TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN
NGUYỄN PHƢƠNG ANH
HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH THỊ MAI
HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện phân tích báo cáo tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” là
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Đinh Thị Mai. Luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phƣơng Anh
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu .......................................................... 5
7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................... 6
1.1. Hệ thống báo cáo tài chính trong các Ngân hàng Thƣơng mại ............. 6
1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại .............................................. 6
1.1.2. Hệ thống Báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại .................. 11
1.1.3. Vai trị phân tích Báo cáo tài chính trong công tác quản trị Ngân hàng
thương mại......................................................................................................... 17
1.2. Tài liệu và tổ chức phân tích báo cáo tài chính trong các Ngân hàng
Thƣơng mại ...................................................................................................... 18
1.2.1. Tài liệu phân tích ..................................................................................... 18
1.2.2. Tổ chức phân tích .................................................................................... 19
1.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính trong Ngân hàng Thƣơng
mại..................................................................................................................... 20
1.3.1. Phương pháp so sánh............................................................................... 21
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ ................................................................................... 22
1.3.3. Phương pháp đồ thị ................................................................................. 22
1.3.4. Phương pháp mơ hình Dupont ................................................................ 23
1.4. Nội dung phân tích Báo cáo tài chính trong Ngân hàng Thương mại .... 25
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính trong ngân hàng thương mại ...................... 25
1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại ..................... 28
1.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ................... 29
1.4.4. Phân tích dịng tiền của ngân hàng thương mại ...................................... 31
1.4.5. Phân tích rủi ro hoạt động ngân hàng thương mại .................................. 34
1.4.6. Dự báo tài chính ...................................................................................... 35
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............... 38
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam .................................................................................................................. 38
2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam .................................................................................................................. 38
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam................................................................................... 39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam .................................................................................. 40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam .................................................................................. 41
2.2. Thực trạng tài liệu và tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ................................ 42
2.2.1. Thực trạng tài liệu phân tích tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam ............................................................................................ 42
2.2.2. Thực trạng tổ chức phân tích tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam ............................................................................................ 43
2.3. Thực trạng phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................ 45
2.4. Thực trạng nội dung phân tích Báo cáo tài chính tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................ 46
2.4.1. Thực trạng phân tích cấu trúc tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam ......................................................................... 46
2.4.2. Thực trạng phân tích khả năng thanh toán của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam .................................................................... 56
2.4.3. Thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam .................................................................... 57
2.4.4. Thực trạng phân tích dịng tiền của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam .................................................................................. 62
2.4.5. Thực trạng phân tích rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam .......................................................................... 63
2.5. Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ........................................... 66
2.5.1. Những ưu điểm đạt được......................................................................... 66
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 68
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 75
Chƣơng 3. HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............... 76
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng và ngun tắc hồn thiện phân
tích báo cáo tài chính tại Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam 76
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam ............................................................................................. 76
3.1.2. Yêu cầu hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương
mại cổ phầnx Ngoại thương Việt Nam ............................................................ 78
3.2. Giải pháp hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam .......................................... 79
3.2.1. Hồn thiện tài liệu và tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ............................................... 79
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ............................................... 82
3.2.3. Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại ThươngViệt Nam .............................................................. 83
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính ................................................................................................................. 87
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................... 87
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam .......... 89
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN........................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 94
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CN
Chi nhánh
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPRRTD
Dự phịng rủi ro tín dụng
KH
Khách hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NH
Ngân hàng
QHKH
Quan hệ khách hàng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMBCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính
TMCP
Thương mại cổ phần
VIETCOMBANK
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu tài sản – nguồn vốn ................................................. 48
Bảng 2.2. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các Ngân hàng thương
mại ........................................................................................................ 52
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 54
Bảng 2.4. Tín dụng phân theo tiêu thức kì hạn ................................................. 55
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán Vietcombank giai đoạn 2017 – 2019 .............. 56
Bảng 2.6: Tình hình thu nhập của Vietcombank............................................... 57
Bảng 2.7. Tình hình chi phí của Vietcombank.................................................. 59
Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Vietcombank ............................... 61
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu tài chính thể hiện rủi ro tín dụng của Vietcombank
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................. 65
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng của nguồn vốn qua các năm giai đoạn 2017-2019 .. 50
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng tín dụng qua các năm giai đoạn 2017-2019 ............. 53
Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế ...................................................... 54
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank ................................. 41
1
MỞ ĐẦU
ZX
1. Tính cấp thiết của đề tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Hiện nay xu thế hội nhập, thế giới phẳng và cuộc cách mạng công
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, tác động sâu rộng đến phát triển kinh tếzx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tồn cầu hóa, các doanh nghiệp được đối xử bình đẳng, cùng với việc ứng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
z zx
zx
zx
zx
zx
mặt với nhiều thách thức mới. Sự đào thải khắc nghiệt của thị trường địi hỏi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các doanh nghiệp phải ln thận trọng trong từng bước đi, chiến lược định
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hướng, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của mình đối với đối thủ. Để
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
của trong doanh nghiệp. Đối với Ngân hàng thương mại - một loại hình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
doanh nghiệp đặc thù, nhạy cảm, ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế tình hình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tài chính được coi là vấn đề đặc biệt quan trọng. Báo cáo tài chính là cơng cụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
về tình hình tài chính của Ngân hàng, khẳng định vị trí của Ngân hàng trong
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nền kinh tế. Việc phân tích báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp nói chung và
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng nói riêng đánh giá được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời, và
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
triển vọng phát triển của ngân hàng từ đó giúp họ lựa chọn, ra các quyết định
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đầu tư, các giải pháp giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
zx
zx
zx
đắc lực nhất để nhà đầu tư và nhà quản trị nhìn rõ được bức tranh tồn cảnh
zx
zx
zx
làm được điều đó doanh nghiệp phải ln quan tâm đến tình hình tài chính
zx
zx
zx
dụng trí tuệ nhân tạo vào mọi lĩnh vực đời sống đã đặt doanh nghiệp phải đối
zx
zx
zx
zx
doanh phù hợp.
