Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ngu van 7 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.57 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 3 Ngày soạn: 08/09/2012
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: 10/09/2012


<b> Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>


<b> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca


- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình
<b> B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm ca dao, dân ca


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ
tình về tình cảm gia đình


<b>3. Thái độ: </b>


<b> - Trân trọng, giữ gìn và bồi dưỡng tình yêu mến đối với thể loại ca dao, dân ca</b>
<b> C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Tích hợp âm nhạc, phát vấn, đọc diễn cảm, bình, thuyết trình, thảo luận nhóm…
<b> D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” có mấy cuộc chia tay? Cuộc chia tay nào đã để lại cho
em nhiều ấn tượng nhất ?Vì sao?


- Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản?


3.Bài mới: Gv hát một câu dân ca và vào bài: “ Mỗi chúng ta ai cũng lớn lên bằng lời ru ng t ngào c a bà,ọ ủ
c a m , c a ch . ó chính là nh ng làn đi u dân ca làm nên t nh ng câu ca dao c a nhân dân ta. Nh ngủ ẹ ủ ị Đ ữ ệ ừ ữ ủ ữ
khúc hát y đã b i d ng tâm h n con ng i Vi t Nam qua bao n m tháng. Hơm nay cơ và các em s tìmấ ồ ưỡ ồ ườ ệ ă ẽ
hi u giá tr c a nh ng khúc hát v tình c m gia đình.ể ị ủ ữ ề ả


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>HS đọc chú thích trong sgk</b>


<b>GV yêu cầu Hs giải thích khái niệm, Gv thuyết trình, giới </b>
thiệu chủ đề tình cảm gia đình.


<b>HS ghi bài</b>


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện </b>
được niềm yêu thương quí mến đối với người thân.


<b>GV: đọc- HS đọc - nhận xét.</b>


<b>GV: giải nghĩa từ khó. </b>
<b>HS đọc bài 1</b>


<b>GV:Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại khẳng định </b>
như vậy?


<b>GV: Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?</b>
Cơng lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình ảnh nào? Hãy
phân tích ý nghĩa của hình ảnh ấy?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>Khái niệm: </b>


- Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân
gian kết hợp lời và nhạc.


- Ca dao là phần lời thơ của dân ca, dân ca kết
hợp cả lời lẫn nhạc.


<b>Tình cảm gia đình:là một trong những chủ đề</b>
góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm
của người Việt Nam


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc - tìm hiểu từ khó</b>



<b>+ Cù lao: cơng lao khó nhọc, vất vả.</b>
<b>+ Cù lao: bài nổi trên sông.</b>


<b>+ Hai thân: cha mẹ ( song thân)</b>
<b>+ Thân: thân thiết, gần gũi.</b>


<i><b>2</b></i><b>.Tìm hiểu văn bản: </b>


<b> a. Phương thức biểu đạt : Biểu cảm</b>
<b> b.Phân tích</b>


<b>b1/ Bài 1</b>


- Bài ca là lời mẹ ru con, nói với con về cơng
lao của cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV bình: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh </b>
<i>mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, </i>
<i>nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất</i>
<i>cụ thể, sinh động.</i>


<b>GV:Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái qt điều gì? Ngơn </b>
ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Em hãy khái quát nội dung ý nghãi bài 1?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>HS đọc bài 4</b>



<b>GV:Đây là lời của ai, nói với ai? </b>


<b>HS: Lời của ơng bà, cơ bác nói với con cháu -lời của cha </b>
mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau.
<b>GV:Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 được diễn tả </b>
như thế nào?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV bình: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân </b>
<i>biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ</i>
<i>nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung </i>
<i>bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống </i>
<i>chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng </i>
<i>định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ </i>
<i>“cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh</i>


<b>GV:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao </b>
sử dụng?


<b>HS:4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì?</b>


- Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm
của ai, đối với ai?


<b>HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
GV gợi ý: Một số câu ca dao.


- Ơn cha nặng lắm ai ơi


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
- Anh em như tay với chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần


Chuẩn bị bài:“Những câu hát về tình q hương đất nước“
Đọc văn bản, chú thích, soạn câu hỏi đọc hiểu để tìm hiểu giá trị
nội dung nghệ thuật.


vất vả nhiều bề.


