Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TUAN 25 L3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.48 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ Hai ngày 20 tháng 2 năm 2012</b>

<b>TUẦN 25</b>



<b>Thứ ngàyTiếtMônTên bài dạy2/20/2/</b>


20121Tập đọcHội vật2Kể chuyệnHội vật3Âm nhạcGVBM lên lớp4Thể dụcGVBM lên
lớp5ToánThực hành xem đồnghồ (tt)3/21/2/


20121ToánGiải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị2Chính tảNghe viết: Hội vật3Đạo đứcÔn
tập và thực hành kỹ năng Giữa học kỳ II4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHĐộng vật4/22/2/
20121Anh vănGVBM lên lớp2Tập đọcHội đua voi ở TâyNgun3TốnLuyện tập 4LTVCNhân


hóa – Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?5HĐTT5/23/2/


20121TốnLuyện tập 2Chính tảNghe viết: Hội đua voi ở TâyNgun3TN-XHCơn trùng4Thủ
cơngLàm lọ hoa gắn tường 56/24/2/


20121Thể dụcGVBM lên lớp2TốnTiền Việt Nam3Mỹ thuậtGVBM lên lớp4T.L VănKể về lễ
hội5Tập viếtÔn viết chữ hoa S6HĐNGLLSơ kết tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§49): HỘI VẬT</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>A-Tập đọc:</b>


1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơi chảy tồn bài. Chú ý các từ ngữ: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn
lường, chán ngắt, giục giã.


2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:


-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.



-Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi vật của một người già với một người trẻ. Đô vật già đã chiến thắng bằng
sự trầm tĩnh và kinh nghiệm của mình.


<b>B-Kể chuyện:</b>


1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.


2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được
lời kể của bạn.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc </b>
thi.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


30’


10’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc lại bài Tiếng đàn </b>


và trả lời câu hỏi:


+Thuỷ đã làm gì để chuẩn bị vào phịng thi?
+Khung cảnh ngồi gian phòng được miêu tả như
thế nào?


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Bài mở đầu chủ điểm lễ hội hôm </b></i>
nay, các em học chính là Hội vật. Có thể nói vật là
mơn thi phổ biến nhất, vừa có lợi cho sức khoẻ,
vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái hấp dẫn cho
mọi người. Thi vật sẽ diễn ra như thế nào? Ai đã
thắng? Để biết rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc.
<b>*Luyện đọc:</b>


a-GV đọc diễn cảm tồn bài:


b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo
mục tiêu.


-Đọc từng đoạn trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các
từ khó: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố…
-Đọc từng đoạn trong nhóm.


GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.



<b>*Hưóng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:


+Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động
của hội vật?


-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:


+Cách đánh của Quắm đen và Cản Ngũ có gì khác
nhau?


-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:


+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo
vật như thế nào?


-Theo dõi


-HS đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc nối tiếp từng đoạn.


-Thực hiện theo yêu cầu của GV.


-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước
chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt. Xem tài
ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín sới vật,


trèo lên những cây cao để xem.


-Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết.
Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ tếu là
chống đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


-Cho HS đọc thầm đoạn 4 và 5, trả lời:


+Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế
nào?


+Vì sao ơng Cản Ngũ thắng?
<b>*Luyện đọc lại:</b>


-GV đọc lại đoạn 1 và đoạn 5, sau đó hướng dẫn
HS đọc đúng 2 đoạn văn.


-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét.


-Ông nghiêng người nhùn Quắm Đen, ông nắm
khố anh, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch.
-Vì ơng bình tĩnh, ơng có kinh nghiệm, mưu trí
và do ơng có sức khoẻ.


-HS luyện đọc đoạn 1 và 5.
-3HS thi đọc đoạn 3.



-1HS đọc lại cả bài. Cả lớp lắng nghe, nhận xét,
bình chọn.


3’


17’


3’


1’


<b>1-GV nêu nhiệm vụ:</b>


Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại
từng đoạn câu chuyện Hội vật. Khi kể, các em nhớ
kể với giọng sôinổi, hào hứng, phù hợp với nội
dung mỗi đoạn.


<b>2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện </b>
<b>theo tranh:</b>


-Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý của kể chuyện.
-GV nhắc lại yêu cầu: Các em đã đọc truyện Hội
vật, các em dựa vào trí nhớ, dựa vào 5 gợi ý đã
cho kể lại từng đoạn.


*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Yêu cầu kể trong nhóm



+HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Yêu cầu HS kể trướclớp.


+Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.


-Tuyên dương HS kể tốt.


