Tải bản đầy đủ (.docx) (207 trang)

GIAO AN NGU VAN LOP 10 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 207 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết: 1</b>


<b>Tổng quan văn học Việt Nam</b>


<b>Hot động của GV và</b>



<b>HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



- Em hiểu thế nào là tổng


quan văn học Việt Nam?


- Yêu cầu học sinh (H/s)


đọc mấy dòng đầu của


sách giáo khoa (SGK) từ


“Trải qua hàng ngàn


năm... tinh thần ấy”



+ Nội dung của phần


này? Theo em đó là phần


gì của bài tổng quan văn


học?



<b>I. C¸c bộ phận hợp</b>


<b>thành của văn học ViÖt</b>


<b>Nam</b>



- Yêu cầu học sinh đọc


phần I (SGK)



Tõ Văn học Việt Nam


bao gồm Văn học viết


+ Văn học ViƯt Nam



gåm mÊy bé phËn lín?



<i><b>1. Văn học dân gian</b></i>



(H/S c t vn hc dõn


gian cộng đồng)



+ H·y tr×nh bầy những


nét lớn của văn học dân


gian?



(Tóm tắt những nét lín


cđa s¸ch gi¸o khoa)



(H/S đọc SGK từ “Văn



- Cách nhìn nhận, đánh giá một


cách tổng quát những nét lớn của


văn học Việt Nam.



+ Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao
động, chiến đấu xây dựng bảo vệ đất nớc,
nhân dân ta đ sáng tạo những giá trị<b>ã</b>
tinh thần. Văn học Việt Nam là bằng
chứng cho sự sáng tạo tinh thần ấy.


Đây là phần đặt vấn đề của bài


tổng quan văn hc Vit Nam.



+ Văn học Việt Nam gồm 2 bộ



phận lớn:



* Văn học dân gian


* Văn học viết



+ Khỏi nim

<i>văn học dân gian</i>

: Là


những sáng tác tập thể của nhân


dân lao động đợc truyền miệng từ


đời này sang đời khác. Những trí


thức có thể tham gia sáng tác.


Song những sáng tác đó phải tuân


thủ đặc trng của văn học dân gian


và trở thành tiếng nói, tình cảm


chung của nhân dân.



+ Các thể loại của văn học dân gian:
Truyện cổ dân gian bao gồm: thần thoại,
sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện cời, truyện ngụ ngơn. Thơ ca dân
gian bao gồm tục ngữ, câu đố, ca dao, vè,
truyện thơ. Sân khấu dân gian bao gồm
chèo, tuồng, cải lơng.


+ Đặc trng của văn học dân gian là tính
truyền miệng, tính tập thể và tính thực
hành trong các sinh hoạt khỏc nhau ca
i sng cng ng.


<i><b>2. Văn học viết</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

học viết”, "kịch nói")


SGK trình bày nội dung


gì? Hãy trình bầy khái


quát về từng nội dung


đó?



<b>II. Tiến trình lịch sử</b>


<b>văn học Việt Nam</b>



(Ln lt gi hc sinh c


rừ từng phần)



+ Nh×n tỉng quát, văn


học Việt Nam có mấy


thời kì phát triển?



+ NÐt lín cđa truyền


thống thể hiện trong văn


học Việt Nam là gì?



<i><b>1. Thi kì văn học trung</b></i>


<i><b>đại (từ thế kỉ X đến hết</b></i>


<i><b>thế kỉ XIX)</b></i>



- Từ thế kỉ X đến hết thế


kỉ XIX, nền văn học Việt


Nam có gì đáng chú ý?


(H/S đọc tài liệu SGK)



của trí thức đợc ghi lại bằng chữ viết, là


sáng tạo của cá nhân, văn học viết mang
dấu ấn của tác giả.


- Hình thức văn tự của văn học viết đợc
ghi lại bằng ba thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc
ngữ. Một số ít bằng chữ Pháp. Chữ Hán là
văn tự của ngời Hán. Chữ Nôm dựa vào
chữ Hán mà đặt ra. Chữ quốc ngữ sử dụng
chữ cái La tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ
thế kỉ XX trở lại đây văn học Việt Nam
chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.


- HÖ thèng thĨ lo¹i: Ph¸t triĨn


theo tõng thêi kú.



* Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX


gồm văn xuôi tự sự (truyện kí,


văn chính luận, tiểu thuyết chơng


hồi). Thơ gồm thơ cổ phong,


đ-ờng luật, từ khúc. Văn biền ngẫu


gồm phú, cáo, văn tế.



* Chữ Nơm: có thơ Nôm đờng


luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát


nói,



* Tõ thÕ kû XX trở lại đây ranh giới rõ
ràng. Tự sự có: Truyện ngắn tiểu thuyết, kí
(Bút kí, nhật kí, tuỳ bút, phóng sự). Trữ
tình có: Thơ, trờng ca. Kịch có: kịch nói.



+ Vn hc Vit Nam có hai thời


kì phát triển. Từ thế kỉ X đến hết


thế kỉ XIX và từ thế kỉ XX đến


nay. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ


XIX là văn học trung đại. Nền


văn học này hình thành và phát


triển theo mối quan hệ của văn


học khu vực Đông á và Đơng


Nam á, có mối quan hệ với văn


học Trung Quốc...



+ Văn học hiện đại hình thành từ


thế kỉ XX và vận động phát triển


tới ngày nay. Nó phát triển trong


mối quan hệ và giao lu quốc tế.


Văn học Việt Nam chịu ảnh


h-ởng của văn học Âu - Mĩ.



+ Truyền thống văn học Việt


Nam thể hiện hai nét lớn: đó là


chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa


nhân đạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vì sao văn học từ thế kỉ


X đến hết thế kỉ XIX có


sự ảnh hởng của văn học


Trung Quốc?



(H/S đọc SGK)




- Hãy chỉ ra những tác


phẩm và tác giả tiêu biểu


của văn học trung đại).



- Hãy kể tên những tác


phẩm của văn học trung


đại viết bằng chữ Nôm.



Em có suy nghĩ gì về sự phát
triển thơ Nôm của văn học
trung đại?


<b>2</b>

<i><b>. Thời kì văn học hiện</b></i>


<i><b>đại (từ đầu thế kỉ XX</b></i>


<i><b>đến nay)</b></i>



(H/S đọc lần lợt phần này


trong SGK)



- Văn học Việt Nam từ


thế kỉ XX đến nay đợc gọi


bằng nền văn học gì? Tại


sao li cú tờn gi y?



bằng chữ Hán và chữ Nôm.



- Nó ảnh hởng của nền văn học


trung đại tơng ứng. Đó là văn


học trung đại Trung Quốc.




- Vì các triều đại phong kiến


ph-ơng Bắc lần lợt sang xâm lợc nớc


ta. Đây cũng là lí do để quyết


định văn học viết bằng chữ Hán.


- “Thánh Tông di thảo” của Lê


Thánh Tông



- “Trun kú m¹n lục của


Nguyễn Dữ



- Việt điện u linh tập của Lí Tế


Xuyên



-Thợng kinh kí sự Hải Thợng


LÃn ¤ng



- “Vò trung tuú bút của Phạm


Đình Hổ



- “Nam triỊu c«ng nghiệp của


Nguyễn Khoa Chiêm.



- Hoàng Lê nhất thống chí của


Ngô gia văn phái: tiểu thuyết


ch-ơng hồi.



- Về thơ chữ Hán:



+ Nguyễn TrÃi với ức Trai thi



tËp”



- NguyÔn BØnh Khiêm Bạch


vân thi tập



- Nguyễn Du với Bắc hành tạp


lục



- Nam trung tạp ngâm



- Về thơ chữ Hán cđa Cao B¸


Qu¸t.



- Ngun Tr·i víi Quốc âm thi


tập



- Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch


Vân quốc ngữ thi tập



- Lê Thánh Tông với "Hồng Đức


quốc âm thi tập.



- Thơ Nôm Đờng lt cđa Hå


Xu©n Hơng, Bà Huyện Thanh


Quan.



- “Trun KiỊu’’ cđa Nguyễn


Du.



- Sơ kính tân trang của Phạm



Thái.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Văn học thời kì này đợc


chia làm mấy giai đoạn


và có đặc điểm gì?



- Gọi H/S thay nhau đọc


SGK.



+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930


+ Từ 1930 đến 1945


+ Từ 1945 đến 1975


+ Từ 1975 đến nay.



Mỗi phần cho H/S trả lời:


- Nêu đặc điểm văn học


của thời kì vừa c


(nhng nột ln).



- Giai đoạn sau so với


giai đoạn trớc có gì khác


biệt?



V th loi vn hc Vit


Nam từ đầu thế kỉ XX


đến nay có gì đáng chú


ý?



+ Từ đầu thế kỉ XX đến



1975



* Sự phát triển của thơ Nôm gắn


liền với sự trởng thành và những


nét truyền thống của văn học


trung đại. Đó là lòng yêu nớc,


tinh thần nhân đạo và hiện thực.


Nó thể hiện tinh thần ý thức dân


tộc đã phát triển cao.



- Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc
gọi là nền văn học hiện đại: Sở dĩ có tên
nh vậy vì nó phát triển trong thời đại mà
quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện
đại hoá. Mặt khác những luồng t tởng
tiến bộ nh những luồng gió mới thổi vào
Việt Nam làm thay đổi nhận thức, cách
nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con
ng-ời Việt Nam. Nó chịu ảnh hởng của văn
học phơng Tây.


- Văn học thời kì này đợc chia


làm 4 giai đoạn



+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm


1930



+ Từ 1930 đến 1945


+ Từ 1945 đến 1975


+ Từ 1975 n nay




- Đặc điểm văn học Việt Nam ở


từng thời kì có khác nhau.



* T u thế kỉ XX đến năm


1945, văn học Việt Nam đã bớc


vào quỹ đạo của văn học thế giới


hiện đại, cụ thể tiếp xúc với văn


học châu Âu. Đó là nền văn học


tiếng Việt viết bằng chữ quốc


ngữ. Do đó nó có nhiều công


chúng bạn đọc. Những tác giả


tiêu biểu là: Tản Đà; Hoàng


Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh,


Phạm Duy Tốn (thời kì đầu).



* Từ 1930 đến 1945 (thời kì cuối) xuất
hiện nhiều tên tuổi lớn nh: Thạch Lam;
Nguyễn Tuân; Xuân Diệu; Vũ Trọng
Phụng; Huy Cận; Nam Cao; Hàn Mạc Tử;
Chế Lan Viên...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Từ 1975 đến nay về thể


loại của văn học có gì


đáng chú ý?



+ Nhìn một cách khái


quát ta rút ra những quy


luật gì về văn học ViƯt


Nam?




nhiỊu thĨ lo¹i míi vµ cịng ngµy cµng
hoµn thiƯn.


*Từ 1945 đến 1975 sự kiện lịch


sử vĩ đại đã mở ra triển vọng


nhiều mặt cho văn học Việt


Nam. Nhiều nhà văn nhà thơ lớp


trớc đã đi theo cách mạng và


khoác ba lô đến với kháng chiến


cống hiến tài năng và sức lực


thậm chí bằng cả xơng máu cho


cách mạng, cho sự nghiệp văn


học cách mạng của dân tộc. Phải


kế thừa những tấm gơng hi sinh


anh dũng nh Nam Cao, Trần


Đăng, Thâm Tâm... trong cuộc


kháng chiến chống Pháp và


Nguyên Thi, Lê Anh Xuân, Dơng


Thị Xuân Quý... trong cuộc


kháng chiến chống Mĩ. Đảng


Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo


toàn diện và có đờng lối đúng


đắn chỉ đạo văn nghệ gắn liền


với sự nghiệp lao động và chiến


đấu của nhân dân ta. Thành tựu


chủ yếu dành cho dòng văn yêu


nớc và cách mạng. Hai cuộc


kháng chiến chống Pháp và


chống Mĩ đã đem lại những



phạm vi phản ánh mới, cảm hứng


mới để văn học yêu nớc và cách


mạng đạt nhiều thành tựu nghệ


thuật đáng tự hào. Nó gắn liền


với những tên tuổi nh: Hồ Chí


Minh, Tố Hữu; Sóng Hồng và


đội ngũ nhà văn chiến sĩ nh:


Quang Dũng, Chính Hữu,


Nguyễn Đình Thi, Vũ Cao,


Nguyên Ngọc (Nguyễn Trung


Thành), Nguyễn Minh Châu,


Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân,


Hữu Thỉnh, Trần Đăng Khoa.


- Thơ, văn xi nghệ thuật, văn


xi chính luận viết bằng chữ


quốc ngữ có một số tác phẩm có


ý nghĩa mở đầu.



- Cơng cuộc hiện đại hố về thơ,


truyện giai đoạn 1930.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Mét sè néi dung</b>


<b>chñ yÕu của văn học</b>


<b>Việt Nam</b>



- Gi H/S c phn m u


v 1 SGK



<i><b>1. Phản ánh quan hƯ víi</b></i>


<i><b>thÕ giíi tù nhiªn</b></i>




+ Mối quan hệ giữa con ngời với
thế giới tự nhiên đợc thể hiện
nh thế nào?


(Giáo viên gợi ý cho H/S


căn cứ vào SGK để phát


hiện ra những nét cơ bản


về mối quan hệ giữa con


ngời với thiên nhiên thể


hiện trong văn học).



<b>2</b>

<i><b>. Phản ánh mối quan</b></i>


<i><b>hệ quốc gia dân tộc</b></i>


<i><b>(H/S đọc phần 2 SGK)</b></i>



+ Mối quan hệ giữa con


ngời với quốc gia dân tộc


đợc thể hiện nh thế nào?



hiện thực phê phán, thơ kháng


chiến chống Pháp, chống Mĩ,


truyện và tiểu thuyết về đề tài


chiến tranh là những thành tựu


lớn của văn học nớc ta ở thế kỉ


XX.



- Từ 1975 đến nay, các nhà văn


phản ánh sâu sắc công cuộc xây


dựng CNXH, công nghiệp hoá,



hiện đại hoá đất nớc, những vấn


đề mới mẻ của thời đại mở cửa,


hội nhập quốc tế. Hai mảng đề


tài của văn học là lịch sử và cuộc


sống, con ngời trong bối cảnh


xây dựng nền kinh tế thị trờng


theo định hớng xã hội chủ nghĩa.


Đề tài lịch sử viết về chiến tranh


chống Pháp và chống Mỹ hào


hùng với nhiều bài học.



- Văn học Việt Nam đạt đợc giá


trị đặc sắc về nội dung và nghệ


thuật với nhiều tác giả đợc công


nhận là danh nhân văn hoá thế


giới nh Nguyễn Trãi, Nguyễn


Du, Hồ Chí Minh. Nhiều tác


phẩm đã đợc dịch ra bằng nhiều


thứ tiếng trên thế giới. Văn học


Việt Nam với những khả năng và


sự sáng tạo đã xây dựng đợc vị


trí riêng trong văn học nhân loại.



+ Víi thÕ giíi tù nhiªn



- Văn học dân gian với t duy


huyền thoại đã kể lại quá trình


nhận thức, cải tạo, chinh phục


của ông cha ta với thế giới tự


nhiên hoang dã, xây dựng cuộc



sống, tích luỹ hiểu biết phong


phú về thiên nhiên.



- Với con ngời, thiên nhiên còn là


ngời bạn thân thiết, hình ảnh núi,


sơng, bãi mía, nơng dâu, đồng


lúa, cánh cò, vầng trăng, dòng


suối... tất cả đều gắn bó với con


ngời. Tình u thiên nhiên đã trở


thành nội dung quan trọng của văn


học Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3. Phản ánh quan hệ xÃ</b></i>


<i><b>hội</b></i>



(Gi H/S đọc phần 3


SGK)



Văn học Việt Nam đã


phản ánh mối quan hệ xã


hội nh thế nào?. Phản


ứng ý thức bản thân



(H/S Đọc phần 4 SGK)



vẻ riêng biệt ở từng vùng, từng


miền. Vào văn học, thiên nhiên


cũng mang nét riêng ấy, nó góp


phần làm nên tính đa dạng trong


văn chơng.




- Trong sáng tác văn học trung


đại, hình ảnh thiên nhiên thờng


gắn liền với lí tởng đạo đức thẩm


mỹ. Hình ảnh cây tùng, cúc, trúc,


mai tợng trng cho nhân cách cao


thợng của nhà Nho. Các đề tài


ng, tiều, canh, mục thể hiện lí


t-ởng thanh tao của những con


ng-ời mai danh ẩn tích, lánh đục tìm


trong, khơng màng danh lợi.


+ Với quốc gia, dân tộc



- Con ngời Việt Nam sớm có ý


thức xây dựng quốc gia dân tộc


của mình. Đất nớc lại trải qua


nhiều những thử thách chống kẻ


thù xâm lợc. Vì vậy, một nền văn


học yêu nớc có giá trị nhân văn


sâu sắc xun suốt lịch sử văn học


Việt Nam. Đó là tình yêu quê


h-ơng xứ sở là niềm tự hào về


truyền thống mọi mặt của dân tộc


(văn hố, truyền thống dựng nớc


và giữ nớc). Tình u tổ quốc thể


hiện qua lòng căm thù giặc, dám


xả thân vì nghĩa lớn. Nhiều tác


phẩm lớn kết tinh lòng yêu nớc


nh “Nam quốc sơn hà”. “Hịch


t-ớng sĩ”, “Bình Ngơ đại cáo”,



“Tuyên ngôn độc lập”; “nhiều tác


gia yêu nớc lớn nh: Nguyễn Trãi,


Nguyễn Đình Chiểu, Phan Bội


Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu đã


xây dựng nên một hệ thống t tởng


yêu nớc hoàn chỉnh.



Đặc biệt, nền văn học Việt Nam


ở thế kỉ XX là nền văn học tiên


phong chống đế quốc. Chủ nghĩa


yêu nớc là nội dung tiêu biểu giá


trị quan trọng của Văn học Việt


Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bức đau khổ. Văn học dân gian


với các thể loại: truyện cời, ca


dao, tục ngữ đã vạch mặt giai cấp


thống trị tàn bạo. Truyện thơ, kí


sự, tiểu thuyết từ thế kỉ X đến thế


kỉ XIX đã miêu tả thực tế đen tối


của giai cấp thống trị, quan tâm


tới đời sống nhân dân, đòi quyền


sống cho con ngời. Những tác


giả tiêu biểu nh: Ngô Tất Tố;


Nam Cao; Vũ Trọng Phụng. Một


nền văn học giàu sắc thái nhân


văn và đậm đà màu sắc nhân


đạo. Từ mối quan hệ xã hội, văn


học đã hình thành chủ nghĩa hiện


thực nhất là từ 1930 trở lại đây.



Ngày nay chủ nghĩa yêu nớc,


nhân đạo đang xây dựng đợc


những mẫu ngời lí tởng. Con


ng-ời biết phát huy vẻ đẹp truyền


thống vừa bit lm giu cho quờ


hng t nc, cho mỡnh.



Văn học Việt Nam phản ánh ý
thức bản thân nh thế nào?


- Em hiĨu nh thÕ nµo về thân
và tâm?


- Thõn v tâm đợc thể


hiện nh thế nào trong văn


học?



- Trớc khi hiểu văn học Việt


Nam đã phản ánh ý thức bản


thân nh thế nào, ta khơng thể


khơng tìm hiểu thế nào là ý thức


cá nhân. ở mỗi con ngời có hai


phơng diện:



- Thân và tâm luôn luôn song


song tồn tại nhng khơng đồng


nhất.



- ThĨ x¸c và tâm hồn


- Bản năng và văn hoá




- T tng vị kỉ và t tởng vị tha


- ý thức cá nhân và ý thức cộng


đồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thức cá nhân. Nhân vật trọng tâm


của các thời kì này nổi bật với ý


thức trách nhiệm xã hội, tinh


thần hi sinh đến mức khắc kỉ.


Giai đoạn văn học cuối thế kỉ


XVIII hoặc giai đoạn văn học


1930 - 1945. ý thức cá nhân đợc


đề cao. Đó là quyền sống của cá


nhân con ngời, quyền đợc hởng


hạnh phúc và tình yêu. Những


tác phẩm thơ Hồ Xuân Hơng,


“Chinh phụ ngâm” của Đặng


Trần Cơn, “Cung ốn ngâm” của


Nguyễn Gia Thiều và đỉnh cao là


“Truyện Kiều” của Nguyễn Du.


Thời kì 1930 - 1945 nổi lên với


văn xuôi lãng mạn, thơ mới lãng


mạn và một số tác phẩm nh “Tắt


đèn” của Ngô Tất Tố; truyện ngắn


và tiểu thuyết của Nam Cao,


truyện của Thạch Lam.



Xu híng chung của văn học Việt
Nam là gì khi x©y dùng mẫu
ngời lí tởng?



<b>Củng cố </b>



Học xong bài này cần lu


ý những điểm nào?



