Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 4 tuan 4 minhphung26gmailcom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.6 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 03/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng


Tên bài dạy MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Tiết: 7
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì


dân vì nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời
các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh học bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4
trong SGK.


<i><b>3. Bài mới: (1’)</b></i>
<i>a) Giới thiệu bài: </i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


17


8’


<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tơ Hiến Thành
được.


+ Đoạn 3: Phần cịn lại


+ Kết hợp giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu,
thái tử, thái hậu, phị tá, tham tri chính sự, gián
nghị đại phu, tiến cử.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài


- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc



+ Đoạn này kể chuyện gì?


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của
<i>Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào? </i>


- Học sinh đọc 2 - 3 lượt.


- Các nhóm đọc thầm.


- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và
HS khác trả lời.


- HS đọc đoạn 1.


<i>+Thái độ chính trực của Tô</i>
<i>Hiến Thành đối với chuyện lập</i>
<i>ngôi vua </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7’


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
<i>xun chăm sóc ơng? </i>


+Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu
<i>triều đình?</i>


+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
<i>Thành tiến cử Trần Trung Tá?</i>



+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
<i>trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế</i>
<i>nào? </i>


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
<i>trực như ơng Tơ Hiến Thành.</i>


<i>- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác</i>
trả lời.


<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.


+ GV đọc mẫu


+ Từng cặp HS luyện đọc


+ Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm …
<i>tiến cử Trần Trung Tá ”</i>


<i>theo di chiếu lập thái tử Long</i>
<i>Cán lên làm vua.</i>


- HS đọc đoạn 2.


<i>+Quan tham tri chính sự Vũ</i>
<i>Tán Đường ngày đêm hầu hạ</i>


<i>ông. </i>


- HS đọc đoạn 3.


<i>+Quan gián nghị đại phu Trần</i>
<i>Trung Tá.</i>


<i>+Vì Vũ Tán Đường lúc nào</i>
<i>cũng ở bên giường bệnh Tơ</i>
<i>Hiến Thành nhưng khơng được</i>
<i>tiến cử, cịn Trần Trung Tá bận</i>
<i>nhiều cơng việc nên ít khi tới</i>
<i>thăm ông, lại được tiến cử. </i>
<i>+Cử người tài ba ra giúp</i>
<i>nước chứ khơng cử người ngày</i>
<i>đêm hầu hạ mình</i>


<i>+Vì những người chính trực</i>
<i>ln đặt lợi ích của đất nước</i>
<i>lên trên lợi ích riêng. Họ làm</i>
<i>được những điều tốt cho dân</i>
<i>cho nước.</i>


- HS thi đọc.
<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>


- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 03/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr.21)


Tiết: 16



<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.


- Xếp thứ tự các số tự nhiên.


- Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1), bài 2 (a, b), bài 3 (a)
- Bồi dưỡng lịng say mê học Tốn.


<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (3’)</b></i>
Gọi 1HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở vở nháp:


- 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục;
- 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị;


- 9 trăm triệu, 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.


<i><b>3. Bài mới: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b></i>
<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


(7’
)


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so</b>
sánh hai số tự nhiên


<i>+ Mục tiêu: Biết so sánh hai số tự nhiên</i>
+ Cách tiến hành:


- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau:
100 và 99


+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên
có số chữ số khơng bằng nhau?


- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 25 136 và 23 894


+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?


- Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng
kể từ trái sang phải như SGK và kết luận
23894 > 25136


<b>- GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau</b>
<i>và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau</i>
<i>thì hai số đó bằng nhau.</i>


- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và


- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số


- Trong hai số tự nhiên, số nào
có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì
bé hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


15’


nhận xét


+ Số ở điểm gốc là số mấy?


+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì
như thế nào? (ví dụ 1 so với 6)


+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên


bé nhất?


<b>Nhận xét: Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4,</b>
5, 6, 7, 8,… số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp</b>
xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định


- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK


- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số
đó?


- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành</b>


<i>+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: Bài 1</i>
(cột 1); bài 2 (a,c); bài 3 (a)


<i>Bài tập 1: </i>


- HS làm bài rồi chữa bài


- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
<i>Bài tập 2: </i>



- Gọi HS đọc đề


- HS làm bài rồi chữa bài
<i>Bài tập 3: </i>


- Gọi HS đọc đề


- HS làm bài rồi chữa bài


- Số 0


- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé
hơn.


- Số 0


- HS làm việc với bảng con


- Ta xếp được thứ tự các số tự
nhiên vì bao giờ cũng so sánh
được các số tự nhiên.


