: Giỳp hs: </b>


- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giỏo ỏn</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg Hoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


10’ <b> *Hoạt động 1:</b>
Hướng dẫn ôn tập
các tri thức chung
GV yêu cầu HS nhớ


<b>I. Ôn tập các tri thức chung</b>
<b>1. Các kiểu loại văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

12


li v thng kê các kiểu
loại văn bản đã học
trong chơng trình Ngữ
văn THPT và cho biết
những yêu cầu cơ bản


của các kiểu loại đó.
<i>- HS làm việc theo</i>
<i>nhóm (mỗi nhóm thống</i>
<i>kê một khối lớp) và các</i>
<i>nhóm lần lợt trình bầy.</i>
- Để viết đợc một văn
bản cần thực hiện
những công việc gì?




<b>*Hoạt động 2: Hướng</b>
dẫn ơn tập các tri thức
về văn nghị luận


- Có thể chia đề tài của
văn nghị luận trong nhà
trờng thành những
nhóm nào?


- Khi viết nghị luận về
các đề tài đó, có những
điểm gì chung và khác
biệt?


biểu hiện con ngời, đời sống, t tởng, thái độ,


b) Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu
tạo, nguyên nhân, kết quả,… của sự vật, hiện


tợng, vấn đề,… giúp ngời đọc có tri thức và
thái độ đúng đắn đối với đối tợng đợc thuyết
minh.


c) Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm,
nhận xét, đánh giá,… đối với các vấn đề xã
hội hoặc văn học qua các luận điểm, luận cứ,
lập luận có tính thuyt phc.


Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế
hoạch cá nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản
tổng kết,


<b>2. Cách viết văn bản</b>


viết đợc một văn bản cần thực hiện
những công việc:


+ Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và
mục đích, yêu cầu cụ thể của vn bn.


+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho
văn bản.


+ Vit vn bn: Mi cõu trong vn bản tập
trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ
đề đó một cách trọn vẹn. Các câu trong văn
bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn
bản đợc xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hồn


chỉnh về nội dung và tơng ứng với nội dung
là hình thức thích hp


<b>II. Ôn tập các tri thức văn nghị</b>
<b>luận</b>


<b>1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong</b>
<b>nhà trêng.</b>


a) Có thể chia đề tài của văn nghị luận
trong nhà trờng thành 2 nhóm: nghị luận xã
hội (các đề tài thuộc lĩnh vực xã hội) và nghị
luận văn học (các đề tài thuộc lĩnh vực văn
học)


b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có
những điểm chung và những điểm khác biệt:


+ §iĨm chung:


- Đều trình bày t tởng, quan điểm, nhận
xét, đánh giá,… đối với các vấn đề nghị luận.
- Đều sử dụng các luận điểm, luận cứ, các
thao tác lập luận có tính thuyết phục.


+ §iĨm khác biệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Lập luận gồm những
yếu tố nµo?





- Thế nào là luận điểm,
luận cứ và phơng pháp
lập luận? Quan hệ giữa
luận điểm và luận cứ?
- Yêu cầu cơ bản và
cách xác định luận cứ
cho lun im.


- Nêu các lỗi thờng gặp
khi lập luận và cách
khắc phục.




- Kể tên các thao tác
lập luận cơ bản, cho
biết cách tiến hành và
sử dụng các thao tác
lập luận đó trong bài
nghị luận.


<b>- Mở bài có vai trò nh</b>
thế nào? Phải đạt


cÇn cã vèn sèng, vèn hiĨu biÕt thùc tÕ, hiểu
biết xà hội phong phú, rộng rÃi và sâu sắc.


- Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời


viết cần có kiến thức văn học, khả năng lí
giải các vấn đề văn học, cảm thụ các tác
phẩm, hình tợng văn học.


<b>2. LËp luËn trong văn nghị luận</b>


a) Lp lun là đa ra các lí lẽ, bằng chứng
nhằm dẫn dắt ngời đọc (ngời nghe) đến một
kết luận nào đó mà ngời viết (ngời nói) muốn
đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận
điểm, luận cứ, phơng pháp lập luận.


b) Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan
điểm của ngời viết (nói) về vấn đề nghị luận.
Luận điểm cần chính xác, minh bạch. Luận
cứ là những lí lẽ và bằng cứ đợc dùng để soi
sáng cho luận điểm.


c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ
cho luận điểm:


+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những
chân lí, những lí lẽ đã đợc thừa nhận.


+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù
hợp với lí lẽ.


+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với
luận điểm, tập trung làm sáng rõ luận điểm.



d) Các lỗi thờng gặp khi lập luận và cách
khắc phục:


+ Nờu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp,
không phù hợp với bản chất của vấn đề cần
giải quyết.


