Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.64 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16 (24/12 – 28/12/2018)</b>


<i><b>Ngày soạn: 17/12/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ hai 24/12/2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.Giải tốn có lời văn.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng chia số có hau chữ số và giải tốn có lời văn.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs tích cực học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC </b>


III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A/ KTBC: 4’ </b>


- Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Bài mới: 32’</b>
<i>1) Giới thiệu bài: </i>
<i><b>2) HD luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c



- Y/c hs thực hiện làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm bài , chữa bài
- NX và chốt đáp án đúng


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào
vở nháp


- Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1
em giải bài tốn


25 viên: 1m2


1050 viên: ...m2
<b>3) Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.


<b>- </b>Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.


- HS lên bảng thực hiện


75480 : 75= 12678 : 36 =
25407: 57 =


- Lắng nghe
- HS đọc y/c
- Cả lớp


- 4 em


a) 4725 : 15 = 315
4674 : 82 = 57


b) 35136 : 18 = 1592
18408 : 52 = 354
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài


- HS lên bảng thực hiện
Giải


Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 42 m2


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 31: KÉO CO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò
chơi kéo co sôi nổi trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>u thích mơn học, yêu các trò chơi dân gian của dân tộc.


<b>II. ĐD DẠY-HỌC:</b> Tranh minh họa SGK



<b>III. </b>CÁC HĐ DẠY-HỌC


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC: 5’ </b>


<i><b>- </b></i>Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và


nêu nội dung bài


- Nhận xét – tuyên dương.


<b>B. Dạy-học bài mới:32’</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>cho hs quan sát
tranh minh họa


- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh
gì?


- Trị chơi kéo co thường diễn ra vào
những dịp nào?


- Kéo co là một trò chơi mà người
VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo
co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài
đọc <i>Kéo co</i>, các em sẽ biết thêm về
cách chơi kéo co ở một số địa
phương trên đất nước ta.



<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b>a) Luyện đọc:</b>


<b>- Gọi 1 HS đọc bài</b>
<b>- Chia đoạn</b>


- Gọi hs nối tiếp lần 1 + luyện phát
âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ,
Tích Sơn


- Gọi hs đọc lượt 2 + giải nghĩa các
từ mới trong bài : giáp


- Gọi hs đọc lượt 3


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi
- GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi
nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài


<b>b) Tìm hiểu bài:</b>


- Gọi hs đọc đoạn 1


+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu
cách chơi kéo co như thế nào?


- 3HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng
và 1HS nêu nội dung bài.



- Quan sát


+ Vẽ cảnh thi kéo co


+ Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội
làng, trong các buổi hội diễn, hội thao,
hội khỏe Phù Đổng.


- Lắng nghe


- 1 em


- Theo dõi vào sách
- HS nối tiếp nhau đọc


+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần cịn lại


- HS luyện đọc trong nhóm
- Lắng nghe


- HS đọc thành tiếng đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi hs đọc đoạn 2


+ Gọi các hs thi giới thiệu về cách
chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?



- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
có gì đặc biệt?


+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ
cũng vui?


- Ngồi kéo co, em cịn biết những
trị chơi dân gian nào khác?


- Nêu nội dung của bài


<i><b>c) HD hs đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn
của bài


- Đưa ra đoạn đọc diễn cảm
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu


+ Gọi hs đọc


+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm đơi


+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm


1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3
keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau


vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào
kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất
của đội mình nhiều keo hơn là thắng.
- Hs đọc thành tiếng đoàn


+ Hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở
làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách
thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi
kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ.
Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có
năm bên nữ thắng được bên nam.
Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi
cũng rất vui. Vui vì khơng khí ganh đua
rất sơi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo
hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người
xem.


- HS đọc thầm đoạn 3


+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp
trong làng. Số lượng người mỗi bên
khơng hạn chế. Có giáp thua keo đầu,
keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến
đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng


+ Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
có rất đơng người tham gia, vì khơng
khí ganh đua rất sơi nổi; vì những tiếng
reo hị khích lệ của rất nhiều người


xem.


- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi
cơm thi...


* <i><b>Kéo co làm một trò chơi thể hiện</b></i>
<i><b>tinh thần thượng võ của dân tộc ta</b></i>
<i><b>câng được gìn giữ, phát huy.</b></i>


- HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn
- Quan sát


- Lắng nghe
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương
nhóm đọc hay


<b>3)Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Hãy nêu nội dung của bài?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần


- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá
bống"


- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và
thể hiện tinh thần thượng võ của người
VN ta.



- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 17/12/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ hai 24/12/2018</b></i>


<b>Chính tả (nghe – viết)</b>
<b>Tiết 16</b>: <b>KÉO CO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng
BT (2) a / b.


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.


<i><b>3. Thái độ</b></i> :u thích mơn học, có thói quen cẩn thận.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Một số tờ giấy A4 để thi làm bài tập 2a
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>A/ KTBC: 5’ </b>


<b>- </b>Đọc cho hs viết : trốn tìm, cắm trại,


chọi dế


- Nhận xét, đánh giá.



<b>B/ Dạy-học bài mới: 32’</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục đích, yêu
cầu cần đạt của tiết học


<i><b>2) HS hs nghe-viết</b></i>


- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu
những từ cần viết hoa trong bài?
- Trong bài có những từ nào các em dễ
viết sai?


- HD hs lần lượt phân tích và viết vào
bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn,
khuyến khích, trai tráng


- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng
- Danh từ riêng cần phải viết như thế
nào?


- 2 HS lên bảng viết, Hs khác viết vào
giấy nháp


- Lắng nghe
- Lắng nghe


- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế
Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh


Phú.


- khuyến khích, ganh đua, trai tráng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?


- GV đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2 cho hs soát lại bài
* Nhận xét bài chính tả.


- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét


<i><b>3) HD hs làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 2a </b></i>: Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải
đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs cầm lời giải lên bảng


- Gọi hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs
cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3
lượt


- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng
- Cùng hs nhận xét, tun dương bạn
tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả
và phát âm đúng



<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với
những em viết sai nhiều)


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết vào vở
- Soát lại bài


- Đổi vở nhau để kiểm tra
- HS đọc y/c


- Tự làm bài


- HS thực hiện theo y/c


<i><b> nhảy dây, múa rối, giao bóng </b></i>


- Dán kết quả lên bảng
- Nhận xét


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 16:KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan
đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs học tập tích cực


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện


<b>III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A/ KTBC: 5’</b>


<b>- </b>Gọi hs kể lại câu chuyện các em đã


được đọc hay được nghe có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc những
con vật gần gũi với trẻ em


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới: 28’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2) HD hs phân tích đề</b></i>



- Gọi hs đọc đề bài trong SGK


- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ
ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của
các bạn


- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em
phải là chuyện có thực (liên quan đến
đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân
vật trong câu chuyện là em hoặc bạn
bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên


<i><b>3) Gợi ý kể chuyện</b></i>


- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK


- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như
thế nào?


- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK
nêu


- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt
truyện của mình


<i><b>4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về</b></i>
<i><b>nội dung, ý nghĩa câu chuyện</b></i>


- Các em hãy kể cho nhau nghe câu


chuyện về đồ chơi trong nhóm đơi
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng
dẫn, góp ý


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước
lớp


- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý
nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu
chuyện.


- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ,
đặt câu, ngữ điệu.


- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất,
có câu chuyện hay nhất


<b>C/ Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.


<b>- </b>Nhận xét tiết học


- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Theo dõi


- Lắng nghe, ghi nhớ



- HS nối tiếp nhau đọc y/c.
- tơi, mình


- HS nối tiếp nhau nêu:


. Tơi muốn kể câu chuyện , vì sao trong
tất cả các thứ đồ chơi của tơi, tơi thích
nhất con thỏ nhồi bơng


. Tơi muốn kể câu chuyện vì sao tơi có
con búp bê biết bị, biết hát.


- Thực hành kể trong nhóm đơi


- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp
- HS trao đổi lẫn nhau


. Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?


. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu
chuyện?


. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Về nhà kể lại các câu chuyện mà
mình nghe ở lớp cho người thân nghe



<i><b>Ngày soạn: 18/12/2018 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 25/12/2018</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 77</b>: <b>THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương.


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Hs u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


<b>III.</b> CÁC HĐ DẠY-HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A/ KTBC: 5’ </b> Luyện tập
- Gọi hs lên bảng tính
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới: 32’</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>



<i><b>2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở</b></i>
<i><b>hàng đơn vị</b></i>


- Ghi bảng: 9450 : 35 = ?


- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm
sao?


- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp.


- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của
mình


- Gọi hs nhận xét


- HD lại cách đặt tính và tính như SGK
- Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba?


- Nhấn mạnh: <i>Nếu lượt chia cuối cùng</i>


<i>là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên</i>
<i>phải của thương.</i>


<i><b>3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở</b></i>
<i><b>hàng chục</b></i>


- Ghi bảng: 2448 : 24 = ?


- Muốn chia cho số có hai chữ số ta



- HS lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3
bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng
78942: 76 = 34161: 85 =
478 x 75 =


- Lắng nghe


- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở


- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ
trái sang phải


- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở


- HS nêu cách tính
- Nhận xét
- Theo dõi, lắng nghe


- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được
0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của
thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

làm thế nào?


- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp


- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ


hai?


- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ
hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ
hai bên phải của thương


- Gọi hs nhắc lại


<i><b>4) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng,
gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào B (dòng 3 câu a và câu b bỏ)


<b>C/ Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt
chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao?
- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số
hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta
làm sao?


trái sang phải


- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp


2449 24
0048 102
00



- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24
được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của
thương


- Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài hs nhắc lại
- HS làm vào B


a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420
b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201
- Hs nhắc lại


<b>Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 31</b> : <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI</b>


I<b>. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen
thuộc( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan
đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong
tình huống cụ thể (BT3).


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>:Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Có ý thức giữ gìn đồ chơi.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>Phiếu học tập, PHTM



<b>III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC: 5’ UDPHTM</b>


- Gửi bài cho HS


- Nhận bài của HS và cho các em quan
sát chữa bài, nhận xét câu bạn đặt trên
bảng có đúng mục đích khơng? có giữ
phép lịch sự khi hỏi không?


. <i>Một câu với người trên</i>


- HS nhận bài, làm bài và gửi lại cho GV
- Quan sát lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>. Một câu với bạn</i>


<i>. Một câu với người ít tuổi hơn mình </i>


- Khi hỏi chuyên người khác, muốn
giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều
gì?


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết học hôm nay,
các em sẽ tìm hiểu về các trị chơi dân


gian, cách sử dụng một số thành ngữ,
tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò
chơi-đồ chơi


<i><b>2) HD làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu


- Gọi hs nói cách chơi các trị chơi: ơ
ăn quan. lị cị, xếp hình


- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các
trị chơi vào ơ thích hợp. (phát phiếu
cho 2 nhóm)


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu)
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
* Trị chơi rèn luyện trí tuệ


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy
nghĩ và đánh dấu chéo vào ơ có nghĩa
thích hợp.



- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên
bảng đánh dấu vào ơ có nghĩa ứng với


- Lắng nghe


- HS đọc y/c


- HS nối tiếp nhau nói cách chơi


* Lò cò: dùng một chân vừa nhảy vừa di
động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch
vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất.
* ô ăn quan: hai người thay phiên nhau
bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt
lượt rải lên những ô to để ăn những viên
sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi "hết
quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng" thì
kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì
thắng


* Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ
hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau
thành những hình khác nhau (người, ngơi
nhà, con chó, ơ tơ)


- Trao đổi nhóm cặp
- Trình bày kết quả
- Nhận xét


* <i><b>kéo co, vật</b></i>



<i><b>* nhảy dây, lò cò, đá cầu</b></i>


<i><b>* ơn ăn quan, cờ tướng, xếp hình</b></i>


- HS nêu y/c
- Suy nghĩ, làm bài


- Lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ơ
thích hợp


- Nhận xét


- HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs
đọc nghĩa của câu


. Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa
. Mất trắng tay - chơi diều đứt dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mỗi câu tục ngữ


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đún


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


- Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành
ngữ, tục ngữ trên


- Tổ chức thi đọc thuộc lòng


- Tuyên dương bạn thuộc tốt


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Muốn làm được bài này, các em phải
xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó
dùng câu tục ngữ, thành ngữ để
khun bạn, có tình huống có thể dùng
1,2 thành ngữ, tục ngữ.


- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực
hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia
và ngược lại)


- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện
trước lớp


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục
ngữ


ngày đứt tay


. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
-Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.



- HS nhẩm HTL


- HS lần lượt thi đọc thuộc lòng
- HS đọc y/c


- lắng nghe, ghi nhớ


- Thực hiện trong nhóm đơi


- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời
khuyên bạn


a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà
chơi".


b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng
có chơi với lửa".


Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay
đấy. Xuống đi thơi"


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 18/12/2018 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 4 ngày 26/12/2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b> Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia
hết, chia có dư )


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số
thành thạo.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A/ KTBC: 5’ </b><i>Thương có chữ số 0</i>


- Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới: 32’</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu bài dạy


<i><b>2) Trường hợp chia hết</b></i>


- Ghi bảng: 1944 : 163


- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào
bảng con


- Y/c hs nêu cách chia


- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có


dư?


<i><b>3) Trường hợp chia có dư</b></i>


- Ghi bảng: 8469 : 241


- Gọi hs lên bảng đặt tính và nêu cách
tính


- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ
hơn số chia


<i><b>4) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng,
hs thực hiện vào bảng con


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS lên bảng thực hiện


10278 : 94 = 36570 : 49 =
22622 : 58 =



- HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm
vào bảng


1944 162
162 12
324
324
0
- HS nêu


+ Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1
1 x 2 = 2, viết 2


1 x 6 = 6, viết 6
1 x 1 = 1, viết 1
194 - 162 = 32


+ Lần 2: Hạ 4 được 324
324 : 162 = 2
2 x 2 = 4, viết 4


2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1


2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 ,
324 - 324 = 0


- là phép chia hết
- HS đặt tính
8469 241


723 35
1239
1205
034


- Số dư nhỏ hơn số chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tập đoc</b>


<b>Tiết 32:TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG”</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ, Tooc-ti-la,
Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.


- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Trả
lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs yêu thích mơn học


<b>II/ ĐỒ DÙNG DAY-HỌC: </b>Tranh minh họa SGK


<b>III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>A/ KTBC: 5’ Kéo co</b>



- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2) Hd đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


<i><b>- Gọi HS đọc toàn bài 1 lần</b></i>
<i><b>- Chia đoạn</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài


- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nơ,
Tc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma,
A-li-xa, A-di-li-ô


- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2


- Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê
tín, ngay dưới mũi


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2


- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng


khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật:


+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi
(phần đầu truyện), nhanh hơn, bất
ngờ, li kì (phần sau)


+ Lời Bu-ra-ti-nơ: thét, dọa nạt


+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ,
sau ấp úng, khiếp đảm


+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh


- Lắng nghe
- 1 em


- Theo dõi SGK


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lị sưởi này


+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lơ-ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS luyện đọc cá nhân
- HS đọc 4 đoạn lượt 2


- HS luyện đọc trong nhóm đơi


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

manh


<i><b>b) Tìm hiểu bài</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu
truyện và TLCH:


1) Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba?


- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ,
TLCH:


2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc
lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật?


- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại,
TLCH:


3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm
và đã thốt thân như thế nào?


- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm
những hình ảnh, chi tiết trong truyện
em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?


- Nêu nội dung chính của bài



<i><b>c) HD hs đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra
giọng đọc đúng từng lời nhân vật.
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm một đoạn
. Gv đọc mẫu


. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm 4 theo cách phân vai.


. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tun dương
nhóm đọc hay


1) Bu-ra-ti-nơ cần biết kho báu ở đâu
- HS đọc thầm.


2) Chú chui vào một cái bình bằng đất
trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống
rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu
ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ
xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã
nói ra bí mật.


- HS đọc thầm đoạn còn lại


3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết chú
bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với


Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình
xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nơ bị lổm
ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp
bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú
lao ra ngoài


- HS nối tiếp nhau trả lời


. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nơ chui
vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít
. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống
say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài


. Em thích hình ảnh mọi người đang há
hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra ngồi
. Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn,
đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi
thở dài đưa cho mèo một nửa


* <i><b>Chú bé người gỗ thông minh đã biết</b></i>
<i><b>dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang</b></i>
<i><b>tìm cách hại mình.</b></i>


- HS đọc theo cách phân vai: người dẫn
chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo
A-li-xa


- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc
diễn cảm từng lời nhân vật



- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. <b>Củng cố, dặn dị:2’</b>


- Truyện nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung bài (mục I)
- Nhận xét tiết học


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng.


- HS trả lời theo sự hiểu của mình
- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 18/12/2018 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ 4 ngày 26/12/2018</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 31: KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của
khơng khí: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định;
khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.


2. Kĩ năng:Nêu được ứng dụng về một số tính chất của khơng khí trong đời sống:
bơm xe, ...


3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch bầu khơng khí chung. Giáo dục HS BVMT theo


hướng tích hợp mức độ liên hệ


<i><b>*GDBVMT:Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.


- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp(1-2’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(4-5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng.


? Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng
minh ?


? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét.


<b>3. Dạy Tiết mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>b. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động 1:Khơng khí trong suốt, khơng</b>
<b>có màu, khơng có mùi, khơng có vị.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.


- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn


- Hs hát.
- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?


+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của khơng khí khơng?


- GV giải thích: Vậy khơng khí có tính chất
gì ?


- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của
HS.



<b>Hoạt động 2:</b> Trị chơi: Thi thổi bóng.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng
trong 3 đến 5 phút.


- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình
dạng.


1) Cái gì làm cho những quả bóng căng
phồng lên ?


2) Các quả bóng này có hình dạng như thế
nào?


3) Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình
dạng nhất định khơng ? Vì sao ?


<b>* Kết luận</b>: Khơng khí khơng có hình dạng
nhất định mà có hình dạng của toàn bộ
khoảng trống bên trong vật chứa nó.