Song dự giai on no, xu hng


chung của văn học Việt Nam là


xây dựng một đạo lí làm ngời với


nhân phẩm tốt đẹp nh nhân ái,


thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn


sàng xả thân vì sự nghiệp chính


nghĩa, đấu tranh chống chủ nghĩa


khắc kỉ của tôn giáo, đề cao


quyền sống con ngời cá nhân


nh-ng khơnh-ng chấp nhận chủ nh-nghĩa cá


nhân.



- C¸c bé phËn hợp thành văn học


Việt Nam.



- Tiến trình lịch sử văn học Việt


Nam.



- Một số nội dung chủ yếu của


văn học Việt Nam.



Lu ý: Mỗi giai đoạn nên nhớ


thành tựu: tác giả và tác phẩm


tiêu biểu.




<b>E. tham kh¶o</b>



"Văn học là xơng sống của nền văn hố dân tộc. Nếu nó làm đúng theo chức năng x hội của nó, thì văn<b>ã</b>


học là tấm gơng phản chiếu trung thực và đầy đủ cuộc sống về mọi khía cạnh, vật chất và tinh thần, những ý
nghĩ, tình cảm và mơ ớc, là hơi thở và nhịp đập của trái tim, ít nhất là của một thế hệ.


Văn học trớc hết nói lên sức sống của cộng đồng dân tộc đẻ ra nó. Chính nó, cùng với các ngành nghệ
thuật mà nó là hạt giống, là bằng chứng hùng hồn của sức sống ấy. Vì vậy, trách nhiệm của nó đối với x hội<b>ã</b>


là vun xới, bồi đắp, làm toả hơng vị và thanh sắc của sức sống ấy, đồng thời dọn dẹp, quét tớc những bụi bậm,
rác ghét trên cơ sở của x hội và ở từng cá nhân.<b>ã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhiều hình thức diễn đạt, nhiều thể loại...


Dù theo thể loại nào, một cơng trình sáng tác văn học là có giá trị nếu nó phác ra đợc một bức tranh làm rung
động tâm hồn, truyền cho ngời xem tranh một sự thông cảm đối với cái đáng kính, đáng yêu, đáng khích lệ, cũng
nh một lòng phẫn nộ, căm ghét đối với những điều bt cụng, tn bo, phi o lý".


<b>(Nguyễn Khánh Toàn,</b>


<i>Lời tựa, Tổng tập văn học Việt Nam</i>, tập I Nxb Khoa học x hội, H, 1980)<b>Ã</b>


"Văn học Việt Nam là thành tựu sáng tạo chung của tất cả các dân téc anh em cïng sèng chung trªn l nh<b>·</b>


thổ Việt Nam trải dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau. Các dân tộc đó trong q trình lịch sử lâu dài, đ cùng nhau<b>ã</b>


chung lng đấu cật, đổ máu và mồ hôi để khai phá thiên nhiên và đấu tranh chống nạn ngoại xâm: bảo vệ đất
nớc, đồng thời sáng tạo ra một nền văn hoá chung của Tổ quốc Việt Nam. Nền văn hoá chung ấy bao hàm


những sắc thái địa phơng đa dạng và phong phú. Văn học Việt Nam, bộ phận quan trọng của nền văn học ấy,
đợc nhận thức nh là bao gồm văn học của dân tộc Việt và của các dân tộc thiểu số anh em".


<b>(Huỳnh Lý, </b>


<i>Lịch sử văn học Việt Nam</i>, tập I Nxb Khoa häc x héi, H, 1980)<b>·</b>


<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ</b>

<b>A. mục tiêu bài học</b>



Giúp HS nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội
trong giao tiếp.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>



- SGK, SGV


- ThiÕt kế bài học



<b>C. cách thức tiến hành</b>



GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao i tho lun, tr li


cỏc cõu hi.



<b>D. tiến trình dạy häc</b>



1. KiĨm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.



Trong cuộc sống hàng ngày, con ngời giao tiếp với nhau bằng phơng tiện vơ cùng quan trọng. Đó là ngơn
ngữ. Khơng có ngơn ngữ thì khơng thể có kết quả cao của bất cứ hồn cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp ln


ln phụ thuộc vào hồn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đợc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài hoạt động
giao tiếp bằng ngơn ngữ.


<b>Hoạt động của GV và</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. Gọi H/S đọc và nhắc cả lớp</b></i>
<i><b>theo dõi phần văn bản SGK</b></i>
a. Các nhân vật giao tiếp nào
tham gia trong hoạt động giao
tiếp? Hai bên có cơng vị và
quan hệ với nhau nh thế nào?


b. Ngời nói nhờ ngôn


ngữ biểu đạt nội dung t


t-ởng tình cảm của mình


thì ngời đối thoại làm gì


để lĩnh hội đợc nội dung


đó? Hai bên lần lợt đổi


vai giao tiếp cho nhau


nh thế nào?



c. Hoạt động giao tiếp đó


diễn ra trong hoàn cảnh


nào? (ở đâu? vào lúc


nào? khi đó ở nớc ta có


sự kiện lịch sử, xã hội


gì?).




d. Hoạt động giao tiếp


đó hớng vào nội dung


gì? đề cập tới vấn đề gì?


e. Mục đích của giao


tiếp là gì? cuộc giao tiếp


có đạt đợc mục đích đó


khơng?’



<i><b>2. Qua bài Tổng quan</b></i>



<i><b>về văn häc ViÖt Nam ,</b></i>



<i><b>h·y cho biÕt:</b></i>



- Vua và các bô lão trong hội nghị


là nhân vật tham gia giao tiếp. Mỗi


bên có cơng vị khác nhau. Vua cai


quản đất nớc, chăn dắt trăm họ.


Các bơ lão là những ngời có tuổi


đã từng giữ những trọng trách nay


về nghỉ, hoặc đợc vua mời đến


tham dự hội nghị.



- Ngời tham gia giao tiếp ở đây


phải đọc hoặc nghe xem ngời nói,


nói những gì để lĩnh hội nội dung


mà ngời nói phát ra. Các bơ lão


nghe vua Nhân Tông hỏi, nội


dung hỏi: Liệu tính nh thế nào


khi quân Mông Cổ tràn đến. Hai



bên lần lợt đổi vai giao tiếp. Các


bô lão xôn xao tranh nhau nói.


Lúc ấy vua lại là ngời nghe.



- Hoạt động giao tiếp diễn ra ở


Điện Diên Hồng. Lúc này quân


Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ


ạt sang xâm lợc nớc ta.



- Hoạt động giao tiếp đó hớng


vào nội dung: Hồ hay đánh, nó


đề cập tới vấn đề hệ trọng còn


hay mất của quốc gia dân tộc,


mạng sống con ngời.



- Mục đích của giao tiếp: Lấy ý


kiến của mọi ngời, thăm dò lòng


dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết


tâm giữ gìn đất nớc trong hồn


cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiếp đó


đã đạt đợc mục đích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiếp. Họ có độ tuổi từ 65 trở


xuống đến 15 tuổi. Từ Giáo s, Tiến


sĩ đến học sinh lớp 10 THPT.



- Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục,


chơng trình quy định chung h


thng trng ph thụng.




- Các bộ phận cấu thành của văn


học Việt Nam. Đồng thời phác


hoạ tiến trình phát triển của lịch


sử văn học, thành tựu của nó. Văn


bản giao tiếp còn nhận ra những


nét lớn về nội dung và nghệ thuật


của văn học Việt Nam.



- Ngi son sỏch muốn cung cấp


tri thức cần thiết cho ngời học.


Ngời học nhờ văn bản giao tiếp


đó hiểu đợc kiến thức cơ bản của


nền văn học Việt Nam.



- Sử dụng ngơn ngữ của văn bản


khoa học. Đó là khoa học giáo


khoa. Văn bản có bố cục rõ ràng.


Những đề mục có hệ thống. Lí lẽ


và dẫn chứng tiêu biểu.



a. Các nhân vật giao tiếp


qua bài này?



b. Hot động giao tiếp


đó diễn ra trong hoàn


cảnh nào?



c. Nội dung giao tiếp?


Về đề tài gì? bao gồm


những vấn đề cơ bản



nào?



d. Mục đích của giao


tip?



- Phơng tiện giao tiếp


đ-ợc thể hiện nh thế nào?



<b>II. Củng cố</b>

- Qua những bài nµy rót ra mÊy


kÕt ln:



1. Hoạt động giao tiếp phải có


nhân vật giao tiếp hồn cảnh giao


tiếp và phơng tiện giao tiếp.



2. Giao tiếp phải thực hiện mục đích


nhất định



3. Mỗi hoạt động giao tiếp gồm


hai q trình. Một là tạo lập văn


bản, hai là thực hiện lĩnh hi vn


bn.



<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Lớp dạy;</b>


<b>Tiết 4(PPCT): Đọc hiểu</b>


<b>Khái quát văn häc d©n gian ViƯt Nam</b>



A- Phần chuẩn bị


<b>I. mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Hiu đợc khái niệm về văn học dân gian và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại văn học dân gian.


3. Vai trò của văn học dân gian với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bµi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV t chc giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I- ổ</b>n định tổ chức lớp


*KiĨm tra sÜ số


II- Kiểm tra bài cũ.


1-Hình thức kiểm tra:Miệng


2-Cõu hi:Nờu khỏi niệm hoạt động giao tiếp và kể tên các nhân tố giao tiếp?
3- Đáp án:



- Khái niệm HĐGT: HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con ngời trong xã hội,
đợc tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ(dạng nói hoặc dạng viết)nhằm thực hiện
những mục đích về nhn th tỡnh cm v hnh ng


- Các nhân tố giao tiÕp bao gåm:
+Nh©n vËt giao tiÕp


+ Hồn cảnh giao tiếp
+Nội dung giao tiếp
+Mục đích giao tiếp
4- Biểu điểm:


Nªu dc kh¸i niƯm:


Nêu dc các nhân tố giao tiếp:
Diễn đạt tốt:


III-Giới thiệu bài mới.


<i>Đọc những câu thơ của Lâm Thị Mĩ Dạ:</i>
<i>Tôi yêu truyện cổ nớc tôi</i>


<i>Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu sa</i>
<i>Thơng ngời rồi mới thơng ta</i>
<i>Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm</i>


<i>ở hiền thì lại gặp hiỊn</i>


<i>Ngời ngay lại gặp ngời tiên độ trì</i>


<i>Cho đến những câu ca dao này:</i>


<i>"Trên đồng cạn dới đồng sâu</i>
<i>Chồng cầy vợ cấy con trâu đi bừa"</i>


Truyện cổ đến ca dao, dân ca tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải l ơng, tất cả là biểu hiện cụ thể
của văn học dân gian. Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu văn bản khái quát văn học dân gian Việt Nam.


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần t</b>



GV: Em hiểu thế nào là


văn học dân gian?



- Tại sao văn học dân


gian là nghệ tht
ng«n tõ?


GV: Trun miƯng là
ph-ơng thức nh thế nào?


GV: Tại sao là sáng tác tập
thể?


<b>I. </b>

Văn học dân gian là gì?



- L nhng tỏc phm ngh thut
ngụn t truyn miệng đợc tập thể
sáng tạo nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho những sinh hoạt


khác nhau trong đời sống cộng
đồng.


- Bất cứ một văn nghệ thuật nào
cũng đợc sáng tạo bằng nghệ
thuật ngôn từ.


+

<i>Truyền ngời này sang ngời khác, đời</i>
<i>này qua đời khác, không bằng viết mà</i>
<i>bằng lời</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: ThÕ nµo là những
sinh hoạt khác nhau?


(H/S c từng phần)


- Văn học dân gian có
những đặc trng cơ bản
nào?


- Em hiĨu thÕ nµo lµ


tÝnh trun miƯng?



? Em hiĨu thÕ nµo lµ tÝnh


tËp thể?


thức sửa văn bản cho hoàn chỉnh.
Vì vậy sáng tác dân gian là sáng
tác tập thể.


- Truyn c k v những nội dung


trong đời sống nhân dân. Đó là tập
tục, nghi lễ ở từng vùng, từng miền
khác nhau. Tiếng cời trong truyện
cời cũng mang nhiều cung bậc, có
khi cời lên cho vui cửa vui nhà, vui
anh vui em. Cũng có cái cời rơi nớc
mắt, có cái cời nhằm đa ma tống
tiễn x hội cũ<b>ã</b> .…


Th¬ ca d©n gian cã nhiỊu bài ca
mang bản chÊt nghỊ nghiƯp, ca
cầy cấy, ca ng nghiệp, ca nghi lễ.


<b>II</b>

.

<i><b>Đặc trng cơ bản của văn học</b></i>


<i><b>dân gian</b></i>



- Vn hc dõn gian có ba đặc trng cơ
bản:


+ TÝnh trun miƯng
+ S¸ng tác tập thể
+ Tính thực hành


<i><b>1. Tính truyền miệng</b></i>



- Không lu hành bằng ch÷ viÕt,


truyền từ ngời nọ sang ngời kia,
đời này qua đời khác, tính truyền
miệng còn biểu hiện trong diễn


x-ớng dân gian (ca hát chèo, tuồng,
cải lơng). Tính truyền miệng làm
nên sự phong phú, đa dạng nhiều
vẻ của văn học dân gian. Tớnh truyn


miệng làm nên nhiều bản kể gọi là
dị bản.


<i><b>2. Tính tập thể</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3</b><i><b>. </b><b>Văn häc d©n gian</b></i>


<i><b>gắn bó và phục vụ</b></i>
<i><b>trực tiếp cho các</b></i>
<i><b>sinh hoạt khác nhau</b></i>
<i><b>trong đời sống cộng</b></i>
<i><b>đồng (tính thực</b></i>
<i><b>hành)</b></i>


- Em hiĨu thÕ nµo là


tính thực hành của văn


học dân gian?



(H/S đọc lần lợt một


phần thể loại nên gọi


một em đọc và hỏi)



? Thế nào là thần thoại?



<b> (H/S c)</b>




? Thế nào là sư thi?



đợc tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho
hồn chỉnh. Vì vậy sáng tác dân
gian mang đậm tính tập thể.


- Mäi ngêi cã qun tham gia bỉ sung
sưa chữa sáng tác dân gian.


- Tính thực hành của văn học dân gian
biểu hiện:


+ Những sáng tác dân gian phục vơ trùc
tiÕp cho tõng ngµnh tõng nghỊ.


* Bµi ca nghỊ nghiệp
* Bài ca nghi lễ


- Văn học dân gian gợi cảm hứng cho
ngời trong cuộc dù ở đâu làm gì. HÃy
nghe ngời nông dân tâm sự:


<i>Ra i anh ó dn dũ</i>


<i>Ruộng sâu cấy trớc, ruộng gò cấy sau</i>


Rung sâu cấy trớc để lúa cứng
cáp lên cao tránh đợc ma ngập lụt.
Ta nhận ra đó là lời ca của ngời


nông dân trồng lúa nớc. Chàng
trai nông thôn tế nhị và duyên
dáng mợn hình ảnh lá xoan đào để
biểu thị lịng mình:


<i>Lá này là lá xoan đào</i>
<i>Tơng t thì gọi thế nào hỡi em?</i>


<b>III. </b>

Hệ thống thể loại của văn học


dân gian Việt Nam



<i><b>1. Thần thoại</b></i>



- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian,
thờng kể về các vị thần xuất hiện chủ
yếu ở thời công xà nguyên thuỷ. Nhằm
giải thích các hiện tợng tù nhiªn, thĨ
hiƯn kh¸t väng chinh phục tự nhiên,
quá trình sáng tạo văn hoá của ngời việt
cổ.


- Do quan niệm của ngời Việt cổ, mỗi hiện
tợng tự nhiên là một vị thần cai quản nh
thần sông, thần núi, thần biển... Nhân vật
trong thần thoại là thần khác hẳn những vị
thần trong thần tích, thần phả.


<i><b>2. Sử thi</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Em hiÓu thế nào về



quy mô rộng lớn?



+ Ngôn ngữ có vần,


nhịp?



+ Nhân vật sử thi?



+ Nh÷ng biÕn cè diƠn


ra?



<i><b> (H/S đọc)</b></i>



?ThÕ nµo lµ truyền


thuyết?



? Em hiểu thế nào là:



? Nhân vật lịch sử?



+ Xu híng lÝ tëng ho¸?



(H/S đọc)



dựng những hình tợng nghệ thuật hoành
tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều
biến cố lớn lao diễn ra trong đời sống cộng
đồng của c dân thời cổ đại.


- Quy mô rộng lớn của sử thi: Độ dài, phạm
vi kể truyện của nó: ví dụ: Sử thi “Đẻ đất đẻ


nớc” của ngời Mờng dài 8503 câu thơ kể lại
sự việc trần gian từ khi hình thành vũ trụ
đến khi bn Mng c n nh.


- Ngôn ngữ có vần, nhịp khi đ dịch ra văn<b>Ã</b>
xuôi nh Sử thi Đăm Săn.


- Nhõn vt s thi mang ct cỏch ca c cộng
đồng (tợng trng cho sức mạnh, niềm tin của
cộng đồng ngời). Ví dụ: Đăm Săn là hiện
thân cho sức mạnh phi thờng của tộc ngời Ê
Đê ở Tây Nguyên.


- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng
đồng. Đặc điểm này dễ thấy qua mối quan
hệ giữa ngời anh hùng và cả cộng đồng.
Đăm Săn chiến đấu với mọi thế lực thù địch
cũng là mang lại cuộc sống bình n cho
bn làng. Uy-lit-xơ cùng đồng đội lênh
đênh ngoài biển khơi gắn liền với thời đại
ngời Hy Lạp chinh phục biển cả.


<i><b>3. TruyÒn thuyÕt</b></i>


- Dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và
nhân vật lịch sử theo xu hớng lí tởng hố.
Qua đó thể hiện sự ngỡng mộ và tơn vinh
của nhân dân đối với những ngời có cơng với
đất nớc, dân tộc hoặc cộng đồng dân c của
một vùng.



+ Nh©n vËt trong truyền thuyết là nửa
thần, nöa ngêi nh: S¬n Tinh, Thủ Tinh
(thần vẫn mang tính ngời) hoặc An Dơng
V-ơng (BiÕt cÇm sõng tª bÈy tÊc rÏ níc vỊ
thủ phđ). Nh vËy nh©n vật có liên quan tới
lịch sử nhng không phải là lÞch sư.


+ Xu hớng lí tởng hố: Nhân dân gửi vào đó
ớc mơ khát vọng của mình. Khi có lũ lụt, họ
mơ ớc có một vị thần trị thuỷ. Khi có giặc,
họ mơ có một Phù Đổng Thiên Vơng. Trong
hồ bình, họ mơ có một hồng tử Lang Liêu
làm ra nhiều thứ bánh ngày tết. Đó là ngời
anh hùng sáng tạo văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV:ThÕ nµo lµ trun cỉ
tÝch?


? Néi dung cđa trun cỉ
tÝch?


? Nh©n vËt trun cỉ tÝch

lµ ai?



?Quan niƯm của nhân


dân trong truyện cổ tích


nh thế nào?



(H/S c)




? Thế nào là truyện ngụ


ngôn?



? Nhân vËt trun ngơ


ng«n?



? Kh«ng gian của ngụ


ngôn ngữ thÕ nµo?



(H/S đọc)



- ThÕ nµo lµ trun cêi?



? ThÕ nào là mâu thuẫn


trong cuộc sống?



(H/S c)



- Thế nào là tục ngữ?



- Dũng t s dõn gian m ct truyện kể về
số phận những con ngời bình thờng trong
x hội có phân chia đẳng cấp, thể hiện tinh<b>ã</b>
thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân
lao động.


- Nội dung truyện cổ tích thờng đề cập tới 2
vấn đề cơ bản. Một là kể về số phận bất hạnh
của ngời nghèo khổ. Hai là vơn lên ớc mơ


khát vọng đổi đời (nhân đạo, lạc quan).
- Nhân vật thờng là em út, con riêng, thân phận
mồ côi nh: Sọ Dừa, Tấm, Thạch Sanh...…


- Quan niƯm cđa nh©n d©n trong truyện cổ tích
là quan niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.


<i><b>5. Truyện ngụ ngôn</b></i>



- Truyn vit theo phng thức tự sự


dân gian rất ngắn gọn, kết cấu chặt


chẽ. Nhân vật là ngời, bộ phận của


ngời, là vật (phần lớn là các con


vật) biết nói tiếng ngời. Từ đó rút


ra những kinh nghiệm và triết lí


sâu sắc.



- Nh©n vËt trun ngơ ng«n rÊt


réng r·i cã thĨ lµ ngêi, vËt, các


con vật.



- Có thể xảy ra ở bất cứ đâu.



<i><b>6. Truyện cời</b></i>



- Truyn ci thuc dũng t s dân


gian rất ngắn, có kết cấu chặt chẽ,


kết thúc bất ngờ. Truyện xây dựng


trên cơ sở mâu thuẫn trong cuộc


sống làm bật lên tiếng cời nhằm



mục đích giải trí và phê phán xã


hội.