+ Nêu luận cứ khơng đầy đủ, thiếu chính
xác, thiếu chân thực, trùng lặp hoặc quá rờm
rà, không liên quan mật thiết đến luận im
cn trỡnh by.


+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù
hợp với luận điểm.


đ) Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận phan tích.
+ Thao tác lập luËn so s¸nh.
+ Thao t¸c lËp luËn b¸c bá.
+ Thao tác lập luận bình luận.


Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập
luận trong bài nghị luận: sử dụng một cách
tổng hợp các thao tác lập luận.


<b>3. Bố cục của bài văn nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

những yêu cầu gì?
Cách mở bài cho các
kiểu nghị luËn.






- Vị trí phần thân bài?
Nội dung cơ bản? Cách
sắp xếp các nội dung
đó? Sự chuyển ý giữa
các đoạn?







- Vai trò và yêu cầu của
phần kết bài? Cách kết
cho các kiểu nghị luận
đã học?


- Yêu cầu của diễn đạt?
Cách dùng từ, viết câu
và giọng văn?


- Các lỗi về diễn đạt và
cách khắc phục.


chú ý của ngời đọc (ngời nghe).


Yêu cầu của mở bài: thơng báo chính xác,


ngắn gọn về đề tài; hớng ngời đọc (ngời
nghe) vào đề tài một cách tự nhiên; gợi sự
hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong văn
bản.


Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp.


b) Thân bài là phần chính của bài viết. Nội
dung cơ bản của phần thân bài là triển khai
vấn đề thành các luận điểm, luận cứ với cách
sử dụng các phơng pháp lập luận thích hợp.


Các nội dung trong phần thân bài phải đợc
sắp xếp một cách có hệ thống, các nội dung
phải có quan hệ lơgíc chặt chẽ.


Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự
chuển ý để đảm bảo tính liên kết giữa các ý,
các đoạn.


c) Kết bài có vai trị thơng báo về sự kết thúc
của việc trình bày đề tài, nêu đánh giá khái
quát của ngời viết về những khía cạnh nổi bật
nhất của vấn đề; gợi liên tởng rộng hơn, sâu
sắc hơn.


<b>4. Diễn đạt trong văn nghị luận</b>


+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp


với vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu
ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì; Kết
hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng
(ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,…) và một số từ
ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tợng để
bộc lộ cảm xúc phù hợp.


+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn,
trong bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo
nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc:
Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo
nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm
xúc...


+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị
luận là trang trọng, nghiêm túc. Các phần
trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu sao
cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi,
mạnh mẽ, trầm lắng, hài hớc,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

15’


<b>*Hoạt động 3: Hướng</b>
dẫn luyện tập


GV yêu cầu 1 HS đọc 2
đề văn (SGK) và hớng
dẫn HS thực hiện các
yêu cầu luyện tập.
a) Tìm hiểu đề:



- Hai đề bài yêu cầu
viết kiểu bài nghị luận
nào?


- Các thao tác lập luận
cần sử dụng để làm bài
là gỡ?


- Những luận điểm cơ
bản nào cần dù kiÕn
cho bµi viÕt?


b) LËp dµn ý cho bµi
viÕt.


GV chia HS thành hai
nhóm. Mỗi nhóm cử
đại diện trình bày trên
bảng


<b>III. Luyện tập</b>
1. Đề văn (SGK).
2. Yêu cầu luyện tập:


a) Tỡm hiểu đề:


+ Kiểu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị
luận văn học (đề 2).



+ Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng
tổng hợp các thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề
1 chủ yếu vận dụng thao tác bình luận; đề 2
chủ yếu vận dụng thao tác phân tớch.


+ Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho
bài viÕt:


- Với đề 1: Trớc hết cần khẳng định câu
nói của Xơ-cơ-rát với ngời khách và giải
thích tại sao ơng lại nói nh vậy? Sau đó rút ra
bài học từ câu chuyện và bình luận.


- Với đề 2: Trớc hết cần chọn đoạn thơ để
phân tích. Sau đó căn cứ vào nội dung t tởng
và hình thức nghệ thuật của đoạn để chia
thành các luận điểm.


b) LËp dµn ý cho bài viết:


Tham khảo sách Bài tập Ngữ văn 12 hoặc
<i>Dàn bài làm văn 12</i>


3. Cng c (2): Cỏc k năng làm văn cơ bản


4. Dặn dò (3’): Bài các giá trị VH và tiếp nhận văn học. Đọc kỹ SGK và thực hiện các câu
hỏi HD chuẩn bị bài ở SGK


<b> </b>



<b>Tuần 33 </b> <b> TiÕt: 97-98</b>
<b> Lí luận văn học:</b> <b>giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>


<b>I. Mc tiờu: Giỳp hs:</b>


- Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.


- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.


-Kỹ năng;Tự nhận thức về các giá trị VH, đánh giá độc lập một Tcác phẩm VH, làm việc
hợp tác nhóm


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


35’ <b> *Hoạt động 1: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu chung về
các giá trị văn học


- ThÕ nµo lµ giá trị văn
học? Văn học có những
giá trị cơ bản nào?



<b>I. Giá trị văn học</b>
<b>* Khái quát chung</b>


+ Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ
quá trình văn học, đáp ứng những nhu cầu
khác nhau của cuộc sống con ngời, tác động
sâu sắc tới con ngời và cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Gọi HS đọc mc 1 (phn
I- SGK).


GV nêu yêu cầu:


HÃy nêu vắn tắt cơ sở
xuất hiện và nội dung của
giá trị nhËn thøc vµ cho vÝ
dơ.


<i>- HS đọc- hiểu, tóm tắt</i>
<i>thành những ý chính. Nêu</i>
<i>ví dụ </i>


<i>- GV nhËn xÐt vµ nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


Gi HS c mc 2 (phn
I- SGK).


GV nêu yêu cầu:



HÃy nêu vắn tắt cơ sở
xuất hiện và nội dung của
giá trị giáo dục và cho ví
dụ.


<i>- HS đọc- hiểu, tóm tắt</i>
<i>thành những ý chính. Nêu</i>
<i>ví dụ </i>


<i>- GV nhận xét và nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


- Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục.
- Giá trị thẩm mĩ.
<b>1. Giá trị nhận thức</b>
+ Cơ sở:


- Tỏc phẩm văn học là kết quả của quá
trình nhà văn khám phá, lí giải hiện thực
đời sống rồi chuyển hóa những hiểu biết đó
vào ni dung tỏc phm.


- Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn
tồn tại trong thời gian, không gian thực tế
của mỗi cá nhân, đem lại khả năng sống
cuộc sống của nhiều ngời, nhiỊu thêi, nhiỊu
n¬i.


- Giá trị nhận thức là khả năng của văn


học có thể đáp ứng đợc yêu cầu của con
ng-ời muốn hiểu biết cuộc sống và chính bản
thân, từ đó tác động vào cuộc sống một
cách có hiệu quả.


+ Néi dung:


- Quá trình nhận thức cuộc sống của văn
học: nhận thức nhiều mặt cuộc sống với
những thời gian, không gian khác nhau (quá
khứ, hiện tại, tơng lai, các vùng đất, các dân
tộc, phong tục, tập quán,…). Ví dụ (…).
- Quá trình tự nhận thức của văn học: ngời
đọc hiểu đợc bản chất của con ngời nói
chung (mục đích tồn tại, t tởng, khát vọng,
sức mạnh,… của con ngời), từ đó mà hiểu
chính bản thân mình. Ví dụ (…).


<b>2. Gi¸ trị giáo dục</b>
+ Cơ sở:


- Con ngêi cßn cã nhu cầu hớng thiện,
khao khát cuộc sống tốt lành, chan hòa tình
yêu thơng.


- Nh vn ln bộc lộ t tởng- tình cảm,
nhận xét, đánh giá, … của mình trong tác
phẩm. Điều đó tác động lớn và có khả năng
giáo dục ngời đọc.



- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá
trị giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc
thêm giá trị nhận thức.


+ Néi dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những
bài học quý giá về lẽ sống. Ví dụ (…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Gọi HS đọc mục 3 (phn
I- SGK).


GV nêu yêu cầu:


HÃy nêu vắn tắt cơ sở
xuất hiện và nội dung của
giá trị thẩm mĩ và cho ví
dụ.


<i>- HS đọc- hiểu, tóm tắt</i>
<i>thành những ý chính. Nêu</i>
<i>ví dụ </i>


<i>- GV nhận xét và nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


im đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).
- Văn học giúp con ngời biết yêu ghét
đúng đắn, làm cho tâm hồn con ngời trở nên
lành mạnh, trong sáng, cao thợng hơn. Ví


dụ (…).


- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con
ng-ời phát triển, giúp cho họ biết phân biệt
phải- trái, tốt- xấu, có quan hệ tốt đẹp và
biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mình với
cuộc sống của mọi ngời. Ví dụ (…).


+ Đặc trng giáo dục của văn học là từ con
đờng cảm xúc tới nhận thức, tự giáo dục.
Văn học cảm hóa con ngời bằng hình tợng,
bằng cái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó giáo
dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền.
Văn học hớng con ngời tới những hành
động thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng
tốt đẹp hơn. Ví d ().