- HS làm bài


- Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc theo
- HS làm bài, sửa bài



- 1HS đọc đề, cả lớp đọc theo
- HS làm bài, sửa bài


<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>


<b>-</b> Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 03/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng


Tên bài dạy NƯỚC ÂU LẠC Tiết: 4


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học xong bài này HS biết:


<b>-</b> Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang


<b>-</b> Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đơ đóng
<b>-</b> Sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc


<b>-</b> Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Triệu Đà


<b>II. Chuẩn bị: </b>



<b>-</b> Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ


<b>-</b> Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của HS
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


- Nêu tục lệ của người Lạc Việt ở địa phương em
- Nhận xét và đánh giá


<i><b>3. Bài mới: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b></i>
<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


10’


10’


11’


<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhận</b>


- Cho HS đọc SGK và làm bài tập điền vào ô
trống


+ Sống cùng trên 1 địa bàn


+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt


+ Đều trồng lúa và chăn ni
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
- GV nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>
- GV treo lược đồ hình 1


- Gọi HS xác định nơi đống đơ nước Âu Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?


- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc kháng chiến
chống quân Triệu Đà của nhân dân ta


- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị


- HS đọc SGK


- HS tiến hành đánh dấu vào ô
trống


- 1 vài em báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung



- 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng
đơ của nước Âu Lạc


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS thực hành kể
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thất bại?


- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc


- GV nhận xét và rút ra kết luận
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Kế hoạch bài học Mơn Chính tả Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 04/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Tiết: 4


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Nhớ – viết lại đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình
bày đúng các dịng thơ lục bát.


<b>-</b> Làm đúng bài tập 2a.


<b>-</b> HS khá giỏi nhớ viết 14 dịng thơ đầu.
<b>-</b> Có ý thức rèn chữ viết.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Bút dạ quang và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a .
<b>-</b> Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát. (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


- HS viết lại vào bảng con những từ dễ viết sai tiết trước: lối, lạc, gặp, mỏi.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<i><b>3. Bài mới: Truyện cổ nước mình </b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



20


4’


8’


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


- Giáo viên đọc mẫu


- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả trả lời câu
hỏi về nội dung bài chính tả.


- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
- Giáo viên đọc cho HS viết


- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát
lỗi.


Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


- Giáo viên nhận xét chung



Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên giao việc: Làm bài 2b: Điền vào


- 1, 2HS đọc bài, HS khác theo
dõi trong SGK


- HS đọc thầm
- HS viết bảng con


- HS nghe.


- HS viết chính tả.
- HS dị bài.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chỗ trống ân hay âng.


- Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm
đúng nhanh.


- HS trình bày kết quả bài tập
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<i> Nghỉ chân, Dân, dâng</i>


<i> Sng một vầng trên sân; tiễn chân</i>



- HS làm bài


- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.


<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>


- HS nhắc lại nội dung học tập


- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Kế hoạch bài học Mơn Tốn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 04/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy LUYỆN TẬP (Tr.22) Tiết: 17


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên)
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4.


- Bồi dưỡng lịng say mê học Tốn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b></i>
<i><b>-</b></i> Kết hợp trong phần luyện tập.


<i><b>3. Bài mới: Luyện tập</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: Ôn viết và so sánh các số tự</b>nhiên
<b> Bài tập 1:</b>


- Gọi HS đọc đề


- GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa
bài.


<i>Bài tập 2: (HS làm thêm)</i>


- Gọi HS đọc đề


- Gọi HS trả lời
- GV chốt ý
<b> Bài tập 3: </b>
- Gọi HS đọc đề
- HS làm và chữa bài


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài.


<i>a) Viết số bé nhất có một, hai, ba,</i>
<i>chữ số: 0; 10; 100</i>


<i>b) Viết số lớn nhất có một, hai, ba</i>
<i>chữ số: 9; 99; 999</i>


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS trả lời


- HS sửa bài


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

15


<b>Hoạt động 2: Tìm giá trị của x</b>
<b> Bài 4: </b>



a) x < 5


- Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé
hơn 5


- Cho HS nêu các số tự nhiên bé hơn 5
- Hướng dẫn HS trình bày như SGK
b) 2 < x < 5


- Các số tự nhiên nào lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
- Tự trình bày như ý a)


<b> Bài 5: (HS làm thêm)</b>
- Gọi 1HS đọc đề


- Cho HS tự làm rồi chữa bài


- HS làm bài


- Các số tự nhiên lớn hơn 2 và
bé hơn 5 là: 3; 4 vậy x là 3; 4
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài: các số tròn chục
lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70,
80, 90. Vậy x là: 70, 80, 90.
<b>4.</b> <i><b>Củng cố: (3’)</b></i>


<b>-</b> Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>



<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 05/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Tiết: 7


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm
đầu và vần) giống nhau (từ láy )


- Bước đầu phân biệt được từ ghep1 và từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép,
từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Từ điển học sinh
<b>-</b> Bảng từ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và đoàn kết (tt) (3’)</b></i>
<b>-</b> Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ?