<b>4-Củng cố: -Nêu nội dung câu chuyện Hội vật.</b>
(Cuộc thi vật của một người già và một người trẻ.
Đô vật già đã chiến thắng bằng sự trầm tĩnh và
kinh nghiệm của mình).


<b>5-Dặn dị: Về nhà tiếp tục tập kể chuyện cho bạn </b>
bè và người thân nghe.


-Chú ý lắng nghe.


-1HS đọc cả lớp theo dõi SGK.


-1HS giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 2, tập kể.


-5HS nối tiếp nhau thi kể. Cả lớp theo dõi nhận
xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>TỐN(§121): THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)</b>


<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)</b>
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)


-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu, mặt đồng hồ. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Một HS đọc lại giờ ở Bài tập 1?(Tiết 120)
-Hai HS nêu kết quả Bài tập 3?


<b>3-Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

11’


10’


10’



3’
1’


từng phút)
<b>Bài tập 1:</b>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi.
-GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS
trả lời.


<b>Bài tập 2:</b>


-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A
+Đồng hồ A chỉ mấy giờ?


+1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy
giờ?


+Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài


-Gọi HS chữa bài trước lớp.`
<b>Bài tập 3:</b>


-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+Bạn Hà bắt đầu đánh răng, rửa mặt lúc mấy giờ?


+Bạn Hà đánh răng, rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao
nhiêu phút?


-GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách xác định
được khoảng thời gian 10 phút.


-GV tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
<b>4-Củng cố: -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 1.</b>
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực </b>
hiện và chuẩn bị bài học sau.


-Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
-HS làm bài theo cặp trả lời câu hỏi.
a-Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b-Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.
c-An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d-An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém
15 phút)


e-An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g-An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5
phút)


-HS lần lượt trả lời.
-HS quan sát đồng hồ A.
-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
-Còn được gọi 13 giờ 25 phút.
-Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
-Làm bài vào vở.



-B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối
với N; G nối với L.


-HS quan sát theo yêu cầu.
-Lúc 6 giờ.


-Lúc 6 giờ 10 phút.
-10 phút.


-Theo dõi.


b-Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c-Từ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút là 30 phút.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Ba ngày 21 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TỐN(§122): BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ</b>


<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.</b>
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.


<b>. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu -Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vng như bài tập 3 SGK, SGK, vở </b>
toán.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Một HS nêu lại kết quả bài tập 1 (Tiết 121 ).
Một HS nêu lại kết quả bài tập 3.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

6’


6’


7’


7’


4’


3’
1’



<b>*Hướng dẫn giải bài toán:</b>
<b>a-Bài toán 1:</b>


-GV đọc bài toán, yêu cầu HS đọc lại.
+Bài tốn cho biết gì?


+Bài tốn hỏi gì?


+Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta
phải làm phép tính gì?


-u cầu HS làm bài.


GV: Bài tốn cho ta biết số mật ong có trong
7 can, yêu cầu tìm số lít mật ong trong 1 can,
ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là
bước về đơn vị, tức là tìm giá trị của một
phần trong các phần bằng nhau.


<b>b-Bài toán 2:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?


+Muốn tính số lít mật ong có trong 2 can
trước hết chúng ta phải tính được gì?


+Biết số lít mật ong có trong 1 can, làm thế
nào để tính số lít mật ong có trong 2 can?
-u cầu HS trình bày bài giải.



+Trong bài toán 2 bước nào được gọi là bước
rút về đơn vị?


GV: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị
thường được giải bằng 2 bước.


Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các
các phần bằng nhau (thực hiện phép chia )
Bước 2: Tìm giá trị của của nhiều phần bằng
nhau.


<b>*Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+u cầu HS làm bài.


<b>Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


+Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
-Yêu cầu HS giải bài toán.


<b>Bài tập 3:</b>


-Nêu yêu cầu của bài tốn, sau đó cho HS tự


xếp hình.


-GV kiểm tra, nhận xét.


<b>4-Củng cố: Cho HS nêu các bước khi giải </b>
bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
<b>5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa </b>
thực hiện


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 35 l mật ong đổ đều vào 7can.
Số lít mật ong có trong mỗi can.
-Ta làm phép chia.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:


Số lít mật ong có trong mỗi can là.
35: 7 = 5 (lít )


Đáp số: 5 lít mật ong.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
7can chứa 35 lít mật ong.
-Số lít mật ong có trong 2 can.


-Tính được số lít mật ong có trong 1 can.


-Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân lên 2 lần.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.


Bài giải:


Số lít mật ong có trong 1 can:
35: 7 = 5 (l )


Số lít mật ong có trong 2 can:
5 x 2 = 10 (l )


Đáp số: 10 lít mật ong.