<b>Hoạt động 3:</b> Khơng khí có thể bị nén lại
hoặc giãn ra.


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.


- GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65


hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí
nghiệm.


+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này
có chứa gì ?


+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm cịn có chứa đầy khơng khí
khơng?


- Lúc này khơng khí vẫn cịn và nó đã bị nén
lại dưới sức nén của thân bơm.


+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban


+ Mắt em khơng nhìn ..., khơng có
vị.


+ Em ngửi thấy mùi thơm.


+ Đó khơng phải là ... có trong
khơng khí.


- Khơng khí trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị.
- HS lắng nghe.


- HS hoạt động theo tổ.



- HS cùng thổi bóng, buộc bóng
theo tổ.


- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đầu thì khơng khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Lúc này khơng khí đã giãn ra ở vị trí ban
đầu.


- Qua thí nghiệm này các em thấy khơng khí
có tính chất gì ?


- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm
tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
quan sát và thực hành bơm một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả lời:


+ Tác động lên bơm như thế nào để biết
khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra ?


- Kết luận: Khơng khí có tính chất gì ?


- Khơng khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn
bầu khơng khí trong lành chúng ta nên làm gì
?


<b>3. Củng cố- dặn dị(2-3’):</b>


<b>- </b> GV nhận xét tiết học.



- Khơng khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.


- HS nhận đồ dùng học tập và làm
theo hướng dẫn của GV.


- HS trả lời.


- Hs nghe.


<i><b>Ngày soạn: 19/12/2018 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 5 ngày 27/12/2018</b></i>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Hs biết cách cắt, khâu túi rút dây.
2. Kĩ năng: Cắt, khâu được túi rút dây.


3. Thái độ: Hs yêu thích sản phẩm mình làm được.


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bộ đồ dùng kĩ thuật .


- Tranh qui trình các bài trong chương


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’) </b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của
HS


- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét .


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>b .Hướng dẫn</b>


*<b>Hoạt động1(5’)</b>


- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong
chương trình .


- Hát


- 2, 3 học sinh nêu.




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét.
*<b>Hoạt động 2(18’)</b>



- Yc hs tự chọn sản phẩm và thực hành
làm sản phẩm tự chọn .


- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu
một sản phẩm đã chọn .


- Gợi ý 1 số sản phẩm
+Cắt khâu , thêu khăn tay .
+Cắt khâu , thêu túi rút dây


+ Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác .
a ) Váy em bé


b ) Gối ôm


* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì
và thực hiện như thế nảo ?


* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ?


* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng
dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .


- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng
dẫn .


<b>4. Củng cố- dặn dò(2’)</b>



- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
và kết quả học tập của HS.


- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.


- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng
thực hiện sản phẩm đơn giản .


- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4
cạnh khâu gấp mép .


- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây ,
thuyền , cây mấm … có thể khâu tên
mình .


- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi
theo chiều dài 2 lần .


- Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo
đường vạch dấu . khâu viền đường gấp
mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang
trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và
váy .


- Hs trả lời.


- Hs lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Tiết 32: KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của
khơng khí: khí ni- tơ, khí ơ-xy, khí các-bơ-níc.


2. Kĩ năng: Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ơ-xy, khí ni-tơ.
Ngồi ra cịn có khí các-bơ-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
- GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp(1-2’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(4-5’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng.


? Em hãy nêu một số tính chất của
khơng khí?


? Làm thế nào để biết khơng khí có thể
bị nén lại hoặc giãn ra ?


? Con người đã ứng dụng một số tính


chất của khơng khí vào những việc gì ?
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới(25- 27’)</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>


<b>b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


<b>*Hoạt động 1: Hai thành phần chính</b>
<b>của khơng khí.(8’)</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn
bị của mỗi nhóm.


- Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và
cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có
đúng là khơng khí gồm hai thành phần
chính là khí ơ- xy duy trì sự cháy và
khí ni- tơ không duy trì sự cháy
khơng ?


- u cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn như SGV.


Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến
lại bị tắt ?


2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện


tượng gì ? Em hãy giải thích ?




3) Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự
cháy khơng ? Vì sao em biết ?


? Qua thí nghiệm trên em biết khơng
khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là
thành phần nào?


- GV kết luận: + Thành phần duy trì sự
cháy có trong khơng khí là khí ơ- xi.


- Hs hát.
- 3 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS hoạt động nhóm thực hiện yêu
cầu.


- Hs đọc to thí nghiệm và trả lời.


- 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào
trong cốc. Vì sự cháy đã làm mất đi
một phần khơng khí ở trong cốc và


nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần
khơng khí bị mất đi.


- Phần khơng khí cịn lại trong cốc
khơng duy trì sự cháy, vì vậy nến đã bị
tắt.


- Khơng khí gồm hai thành phần chính,
thành phần duy trì sự cháy và thành
phần khơng duy trì sự cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Thành phần khơng khí duy trì sự
cháy có trong khơng khí là khí ni- tơ.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> <b>Khí các- bơ-níc có</b>
<b>trong khơng khí và hơi thở.(10’)</b>
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc
thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm
ở hoạt động 1. GV rót nước vơi trong
vào cốc cho các nhóm.


- Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2
trang 67.


- Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi
trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi
vào lọ nước vôi trong nhiều lần.


- Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện


tượng và giải thích tại sao ?




- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


? Em còn biết những hoạt động nào
sinh ra khí các-bơ-níc ?


<i>Kết luận:</i>Khơng khí gồm có hai thành
phần chính là khí ơ- xi và ni- tơ. Ngồi
ra cịn chứa khí các- bơ- níc, hơi nước,
bụi, vi khuẩn,...


*<b>Hoạt động 3:Liên hệ thực tế.(6’)</b>


- u cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả
lời câu hỏi


- Gọi các nhóm trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm hiểu biết, trình bày lưu lốt.
- Khơng khí gồm có những thành phần
nào ?


<b>3. Củng cố - dặn dò(2-3’)</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học Tiết, ôn lại các
Tiết đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm
tra học kỳ I.


- HS hoạt động nhóm.


- HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm.


- HS đọc.