<b>3. Giá trị thẩm mĩ</b>
+ Cơ sở:


- Con ngời ln có nhu cầu cảm thụ,
th-ởng thức cái đẹp.


- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp
nh-ng khơnh-ng phải ai cũnh-ng có thể nhận biết và
cảm thụ. Nhà văn, bằng năng lực của mình
đã đa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ
thuật, giúp ngời đọc vừa cảm nhận đợc cái
đẹp cuộc đời vừa cảm nhận đợc cái đẹp của
chính tác phẩm.



- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học
có thể đem đến cho con ngời những rung
động trớc cái đẹp (cái đẹp cuộc sống và cái
đẹp của chính tác phẩm).


+ Néi dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những
vẻ đẹp muôn hình, mn vẻ của cuộc đời
(thiên nhiên, đất nớc, con ngời, cuộc đời,
lịch sử,…). Ví dụ (…).


- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời
(ngoại hình, nội tâm, t tởng- tình cảm,
những hành động, lời nói,… ). Ví dụ (…).


- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của
những sự vật rất nhỏ bé, bình thờng và cả vẻ
đẹp đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ (…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

37’


Câu hỏi HS tho lun:
Ba giá trị của văn học có
mối quan hệ với nhau nh
thế nào? Vì sao?


<i>- HS bằng năng lực kái</i>
<i>quát, liên tởng, suy nghĩ</i>


<i>cá nhân và trình bày.</i>
<i>- GV nhËn xÐt vµ nhấn</i>
<i>mạnh mối quan hệ của 3</i>
<i>giá trị</i>


<b>*Hot động 2: Hướng</b>
dẫn tìm hiểu về tiếp nhận
văn học


Gọi HS đọc mục 1 và 2
(phn II- SGK).


GV nêu câu hỏi:


Tiếp nhận văn học là
gì?


Phân tích các tính chất
trong tiếp nhận văn häc.


<b>4. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học</b>
+ Ba giá trị có mối quan hệ mật thiết,
không tách rời, cùng tác động đến ngời đọc
(khái niệm chân- thiện- mĩ của cha ông).
+ Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá
trị giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc
thêm giá trị nhận thức. Giá trị thẩm mĩ
khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo
dục đợc phát huy. Khơng có nhận thức đúng
đắn thì văn học khơng thể giáo dục đợc con


ngời vì nhận thức không chỉ để nhận thức
mà nhận thức là để hành động. Tuy nhiên,
giá trị nhận thức và giá trị giáo dục chỉ có
thể phát huy một cách tích cực nhất, có hiệu
quả cao nhất khi gắn với giá trị thẩm
mĩ-giá trị tạo nên đặc trng của văn học.


<b>II. Tiếp nhận văn học</b>


<b>1. Tip nhn trong i sng vn học</b>
Tiếp nhận văn học là q trình ngời đọc
hịa mình vào tác phẩm, rung động với nó,
đắm chìm trong thế giới nghệ thuật đợc
dựng lên bằng ngơn từ, lắng tai nghe tiếng
nói của tác giả, thởng thức cái hay, cái đẹp,
tài nghệ của ngời nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí
tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn văn hóa
và bằng cả tâm hồn mình, ngời đọc khám
phá ý nghĩa từng của câu chữ, cảm nhận sức
sống của từng hình ảnh, hình tợng, nhân
vật,… làm cho tác phẩm từ một văn bản
khô khan biến thành một thế giới sống
động, đầy sức cuốn hút.


Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực
của cảm giác, tâm trí ngời đọc nhằm biến
văn bản thành thế giới nghệ thuật trong tâm
trí mình.


+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận


rộng hơn đọc vì tiếp nhận có thể bằng
truyền miệng hoặc bằng kênh thính giỏc
(nghe).


<b>2. Tính chất tiếp nhận văn học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

10’


<i>- HS đọc- hiểu, tóm tắt</i>
<i>thành những ý chính- nêu</i>
<i>khái niệm, phân tích tính</i>
<i>chất- có ví dụ. </i>


<i>- GV nhËn xét và nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


Gi HS c mc 3 (phn
II- SGK).


GV nêu câu hỏi:


Cú my cp độ tiếp nhận
văn học? Làm thế nào để
tiếp nhận văn học có hiệu
quả thực sự?