-1HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ.
-Hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>


Số viên thuốc có trong 1 vỉ:
24: 4 = 6 (viên )


Số viên thuốc có trong 3 vỉ:
6 x 3 = 18 (viên )


Đáp số: 18 viên thuốc.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-Thuộc dạng bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:



Số kg gạo có trong 1 bao:
28: 7 = 4 (kg )


Số kg có trong 5 bao:
5 x 4 = 20 (kg )
Đáp số: 20 kg gạo.
-HS tự xếp hình.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§49): HỘI VẬT</b>
<b>. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>


-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện <i>Hội vật </i>
<i> -</i>Tìm các từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc theo nghĩa đã cho.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 b. -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


5’



12’
4’


5’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết ra
vở nháp ) các từ ngữ: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ,
sặc sỡ.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: (1phút) Trong tiết chính tả hơm</b></i>
nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài tập
đọc: Hội vật. Sau đó, các em sẽ làm bài tập
chính tả tìm từ.


<b>*Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>


-GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính tả.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính
tả.



+Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
+Luyện viết từ khó dễ lẫn.


<b>b-Viết chính tả:</b>


-GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho
HS viết vào vở.


<b>c-Chấm, chữa bài:</b>


-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó
cho HS chữa.


-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.


<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2: (Điều chỉnh:Bỏ BT 2a)</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2b.
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.


-Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn
bị trước.


-Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.


<b>4-Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập 2b</b>
<b>5-Dặn dò: -Nhắc những HS viết chính tả cịn </b>
mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng.



-Theo dõi SGK, 1 HS đọc lại.


-Những chữ đầu câu, tên riêng: Cản Ngũ, Quắm
Đen.


-Đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Cản
Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng
mình.


-Nghe GV đọc viết lại bài văn.


-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi, chữa
bài.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK
-Làm bài cá nhân


-4 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả. Cả lớp
theo dõinhận xét.


-Đọc lời giải đúng. Làm vào vở.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>ĐẠO ĐỨC(§25): ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn


mực đã học.


-Có trách nhiệm đối với lời nói, việc làm của bản thân, đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ các bài học đạo đức HS đã học ở giữa học kỳ II.</b>


-Sách bài tập đạo đức 3, ôn lại các bài đạo đức đã học.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


2’
5’
6’


7’


6’
3’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?



-Nêu những việc nên và không nên làm khi gặp đám tang.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ ôn tập lại</b></i>
các bài đạo đức đã học trong giữa học kỳ II.


1-Yêu cầu HS nêu các bài đạo đức đã học trong giữa Học
kỳ II.


2-Cho HS chơi trị chơi: Phóng viên, để củng cố lại bài
học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.


3-Bày tỏ ý kiến, giúp HS nhận thức đúng về việc Tơn
trọng khách nước ngồi.


4-Trả lời phiếu học tập, với bài đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế.


a-Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.
b-Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba.
c-Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.


d-Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến
thăm Việt Nam.


<b>*Kết luận:</b>


Chúng ta cần quan tâm và giùp đỡ các bạn



nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đồn kết, hữu
nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.


5-Giới thiệu cho HS bài hát: <i>Tiếng chuôngvà ngọn cờ</i>


(Phạm Tuyên) <i>Trái đất này làcủa chúng mình</i> (Định Hải).
Yêu cầu HS chia thành 2 đội hát những bài hát này.


<b>4-Củng cố: -Nêu lại các bài đạo đức đã học trong giữa </b>
Học kỳ II.


-Em có thái độ như thế nào đối với từng hoàn cảnh trong
các bài học?


<b>5-Dặn dò: -Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học trong cuộc </b>
sống hàng ngày.


-HS tiếp nối nhau trả lời:
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Giao tiếp với khách nước ngoài


-Một số HS trong lớp lần lượt thay nhau
đóng vai phóng viên và phỏng vấn các
bạn trong lớp về Đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế.


-HS bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách giơ
thẻ:


Đỏ: tán thành



Xanh: khơng tán thành
Vàng: lưỡng lự


-Đại diện các nhóm lên thể hiện
-Sai.


-Đúng.
-Sai
-Đúng.


-Chú ý lắng nghe.


-Lớp chia thành 2 dãy hát những bài hát
GV giới thiệu.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§49): ĐỘNG VẬT</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật -Nhận ra sự đa dạng của động vật trong
tự nhiên-Vẽ và tô màu một con vật mà em thích-Có ý thức bảo vệ động vật.


<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK, trang 94, 95. Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm thêm.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3’


1’
26’


3’
1’


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Kể tên các bộ phận chính của quả?