<b>-</b> Tìm một số từ có tiếng “nhân”
<i><b>3. Bài mới: Luyện tập</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


12


’ <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>Tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện
thầm thì”, “ơng cha”, “truyện cổ”


- Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh:


+ Muốn có những từ trên phải do những tiếng
nào tạo thành?


- Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
- Kết luận từ ghép


- Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có
gì khác?



- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp


- Học sinh đọc câu thơ 1.
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh nêu.


- Truyện cổ = tiếng truyện +
tiếng cổ tạo thành.


- Ông cha do tiếng ông và tiếng
cha tạo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


15


theo


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét những từ
phức tìm được.


- Giáo viên kết luận: Ba từ phức này đều do
<i>những tiếng có âm đầu khác hay vần khác tạo</i>
<i>nên từ láy.</i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
- Giáo viên cho 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ


trong sách giáo khoa.


- Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ
trong phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài tập 1: </i>


- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.


- Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải
xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay khơng?
+ Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép.


- Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét
phần b và tìm ra từ láy.


<i><b>- GV u cầu các nhóm trình bày.</b></i>
<i>Bài tập 2:</i>


<i><b>- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của</b></i>
bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ
láy với những tiếng: ngay, thẳng, thật.


- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.


tiếp.


- Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.



- Học sinh đọc


- HS hoạt động nhóm: tìm từ
ghép, từ láy


+ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, nô nức, tưởng nhớ.
+ Từ láy: nhũn nhặn, cứng cáp,
dẻo dai, vững chắc, thanh cao.


- Học sinh nêu cá nhân.


<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>
<b>-</b> Nêu phần ghi nhớ.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kế hoạch bài học Mơn Tốn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 05/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy YẾN, TẠ, TẤN (Tr.23) Tiết: 18


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn;
<b>-</b> Nắm được mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg.



<b>-</b> Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé)
<b>-</b> Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học)
<b>-</b> Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)


<b>-</b> Bồi dưỡng lịng say mê học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (3’)</b></i>


<i><b>-</b></i> GV đọc cho HS viết bảng con : 52 134; 52 314; 52 413; 52 431.
<i><b>3. Bài mới: Yến, tạ, tấn</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


12


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo khối</b>
lượng yến, tạ, tấn


<i>a) Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học</i>
<i>(kilôgam, gam)</i>



- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng
đã được học?


1 kg = …… g?


<i>b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến</i>


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng
đơn vị yến


- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều


- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
gạo?


- Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
<i>c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:</i>


- HS nêu: kg, g
- 1 kg = 1000 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

20


- Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.



- 1 tạ = … kg?
- 1 tạ = … yến?


- Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối
lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị
nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn
đơn vị nào?


- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilơgam,
người ta dùng đơn vị tấn.


- 1 tấn =……kg?
- 1 tấn = ……tạ?
- 1 tấn = ……yến?


- Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn,
kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị
nào và nhỏ nhất là đơn vị nào?


- GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng
lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn
hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến.
Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và
đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ,
yến, kg, g)


- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg


-1 tấn =……tạ = ……yến = ……kg?


- 1 tạ = ……yến = ……kg?
- 1 yến = ……kg?


- GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn,
con bị nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS
bước đầu cảm nhận được về độ lớn của
những đơn vị đo khối lượng này.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi HS đọc đề.
- HS tự làm bài.


- HS trình bày bài làm một cách đầy đủ.


- GV chốt đáp án
<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi HS đọc đề.


- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg:
1 yến = 10 kg từ đó nhẩm được


5 yến = 1 yến x 5 =10 kg x 5 = 50 kg.
- GV chốt đáp án


<i>Bài tập 3:</i>


- Gọi HS đọc đề.



- 1 tạ = 100 kg
- 1 tạ = 10 yến
- tạ > yến > kg


- 1 tấn = 1000 kg
- 1 tấn = 10tạ
- 1 tấn = 100 yến


- tấn > tạ > yến > kg > g


- HS nêu


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài


<i>a) Con bò cân nặng: 2 tạ</i>
<i>b) Con gà cân nặng: 2 kg</i>
<i>c) Con voi cân nặng: 2 tấn</i>
- HS sửa bài.