zx
zx
Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam là
zx
z
zx
zx
zx
zx
zx
một Ngân hàng thương mại cổ phần có hơn 50 năm truyền thống nhưng hiện
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đang phải đối mặt với cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Công tác phân tích
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
báo cáo tài chính đã hỗ trợ nhà quản trị nắm được sự phát triển của ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng qua các thời kỳ, vị thế của Ngân hàng trên địa bàn để làm công cụ quản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trị và định hướng kinh doanh. Tuy nhiên cơng tác phân tích mới dừng lại ở
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mức độ phân tích quy mơ lợi nhuận, chưa phân tích nguyên nhân biến động
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các khoản mục, chi tiết hiệu quả tới từng đối tượng khách hàng và loại sản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
2
phẩm, dịch vụ, điểm bán; nội dung và phương pháp phân tích tại Ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chưa đầy đủ, đội ngũ làm cơng tác phân tích báo cáo tài chính được tổ chức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chưa cung cấp được thông tin trong quản trị hiệu quả cao.
zx
zx
zx
x
zx
zx
zx
zx
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của phân tích báo cáo tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính trong ngân hàng và nhằm hồn thiện hơn cơng tác phân tích báo cáo tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính để hỗ trợ thúc đẩy kinh doanh tại ngân hàng, tác giả quyết định lựa
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” để làm đề tài luận văn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
thạc sỹ của mình.
zx
zx
zx
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
ZX
zx
zx
zx
zx
zx
Trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, luận văn thạc
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
sỹ đã phân tích báo cáo tài chính áp dụng trong các ngân hàng TMCP. Cụ thể
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
như sau:
zx
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Phạm Thị Thu Phương (2015), "Hồn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Việt Nam" đã đưa ra lý thuyết chung về phân tích báo cáo tài chính tại Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng, đi sâu vào thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện phân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tích báo cáo tài chính. Luận văn nghiên cứu và vận dụng tại Ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam có nét tương đồng về tổ chức hoạt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
động với Ngân hàng TMCP Ngoại thương tuy nhiên đề tài được nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trên phạm vi tồn hệ thống khơng thể áp dụng chi tiết vào từng Ngân hàng có
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đặc thù về cơ cấu nguồn vốn, sản phẩm dịch vụ và địa bàn hoạt động khác
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhau. Hơn nữa mỗi một Ngân hàng đều có mục tiêu, chiến lược khác nhau,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nên giải pháp đưa ra cần phù hợp với từng Ngân hàng trong từng thời kỳ.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Chí Tâm (2018), "Phân tích báo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam”, trường đại học
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Kinh tế Quốc dân. Bài viết tập trung phân tích các chỉ số tài chính của Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng Công thương Việt Nam đưa ra những nhận định về tình hình tài chính
zx
zx
zx
3
của ngân hàng trong giai đoạn 2014 đến 2017, bài viết chưa nhấn mạnh vai
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trị của Phân tích báo cáo tài chính và việc hồn thiện Phân tích báo cáo tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính để nâng cao hiệu quả quản trị Ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Trần Đình Duy (2018), "Hồn thiện phân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Tiên phong", Học Viện Tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Chính. Bài viết đưa ra lý thuyết chung về phân tích báo cáo tài chính tại ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng thương mại, nghiên cứu thực trạng phân tích báo cáo tài chính, qua đó
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đưa ra các giải pháp hồn thiện phân tích báo cáo tài chính, hiệu quả hoạt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
động của ngân hàng để phù hợp với hoạt động hiện tại và định hướng của
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng trong tương lai. Tuy cơng trình nêu trên được nghiên cứu và vận
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng TMCP có Nhà nước nắm giữ (trong đó có Ngân hàng TMCP Ngoại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong nhiều khác biệt so với hệ thống ngân
zx
zx
zx
zx
thương Việt Nam) về cơ cấu nguồn vốn, tổ chức hoạt động,…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Luận văn của tác giả Nguyễn Hoài Phương (2016) với đề tài: “Hoàn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Quân Đội”. Luận văn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cũng đã trình bày những lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính tại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng TMCP, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong phân tích BCTC
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Cụ thể như thời gian gửi báo cáo còn chậm,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
báo cáo thiếu chỉ tiêu đặc biệt trên khía cạnh rủi ro và lợi nhuận, báo cáo
zx
zx
zx
zx
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mới chỉ dừng lại ở việc tính tốn và phân tích các chỉ tiêu chứ chưa đưa ra
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
được những kiến nghị, đề xuất cụ thể. Xuất phát từ những hạn chế đó, luận
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
văn cũng đã trình bày các giải pháp nhằm hồn thiện phân tích BCTC tại MB
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