-Nêu một số ích lợi của quả, chức năng của hạt?
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: Cho HS nhắc tên các con vật mà HS biết. Chúng ta
đã kể tên một số con vật. Hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thế
giới động vật phong phú.


<b>Hoạt động 1: </b><i>Quan sát và thảo luận</i>


<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: </b><i>Làm việc theo nhóm.</i>


-GV u cầu HS quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh các con
vật sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý sau:



+Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
+Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?


+Chọn một số con vật trong hình, nêu những điểm giống nhau và
khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
<b>Bước 2: </b><i>Hoạt động cả lớp</i>


-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


<b>*Kết luận:</b>


Trong tự nhiên có nhiều lồi động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,
…khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 bộ phận: Đầu, mình, cơ quan
di chuyển.


<b>Điều chỉnh:Không yêu cầu HS vẽ, tô màu và ghi chú tên các bộ </b>
phận của cơ thể con vật mà bạn thích


<b>4-Củng cố: -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số </b>
con vật.


<b>5-Dặn dò: -Về nhà học bài, sưu tầm các tranh vẽ về cơn trùng.</b>


-HS quan sát theo nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi.


-Hình dạng và kích thước của
các con vật khác nhau.



-1 đến 2 HS lên bảng thực hiện.
-Cho một số HS nêu. Cả lớp
nhận xét bổ sung.


-Đại diện các nhóm trình
bày.Các nhóm khác bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Tư ngày 22 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC(§50): HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>


<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: <i>đua voi, phẳng lì,</i>
<i>vang lừng, bình tĩnh, bỗng dưng, trúng đích, điều khiển, huơ vòi.</i>


2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:


-Hiểu nghĩa các từ ngữ: <i>Trường đua, chiêng, man- gát, cổ vũ.</i>


-Hiểu nội dung bài: Bài viết tả và kể lại hội đua voi ở TâyNguyên. Qua đó chúng ta thấy nét độc đáo trong
sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho HS.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


GV kiểm tra 2 HS. Mỗi em đọc một đoạn trong
bài Hội vật và trả lời:


-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
động của hội vật?


-Theo em, vì sao ơng Cản Ngũ thắng?
<b>3-Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

14’


9’


8’


3’
1’


cô sẽ giới thiệu với các em về một nét độc đáo


trong sinh hoạt của đồng bào Tây Ngun. Sự
độc đáo đó là gì? Để biết điều đó, chúng ta
cùng tìm hiểu bài <i>Hơị đua voi ở Tây Nguyên</i>.
<b>*Luyện đọc:</b>


a-GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui, sôi nổi
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ


b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ:


-Yêu cầu HS đọc từng câu


GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm sai
của HS.


-Yêu cầu đọc từng đoạn


Kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
+GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú
giải trong bài: <i>trường đua, chiêng, man – gát, </i>
<i>cổ vũ.</i>


-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
-u cầu đọc đồng thanh.


<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:


+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của


cuộc đua?


-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?


+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
<b>*Luyện đọc lại:</b>


-GV đọc lại đoạn 2.


-Hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng
đoạn.


-Tổ chức cho HS thi đọc.
-GV nhận xét tuyên dương.


<b>4-Củng cố: Nêu nội dung bài Hội đua voi ở </b>
Tây Nguyện?


<b>5-Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài </b>
mới.


-Chú ý theo dõi.
-Chú ý quan sát.


-Mỗi HS tiếp nối nhau đọc.


-Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo nhóm đơi


-Lớp đọc đồng thanh cả bài.


-Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi
xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng
voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn
là những người phi ngựa giỏi nhất.


-Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu,
hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những
chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho
voi về trúng đích.


-Những chú voi chạy đến đích trước tiên ghìm đà,
huơ vịi chào khán giả.


-Chú ý lắng nghe.
-3 HS đọc lại đoạn 2
-2 HS thi đọc cả bài


-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỐN(§123): LUYỆN TẬP</b>


<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố kỹ năng giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.</b>
-Giáo dục HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán.



<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Một HS nêu lại cách giải bài tập 1 (Tiết 122 )
Một HS nêu các bước giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


10’


10’


em sẽ được luyện tập về giải bài toán liên
quan đến rút về đơn vị



<b>Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì?


+Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở
chúng ta phải biết được gì trước đó?


+Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở
chúng ta phải làm thế nào?


+Bước này được gọi là gì?
-Yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài tập 3:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


+4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch?
+Bài tốn u cầu tính gì?


+Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt đọc thành đề
tốn?


-u cầu HS trình bày bài giải.


<b>Bài tập 4:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>4-Củng cố: (3 phút)</b>


Cho HS nêu các bước giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.


Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế
nào?


<b>5-Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà làm lại các bài tập và ghi nhớ các
bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển
-Biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở.
-Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7.
-Gọi là bước rút về đơn vị


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>


Số quyển vở có trong 1 thùng là:
2135: 7 = 305 (quyển )


Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển )


Đáp số: 1525 quyển vở.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-4 xe có 8520 viên gạch.


-Tính số viên gạch của 3 xe.


-2HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>


Số viên gạch 1 xe ô tô chở là:
8520: 4 = 2130 (viên gạch )
Số viên gạch 3 xe chở là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch )
Đáp số: 6390 viên gạch
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Sau đó
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra.
Bài giải:


Chiều rộng của mảnh đất là:
25 - 8 = 17 (m )


Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 mét


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:



+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§25): NHÂN HỐ</b>


<b>ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá:Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay
của những hình ảnh nhân hố. -Ơn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?


-Giúp HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.


<b>. CHUẨN BỊ: -2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT1. Bảng lớp viết sẵn câu văn ở BT 2, 3. -SGK, vở LT&C.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3’


1’


9’


9’


8’


3’
1’



<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật.
-Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết LT&C hôm nay, các em </b></i>
sẽ ôn lại phép nhân hoá, cụ thể. Các em nhận ra được
hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu
về cái hay của những hình ảnh nhân hố. Sau đó, các
em được ơn luyện về câu hỏi Vì sao?


<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tập 1:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.


+Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ?
+Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
-Cho HS làm bài trên các tờ giấy khổ to GV đã
chuẩn bị trước.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>b-Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-GV nhắc lại yêu cầu.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV yêu cầu HS
dùng phấn gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
Vì sao? )


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>*GV chốt lại: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu </b>
hỏi Vì sao? Các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ
đứng sau từ vì.


<b>c-Bài tập 3:</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày miệng


-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.


<i>a-Người tứ xứ đổ về xem hội rất đơng vì ai cũng </i>
<i>muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.</i>


<i>b-Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm </i>
<i>Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, cịn ơng Cản Ngũ </i>
<i>thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.</i>



<i>c-Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ơng bước hụt </i>
<i>(thực ra ơng vờ bước để lừa Quắm Đen )</i>


<b>4-Củng cố: -Các sự vật, con vật trong bài tập 1 được</b>
tả bằng những từ ngữ nào?


<b>5-Dặn dò: -Về nhà viết vào vở các câu trả lời của </b>


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.


-Lúa, tre, đàn cị, gió, mây, mặt trời.
-Tả bằng từ chị, cậu, cô, bác.


-Làm cho các câu thơ sinh động hấp dẫn…vì
các con vật, sự vật trở nên gần gũi, đáng yêu
hơn.


-2HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.


-Chú ý lắng nghe và chép lời giải đúng vào vở.
-<i>Tên những sự vật, con vật được tả là: lúa, tre,</i>
<i>đàn cị, gió, mặt trời.</i>


<i>Các sự vật, con vật được tả bằng những từ </i>
<i>ngữ: phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm </i>
<i>đứng học, áo trắng khiên nắng qua sông, chăn</i>
<i>mây trên đồng, đạp xe qua ngọn núi. Cách gọi</i>


<i>và tả sự vật như vậy làm cho các sự vật, con </i>
<i>vật trở nên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn</i>.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-Chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.


<i>a-Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vơ lí q.</i>
<i>b-Những chàng man- gát rất bình tĩnh vì họ </i>
<i>thường là những người phi ngựa rất giỏi.</i>
<i>c-Chị em Xơ- phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn</i>
<i>khơng được làm phiền người khác</i>.


-Chú ý lắng nghe.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bài tập 3


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Năm ngày 23 tháng 2 năm 2012</b>


<b>TỐN(§124): LUYỆN TẬP</b>


<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.</b>
-Luyện tập kỹ năng viết và tính giá trị biểu thức.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. - SGK, vở toán.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
8’


8’


7’


7’


3’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Một HS làm miệng lại bài tập 2 </b>
(Tiết 123 )



Một HS lên bảng làm lại bài tập 3.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ tiếp </b></i>
tục luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn
vị.


<b>Bài tập 1:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


+Bài toán thuộc dạng toán nào?


-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.


-u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.


Tóm tắt: 5 quả: 4500 đồng
3 quả: … đồng?
<b>Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


Tóm tắt: 6 phịng: 2550 viên gạch
7phòng: …viên gạch?


<b>Bài tập 3:</b>



-GV treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng số như SGK.
-Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


-Trong ơ trống thứ nhất, em điền số nào? Vì sao?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.