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài


- HS sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Bài tập 4: (HS làm thêm)</i>
- Gọi HS đọc đề.


- Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi


3 tấn = 30 tạ


- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở


- GV chốt đáp án


<i>18 yến +26 yến = 44 yến</i>
<i>648 tạ - 75 tạ = 573 tạ</i>
<i>135 tạ </i> ¿ <i> 4 = 540 tạ</i>
<i>512 tấn : 8 = 64 tấn</i>


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm


- HS làm bài


<i>Bài giải</i>
<i>3 tấn = 30 tạ</i>


<i>Chuyến sau xe đó chở được số </i>
<i>muối là:</i>


<i> 30 + 3 = 33 (tạ)</i>


<i>Cả hai chuyến xe đó chở được </i>
<i>số muối là:</i>


<i> 30 + 33 = 63 (tạ)</i>


<i> Đáp số: 63 tạ</i>
<i>muối.</i>



- HS sửa bài.
<b>4.</b> <i><b>Củng cố: (2’)</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kế hoạch bài học Môn Kể chuyện Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012


Ngày dạy: 06/09/2012

Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH Tiết: 4


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); Kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: HS kể câu chuyện về lòng nhân hậu. Nêu ý nghĩa của câu</b></i>
chuyện mình kể. (3’)


<i><b>3. Bài mới: Một nhà thơ chân chính</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


10


22


<b>Hoạt động 1: GV kể chuyện</b>


Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà
vua và nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách
của nhà thơ dũng cảm khơng chịu khuất phục
sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh,
giọng hào hùng.



- Kể lần1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


- Kể lần 3 (nếu cần)


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể truyện, trao</b>
đổi về ý nghĩa câu chuyện


- Yêu cầu HS nêu và trả lời các câu hỏi trong


- Lắng nghe.


- HS nghe kết hợp nhìn tranh
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


- Chốt lại các ý đúng.


- Yêu cầu HS kể lại chuyện theo nhóm và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Chốt ý nghĩa câu chuyện.



- Tổ chức cho HS bình chọn HS kể tốt.


- Kể chuyện theo nhóm và thi kể
trước lớp.


- Nêu ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>


- GV hỏi: “Câu chuyện cho em biết điều gì?”


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Tự rút kinh nghiệm:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Kế hoạch bài học Mơn Tốn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 06/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tr.24) Tiết: 19


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>-</b> Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của
đề ca gam, héc tô gam và gam với nhau.


<b>-</b> Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng


<b>-</b> Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<b>-</b> Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.


<b>-</b> Bồi dưỡng lịng say mê học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Một bảng có kẻ sẵn các dịng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và
số.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1 Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2 Kiểm tra bài cũ: Yến, tạ, tấn (3’)</b></i>
<i><b>-</b></i> Kiểm tra bài 2, VBT, Tr.20


<i><b>3 Bài mới: Bảng đơn vị đo khối lượng</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


7’ <b>Hoạt động 1: Giới thiệu đê-ca-gam và </b>
hec-tô-gam



- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng
đã học.


<i>a. Giới thiệu đê-ca-gam:</i>


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam
người ta dùng đơn vị đê-ca-gam.


- Đê-ca-gam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS
đọc)


- GV viết tiếp: 1 dag = ….g?


- Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc,


- HS đọc: đê-ca-gam
- 1 dag = 10 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

9’


- Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
<i>b. Giới thiệu hectôgam:</i>


- Giới thiệu tương tự như trên


- GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để
HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị
đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g
(2 dag)…



<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối</b>
lượng.


- GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị
đo khối lượng


- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã
được học (HS có thể nêu lộn xộn)


- GV gắn bảng các thẻ từ


- GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến,
kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn
vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến)


- GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung
sau khi HS nêu


- GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn
vị nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1)
Đơn vị này lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg?
(sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn vào
bảng)


- Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn hơn
kg năm ở bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ
hơn kg nằm ở bên nào cột kg?


- GV chốt lại



- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
- GV hướng dẫn HS nhận biết mối


quan hệ giữa các đơn vị:
1 tấn = … tạ?


1 tạ = ….tấn?


- Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến.
Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền
vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành
bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần
đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?


- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần
mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?


- Dag < kg; dag > g


- HS nêu


- HS nêu: tấn, tạ, yến


- HS nêu: hg, hg < kg


- HS tiếp tục nêu những đơn vị
còn lại


- Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở


bên trái cột kg. HS nêu tên các
đơn vị đó.