như hồn thiện quy trình phân tích, hồn thiện về hệ thống thông tin phục vụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cho công tác phân tích BCTC…
zx
zx
zx
zx
zx
Các cơng trình và luận văn nêu trên đã cung cấp cho tác giả nhiều kiến
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thức chuyên sâu, bổ ích để phục vụ cho bàn luận văn của mình. Tuy nhiên để
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
áp dụng vào hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngoại thương Việt Nam cần có nhiều điều chỉnh, bổ sung, sáng tạo để đáp
zx
zx
ứng các yêu cầu:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
4
Thứ nhất: Việc hồn thiện phân tích báo cáo tài chính phải phù hợp với
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tình hình hoạt động của ngân hàng hiện tại về quy mô, cơ cấu, đặc thù địa bàn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoạt động, chính sách định hướng phát triển của Ngân hàng trong tương lai.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thứ hai: Chưa có cơng trình nào nghiên cứu cụ thể về phân tích báo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, nhấn mạnh tác
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
động quản trị của việc sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính vào đẩy
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mạnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
ZX
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
3.1. Mục đích nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
Đề xuất các giải pháp hồn thiện phân tích báo cáo tài chính cho Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
Hệ thống hóa lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thương mại.
zx
Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx zx
Ngoại thương Việt Nam để từ đó thấy được các ưu nhược điểm.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đưa ra một số giải pháp hoàn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Đối tượng: Nghiên cứu về các báo cáo phân tích báo cáo tài chính tại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng thương mại.
zx
zx
zx
Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, luận văn nghiên cứu tại Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói riêng. Số liệu thực tế được lấy từ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các bộ phận: Tài chính kế tốn. Về thời gian: luận văn nghiên cứu thực trạng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
giai đoạn 2017-2019. Và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tới.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
zx
Cơ sở phương pháp luận để nghiên cứu luận văn là chủ nghĩa duy vật
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
biện chứng và duy vật lịch sử nhằm nghiên cứu các vấn đề để đảm bảo tính
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tồn diện, tính hệ thống, tính logic và tính thực tiễn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
5
Luận văn sử dụng các phương pháp:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng số liệu tại báo cáo phân tích
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ năm 2017zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
2019, Sơ đồ tổ chức, Văn hóa doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Ngoại thương
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Việt Nam, lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Việt Nam, Bộ 12 chức năng các phòng ban tại ngân hàng…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin: Thống kê, so sánh và phân tích,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tổng hợp các nguồn thơng tin, số liệu…để luận giải và trình bày luận văn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa lý luận về nội dung phân tích
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
báo cáo tài chính trong Ngân hàng thương mại.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Về mặt nghiên cứu thực tiễn, luận văn khái quát nội dung phân tích
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
báo cáo tài chính được áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Nam và đánh giá thực trạng nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Ngân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
zx
zx
zx
zx
zx
Về tính ứng dụng vào thực tiễn, luận văn đóng góp hồn thiện nội
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dung phân tích phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu của
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phân tích cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Đưa ra những
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoàn thiện mới nhằm giúp cho Ngân hàng tăng cường quản lý hiệu quả, phát
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
triển bền vững, thực hiện đúng theo các quy định của Ngân hàng nhà nước.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
7. Kết cấu luận văn
zx
zx
zx
zx
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Chương 1: Lý luận cơ bản về phân tích Báo cáo tài chính trong các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngân hàng Thương mại.
zx
zx
zx
Chương 2: Thực trạng phân tích Báo cáo tài chính tại Ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Chương 3: Hồn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại Ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
6
Chƣơng 1
zx
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
ZX
1.1. Hệ thống báo cáo tài chính trong các Ngân hàng Thƣơng mại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
* Khái niệm ngân hàng thương mại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Cùng với sự
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phát triển không ngừng của nền kinh tế, hoạt động của NHTM cũng từng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
bước được củng cố và hoàn thiện, chuyển hóa dần theo hướng đa năng. Ở
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Việt Nam, theo pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/05/1990 của Hội
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đồng Nhà nước Việt Nam xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx zx
zx
zx
mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn” [6].