- Cuộc sống ln chứa đựng những


mâu thuẫn:



+ B×nh thêng với không bình


th-ờng



+ Mâu thuẫn giữa lời nói



+ Mâu thuẫn trong nhËn thøc lÝ


t-ëng, tõ nh÷ng m©u thuÉn Êy làm


bật lên tiếng cời.



<i><b>6. Truyện cời</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(H/S đọc)



- Thế nào là câu đố?



(H/S đọc)



- ThÕ nµo lµ ca dao?



(H/S đọc)



- ThÕ nµo lµ vÌ?



(H/S c)




- Thế nào là truyện thơ?



(H/S c)



? Thế nào lµ chÌo?



? Ngồi chèo, em còn


nhận biết đợc thể loại


sân khấu nào cũng


thuộc về dân gian?



súc, có hình ảnh, vần, nhịp đúc kết


những kinh nghiệm thực tiễn thờng


đợc dùng trong ngôn ngữ giao tiếp


hàng ngày của nhân dân.



<i><b>8. Câu đố</b></i>



- Là những bài văn vần, hoặc câu


nói có vần mơ tả vật đó bằng


những hình ảnh, hình tợng khác lạ


để ngời nghe tìm lời giải nhằm


mục đích giải trí, rèn luyện t duy


và cung cấp những tri thức thông


thờng về đời sống.



<i><b>9. Ca dao</b></i>



- Là những bài thơ trữ tình dân



gian thờng là những câu hát có vần


có điệu đã tớc bỏ đi tiếng đệm,


tiếng láy nhằm diễn tả thế giới nội


tâm con ngời.



VÝ dơ:



<i>Rđ nhau xuống biển mò cua</i>


<i>Mang về nấu quả mơ chua trong</i>



<i>rõng</i>



<i>Em ơi! Chua ngọt đã từng</i>


<i>Non xanh nớc biếc xin ng quờn</i>



<i>nhau.</i>



Ta có thể chuyển thành lời hát của


sân khấu chèo. Đó là các làn điệu


nhịp điệu, hát vỉa



<i><b>10. Vè</b></i>



- Là tác phẩm tự sự dân gian có lời


thơ méc m¹c kĨ vỊ c¸c sù kiƯn


diƠn ra trong x· hội nhằm thông


báo và bình ln.



<i><b>11. Trun th¬</b></i>




- Là những tác phẩm dân gian


bằng thơ, giầu chất trữ tình diễn tả


tâm trạng và suy nghĩ của con ngời


khi hạnh phúc lứa đôi và sự cơng


bằng xã hội bị tớc đoạt.



<i><b>12. ChÌo</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(H/S đọc phần I)



T¹i sao văn học dân


gian là kho tri thøc?



<i><b> (H/S đọc)</b></i>



- Tính giáo dục của văn


học dân gian đợc thể


hiện nh th no?



(H/S c)



- Văn học dân gian có


giá trị nghệ thuật nh thế


nào?



Đó là tuồng, sân khấu cải lơng,


múa rối.



<b>IV. Những giá trị cơ bản của văn</b>


<b>học dân gian</b>




<i><b>1. Vn hc dân gian là kho tri</b></i>


<i><b>thức vô cùng phong phú về đời</b></i>


<i><b>sống của dân tộc</b></i>



- Nói tới tri thức của các dân tộc


trên đất nớc ta là nói tới kho tàng


q báu, vơ tận về trí tuệ của con


ngời đối với thiên nhiên và xã hội.


Tri thức dân gian là nhận thức của


nhân dân đối với cuộc sống quanh


mình.



Nó khác hẳn nhận thức của giai


cấp thống trị cùng thời về lịch sử


và xã hội. Đó là những kinh


nghiệm mà nhân dân đã đúc kết từ


cuộc sống.



- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ
thuật ngơn từ của nhân dân nó cũng sinh
động hấp dẫn ngời nghe. Trên đất nớc ta có
54 dân tộc anh em nên vốn tri thức dõn
gian vụ cựng phong phỳ.


<i><b>2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục</b></i>
<i><b>sâu sắc</b></i>


- Giỏo dc tinh thn nhân đạo, tôn


vinh những giá trị con ngời, yêu



thơng con ngời và đấu tranh không


mệt mỏi để giải phóng con ngời


khỏi áp bức bất công.



VÝ dô: Trun TÊm C¸m



+ Giúp con ngời đồng cảm chia sẻ


với nỗi bất hạnh của Tấm.



+ Khẳng định phẩm chất của Tấm


+ Lên án kẻ xấu, kẻ ác.



<b>3</b>

<i><b>. Giá trị nghệ thuật to lớn của</b></i>


<i><b>văn học dân gian đóng vai trò</b></i>


<i><b>quan trọng trong nền văn học</b></i>


<i><b>dân tộc</b></i>



- Nãi tíi giá trị nghệ thuật của văn


học dân gian ta ph¶i kể tới từng


thể loại:



+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng,


+ Truyện cổ tích xây dựng những


nhân vật thần kì.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nh th hc đợc gì ở


ca dao?



Nhà văn học đợc gì ở


truyện cổ tích?




+ Cèt trun cđa dßng tù sự bao


gồm nhân vật và tình tiết kết hợp


lại.



+ Th ca dõn gian l s sỏng to ra


li ca mang đậm chất trữ tình. ở


ca dao sử dụng triệt để thể phú


(phô bầy miêu tả), tỉ (so sánh),


hứng (tức cảnh sinh tình), tất cả


nghệ thuật ấy đã giúp ngời đọc,


ngời nghe có khả năng nhạy cảm


trớc cái đẹp.



- Nhiều năm văn học viết cha có


và cha phát triển, văn học dân gian


đóng vai trị chủ đạo.



- Nhà thơ học đợc gì ở ca dao: Học


ở giọng điệu trữ tình, xây dựng


đ-ợc nhân vật trữ tình, cảm nhận của


thơ ca trớc đời sống. Sử dụng ngôn


từ sáng tạo của nhân dân trớc cái


đẹp



- Học tập đợc xây dựng cốt truyện


+ Nắm chắc những đặc trng cơ bản


của văn học dân gian, hiểu biết về


các thể loại văn học dân gian. Đặc


biệt là vai trị của nó đối với nền



văn học dân tộc.



 <b>Cñng cè:</b>


<b>Yêu cầu học sinh đọc thuộc phần ghi nhó trong SGK(tr19)</b>

<b>IV-</b>

<b> hớng dẫn học bi v chun b bi</b>


<b>1-Hớng dẫn học bài</b>



- Nắm dc KN VHDG
-Đặc trng của VHDG


- Hệ thống thể loại của VHDG
-Những giá trị cơ bản của VHDG
- Đọc và học thuộc phần ghi nhớ
2- Chuẩn bị bài


lm cỏc bi tp 1,2,3,4,5 trong SGK. Chuẩn bị bài Hoạtđọng giao tiếp bằng ngụn ng tip
theo.


<b>c. tham khảo</b>



1. "Quần chúng là những ngời sáng tạo, công nông là những ngời sáng tạo. Nhng quần chúng không phải
chỉ sáng tạo ra của cải vật chất cho x hội. Quần chúng còn là những ng<b>Ã</b> ời sáng tác nữa... Những sáng tác ấy
là những hòn ngọc quý... Nói là khôi phục vốn cổ thì nên khôi phục cái gì tốt và cái gì không tốt thì phải loại
dần ra".(<b>Hồ Chí Minh,)</b>


<b> Bi núi chuyn tại Hội nghị cán bộ văn học, 30-10-1958)</b>
2. "... Giai cấp phong kiến đ cấm nhân dân ca hát và cấm kể những chuyện đả kích chúng, những bài mà<b>ã</b>



chúng gọi là "yêu th, yêu ngôn". Vào thời Lê Trịnh, chúng đ dùng đến cực hình cắt l<b>ã</b> ỡi cả những ca sĩ nhân
dân ở ngoài chợ... Cấm và bỏ tù không đợc, văn học dân gian là thứ văn học bay từ cửa miệng ngời này sang
cửa miệng ngời khác, nó nh con bớm trong thần thoại, lúc biến ra ngời, lúc biến ra hoa, cấm và bỏ tù sao đợc".


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3. "ở Việt Nam, văn học dân gian thờng đợc ví nh "bầu sữa ngọt" nuôi dỡng những phẩm chất u tú nhất
của con ngời nh lòng yêu nớc và chủ nghĩa anh hùng, tinh thần dũng cảm và chủ nghĩa lạc quan, đức chính
trực, tình thơng nhân đạo, tình đồng bào và tình hữu ái giai cấp,... nh "dòng sữa đầy chất dinh dỡng của một
ngời mẹ có sức sống dồi dào" ni dỡng tài "nhả ngọc phunchâu" của ngay cả những nhà thơ chuyên nghiệp".


(Đỗ Bình Trị, Văn học dân gian Việt Nam, Giáo trình Đại học S phạm Hà Nội, Nxb Giáo dục, 1991)
4. "Trong sáng tác dân gian, truyền thống có vai trị đặc biệt. Đơi khi truyền thống có thể là gánh nặng
đối với mỗi cá nhân và mỗi cộng đồng trong hành trình tiến vào tơng lai, nhng nhiều khi truyền thống lại là
cái đà, là sức mạnh, l vn ling giỳp ngi ta tin lờn...".


(Đinh Gia Khánh, Văn hoá dân gian, Nxb Khoa học x hội, 1989)<b>Ã</b>


<b>Ngày soạn:</b>
Ngày giảng:
Lớp dạy:


******Tiết 5(PPCT): Tiếng Việt ****


<b>Hot ng giao tip bng ngụn ng</b>


<b>(Tiếp theo) </b>


<b>A- </b>Phần chẩn bị


I- Môc tiêu bài học



Giúp häc sinh:


- Có đợc những kiến thức về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn
bản xét theo phong cách chức nng ngụn ng.


- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn ban trong giao tiếp.
II- Ph¬ng thøc thùc hiện.


- SGK, SGV


- Thiết kế bài học, bài tâp ngữ văn 10
III- Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
B- Tiến trình dạy học


I- <b>ổn định tổ chức lớp</b>
* Kiểm tra sĩ số:(1’)
II- Kiểm tra bài cũ:( 5’)
1- Hình thức kiểm tra: miệng


2- Câu hỏi: Em hiểu nh thế nào về đặc trng truyền miệng của VHDG?
3- Đáp án:


+VHDG ra đời , tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng. Đây là điểm khác nhau cơ bản giữa
VHDG và VH viết .VHDG lu truyền từ đời này sang đời khác, từ ngòi này sang ngời khác, qua các
thế hệ và địa phơngnhờ phơng thức lu truyền này.


+Nói truyền miệng là nóiq trình diễn xớng dân gian hào hứng và sinh động. Ngời ta có thể
nói, hát , diễntác phẩm VHDG…Phần ngơn từ dc kết hợp hàI hồ với các loại nghệ thuật khác nh


vũ đạo, âm nhạc.


4- BiĨu ®iĨm: ý1: 4®
ý 2: 5®


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

III- giíi thiƯu bµi míi.


Tiết trớc chúng ta đ tìm hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Muốn thực hiện đ<b>ã</b> ợc hoạt động
giao tiếp phảI có các nhân tố giao tiếp nao? Hơm nay cơ trị ta sẽ cùng nhau luyện tập để củng cố kiến thúc đó.


<b>Hoạt động của GV và HS </b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>II. Luyện tập</b>



<i><b>1. Ph©n tÝch các nhân tố giao tiếp</b></i>
<i><b>thể hiện trong câu ca dao</b></i>


ờm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sng nờn chng


a. Nhân vật giao tiếp ở đây là



những ngời nh thế nào?

+ Nhân vật giao tiếp là chàng

trai và cô gái ở lứa tuổi yêu


đ-ơng.



b. Hoạt động giao tiếp diễn ra



trong hoàn cảnh nào?

+ Đêm trăng sáng và thanh

vắng. Hoàn cảnh ấy mới phù


hợp với câu chuyện tình của


những đối lứa yêu nhau.




c. Nhân vật anh nói về điều gì


nhằm mục đích gì?



+ Nhân vật anh nói về “Tre non


đủ lá” để tính đến chuyện “đan


sàng” đâu phải chuyện tre non


đan sàng mà có ngụ ý: Họ đã


đến tuổi trởng thành nên tính


chuyện kết duyên. Chàng trai


tỏ tình với cơ gái.



d. Cách nói ấy của nhân vật


anh có phù hợp với nội dung


và mục đích giao tiếp khơng?



+ Cách nói của nhân vật anh rất


phù hợp với hồn cảnh và mục


đích giao tiếp. Đêm sáng trăng


lại thanh vắng, đang ở lứa tuổi


trởng thành, họ bàn chuyện kết


duyên với nhau là phù hợp.


e. Em có nhận xét gì về cách



nói ấy của chàng trai

+ Chàng trai thật tế nhị. Cách

nói làm dun vì có hình ảnh


lại đậm đà tình cảm dễ đi vào


lịng ngời trong cuộc.



a. Trong cuộc giao tiếp trên


đây, các nhân vật đã thực hiện


bằng ngôn ngữ, những hành



động nói cụ thể nào? Nhằm


mục đích gỡ?



<b>2- Đọc đoạn văn sau trong</b>


<b>SGK và trả lời câu hái</b>



- Trong cuộc giao tiếp giữa A


cổ và ông, các nhân vật giao


tiếp đã thực hiện hành động


giao tiếp cụ thể là:



+ Chào (cháu chào ông ạ!)


+ Chào đáp lại (A cổ hả?)


+ Khen (lớn tớng rồi nhỉ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Trả lời (tha ông, có ạ!)


b. Trong lời ông già cả 3 câu



u cú hình thức câu hỏi, nhng


cả 3 câu dùng để hỏi hay



không?

- Cả ba câu của ông già chØ cã



1 câu hỏi “Bố cháu có gửi pin


đài lên cho ông khơng?”. Các


câu cịn lại để chào và khen.


c. Lời nói của nhân vật đã bộc



lộ tình cảm thái độ và quan hệ




trong giao tiếp nh thế nào?

- Lời nói của 2 nhân vật giao


tiếp bộc lộ tình cảm giữa ơng


và cháu. Cháu tỏ thái độ kính


mến qua các từ tha, ạ cịn ơng


là tình cảm quý yêu trìu mến


đối với cháu.



- Hồ Xuân Hơng giao tiếp với


ngời đọc về vấn đề gì?



Nhằm mục đích gì? Bằng phơng


tiện từ ngữ, hình ảnh nh th


no?



<i><b>3. Đọc bài thơ Bánh trôi n</b></i>

<i><b></b></i>


<i><b>-ớc của Hồ</b></i>

<i><b>Xuân Hơng và trả</b></i>


<i><b>lời các câu hỏi</b></i>



- N s H Xuõn Hng ó miêu


tả, giới thiệu bánh trôi nớc với


mọi ngời. Nhng mục đích


chính là giới thiệu thân phận


nổi chìm của mình. Con ngời


có hình thể đầy quyến rũ lại có


số phận bất hạnh, không chủ


động quyết định đợc hạnh phúc.


Song trong bất cứ hoàn cảnh nào


vẫn giữ tấm lịng trong trắng,


phẩm chất của mình, tất cả diễn


tả bằng ngơn ngữ giàu hình ảnh



(trắng, tròn, bảy nổi ba chìm,


lịng son).



- Ngời đọc căn cứ vào đâu để


tìm hiểu và cảm nhận bài th?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ


gìn phÈm chÊt cđa m×nh.



<b>4.</b>

<i><b>Viết một đoạn thông báo</b></i>


<i><b>ngắn cho các bạn học sinh</b></i>


<i><b>toàn trờng biết về hoạt động</b></i>


<i><b>làm sạch môi trờng nhân</b></i>


<i><b>ngày môi trờng thế giới (học</b></i>


<i><b>sinh về nhà làm)</b></i>



- Yªu cầu viết thông báo ngắn,


song phải có mở đầu, kết thúc.


- Đối tợng giao tiếp là HS toàn


trờng.



- Néi dung giao tiÕp là làm


sạch môi trờng.



- Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn


cảnh nhà trờng và ngày môi


tr-ờng thÕ giíi.



a. Th viÕt cho ai? Ngêi viÕt có


t cách và quan hƯ nh thÕ nµo



víi ngêi nhËn?



<b>5</b>

<i><b>. Trích bức th của Bác Hồ </b></i>


<i><b>gửi học sinh cả nớc nhân</b></i>


<i><b>ngày khai giảng năm học đầu</b></i>


<i><b>tiên tháng 9/1945 của nớc</b></i>


<i><b>Việt Nam dân chủ cộng hồ</b></i>


<i><b>(học sinh đọc)</b></i>



- B¸c Hồ với t cách là chủ tịch


nớc viết th göi häc sinh toµn


quèc. Ngêi nhËn lµ häc sinh


thÕ hƯ chủ nhân tơng lai của


n-ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.


b. Hoàn cảnh của ngời viết và



ngi nhận th khi đó nh thế nào?



c. Th viÕt vỊ chun g×? Néi


dung g×?



d. Th viết để làm gì?



- Đất nớc mới giành đợc độc


lập. Học sinh lần đầu tiên đón


nhận một nền giáo dục hoàn


toàn Việt Nam. Vì vậy ngời


viết giao nhiệm vụ, khẳng định


quyền lợi cho học sinh.




- Néi dung giao tiÕp:



+ Bộc lộ niềm vui sớng vì học


sinh thế hệ tơng lai đợc hởng


cuộc sống độc lập.



+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của


học sinh đối với đất nớc.



+ Sau cùng là lời chúc của Bác


đối với học sinh.



- Đây là mục đích của giao


tiếp: Chúc mừng học sinh nhân


ngày tựu trờng đầu tiên của nớc


Việt Nam dân chủ cộng hồ.


Từ đó xác định nhiệm vụ nặng


nề nhng vẻ vang của học sinh.


e. Viết nh thế nào?

- Ngắn gọn: Lời lẽ chân tình



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

định trách nhiệm cho học sinh.



<b>*Củng cố 2 :</b>

’ Qua 5 bài tập


chúng ta rút ra đợc những gì


khi thực hiện giao tiếp?



- Khi tham gia vào bất cứ hoạt


động giao tiếp nào (nói hoặc


viết) ta phải chú ý:




+ Nhân vật, đối tợng giao tiếp


(nói viết cho ai?)



+ Mc ớch giao tip (vit, núi




làm gì)



+ Nội dung giao tiếp (viết, nói


về cái gì)



+ Giao tiÕp b»ng c¸ch nµo


(viÕt, nãi nh thÕ nµo?)



<b>IV- Híng dÉn häc bµi và chuẩn bị bài mới(2)</b>


1- Hớng dẫn học bài


- Xem lại và hoàn thiện các bài tập vàp vở bài tập.
-Khắc sâu phần ghi nhớ.


-Tìm một số bài tập làm thêm.
2- Chuẩn bị bài:


-c phn Vn bản” nắm đợc: Khái niệm, đặc điểm văn bản, các loại văn bản trả lời hệ thống các
câu hỏi cui sỏch.


<b>************************************* </b>


Ngày soạn :


Ngày giảng:
Lớp dạy:


Tiết 6(PPCT): Tiếng ViÖt


<b> Văn bản và đặc im ca vn bn</b>


<b>*****************</b>
<b>A-Phần chuẩn bị</b>


<b>I. mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


I- ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra sĩ số: (1’)


II- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra



III- Giới thiệu bài míi:


Trong cuộc sống chúng ta thờng xuyên tiếp xúc với văn bản. Vậy văn bản có đặc điểm nh thế nào
và có bao nhiêu loại văn bản. để hiểu rõ hơn về văn bản , hôm nay cô và các em cung vào tiết học
về văn bản.


GV ghi tiêu đề lên bảng:


<b>Hoạt động của GV và</b>


<b>HS</b>



<b>Yêu cầu cần đạt</b>



? Văn bản là gì? (gọi học
sinh đọc lần lợt cỏc vn bn)


<b>I. Khái niệm văn bản </b>



- L sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt


động giao tiếp bằng ngơn ngữ và
th-ờng có nhiều câu.


<b>1</b>

<i><b>. Mỗi văn bản đợc </b></i>


<i><b>ng-ời nói tạo ra trong hoạt</b></i>


<i><b>động nào? Để đáp ứng</b></i>


<i><b>nhu cầu gì? Số câu</b></i>


<i><b>(dung lợng) ở mỗi văn</b></i>


<i><b>bản nh thế nào?</b></i>



- Văn bản 1 tạo ra trong hoạt động


giao tiếp chung. Đây là kinh nghiệm
của nhiều ngời với mọi ngời. Đáp ứng
nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm
cuộc sống. Đó là mối quan hệ giữa
con ngời với con ngời, gần ngời tốt thì
ảnh hởng cái tốt và ngợc lại quan hệ
với ngời xấu sẽ ảnh hởng cái xấu. Sử
dụng một câu.


-Văn bản 2 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp giữa cô gái và mọi ngời. Nó là lời
than thân của cơ gái, gồm 4 câu.


