Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

khóa luận tôt nghiệp thực hiện công tác kiểm kê đất đai và đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại xã đồng tiến, huyện cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐỒNG TIẾN,
HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hồ Văn Hóa
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Soạn
Mã sinh viên:

1654031003

Lớp:

61A – QLĐĐ

Khóa học:

2016 – 2020

HÀ NỘI, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian tìm hiểu và thực tế để thực hiện đề tài, mặc dù đã gặp
nhiều khó khăn vướng mắc nhưng em đã rất may mắn nhận được sự giúp đỡ


nhiệt tình, những lời động viên cổ vũ của thầy cơ hướng dẫn, tận tình chỉ bảo,
cho em những kiến thức để hoàn thành đề tài này cũng như những kinh nghiệm
quý báu làm hành trang vững bước vào đời.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô Ban giám hiệu
Trường Đại học Lâm nghiệp, Viện Quản lý đất đai và PTNT đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt cho em những kiến thức kinh nghiệm bổ ích trong suốt thời
gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s Hồ Văn
Hóa giảng viên Viện Quản lý đất đai và PTNT, Trường Đại học Lâm nghiệp đã
tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để em hồn thành đề tài này.
Cháu xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô chú tại Ban Quản lý dự án và
Phịng Tài ngun và Mơi trường xã Đồng Tiến, huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh
đã tận tình giúp đỡ trong công việc trong việc cung cấp hồ sơ tài liệu trong quá
trình nghiêm cứu đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài khơng trách khỏi những sai sót em rất
mong được những ý kiến đóng góp quý báu của q thầy cơ và các bạn để em
hồn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Phương Soạn

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... v

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊM CỨU ...................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ............................................. 4
2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 4
2.1.2. Mục đích kiểm kê đất đai ...................................................................... 4
2.1.3. Nguyên tắc kiểm kê đất đai................................................................... 4
2.1.4. Hình thức thực hiện kiểm kê đất đai ..................................................... 6
2.1.5. Hệ thống biểu mẫu ................................................................................ 7
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI .................................. 11
2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI........................................ 12
2.3.1. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai cả nước ............................................ 12
2.3.2. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai của Tỉnh Quảng Ninh ............... 14
2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ........ 16
2.4.1. MicroStation ....................................................................................... 16
2.4.2. Phần mềm gCadas ............................................................................... 17
2.4.3. Phần mềm TKDesktop ........................................................................ 17
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU ............................ 19
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊM CỨU ......................................................................... 19
3.2. THỜI GIAN NGHIÊM CỨU....................................................................... 19
ii


3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊM CỨU ..................................................................... 19
3.4. NỘI DUNG NGHIÊM CỨU ....................................................................... 19
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 20

3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu................................................... 20
3.5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 20
3.5.3. Phương pháp so sánh và phân tích ......................................................... 21
3.5.4. Phương pháp minh họa bản đồ .............................................................. 21
3.5.5. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊM CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 22
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA XÃ ĐỒNG TIẾN,
HUYỆN CÔ TÔ .................................................................................................. 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ....................................................................... 25
4.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ...................................... 32
4.3. THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐÂT ĐAI TẠI XÃ ĐỒNG TIẾN ........................ 33
4.3.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 33
4.3.2. Thành lập bản đồ kiểm kê (bản đồ khoanh đất) ........................................ 35
4.3.3. Thống kê diện tích các loại đất bằng phần mềm TK_Desktop ................. 44
4.3.4. Kết quả kiểm kê đất đại tại xã Đồng Tiến................................................. 46
4.3.5. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2014-2019 tại xã Đồng Tiến ................ 48
4.4. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI ...................................................................................................... 52
4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 52
4.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 53
4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT KHĨ KHĂN TRONG
Q TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ............................................. 53
PHẦN 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................................. 55
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 55
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Quy định phân lớp bản đồ khoanh đất ................................................ 40
Bảng 4.2: Kết quả kiểm kê đất đai theo mục đích sử dụng đất........................... 47
Bảng 4.3. Biến động đất đai xã Đồng Tiến giai đoạn 2014 - 2019..................... 48