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Bên cạnh đó, khái niệm Ngân hàng được định nghĩa trong Luật các tổ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chức tín dụng số 17/2017/QH14 tại Khoản 2 Điều 4 Chương I như sau:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”[10]. Trong số các loại hình ngân hàng kể
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trên thì Ngân hàng thương mại (NHTM) chiếm tỉ trọng lớn nhất về quy mô tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
sản, thị phần và số lượng. Theo Khoản 3 Điều 4 Chương I của Luật các tổ chức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tín dụng số 17/2017/QH14, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [10].
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
* Đặc điểm của ngân hàng thương mại:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thứ nhất, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh với mục tiêu bao
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trùm là tối đa giá trị tài sản của các chủ sở hữu. Trong đó, hoạt động kinh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
7
doanh chủ yếu nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau để cấp
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tín dụng cho khách hàng có nhu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Còn hoạt động dịch vụ ngân hàng được biểu hiện thơng qua các nghiệp vụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thanh tốn, ngoại hối và chứng khốn để cam kết thực hiện cơng việc nhất
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
định cho khách hàng trong một thời hạn nhất định nhằm mục đích thụ hưởng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiền cơng dịch vụ do khách hàng chi trả dưới dạng phí hay hoa hồng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thứ hai, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có điều kiện, nghĩa
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
là chỉ khi nào NHTM thỏa mãn các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
(vốn pháp định, phương án kinh doanh...) thì mới được phép hoạt động trên
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thị trường.
zx
Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và có ảnh hưởng lớn tới nền kinh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tế. Bởi NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, các NHTM phải
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiến hành huy động vốn của người khác để cấp tín dụng cho khách hàng và
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trên nguyên tắc NHTM chỉ có thể thu hồi tiền của người vay sau một thời
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
gian nhất định, nên khả năng rủi ro cao cho hoạt động ngân hàng, kéo theo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đó là sự rủi ro đối với người gửi tiền ở NHTM, cũng như rủi ro đối với nền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
kinh tế. Vì vậy, hoạt động ngân hàng thường được điều chỉnh và kiểm soát
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hết sức chặt chẽ nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn và
zx
zx
zx
zx
hiệu quả trong nền kinh tế.
zx
zx
zx
zx
zx
* Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NHTM có ba hoạt động cơ bản, truyền thống: Huy động vốn, cho vay
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đầu tư và hoạt động trung gian.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
• Hoạt động huy động vốn
zx
zx
zx
zx
Trước hết mỗi NHTM phải có một lượng vốn tự có cần thiết, là điều
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
kiện để được phép hoạt động kinh doanh. Số vốn này được hình thành từ vốn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
góp, lợi nhuận khơng chia, phát hành cổ phiếu, hoặc do Ngân sách Nhà nước
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cấp (nếu là NHTM Nhà nước), hoặc từ các quỹ được tạo ra trong quá trình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoạt động ngân hàng. Phần vốn pháp định góp bằng tiền phải được gửi vào
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
8
tài khoản phong toả không được hưởng lãi mở tại NHNN trước khi hoạt động
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tối thiểu 30 ngày và chỉ được giải toả sau khi hoạt động.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Hoạt động huy động vốn động vốn đóng vài trị rất quan trọng ảnh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hưởng tới chất lượng hoạt động của NHTM và được thể hiện tập trung thông
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
qua thu hút nguồn vốn trong công chúng. Bằng hoạt động huy động vốn,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NHTM nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư theo các hình thức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn; NHTM cũng có thể đi vay bằng cách
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, giấy chứng nhận tiền gửi… vay của tổ chức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tín dụng khác hoặc vay của NHTM khác.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Vốn tự có của ngân hàng chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
định, công cụ lao động, mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển công nghệ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
và kỹ thuật ngân hàng, hùn vốn liên doanh liên kết… Vốn tự có vừa làm đệm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
để chống đỡ rủi ro, vừa duy trì an tồn trong hoạt động ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Nguồn vốn nợ chiếm tỷ trọng lớn nhất và ngày càng cao trong tổng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nguồn vốn của NHTM thơng qua nhiều hình thức: mở tài khoản tiền gửi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thanh toán (tài khoản văng lai), tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