<b>Bài tập 4:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS tự viết biểu thức và tính giá trị của biểu
thức.


<b>4-Củng cố: Cho HS nêu các bước giải bài tốn rút về </b>
đơn vị.


Muốn tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia
ta làm thế nào?


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>


Gía tiền của 1 quả trứng là:
4500: 5 = 900 (đồng)
Gía tiền của 3 quả trúng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
Đáp số: 2700 đồng



-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


<b> Bài giải:</b>


Số viên gạch cần để lát 1 phòng là
2550: 6 = 425 (viên gạch )


Số viên gạch cần để lát 7 phòng là
425 x 7 = 2975 (viên gạch )
Đáp số: 2975 viên gạch


-HS đọc và tìm hiểu bài.
-Điền số thích hợp vào ơ trống


-Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được
4 km. Vậy trong 2 giờ đi 8 km


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1’ <b>5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.</b> c-49 x 4: 7 = 176: 7= 28
RÚT KINH NGHIỆM


+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§50): HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>


-Nghe - viết đúng một đoạn trong bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.


-Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: <i>ưt/ ưc.</i>


-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ và 3 tờ giấy to. -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’


5’


12’
4’



5’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết
nháp) các từ: <i>bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.</i>


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, </b></i>
các em sẽ nghe - viết một đoạn trong bài <i>Hội </i>
<i>đua voi ở Tây Nguyên</i>. Sau đó các em sẽ làm bài
tập chính tả.


<b>*Hướng dẫn nghe-viết:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuận bị:</b>


-GV đọc một lần đoạn văn: Hội đua voi ở Tây
Nguyên.


-Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
bài viết.


+Bài chính tả gồm mấy câu?



+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó tìm
được.


<b>b-Viết chính tả:</b>


-GV đọc cho HS viết theo yêu cầu.
-GV nhắc tư thế ngồi viết.


<b>c-Chấm chữa bài:</b>


-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó
cho HS chữa.


-Thu chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 2b: (Điều chỉnh:Bỏ Bài tập 2a)</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


-GV nhắc lại yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Cho HS thi làm bài trên giấy khổ to đã được
GV chuẩn bị trước.


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>4-Củng cố: -2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa </b>


làm.


<b>5-Dặn dò: -Về nhà các em đọc lại các bài tập </b>
chính tả.


-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Gồm 5 câu.


-Những chữ đầu câu.


-HS đọc thầm bài văn, viết lại những từ dễ mắc lỗi
khi viết bài: <i>xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, </i>
<i>man-gát.</i>


-Nghe GV đọc viết bài vào vở.


-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa
bài.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cả lớp làm bài cá nhân


-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.


-HS viết bài đúng vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:



+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§50): CÔN TRÙNG</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:</b>


-Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.


-Kể được tên một số cơn trùng có lợi và một số cơn trùng có hại đối với con người.
-Nêu một số cách tiêu diệt cơn trùng có hại, bảo vệ cơn trùng có ích.


<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 96, 97. Sưu tầm tranh ảnh một số côn trùng. -SGK, giấy, bút vẽ.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


1’
26’


3’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>



-Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật?
-Nêu các bộ phận của con vật?


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Hỏi: Loài vật nào nhỏ bé, làm việc chăm chỉ tạo mật </b></i>
ngọt cho đời? (Con ong ). Ong là lồi cơn trùng. Trong bài học hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới cơn trùng


<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Quan sát và thảo luận.
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: </b><i>Làm việc theo nhóm</i>.


GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các cơn trùng trong SGK và sưu
tầm được, thảo luận theo gợi ý:


+Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng con cơn trùng có trong
hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+Bên trong cơ thể chúng có xương sống khơng?


<b>Bước 2: </b><i>Làm việc cả lớp</i>.


-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
<b>*Kết luận:</b>


Cơn trùng là những động vật khơng xương sống. Chúng có 6 chân và
chân phân thành các đốt. Phần lớn các lồi cơn trùng đều có cánh.
<b>4-Củng cố: -Kể tên một số cơn trùng có ích, một số cơn trùng có hại </b>
đối với con người.



-Nêu một số đặc điểm chung của cơn trùng.


<b>5-Dặn dị: -Về nhà ơn lại các kiến thức đã học. Sưu tầm các tranh ảnh</b>
về tôm, cua để chuẩn bị cho tiết học sau.