- HS quan sát và khẳng định nước vôi ở
trong cốc trước khi thổi rất trong.


- Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong
nhiều lần, nước vơi khơng cịn trong
nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là
do trong hơi thở của chúng ta có khí
các- bơ- níc.


- HS trả lời
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Toán</b>



<b>Tiết 79:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Biết chia cho số có ba chữ số.


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng cia cho số có ba chữ số.


<i><b>3.Thái độ: </b></i>Hs có ý thức học tập
II/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>A/ KTBC: 5’ </b>Chia cho số có ba chữ số


Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá


<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>32’


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu bài học


<i><b>2) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Tính vào bảng con


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc đề
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp
loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì?
- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép


tính gì?


- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán


- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp


Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)


- HS lên bảng thực hiện,4 dãy thực
hiện 2 bài


45783 : 254 = 9240 : 246 =


- HS tính bảng con.


a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32
9060 : 453 = 20


- HS đọc đề


- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần


tất cả bao nhiêu hộp?


- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo
- Phép nhân


- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp


Giải


Số gói kẹo có tất cả là:
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)
Số hộp cần có là:


2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Tập làm văn</b>


Tiết 31: <b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Dựa vào bài đọc <i><b>Kéo co</b></i>, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu
trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người
hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>3. Thái độ: </b></i>u thích các trị chơi và tham gia chơi tích cực.



<b>II.GIÁO DỤC KNS</b>:


- Tìm kiếm và xử lý thơng tin.
- Thể hiện sự tự tin và giao tiếp


<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)


<b>III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC: 5’ </b>Quan sát đồ vật
- Gọi hs lên bảng trả lời


- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều
gì?


- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà
em đã chọn.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Dạy-học bài mới: 32’</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Các em đã luyện
tập trao đổi ý kiến với người thân về
nguyện vọng hoc thêm một môn năng
khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ


điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV
hôm nay, các em sẽ luyện tập giới
thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê
em


<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: <i><b>KNS* + Tìm kiếm xử lý</b></i>
<i><b>thơng tin.</b></i>


- Gọi hs đọc y/c của bài


- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co


- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của
những địa phương nào?


- Các em hãy nói cho nhau nghe cách
chơi trị chơi kéo co ở mỗi vùng.
- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò
chơi


- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập
quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng ,
các em cần giới thiệu tự nhiên, sơi
động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng
lời của mình.


- HS lên bảng trả lời



- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một
trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần
chú ý phát hiện những đặc điểm riêng
biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- HS đọc dàn bài của mình


- Lắng nghe


- HS đọc y/c


- HS đọc to trước lớp


- Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu
Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và
làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh
Phúc


- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đơi.
- Vài hs thi thuật lại các trị chơi


<b>Ví dụ: </b>Kéo co là trị chơi dân gian rất
khổ biến, người VN khơng ai khơng biết.
Trị chơi này có rất đơng người tham gia
và rất đơng người cổ vũ nên lúc nào cũng
sôi nổi, rộn rã tiếng cười vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay,
hấp dẫn



<b>Bài tập 2: KNS*: + Thể hiện sự tự</b>
<i><b>tin và giao tiếp</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


a) Xác định y/c của đề bài


- Các em hãy quan sát các tranh minh
họa trong SGK và cho biết tên những
trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong
tranh


- Ở địa phương em, hàng năm có
những lễ hội nào?


- Ở những lễ hội đó, có những trị chơi
nào thú vị?


<b>- Nhắc nhở</b>: Nếu em ở xa quê, biết ít
về quê hương, các em có thể kể về
một trị chơi hoặc lễ hội ở nơi em
đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ
hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để
lại cho em nhiều ấn tượng


- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi hs đọc


- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm
đơi



- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ
hội, trò chơi trước lớp


- Cùng hs NX, tuyên dương bạn kể tốt


làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa
một bên là phái nam và một bên là phái
nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm
bên thắng là phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ
kéo co ở làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh
n, tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa
trai tráng hai giáp trong làng nhưng số
người tham gia của mỗi bên rất thoải mái,
hoàn toàn khơng hạn chế...


- HS đọc đề bài


. Trị chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném
còn


. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng,
hội hát quan họ


- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình


- HS lắng nghe.


- HS đọc



+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội
hay trị chơi


+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ hội
. Thời gian tổ chức


. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người


+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm
địa phương mình


- Thực hành kể cho nhau nghe trong
nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em
vào VBT, chuẩn bị bài văn tả đồ chơi
mà em thích.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Lịch sử</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>

<b>XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm
lược Mông- nguyên, thể hiện:


+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng Sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát”
về chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam


+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo(thể hiện ở việc
khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì qn ta
tiến cơng quyết liệt giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu
diệt địch trên sông Bạch Đằng).


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Rèn luyện cho HS sử dụng lược đồ, tường thuật diễn biến cuộc kháng
chiến.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Giáo dục cho HS lòng tự hào về tinh thần bất khuất của dân tộc ta.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS .


<b>III.</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>A.KTBC</b></i>


- Nhà Trần có biện pháp gì và thu được
kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
- Ở địa phương em nhân dân đã làm gì
để phịng chống lũ lụt ?


- GV nhận xét, đánh giá


<i><b>B.Bài mới :</b></i>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> GV treo tranh minh hoạ
về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu:
Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược
Mơng-Ngun”.


<i><b>2.Các hoạt động</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh </b></i>
<i><b>giặc của vua tôi nhà Trần </b></i>


-GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó…..sát


- HS trả lời


- HS khác nhận xét .


- HS lắng nghe, nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thát.”


- GV phát PHT cho HS với nội dung
sau:


+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời :
“Đầu thần … đừng lo”.


+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô
đồng thanh của các bô lão : “…”


+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “…
phơi ngồi nội cỏ … gói trong da ngựa ,
ta cũng cam lòng”.


+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh
tay hai chữ “…”


- GV nhận xét , kết luận: Rõ ràng từ vua
tơi, qn dân nhà Trần đều nhất trí đánh
tan qn xâm lược . Đó chính là ý chí
mang tính truyền thống của dân tộc ta .