- Văn bản 3 tạo ra trong hoạt động
giao tiếp giữa vị chủ tịch nớc với toàn
thể quốc dân đồng bào, là nguyện
vọng khẩn thiết và khẳng định quyết
tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo
vệ độc lập tự do, văn bản gồm 15 câu.


<b>2</b>

<i><b>. Mỗi văn bản đề cấp</b></i>


<i><b>tới vấn đề gì? vấn đề</b></i>


<i><b>đó có đợc triển khai</b></i>


<i><b>nhất quán trong từng</b></i>


<i><b>văn bản không?</b></i>



- Văn bản 1, 2, 3 đều đặt ra vấn đề cụ thể
và triển khai nhất quán trong từng văn
bản.



+)Văn bản 1 là quan hệ giữa ngời với
ngời trong cuộc sống cách đặt ra vấn
đề và giải quyết rất rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+)Văn bản 3 là lời kêu gọi toàn quốc
kháng


chiến, văn bản thể hiện:


+ Lập trờng chính nghĩa của ta và dÃ
tâm của thực dân Pháp.


+ Nêu chân lí đời sống dân tộc: thà
hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nớc, nhất định không chịu làm nô
lệ.


+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh
giặc bằng tất cả vũ khí có trong tay.
Đã là ngời Việt Nam phải đứng lên
đánh Pháp.


+ Kªu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân
(lực lợng chủ chốt)


+ Sau cùng khẳng định nớc Việt
Nam độc lập, thắng lợi nhất nh v ta.


<i><b>3. Văn bản 3 có bố cục</b></i>


<i><b>nh thế nµo</b></i>

?




- RÊt râ rµng:


Phần mở bài: “Hỡi đồng bào toàn
quốc”


Thân bài: “Chúng ta muốn hoà bỡnh
nht nh v dõn tc ta.


Kết bài: Phần còn lại.


<i><b>4. Mi vn bản tạo ra</b></i>


<i><b>nhằm mục đích gì? </b></i>



- Mục đích văn bản một: Truyền đạt
kinh nghiệm sống


- Mục đích văn bản hai: Lời than thân
để gọi sự hiểu biết và cảm thông của
mọi ngời với số phận ngời phụ nữ.
- Mục đích văn bản ba: Kêu gọi, khích
lệ, thể hiện quyết tâm của mọi ngời
trong kháng chiến chống thực dân
Pháp.


<b>5</b>

<i><b>. VỊ h×nh thøc văn</b></i>


<i><b>bản 3 có bố cục nh thế</b></i>


<i><b>nào?</b></i>



B cục rõ ràng, cách lập luận chặt chẽ


Mở bài: - nhân tố cần giao tiếp (đồng
bào toàn quốc).


Thân bài: - Nêu lập trờng chính nghĩa
của ta và dã tâm của thực dân Pháp. Vì
thế chúng ta phải đứng lên chiến đấu
để giữ vững lập trờng chính nghĩa, bảo
vệ độc lập tự do. Bác nêu rõ đánh bằng
cách nào, đánh đến bao giờ.


- Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam
độc lập và kháng chiến thắng lợi.
- Cách lập luận: Các ý liờn quan vi
nhau


chặt chẽ làm rõ luận điểm.


<i><b>?</b></i>

Qua các văn bản chúng ta
rút ra kết luận nh thế nào về
đặc điểm văn bản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán
vào một chủ đề và trin khai ch ú
mt cỏch trn vn.


- Các câu trong văn bản có sự liên kết
chặt chẽ. Cả văn bản theo một kết cấu
mạch lạc.


- Mi vn bn th hiện mục đích nhất


định.


- Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục
riêng chú ý phần ghi nhớ (SGK).


?

Từ các văn bản 1.2.3
chúng ta rút ra mỗi văn bản
thuộc phong cách ngôn ngữ
nào?


<b>II. Các loại văn bản</b>



- Văn bản 1 và 2 thuéc phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật.


- Vn bn 3 thuc phong cỏch chính
luận. Trong đời sống xã hội, chúng ta
có những loại vn bn sau:


1. Văn bản thuéc phong c¸ch ngôn
ngữ sinh hoạt (thơ, nhật kí).


2. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ gọt
giũa:


a. Văn bản thuéc phong c¸ch ngôn
ngữ nghệ thuật (truyện thơ kịch).
b. Văn b¶n thuéc phong cách ngôn
ngữ khoa học (văn học phổ cập, báo
chí, tạp chí, khoa học sách giáo khoa,


khoa học chuyên sâu).


c. Văn bản thuộc phong cách ngôn
ngữ chính luận.


d. Văn bản thuộc phong cách ngôn
ngữ hành chính công vụ.


e. Văn bản thuéc phong c¸ch ngôn
ngữ báo chí.


? Em có nhËn xÐt g× vỊ:
ph¹m vi sư dụng các loại
văn bản?


- Phm vi sử dụng rộng rãi tất cả các
loại văn bản trong đời sống xã hội,
không trừ một văn bản nào.


? Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản nh thế
nào?


- Văn bản nghệ thuật: Giao tiếp với tất
cả mọi cơng chúng bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

riªng cho các ngành khoa häc, s¸ch
gi¸o khoa cho c¸c tiÕn sĩ, giáo s đầu
ngành biên so¹n. Khoa häc phỉ cập
cho các hÃng thông tin.



- Vn bn chính luận: Những bài xã
luận của các cơ quan lớn đăng tải trên
báo trên các lĩnh vực chính trị xã hội,
văn học nghệ thuật, tranh luận về vấn
đề nào đó. Sử dụng rộng rãi.


- Văn bản hành chính cơng vụ: Dành
cho tất cả mọi ngời trong đời sống.
-Văn bản báo chí: Dành cho các
phóng viên giao tiếp với tất cả mọi
ng-ời.


<b>* Củng cố: ( 2’)Y/ c HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK</b>
IV- Hớng dẫn học bài và chuản bị bài mới


1-

Híng dÉn häc bµi:



- Nắm đợc khái niệm văn bản.


- Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.


- Học thuộc các phần ghi nhớ trong SGK(tr 24-25)
2

- Chuẩn bị bài



- Ôn luyện lại kiến thức tập làm văn ở THCS nhất là thao tác văn biểu cảm và nghị luận, những kĩ
năng vềtiếng việt nh sắc thai biểu cảm của câu từ, câu và tu từ câu đẻ sử dụng trong viết văn.
- Tiết sau viết bài viết số 1.


*************



Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp dạy:


Tiết8(PPCT): Đọc văn


<b>Chiến thắng Mtao Mxây</b>


<b>(Trích sử thi </b><i><b>Đăm Săn</b></i><b>)</b>


A- phần chuẩn bị


<b>I. mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Nm c c điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và
sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng.


2. Qua đoạn trích nhận thức đợc lẽ sống, niềm vui của mỗi ngời chỉ có thể có đợc trong cuộc
chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vợng cho mọi ngời (ý thức cộng đồng).


3. Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy đợc giá trị về nội dung và nghệ
thuật, đặc biệt là cách sử thi mợn việc mô tả chiến tranhđể khẳng định lý tởng về một cuộc sống
hồ hợp, hạnh phúc.


<b>II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.



<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

I- ổn định tổ chức:(1’)
* Kiểm tra s s:


II- Kiểm tra bài cũ(5): Kiểm tra vở soạn cđa häc sinh


§å dïng häc tËp: SGK, vë ghi , vë so¹n
III- Giíi thiƯu bµi míi(1’)


<i>Đến với ngời Mờng ở Hồ Bình, Thanh Hố trong những Ngày lễ hội hoặc những lần gia đình</i>
<i>đồng bào có đám tang ta đợc nghe thầy Mo (thầy cúng) kể trớc đám đông hoặc linh hồn ngời chết</i>
<i>Mo "Đẻ đất đẻ nớc". Đồng bào Tây Nguyên lại say mê kể trong nhà Rông sử thi xinh Nhã, Đăm Di,</i>
<i>Khinh Dú. Đáng lu ý nhất và tự hào nhất với đồng bào Ê Đê Tây Nguyên là sử thi Đăm Săn. Để</i>
<i>thấy rõ sử thi Đăm Săn nh thế nào? chúng ta tìm hiểu đoạn trích "Chiến thắng Mtao Mxây".</i>


GV ghi tiêu đề lên bảng


<b>Hoạt động của GV và HS </b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



<i><b>GV gọi học sinh đọc phần tiểu</b></i>
<i><b>dẫn trong SGK</b></i>


? Em cho biÕt phÇn tiĨu dẫn
trình bầy nội dung gì?



? tit trc chỳng ta đã đợc học
về sử thi, vậy em hãy cho biết
có máy loại sử thi? Đó là những
loại nào?


- Dùa vào SGK, em hÃy tóm tắt
thật ngắn gọn sử thi Đăm Săn?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Giới thiệu và tóm tắt nội dung sử thi
Đăm Săn.


- Có 2 loại sử thi là: Sử thi thần thoại và
sử thi anh hïng.


- Tóm tắt sử thi Đăm Săn: Theo tập tục
Chuê Nuê (nối dây) Đăm Săn phải lấy
hai chị em Hơ Nhị và Hơ bhị. Đăm Săn
trở lên tù trởng giầu nhất vùng. Các tù
trởng khác nh Mtao Mxây và Mtao Mg
lợi dụng Đăm Săn lên rẫy cùng tôi tớ đã
đến buôn làng, cớp Hơ Nhị về làm vợ.
Cả hai lần Đăm Săn đều chiến thắng và
uy danh của chàng càng lừng lẫy. Tình
cờ gặp Cây thần Smuk cây linh hồn của
hai vợ, Đăm Săn cùng tôi tớ chặt đổ, hai
vợ chết. Đăm Săn cầu cứu trời. Trời cho


thuốc, hai vợ Đăm Săn sống lại. Cuối
cùng, Đăm Săn tìm đờng lên trời để hỏi
Nữ thần mặt trời làm vợ. Việc không
thành, chàng tức giận bỏ về và chết
ngập trong rừng, xám đen nhão nh bùn
nớc. Hồn Đăm Săn biến thành con ruồi
bay vào miệng chị gái Hơ Âng. Chị gái
có mang sinh ra Đăm Săn - cháu, lớn
lên lại đi tiếp con đờng của ngời cậu
anh hùng.


? Vị trí đoạn trích và tiêu đề


do ai đặt?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đoạn trích nằm ở đoạn giữa tác phẩm.
Tiêu đề này là do ngời soạn sách đặt ra.
*(HS đọc theo cách phân vai.


GV hớng dẫn các em đọc cho
đúng giọng điệu của sử thi và
phối hợp với từng nhân vật).


- Gåm 6 nh©n vật
1. Đăm Săn
2. Mtao Mxây
3. Tôi tớ
4. Dân làng
5. Ông trời


6. Ngời kể chuyện


GV: Giải nghĩa các từ khó. - SGK


GV: Em hãy nêu đại ý của đoạn
trích?


- Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm
Săn và thù địch Mtao Mxây, cuối cùng
Đăm Săn đã thắng. Đồng thời thể hiện
niềm tự hào của lũ làng về ngời anh hùng
của mình.


? Phân tích theo tuyến nhân vật
hay từng khía cạnh của đại ý?


<b>II. §äc - HiĨu</b>


- Phân tích theo từng khía cạnh (vấn đề)
của đại ý.


- So sánh 2 vấn đề của đại ý
đoạn trích với các câu hỏi của
SGK em thấy nh thế nào?


- Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm


Săn và Mtao Mxây chú ý khai thác


câu hỏi 1, 2 và 5. Thể hiện niềm tự


hào, ăn mừng chiến thắng câu 3, 5.


+ Đăm Săn khiêu chiến và thái


độ của hai bên nh thế nào?



<i><b>1. Cuộc đọ sức và giành chiến</b></i>


<i><b>thắng của Đăm Săn</b></i>



+ Đăm Săn thách thức, đến tận nhà của
Mtao Mxây “Ơ diêng! Ơ diêng! Xuống
đây, ta thách nhà ngơi đọ dao với ta
đấy” Còn Mtao Mxây thì ngạo nghễ:”
Ta khơng xuống đâu, diêng ơi! Tay ta
đang cịn bận ơm vợ hai chúng ta ở trên
này cơ mà”.


- Lần thứ 2 thái độ của Đăm
Săn nh thế nào?


- Lần thứ 2 thái độ của Đăm Săn quyết
liệt hơn:” ngơi không xuống ? Ta sẽ lấy
cái sàn hiên của nhà ngơi ta bổ đôi, ta sẽ
lấy cái cầu thang của ngơi ta chẻ ra kéo
lửa, ta hun cái nhà của ngơi cho mà
xem”. Thái độ kiên quyết ấy buộc Mtao
Mxây phải xuống đấu.


Trứoc thái đọ quyết liệt của
Đam Săn . Mtao Mxây có thai
độ ntn?


- Tỏ ra run sợ, sợ bị đam chém, mặt mũi
giữ tợn, trang bị đầy mình mà vẫn tỏ ra
tần ngần, do dự đắn đo. “ Khoan, diêng


khoan….. khi ta đang i lm


Em có nhận xét gì về lối miêu
tả 2 nhânvật ở đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ớch gỡ?


- Cú tỏc dng làm nổi bật hơn hẳn của
Đam San so với Mtao Mxâycả về tàI
năng , sức lực cả về phong độ , phẩm
chất


* Cñng cè:( 2’)


Tài năng, sức lực, phong độ, và phẩm
chất của 2 nhân vật còn đợc thể hiện ở
các hiệp đấu tiết sau cơ trị ta sẽ tìm
hiểu tiếp


III- Lun tËp
? T¹i sao tríc khi ĐAm San và


Mtao Mxõy ỏnh nhau, hai bờn
u gi nhau là “ diêng”( ngời
bạn kết nghĩa)?


HS thảo luận theo nhóm=> cử
đại diện phát biểu


Bởi vìđó là cách gọi tỏ thai độ lịch sự,


tôn trọng đối phơngthờng có trong sử
thi và phong tục giao tiép của ngời tây
ngun. Đó cũng là cáh thể hiện tháI độ
tơn trọng đối với cộng đồng láng giềng
mà nhân vật sthi của 2 bên là đại diện.
Tuy nhiên, đằng sau cách gọi này còn
hàm ý giễu cợt, đã là “diêng mà Mtao
Mxây cịn cớp vợ của bạn.


<b>IV- Híng dÉn häc bµI vµ chuẩn bị bài(2) </b>


1- H ớg dẫn học bài:


- Nắm dc KN sư thi, hai thĨ lo¹i cđa sư thi
- Tóm tắt sthi Đam Săn


2-Chuẩn bị bài:


Đọc và soạn tiếp tiết 2 đoạn trích” “chiến thắng Mtao Mxây”để làm rõ các vấn đề sau:
- Cuộc đọ sức giành chiến thắng của Đam Săn


- ¡n mừng chiến thắng, tự hào về con ngời anh hùng cđa m×nh
- NghƯ tht


<b> ****************************** </b>


Ngày soạn:


Ngày giảng: 10A3:.; 10A5:..; 10B3.
Tiết 9(PPCT): Đọc văn



<b>Chiến thắng mtao- mxây </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

************************
<b>A</b>- Phần chuẩn bị: Nh tiết 8


<b>B </b> Tin trình dạy học
I- <b>ổn định tổ chức: (1’) </b>
* Kiểm tra sĩ số: 10A3:…
10A5:…
10B3:….
II- Kiểm tra bài cũ: (5’)
1- Hình thức: Kiểm tra miệng


2- Câu hỏi: HÃy tóm tắt ngắn gọn sử thi Đan Săn?
3- Đáp án: Đảm bảo những nội dung chính sau:


- Đam Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bnhị và trở nên 1 tù trởng giàu cã, hïng m¹nh.


- Những chiến cơng của Đam Săn đánh thắng các tù trởng độc ác( tù trởng Mtao Mxây, Kên Kên)
giành lại vợ đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng đồng.


- Khát vọng chinh phục thiên nhiên, vợt qua mọi trở ngạicủa tập tục xã hội ( chặt cây thần, cầu hôn
nữ thần mặt trời). Nhng không phải lúc nào Đam Săn cũng đạt đợc khat vọng. Trên đờng từ nhà nữ
thần mặt trời trở về, chàng chết ngập nơI rng Sỏp en.


4- Biểu điểm: Trả lời : ý 1: 3®; ý 2: 3®; ý 3:4®
III- Gíi thiƯu bµi míi ( 1’):


ở tiết trớc ta thấy tài năng, sức lực, phong độ và phẩm chất vợt trội đã giúp anh hùng Đam Săn chiến


thắng kẻ thù, sau chiến thắng Đam Săn cùng dân làng ăn mừng chiến thăng thể hiện lý tởng về một
cuộc sống hoà hợp, hạnh phúc nh thế nào?


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>


Cuéc chiÕn gi÷a 2 tù trởng dc
mtả qua các chặng ntn? ( hiệp
1,2,3,4)


HS: thảo luận theo
nhóm( 1,2,3,4)=> Thời gian 5’
sau đó cử đại diện phát biểu


II<b>- §äc hiÓu</b> (14’)


1- Cuộc đọ sức giành chiến thắng của
<i><b>Đam Săn.</b></i>


? Hiệp thứ nhất đợc miêu tả nh
thế nào?


- Cả hai bên đều múa kiếm. Mtao Mxây
múa tr ớc tỏ ra kém cỏi: “Khiến hắn kêu
lạch xạch nh quả mớp khô. Đăm Săn múa
“Một lần xốc tới chàng vợt một đồi
tranh”.


- Một lần xốc tới nữa chàng v ợt một đồi
lô ô. Chàng chạy vun vút qua phía đơng,
vun vút qua phía tây.”



? Mtao Mxây đợc miêu tả nh
thế nào?


- Miêu tả hành động của Mtao Mxây:
“Bớc cao bớc thấp chạy hết bãi tây sang
bãi đông. Hắn vung dao chém phập một
cái nhng chỉ trúng một cái chão cột trâu”.
? Cuộc sc tr lờn quyt lit


hơn nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đăm Săn thấm mệt. Nhờ có ơng trời
giúp, Đăm Săn “chộp ngay một cái chầy
mòn ném chúng vào vành tai kẻ địch”.
Mtao Mxây ngã lăn ra đất cầu xin “ơ
diêng, ơ diêng! Ta làm lễ cầu phúc cho
diêng một trâu, một voi”. Đăm Săn “cắt
đầu Mtao Mxây bêu ngoài đờng”. Cuộc
đọ sức kết thúc.


? Em có suy nghĩ gì về nhân vật
ông trời?


- ễng trời là nhân vật phù trợ, cũng nh
ông tiên, ông Bụt trong các câu truyện
của ng ời Kinh . Đó chỉ là phù trợ còn
quyết định chiến thắng phải là Đăm
Săn.



? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của ngời Tây Nguyên
về nhân vật Đăm Săn trong
cuộc đọ sức?


- Miêu tả hành động của Đăm Săn bằng
cách so sánh và phóng đại.


+ Móa trªn cao nh giã b·o
+ Móa díi thÊp nh lèc.


+ Khi chàng múa chạy nớc kiệu quả núi
ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay
tung. Rõ ràng trí tởng tợng và cách nói
phóng đại là nghệ thuật tiêu biểu của sử
thi.


? Cuộc chiến đấu của Đăm Săn
với mục đích giành lại hạnh
phúc gia đình nhng lại có ý
nghĩa cộng đồng ở chỗ nào?


- Đòi lại vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh
mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn đến chiến
tranh mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh
của cộng đồng. ý nghĩa của sử thi Đăm
Săn là ở chỗ ấy. Vì vậy thắng hay bại của
ngời tù trởng sẽ có ý nghĩa quyết định tất
cả. Cho nên lời của dân làng bên phía
Mtao Mxây đều tình nguyện đi với Đăm


Săn. Cho nên trong sử thi không nói
nhiều về chết chóc mà lựa chọn chi tiết
ăn mừng chiến thắng.


HS: thảo luận theo nhóm trong
5’ và cử đại diện trả lời =>


<i><b> (H/S đọc phần Đồn ng</b></i>“ <i><b>ời</b></i>
<i><b>đơng nh bày cà tong đến hết) </b></i>”
Trong đoạn văn vừa đọc Đam
Săn dc mtả ntnsau chiến thắng?
Chi tiết nào cho thy iu ú?
HS: tho lun


?Quang cảnh nhà Đam Săn dc


<b>2</b><i><b>. Ăn mừng chiến thắng, tự hào về </b></i>
<i><b>ng-ời anh hùng của mình(20 )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mtả ntn?


?Trong lúc ăn mừng chiến
thắng, Đam San dc mtả ntn?


vào hiên không ngớt.


- Quang cảnh trong nhà Đăm Săn: “Nhà
Đăm Săn đông nghịt khách. Tơi tớ chật
ních cả nhà”.