<i>+ công cha - núi ngất trời</i>
<i>+ nghĩa mẹ - nước biển Đông</i>


- Câu cuối cùng là lời khuyên dạy con cái
sau:Con cái phải có nghĩa vụ biết ơn và kính
u cha mẹ


<i><b>=> Câu thơ lục bát dân giã, nghệ thuật so</b></i>
<i><b>sánh đặc sắc nhưng dễ hiểu: Biểu lộ lòng</b></i>
<i><b>biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ.</b></i>


<b>b2/Bài 4</b>


- Anh em không phải người xa lạ, đều cùng
cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ ruột thịt.
<i>- Yêu nhau như thể tay chân</i>



->cách so sánh đơn giản nhưng khẳng định
tình anh em khơng thể gì chia rẽ.


- Anh em u thương nhau đem lại hạnh phúc
và niềm vui cho cha mẹ. Đó cũng là một cách
báo hiếu cha mẹ.


=> <i><b>Bài ca dao đề cao tình huynh đệ, nhắn</b></i>
<i><b>nhủ anh em đồn kết vì tình ruột thịt, vì mái</b></i>
<i><b>ấm gia đình.</b></i>


<b>3. Tổng kết: </b>


<i><b>a. Nghệ thuật: </b></i>


- Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng,
tăng cấp.


- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể


<i><b>b. Nội dung:</b></i> Thể hiện tình cảm của con cái
đối với cha mẹ, quan hệ ruột thịt giữa anh và
em.


<i><b>* Ý nghĩa của văn bản:</b></i>


Tình cảm đối với ơng bà, cha mẹ, anh em và
tình cảm của ơng bà, cha mẹ đối với con cháu
ln là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng


nhất trong đời sống mỗi con người


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Bài cũ:


- Học thuộc các bài ca dao được học


- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca có nội
dung tương tự và học thuộc


Bài mới: Soạn bài “ Những câu hát về tình
yêu quê hương, đất nước”.




E. RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được giá trị tư tửởng , nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con
người


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương,
đất nước, con người


<b> 2. Kỹ năng: </b>



- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình


Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình
về tình yêu quê hương, đất nước, con người


<b> 3. Thái độ: </b>


<b> - Trân trọng, giữ gìn và bồi dưỡng tình yêu mến đối với thể loại ca dao, dân ca có nội dung về tình u q</b>
hương, đất nước, con người


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Đọc diễn cảm, đóng vai, phân tích, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs</b>


7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 em đọc thuộc 2 câu ca giao, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật?</b>
3.Bài mới: Tình yêu quê hương đất nước cũng là một trong những chủ đề quen thuộc được ca dao dân ca đề
cập đến.Mỗi miền quê cddefu có những danh lam thắng cảnh riêng. Các câu ca dao dân ca đã tô điểm cho vẻ
đẹp cho quê hương và thể hiện niềm tự hào về địa phương mình.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>



<b>GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu</b>
hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


<b>GV đọc- HS đọc - nhận xét.</b>
<b>HS đọc chú thích.</b>


<b>Bài 1</b>


<b>HS: 1 hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1</b>


<b>GV:Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào :</b>
a,b,c,d – sgk-39?


<b>HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng</b>
trai, phần sau là lời đáp của cô gái.


<b>GV:Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối</b>
đáp? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa
danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để
hỏi - đáp?


<b>HS: Trả lời.</b>


+GV phân tích: Hỏi - đáp về... là hình thức để đơi
<i>bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử</i>
<i>của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở</i>
<i>vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc</i>
<i>điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hố</i>
<i>tiêu biểu. </i>



<b>Bài 4</b>


<b>HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.</b>


<b>GV:Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?</b>
Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV:Phân tích hình ảnh cơ gái trong 2 câu cuối bài?</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc-tìm hiểu từ khó</b>


- Bốn bài ca dao đều tập trung phản ánh tình yêu
quê hương, đất nước, con người.


- Chú ý chú thích 1,3,5.


<i><b>2</b></i><b>.Tìm hiểu văn bản: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối)
- Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp)


- Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông
Thương, núi Tản Viên…


-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa
dạng



=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc


- Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức
địa lí, lịch sử.


<i><b>=>Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê</b></i>
<i><b>hương đất, nước giàu đẹp.</b></i>


<b>Bài 4:</b>


- Dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp
ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng


->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù
phú của cánh đồng.


Thân em như chẽn lúa....