<i>- HS đọc- hiểu, tóm tắt</i>
<i>thành những ý chính (có</i>
<i>ví dụ). </i>



<i>- GV nhËn xét và nhấn</i>
<i>mạnh những ý cơ bản.</i>


<b>*Hot ng 3: Hướng</b>
dẫn luyện tập


+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động,
tích cực của ngời tiếp nhận. Các yếu tố
thuộc về cá nhân có vai trị quan trọng:
năng lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình
độ học vấn, kinh nghiệm sống,…Tính
khuynh hớng trong t tởng, tình cảm, trong
thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận mang
đậm nét cá nhân.


+ Tính đa dạng, không thống nhất: cảm
thụ, đánh giá của công chúng về một tác
phẩm rất khác nhau, thậm chí cùng một
ng-ời ở nhiều thng-ời điểm có nhiều khác nhau
trong cảm thụ, đánh giá. Nguyên nhân ở cả
tác phẩm (nội dung phong phú, hình tợng
phức tạp, ngơn từ đa nghĩa,…) và ngời tiếp
nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn, tâm
trạng,…). Ví dụ (…).


<b>3. Các cấp độ tiếp nhận văn học</b>
a) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:


+ Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung
vào nội dung cụ thể, nội dung trực tiếp của


tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận đơn giản
nhng khá phổ biến.


+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung
trực tiếp để thấy đợc nội dung t tởng của tác
phẩm.


+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả
nội dung và hình thức để thấy đợc cả giá trị
t tởng và giá trị ngh thut ca tỏc phm.


b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực
sự, ngời tiếp nhận cần:


+ Nõng cao trỡnh .
+ Tớch ly kinh nghim.


+ Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác
phẩm một cách khách quan, toàn vẹn.


+ Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực,
sáng tạo, hớng tới cái hay, cái đẹp, cỏi
ỳng.


+ Không nên suy diễn tïy tiƯn.
<b>III. Lun tËp</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị


giáo dục của văn chơng, khơng có ý xem
nhẹ các giá trị khác.


+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan
hệ không thể tách rời với các giá trị khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Thảo luận nhóm bài tập</b></i>
<i><b>1:</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Có ngời cho giá
trị cao quý nhất của văn
chương là nuôi dỡng đời
sống tâm hồn con ngời,
hay nói nh Thạch Lam là
"làm cho lòng ngời đợc
trong sạch và phong phú
hơn". Nói nh vậy có đúng
khơng? Vì sao?


<i><b>Bµi tập 3:</b></i> Thế nào là cảm
và hiểu trong tiếp nhận văn
học


Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong
bài giảng


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Đây là cách nói khác về các cấp độ khác
nhau trong tiếp nhận văn học: cảm là cấp độ


tiếp nhận cảm tính, hiểu là cấp độ tiếp nhận
lí tính.


3. Củng cố (2’): Nắm được 3 giá trị cơ bản của VH và qui luật tiếp nhận văn học
4. Dặn dị (3’): - Hồn tất các BT


- Chuẩn bị cho bài Tổng kết Tiếng Việt, thực hiện các bài tập trong SGK


<b>Tuần 33 </b> <b> TiÕt: 99</b>


<b>TiÕng viƯt:</b> <b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt:</b>


<b>lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ</b>
<b>I. Mục tiờu: Giỳp hs: </b>


- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại
hình và các phong cách ngôn ngữ.


- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình
và từng phong cách ngôn ngữ.


<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giáo án</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Dạy học bài mới:


I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triển của tiếng Việt và


<b>đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập (5’)</b>


<b>Nguồn gốc và lịch sử phát triển</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn</b>
<b>ngữ đơn lập</b>


a) Ngn gèc: Tiếng Việt thuộc:
- Họ: ngôn ngữ Nam á.


- Dòng: Môn- Khmer.


- Nhánh: Tiếng Việt Mờng chung.
b) Các thời kì trong lịch sử:


- Tiếng Việt trong thời kì dựng nớc.


- TiÕng ViÖt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc.


a) Tiếng là đơn vị cơ sở của
ngữ pháp. Về mặt ngữ âm,
tiếng là âm tiết; về mặt sử
dụng, tiếng có thể là từ hoặc
yếu tố cấu tạo từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.


- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng Tám
đến nay.



tõ theo thø tù tríc sau và sử
dụng các h từ.


<b>II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản (12)</b>
<i>Bảng thứ nhất:</i>


Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách.<sub>nghị</sub>
chính trị,




học: giáo
trình, giáo
khoa, thiết
kế bài dạy,


- Các văn
bản phỉ
biÕn khoa
häc: s¸ch
phỉ biÕn
khoa học
kĩ thuật,
các bài
báo, phê
bình, điểm
sách,


<i> Bảng thứ hai:</i>


Tên các phong cách ngôn ngữ và c trng c bn ca tng phong cỏch


PCNG
sinh hoạt


PCNG
nghệ thuật


PCNG
báo chí


PCNG
chính luận


PCNG
khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Đặc</b>
<b>trng</b>
<b>cơ</b>
<b>bản</b>


- Tính cụ
thể


-Tính
cảm xúc.
- Tính cá
thể



-Tính hình
tợng.