- Đăm Săn: “Chàng nằm trên võng, tóc
thả trên sàn, hứng tóc chàng là một cái
nong hoa” chàng mở tiệc ăn uống linh
đình: “Chàng Đăm Săn uống khơng biết
say, ăn khơng biết no, chuyện trị không
biết chán” và “Cả miền Ê-đê, Ê-ga ca
ngợi Đăm Săn là một dũng tớng chắc
chết mời mơi cũng không lùi bớc. Ngực
quấn chéo một tấm mền chiến, tai đeo
nụ sát bên mình nghênh ngang đủ giáo
g


ơm, đôi mắt long lanh nh mắt chim
ghếch ăn hoa tre, tràn đầy sức trai, tiếng
tăm lừng lẫy. Bắp chân chàng to bằng
cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng
ống bễ, sức chàng ngang sức voi đực,
hơi thở của chàng ầm ầm tựa sấm dậy,
chàng nằm sấp thì gẫy rầm sàn, chàng
nằm nghiêng thì gãy xà dọc”.


? Em cã suy nghÜ g× vỊ cách
miêu tả này?


- Vn l cỏch núi phúng i, giúp ngời
nghe tạo đợc ấn tợng.


+ Nói tới sử thi Tây Nguyên là nói tới
quá khứ anh hùng của cộng đồng.
+ Thế giới sử thi là thế giới lí tởng hoá.


+ âm điệu sử thi là âm điệu hùng trỏng.


<b>Củng cố:</b>

(2)

ý nghĩa đoạn
trích nh thế nào?


- Làm sống lại quá khứ anh hïng cña
ng


ời Ê-đê Tây Nguyên thời cổ đạ i.
+ Ngời Tây Nguyên tự hào về tổ tiên
mình. Ngời Tây Ngun tự hào có Đăm
Săn, Xinh Nhã, Khinh Dú cũng nh ngời
Kinh tự hào có Phù Đổng Thiên Vơng,
An Dơng Vơng...


+ Đoạn trích thể hiện vai trò ngời anh hùng
với cộng đồng chú ý phần ghi nh (SGK).


<b>IV- hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)</b>


1- H<b> ớng dẫn học :</b>
- Cuộc đọ sức dành chiến thắng
- ăn mừng chiến thắng


-Vai trò của cá nhân với cộng đồng
- NT sử thi


2- Chuẩn bị bài:


- ôn lại kiến thức tiếng việt cấp II



- ôn lại lý thuyết về văn bản tiết sau học thực hành về văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày giảng: Lớp: 10A3:...; 10A5...; 10B3:... </b>
TiÕt10(PPCT): TiÕng ViÖt


<b> Văn bản và đặc điểm của văn bản </b>


<b>(TiÕp theo) </b>



*******************



<b>A- Phần chuẩn bị:</b>



I<b>- Mục tiêu bài học </b>


Giúp học sinh:


- Khc sõu hơn nữa kiến thức về văn bản, đặc điểm về văn bản, và kiến thức khái quát về các
loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ng.


- Nâng cao kĩ năng thực hành, phân tích , tạo lập văn bản trong giao tiếp.
II<b>- Phơng tiện thực hiện </b>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài giảng.


III<b>- Cách thức tiến hành.</b>



Giỏo viờn tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận trả lời các câu
hi.


<b>B- </b>

<b>Tiến trình dạy học </b>



I- <b>n nh t chức(</b>1’):
* Kiểm tra sĩ số: 10A3……..
10A5:………
10B3:………
II- <b>Kiểm tra bài cũ</b> ( 15’)


1- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm
2- Câu hỏi : Chọn phơng án đúng:


Câu 1: Đam San đánh Mtao- Mxây vì lý do gì?
A.Mtao-Mxây cớp nơ lệ của Đam san


B.Mtao Mxây cớp tài sản của Đam San
C. MtÃoMxay cớp Hơ Bhị vợ của Đam săn
D. Mtao Mxxây cớp Hơ nhị vợ của Đam Săn


Câu 2: Sau khi giết chết Mtao Mxây, Đam Săn làm gi?
A. Cho voi giày xác Mtao- Mxây


B. Vt xỏc hắn ra ngoài đờng cho thú dữ ăn thịt
C. Ct u em bờu ngoi ng


D. Đốt xác



Cõu 3: Chi tiết nào không đợc sử dụng để miêu tả tiếng khiên của Đam Săn?
A- Tiếng gió khiên nh bão


B. Tiếng khiên vang nh tiếng chiêng bằng, chiêng núm
C.Tiếng khiên kêu nh tiếng đĩa khiên đồng


D. Tiếng khiên kêu nh tiếng đĩa khiên kênh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A.Tôi tớ của Đam San


B. Các tù trởng có mối thù với Mtao- Mxây.


C. Các tù trởng nhà giàu ngời bi, ngời Mnông đầu bịt khăn bỏ múi dàI nh đuôi vợn
D. Anh em nhà Hơ Nhị.


Cõu 5:Hỡnh nh no khụng cú trong on vn miêu tả sự đơng đảo của đồn qn Đam San thắng
trận trở về?


A. Nh đàn châu chấu
B. Nh đàn kiến , đàn mối
C. Nh bầy hu sao


D. Nh ong đi lấy nhuỵ hoa
3- Đáp án:


Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: A


4- Biểu điểm :
Câu 1: 2đ
Câu 2: 2đ
Câu 3: 2đ
Câu 4: 2đ
Câu 5: 2đ


III<b>- Giới thiệu bài míi: (</b>1’)


<i>tiết trớc các em đã nắm đợc khái niệm văn bản và đặc điểm của nó, đồng thời cũng nắm dc </i>
<i>các loại văn bản.Để rèn luyện kĩ năng thực hành, phân tích và tạo lập văn bản, hôm nay cô và các </i>
<i>em sẽ vào tiết thực hành. </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



? Đoạn văn có một chủ đề
thống nhất nh thế nào?


HS: Thảo luận theo nhóm dới
hình thức tổ (1,2,3,4) trong 5’
=> cử đại diện phát biểu


<b>II. LuyÖn tËp (24 )</b>’


<i><b>Bài tập1. Học sinh đọc đoạn văn trong</b></i>
<i><b>SGK và trả lời câu hỏi</b></i>


- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất,
câu chốt đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu
chủ đề) đ ợc làm rõ bằng các câu tiếp


theo: Giữa cơ thể và mơi tr ờng có ảnh h -
ởng qua lại với nhau.


+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc
tính của cơ thể.


+ So sánh các lá mọc trong các môi
tr-ờng khác nhau.


* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.


* Lá cơ thể biến thành gai ở cây xơng
rồng thuộc miền khô ráo.


* Dày lên nh cây lá bỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chứng)
GV. Các câu trong ®o¹n cã


quan hệ với nhau nh thế nào để
phát triển chủ đề chung?


- Hai câu: Mơi trờng có ảnh hởng tới đặc
tính của cơ thể so sánh lá mọc trong môi
trờng khác nhau là hai câu thuộc 2 luận
cứ. 4 câu sau là luận chứng làm rõ luận
cứ vào luận điểm (câu chủ đề).


GV: Đọc xong đoạn văn ta thấy


ý chung của đoạn đã đợc triển
khai rõ cha?


- ý chung của đoạn (câu chốt  câu chủ
đề  luận điểm) đã đợc triển khai rất
rõ ràng.


GV: Đặt tiêu đề cho đoạn văn? - Môi trờng và cơ thể.


<i><b>Bài tập 4. Viết đơn xin phép nghỉ</b></i>
<i><b>học chính là thực hin mt vn bn.</b></i>
<i><b>Hóy xỏc nh</b></i>


GV: Đơn gửi cho ai? ngời viết
ở cơng vị nào?


- n gửi cho các thầy, cô giáo đặc
biệt là cơ, thầy chủ nhiệm. Ngời viết là
học trị.


GV: Mục đích viết đơn? - Xin phép đợc nghỉ hc
GV: Ni dung c bn ca n l


gì?


- Nêu râ hä tªn, quª, lÝ do xin nghØ,
thêi gian nghØ vµ høa thùc hiƯn chÐp
bµi, lµm bµi nh thÕ nµo?


GV híng dÉn häc sinh =>



<i><b>Bài tập 2. Sắp xếp các câu thành văn</b></i>
<i><b>bản mạch lạc và đặt cho nó một tiêu</b></i>
<i><b>đề phù hợp. Đoạn văn gồm 5 câu</b></i>
<i><b>đánh dấu theo a-b-c-d-e</b></i>


S¾p nh sau: a-c-e-b-d


Tiêu đề. Bài thơ <i>Việt Bắc</i> (học sinh có
thể đặt nhiều tiêu đề khác nhau miễn
ngắn gọn, có tính khái qt cao.


HS thảo luận theo nhóm trong
5’ sau đó cử đại diện phát biểu


<i><b>Bài tập 3. Viết một số câu nối tiếp</b></i>
<i><b>câu văn cho trớc sao cho có nội dung</b></i>
<i><b>thống nhất trọn vẹn rồi đặt tiêu đề</b></i>
<i><b>chung cho nó.</b></i>


- M«i trêng sèng cña loài ngời hiện
nay đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt, phá,
khai thác bừa bÃi là nguyên nhân gây
ra lụt, lở, hạn hán kéo dài.


+ Các sông, suối nguồn nớc ngày càng
bị cạn kiệt và bị ô nhiễm cho các chất
thải của các khu công nghiệp, của các
nhà máy.



+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt
bừa bÃi trong khi ta cha có quy hoạch
xử lí hàng ngày.


+ Ph©n bãn, thuèc trõ sâu, trừ cỏ sử
dụng không theo quy ho¹ch.


Tất cả đã đến mức báo động về mơi
tr-ờng sống của lồi ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

miễn sao đúng và mang tính khái quát
chủ đề đoạn văn.


* Củng cố (2’): Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học về văn bản, nắm vững cách làm bài tập
dới dạng văn bản.


IV- Híng dÉn häc bµi và chuẩn bị bài mới.(2 )
1. H íng dÉn häc : 2. Chuẩn bị


- Y/c HS xem lại các bài tập, hoàn thiện Soạn bài ADV và MC-TT


Ngày soạn: Ngày giảng:


<i><b> Tiết 11(PPCT): Đọc văn</b></i>


<b>Truyện An Dơng Vơng Và Mị Châu - Trọng Thuỷ</b>



*************************
<b>A- Phần chuẩn bị</b>



<b>I mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Nm c c trng c bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ thể: Truyện kể
lại sự kiện lịch sử đời trớc và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ, cách cảm nhận của ngời đời
sau.


2. Nhận thức đợc bài học kinh nghiệm giữ nớc ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác
với kẻ thù xâm lợc, cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc
tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất nớc.


3. Rèn luyện kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩacủa hững h cấu
trong nghệ thuật , trong truyền thuyết.


<b>II Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV t chc giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiÕn trình dạy học</b>


I- n nh t chc(1):



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

II- Kiểm tra bài cũ(5):


1-Hình thức: Kiểm tra Vở soạn, vở ghi, ý thức chuẩn bị bài ở nhà
<b>II- Gií thiƯu bµi míi(1’)</b>


<i>Xa, nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con ngời sinh ra lơ là, chủ quan, mất cảnh</i>
<i>giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mu sâu, kế độc. Đấy cũng là những nguyên</i>
<i>nhân trả lời câu hỏi vì sao An Dơng Vơng mất nớc. Để thấy rõ, chúng ta tìm hiểu truyền thuyết An</i>
<i>Dơng Vơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ. </i>


<b>Hoạt động của GV và</b>


<b>HS</b>



<b>Yêu cầu cần đạt</b>



<i><b> (học sinh đọc phần tiểu</b></i>


<i><b>dẫn) </b></i>



<b>I. T×m hiĨu chung (15 )</b>



<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>



GV: PhÇn tiĨu dÉn SGK nªu
néi dung g×?


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày đặc tr ng
cơ bản của truyền thuyết:


+ Là loại truyện dân gian kể về sự kiện
có ảnh hởng lớn lao đến lịch sử dân tộc.


Truyền thuyết không phải là lịch sử mà
chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh lịch
sử. Những câu chuyện trong lịch sử đợc
khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi
kết tinh thành những hình tợng nghệ
thuật độc đáo, nhuốm mầu sắc thần kỳ
mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thờng.
GV: Trình bày khái qt?


GV: Tr×nh bµy cơ thĨ tõng
phÇn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cần đặt tác phẩm trong mối quan hệ với
mơi trờng lịch sử - Văn hố mà nó sinh
thành, lu truyền, biến đổi. Nghĩa là đặt
truyện trong mối quan hệ với lịch sử và
đời sống.


- Nội dung thứ hai của phần tiểu dẫn là
giới thiệu làng Cổ Loa - Đông Anh, Hà
Nội là quần thể di tích lịch sử văn hố lõu
i.


+ Đền Thợng thờ An Dơng Vơng.


+ Am bµ chïa thê công chúa Mị Châu
với tợng không đầu.


+ Chch v bờn phi n Thng l giếng
đất đầy nớc gọi là giếng ngọc. Nơi Trọng


Thuỷ tự tử.


- Bao quanh đền và am là từng đoạn vòng
thành cổ chạy dài. Đó là dấu vết chín
vịng thành Cổ. Toàn bộ cụm di tích là
minh chứng lịch sử cho truyền thuyết An
Dơng Vong xây thành chế Nỏ. Còn mối
tình Mị Châu Trọng Thuỷ lại là nguyên
nhân dẫn đến cơ đồ đắm biển sâu của nhà
nớc Âu Lạc cuối thế kỷ thứ III trớc cơng
ngun.


<i><b>2. Văn bản</b></i>
a. Vị trí
Hãy xác định vị trí của văn


b¶n?


- TrÝch “Rïa vàng trong tác phẩm Lĩnh
nam trích quái - Những câu truyện ma
quái ở phơng nam.


GV: Theo em biÕt trun
thut nµy cã mÊy b¶n kĨ?


- Có ba bản kể. Một là “Rùa vàng”, hai là:”
Thục kỉ An Dơng Vơng” trong “Thiên nam
ngũ lục” bằng văn vần và ba là “Ngọc trai
-nớc giếng” truyền thuyết đồn đại ở vùng Cổ
Loa.



(H/S đọc)


- Gi¶i nghÜa c¸c tõ khã


- SGK.
GV: Trun thut chia làm


mấy đoạn?


? Nội dung mỗi đoạn nói gì?


b. Bố cục


- Truyền thuyết chia làm 3 ®o¹n


+ Đoạn 1 từ đầu đến: “Bèn xin hồ”: An
Dơng Vơng xây thành chế nỏ bảo vệ
vững chắc đất nớc.


+ Đoạn 2: Tiếp đó đến “Dẫn vua xuống
biển”: cảnh mất nớc, nhà tan.


+ Đoạn 3: Còn lại: Mợn hình ảnh ngọc
trai - nớc giếng để thể hiện thái độ của
tác giả dân gian đối với Mị Châu.


? Em hãy nêu chủ đề của
truyện ?



b. Chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

vệ đất nớc của An Dơng Vơng và bi kịch
nhà tan nớc mất. Đồng thời thể hiện thái
độ, tình cảm của tác giả dân gian với từng
nhân vật.


<b>GV:</b>Trong 5 câu hỏi đều xoay
quanh 4 nhân vật.


<b>II. §äc </b>–<b> hiĨu( 14 )</b>’


Theo em phân tích theo khía
cạnh chủ đề hay nhân vật.?


- Phân tích theo cách nào cũng đợc, miễn
là làm rõ chủ đề của truyện. Song với tác
phẩm hoàn chỉnh nh truyền thuyết này thì
nên đọc - hiểu theo từng khía cạnh của
chủ đề.


<i><b>1. An Dơng Vơng xây thành</b></i>
<i><b>chế nỏ và bảo vệ đất nớc</b></i>


- Quá trình xây thành của An
Dơng Vơng đợc miêu tả nh thế
nào?


Quá trình xây thành, chế nỏ của An Dơng
Vơng đợc miêu tả:



+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.


+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch (trai
giới) để cầu đảo bách thần.


+ Nhê cô già mách bảo, sứ Thanh Giang
tức Rùa vàng giúp nhà vua xây thành trong
nửa tháng thì xong.


- K v sự giúp đỡ thần kì đó,
thái độ của tác giả dân gian
đối với nhà vua nh thế nào?


- Dựng nớc là một việc gian nan, vất vả.
Tác giả dân gian muốn ca ngợi công lao
của An Dơng Vơng. Nhà vua tìm mọi
cách để xây đợc thành. Sự giúp đỡ thần
kỳ này của sứ Thanh Gơng (rùa vàng)
nhằm:


+ Lý tëng hoá việc xây thành.


+ T tiờn, cha ông đời trớc luôn ngầm
giúp đỡ con cháu đời sau. Con cháu nhờ
có cha ông mà trở nên hiển hách. Cha
ông nhờ con cháu càng rạng rỡ anh hùng.
Đấy cũng là nét đẹp truyền thống của dân
tộc Việt Nam.



? Xây thành xong, An Dơng
Vơng nói gì víi Rïa Vµng?
Em cã suy nghÜ gì về chi tiết
này?


HS: Tho lun theo nhúm, sau
ú cử đại diện phát biểu


GV:Song bao giờ cũng vậy
thắng lợi mà dựa vào vũ khí
đơn thuần, con ngời sinh ra
chủ quan, khinh địch. Thất bại
làm cho kẻ thù sắp mu sâu kế
độc. Đây cũng là nguyên nhân
để dẫn đến cảnh mất nớc.


- Nhà vua cảm tạ Rùa Vàng. Song vẫn tỏ
ra băn khoăn: “Nếu có giặc ngồi thì lấy gì
mà chống”. Băn khoăn ấy là thể hiện ý
thức trách nhiệm của ngời cầm đầu đất
ớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó khăn giữ đợc
n-ớc càng khó khăn hơn. Xa nay dựng nn-ớc đi
liền với giữ nớc. Nỏ thần rất linh nghiệm,
An Dơng Vơng bảo tồn đất nớc..


III. <b>Lun tËp(5</b>’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đặc điểm của truyền thuyết?


A. Hình tợng ngh thut m mu sc


thn k.


B. Phản ánh lịch sử


C. Phản ánh nhận thức của ngời thời
cổ về nguồn gốc thế giới và đ/s con
ngời.


D. Núi lờn tâm tình thiết tha của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.


=> Đáp án đúng: C


<b>* Củng cố(2</b>’): Vậy ở tiết này
cơ trị ta vừa tìm hiểu xong đơi
nét về truyền thuyết, đơi nét về
vị trí, bố cục, chủ đề văn bản.
Bên cạnh đó ta đã hiểu đcquá
trình xây thành và chế nỏ thần
của An Dơng Vơng, và bảo vệ
đất nớc nh thé nào?


IV- Híng dÉn häc bµi vµ chn bi bµi(2’)
1- Híng dÉn häc:


- Nắm đc đặc trng truyền thuyết


- Tãm t¾t văn bản An Dơng Vơng và Mỵ Châu- Trọng Thuỷ
- Nắm đc nội dung đoạn ADV xây thành và chế tạo nỏ.


2- Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp: 10A3:
10A5:………
10B3:………


Tiết 12(PPCT): Đọc văn


<b>Truyện an dơng vơng và mỵ châu trọng thuỷ</b>


A. phần chuẩn bị


Nh tiÕt 11
B. tiÕn trình dạy học


I . <b>n nh t chc(1) </b>


* Kiểm tra sÜ sè: 10A3:……….
10A5:………
10B3:………
II. KiÓm tra bài cũ(5)


1. Hình thức: Kiểm tra miệng


2. Câu hỏi: Hãy trình bầy đặc trng của truyền thuyết và nêu chủ đề của truyền thuyết an dng
vng v m chõu trng thu?


3. Đáp án:



- Đặc trng của truyền thuyết : Là loại truyện dân gian kể về sự việc có ảnh hởng lớn lao đến lịch sử
dân tộc. Truyền thuyết không phải là lịch sử mà chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử. Những
câu chuyện đợc khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh thành những hình tợngnghệ thuật
độc đáo nhuốm mầu sắc thàn kỳ mà vẫn thấm đợm cảm xúc đời thờng.


- Chủ đề: Miêu tả quá trĩnhây thành, chế nỏ bảo vệ đát nớc của An Dơng Vơng và bi kịch nhà tan ,
nớc mất. Đồng thời thể hiện tháI độ, tình cảm của tác giả dân gian với từng nhân vật.


4. BiĨu ®iĨm:
- ý 1: 5®
- ý 2: 5đ


<b>III- Giới thiệu bài mới(1 ) </b>


<i><b> ở</b></i><b> tiết trớc chúng ta đã biếtnhờ sự giúp đỡ của rùa vàng, An D ơng Vơng đã xây dựng và</b>
<b>bảo tồn đất nớcnhờ có nỏ thần. Song bao giờ cũng vậy , thắng mà dựa vào vũ khí đơn</b>
<b>thuần, con ngời sinh ra chủ quan, khinh địch. Thất bại làm cho kẻ thù sắp m u kế thâm độc.</b>
<b>Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến cảnh mất nớc. Đó cũng là nội dung tiết học hơm nay:</b>


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i>

<i><b> Yêu cầu cần đạt</b></i>



? Nhà vua đã thể hiện mất cảnh giác nh thế nào?