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS:Hình ảnh so sánh cơ gái dưới ánh nắng ban mai</b>
được miêu tả như “chẽn lúa địng địng”là lúa mới
trổ bơng, hạt cịn ngậm sữa, gợi sự....


<b>GV : Em có nhận xét gì về thể thơ và nghệ thuật</b>
chính trong bốn bài ca?


<b>GV : Tình cảm chung nhất thể hiện trong bốn bài</b>
ca dao này là gì?


<b>HS: Trả lời.GV khái quát nội dung nghệ thuật.</b>



<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
GV gợi ý: Một số câu ca dao.


- Đường vô xứ Quảng quanh quanh…
- Nam Kỳ sáu tỉnh em ơi ..dặm ngoài


- Đất Quảng Nam chưa mưa…đã say


- Chuẩn bị bài: “ Những câu hát than thân”. Đọc văn bản,
tìm hiểu nội dung thân thân trong các bài ca dao.


- Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và
sức sống đang xn của cơ thơn nữ đi thăm đồng.


<i><b>=>Tình u ruộng đồng và tình yêu con người.</b></i>


<b>3. Tổng kết: </b>


<i><b>a. Nghệ thuật: </b></i>


- Sử dụng kết cấu lời đáp, lời chào mời, lời nhắn
nhủ.


- Có giọng điệu tha thiết, tự hào


- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
b. Nội dung:


- Sự am hiểu hiểu về các địa danh của quê hương.


- Vẻ đẹp đồng quê gắn liền với vẻ đẹp của người
con gái.


<i><b>* Ý nghĩa của văn bản:</b></i>


Ca dao bồ đắp thêm tình cảm cao đẹp của con
người đối với quê hương, đất nước.


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Bài cũ:


- Học thuộc các bài ca dao được học


- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca có nội dung
tương tự và học thuộc


Bài mới: soạn bài “ Những câu hát than thân”
<b> </b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
……...


Tuần : 3 Ngày soạn: 12/09/2012
Tiết PPCT: 11 Ngày dạy: 14/09/2012





Tiếng Việt: TỪ LÁY
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nhận diện được hai lọai từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận ( láy phụ âm đầu, láy vần)
- Nắm được những đặc điểm về nghĩa của từ láy


- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Kỹ năng: </b>


- Phân tích cấu tạo tư, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để
nói giảm hoặc nhấn mạnh


<b>3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của tiếng Việt</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích ví dụ, phát vấn, giải thích, thảo luận nhóm.</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs</b>


7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại?</b>


- Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?



- Thêm từ vào chỗ trống để tạo từ ghép đẳng lập: Bàn ….., chân……., biển……, tóc……, ăn…...


<b>3.Bài mới: T láy có giá tr r t cao trong vi c di n đ t đ c đi m, tính ch t, hình nh c a s v t. V y </b>ừ ị ấ ệ ễ ạ ặ ể ấ ả ủ ự ậ ậ
th nào là t láy? Ti t h c hôm nay các em s n m đ c c u t o t láy và t đó v n d ng nh ng hi u ế ừ ế ọ ẽ ắ ượ ấ ạ ừ ừ ậ ụ ữ ể
bi t v c u t o và c ch t o ngh a t .ế ế ấ ạ ơ ế ạ ĩ ừ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>GV: Những từ láy: đăm đăm,xinh xinh, nho nhỏ, </b>
<i>đo đỏ có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác </i>
nhau?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>HS đọc ví dụ – sgk/41</b>


<b>GV:Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại </b>
các từ láy ở mục?


<b>HS: Phân loại</b>


<b>GV:Vì sao các từ láy im đậm khơng nói được là: </b>
bật bật, thăm thẳm ?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV giải thích:Thực chất đây là những từ láy tồn </b>
bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối


là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói :
bần bật, thăm thẳm


<b>GV:Từ láy được phân loại như thế nào?</b>
<b>HS: trả lời.</b>


<b>HS: Hs đọc vd1 sgk/42</b>


<b>GV: Từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được </b>
tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh và nghĩa?
<b>HS: trả lời</b>


<b>GV:Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí trong mỗi nhóm sau</b>
đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: các từ láy: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có</b>
đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Tìm các từ láy có nghĩa mạnh hơn hoặc nhẹ </b>
hơn so với tiếng gốc?