gửi), tiết kiệm của dân cư, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi hồn tồn theo mục đích khả
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dụng. Mục đích của khách là muốn sử dụng các tiện ích của NHTM cung
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ứng. NHTM có nhiệm vụ phải chi trả bất cứ lúc nào mà khách hàng yêu cầu.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời gian này ngân hàng có quyền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chủ động sử dụng tiền do khách hàng ký gửi. Nếu khách hàng muốn rút tiền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Tiền gửi tiết kiệm: Đây là một bộ phận thu thập bằng tiền của các cá
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhân tạm thời nhàn rỗi được gửi vào NHTM dưới nhiều hình thức: Tiết kiệm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khơng kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn... với mục đích chủ yếu là tiết kiệm và
zx
sinh lời.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
9
- Nguồn vay mượn: Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhưng vẫn chưa đáp
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ứng được nhu cầu cho vay vốn của khách hàng hoặc phải đáp ứng nhu cầu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thanh tốn và chi trả của khách hàng, các NHTM có thể sử dụng nghiệp vụ đi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vay ở Ngân hàng trung ương, ở các NHTM khác, vay ở thị trường tiền tệ, vay
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các tồ chức nước ngồi... vốn đi vay thơng thường chiếm tỷ trọng không lớn
zx
zx
zx
zx
zx
trong kết cấu nguồn
zx
zx
zx
zx zx zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
để đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động kinh doanh một cách bình thường.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Huy động từ các nguồn khác: Ngoài một số nguồn cơ bản trên thì
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NHTM có thể huy động vốn thơng qua nghiệp vụ Ngân hàng đại lý, Ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phục vụ... uy tín của NHTM là cơ sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
• Hoạt động cho vay và đầu tư
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Với lượng vốn huy động được NHTM thực hiện tài trợ cho nền kinh tế
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thơng qua hình thức chủ yếu bằng hoạt động cho vay, đầu tư, chiết khấu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chứng từ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ trung gian
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình là hoạt động đem lại thu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhập lớn nhất cho NHTM, nhưng cũng là hoạt động có rủi ro cao nhất, nên
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khác; được biểu hiện là tài sản của các NHTM trên bảng cân đối tài sản. Cho
zx
zx
zx
zx
zx
luôn được các NHTM quan tâm.
zx
zx
zx
zx
zx
- Hoạt động cho vay: đây là hoạt động chủ yếu, sẽ được đề cập ở mục
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
sau của Luận văn.
zx
zx
zx
- Đầu tư là hoạt động được xếp hàng thứ 2, hoạt động đầu tư mang lại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thu nhập cho NH sau hoạt động cho vay. Hoạt động đầu tư của các NHTM
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vừa làm đa dạng loại hình vốn sử dụng, vừa mang lại thu nhập. Đồng thời
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
còn là khoản dự trữ thứ cấp với các chứng khoán ngắn hạn cao. Đầu tư bao
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
gồm các hoạt động chính:
zx
zx
zx
zx
(1) Mua chứng khốn Chính phủ như trái phiếu, tín phiếu.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
(2) Các chứng khốn khác bao gồm các cơng cụ vay nợ vì NHTM khơng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
được phép nắm giữ cổ phiếu. Trong hoạt động đầu tư, NH quan tâm nhiều
zx zx
zx zx
zx zx
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhất đến chất lượng và kỳ hạn của các chứng khốn, bởi các chứng khốn có
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
10
thể khơng có rủi ro, nhưng lại thay đổi đáng kể về giá cả khi lãi suất thay đổi,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
từ đó ảnh hưởng đến lợi tức hoặc thiệt hại khi phải bán chứng khốn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngồi ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hình thức khác như góp vốn liên doanh, đầu tư vào trang thiết bị...
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
• Hoạt động trung gian
zx
zx
zx
Hoạt động trung gian là các nghiệp vụ được thực hiện theo yêu cầu của
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
KH để thanh toán, chuyển tiền, uỷ thác, ký gửi, tư vấn, bảo lãnh… Dịch vụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trung gian được các NHTM rất coi trọng bởi nó khơng những mang lại lợi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhuận trực tiếp cho NHTM, mà cịn có tính an tồn, góp phần tạo lập nguồn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vốn thơng qua các hoạt động thanh tốn ký gửi. Ngồi ra, để đáp ứng nhu cầu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thanh tốn của KH và của nền kinh tế, NHTM còn thực hiện hàng loạt các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hoạt động: (i) trung gian thanh toán gồm: thanh tốn khơng dùng tiền mặt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
(iii) dịch vụ cho các nhà xuất nhập khẩu gồm: xử lý các chứng từ, thư tín
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dụng, uỷ thác thu, và dịch vụ ngoại hối phục vụ cho nhu cầu chuyển đổi loại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
(thanh toán chuyển khoản), chuyển tiền thanh toán; (ii) dịch vụ ngân quỹ;
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiền vay sang loại tiền khác để thực hiện thanh toán quốc tế...