-Tính
truyền
cảm.


-Tính cá
thể hóa.


-Tớnh
thụng tin
thời sự.
-Tính
ngắn gọn.
-Tính
sinh
động, hấp
dẫn.


- Tính cơng
khai về quan
điểm chính trị.
- Tính chặt chẽ
trong diễn đạt
và suy luận.
- Tính truyền
cảm, thuyết
phục.



-TÝnh
trõu tợng,
khái quát.
-Tính lí
trí, lôgíc.
-Tính phi
cá thể.


-Tính khuôn
mẫu.


-Tính minh
xác.


-Tính công
vụ.


<b>III. Luyện tËp (20’):</b>


<i><b> Bài tập 1:</b></i> Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhng đợc viết với hai phong
cách ngôn ngữ khác nhau:


+ Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học nên ngơn ngữ dùng thể
hiện tính trừu tợng, khái qt, tính lí trí, lơgíc, tính phi cá thể.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


a) Văn bản đợc viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
b) Ngơn ngữ đợc sử dụng trong văn bản có đặc điểm:



+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thờng gập trong phong cách ngôn ngữ hành
chính nh: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết
định này,…


+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thờng gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành
chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị… quyết định
I… II… III… IV… V… VI…


+ VÒ kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phÇn:


- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định.
- Phần chính: ni dung quyt nh.


- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c) Tin ngắn:


<i>Cỏch õy ch mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố</i>
<i>Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ</i>
<i>chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn quy định địa điểm</i>
<i>cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.</i>


3. Củng cố (2’): Nắm lại các PCNN đã học


4. Dặn dò (3’): THực hiện các bài tập ở SGK HD ôn tập VH


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tuần 34 Tiết 100-101-102</b>
<b>ôn tập văn học</b>


<b>I. Mc tiờu: Giỳp hs: </b>



- Tổng kết, ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam
(truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài
đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những
kiến thức đó.


- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tợng,...
<b>II. Phương tiện hỗ trợ:.SGK, SGV, giỏo ỏn</b>


<b>III. Phương pháp tiến hành: Phát vấn, phân nhóm</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra việc chuẩn bị đề cơng ôn tập của HS
2. D y h c b i m i:ạ ọ à ớ


Tg HHoạt động cña GV- HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú


85’ <b> *Hoạt ng 1: Hng</b>
dn ụn tập văn học Việt
Nam


<i><b>Tiết 1</b></i>


- Những phát hiện khác
nhau về số phận và cảnh
ngộ của ngời dân lao động
trong các tác phẩm Vợ
<i>nhặt (Kim Lân) và Vợ</i>
<i>chồng A Phủ (Tơ Hồi).</i>
Phân tích nét đặc sắc trong
t tởng nhân đạo ca mi


tỏc phm.


<b>I. Ô n tập văn học việt nam</b>


<b>1. </b><i><b>Vợ nhặt</b></i><b> (Kim Lân) và </b><i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>


(Tô Hoài)


<i><b>Vợ nhặt</b></i> <i><b>Vợ chồng A</b></i>


<i><b>Phủ</b></i>


<b>Số phận</b>
<b>và cảnh</b>
<b>ngộ cđa</b>
<b>con </b>
<b>ng-êi</b>


Tình cảnh thê
thảm của ngời
dân lao động
trong nạn đói
năm 1945.


Sè phận bi thảm
của ngời dân
miền núi Tây
Bắc dới ¸ch ¸p
bøc, bãc lét cña
bän phong kiến


trớc cách mạng.
<b>Tt nhân</b>


<b>o ca</b>


Ngi ca tình
ngời cao đẹp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>(GV híng dÉn HS lËp</i>
<i>b¶ng so s¸nh. HS ph¸t</i>
<i>biĨu tõng khÝa c¹nh. GV</i>
<i>nhËn xÐt vµ hoµn chỉnh</i>
<i>bảng so sánh)</i>


<i>- Cỏc tỏc phm Rng xà</i>
<i>nu của Nguyễn Trung</i>
Thành, Những đứa con
<i>trong gia đình </i> của
Nguyễn Thi đều viết về
chủ nghĩa anh hùng cách
mạng. Hãy so sánh để
làm rõ những khám phá,
sáng tạo riêng của từng
tác phẩm trong việc thể
hiện chủ đề chung đó.
<i>(GV hớng dẫn HS so sánh</i>
<i>trên một số phơng diện.</i>
<i>HS thảo luận và phát biểu</i>
<i>ý kiến)</i>