<b>HS:</b> Thăm thẳm <i><b>mạnh</b></i> hơn thẳm.
Khe khẽ <i><b>nhẹ</b></i> hơn khẽ.


<b>GV: Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc?</b>
HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý



HS: Đọc ghi nhớ 2
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài 1:</b>


GV:Gọi Hs đọc bài 1


GV hướng dẫn HS làm, kẻ bảng thành 2 cột


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1.Các loại từ laý</b>
<i>a. Từ láy toàn bộ: </i>
- Đăm đăm, xinh xinh


-> Các tiếng lặp lại hoàn toàn.
- Nho nhỏ, đo đỏ


-> Tiếng đứng trước biến đối thanh điệu.
<i>b.Từ láy bộ phận:</i>


+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo
-> Lặp lại phụ âm đầu


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu.
-> Lặp lại phần vần


* Ghi nhớ 1: SGK (42)
<b>2.Nghĩa của từ láy:</b>


- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
=> mơ phỏng âm thanh.



- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh
nhỏ bé.


- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một
trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi
phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.


.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái
giảm nhẹ.


- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.


=> <i><b>Nghĩa của từ láy có sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc</b></i>
<i><b>thái nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc.</b></i>


* Ghi nhớ 2: SGK (42)


<b>II. Luyện tập:</b>
<b> Bài 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS: thay nhau lên bảng phân loại


<b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu, trả lời nhanh.</b>


<b>Bài 3: HS thảo luận nhóm – 4 nhóm – 5 phút , trình</b>
bày.


Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 4: </b>


GV gọi Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu với từ láy
sau : nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, xanh


xanh,lống thóang
HS : Đặt câu


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” và văn bản “ Cổng trường mở
ra”


- Chuẩn bị bài « Đại từ » : Đọc sgk, tìm hiểu khái
niệm và các loại đại từ.


<b> Bài 2:</b>


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm
thấp, chênh chếch, anh ách.


<b> Bài 3:</b>


a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.


b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như
trút đựơc gánh nặng.


<b>Bài 4 : Đặt câu </b>



- Cơ bé có thân hình nhỏ nhắn
- Mẹ tơi ăn nói rất nhỏ nhẻ.
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Bài cũ :


- Nhận diện từ láy trong văn bản đã học


- Nắm và cho ví dụ từ láy toàn bộ, bộ phận? Đặc
điểm nghĩa của từ láy


Bài mới : Soạn bài : « Đại từ »


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
……...


Tuần : 3 Ngày soạn: 13/09/2012
Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 15/09/2012
<b> Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN.</b>


<b> HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể tập viết một văn bản một cách có phương pháp và
có hiệu quả hơn


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản . Vận dụng


những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
- Các loại từ láy


<b>2. Kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập văn bản, khi làm bài.</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, tích hợp với phần văn bản, diễn giảng.</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Nêu u cầu một văn bản có tính mạch lạc? </b>
- Phân tích tính mạch lạc của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” ?


<b> 3.Bài mới: Các em đã tìm hi u đ c đi m c a v n b n nh b c c, tính liên k t, tính m ch l c. Làm th</b>ể ặ ể ủ ă ả ư ố ụ ế ạ ạ ế
nào đ t o l p m t v n b n? Ti t h c này cơ và các em s c ng tìm hi u.ể ạ ậ ộ ă ả ế ọ ẽ ũ ể


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>GV nêu tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành </b>
tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ để mẹ vui và tự hào. Em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách
nào? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì?
<b>HS: Trả lời</b>



<b>GV nêu tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng </b>
vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để
bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.Để tạo lập 1 văn bản (bức thư),
em cần xác định rõ những vấn đề gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: trước khi tạo lập văn bản phải định hướng điều gì?</b>
<b>HS: nội dung, đối tượng, mục đích.</b>


<b>GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc </b>
viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn
bản về nội dung, đối tượng, mục đích.Để giúp mẹ hiểu được
những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì?


<b>HS: Sắp xếp và xây dựng bố cục văn vản nói, viết chặt chẽ, mạch </b>
lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.


<b>GV chia nhóm u cầu các nhóm lập bố cục</b>
<b>HS: Thảo luận trình bày.</b>


<b>GV: Đây là văn bản có bố cục hợp lí. Chỉ có ý và bố cục đã tạo </b>
được văn bản chưa?