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
* Chức năng của ngân hàng thương mại:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Cùng với sự phát triển của sản xuất lưu thơng hàng hóa và tiền tệ thì
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chức năng của NHTM ngày càng được mở rộng và hồn thiện. Xét về bản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chất, NHTM có các chức năng cơ bản sau:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thứ nhất, NHTM là loại hình trung gian tài chính làm nhiệm vụ thu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hút tiền gửi và tiền tiết kiệm cho nền kinh tế. Đây có thể coi là một trong
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
những chức năng đặc trưng của NHTM. Theo đó, các cá nhân dân cư hoặc
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các doanh nghiệp có các khoản tiền nhàn rỗi có thể gửi vào ngân hàng dưới
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khoản tiền gửi thanh tốn…Mục đích gửi tiền có thể là khác nhau nhưng tựu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các khoản tiền gửi và sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trung lại là để an toàn, tránh trách nhiệm phải bảo quản tài sản, hưởng lãi cho
zx
zx
zx
hình thức mở các tài khoản khác nhau như tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tài
zx
zx
zx
11
Thứ hai, NHTM cấp tín dụng cho các tác nhân trong nền kinh tế. Có
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thể nói rằng hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM. Nhờ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thế mạnh huy động được một lượng vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trong nền kinh tế qua việc nhận tiền gửi hoặc đi vay, các ngân hàng sử dụng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các khoản tiền đó để cho vay các cá nhân, tổ chức kinh tế có nhu cầu về vốn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
để đầu tư như mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, nhu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cầu tiêu dùng…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các hình thức cấp
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tín dụng của NHTM cũng ngày càng phát triển như tín dụng thấu chi, tín
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dụng trung dài hạn, tín dụng chiết khấu…Vốn tín dụng của NHTM đã tạo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện ở tất cả các khâu của q trình tái sản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
xuất trong các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương mại…. góp phần đẩy
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mạnh đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân cư.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thứ ba, NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Chức
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
năng này của NHTM xuất phát từ chính chức năng đầu tiên của NHTM là nhận
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tiền gửi. Các cá nhân, tổ chức kinh tế trên cơ sở mở các tài khoản tiền gửi thanh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
toán hoặc các tài khoản tiền gửi phục vụ giao dịch khi có nhu cầu thanh tốn có
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thể ủy quyền cho ngân hàng thực hiện thay như thu hộ, chi hộ…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
1.1.2. Hệ thống Báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Theo Khoản 3 Điều 2 Chương I về Chế độ báo cáo tài chính đối với
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các tổ chức tín dụng (TCTD), “Báo cáo tài chính của TCTD: Là báo cáo tài
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chính được lập bởi pháp nhân TCTD trên cơ sở tổng hợp số liệu trong tồn hệ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thống TCTD (bao gồm: Trụ sở chính, Sở giao dịch, các ngân hàng và các đơn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc) để phản ánh thơng tin kinh tế, tài chính
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
của pháp nhân TCTD” [10]. Những dịch vụ cụ thể mà mỗi ngân hàng lựa
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chọn cung cấp cũng như hoạt động tổng thể của một tổ chức ngân hàng được
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phản ánh trong các báo cáo tài chính.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Hệ thống Báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại bao gồm:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
12
* Bảng cân đối kế toán
zx
zx
zx
zx
zx
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính tổng hợp,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phản ánh tổng quát về tổng giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
của NHTM tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo).