<i><b>TiÕt 2</b></i>


<i>- Quan niệm nghệ thuật</i>
của Nguyễn Minh Châu
đợc gửi gắm qua truyện
ngắn Chiếc thuyền ngồi
<i>xa?</i>


(GV gỵi cho HS nhớ lại
<i>bài häc. HS suy nghÜ và</i>
<i>phát biểu).</i>


<i> </i>


<i>- Phõn tớch on trích vở</i>
kịch Hồn Trơng Ba, da
<i>hàng thịt của Lu Quang</i>
Vũ để làm rõ sự chiến


<b>t¸c</b>
<b>phÈm</b>


kh¸t väng sống
và hi vọng vào
một tơng lai tơi
sáng.


ca con ngi v
con đờng họ tự
giải phóng, đi


theo cách mạng.


<i><b>2. Rõng xµ nu</b></i><b> cđa Ngun Trung Thµnh,</b>


<i><b>Những đứa con trong gia đình</b></i><b> ca Nguyn</b>
<b>Thi </b>


Cần so sánh trªn mét sè ph¬ng diƯn tËp
trung thĨ hiƯn chủ nghĩa anh hùng cách mạng:
+ Lòng yêu nớc, căm thï giỈc.


+ Tinh thần chiến đấu kiên cờng, bất khuất
chống kẻ thù xâm lợc.


+ Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.


+ Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện:
nghệ thuật kể chuyện, nghệ thuật xây dựng
nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình tợng và
những chi tiết nghệ thuật giu ý ngha,...


<b>3. </b><i><b>Chiếc thuyền ngoài xa</b></i><b> của Nguyễn Minh</b>
<b>Châu</b>


Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh
Châu đợc gửi gắm qua truyện ngắn Chiếc
<i>thuyền ngoài xa rất phong phú và sâu sắc:</i>
+ Cuộc sống có những nghịch lí mà con ngời
buộc phải chấp nhận, "sống chung" với nó.
+ Muốn con ngời thốt ra khỏi cảnh đau khổ,


tăm tối, man rợ cần có những giải pháp thiết
thực chứ khơng phải chỉ là thiện chí hoặc các
lí thuyết đẹp đẽ nhng xa rời thực tiễn.


+ Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa giống nh
một gợi ý về khoảng cách, về cự li nhìn ngắm
đời sống mà ngời nghệ sĩ cần coi trọng. Khi
quan sát từ "ngồi xa", ngời nghệ sĩ sẽ khơng
thể thấy hết những mảng tối, những góc khuất.
Chủ nghĩa nhân đạo trong nghệ thuật không
thể xa lạ với số phận cụ thể của con ngời.
Nghệ thuật mà khơng vì cuộc sống con ngời
thì nghệ thuật phỏng có ích gì. Ngời nghệ sĩ
khi thực sự sống với cuộc sống, thực sự hiểu
con ngời thì mới có những sáng tạo nghệ thuật
có giá trị đích thực góp phần cải to cuc
sng.


<b>4. Đoạn trích vë kÞch </b><i><b>Hån Trơng Ba, da</b></i>
<i><b>hàng thịt</b></i><b> của Lu Quang Vũ </b>


Cần tập trung phân tích những điểm cơ b¶n
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

40’


thắng của lơng tâm, đạo
đức đối với bản năng của
con ngời



<i>GV định hớng cho HS</i>
<i>những ý chính cần phân</i>
<i>tích và giao việc cho các</i>
<i>nhóm, mỗi nhóm chuẩn</i>
<i>bị một ý- đại diện nhóm</i>
<i>phân tích. GV nhận xét,</i>
<i>khắc sâu những ý cơ</i>
<i>bản).</i>


<b>*Hoạt động 2: Hng</b>
<b>dn Ôn tập văn học Nớc</b>
ngoài


<i><b>Tiết 3</b></i>


<i>- ý nghĩa t tởng và đặc</i>
sắc nghệ thuật của truyện
ngắn Số phận con ngời
của Sô-lô-khốp.


<i>(GV yêu cầu HS xem lại</i>
<i>phần tổng kết bài Số phận</i>
con ngời, trên cơ sở đó để
<i>phát biểu thành 2 ý lớn. HS</i>
<i>làm việc cá nhân và phát</i>
<i>biểu)</i>


nhân vật đặc biệt là đối thoại với xác anh hàng
thịt.



+ Tr¬ng Ba bây giờ không còn là Trơng Ba
ngày trớc.


+ Trơng Ba bây giờ vơng vỊ, th« lỗ, phũ
phàng.