<b>(Điều chỉnh: Không yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh)</b>


-Thực hiện


-HS trong nhóm lần lượt nêu
và chỉ cho các bạn biết các
bộ phận của cơn trùng trong
hình của nhóm đã quan sát.
-Cơn trùng khơng có xương
sống.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi nhóm giới thiệu về
một con


cơn trùng. Các nhóm khác
bổ sung


-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>THỦ CƠNG(§25): LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG</b>


<b>. MỤC TIÊU: -HS biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. -Làm lọ hoa gắn tường </b>
đúng quy trình kỹ thuật. -Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.


<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. -Tranh quy trình làm lọ </b>
hoa gắn tường. -Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3’
1’
7’


20’


2’
1’


<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Cho HS nhắc lại quy trình đan nong đơi.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay các em sẽ biết cách làm lọ </b></i>
hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật.



<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:</b>


-GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi định
hướng quan sát để HS rút ra nhận xét.


-GV yêu cầu HS mở dần lọ hoa gắn tường và cho biết:
+Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì?


+Các nếp gấp cách đều giống cách gấp sản phẩm nào đã học?
+Trước khi làm đế và đáy lọ hoa chúng ta phải làm gì?
<b>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu:</b>


<b>Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.</b>
-Đặt ngang tờ giấy thủ cơng có chiều dài 24 ơ, rộng 16 ô lên bàn. Gấp 1
cạnh của chiều dài lên 3 ô đế lọ hoa.


-Xoay dọc tờ giấy, gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô cho đến hết tờ giấy.
<b>Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.</b>
-Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải
cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo ra khỏi nếp gấp làm


thân lọ hoa.


-Cầm chụm các nếp gấp vừa tách ra được kéo ra cho đến khi các nếp gấp
này và các nếp gấp phía dưới thân lọ hoa tạo thành hình chữ V.


<b>Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.</b>


-Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa.
-Bơi hồ vào nếp gấp ngồi cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ


xuống, đặt vát và dán vào tờ giấy.


-Bôi hồ vào nếp gấp ngồi cùng cịn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối
với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.


+Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
+Tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.


<b>4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.</b>
<b>5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để thực hành.</b>


-HS quan sát lọ hoa gắn
tường và trả lời câu hỏi về
hình dạng, màu sắc, các
bộ phận của lọ hoa mẫu.
-Tờ giấy gấp lọ hoa hình
chữ nhật


-Cách gấp giống như gấp
quạt ở lớp 1.


-Một phần tờ giấy được
gấp lên để làm đế và đáy
lọ hoa trước khi gấp các
nếp gấp cách đều.
-Cả lớp chú ý theo dõi.


-HS nhắc lại các bước gấp
và làm lọ hoa gắn tường.
-HS tập làm lọ hoa gắn


tường.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TỐN(§125): TIỀN VIỆT NAM</b>


<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -Bước đầu </b>
biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng ) -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong giờ học toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu, các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Một HS làm miệng lại bài tập 1 (Tiết 124)
Một HS lên bảng làm lại bài tập 2.


<b>3-Giảng bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10’


7’


6’


7’


3’
1’


<b>*Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 </b>
<b>đồng, 10000 đồng.</b>


-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và
nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và
con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.


<b>*Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú
lợn có bao nhiêu tiền.


+Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để
biết điều đó?


+GV hỏi tương tự với phần b, c.
<b>Bài tập 2:</b>



a-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu.


GV hướng dẫn: Lấy tờ bạc trong khung bên trái
để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài
mẫu, ta phải lấy 2 tờ bạc 1000 đồng để được 2000
đồng.


-Yêu cầu HS làm tiếp bài.


b-Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc
nào?


+Làm thế nào để lấy được 10000 đồng? Vì sao?
+GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
<b>Bài tập 3:</b>


-Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ
vật.


-Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít
nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?


-Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao
nhiêu tiền?


-Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng.


-Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc
lược là bao nhiêu tiền?



<b>4-Củng cố: Cho HS nêu lại kết quả của bài tập 1.</b>
<b>5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực </b>
hiện và chuẩn bị bài sau.


-HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của
từng tờ.


-HS làm bài theo cặp.


a-Chú lợn a có 6200 đồng.Em tính nhẩm 5000
đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng.
b-Chú lợn b có 8400 đồng.


c-Chú lợn c có 4000 đồng.
-HS quan sát.


-Chú ý lắng nghe.
-HS làm bài.


-Có 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng.


-Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì được 10000
đồng. Vì 5000 đồng + 5000 đồng = 10000 đồng.
-HS trả lời


-HS nêu: lọ hoa: 8700 đồng, lược:4000 đồng, bút
chì: 1500 đồng, truyện: 5800 đồng, bóng: 1000
đồng.



-Bóng có giá tiền ít nhất.
-Lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
-Hết 2500 đồng.