- Những đơn vị nhỏ hơn kg năm
ở bên phải cột kg. HS nêu các
đơn vị đó.


- HS đọc
- HS nêu


- HS lên bảng để hoàn thành mối
quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn
kg.


- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều
gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng
nhỏ hơn liền nó.


- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều
bằng


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

15’


- Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối
lượng để HS ghi nhớ bảng này.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i>



- Gọi 1HS đọc đề


- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm
theo từng cột.


- GV chốt kết quả
<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi 1HS đọc đề


- HS làm bài rồi chữa bài. (Lưu ý học sinh nhớ
ghi tên đơn vị trong kết quả tính)


VD: 380g + 195g = 575g


- GV chốt kết quả


<i>Bài tập 3: (HS làm thêm)</i>


- Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn ….8100 kg.
- Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg.


Vì 8000kg < 8100kg nên 8 tấn < 8100kg. Viết
dấu < vào chỗ chấm.


<i>Bài tập 4: (HS làm thêm)</i>


- HS đọc đề toán và giải bài toán rồi chữa bài.
- Lưu ý: Kết quả cuối cùng phải đổi ra kg.



- HS đọc


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm


- HS làm bài
- HS sửa bài


- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài


380g + 195g = 575 g
928dag – 274dag = 654 dag
452hg ¿ 3 = 1356 hg
768hg : 6 = 128 hg
- HS sửa bài


- HS làm bài
- HS sửa


- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS sửa bài


<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé
và ngược lại.


<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Tự rút kinh nghiệm:………...
………...


<i>10 dag = 100 g</i> <i>1 hg = 10 dag</i>


<i>10g = 1 dag</i> <i>10dag = 1 hg</i>


<i>4 dag = 40 g</i> <i> 3 kg = 30 hg</i>
<i>7 kg = 7000 g</i> <i> 8 hg = 80 dag</i>
<i>2kg 300g = 1300g 2kg 30g = 2030 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 06/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng


Tên bài dạy CỐT TRUYỆN Tiết: 7


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt tuyện; mở đầu, diễn biến,
kết thúc.


<b>-</b> Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tập kể lại truyện đó.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.



- 4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài
tập 1, 2 của phần luyện tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Viết thư (3’)</b></i>


- Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


10


’ <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b><i>Bài 1:</i>
- GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm


- GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ
ghi bằng một câu.


- GV chốt lại:


<i>+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên</i>


<i>tảng đá.</i>


<i>+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình cảnh</i>
<i>khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.</i>
<i>+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ</i>
<i>mai phục của bọn Nhện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4’


18


<i>+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự</i>
<i>nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ</i>
<i>và phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.</i>


<i>+ Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò</i>
<i>được tự do.</i>


<i>Bài 2:</i>


- GV gợi ý: Trong truyện Dế Mèn bênh vự kẻ
<i>yếu, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc bắt đầu</i>
từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trị khóc, bèn gạn
hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế Mèn đi tìm bọn
Nhện, doạ nạt và lên án bọn Nhện. Bọn Nhện
khiếp sợ phải vâng lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần
và trả tự do cho Nhà Trò.


<i>- GV chốt lại</i>


<i>Bài 3:</i>


- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
<i>+ Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự việc</i>
<i>khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trị đang ngồi khóc</i>
<i>bên tảng đá)</i>


<i>+ Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo</i>
<i>nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của</i>
<i>truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh</i>
<i>mình; Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện; Dế</i>
<i>Mèn quát mắng & bắt bọn Nhện xoá nợ, trả tự</i>
<i>do cho Nhà Trò.</i>


<i>+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở</i>
<i>đầu & phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh</i>
<i>Dế Mèn, Nhà Trị được giải thốt)</i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài tập 1:</i>


- GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính
trong truyện Cây khế xếp khơng đúng, các em
có nhiệm vụ sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần
ghi số thứ tự đúng của sự việc.


- GV nhận xét, chốt lại.


<i>Bài tập 2:</i>


- GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được
sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện


- Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS
kể toàn bộ câu chuyện.


- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu
hỏi


- Vài HS nhắc lại: Cốt truyện
<i>là một chuỗi các sự việc làm</i>
<i>nòng cốt cho diễn biến của</i>
<i>truyện.</i>


- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu
hỏi


-Vài HS đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm lại nội
dung này.


- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm, sắp
xếp lại các sự việc chính trong
truyện Cây khế cho đúng.
- Đại diện nhóm trình bày kết


quả thảo luận trước lớp


- 6HS kể lại sự việc đã được
sắp xếp ở câu 2, mỗi em chỉ
kể một sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-</b> HS đọc phần ghi nhớ.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Tự rút kinh nghiệm:………...
………...
…...………


Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng


Tên bài dạy TRE VIỆT NAM Tiết: 8


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


<b>-</b> Hiểu ND: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây
tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình
thương u, ngay thẳng chính trực (trả lời các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8
dòng thơ)



<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Tranh về cây tre


- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


- Học sinh đọc truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


17


’ <b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi?
+ Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.


+ Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+ Đoạn 4: phần còn lại


+ HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa


từ: tự, áo cộc


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

8’


7’


- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng,
cảm hứng ngợi ca.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>


- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc
lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm
trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.


- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


<i>+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời</i>
<i>của cây tre đối với người Việt Nam?</i>


<i>+ Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm</i>
<i>chất tốt đẹp của người Việt Nam? </i>


<i>+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho</i>
<i>tính cần cù? </i>



<i>+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm</i>
<i>chất đồn kết của người Việt Nam?</i>


<i>+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho</i>
<i>tính ngay thẳng? </i>


<i>+ Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà</i>
<i>em thích? Vì sao? (GV nhấn mạnh những hình</i>
ảnh đó cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc
sống)


<i>+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?</i>


- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.


- GV rút ra ý nghĩa bài


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ.


- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.


+ GV đọc mẫu


+ Từng cặp HS luyện đọc: “Nòi tre …xanh màu
tre xanh”



+ Một vài HS thi đọc diễn cảm.


-Các nhóm đọc thầm.


-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và
HS khác trả lời.


+ Tre xanh, /Xanh tự bao
<i>giờ? / Chuyện ngày xưa …đã</i>
<i>có bờ tre xanh</i>


+ Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng
+ Ở đâu tre cũng xanh tươi /
<i>Cho dù đất sỏi đất vôi bạc</i>
<i>màu; Rễ riêng không ngại đất</i>
<i>nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy</i>
<i>nhiêu cần cù</i>


+ Khi bão: tay ơm tay níu cho
<i>gần nhau thêm.Thương nhau,</i>
<i>tre chẳng ở riêng, lưng trần</i>
<i>phơi nắng phơi sương, có</i>
<i>manh áo gộc, tre nhường cho</i>
<i>con.</i>


+ Nòi tre đâu chịu mọc cong.
<i>Búp măng non đã mang dáng</i>
<i>thẳng thân tròn của tre. </i>



<i>+ Sự kế tiếp liên tục của các</i>
<i>thế hệ : tre già, măng mọc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.


<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Tự rút kinh nghiệm:………...
………...
…...………


Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP Tiết: 8


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) BT1, BT2.


<b>-</b> Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau cả âm đầu, vần, cả âm đầu và
vần) BT3


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Từ điển Tiếng Việt
- Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Từ ghép và từ láy</b></i>
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?


- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>


<b>-</b> Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về từ ghép và từ láy để củng cố thêm
hiểu biết về hai loại từ này.


<i>b) Các hoạt động:</i>
<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


32


<i>Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây</i>
Bánh rán


Bánh trái



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp
- Giáo viên cho học sinh nêu


- Nghĩa của từ ghép rộng hơn. Khái quát hơn.
Đó là nghĩa tổng hợp.


<i>Bài tập 2:</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của
bài.


- Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ
ghép.


- Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
- Giáo viên cho các nhóm đọc kết quả và nhận
xét.


<i><b>- GV chốt lại: </b></i>


<i>+ Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, </i>
<i>núi non, gị đống, bãi bờ, hình dạnh, màu sắc.</i>
<i>+ Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, </i>
<i>đường ray, máy bay.</i>


<i>Bài tập 3:</i>


- Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các
từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng)
- Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội


A và B)


- Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết
quả, tương tự cho đội B.


- Giáo viên nhận xét và kết luận.
+ Láy âm đầu: nhút nhát.


+ Láy vần: lạt xạt, lao xao


+Láy âm đầu và láy vần: rào rào, he hé.


- Học sinh nêu. Cả lớp nhận
xét.


- HS đọc yêu cầu đề.


- HS hoạt động nhóm.


- Học sinh dán kết quả lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh xác định rõ yêu cầu
của bài và thưc hiện.


- Các nhóm trình bày kết quả.