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí xã Đồng Tiến, huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh ................ 22
Hình 4.2. Chọn đối tượng trên bản đồ theo lớp để xóa ....................................... 36
Hình 4.3. Bản đồ sau khi xóa các dữ liệu khơng cần thiết .................................. 36
Hình 4.4. Gộp các đối tượng có cùng mục đích sử dụng đất .............................. 37
Hình 4.5. Tham chiếu file bản đồ........................................................................ 37
Hình 4.6. Chuẩn hóa lớp thơng tin ...................................................................... 40
Hình 4.7. Cửa sổ load phần mềm gCadas ........................................................... 41
Hình 4.8. Sửa lỗi tự động bằng gCadas .............................................................. 41
Hình 4.9. Sửa lỗi tìm lỗi dữ liệu.......................................................................... 41
Hình 4.10. Kết quả tạo vùng trên bản đồ ............................................................ 42
Hình 4.11. Đánh số thửa tự động ........................................................................ 42
Hình 4.12. Gán dữ liệu từ nhãn ........................................................................... 43
Hình 4.13. Gán dữ liệu mã vùng ......................................................................... 43
Hình 4.14. Kết quả tạo bản đồ khoanh đất .......................................................... 43
Hình 4.15: Chọn đơn vị hành chính .................................................................... 44
Hình 4.16: Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính bản đồ khoanh vẽ ............................. 45
Hình 4.17: Kết quả chuyển đổi dữ liệu thuộc tính bản đồ khoanh vẽ ................ 45
Hình 4.18: Danh sách các biểu, phụ lục 03 sau khi tổng hợp ............................. 45
Hình 4.19: Nhập bộ số liệu cũ, các biểu 02 và 03............................................... 46
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Quy trình kiểm kê đất đai cấp xã/phường ......................................... 33


v


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phịng.
Đất đai là điều kiện vật chất nơi sinh tồn của con người. Vì vậy đất
đai cần phải được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, đầy đủ, sử dụng triệt
để mang lại hiệu quả cao. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, trước nhu cầu
cấp bách về quản lý sử dụng đất một cách hợp lý đầy đủ và có hiệu quả cao
tránh tình trạng quản lý một cách lỏng lẻo khơng hiệu quả dẫn đến đất đai bị
thối hóa, biến chất. Nhận thấy được yêu cầu cấp bách đó. Nhà nước ta đã
khơng ngừng ban hành bổ sung hồn chỉnh luật đất đai từ năm 1987 đến luật đất
đai 2003, mới đây nhất là Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014.
Cùng các văn bản của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành Thông Tư
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất. Đánh giá tình hình biến động đất đai là một yêu cầu đặc biệt
quan trọng phục vụ hiệu quả cho việc sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả, bền
vững. Nhằm đề xuất việc điều chỉnh chính sách Pháp luật, Quy hoạch về đất đai.
Số liệu kiểm kê đất đai được công bố số trong niêm giám thống kê các tỉnh
và cấp quốc gia, phục vụ cho nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong Quản
lý nhà nước, hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng nghiên cứu
khoa học, giáo dục, đào tạo và nhu cầu khác của cộng đồng. Đất đai biến
động được thể hiện qua số liệu thống kê, kiểm kê có vai trị quan trọng đó là cơ
sở định hướng giải quyết các vấn đề về đất đai, căn cứ cho việc sử dụng đất
và phục vụ cho việc nắm chắc được quỹ đất nhằm phân bố sử dụng đất đem
lại hiệu quả kinh tế cao phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trong giai

đoạn cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.