<i><b>* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của </b></i>
<i><b>vua tôi nhà Trần</b></i>


- GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả
ba lần … xâm lược nước ta nữa”.


- Cho cả lớp thảo luận : Việc quân dân


nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là
đúng hay sai ? Vì sao ?




- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng
chiến chống quân xâm lược Mông-


Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?


- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi vẻ vang này ?


<i><b>* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống quân xâm lược mông </b></i>
<i><b>Nguyên </b></i>


- GV cho HS kể về tấm gương quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu
nước này.


<i><b>C. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại


- HS điền vào chỗ chấm cho đúng
câu nói, câu viết của một số nhân


vật thời nhà Trần (đã trình bày
trong SGK) .


- Dựa vào kết quả làm việc ở trên ,
HS trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông –Nguyên của quân
dân nhà Trần.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc .


- Cả lớp thảo luận ,và trả lời:
Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc
mạnh hơn ta. Ta rút để kéo dài thời
gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu
phương : vũ khí lương thảo của
chúng sẽ ngày càng thiếu .


- Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mưu trí đánh giặc.


- 3 HS kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Việt thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên ?


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Ngày soạn: 19/12/2018 </b></i>



<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 6 ngày 28/12/2018</b></i>
<b>Toán</b>


<i><b> Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
( chia hết, chia có dư ).


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư ).


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs học tập tích cực.
II/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/ KTBC: 5’</b> Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới: 32’</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) Trường hợp chia hết</b></i>


- Ghi bảng: 41535 : 195


- Gọi hs lên bảng làm và nêu cách


tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp


- HD hs ước lượng thương bằng cách:
415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200
được 2


253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200
được 1


585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia
200 được 3


<i><b>3) Trường hợp chia có dư</b></i>


- Ghi bảng: 80120 : 245 = ?


- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, hs
lên bảng thực hiện


- HS lên bảng thực hiện


4578 : 421 = 9785 : 205 =
6713 : 546 =


- HS lên bảng thực hiện
41535 195


0253 213
0585



000


- HS nêu cách tính như SGK


- HS lên thực hiện và nêu cách tính như
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Em có nhận xét gì về số dư và số
chia


<i><b>3) Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Y/c HS thực hiện vào Bảng


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một
thừa số chưa biết; tìm số chia chưa
biết


- Ghi 2 bài lên bảng, gọi hs lên bảng
thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở


<i><b>Bài 3: </b></i> Gọi hs đọc đề
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải


- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>



- Muốn chia cho số có ba chữ số ta
làm sao?


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


- Bài sau: Luyện tập.


- Số dư ln nhỏ hơn số chia
- HS tính bảng con.


a) 62321 : 307 = 203


b) 81350 : 187 = 435 (dư 5)
- HS nhắc lại


HS lên thực hiện


b) 89658 : x = 293


x = 69658 : 293
x = 306


- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài


- HS lên bảng làm


Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất
là:



49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái
sang phải


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 32:</b> <b>CÂU KỂ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).


- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể,
để, tả, trình bày ý kiến (BT2).


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng đặt câu kể, để, tả, trình bày ý kiến


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Hs tích cực học tập.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>- </b>III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A/ KTBC: 5’ </b>



- Gọi hs lên bảng làm lại BT
- Nhận xét , đánh giá


<b>B. Dạy-học bài mới: 32’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Nêu MĐ, YC cần
đạt của tiết học


<i><b>2) Tìm hiểu bài</b></i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c của bài
- Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn
văn trên?


- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là
kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
- Cuối câu có dấu gì?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm lại từng câu,
thảo luận nhóm đơi xem những câu đó
được dùng để làm gì?


- Gọi hs phát biểu ý kiến


- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng, dán tờ phiếu ghi lời giải



- Gọi hs đọc lại


- Cuối mỗi câu có dấu gì?


<b>Kết luận: </b>Những câu văn mà các em
vừa tìm được trong đoạn văn trên
dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại
một sự việc có liên quan đến nhân vật
nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm,
ta gọi đó là câu kể.


<i><b>Bài tập 3: </b></i> Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm lại các câu
trên, xem chúng được dùng để làm gì?
- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
. Ba-ra-ba uống rượu đã say


. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:


- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống
nó vào cái lị sưởi này.


- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc
kể về một sự việc có liên quan đến
một người nào đó, câu kể cịn dùng để
làm gì?


- Câu kể dùng để làm gì?



- Lắng nghe


- HS đọc y/c và nội dung


- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi.
Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi


- HS đọc y/c


-Thảo luận nhóm đơi, đọc thầm suy nghĩ
- HS lần lượt phát biểu ý kiến


. Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là
một chú bé bằng gỗ


. Miêu tả Bu-ra-ti-nơ: Chú có cái mũi rất
dài


. Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô:
Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để
mở một kho báu.


- 3 Hs đọc lại.


- Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Lắng nghe


- HS đọc y/c



- Đọc thầm, suy nghĩ
. Kể về Ba-ra-ba
. Kể về Ba-ra-ba


. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba


- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của
mỗi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cuối câu kể có dấu gì?


<b>Kết luận: </b>Phần ghi nhớ


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161


<i><b>3) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để
thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm
có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều
thi.



+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm.


+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời.


+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao
sớm.


<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs làm mẫu


- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em
chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu


- Gọi hs trình bày


- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài
đúng yêu cầu chưa, những câu văn có
đúng là những câu kể không.


- Tuyên dương những em viết tốt


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Câu kể được dùng để làm gì?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học



- Bài sau: Câu kể ai làm gì?


nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của
mỗi người.