<i><b>4. Củng cố: (2’)</b></i>



- HS đọc phần ghi nhớ.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy GIÂY, THẾ KỈ (Tr.25) Tiết: 20


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đơn vị giây, thế kỉ


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b)


- Bồi dưỡng lịng say mê học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>



<i><b>-</b></i> Nêu lại các đơn vị đo thời gian đã học
<i><b>-</b></i> Ôn lại cách ghi số La Mã


<i><b>3. Bài mới: Giây, thế kỉ</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


7’ <b>Hoạt động 1: Giới thiệu về giây</b>


- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ,
phút và giới thiệu về giây


- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ
kim giờ, kim phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

8’


16’


- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là
kim chỉ giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến
vạch tiếp liền là 1 giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1


phút tức là 60 giây.


- GV ghi 1 phút = 60 giây


- Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết
1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút?


- GV chốt: + 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây


- GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận
thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng
thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây?
(hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của
kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động
nêu trên)


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ</b>


- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn
năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng:
1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
- Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu
cách tính mốc các thế kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời
gian 100 năm (1 thế kỉ)


+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến
năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (YC HS nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2.
(yêu cầu HS nhắc lại)


+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


+ Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế
kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


+ Mục tiêu: HS làm được bài tập: bài 1, bài 2
(a, b)


<i>Bài tập 1:</i>


- HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
- GV chốt kết quả


<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi 1HS đọc đề


- HS làm bài rồi chữa bài.


- Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ.
VD: Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào
thế kỉ XIX


- GV chốt kết quả



<i>Bài tập 3: (HS làm thêm)</i>


- 1 giờ = 60 phút
-Vài HS nhắc lại


- HS hoạt động để nhận biết thêm
về giây


- Vài HS nhắc lại


- HS quan sát


- HS nhắc lại


- Thế kỉ thứ XX
- Thế kỉ thứ XXI


- HS làm bài


- HS sửa bài và thống nhất kết quả
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm


- HS làm bài


<i>a) Thế kỷ XIX; thế kỷ XX</i>
<i>b) Thế kỷ XX</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS làm bài



- GV chốt kết quả - HS phát biểu- HS sửa bài
<b>4.</b> <i><b>Củng cố: (3’)</b></i>


- 1 giờ = … phút? ; 1 phút = …giây?


- Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


<b>-</b> Tự rút kinh nghiệm:………...
………...
…...………


Kế hoạch bài học Mơn Địa lí Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG


<b>LIÊN SƠN Tiết: 20</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
<b>-</b> Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Làm


ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.



<b>-</b> Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh
co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.


<b>-</b> HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động
sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành
những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khống sản nên ở
Hồng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Tranh, ảnh trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Khởi động: hát (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Bài “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn” và trả lời câu hỏi</b></i>
SGK.


<b>-</b> Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
<b>-</b> Nhận xét chung


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>L</b>
10



10


10


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về trồng trọt trên đất</b>
dốc. Hình thức theo nhóm.


- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và cho biết
ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Và tại
sao phải làm ruộng bậc thang?


+ KL: Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng lúa,
ngơ, chè, trồng rau và cây ăn quả, …trên nương
rẫy và ruộng bậc thang.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề thủ cơng</b>
truyền thống. Hình thức làm việc cả lớp.


- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và tranh
ảnh kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn?


+ KL: Để phục vụ cho đời sống và sản xuất,
người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nhiều nghề
thủ công, tạo nên nhiều sản phẩm đẹp và có giá
trị.



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về khai thác khống</b>
sản, bằng hình thức theo cặp.


- u cầu dựa vào mục 3, các hình trong SGK
kể tên một số khống sản có ở Hồng Liên
Sơn? Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì?


+ KL: Hiện nay, a-pa-tít là khống sản được
khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn, ngoài
ra cuộc sống của người dân nơi đây còn gắn
liền với việc khai thác gỡ, mây, nứa và các lâm
sản khác.




- HS tự đọc trong SGK và thảo
luận trả lời các câu hỏi. Đại
diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.


- Tự đọc sách và trả lời.


- HS tìm hiểu theo cặp và trình
bày trước lớp. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ SGK trang 79, HS ghi vào vở.


<b>IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Kế hoạch bài học Môn Luyện chữ viết Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy BÀI 4 Tiết: 4


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>-</b></i> Viết đúng bài 4 vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”


<i><b>-</b></i> Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
<i><b>-</b></i> Có ý thức rèn luyện chữ, giữ gìn vở sạch đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Mẫu chữ viết trong trường học: nét thường và nét thanh.
- HS: vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Khởi động: Hát. (1’)</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: (3’)</b></i>


<i><b>-</b></i> Kiểm tra một số bài viết tiết trước chưa hoàn thành.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i>a) Giới thiệu bài: (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>
<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


8’ <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết</b>


+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ,
hiểu nội dung bài viết


+ Cách tiến hành:


 Ơn lại kích thước các con chữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

25


thanh: 2,5 đơn vị; 2 đơn vị; 1,5 đơn vị;1,25 đơn
vị và 1 đơn vị.