<b>HS:: Phải diễn đạt thành văn</b><sub></sub> văn bản


<b>GV:Gọi HS đọc phần 4 SGK/45: Cho biết việc viết thành văn cần </b>
đạt những yêu cầu gì?


<b>HS: trả lời các yêu cầu SGK/45.</b>



<b>GV: văn bản có cần được kiểm tra sau khi hồn thành khơng? </b>
Nếu có thì sự kiểm tra ấy dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
<b>HS: Cần được kiểm tra lại xem có đúng hướng khơng, bố cục có </b>
hợp lí khơng và cách diễn đạt có gì sai sót khơng.


<b>GV: Để làm nên 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực </b>
hiện các bước nào?


<b>HS: trả lời ghi nhớ.</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1: Gv phát vấn nhanh cho HS trả lời để nắm vững vai trị của </b>
các bước trong q trình tạo lập văn bản.


<b>Bài 2:</b>


<b>GV: Gọi HS đọc BT2 ? hướng dẫn HS làm</b>
<b>HS: thảo luận nhóm, trình bày.</b>


<b>GV: nhận xét, sửa sai.</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>- Viết đoạn văn ngắn kể về các việc em đã làm trong ngày chủ </b>
nhật theo mối liên hệ thời gian


- Chuẩn bị bài “Luyện tập tạo lập văn bản”: Đọc bài chuẩn bị các
yêu cầu trong sgk/59


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Các bước tạo lập văn bản:</b>
<b>a.Định hướng văn bản: </b>
* Xây dựng văn bản nói:


- Nội dung : Giải thích lí do đạt kết
quả tốt trong học tập


- Đối tượng : Nói cho mẹ nghe
- Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về
đứa con ngoan ngỗn, học giỏi của
mình.


* Văn bản viết :


+ Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết
cho bạn


+ Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn
vui vì sự tiến bộ của mình


+ Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về
niềm vui được khen thưởng


+ Hình thức : - Viết như thế nào?
->Định hướng để tạo lập văn bản.
<b>b. Tìm ý, xây dựng bố cục văn bản:</b>
* Bố cục: 3 phần


- MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng
của nhà trường.



- TB : Lí do em được khen thưởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.


<b>c. Diễn đạt thành bài văn:</b>


Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác,
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
<b>d. Kiểm tra văn bản:</b>


- Đã đạt yêu cầu chưa.
- Cần sửa chữa gì.
<b>2.Ghi nhớ: SGK (46)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài 2:</b>


- Bạn A xác định chưa đúng.


- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn.


- Xưng tơi.<i><b>* Có nhu cầu</b>: bày tỏ tình </i>
cảm, phát biểu ý kiến, khuyên răn…
-VD: Văn bản: “ Mẹ tôi”


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tập viết một văn bản có tính mạch
lạc.



-Bài mới:Soạn bài “Luyện tập tạo lập
văn bản”


<b>HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1 ( Làm ở nhà)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:</b>


Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về văn tự sự của học sinh. Qua
đó nắm bắt khả năng tóm tắt văn bản, chọn lọc chi tiết và viết thành bài văn hoàn chỉnh của các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hình thức: tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài ở nhà.
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN: </b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong văn tự sự.


- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.


<b>IV.CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b> Đề bài : Miêu tả lại chân dung một người mà em yêu thích nhất( Cha, mẹ, thầy, cô, bạn bè,..) ?</b>
V. HƯỚNG D N CH M BI U I MẪ Ấ Ể Đ Ể


<b>Câu Hướng dẫn chấm</b> <b> Điểm</b>


<b>1</b>


<b>* u cầu chung: </b>



- Miêu tả được hình bóng của một người mà em yêu thích.


- Kể được những kỉ niệm về người thân làm hình ảnh người thân sống lại qua dịng kí ức.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.


<b>* Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần</b>
<b>Dàn ý</b>


<i>Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng (người bạn) định tả</i>
<i>Thân bài:Miêu tả cụ thể chân dung người định tả ở các mặt sau:</i>
+ Ngoại hình : tóc, mặt mũi, hình dáng….


+ Cử chỉ, hành động, lời nói, công việc.
+ Kỷ niệm sâu sắc giữa em và người bạn đó


<i>c.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người bạn đó.</i>


<b>Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái qt. Trong q trình chấm, </b>
giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn
trọng sự sáng tạo của các em.


(1.0đ)


(1.0đ)
(7.0đ)


(1.0đ)


<b>VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×