- Có dấu chấm


- Vài hs đọc to trước lớp
- HS đọc bài 1


- Thảo luận nhóm 4


- Dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét


+ Kể sự việc
+ Tả cánh diều


+ Kể sự việc và nói lên tình cảm
+ Tả tiếng sáo diều


+ Nêu ý kiến, nhận định
- HS đọc y/c


- HS thực hiện
- Tự làm bài


- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét



- HS đọc to trước lớp
- HS trả lời.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Tập làm văn</b>


<b> Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả
đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


<i><b>2 Kĩ năng</b></i>: Rèn cho Hs Viết một bài văn miêu tả đồ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d
(BTI.1)


- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống


- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A/ KTBC: 5’</b>



<b>-</b> Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu


một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Dạy-học bài mới: 32’</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Trong tiết TLV quan
sát đồ vật, các em đã tập quan sát một
đồ chơi, ghi lại những điều quan sát
được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển
dàn ý đó thành một bài viết hồn chỉnh
với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


<i><b>2) HD hs chuẩn bị viết bài:</b></i>


<i><b>a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn
tả đồ chơi mình đã chuẩn bị


- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình


<i><b>b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần</b></i>
<i><b>của một bài</b></i>



- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK
- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc
mở bài của em.


- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK
- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là
Bọn con trai thì cho là anh lính này
nom rất ốch


- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân
bài của mình


- Em chọn kết bài theo hướng nào?
Đọc phần kết bài của em


<b>- </b>HS lên bảng thực hiện y/c


- Lắng nghe


- HS đọc đề bài


- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK
- cá nhân đọc thầm dàn ý


- HS đọc dàn ý của mình
- HS đọc to trước lớp


* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em
có, em thích nhất là chú gấu bông.



* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng
bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà
con gái thường thích. Em có một chú gấu
bơng, đó là người bạn thân thiết nhất của
em trong suốt năm nay.


- HS đọc thầm


- HS thực hiện


* Kết bài không mở rộng: Om chú gấu
như một cục bơng lớn vào lịng, em thấy
rất dễ chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>3) HS viết bài</b></i>


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học


nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho
tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi,
vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống
thiếu đồ chơi.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Tiết 16: THỦ ĐƠ HÀ NỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội: thành phố
lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố và khoa
học của đất nước.


- HS xác định được vị trí của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ Việt Nam
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, chỉ bản đồ.


3. Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu về thủ đơ Hà Nội, để hiểu về đất nước của
mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> <b>(ƯDPHTM)</b>


- Các bản đồ hành chính, giao thơng Việt Nam.
- Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


-Nêu ghi nhớ của bài trước ?


- Nhận xét.



<b>3. Bài mới</b>


<b>*Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>* Các hoạt động :</b>


<b> HĐ1: Làm việc cả lớp(8’)</b>


- GV treo bản đồ và giới thiệu
+ Hà Nội là thành phố lớn nhất
của miền Bắc.


+ 1em hãy lên chỉ vị trí Hà Nội
trên bản đồ và cho biết Hà Nội
giáp với tỉnh nào?


- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh
khác bằng các loại đường giao


+ HS trả lời,nhận xét.
- Hs nghe.


- Hs quan sát lược đồ.
- HS chỉ bản đồ.


+ Hà Nội giáp với Thái Nguyên, Bắc Giang,
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thông nào?


- Từ thành phố của em đến HN


bằng gì ?


<b>HĐ2: Làm việc cả lớp(7’)</b>


- Gv gửi tập tin yêu cầu hs thảo
luận nhóm và làm bài.


- Gv nhận tập tin, chữa bài, nhận
xét.


- Hà Nội cịn có những tên gọi
nào ?


- Hà Nội bao nhiêu tuổi ?
- Phố cổ đặc điểm gì?


- Khu phố mới có đặc điểm gì?
- Kể tên danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử?


- GV nhận xét và bổ sung.


<b>HĐ3: Thảo luận nhóm(8’)</b>


<b>- </b>Yc hs hđ nhóm thảo luận


- Tại sao nói Hà Nội là trung tâm
chính trị ? kinh tế? văn hoá, khoa
học ?



- Kể một số trường đại học, viện
bảo tàng...?


- GV nhận xét và bổ sung
- Cho HS đọc kết luận ở SGK


<b>3. Củng cố, dặn dị(3‘)</b>


sơng, đường sắt, đường hàng khơng
- Đi bằng ô tô, tàu hoả.


- Hs thảo luận nhóm, nhận tập tin, làm bài
và gửi bài:


<b>Phố cổ Hà Nội</b> <b>Phố mới Hà </b>
<b>Nội</b>


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>tên </b>
<b>phố</b>


Gắn với những
hoạt động sản
xuất buôn bán
trước đây ở phố
đó


Thường được
lấy tên các


danh nhân


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>nhà </b>
<b>cửa</b>


- Nhà thấp, mái
ngói.


- Kiến trúc cổ
kính.


- Nhà cao tầng.
- Kiến trúc hiện
đại


<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>đường</b>
<b>phố</b>


- Nhỏ, chật hẹp.
- Yên tĩnh


- To, rộng.
- Nhiều xe cộ
đi lại.


- Hà Nội: Đại La, Thăng Long, Đông Đô,


Đông Quan...Năm 1010 tên Thăng Long
- Tính đến năm 2011 Hà Nội được 1001
năm. - Phố cổ sầm uất, buôn bán tấp nập...
- Nhà cao tầng, kiên trúc hiện đại, đường
phố to, rộng nhiều xe cộ đi lại


- Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn
Quốc, chùa Láng, văn miếu Quốc Tử Giám
- Hs thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:


- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo
cao nhất đât nước


- Nơi có cơng nghiệp, thương mại. giao
thông lớn nhất...


- Nơi tập trung các viện nghiên cứu, trường
đại học, viện bảo tàng...


- Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử,
Bảo tàng Dân tộc học, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hãy nêu những đặc điểm của TP
Hà Nội?


- Gv nx tiết học.


- HS nêu.


<i><b>Ngày soạn: 19/12/2018 </b></i>



<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ 6 ngày 28/12/2018</b></i>


<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>BÀI : NGHE NÓI CHUYỆN VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN</b>
<b>ĐẢO CỦA NƯỚC VIỆT NAM</b>


<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS biết và thêm hiểu các bài hát về anh bộ đội, về truyền thống cách mạng
của quê hương đất nước.Qua đó động viên ,phát huy phong trào văn nghệ của lớp.
- Giáo dục lòng tự hào và yêu mến anh bộ đội , truyền thống cách mạng .