- Cho HS đọc thầm và tìm từ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn lại cách viết hoa các từ đó.


 Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài


- Cho HS nêu nội dung bài viết


Hoạt động 2: Luyện viết



+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.


+ Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


- Thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.


- 2,5 đơn vị: b, g, h, k l, y
2 đơn vị: d, đ, p, q
1,5 đơn vị: t


1,25 đơn vị: r, s


1 đơn vị: o, ô, ơ, a, ă, â, e ,ê, i, u,
<b>ư, c, n, m và x</b>


Dấu thanh viết trong phạm vi 1 ơ
có cạnh là 0,5 đơn vị


- Ô, Đ, B, và N



- 1HS đọc


- Ca ngợi tính trung thực của
người cha, sẽ làm gương cho các
con noi theo.


<i><b>4. Củng cố: (1’)</b></i>


<i><b>-</b></i> Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho 2 HS thi viết tên 1 bạn bắt đầu bằng chữ B
<b>IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)</b>


<b>-</b> Về luyện viết thêm ở nhà.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Tiết: 8


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu
tố tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-</b> Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
<b>-</b> Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm



sóc mẹ ốm


<b>-</b> Bảng phụ viét sẳn đề bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Khởi động: Hát. (1’)</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: (3’) Cốt truyện</b></i>


- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có mấy phần?
- GV nhận xét


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài: (1’)</i>
<i>b) Các hoạt động:</i>
<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


8’ <b>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3’


18


- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài u cầu điều gì?



+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
(gạch chân yêu cầu đề bài)


- GV nhấn mạnh: Để xây dựng được cốt truyện
với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật:
bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải
tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra,
diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng một
cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các
em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
<b>Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện</b>
- Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ
đề.


- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể
tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.
SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính
trung thực) để các em có hướng tưởng tượng,
tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
<b>Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện</b>
- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo,
cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi gợi ý 1.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực,
cần tưởng tượng, trả lời theo gợi ý 2.


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.



- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt
câu chuyện.


- Bà mẹ ốm, người con của bà
và một bà tiên.


- 1HS đọc to gợi ý 1, cả lớp
đọc thầm.


- 1HS đọc to gợi ý 2, cả lớp
đọc thầm.


- HS trong mỗi tổ thực hiện kể
chuyện theo gợi ý 1 và 2


- HS thực hiện theo nhóm.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo
chủ đề của mình.


<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.


<i><b>-</b></i> Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:
+ Các nhân vật của truyện.


+ Chủ đề của truyện


+ Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt
truyện có ý nghĩa



<i><b>-</b></i> Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
<b>IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kế hoạch bài học Mơn Phụ đạo Tốn Tuần 4


Ngày soạn: 17/08/2012



Ngày dạy: 07/09/2012


Người soạn: Trần Minh Phụng



Tên bài dạy LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>-</b> Biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam
<b>-</b> Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam


<b>-</b> Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>Bài tập 2: (VBT toán) trang 20 </i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài



<i>Bài tập 3: (VBT toán) trang 20</i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi so sánh ta phải làm gì ?
- HS làm bài


<i>Bài tập 4 : (VBT tốn) trang 20</i>


- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài sau đó sửa bài
- Điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm:
- Ta phải đổi về cùng đơn vị đo khối
lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gọi HS đọc đề
- Đề bài cho biết gì ?


- Đề bài yêu cầu làm gì ?


- Vậy muốn tìm khối lượng cả voi và bị
ta làm phép tốn gì ?


- GV lưu ý HS phải đổi về cùng đơn vị đo
khối lượng


- HS đọc đề


- Đề bài cho biết: Con voi cân nặng
2tấn 9tạ; Con bò nhẹ hơn con voi 27
tạ



- Hỏi cả voi và bò cân nặng bao
nhiêu?


- HS trả lời
- HS làm bài
- HS sửa bài


Bài giải


Đổi : 2 tấn 9 tạ = 29 tạ
Bò cân nặng là:


29 – 27 = 2 (tạ)
Cả voi và bò cân nặng là:


29 + 2 = 31 (tạ)
Đáp số: 31 tạ
<b>IV. Hoạt động tiếp nối: </b>


- Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

×