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Để phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
kế toán sử dụng “Bảng cân đối kế toán” (Bảng CĐKT). Bảng này được lập
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trên cơ sở tính cân bằng về mặt lượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tài sản của doanh nghiệp và được lập vào một thời điểm nhất định (cuối
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng CĐKT cần tập hợp các tài sản và nợ theo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tính chất ln đảm bảo tính cân đối kế toán TỔNG TÀI SẢN = TỔNG
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NGUỒN VỐN, và các khoản mục thuộc tài sản (hoặc nguồn vốn) đều được
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
sắp xếp theo thứ tự phản ánh tính thanh khoản giảm dần.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế tốn các TCTD
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Việt Nam, Bảng CĐKT của NHTM được trình bày theo mẫu số B02/TCTD
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 bao gồm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
những khoản mục chủ yếu như sau [1]:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Tài sản nợ: Các chỉ tiêu ở phần tài sản nợ phản ánh toàn bộ giá trị tiền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tệ hiện có của ngân hàng do huy động, tạo lập được, dùng để cho vay, đầu tư
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hay thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác tại thời điểm báo cáo. Tài sản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nợ được chia làm các loại sau:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Vốn huy động: Là những phương tiện tiền tệ mà ngân hàng thu nhận
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
được từ nền kinh tế, thông qua nghiệp vụ ký thác và các nghiệp vụ khác dùng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
làm vốn kinh doanh. Đây là nguồn vốn mà ngân hàng chỉ có quyền sử dụng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trong một thời gian nhất định còn quyền sở hữu nó thuộc về những người ký
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thác. Bao gồm các loại sau: tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, phát hành các giấy tờ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, …
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Vốn vay: Là nguồn vốn mà các NHTM vay mượn từ thị trường liên
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng hoặc vay mượn NHNN và các tổ chức tài chính nước ngồi.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
13
+ Vốn tự có: là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu, các nhà
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đầu tư đóng góp khi thành lập đơn vị và được bổ sung thêm trong quá trình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
kinh doanh được thể hiện dưới dạng lợi nhuận để lại.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Tài sản có: Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Các tài sản có sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của đơn vị. Tài sản có
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
bao gồm các khoản sau:
zx
zx
zx
zx
+ Tiền dự trữ: Bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Dự trữ bắt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
buộc là khoản tiền NHNN yêu cầu các NHTM phải duy trì một tỷ lệ nhất
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Tỷ lệ dự trữ này phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN. Dự trữ thặng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
dư là khoản tiền ln có sẵn trong các ngân hàng ngoài khoản dự trữ bắt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và cho vay trong kỳ.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Các khoản đầu tư chứng khoán: Là giá trị của những chứng khoán
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mà ngân hàng sở hữu. Đây là khoản đầu tư của đơn vị nhằm đa dạng hóa
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khoản mục kinh doanh.
zx
zx
zx
+ Các khoản mục tín dụng: Là tồn bộ giá trị của khoản mà ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cho các đối tượng trong nền kinh tế vay nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động cần thiết có thời gian luân
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chuyển dài, trên một năm. Đây là cơ sở vật chất quan trọng khơng thể thiếu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trong q trình hoạt động của đơn vị.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Bảng Cân đối kế toán cung cấp thơng tin về tồn bộ giá trị tài sản hiện
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
có của NHTM theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Căn cứ vào bảng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài chính của
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NHTM như cơ cấu tài sản, năng lực hoạt động của tài sản, cơ cấu nguồn vốn,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh tốn các khoản nợ…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngồi ra, do các dịch vụ đa dạng của ngân hàng, ngày càng có thêm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhiều các giao dịch tạo phí, các giao dịch này có thể phát sinh, tác động đến
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
14
tài sản nợ, có của ngân hàng trong tương lai, không được ghi chép trên Bảng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
CĐKT của ngân hàng:
zx
zx
zx
- Hợp đồng bảo lãnh tín dụng: trong đó ngân hàng cam kết đảm bảo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
việc hoàn trả khoản vay của khách hàng cho một bên thứ ba.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Hợp đồng cam kết cho vay: trong đó ngân hàng cam kết cho vay tối
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đa tới một số vốn nhất định trước khi hợp đồng hết hiệu lực.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Hợp đồng về tỷ giá hối đoái: trong đó ngân hàng đồng ý giao hay
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhận một loại ngoại tệ nhất định.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Cần lưu ý tới những giao dịch ngồi Bảng CĐKT vì chúng thường đẩy
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ngân hàng vào tình trạng rủi ro hơn dù rằng có thể khơng xuất hiện trong báo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cáo thông thường về trạng thái của ngân hàng.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tốn, chi tiết theo từng loại hoạt động: hoạt động kinh doanh chính, hoạt
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
động dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác. Ngồi ra, BCKQHĐKD cịn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế và các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khoản phải nộp.
zx
zx
BCKQKD theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế tốn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các TCTD Việt Nam được trình bày theo mẫu số B03/TCTD Ban hành theo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 bao gồm những khoản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mục chủ yếu như sau:
zx
zx
zx
zx
- Thu nhập lãi thuần
zx
zx
zx
zx
- Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
15
- Chi phí hoạt động
zx
zx
zx
zx
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phịng rủi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
ro tín dụng
zx
zx
- Tổng lợi nhuận trước thuế
zx
zx
zx
zx
zx
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Lợi nhuận sau thuế
zx
zx
zx
zx
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Trên cơ sở thu thập các thông tin trên BCKQKD, nhà phân tích sẽ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đánh giá được kết quả kinh doanh theo các mảng hoạt động của NHTM,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mảng kinh doanh nào mang lại lợi nhuận cao nhất, chi phí hoạt động có hợp
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
lý hay khơng... Tuy nhiên, BCKQKD chỉ cung cấp thông tin về lợi nhuận
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trong kỳ chứ chưa phản ánh được hiệu quả kinh doanh của NHTM. Vì hiệu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
quả hoạt động kinh doanh của một NHTM xem xét lợi nhuận đạt được trong
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
mối liên hệ với các thông tin trên các BCTC khác như thông tin về quy mô
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tài sản, mức độ rủi ro của NHTM...