1


Xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh với diện tích tự nhiên
1.914,39 ha. Trong thời gian qua cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế và xã
hội của huyện Cơ Tơ, xã Đồng Tiến cũng có những bước phát triển tích cực về
kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
vấn đề tiềm ẩ thiếu bền vững như nguồn tài nguyên chưa được khai thác có
hiệu quả, phân bố đất đai và cơ cấu sử dụng đất đai chưa hợp lý. Nhằm tạo đà
cho sự phát triển kinh tế xã hội, thức đẩ tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội,
từng bước đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất, nâng cao đời sống cho người dân,
đòi hỏi phải đánh giá và nắm bắt được hiện trạng sử dụng đất cũng như tình hình
quản lý sử dụng đất tại địa phương.
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2030, với phương hướng phát triển kinh
tế lâu dài và tồn diện khơng ngừng nâng cao về các mặt kinh tế, dân trí, thu
nhập, đời sống vật chất và tinh thần... tương xứng với vị trí, vai trị và tiềm năng
thế mạnh nằm trong trung tâm kinh tế, chính trị và xã hội của cả nước. Công tác
kiểm kê đất đai 2019 và định hướng cho việc lập quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2020 - 2030 là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở để xã
có thể chủ động khai thác và phát huy triệt để, có hiệu quả nguồn lực đất đai
cũng như tranh thủ tối đa mọi hỗ trợ từ bên ngoài trong phát triển nền kinh tế xã hội của xã nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Để thực hiện tốt các yêu cầu thực tiễn của địa phương trong thời kỳ
đổi mới. Công tác kiểm kê đất đai nhằm rà sốt lại diện tích mục đích sử dụng
của từng loại đất của từng đối tượng sử dụng và nắm chắc được tình hình
tăng giảm của từng loại đất của địa phương, tìm ra những phương án tối ưu để
tình hình biến động đất đai chuyển động theo hướng tích cực. Để cơng tác quản
lý đất đai ở địa phương đạt hiệu quả cao và đúng pháp luật phục vụ tốt cho

việc xây dựng Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm và định hướng sử
dụng đất giai đoạn 2020 - 2030.

2


Cùng với việc giúp rèn luyện nghiên cứu, học tập tại trường đại học em đã
lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Thực hiện công tác kiểm kê đất đai và đánh
giá hiện trạng sử dụng đất tại xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện công tác kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 trên địa bàn xã Đồng Tiến để đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng đất đai của xã trong giai đoạn qua. Làm cơ sở đề xuất cơ chế, chính sách,
biện pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý được các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm
kê và lập bản đồ kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh.
- Tính diện tích được các khoanh đất và lập được bảng liệt kê danh sách
các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Đồng Tiến, huyện Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá được thực trạng và tình hình biến động sử dụng đất giữa 2 kỳ
kiểm kê trên địa bàn xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊM CỨU
- Về không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn xã Đồng Tiến, huyện Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh.
- Về nội dung: Công tác kiểm kê đất đai ở cấp xã.

- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2015 – 2019.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái niệm
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội an ninh và quốc phịng (điều
17, 18 và 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992)
Kiểm kê đất đai là việc nhà nước điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình
hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê (khoản 18, điều 3 Luật đất đai 2013)
2.1.2. Mục đích kiểm kê đất đai
Điều 3, thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2018):
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu
cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên
cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.
2.1.3. Nguyên tắc kiểm kê đất đai
Việc thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện theo những nguyên tắc được
quy định tại Điều 4, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể như sau:
- Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu

khác được kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm kiểm kê.
- Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
4


đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định
thì kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng
thời phải kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng (các biểu 05/TKĐĐ và
05a/TKĐĐ) để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường
hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên
thực địa vẫn được kiểm kê theo hiện trạng sử dụng.
- Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục
đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các
trường hợp này vào biểu riêng (các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ) để kiểm tra,
thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định
tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì vẫn kiểm kê
theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vào biểu riêng (Biểu 02a/TKĐĐ).
- Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngồi việc kiểm kê
theo mục đích sử dụng đất chính, cịn phải kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng
đất kết hợp vào biểu riêng (Biểu 07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất chính được
xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2
của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh
vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với tồn bộ diện tích trong phạm vi địa giới
hành chính của đơn vị kiểm kê.
5


- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn
vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu kiểm kê đất đai thể hiện theo
đơn vị hécta (ha); được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01
ha) đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha)
đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước.
2.1.4. Hình thức thực hiện kiểm kê đất đai
Việc thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện tại cấp xã và thực hiện với
các nội dung quy định chi tiết tại Điều 14, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể
như sau:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất
đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê
hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm
kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục
số 03.1 kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho
từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu

quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
6


2.1.5. Hệ thống biểu mẫu
Việc kiểm kê đất đai được thực hiện rất chi tiết đối với từng loại đất và
từng đối tượng sử dụng đất. Số liệu hiện trạng được thể hiện qua hệ thống biểu
mẫu quy đinh tại Điều 12, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể như sau:
a) Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai: Áp dụng
trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất
thuộc nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng
và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích;
b) Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp:
Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại
đất chi tiết thuộc nhóm đất nơng nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều
mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ
cấu cây trồng theo quy định: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp
đối với các loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại
Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
c) Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nơng
nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối
với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp; trường hợp đất đang
sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng
đất chính;

d) Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng
đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng
hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của
cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);
đ) Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao,
được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng
trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã
7


có quyết định và đã được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết
định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất: Loại
đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;
Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê,
kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được
thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;
e) Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử
dụng khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng
hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so
với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả
trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh
lý hồ sơ địa chính. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai
loại: Loại đất theo hồ sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;
Biểu 06a/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng
đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê
danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so
với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả

trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật
chỉnh lý hồ sơ địa chính;
g) Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào
mục đích khác: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các
thửa đất sử dụng vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu
năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất cơng
trình năng lượng, đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng) có
sử dụng kết hợp vào mục đích khác (sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni
trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);
8


h) Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo
các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học;
i) Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước: Áp dụng
trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử
dụng đất có ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa;
k) Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng
hợp: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại
đất có trong các khu vực tổng hợp;
l) Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đơ thị: Sử dụng
cho cấp huyện, tỉnh và cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ đối với đất đô thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thơng tư
27/2018/TT-BTNMT;
m) Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các
loại đất: Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai;
n) Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối

tượng sử dụng, quản lý đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để
tính tốn cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản
lý đất của Biểu 01/TKĐĐ;
o) Biểu 14/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp
dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính tốn sự tăng, giảm diện tích
các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu
12/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước
và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với số liệu của 02 kỳ
kiểm kê gần nhất;
p) Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử
9


dụng đất với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh
diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
q) Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng,
đất an ninh: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các
loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc phòng, đất an ninh.
2.1.6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai
Kiểm kê đất đai được thực hiện thống nhất trên cả nước và quy định thời
điểm và thời gian thực hiện tại Điều 6, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể
như sau:
- Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05
năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.
- Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm
kê (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động

đất đai đến ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban
nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của năm sau;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 3 của năm sau;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 của năm sau;
- Bộ Tài ngun và Mơi trường hồn thành và báo cáo kết quả lên Thủ
tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 của năm sau;
- Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời
gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng
số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.
- Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện
10


theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Kiểm kê đất đai được thực hiện theo nguyên tắc lấy cấp xã là đơn vị cơ
bản, cấp huyện, cấp tỉnh được tổng hợp từ cấp xã khái quát lên. Căn cứ pháp lý
kiểm kê đất đai gồm:
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/06/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/7/2019 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019;
Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Văn bản số 4836/TNMT-VPĐK ngày 09/8/2019 của Sở Tài nguyên và Môi
trường về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 26/7/2019 của Ủy ban nhân dân huyện
Cô Tô về việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019 trên địa bàn huyện Cô Tô;
Công văn số 661/UBND-TNMT ngày 31/7/2019 của Ủy ban nhân dân
huyện Cô Tô về việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 trên địa bàn huyện Cô Tô.
11