+ Mọi ngời xót xa trớc tình cảnh của Trơng
Ba, xác anh hàng thịt cời nhạo Trơng Ba, bản
thân Trơng Ba vô cùng đau khổ, dằn vỈt.


2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn Trơng
Ba trong cuộc đối thoại với Đế Thích và quyết
định cuối cùng của Hồn Trơng Ba để rút ra
chủ đề, ý nghĩa t tởng của đoạn trích nói riêng
và vở kịch nói chung.


+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời
thoại mang ý nghĩa t tng ca tỏc phm.


+ Cái chết của cu Tị và những hình dung
của Hồn Trơng Ba khi Hồn nhập vào xác cu
Tị.


+ Quyt nh cui cựng ca Hn Trng Ba:
xin cho cu Tị sống và mình chết hẳn- ý nghĩ
nhân văn của quyết định ấy.


3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh
giá chiều sâu triết lí và ý nghĩa t tởng của vở
kịch: sự chiến thắng của lơng tâm, đạo c i


vi bn nng ca con ngi.


<b>II. Ô n tập văn học N ớc ngoài</b>


<b>1. </b><i><b>Số phËn con ngêi</b></i><b> cđa S«-l«-khèp</b>
+ ý nghÜa t tëng:


<i>Số phận con ngời của Sô-lô-khốp đã khiến</i>
ta suy nghĩ nhiều hơn đến số phận của từng
con ngời cụ thể sau chiến tranh. Tác phẩm đã
khẳng định một cách viết mới về chiến tranh:
không né tránh mất mát, không say với chiến
thắng mà biết cảm nhận chia sẻ những đau
khổ tột cùng của con ngời sau chiến tranh. Từ
đó mà tin yêu hơn đối với con ngời. Số phận
<i>con ngời khẳng định sức mạnh của lòng nhân</i>
ái, tinh thần trách nhiệm, nghị lực con ngời.
Tất cả những điều đó sẽ nâng đỡ con ngời vợt
lên s phn.


+ Đặc sắc nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Trong truyÖn ngắn
<i>Thuốc, Lỗ Tấn phê phán</i>
căn bệnh g× cđa ngêi
Trung Qc đầu thế kỉ
XX? Đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm?


<i>GV yờu cầu HS xem lại</i>


<i>phần tổng kết bài Thuốc,</i>
<i>trên cơ sở đó để phát biểu</i>
<i>thành 2 ý lớn. HS làm</i>
<i>việc cá nhân và phát</i>
<i>biểu)</i>


<i>- ý nghĩa biểu tợng trong</i>
đoạn trích Ơng già và
<i>biển cả của Hê-ming-uê?</i>
<i>(GV yêu cầu HS xem lại bài</i>
Ơng già và biển cả, trên cơ
<i>sở đó để thảo luận. HS làm</i>
<i>việc cá nhân và phát biểu,</i>
<i>thảo luận)</i>


chất trữ tình của tác giả và chất trữ tình của
nhân vật đã mở rộng, tăng cờng đến tối đa
cảm xúc nghĩ suy và những liên tởng phong
phú cho ngi c.


<b>2. Truyện ngắn </b><i><b>Thuốc</b></i><b> của Lỗ Tấn</b>


+ Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của ngời
Trung Quốc đầu thế kỉ XX:


- Bệnh u mê lạc hậu của ngời dân.


- Bệnh xa rời quần chúng của những ngời cách
mạng tiên phong.



+ Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm:
- Cốt truyện đơn giản nhng hàm súc.


- Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tợng
trựng. Đặc biệt là hình ảnh chiếc bánh bao
tẩm máu, hình ảnh con đờng, hình ảnh vịng
hoa trên mộ Hạ Du,...


- Không gian, thời gian của truyện là mét tÝn
hiÖu nghÖ thuËt cã ý nghÜa .


<b>3. Đoạn trích </b><i><b>Ông già và biển cả</b></i><b> của Hê</b>
<b>ming-uê</b>


ý nghĩa biểu tợng


+ Ông lão và con cá kiếm. Hai hình tợng
mang một vẻ đẹp song song tơng đồng trong
một tình huống căng thẳng đối lập.


+ Ơng lão tợng trng cho vẻ đẹp của con ngời
trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to
lớn của đời mình.


+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu
hùng vĩ đại của tự nhiên.


+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con ngời không phải lúc nào thiên nhiên
cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên có thể


vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
t-ợng của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng
đồng thời cũng rất khác thờng, cao cả mà con
ngời ít nhất từng theo đuổi một lần trong đời.
3. Củng cố (3’): Cỏch thức nắm cỏc giỏ trị cơ bản của VH


</div>

<!--links-->

×