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
BCLCTT phản ánh tình hình thu, chi tiền trong kỳ hay nói cách khác
zx zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nó lý giải các biến động trong số dư tài khoản tiền mặt. Qua BCLCTT sẽ
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cung cấp thơng tin về dịng tiền ngân hàng sinh ra từ đâu và sử dụng vào
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
những mục đích gì. Từ đó có thể đánh giá khả năng tạo tiền của ngân hàng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
trong kỳ là nhiều hay ít, thu chủ yếu từ hoạt động nào và dự đoán được khả
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
năng tạo ra tiền trong tương lai, hay đánh giá khả năng thanh toán, khả năng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đầu tư bằng tiền nhàn rỗi của đơn vị.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
BCLCTT theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế tốn các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
TCTD Việt Nam được trình bày theo mẫu biểu số B04/TCTD Ban hành theo
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 bao gồm những khoản
zx
zx
zx
mục chủ yếu như sau [1]:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
16
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: thể hiện tồn bộ dịng tiền
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thu vào, chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của đơn vị như
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thu, chi từ hoạt động nhận gửi, đi vay, cho vay,…
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh dòng tiền thu vào,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của ngân hàng. Bao gồm: đầu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho chính đơn vị như xây dựng cơ bản, mua sắm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
TSCĐ, đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, đầu tư
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chứng khốn khơng có phân biệt đầu tư ngắn hạn hay dài hạn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh dịng tiền thu vào,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của ngân hàng bao gồm các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh, vốn góp của đơn vị như: chủ đơn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vị góp vốn, vay vốn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả nợ các khoản vay hay
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thanh toán trái phiếu, cổ phiếu …
zx
zx
zx
zx
zx
x
* Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC):
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thuyết minh BCTC là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
cho việc đánh giá KQKD của ngân hàng trong năm báo cáo được chính xác.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thuyết minh BCTC theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế tốn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Thơng tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 bao gồm những khoản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
các TCTD Việt Nam được trình bày theo mẫu số B05/TCTD Ban hành theo
zx
zx
zx
zx
mục chủ yếu như sau [1]:
zx
zx
zx
zx
- Đặc điểm hoạt động của TCTD
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Kỳ kế toán, đơn vị sử dụng trong kế toán
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Chính sách kế tốn áp dụng tại TCTD
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối
zx
kế tốn.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
17
- Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
quả hoạt động kinh doanh.
zx
zx
zx
zx
- Thông tin bổ sung một số khoản mục trình bày trên Báo cáo lưu
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chuyển tiền tệ.
zx
zx
- Các thông tin khác: những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết,
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
những thông tin tài chính và phi tài chính khác.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Quản lý rủi ro tài chính: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khoản, rủi ro giá cả thị trường khác (Nếu TCTD có quy mơ hoạt động lớn).
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngồi các thơng tin u cầu trong mục này, các TCTD có thể trình bày
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
bổ sung các thơng tin khác phù hợp với tình hình thực tế hoạt động tại đơn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
vị. Với ý nghĩa cung cấp thông tin chi tiết hơn cho các BCTC khác, trình bày
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
thơng tin về chính sách tài chính, thơng tin về rủi ro... bản thuyết minh BCTC
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
là cơ sở để nhà phân tích đưa ra các lập luận cụ thể và xác thực hơn, thực
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
hiện phân tích về rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM.
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
1.1.3. Vai trị phân tích Báo cáo tài chính trong cơng tác quản trị
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Ngân hàng thương mại
zx
zx
zx
Theo Giáo trình Phân tích Báo cáo tài chính của PGS.TS. Nguyễn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Năng Phúc thì “Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
qua. Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
một thời gian hoạt động nhất định” [9].
zx
zx
zx
zx
zx
zx
Phân tích báo cáo tài chính là một nhu cầu tất yếu, tự thân của mỗi
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
NHTM bởi ý nghĩa và vai trị quan trọng của nó. Cụ thể là:
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
- Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà quản trị ngân hàng nhìn
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
nhận tồn diện bộ mặt của NHTM trong kỳ hoạt động đã qua một cách khách
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
quan và tương đối trung thực. Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp nhà
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
quản trị hiểu được nguyên nhân gây ra sự biến động của các chỉ tiêu, các
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
khoản mục trên BCTC, nhận biết được các nhân tố ảnh hưởng đến các khoản
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx
zx