-Lấy giá tiền quả bóng + giá tiền của bút chì.
-Gía tiền lọ hoa nhiều hơn giá tiền của chiếc lược
là: 4700 đồng


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TẬP LÀM VĂN(§25): KỂ VỀ LỄ HỘI</b>
<b>. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nói:</b>


-Dựa vào sự quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên,
dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. -SGK, vở Tập làm văn.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>



-2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội
dung câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1’


7’


15’


4’


3’
1’


+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ quan sát hai </b></i>
bức ảnh trong SGK. Sau đó, các em kể lại một cách tương ứng, dựng lại
đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ
hội trong một bức ảnh.


<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV viết lên bảng 2 câu hỏi sau:


+Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
-Cho HS chuẩn bị theo nhóm đơi



-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và giới thiệu một cách trình bày:


<b>+Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người </b>
tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của
lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mùng năm mới treo trước cửa
đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm
chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh
niên vẻ tán thưởng.


<b>+Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong </b>
bóng bay nhiều màu được treo trên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ
hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là
các thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gị lưng, dồn sức,
vào đơi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.


<b>4-Củng cố: Cho 2 HS trình bày, mỗi HS một bức ảnh.</b>


<b>5-Dặn dị: Về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị tốt cho tốt </b>
cho tiết Tập làm văn tuần tới.


-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS trao đổi nhóm đơi nói
cho nhau nghe về quang
cảnh và hoạt động của
những người tham gia lễ
hội trong từng ảnh.


-Nhiều HS tiếp nối nhau thi


giới thiệu quang cảnh và
hoạt động của những người
tham gia lễ hội


-Lớp nhận xét, bình chọn
người quan sát tinh, giới
thiệu tự nhiên, hấp dẫn.
-HS chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TẬP VIẾT(§25): ÔN CHỮ HOA </b>

<b>S</b>



<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa S qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: </b>
-Viết tên riêng

<b>Sầm Sơn.</b>



-Viết câu ứng dụng:

<b>Côn Sơn suối chảy rì rầm</b>



<i> </i>

<b>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.</b>



<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa S -Các chữ Sầm Sơn và câu ứng dụng viết trên dịng kẻ ơ li.-Vở Tập viết </b>
3-T2.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



1’
3’


1’
8’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: <i>Phan Rang, Rủ.</i>


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các em sẽ ôn lại cách </b></i>
viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Sầm
Sơn và câu ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

14’


4’
3’
1’


<b>a-Luyện viết chữ hoa:</b>


-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa S, C, T và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.



-Yêu cầu HS tập viết chữ S và các chữ C, T vào bảng con.
<b>b-Luyện viết từ ứng dụng:</b>


-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng


-GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong
những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.


-GV viết mẫu, lưu ý cách viết
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
<b>c-Luyện viết câu ứng dụng:</b>
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.


-GV: Câu thơ trên của nhà thơ Nguyễn Trãi. Câu thơ ca ngợi
cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Cơn Sơn (thuộc huyện Chí Linh
tỉnh Hải Dương)


-Yêu cầu HS tập viết chữ Côn Sơn, Ta.
<b>*Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:</b>
-GV nêu yêu cầu:


+Viết chữ S: 1 dòng.
+Viết chữ C, T: 1 dòng.
+Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần.


-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng
nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.


<b>*Chấm chữa bài:</b>



-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.


-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.


<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ S.


<b>5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng </b>
từ và câu ứng dụng.


-Có các chữ hoa S, C, T


-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả
lớp theo dõi.


-Chú ý theo dõi.


-2 HS lên bảng viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con.


-1HS đọc: <i>Sầm Sơn</i>


-Lắng nghe.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc:


<i>Cơn Sơn suối chảy rì rầm</i>


<i>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai</i>



-Lắng nghe.


-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng
con.


-HS viết vào vở theo yêu cầu.


-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 25</b>


. <b>MỤC TIÊU</b>: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
tác tuần mới, giúp HS thấy được:


- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.


Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.


. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP</b>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



4’
1’
20’


❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới:


<b> Giới thiệu bài mới</b><i>:</i> Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
<b> Nội dung bài mới</b><i>: </i>Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt
động trong tuần 25:


a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.


❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ


 Báo cáo, nhận xét, đánh giá
các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10’


- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.


- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.



- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi
hoặc điểm tiến bộ.


b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:


- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.


- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
bộ trong học tập và mọi mặt.


- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.


❸. Triển khai cơng tác tuần 26:


a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.


b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng tốn đã học.


c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.


d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.



đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII


+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.


+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ
có sự gương mẫu, tích cực,
tiến bộ dẫn đầu trong lớp
cần tuyên dưông.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×