<i><b>II- §äc </b></i>–<i><b> HiĨu</b></i>


<i><b>2. An Dơng Vơng để mất nớc, nhà tan và</b></i>
<i><b>thái độ của tác giả dõn gian(29 )</b></i>


- Triệu Đà cầu hôn, vua vô tình gả con


gái là Mị Châu cho con trai Đà là Träng
Thuû.


- Trọng Thuỷ mang nỏ thần về, Triệu Đà
cất binh sang xâm lợc, An Dơng Vơng
vẫn điềm nhiên đánh cờ cời mà nói rằng
“Đà khơng sợ nỏ thần sao”.


? Em có suy nghĩ gì về sự mất cảnh giác đó?


? Thái độ của tác giả dân gian thể hiện nh thế nào
trớc bi kịch nhà tan nớc mất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

c¶nh nhµ tan, níc mÊt.


+ Rùa vàng là hiện thân của trí tuệ sáng
suốt, là tiếng nói phán quyết mạnh mẽ
của cha ông: “Kẻ ngồi sau ngựa chính là
giặc đó”.


+ An Dơng Vơng tuốt gơm chém Mị
Châu. Đây là thể hiện rõ thái độ, tình
cảm của nhận dân (ng ời đặt truyện) đối
với nhà vua. nhà vua ng ời cầm đầu đấu n -
ớc đã đứng lên quyền lợi của dân tộc
thẳng tay trừng trị kẻ có tội. Cho dù kẻ
đó là đứa con lá ngọc cành vàng của
mình. Đây là sự lựa chọn một cách quyết
liệt giữa một bện là nghĩa nớc. An Dơng
Vơng đã để cái chung trên cái riêng.


? An Dơng Vơng theo Rùa Vàng về thuỷ phủ.


Em có suy nghĩ gì về chi tiết này. So sánh với
hình ảnh Thánh Gióng về trời em thấy thế nào?
HS: Thảo luận theo nhóm trong 5’, sau đó cử đại
diện phát biểu


- Ng ời có cơng dựng n ớc và trong giờ
phút quyết liệt vẫn đặt nghĩa n ớc trên tình
nhà. Vì vậy trong lịng nhân dân, An D -
ơng V ơng không chết, cầm sừng tê bảy
tấc theo Rùa Vàng rẽ n ớc về thuỷ phủ b -
ớc vào thế giới vĩnh cửu của thần linh.
- Song so với hình ảnh Thánh Gióng về
trời thì An D ơng V ơng không rực rỡ,
hoành tráng bằng. Bởi lẽ An D ơng V ơng
đã để mất n ớc. Một ng ời ta phải ng ớc mắt
lên mới nhìn thấy, một ng ời phải cúi
xuống thăm thẳm mới nhìn thấy. Đây
cũng là thái độ của tác giả dân gian dành
riêng cho mỗi nhân vật.


? MÞ Châu lén đa cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.


Chi tit này đợc đánh giá nh thế nào? - Chi tit ny cú hai cỏch ỏnh giỏ.


+ Một là Mị Châu nặng về tình cảm vợ
chồng mà bỏ quên nghĩa vơ, tr¸ch nhiƯm
víi tỉ qc.



+ Hai là làm theo ý của chồng là hợp với
đạo lí.


GV:Theo em ý kiến nào đúng? Hãy đa ra ý
kiến riêng của mình.?


Hs: thảo luận theo nhóm trong 3’ , sau đó cử
đại diện trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Chi tiết máu Mị Châu trai sò ăn phải đều biến
thành hạt châu. Xác hoá thành ngọc thạch. Chi
tiết này thể hiện thái độ của ngời đời xa nh thế
nào đối với Mị Châu? và nhắn gửi điều gì với
thế hệ trẻ?


GV: Chi tiết “Ngọc trai nớc giếng” có phải khẳng
định tình yêu chung thuỷ ở Trọng Thuỷ hay
không? Thái độ tác giả đối với Trọng Thuỷ?


GV:Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết đâu là
cốt lõi lịch sử? cốt lõi lịch sử đó đã đợc dân gian
thần kì hố nh thế nào?


- Đây chỉ là một chút an ủi cho Mị Châu.
Ngời con gái ngây thơ, trong trắng, vơ
tình mà đắc tội với non sông chứ nàng
không phải là ngời chủ ý hại vua cha.
Nàng thực sự bị “ngời lừa dối”.


+ Qua đây ông cha ta muốn nhắn nhủ tới


thế hệ trẻ mai sau trong quan hệ tình cảm
nhất là tình riêng phải luôn luôn đặt quan
hệ riêng chung cho đúng mực. Đừng nặng
về tình riêng mà qn cái chung. Có những
cái chung địi hỏi con ngời phải biết hi sinh
tình cảm riêng để giữ cho trọn vẹn nghĩa vụ
và trách nhiệm của mình. Tình u nào
cũng địi hỏi sự hi sinh.


- Chi tiết “Ngọc trai - nớc giếng” khơng
phải hình ảnh khẳng định tình u chung
thuỷ bởi lẽ: Trọng Thuỷ d ới con mắt của
chúng ta hắn là tên gián điệp đội lốt con
rể. Hắn có thể có tình cảm với Mị Châu
-yêu thực sự nh ng hắn không quên nhiệm
vụ là gián điệp với t cách là đứa con và
bề tôi trung thành với vua cha, có lúc hắn
đã lừa dối Mị Châu, đánh cắp nỏ thần.
M


u đồ bành tr ớng xâm l ợc đã rõ. Hắn đã
gây ra cái chết của An D ơng V ơng và Mị
Châu, hắn phải tự tìm đến cái chết với xót
th


ơng, ân hận , dày vò. Vậy “Ngọc trai
-nớc giếng” là oan tình của Mị Châu đã
đ-ợc hố giải. Mị Châu bị Trọng Thuỷ lừa
dối.



- Cố Thủ tớng Phạm Văn Đồng có lần
nói: “Truyền thuyết của ta đều bắt nguồn
từ cái lõi của sự thật lịch sử”. Nhân dân
qua các thời đại đã gửi gắm vào đó tâm
hồn thiết tha của mình cùng với thơ và
mộng”. Cái lõi lịch sử của truyền thuyết
này là:


+ An Dơng Vơng xây thành chế nỏ bảo vệ
đất nớc.


+ An Dơng Vơng để mất nớc.


=>Từ cái lõi ấy nhân dân đã thần kì hố
đã gửi vào đó tâm hồn thiết tha của mình
qua hình ảnh Rùa Vàng. Bi tình sử Mị
Châu - Trọng Thuỷ và truyền thuyết
“Ngọc trai - nớc giếng” đều là thái độ của
tác giả dân gian đối với từng nhân vật có
liên quan tới lịch sử. Nh vậy Rùa Vàng,
Mị Châu, ngọc trai - nớc giếng chỉ là trí
t-ởng tợng của dân gian làm tăng thêm mối
quan hệ với cốt lõi lịch sử.


<b>GV </b>y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


GV: ADV đã tự taychém đầu ngời con gái duy


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nhất của mình, nhng dân gian lại dựng đền và am
thờ 2 cha con cạnh nhau. Cách xử lý nh vạy nói


lên điều gi trong đạo lý truyền thống của dân tộc
ta?


Cách xử lý nh vậy phù hợp với đạo lý
truyền thống của dân tộc ta. Đó là sự bao
dung với những đứa con của dân tộc trót
lầm lỡ gây tai hơạch dân , nhng về sau đã
biết hối hận và chịu trừng phạt xứng
đáng.


Lúc sống, đứng trớc trách nhiệm với dân,
với nớc, ngời cha đã tự tay trừng trị con
gái mình( chắc chăn nhà vua rất đau đớn)
Khi ở kiếp saunên cho cha con nhà vua
đoàn tụ bên nhau, sớm tối có nhau.Đó là
đức nhân hậu của nhân dân ta.


<b>IV- </b><sub>híng dẫn học bàI và chuẩn bị bài(2) </sub>


<b>1- Hớng dẫn häc: </b>


- Nắm đợc nội dung bài học theo các nhân vật:
+ An Dơng Vơng


+ Mị Châu
+ Trọng Thuỷ


- Nm c cốt lõi lịch sử
<b>2- Chuẩn bị bài: </b>



- Đọc và chuẩn bị bài tập làm văn: Lập giàn ý bài văn tự sự
- Trả lời theo hệ thống câu hỏi ở SGK


**************************************


Ngày soạn:


Ngày gi¶ng: Líp: 10A3:……….
10A5: …….
10B3:……….
TiÕt 13(PPCT)


<b>LËp dµn ý bài văn tự sự</b>



<b>A - Phần chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> Gióp HS:</b>


- Biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tơng tự một truyện ngắn.
- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập giàn ý để có thói quen lập dàn ý
trớc khi viết một bài văn tự sự.


<b>II Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học, t liệu tham khảo.
<b>III.C ách thức tiÕn hµnh</b>



GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


<b>B- tiến trình dạy học</b>


<b>I. n nh t chức(1’) </b>
* Kiểm tra sĩ số: Lớp: 10A3:
10A5:
10B 3:
<b>II. Kiểm tra bài cũ.(5’) </b>
1. Hình thức; Kiểm tra ming


2. Câu hỏi: HÃy nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK về truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị
Châu Trọng Thuỷ?


3. Đáp án:


- Truyn ADV và Mị Châu – Trọng Thuỷ là một cách giải thích ngun nhân việc mất nớc Âu Lạc.
Qua đó, nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách c xử
đúng đắn mối quan hệ giữa riêng và chung, giữa nhà với nớc, giữa cá nhân với cộng đồng.


- Hình tợng nhân vật và hững chi tiết h cấu trong truyện cho thấy mối quan hệ giữa phần cốt lõi lịch
sử với phần tởng tợng của dân gian.


4. BiĨu ®iĨm:
- ý 1: 6®
- ý 2: 4®


<b>III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)</b>


<i><b>Trớc khi nói điều gì, các cụ ta ngày xa đã dạy "Ăn có nhai, nói có nghĩ". Nghĩa là đừng vội</b></i>


<i><b>vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lỡng trớc khi nói. Làm một bài văn cũng vậy phải có dàn</b></i>
<i><b>ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tơng đối hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trị của dàn ý chúng ta</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài lập dàn ý bài văn tự sự. </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(Học sinh đọc phần trích trong SGK) ,
trả lời câu hỏi:


GV: Nhµ văn Nguyên Ngọc nói về việc
gì?


GV: Qua li k ca Nguyên Ngọc, anh
(chị) học tập đợc điều gì trong quá
trình hình thành ý tởng, dự kiến cốt
truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bi
vn t s?


HS: Thảo luận


<b>I. Hình thành ý tëng, dù kiÕn cèt truyÖn(14 )</b>’


- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
“Rừng Xà nu”, nhà văn đã viết truyện ngắn
“Rừng xà nu” nh thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Chọn nhân vật: Anh Đề - mang cái tên Tnú rất
miền núi.


+ Dớt n v là mối tình sau của Tnú. Nh vậy phải


có Mai (chị của Dít)


+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy đợc. Cả
thằng bé Heng.


- Về tình huống và sự kiện để kết nối các nhân
vật.


+ Cái gì, nguyên nhân nào là bật lên sự kiện nội
dung diệt cả 10 tên ác ôn những năm tháng cha hề
có tiếng súng cách mạng. Đó là cái chết của mẹ
con Mai. Mời đầu ngón tay Tnú bèc lưa.


+ Các chi tiết khác tự nó đến nh rừng Xà nu gắn
liền với số phận mỗi con ngời. Các cơ gái lấy nớc
ở vịi nớc đầu làng, các cụ già lom khom, tiếng
n-ớc lách tách trong đêm khuya.


(H/S đọc SGK)


GV: Hãy chọn nhan đề thớch hp cho
bi vit?


? Theo suy ngẫm của nhà văn Ngun
Tu©n cã thĨ kĨ vỊ hËu th©n của chị
Dậu bằng những câu chuyện (1 và 2)
Anh (chị) hÃy lập dàn ý cho bài văn kể
về một trong hai câu chuyện trên?



<b>II. Lập dàn ý(15 ) </b>
- Câu chuyện một


<i><b>á</b><b>nh sáng</b></i>


<b>M bi:</b> - Chị Dậu hớt hải chạy về hớng làng
mình trong đêm tối.


- Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một ngời lạ
đang núi chuyn vi chng.


- Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tñi tñi.


<b>Thân bài</b>: - Ngời khách lạ là cán bộ Việt Minh
tìm đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Du.


Từ ví dụ trên, em hÃy trình bày cách
lập dàn ý cho bài văn tự s?


Chỳng ta phi lp dàn ý nh thế nào?
HS: Thảo luận 5’, cử đại diện phát biểu


- Từng bớc giảng giải cho vợ chồng chị Dậu nghe
vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì?
Nhân dân chung quanh vùng họ đã làm đợc gì,
nh thế nào?


- Ngời khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia
đình anh Dậu, mang tin mới, khuyến khích chị
Dậu.



- Chị Dậu đã vận động những ngời xung quanh


- Chị đã dẫn đầu đồn dân cơng lên huyện, phủ
phá kho thóc của Nhật chia cho ngời nghèo.


<b>Kết bài</b>: Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị
đến mừng ngày tổng khởi nghĩa.


- Chị Dậu đón cái Tý tr v.


=> Lập dàn ý cho bài văn tự sự là nêu rõ những
nội dung chính cho câu chuyện mà mình sẽ viết,
sẽ kể.


<b>- Dàn ý chung</b>:


+ Mở bài:Giới thiệu câu chuyện( hoàn cảnh, thời
gian, không gian)


+ Thân bài: Những sự việc, chi tiết chính của c©u
chun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>* Cđng cè (2 )</b>’ - Chép lại phần ghi nhớ (SGK)
GV:Dựa vào câu nói của Lª-nin, anh


chị hãy lập dàn ý về một câu chuyện
một học sinh tốt phạm phải sai lầm
trong phút yếu mềm nhng đã kịp thời
tỉnh ngộ chiến thắng bản thân vơn lên


trong học tập?


<b>IV. LuyÖn tËp(5 )</b>



- Tên truyện:


<i><b>Sau cơn giông</b></i>


<b>M bi:</b> + Mnh (tờn nhân vật) ngồi một mình ở
nhà vì cậu đang bị ỡnh ch hc tp.


<b>Thân bài:</b> + Mạnh nghĩ về những khuyết điểm,
việc làm của mình trong những lúc yếu mềm. Đó
là trốn học đi chơi lêu lổng với bạn. Chuyến đi ấy
chẳng mang lại kết quả gì.


+ Gn một tuần bỏ học, bài vở không nắm đợc,
Mạnh bị điểm xấu liên tiếp và hạnh kiểm yếu
trong học kì một.


+ Nhờ có sự nghiêm khắc của bố, mẹ cộng với sự
giúp đỡ của thầy, bạn, Mạnh đã nhìn thấy lỗi lầm
của mỡnh.


+ Chăm chỉ học hành, tu dỡng mọi mặt.


+ Kt quả cuối năm Mạnh đạt học sinh tiên tiến


<b>KÕt bµi: </b>



- Suy nghĩ của Mạnh sau lễ phát thởng.
- Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh đã chối từ khéo.


IV- Hớng dẫn học bàI và chuẩn bị bàI (2)


1. Học bµi:


- Xem lại phần lý thuyết: hình thành ý tởng, dự kiến cèt trun, lËp dµn ý
- Nêu cách lập dàn ý


- Häc thuéc phÇn ghi nhớ trong SGK
2- Chuẩn bị bài


- Đọc và soạn trớc bài uylít x¬ trë vỊ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK


*********************


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp: 10A3:.
10A5:………
10B3:……….


TiÕt14(PPCT): Đọc văn


<b> </b>

<b>Uy-lít-xơ trở về</b>



<b>(Trích khúc ca XXIII- </b><i><b>Ô-đi-xê</b></i><b>)</b>
<b>********************** </b>



<b>A- Phần chuẩn bị</b>
I<b>. Mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đại Hơ-me-rơ khát khao vơn tới.


2. Thấy đợc đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách
nhân vật sử thi của Hơ-me-rơ.


3. Rèn kĩ năng đọc - hiểu một trích đoạn sử thi.
<b>II. Phơng tin thc hin</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
<b>III. Cách thøc tiÕn hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả li cỏc cõu hi.


<b>B. Tiến trình dạy học </b>


<b>I. n định tổ chức:(1’)</b>
*Kiểm tra sĩ số: 10A 3:...
10A 5:...
10B3:...
II. Kiểm tra bài cũ.(5’)


1.H×nh thøc: MiƯng



2. Câu hỏi: Thế nào là lập dàn ý bài văn tự sự? Muốn lập đợc dàn ý cho bài văn tự s cn phI lm
gỡ?


3. Đáp án:


- Lập dàn ý cho bài văn tự sự là nêu rõ những nội dung chính cho câu chuyện mà mình sẽ viết, sẽ
kể.


- Dàn ý chung:


+ Mở bài: giới thiệu câu chuyện ( hoàn cảnh , thời gian, không gian)
+ Thân bài: Những sù viƯc, chi tiÕt chÝnh theo diƠn biÕn c©u chun


+ Kết bài: Kết thúc câu chuyện( có thể nêu cảm nghĩ của nhân vật hoặc một chi tiết thật đặc sắc, ý
nghĩa)


- Muốn lập đợc dàn ý, cần dự kiến đề tài, xác định các nhân vật, chọn sắp xếp các sự việc, chi tiết
tiêu biểu một cách hợp lý


4. BiĨu ®iĨm:
- ý 1: 6®
- ý 2: 4®


III. Giíi thiƯu bµi míi.(1 )’


<i><b>Tác phẩm Ơ-đi-xê ra đời vào thời kì con ngời Hi Lạp chuẩn bị mở rộng địa bàn hoạt động ra</b></i>
<i><b>biển cả. Chiến tranh giữa các bộ lạc đã qua đi rồi giờ đây chỉ còn là những kí ức. Trong sự</b></i>
<i><b>nghiệp khám phá và chinh phục thế giới biển cả bao la và bí hiểm đó ngồi lịng dũng cảm địi</b></i>
<i><b>hỏi phải có những phẩm chất cần thiết nh thông minh, tỉnh táo, mu chớc, khôn ngoan. Hình </b></i>
<i><b>t-ợng Ơ-đi-xê-t chính là lí tởng hố sức mạnh của trí tuệ Hi Lạp. </b></i>



<i><b>Mặt khác, Ơ-đi-xê ra đời khi ngời Hi Lạp sắp bớc vào ngỡng cửa của chế độ chiếm hữu nô</b></i>
<i><b>lệ. Từ đây con ngời giã từ chế độ công xã thị tộc với lối sống thành từng cộng đồng để thay vào</b></i>
<i><b>đó tổ chức gia đình. Hơn nhân một vợ một chồng xuất hiện. Nó địi hỏi tình cảm q hơng, gia</b></i>
<i><b>đình gắn bó, thuỷ chung giữa vợ chồng. Hô-me-rơ là một thiên tài dự đốn cho thời đại ơng. Cả</b></i>
<i><b>hai ý tởng trí tuệ và tình yêu thuỷ chung đợc thể hiện trong đoạn trích "</b></i>Uy-lít-xơ trở về".


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(gọi học sinh đọc phần tiu dn
SGK)


<b>I. Tìm hiểu chung(14 )</b>


?Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì?
? Em cần biết những gì về


<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Hụ-me-r? - Đây là nhà thơ mù của Hi Lạp sống vào thế kỉ IX
và VIII trớc cơng ngun. Ơng sinh trởng trong
một gia đình nghèo bên kia sơng Mê-lét. Ơng đã
tập hợp tất cả những thần thoại và truyền thuyết để
hoàn thành hai bộ sử thi đồ sộ <i>I-li-at</i> và <i>Ơ-đi-xê.</i>


? Dùa vµo SGK, em hÃy tóm tắt sử
thi <i>Ô-đi-xê</i>?


<i><b>2. Tóm tắt cốt truyện</b><b> </b><b> </b></i>



- “Ơ-đi-xê”kể lại cuộc hành trình về quê của
Uy-lít-xơ sau khi hạ thành Tơ-roa. Tác phẩm gồm
12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca. Câu chuyện
bắt đầu từ thời điểm Uy-lít-xơ đang bị nữ thần
Ca-líp-xơ cầm giữ. Ca-lip-xơ dâng linh đan để chàng
trờng sinh bất tử cùng chung sống với nàng. Các
thần cầu xin Dớt. Thần Dớt lệnh cho Ca-líp - xơ
phải để chàng đi. Uy-lít-xơ gặp bão, thần biển trả
thù Uylítxơ vì chàng đã đâm thủng mắt Xiclốp
-đứa con trai của thần. Uy-lít-xơ may mắn dạt vào
xứ sở của An-ki-nô-ốt. Biết chàng là ngời đã làm
nên chiến công con ngựa gỗ ở thành Tơ-roa, nhà
vua yêu cầu chàng kể lại cuộc hành trình từ khúc
ca I tới khúc ca XII. Đợc nhà vua An-ki-nơ-ốt giúp
đỡ, Uy-lít-xơ đã trở về q hơng.