2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
2.3.1. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai cả nước
Theo Báo cáo của bộ Tài nguyên và môi trường, ở nước ta từ khi có Luật
Đất đai đến nay, cơng tác thống kê, kiểm kê đất đai ngày càng đi vào nề nếp.
Tính đến nay, đã thực hiện 8 lần kiểm kê đất đai từ năm 1980 đến năm 2015,
trong đó, năm 1995 là lần kiểm kê đầu tiên theo Luật Đất đai 1993. Những kết
quả thu được đã thực sự mang lại những hiệu quả, tác dụng rõ rệt. Trong mỗi
giai đoạn, nội dung kiểm kê đất đai có sự thay đổi nhất định phù hợp với điều
kiện, yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015, 2020).
Tuy vậy, từ thực tiễn thực hiện cơng tác thống kê, kiểm kê các năm qua
cịn bộc lộ những hạn chế vướng mắc như nguồn tài liệu đầu vào chưa đầy đủ,
chưa đồng bộ; phương pháp kiểm kê chưa thực hiện coi trọng việc điều tra ở
thực địa; công tác tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu được thực hiện chưa

tốt dẫn đến chất lượng của số liệu thống kê, kiểm kê còn hạn chế. Thời gian báo
cáo kết quả thống kê đất đai ở một số nơi còn chậm, đặc biệt ở cấp xã. Hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ về công nghệ thông tin chưa đồng bộ và chưa đủ để đáp ứng
yêu cầu của công tác kiểm kê, đặc biệt ở cấp cơ sở, nhất là ở các xã vùng sâu
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
Theo kế hoạch, 5 năm 1 lần, cả nước sẽ tiến hành kiểm kê, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất. Kỳ kiểm kê năm 2019 nhằm đánh giá thực trạng tình
hình sử dụng đất của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, vùng kinh
tế và cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các cấp
trong 5 năm qua. Đồng thời, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng
cường quản lý Nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; làm cơ sở
cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030 và
là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.

12


Nội dung kiểm kê đất đai năm 2019 của từng đơn vị hành chính các cấp
trong năm 2019 bao gồm: Diện tích các loại đất theo quy định tại Điều 10 của
Luật Đất đai năm 2013; diện tích các loại đối tượng đang sử dụng đất, đối tượng
đang quản lý đất theo quy địn tại Điều 5 và Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013.
Trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, đất
rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng; diện tích đất ngập nước, đất khu bảo tồn
thiên nhiên, đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định tại Điều 16 và
Điều 35 của Luật Đa dạng sinh học.
Đặc biệt là tình hình sử dụng đất do doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp cổ phần hóa quản lý sử dụng; đất do các ban quản lý rừng và các doanh
nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp sử dụng; đất tại các dự án xây dựng nhà ở
thương mại; đất xây dựng các cơng trình sự nghiệp ngồi cơng lập, cơng trình

cơng cộng có mục đích kinh doanh; đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng
ích (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2015; 2020).
Theo Bộ TN&MT, thực hiện Luật Đất đai năm 2013, Chỉ thị số 15/CTTTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai,lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày
14/12/ 2018 và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/ 7/2019 của Bộ
TN&MT về việc ban hành Phương án thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019, các địa phương phải hoàn thành việc kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã xong trước ngày 16/1/2020,
đây là thời gian quan trọng có tính chất quyết định đối với việc hoàn thành kiểm
kê đất đai năm 2019 bảo đảm thời gian và chất lượng. Tuy vậy, đến nay, việc
triển khai kiểm kê đất đai ở cấp xã tại một số địa phương vẫn chưa hoàn thành
hoặc chưa được triển khai thực hiện (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020).
Theo thống kê, tính tới cuối tháng 12/2019, có tới 26/63 tỉnh, thành phố
chưa phê duyệt dự toán kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2019 (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020).

13


Bộ TN&MT cũng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở TN&MT
phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, đơn vị Công an và các đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an triển khai thực hiện ngay việc kiểm tra,
đối soát điểm đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương trước khi tổng hợp kết
quả kiểm kê đất đai ở cấp huyện.
Ngoài ra, Bộ TN&MT đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo Sở TN&MT thường
xuyên tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện Chỉ thị số 15 của Thủ tướng Chính
phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 hàng
tháng gửi về Bộ.
2.3.2. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai của Tỉnh Quảng Ninh
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh đề nghị UBND các huyện,

thành phố tập trung chỉ đạo, giao nhiệm vụ và gắn thời gian hồn thành cụ thể
để Phịng Tài nguyên và Môi trường, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện
công tác kiểm kê đất đai theo Kế hoạch số Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày
23/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; chỉ đạo
đơn vị tư vấn khẩn trương hoàn thành sản phẩ

kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện

trạng sử dụng đất năm 2019 của cấp xã, cấp huyện đảm bảo thời gian, chất
lượng sản phẩ
phẩ

kiểm kê theo kế hoạch của UBND tỉnh. Sau khi hoàn thành sản

kiểm kê cấp huyện và được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định gửi báo

cáo và sản phẩ

kiểm kê cấp huyện về Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để tổng

hợp, xây dựng và hoàn thiện sản phẩ

kiểm kê cấp tỉnh trình phê duyệt theo quy

định.
Đồng thời yêu cầu Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường bố trí đội
ngũ cán bộ có trình độ chun môn và các điều kiện cần thiết thực hiện ngay
việc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩ


kiểm kê năm 2019 của các huyện, thành phố

đã hoàn thành; tăng cường thực hiện việc giám sát, kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩ

kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2019 trên địa bàn xã

Đồng Tiến đảm bảo tiến độ, chất lượng và sự thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh;
14


kịp thời báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và những khó khăn,
vướng mắc về Sở Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết.
Văn phịng Đăng ký đất đai tỉnh bố trí đội ngũ cán bộ có trình độ chun
mơn và các điều kiện cần thiết thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường giao tại Quyết định số Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT
ngày 14/7/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành phương án thực
hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của thủ tướng Chính Phủ,
UBND huyện vừa triển khai KH thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện.
Việc kiểm kê đất đai năm 2019 được tiến hành trên phạm vi tồn huyện
theo từng cấp hành chính, trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản tiến hành kiểm kê đất
đai. Kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của cấp
xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của cấp huyện.
Kiểm kê đất đai sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo
phương án riêng, do Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an chủ trì xây dựng và thực hiện.
Ban CHQS huyện, Công an huyện thực hiện kiểm kê đất đai sử dụng vào mục
đích đất quốc phòng, đất an ninh theo sự chỉ đạo của Bộ CHQS tỉnh, Công an

tỉnh; UBND huyện và UBND cấp xã là cơ quan phối hợp thực hiện.
Đối tượng kiểm kê đất đai năm 2019 gồm: diện tích các loại đất, các loại
đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý; tình hình quản lý
và sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp, các
dự án xây dựng nhà ở thương mại, các cơng trình sự nghiệp ngồi cơng lập,
cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; đất nơng nghiệp sử dụng và mục
đích cơng ích của UBND cấp xã; đất cụm cơng nghiệp; diện tích đất bị sạt lở,
diện tích đất được bồi đắp.
15


Đơn vị thực hiện điều tra kiểm kê gồm: UBND cấp xã; các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; ban quản lý rừng và các doanh
nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại; các
tổ chức sử dụng đất xây dựng các cơng trình sự nghiệp ngồi cơng lập, cơng
trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; các cụm cơng nghiệp; các đơn vị thuộc
Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an.
Thời điểm chốt số liệu để kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 được thực hiện thống nhất tính đến hết ngày 31/12/2019.
Thời hạn hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019 đối với cấp xã triển khai thực hiện thống nhất trên phạm
vi toàn huyện từ ngày 01/8/2019, hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày
16/01/2020; cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01/3/2020./.
2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
2.4.1. MicroStation
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân
phối bởi Bentley Systems. MicroStation có mơi trường đồ họa rất mạnh cho
phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như:

Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các
giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của cơng ty [eK]) chạy trên đó.
Các cơng cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên
nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation cịn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm
khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở
của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng
đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là khó sử

16


dụng đối với một số phần mềm khác MapInfo, AutoCAD, CorelDraw, Adobe
Freehand…) lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thông số tốn học bản đồ,
hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ (Phạm Thanh Quế, 2010).
2.4.2. Phần mềm gCadas
Là phần mềm địa chính chạy trên nền MicroStation V8, phục vụ cho nhu
cầu thành lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ, hỗ trợ xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai. Có các tính năng nổi bật như hỗ trợ
lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, hỗ trợ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, hỗ
trợ lập hồ sơ địa chính cho tất cả các đối tượng, tổng hợp số liệu thống kê, kiểm
kê hiện trạng sử dụng đất…(Công ty cổ phần công nghệ thông tin địa lý EK,
2018).
Phần mềm gCadas tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp lý về quản lý,
thành lập bản đồ, đặc biệt là về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất như:

- Thông tư số 25/2014/TT- BTNMT: Quy định về thành lập bản đồ địa chính
- Thơng tư số 27/2018/TT-BTNMT: Quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.4.3. Phần mề

TKDesktop

TKDesktop là một phần mềm công cụ để hỗ trợ xây dựng, biên tập và
chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị bản đồ thống kê, kiểm kê đất đai trên máy tính cá
nhân. Phần mềm có thể thực hiện các nhiệm vụ phân tích địa lý phức tạp, tạo các
bản đồ chuyên đề trên các trường thuộc tính ở bên trong dữ liệu của người sử
dụng và có nhiều tính năng mạnh khác như kết hợp, chia tách đối tượng, tạo
vùng đệm và chuyển đổi (conversion) giữa các đối tượng vùng, đường, điểm
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2019).
17


Người dùng có thể tương tác qua lại giữa đối tượng hình học và dữ liệu
thuộc tính một cách trực quan. Ngồi ra, người dùng có thể thực hiện các câu
lệnh truy vấn dữ liệu thuộc tính (SQL Query) hoặc theo các ràng buộc của dữ
liệu không gian (SQL Spatial), xây dựng các mạng lưới Topo hoặc phân đoạn
cho các lớp dữ liệu đường. Phần mềm TKDESKTOP giúp người dùng kiểm tra
tính chính xác (Validate topology) của dữ liệu bản đồ bằng nhiều luật topo được
xây dựng sẵn. Với Hệ Quy chiếu và Hệ Tọa độ, TKDesktop cho phép người
dùng xây dựng, chỉnh sửa và thiết lập các hệ quy chiếu và hệ tọa độ khác nhau.
Người dùng có thể sử dụng các hệ tọa độ từ thư viện được dựng sẵn hoặc
có thể tạo một hệ tọa độ mới để phục vụ cho công việc biên tập bản đồ. Ngoài
hệ tọa độ hiển thị chung cho tất cả các lớp dữ liệu (layers). Ứng dụng cho phép
người dùng thiết lập các hệ tọa độ khác nhau cho mỗi lớp dữ liệu (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2019).


18


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊM CỨU
Xã Đồng Tiến thuộc huyện Cô Tô. Xã Đồng Tiến có diện tích 1.914,39
ha. Đồng Tiến có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phịng, an ninh và có tiềm
năng kinh tế đa dạng, từng chịu những biến động quyết liệt nơi đầu sóng và hiện
đang phát triển nhanh về kinh tế và xã hội. Vì vậy, việc sử dụng đất trong những
năm qua trên địa bàn thị trấn cũng có nhiều sự biến động nhất là việc chuyển
mục đích sử dụng các loại đất. Cơng tác quản lý, sử dụng đất trên địa bàn xã
trong những năm qua cũng được chú ý, trong đó có cơng tác kiểm kê đất đai.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng gặp khơng ít những khó khăn, vướng
mắc cần khắc phục.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊM CỨU
Thời gian thực hiện
+ Từ ngày 15/1 đến ngày 15/2: Lập đề cương và thu thập số liệu
+ Từ ngày 15/2 đến ngày 15/4: Xử lý số liệu và viết báo cáo
+ Từ ngày 15/4 đến ngày 03/5: Hoàn thiện và nộp báo cáo
Thời gian nghiêm cứu: Kiểm kê đất đai từ năm 2015 đến năm 2019.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊM CỨU
Là quỹ đất đai và cơng tác kiểm kê đất đai bao gồm quy trình thực hiện và
kết quả các loại đất phân theo mục đích sử dụng, đối tượng quản lí được xác
định theo các tiêu chí phân loại quy định trong các văn bản pháp luật ứng với kì
kiểm kê đất đai tại xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
3.4. NỘI DUNG NGHIÊM CỨU
+ Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tại xã Đồng Tiến, huyện
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
+ Quy trình kiểm kê đất đai.

19


×