-GD tích hợp mơi trường biển , hải đảo cho học sinh


- GD lòng từ hào biển , hải đảo của nước ta và về quê hương đất nước


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HĐ</b>


1. Nội dung: Những bài hát bài thơ về anh bộ đội . Nói chuyện về biển đảo.
2. Hình thức: Biểu diễn văn nghệ .


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


1. Phương tiện:


- Các tiết mục văn nghệ, kẻ bảng .
- Giới thiệu chương trình .



- - GV sưu tầm hình ảnh , tài liệuvề biển, hải đảo và các anh hùng với các chiến
công nổi bật trên biển đảo của nước ta .


2. Tổ chức:


- Giao cho đội văn nghệ chuẩn bị 2 tiết mục .
- Các tổ sưu tầm, tập bài hát .


- Cử dẫn chương trình, xây dựng chương trình .


<b>IV. TIẾN HÀNH HĐ </b>


<b>Nội dung</b> <b>Người thực hiện</b>


<b>1. Khởi động :10'</b>


Người điều khiển: Lớp trưởng.
Nội dung hoạt động:


- Hát tập thể bài hát “:Màu áo chú bộ đội”
- Giới thiệu chương trình .


<b>2.Nói chuyện về biển, hải đảo:</b>


-Đọc hoặc kể cho học sinh nghe về biển đảo , sau đó cho học
sinh quan sát tranh về biển, hải đảo.


- Học sinh giới thiệu tranh ảnh về biển, hải đảo của nước ta đã
sưu tần được



-Giáo viên tuyên dương cá nhân, tổ sưu tầm được nhiều


<b>3. Chương trình vui văn nghệ :30'</b>


Người điều khiển: Lớp phó văn nghệ.
Nội dung hoạt động:


Lớp trưởng
Cả lớp
Lớp trưởng
GVCN- Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Đội văn nghệ biểu diễn 2 tiết mục:
+ Đơn ca “Màu áo chú bộ đội”.


+ Tốp ca “ Giải phóng Điện Biên”. Đại diện 3 tổ hát đại
diện mỗi tổ một bài về chủ đề anh bộ đội .


- Sau từng tiết mục, tặng hoa, vỗ tay chúc mừng .
- Tổ chức cho hai tổ thi hát :


+ Các tổ lần lượt hát các bài hát có từ “áo xanh”, “Bộ đội”.
Tổ nào hát được nhiều hơn tổ đó thắng. Phần thưởng:8 cái
bút .


+ Hát liên khúc: Đại diện một tổ hát bài hát dừng ở từ nào,
đại diện tổ còn lại phải hát tiếp bài hát cịn lại có từ đó .


Mỗi đội cử ra 4 người .Đại diện tổ nào hát lại sau cùng tổ
đó chiến thắng .



Phần thưởng: 8 quyển vở .


<b>4. Kết thúc hoạt động:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị của các tổ, đánh giá chung các tiết
mục văn nghệ, trao phần thưởng.


Giáo viên


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP TIẾT 2</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> <i>Giúp HS :</i>


- Củng cố chia cho số có ba chữ số.


<b>II. ĐD DH:</b> Chuẩn bị hình trịn


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1.KTBC:</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>a, Giới thiệu bài:</b>
<b>b, Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>



- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm và chữa bài.


<b>Bài tập 2: </b>


- Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị biểu
thức


- YC HS làm bài vào vở


<b>Bài tập 3: </b>


- Gọi HS đọc đầu bài
- HDphân tích đầu bài
- YC HS làm bài vào vở


<b>Bài tập 4: </b>Đố vui


<b>3. Củng cố dặn dò: 3’</b>


- Gv củng cố bài, NX tiết học


- 1em


- Cả lớp làm bài.


- 4 em lên bảng làm, lớp NX
- 1em



- Cả lớp làm bài.


- 2 em lên bảng làm, lớp NX
- 1em


- Cả lớp làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>TUẦN 16 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 17</b>
<b>1. Nhận xét tuần 16:</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


...
...
...
...
...


<i>* Tồn tại:<b>...</b></i>………..…..………


<i>* Tuyên dương:</i>...………...………...…
……….………...


<i>* Nhắc nhở:</i> ...………...


<b>2. Phương hướng tuần 17: </b>


- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.



- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Mặc ấm khi trời lạnh để bảo vệ sức khỏe.


- Không mang quà vặt và tiền đến trường.


- Luyện viết chữ đẹp để tham gia thi chữ đẹp cấp trường.


- Vừa học mới vừa ôn tập cũ để ôn tập củng cố kiến thức ở các môn học.


...
...


<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (T2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được các dấu hiệu của mâu thuẫn và ý nghĩa của kĩ năng giải quyết mâu


thuẫn.


- Hiểu được một số yêu cầu, các bước khi giải quyết mâu thuẫn.


- Vận dụng một số yêu cầu, các bước trên để giải quyết mâu thuẫn trong học


tập và cuộc sống.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>TIẾT 2</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS đọc lại phần định hướng
ứng dụng.


- GV nhận xét


<b>c. Thực hành:</b>


<b>Hoạt động 5: Rèn luyện</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Thử nhớ
lại, trong các mối quan hệ bạn bè, em
đã có mâu thuẫn gì với bạn mà vẫn
chưa giải quyết được. Hãy xác định
ngun nhân và tìm cách làm hịa với
bạn, rồi viết vào các bảng trống.



- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng</b>


- GV cho HS đọc sơ đồ trong SGK để
ứng dụng vào việc giải quyết mâu
thuẫn.


- GV nhận xét.


<b>d. Vận dụng:</b>


- GV cho HS thảo luận với bạn bè hoặc
người thân cách giải quyết các mâu
thuẫn sau:


+ Mẹ mua cho em một cái bút mới, em
mang đến lớp khoe với các bạn. Sau
giờ ra chơi, em khơng nhìn thấy cái bút
đâu nữa. Em nghĩ, chắc chắn có bạn
nào trong lớp đã lấy cái bút đó.


+ Bạn nói chuyện rất to khi cơ giáo đã
bước vào lớp, em góp ý cho bạn và bạn
đã giận em.


- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài 4 “Kĩ năng ứng xử với


bạn bè”


- Hát
- 3 HS đọc


- HS tự thực hiện.


- 5 HS đọc.


- HS phải làm được.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×