- Lúc này Pê-nê-lốp - vợ của chàng tại quê nhà
phải đối mặt với 108 tên vơng tôn công tử đến cầu
hơn. Ơ-đi-xê-t cùng con trai và đám gia nhân
trung thành lập mu


trừng trị bọn chúng, gia đình Uy-lít-xơ đợc xum
họp một nhà.


<i><b>3. Chủ đề </b></i>


- Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả đồng thời
miêu tả cuộc đấu tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình
của ngời Hi lạp thời cổ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

*Gọi học sinh lần lợt thay nhau đọc.
* Giải thích từ khó (SGK)


<i><b>4. §äc văn bản </b></i>


?Vị trí đoạn trích trong tác phẩm?


*Vị trí:


- Trớc đoạn trích này là Uy-lít-xơ giả vờ làm ngời
hành khất vào đợc ngơi nhà của mình và kể cho
Pê-nê-lốp nghe những câu chuyện về chồng nàng
mà anh ta biết. Pê-nê-lốp tổ chức thi bắn. Dựa vào
đó hai cha con Ô-đi-xô-uýt đã tiêu diệt 108 vơng
tôn công tử láo xợc và những gia nhân khơng trung
thành. Đoạn trích này bắt u t ú.


- Đoạn trích nằm ở khúc ca 23 gần cuối tác phẩm.
? Đoạn tích cã thÓ chia lµm mÊy


đoạn? Mỗi đoạn nêu bật nội dung gì?
HS:thảo luận theo nhóm(tổ 1,2,3,4)
=> Cử đại diện trả lời


<i><b>5. Bố cục </b></i>


- Đoạn trích chia làm 3 đoạn


a. T đầu đến: “và ngời giết chúng”: Tác động của
nhũ mẫu với nàng Pê-nê-lốp.



b. Tiếp đó đến: “Con cũng khơng phải là ngời kém
gan dạ”


Tác động của Tê-lê-mác với mẹ.


c. Cịn lại: cuộc đấu trí hay thử thách giữa
Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ để gia đình đồn tụ.


? Dựa vào đại ý của đoạn trích, em
hãy đặt tiêu đề cho phần đọc - hiểu
(có mấy ý? đặt tên cho mỗi ý? (học
sinh đọc đoạn 1).


HS: đọc từ đầu-> <i>ngi git chỳng</i>


? Pê-nê-lốp đang trong hoàn cảnh nh
thế nào?


<b>II. §äc </b>–<b> hiĨu(20 )</b>’


- Dựa vào đại ý ta có 2 vấn đề cần phải nêu bật
là: Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp trớc hai tác
động và cuộc đấu trí qua thử thách để gia đình
hạnh phúc. Tên cho mỗi ý là:


+ Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp khi nghe tin
chồng trở về.


+ Thử thách và sum häp.



<i><b>1. Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp </b></i>
- Chờ đợi chồng 20 năm trời đằng đẵng.
? Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng


nàng đã trở về đã trừng trị bọn cầu
hôn tâm trạng của Pê-nê-lốp nh thế
nào?


+ Tấm thảm ngày dệt đêm tháo làm kế trì hỗn
thúc bách của bọn cầu hơn.


+ Cha mẹ đẻ của nàng thúc giục tái giá.


- Trớc đoạn trích này, Pê-nê-lốp nghe tin đột ngột:
“Mừng rỡ cuống cuồng nhảy ra khởi giờng ơm
chầm lấy bà lão nớc mắt chan hồ”. Đấy là biểu thị
lòng thuỷ chung, niềm sớng vui hạnh phúc tột độ
của nàng nếu chồng nàng thực sự trở về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Thái độ, suy nghĩ của Pê-nê-lốp thể
hiện nh thế nào trớc lời nhũ mẫu?


-Nàng không c ơng quyết bác bỏ ý của nhũ mẫu mà
thần bí mọi việc: “Đây là một vị thần đã giết bọn
cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo
xợc bất kham và những hành động nhuốc nhơ của
chúng


Cịn về phần Uy-lít-xơ thì ở nơi đất khách quê ng ời,


chàng hết hi vọng trở lại đất A-cai chính chàng cũng
đã chết rồi.


? Thái độ và suy nghĩ ấy của nàng
Pê-nê-lốp thể hiện tâm trạng gì?


Đây là nét tâm lí của nàng Pê-nê-lốp. Nàng trấn an
nhũ mẫu và cũng là cách để tự trấn an mỡnh.


GV: Khi nàng sắp gặp mặt Uy-lít-xơ


thỡ tâm trạng nàng nh thế nào? - Tâm trạng nàng “rất đỗi phân vân”. Nó biểu hiện
ở dáng điệu, cử chỉ trong sự lúng túng tìm cách
ứng xử. “Khơng biết nên đứng xa hay nên lại gần
ôm lấy đầu, cầm lấy tay ngời mà hơn”. Nàng dị
xét, suy nghĩ, tính tốn mông lung nhng cũng
không giấu đợc sự bàng hoàng xúc động khôn
cùng: “Ngồi lặng thinh trên ghế hồi lâu, lịng sửng
sốt, khi thì đăm đăm âu yếm nhìn chồng, khi lại
khơng nhận ra chồng dới bộ áo quần rách mớp”.
? Giữa lúc ấy, thái độ của Tê- lê-mác


con trai nµng thĨ hiƯn nh thÕ nµo?


?Qua lời trách mẹ, em có nhận xét gì
về Tê-lê-mác?


- Trách mẹ gay gắt: “mẹ ơi, mẹ thật tàn nhẫn và
lòng mẹ độc ác quá chừng... không, không một
ngời đàn bà nào sắt đá đến mức chồng đi biền biệt


hai mơi năm nay,... bây giờ mới về xứ sở mà lại có
thể ngồi cách xa chồng đến vậy”.


- Là một ngời con thẳng thắn, thật thà, nơn nóng,
sốt ruột, khơng đủ kiên nhẫn để ghỡm mỡnh.


? Trớc lời lẽ của con tâm trạng


Pờ-nờ-lp thể hiện nh thế nào? - Tâm trạng của Pê-nê-lốp phân vân cao độ và xúc
động. Nàng nói với con trai mình: “Lịng mẹ kinh
ngạc q chừng. Mẹ khơng sao nói đợc một lời, mẹ
khơng thể hỏi han, cũng khơng thể nhìn thẳng mặt
ngời”.


? NghƯ tht thĨ hiƯn t©m trạng của
Pê-nê-lốp nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng của
Pê-nê-lốp


- Pờ-nờ-lp là con ngời trí tuệ, thơng minh và tỉnh
táo biết kìm nén tình cảm của mình. Bên cạnh sự
thơng minh, tỉnh táo là sự thận trọng của ngời thiếu
phụ ấy. Thận trọng của nàng khơng thừa nó rất phù
hợp với hoàn cảnh của nàng lúc này. Pê-nê-lốp là
ngời tỉnh táo mà tế nhị, kiên quyết mà thận trọng,
trí tuệ mà rất giàu tình cảm. Để thấy rõ điều này,
chúng ta sang đọc - hiểu phần hai của đoạn trích.


*Cđng cè(2 )’



Qua bài học nắm đợc vài nét về tác giả Hơ-me- rơ, tóm tắt đợc sử thi Ơđixê và đoạn trích
Uylixơ. Bên cạnh đó, các em cịn biết đợc tâm trạng của nàng Pêlênơp trớc tác động của nhũ mẫu
Ơ-ric- lê và Tê- lê- mac.


IV- hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)
<b>1. Học bài:</b>


- Nm c s thi ễixờ


- Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp
- Tóm tắt sử thi


<b>2. Bài mới:</b>


Soạn tiết 2 đoạn trích Uylitxơ trở về theo hệ thống câu hỏi.
*********************************


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp: 10A3:..
10A5:……….
10B3:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Uy-lit-x¬ trë vỊ



********Trích Ô- đi- xê-Sủ thi Hy lạp********


<b>A. Phần chuẩn bÞ</b>



Nh tiÕt 14


<b>B. Tiến trình dạy học</b>


I. n nh t chc(1):
*Kim tra s số:


Líp10A3:………
10A5:………
10B3:
II. Kiểm tra bài cũ(5)


1. Hình thức kiểm tra: miệng


2. Câu hỏi:HÃy tóm tắt sử thi Ô-đi-xê của Hô Me Rơ?
3. Đáp án: Trong SGK


4. Biu im: Tr lời lu loát đầy đủ: 9đ


Soạn bài, chuẩn bị bài đầy đủ:(1đ)
III. Giới thiệu bài mới(1’)


Sau bao nhiêu gian truân khổ ải, Uy-lit-xơ trỏ về quê hơng, ngay ở đây chàng còn trải qua cuộc đấu
trí, đấu tài với bọn cầu hơn. Chỉ sau lúc đó, chàng mới có thể gặp vợ. Nhng khi nghe nhũ mẫu
Ơ-ric-lê báo tin chàng trở về, Pê-nê-lốp lại có tâm trạng nửa tin, nửa ngờ.Liệu nàng có nhận ra
Uy-lit-xơ khơng, cơ trị ta sẽ tìm hiểu tiếp…..


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i>

<i><b> Yêu cầu cần đạt</b></i>



- Ai là ngời đa ra thử thách? Dấu hiệu


của thử thách ấy đợc bộc lộ nh thế
nào?


<i><b>3. Thö thách và sum họp</b></i>


- Pờ-nờ-lp l ngi a ra th thách. Dấu hiệu sự thử
thách đợc trình bày qua lời của Pê-nê-lốp thật tế
nhị và khéo léo. Nàng khơng nói trực tiếp với
Uy-lít-xơ mà thơng qua đối thoại với con trai: “Nếu
quả thật đây là Uy-lít-xơ thì thế nào cha mẹ cũng
nhận ra nhau”. Chắc chắn Pê-nê-lốp đã liên t ởng
tới điều bí mật sẽ đem ra thử thách. Đó là cái gi -
ờng. Từ đó ta thấy vẻ đẹp về tâm hồn và trí tuệ của
Pê-nê-lốp.


- Ngời chấp nhận thử thách là Uy-lít-xơ. Từ khi đặt
?Từ đó thấy vẻ đẹp gì của Pê-nê-lốp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chân về ngơi nhà của mình sau 20 năm trời xa xơi và
cách biệt, Uy-lít-xơ đã bộc lộc tâm trạng: Kìm nén
mọi xúc động của tình vợ chồng, cha con, thể hiện
trí tuệ thơng minh và khơn khéo qua thỏi v vic
lm:


+ Giả làm hành khất.


+ Kể lại câu chuyện về chồng nàng Pê-nê-lốp cho
nàng nghe chính m×nh chøng kiÕn.


+ Tiêu diệt những kẻ cầu hơn, trừng phạt lũ đầy tớ


phản bội. Đặc biệt khi nghe Pê-nê-lốp nói với con
trai. Uy-lít-xơ “mỉm cời”. Đây là cái cời đồng tình
chấp nhận và “Mỉm cời” tin vào trí tuệ của mình.
- Chàng nói với Tê-lê-mác - con trai của mình:
“Tê-lê-mác con đừng làm rầy mẹ. Mẹ cịn muốn
thử thách cha ở tại cái nhà này. Thế nào rồi mẹ con
cũng nhận ra, chắc chắn nh vậy” Câu nói này thể
hiện sự tế nhị, khơn khéo của Uy-lít-xơ nói với con
nhng chính là nói với Pê-nê-lốp.


- Mục đích cao nhất của Uy-lít-xơ là làm thế nào
để vợ nhận ra chồng. Nhng Uy-lít-xơ khơng vội
vàng hấp tấp, khơng nơn nóng nh con trai, với cái
đầu “lạnh” chàng nén cái cháy bỏng sục sôi trong
lịng để có thái độ bình tĩnh tự tin. Trí tuệ ấy ai
hơn?


- Từ chi tiết Uy-lít-xơ trách “Trái tim sắt đá” của
Pê-nê-lốp và nhờ nhũ mẫu khiêng cho một chiếc
giờng: “Già ơi! già hãy kê cho tôi một chiếc giờng
nh tơi ngủ một mình bấy lâu nay?


- Vừa nh trách móc vợ, vừa thanh minh về sự
chung thuỷ của mình hai mơi năm nay. Nhng câu
nói này làm ngun cớ để Pê-nê-lốp đa ra sự thử
thách.


- Sai nhũ mẫu khiêng chiếc giờng kiên cố ra khỏi
phòng, việc sai Nhũ mẫu khiêng chiếc giờng ra là
sự thử thách chứ khơng phải là mục đích.



- Uy-lít-xơ phải “giật mình, chột dạ”. Vì chiếc
gi-ờng đó không thể xê dịch đợc, sao bây giờ lại
khiêng ra đợc. Tình thế này buộc chàng phải lên
tiếng.


- Chàng đã miêu tả thật chi tiết, tỉ mỉ chiếc giờng
(đọc đoạn văn). Cách miêu tả tỉ mỉ này, Uy-lít-xơ
muốn nhắc lại tình u, tình vợ chồng son sắt cách
đây hơn hai mơi năm. Miêu tả cái giờng đầy bí mật
ấy, Uy-lít-xơ đã giải mã dấu hiệu riêng mà
Pê-nê-lốp đặt ra.


- Nàng Pê-nê-lốp “bủn rủn cả chân tay”, “bèn chạy
lại nớc mắt chan hồ, ơm lấy cổ chồng, hơn lên
trán chồng” cử chỉ ấy thật cảm động. Nàng nói lí
do vì sao từ lâu nàng tự khép cánh cửa lịng mình
trớc bất cứ ai. Vì “ln ln lo sợ có ngời đến đây
dùng lời đờng mật đánh lừa, đời chẳng thiếu gì
những ngời xảo quyệt chỉ làm điều tai ác. Lí do đa
? Chàng đã nói gì với con trai của


mình? Em có suy nghĩ gì về câu nói
đó?


Ta hiểu nh thế nào về tâm trạng của
uy-lit-xơ?


?Sự thử thách bát đầu bằng chi tiết
nào?



Em có suy nghĩ gì về câu nói này?


Pờ-nờ-lp ó lm gỡ? Em cú suy ngh
gỡ v chi tit ny?


? Tình thế này buộc Uy-lít-xơ phải
làm gì?


?


Uy-lớt-x ó núi nh thế nào? Em có
nhận xét gì về cách miêu tả này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

những ngời bị đắm thuyền thì Uy-lít-xơ cũng nh
vậy với Pê-nê-lốp. Những cử chỉ “Hai cánh tay
trắng muốt của nàng cứ ôm lấy cổ chồng không nỡ
buông rời”. Nàng rất xứng đáng với hạnh phúc mà
nàng đợc hởng.


- Trí tuệ và tình u son sắt của Uy-lít-xơ đã mang
đến cho chàng cái hạnh phúc tột đỉnh “Ôm lấy ng -
ời vợ xiết bao thân yêu, ng ời bạn đời chung thuỷ
của mình mà khóc dầm dề”. Đó là n ớc mắt của
niềm vui và hạnh phúc.


- Ta hiÓu nh t


.



- Đoạn cuối, tác giả miêu tả tâm
trạng và cử chỉ của Pê-nê-lốp bằng
biện pháp nghệ thuật nào? (học sinh
đọc kĩ đoạn từ “dịu hiền thay đến
không nỡ buông rời”


- Em có suy nghĩ gì về nhân vật
Uy-lít-xơ trong cảnh sum họp?


<b>?</b> Đoạn trích có ý nghĩa gì? <b>III. Nêu ý nghĩa của đoạn trích </b>


- cao, khẳng định sức mạnh của tâm hồn và trí
tuệ con ngời Hi Lạp. Đồng thời làm rõ giá trị hạnh
phúc gia đình khi ngời Hi Lạp chuyển từ chế độ thị
tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Đoạn trích giúp ngời đọc hiểu đợc nghệ thuật sử
thi là: Miêu tả tỉ mỉ có xu hớng “Trì hỗn sử thi”
dựng đối thoại và so sánh làm nổi bật tâm trạng
nhân vật.


IV. LuyÖn tËp


Bài tập 1: Vì sao Pê-nê-lốp đem chiếc giờng chứ
khơng phải vật khỏc th thỏch Uy-lit-x?


A. Vì chiếc giờng có những bí mật riêng mà chỉ
2 ngời biết


B. Vỡ chic ging gắn với tình cảm vợ chồng


C. Vì nàng ln nhớ n chng sut 20 nm xa


cách


D. Cả 3 ý trên
=> §¸p ¸n: D


Bài tập 2: chi tiết nào khơng miêu tả thái độ của
Pê-nê-lốp khi nhận ra Uy-lit-xơ?


A. Bñn rñn cả chân tay


B. Chạy lại, nớc mắt chan hoà


C. ễm lấy cổ chồng, hơn lên chán chồng
D. Khóc nức nở, khơng nói đợc một lời
=> Đáp án: D


<b>* Cđng cè(2’): </b>


Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK (TR.52)


IV. híng dẫn học bài và chuẩn bị bài( 2)


<b>1. Học bài:</b>


- Nắm đợc nội dung đoạn trích


- Đọc lại đoạn trích, phân tích đợc nhân vật Pê-nê-lốp, cảnh sum họp của gia đình
<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>



- LËp dµn ý bµi viÕt sè 1
- Tiết sau trả bài.


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp: 10A3.
10A5………
10B3:……….


TiÕt17: (PPCT):§äc –hiÓu


<b> Ra-Ma buéc téi</b>



<b> (TrÝch </b><i><b>Ra- ma-ya-na</b></i><b> sö thi ấn Độ) </b>


<b>a. Phần chuẩn bị</b>


I. Mục tiêu bài học
Giúp HS:


1. Qua diễn biến tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta hiểu đợc quan niệm về ngời anh hùng và ngời
phụ n lớ tng.


2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật.


3. Bồi dỡng ý thức danh dự và tình yêu thơng
<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Thiết kế bài học, t liệu tham khảo


<b>III. Cách thức tiến hành</b>


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I. n nh t chc(1 )</b>


<b>* Kiểm tra sÜ sè; Líp10A3:...</b>
10B3:...
10A5:...
<b>II. KiĨm tra bµi cị(5 ): </b>


1. Hình thức: kiểm tra miệng


2. Câu hỏi: HÃy nêu ý nghĩa của đoạn trích Uy-lít- xơ trở về
3. §¸p ¸n:


- Đề cao, khẳng định sức mạnh của tâm hồn và trí tuệ con ngời Hy-Lạp. Đồng thời làm rõ giã
trị hạnh phúc gia đình khi ngời Hy-Lạp chuyển từ chế độ thị tộc sangchế độ chiếm hữu nô lệ


- Khẳng định thiên tài của Hô-Me –Rơ


- Giúp ngời đọc hiểu đợc nghệ thuật sử thi là: Miêu tả tỉ mỉ có xu hớng “ trì hỗn sử thi” dựng
đối thoại và so sánh làm nổi bật tâm trạng nhân vật.


4. BiÓu ®iÓm:
- ý 1: 6®
- ý 2: 2®


- ý 3: 2®


III. Giíi thiƯu bµi míi(1 )’


<i><b>Nếu ngời anh hùng Ơ-đi-xê trong sử thi Hi Lạp đợc ca ngợi về sức mạnh của trí tuệ, lòng </b></i>
<i><b>dũng cảm. Đăm Săn trong sử thi Tây Nguyên Việt Nam là ngời anh hùng chiến đấu với các tù </b></i>
<i><b>trởng thù địch vì mục đích riêng giành lại vợ đồng thời bảo vệ cuộc sống bình yêu của bn </b></i>
<i><b>làng thì Ra-ma ngời anh hùng trong sử thi ấn Độ lại đợc ca ngợi bởi sức mạnh của đạo đức, </b></i>
<i><b>lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Dể thấy rõ điều này, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Ra-ma </b></i>“


<i><b>bc téi trÝch sư thi Ra-ma-y-a-na cña Van-ma-ki.</b></i>”


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i>

<i><b><sub>Yêu cầu cn t</sub></b></i>



<b>I. Tìm hiểu chung(15 )</b>
<b>1. Tiểu dẫn</b>


HS: Đọc phần tiểu dẫn trong SGK
GV: Phần tiểu dẫn nêu nội dung gì?


- Nêu vài nét về quá trình hình thành sử thi
Ra-ma-y-a-navà tóm tắ tác phẩm, vài nét về giá trị
của nó


GV: Quá trình hình thành sử thi Ra-ma-ya-na
ntn?


HS:


- Hỡnh thành vào khoảng thế kỉ thứ III TRCN,


đợc bổ sung, chau chuốt bởi nhiều thế hệ tu sĩ.
Gồm 24000 câu thơ đơi


<b>2. Tãm t¾t sư thi</b>
GV: Em h·y tãm t¾t sử thi Ramayana?


Chúng ta có thể tóm tắt tác phẩm dựa vào 3 ý
cơ bản sau


a) Bc ngot cuc i


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Lan-ka.Đ-ợc thần linh cứu giúp, Xi-ta đã bảo toàn đLan-ka.Đ-ợc
trinh tiết.Mất Xi-ta, Ra-ma đau buồn. Nhờ sự
giúp đỡ của tớng khỉ Ha-nu-man, Ra-ma đã giết
đợc quỷ vơng cứu đợc Xi-ta.


b)Xung đột giữa tình yêu và danh dự


Cứu đợc Xi-ta, nhng Ra-ma nghi ngờ trinh tiết
của nàng, ruồng rẫy và không muốn nhận nàng
làm vợ, Xi-ta phải nhảy vào giàn lửa thiêu để
chứng minh cho lòng chung thuỷ của mình.
Biết nàng trong sạch, thần lửa A-nhi đã cứu
nàng.


c) H¹nh phóc


Ra-ma vơ cùng sung sớng dang tay đón vợ. Hai
vợ chồng đa nhau về kinh đơ trong cảnh đón
chào nồng nhiệt của dân chỳng



<b>3. Đoạn trích</b>
a) Vị trí


GV:Em hóy nờu v trớ on trích? - Nằm ở khúc ca thứ 6, chơng 79
GV: Đọc mẫu 1 đoạn trích sau đó gọi HS đọc 1


đoạn=> GV nhận xét HS đọc


GV: Gióp HS t×m hiĨu một số từ khó trong SGK


b) Bố cục
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Mỗi phần


là gì?


- Đoạn trích chia làm 2 phần:


+ on 1: t u n Ra-va-na đâu có chịu
đ-ợc lâu” => ND: Cơn giận dữ và diễn biến tâm
trạng của Ra-ma


+ Đoạn 2: còn lại=> ND: Tự khẳng định mình
và diễn biến tâm trạng ca Xi-ta


<b>II. Đọc- hiểu(14 )</b>


1<i><b>. Diễn biến tâm trạng của Ra-ma</b></i>


GV; Theo em diễn biến tâm trạng của Ra-ma


xuất phát từ đâu?


=> Xuất phát từ lòng ghen tuông d÷ déi cđa
Ra-ma


GV: Theo em sự ghen tuông của chàng đợc thể
hiện qua đâu?


 Qua ngôn từ và giọng
điệu


Qua thỏi độ và hành
vi


a) Lòng ghen tuông thể hiƯn qua ng«n từ và
giọng điệu


GV: Ra-ma ó xng hụ với vợ mình ntn? Em có
nhận xét gì về cách xng hụ y?


- Xng hô hỡi phu nhân cao quý


=> Gọi vợ bằng lời lẽ không bình thờng, ngôn
ngữ ấy thiếu đi sự âu yếm chân thành mà lạnh
lùng kênh kiệu ( Ta / phu nhân)


=> Ngụn từ trang trọng, oai nghiêm của một
bậc quân vơng chứ không phải của chồng đối
với vợ



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS: thảo luận theo nhóm(5’)=> cử đại diện tr
li


- Chàng chiến thắngkẻ thù không phải vì Xi-ta
mà vì danh dự, phẩm giá của dòng dõi vơng tộc
GV: Em có nhận xét gì về giọng điệu Ra-ma


nói với Xi-ta ntn?


- Giọng điệu: đầy giận dữ, gay gắt, có lúc thô
bạo đến tàn nhẫn “ Hỡi phu nhân cao quý... ủng
hộ đại nghĩa của ta và nơng tựa vào ta”


<b>* Củng cố(2 ):</b>’ Tâm trạng của Ra-ma không
chỉ thể hiện qua ngôn từ, giọng điệu, có lúc cao
cả,trang trọng đầy vẻ tự hào, có lúc gay gắt
giận dữ, có lúc thơ bạo đén tàn nhẫn còn đợc
thể hiện qua thái độ và hành vi. Tiết sau cơ trị
ta sẽ tìm hiểu tiếp


GV: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng? III. Luyện tập(5’)
Câu 1:


Trớc mặt mọi ngời, những lời đầu tiên của
Ra-ma đối với Xi-ta là những lời lẽ ntn?


A. Lêi lẽ thân mật của vợ chồng
B. Lời lẽ xa cách và lạnh lùng
C. Lời lẽ xuề xoà và giản di
D. Lời lẽ tha thiết và nồng nàn


=> Đáp án: B


Cõu 2: Theo lời tuyên bố của Ra-ma, chàng tiêu
diệt quỷ Ra-va-na để giả cứu Xita vì động cơ
gì?


A. V× danh dự của bản thân và dòng họ bị
xúc phạm khi vợ mình bị kẻ khác cớp
B. Vì tình yêu thơng và khát khao đoàn tụ


vợ chồng
C. Cả 2 ý trên
=> Đáp án: A


IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)


<b>1. Học bài:</b>


- Tóm tắt sử thi Ra-ma-ya-na


- Nm c diễn biến tâm trạng Ra-ma
<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày giảng: </b>
<i><b>TiÕt 18(PPCT</b></i><b>): §äc văn</b>


<b> Ra-ma buéc téi</b>



*************Trích Ra- ma-ya-na, S thi n - Van-miki************



<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Qua din bin tõm trng của Ra-ma và Xi-ta hiểu đợc quan niệm về ngời anh hùng và ngời
phụ nữ lí tởng.


2. NghƯ tht khắc hoạ nhân vật.


3. Bồi dỡng ý thức danh dự và tình yêu thơng
<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học, t liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiÕn hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


<b>B. Tiến trình bài dạy</b>


I<b>. n nh t chc(1 )</b>
*Kim tra s s:


<b>II. Kiểm tra bài cũ(5)</b>
1. Hình thức: kiểm tra miệng


2. Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Ra-ma-ya-na của ấn Độ?


3. Đáp án:


- Túm tt v nói đợc 3 ý cơ bản và trình bày trơi chảy:
+ Bớc ngoặt cuộc đời


+Xung đột giữa tình yêu và danh dự
+ Hạnh phúc


4 .BiĨu ®iĨm:


- Đầy đủ 3 ý: 9đ


- Vở soạn, vở ghi đầy đủ: 1đ
III. Giới thiệu bài mới(1 )’


<i> </i><b>Sự ghen tng của Ra-ma xuất phát từ lịng u Xi-ta say đắm đợc Vanmiki miêu tả tinh tế.</b>
<b>Tâm trạng của Ra-ma nh làn sóng khi thì lặng lẽ, khi thì ào ạt, lúc lại dâng lên cao. Để thấy</b>
<b>đợc diễn biến tiếp theo , cô và các em cùng vào tiết học ngày hôm nay...</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b>

<b> </b>

<b>Yêu cu cn t</b>


<b>II. c hiu</b>


1<i>. Tâm trạng của Ra-ma</i>


a) <i>Lũng ghen tng thể hiện qua ngơn từ, giọnh điệu</i>
b<i>) Lịng ghen tuông thể hiện qua thái độ và hành vi</i>
GV: Từ những chi tiết ta thấy đợc


giọng điệu của Ra-ma gay gắt, tàn
nhẫn, có lúc thô bạo với Xi-ta lúc đông


đủ ngời; Ra-ma từ ghen tng dẫn đến
nghi ngờ đức hạnh, em có nhận xét gì
về thái độ của Ra-ma đối với Xi-ta?


- Thái độ coi thờng, xúc phạm đến phẩm giá của
Xi-ta: “chắng phải nàng mà ta...cũng đợc”


GV: Thái độ ấy thể hiện thái độ của
một con ngời nh thế nào?


- Thái độ của con ngời tàn nhẫn, tầm thờng
GV: Theo em tại sao Ra-ma lại xử xự


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Vì sự giằng xé trong tâm hồn của chàng tăng lên khi
bắt gặp sắc đẹp của nàng.ở đây lúc này khơng phải
là tính cách trung thục của Ra-ma, thực sự trong lịng
Ra-ma tình cảm vợ chồng đang ràng buộc chàng.
=> Vì sợ “t cách anh hùng trớc cộng đồng” mà Ra-ma
đối xử với Xi-ta nh vậy.


GV: Diễn biễn tâm trạng tiếp theo của
Ra-ma ntn? Chi tiết nào thể hiện điều
đó?


- Lời lẽ của Ra-ma ngày càng gay gắt, giận dữ, thậm
chí cịn dùng nhữnh lời lẽ quá tàn nhẫn, quá thô bạo
xúc phạm đến phẩm hnh ca Xi-ta.


- Nhấn mạnh 3 lần Xi-ta ở trong vòng tay của quỷ
v-ơng Ra-va-na; 2 lần nói không cần nàng nữa; Ra lệnh


muốn đi đâu thì ®i.


GV: Em có nhận xét gì về thái độ của
Ra- ma lúc này?


- Thái độ bất bình thờng
GV: Thái độ bt bỡnh thng nh vy cho


ta thấy gì về tâm trạnh của Ra-ma lúc
này?


- Chng t lũng ghen tuụng ca chàng bị dồn nén đến
cực độ: Lòng ghen tng đó đã khiến cho vị minh
quân nh Ra-ma thiếu bình tĩnh sáng suốt


GV: Em có suy nghĩ gì về tâm trạng
của Ra-ma?


- Ra-ma sinh trởng trong 1 gia đình quý tộc đã


dám hi sinh tình yêu vì bổn phận ngời anh hùng, một
dức vua mẫu mực. Ra-ma ruồng rẫy Xi-ta trớc hết vì
danh dự dịng họ, sau cũng vì ghen tng. Chàng u
hết mình nhng cũng ích kỉ, ghen tng cực độ, có lúc
oai phong lẫm liệt nhng cũng có lúc cơng quyểtắn rỏi,
có lúc yếu mềm. Đây chính là mâu thuẫn trong tính
cách của Ra-ma.


c<i>) Tâm trạng của Ra-ma trớc hành động cao cả của</i>
<i>Xi-ta</i>



GV: Thái độ của Ra-ma khi Xi-ta bớc
lên giàn hoả thiêu?


-“Ra-ma kh«ng nãi mét lêi”


=> Chàng tỏ thái độ kiên quyết, dám hi sinh tình yêu
để bảo vệ danh dự. Hãy nhìn vào cử chỉ, dáng điệu
của chàng: “Ra-ma vẫn ngồi, mắt dan xuống đất lúc
đó nom chàng khốn khổ nh thần chết vậy”


GV: Đọng cơ và thái độ của Ra-ma
đúng hay sai? Có phải Ra- ma khinh
thơng Xi-ta khơng?


HS: Thảo luận theo nhóm trong 5’=>
cử đại diện trả lời


- Động cơ và thái độ là đúng khơng sai. Song thấu
límà khơng đạt tình, coi trọng lý tởng danh dự mà coi
nhẹ tình cảm, cần sự hài hồ giữa danh dự bổn phậnvà
tình cảm riêng trong ma. Thực lịng


Ra-ma khơng khinh thờng Xi-ta, nhng vì trớc đơng đủ
mọi ngời, chàng không muốn gánh chịu những tai
tiếng nên nổi cơn giận, tính chất cộng đồng của sử thi
là ở chỗ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

ngêi Ra-ma?



- Đoạn trích đẩ nhân vật Ra-ma vào tình huống ngặt
nghèo địi hỏi có sự lựa chọn quyết liệt: danh dự hay
tình yêu? Ra-ma đã chọn danh dự. Tuy cách lựa chọn
ấy cha thật hoàn hảo thấu lí mà cha đạt tình nhng bộc
lộ phẩm chất cao quý của ngời anh hùng, một đức vua
mẫu mực.


GV chuyển ý: Trớc thái độ phũ phàng
ấy của Ra-ma, tâm trạng và thái độ
của Xi-ta ra sao? Chỳng ta sang phn


<i><b>2. Diễn biến tâm trạng Xi-ta</b></i>


GV: Trớc lời lẽ buộc tội của Ra-ma,
Xi-ta thể hiện thái độ và tâm


tr¹ng ntn?( Chó ý nét mặt , lời lẽ, hành
vi)


- u tiờn Xi-ta khiờm nhờng đứng trớc Ra-ma” bộc
lộ niềm vui, hạnh phúc của Xi-ta sau khi đợc
Ra-macứu khỏi vòng tay của quỷ dữ


- Sự tức giận và thái độ, lời lẽ của Ra-ma đã làm cho
Xi-ta thấy ngạc nhiên đến sững sờ: Gian-na-ki m
trũn...nghn ngo nc n


GV: Xi-ta nói những gì?


HS: c đoạn từ “ cớ sao chàng... vơ


ích”


- Xi ta nói với Ra-ma bằng sự thanh minh và khẳng
định tấm lòng chung thuỷ của nàng


+ Số phận của thiếp đáng chê trỏch


+ Nhng cái gì n»m trong sù kiĨm so¸t... thc vỊ
chµng


Điều ấy có nghĩa một ngời phụ nữ mềm yếu làm sao
cỡng lại đợc sức mạnh quyền lực của quỷ dữ. Chỉ có
trái tim và tình u của Xi-ta vẫn dành cho Ra-ma,
phải chăng Xi-ta khẳng định tấm lịng chung thuỷ
của mình. Xi-ta khơng dừng lại ở đó, nàng phê phán
Ra-ma bằng những lời lẽ hết sức cụ thể: “ Hồi chàng
pháo Ha-nu-man... khổ”


Lời trách móc ấy mạnh mẽ hơn: “ Hỡi đức vua... cời
thiếp”


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi lÏ Êy cđa
Xi-ta?


- Ta nhận ra sự chuyển biến trong tâm trạng của nàng:
Từ mừng rỡ đến ngạc nhiên, từ tin yêu đến thất vọng,
từ bối rối đến điềm tĩnh, từ đau khổ đến tuyệt vọng.
Xi-ta quả là ngời phụ nữ không tầm thờng


GV: Trong hoàn cảnh của nàng lúc này,



Xi-ta ó chn cỏch gii quyết ntn? - “Nàng nói với Lắc-ma-na... ngọn lửa”
GV: Em hiểu ntn về hình ảnh thần lửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Thần lửa Anhi rất quan trọng trong đời sống văn hố
của ngời ấn Độ. Trong hơn lễ cơ dâu và chú dể đi
vòng quanh lửa thiêng 7 vòng. Thần Anhi làm chứng
cho sự thuỷ chung suốt đời của họ. Thần lửa có mặt ở
khắp mọi nơi, biết tất cả những hành động tốt, xấu mà
con ngòi đã làm, nghi lễ thử lửa là sự kiểm chứng cho
đức hạnh của họ. Vì thế Xi-ta cịn cách bớc vào ngon
lửa thiêu để thể hiện lịng chung thuỷ của mình. Đây


cũng là đoạn tác giả dồn bút lực nhất để mtả p/chất
tốt p ca Xi-ta:


+ Qua ánh mắt mở tròn


+ Qua li nói của Xi-ta ngời ta nhận ra tâm trạng ngạc
nhiên-> đau khổ-> bối rối-> bình tĩnh-> kđịnh
mình-> lựa chọn cách giả quyết-mình-> nhảy vào giàn lửa
thiêu=> Một chi tiết huyền thoại của sử thi.


+ Thái độ những ngời xung quanh: Ai cũng đau xót,
thơng cảm “ Ai nấy ... Ra-ma”


GV: Xi-ta nhảy vào giàn hoả thiêu là
chi tiết mang tính huyền thoại? Vì sao
là huyền thoại? HÃy phân tích?



-Ta cú th thấy rằng ở chơng tiếp theo chơng 80 ta
thấy Xi-ta không chết-> Xi-ta mang yếu tố nửa thần
nửa ngời... cho nên thần linh là bất tử. Xi-ta không bị
lửa thiêu vì phẩm chất tốt đẹp của nàng lửa thử vàng.
Nàng đúng là vàng mời, nàng đem thân mình thử lửa
để chứng minh tình yêu và đức hạnh thuỷ chung.
<b>* Củng c(2 ):</b>


Học xong bài này cần ghi nhớ điều gì?


- HS đọc phần ghi nhớ


- Chó ý nghƯ tht mtả tâm lí nhân vật


- Tớnh cỏch Ra-ma: trng danh dự, hi sinh cả tình yêu
Xi-ta: chứng minh, khẳng định lịng chung thuỷ nên
đã hy sinh cả tình u . Cả 2 điều có cái chung là hi
sih tình u để bảo vệ danh dự và nhân phẩm


=> Tác phẩm Ramayana mang đậm tính giáo huấn,
tính xung đột gay gắt về đạo lý, tính đa dạng về hệ
thống nhân vật


III. Luyện tập(5’)
Khoanh trịn đáp án đúng


Vì sao Xi-ta quyết định bớc lên giàn hoả thiêu?
A. Nàng muốn mợn ngọn lửa để đốt cháy hết tội lỗi
B .Nàng muốn thử lòng Ra-ma



C. Nàng muốn mợn nghi lễ thiêng liêng để c/minh
cho sự trong trng ca mỡnh


D. Cả 3 ý trên
HS: Đáp án :C


IV. H<b> íng dÉn häc bµi vµ chn bị bài(2 )</b>
1. Học bài:


-Tóm tắt sử thi Ramayana


- Nm đựoc tâm trạng nhân vật Ra-ma, Xi-ta, đọc lại đoạn trớch
2. Chun b bi


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b> Líp 10 A3:...</b>
10 A5:...
10B3:...


<b> Tiết 19(PPCT): Làm văn</b>


<b> </b>

<b>Chän sù việc chi tiết tiêu biểu Trong bài văn tự sự</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I</b>. mục tiêu bài học


Giúp HS:



- Nhn bit đợc thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự


- Bớc đầu chọn đợc sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn giản


- Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong cuộc sống
và trong các tác phẩm để viết một bài văn tự sự


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.


- ThiÕt kÕ bµi häc, tµi liƯu tam khảo


C. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


<b>D. tiến trình dạy học</b>


I. <b>ổn định tổ chức(1 )</b>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

10B3:...
<b>II. KiĨm tra bµi cị(5 )</b>’


1. Hình thức: miệng


2. Câu hỏi: HÃy nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK tr 60
3. Đáp án: Nh trong SGK


4. BiĨu ®iĨm:



- Trả lời đúng, đủ ý: 9đ
- Vở soạn, vở ghi đầy đủ: 1đ
<b>II. Giới thiệu bài mới(1 )</b>’


<i><b> Chọn chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự vô cùng quan trọng. Để thấy đợc, chúng ta tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài, chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc SGK)


VÝ dô : Truyện Tấm Cám


<i><b>I. Khái niệm(15 ) </b></i>
a) Thế nào là tù sù?


- Tự sự là kể chuyện, phơng thức dùng ngơn ngữ kể
chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này
đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa (có thể gọi sự kiện tình tiết
thay cho sự việc).


GV: ThÕ nµo lµ sù viƯc? b) Sù viƯc


- Cái xảy ra đợc nhận thức có ranh giới rõ ràng,
phân biệt với những cái xảy ra khác.


Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả bằng lời
nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ


với nhân vật khác. Ngời viết chọn một số sự việc
tiêu biểu để câu chuyện hp dn.


GV: Thế nào là sự việc
tiêu biểu?


- Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần
hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiỊu
chi tiÕt.


GV: ThÕ nµo lµ chi tiÕt? c) Chi tiết


- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa
lớn về cảm xúc và t tởng.


+ Chi tiết có thể là một lời nói, một cử chỉ và hành
động của nhân vật hoặc một sự vật, một hình ảnh
thiên nhiên, một nét chân dung...…


GV: Lấy ví dụ một cách tổng hợp để
chỉ ra thế nào là tự sự, sự việc, chi
tiết?


- Truyện Tấm Cám là một văn bản tự sự. Những sự
việc liên kết với nhau trong đó có các sự việc
chính:


+ TÊm là hiện thân của số phận bất hạnh (1)


+ Chuyển nỗi niềm bất hạnh đáng thơng thành


cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành lại
hạnh phúc (2)


Trong mỗi sự việc tiêu biểu trên đây lại có nhiều
chi tiết. Ví dụ sự việc (1): Tấm là hiện thân của số
phận bất hạnh.


* Mồ côi cả cha, mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

* Là phận gái


* Phải làm nhiều viƯc vÊt v¶.


Những chi tiết này làm cho nỗi khổ của tấm đè
nặng lên nàng nh một trái núi.


GV: Từ đó em rút ra nhận xét gì? => Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan
trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu
chuyện.


<i> (H/S c theo yờu cu) </i>


<i>GV: Tác giả dân gian kĨ chun g×? </i>


<i><b>II. Cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu(12 )</b></i>’
Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu, Trọng Thuỷ,
tác giả dân gian đã kể chuyện về:


+ Công việc xây dựng và bảo vệ đất nớc ca cha ụng
ta



* Xây thành, chế nỏ.
+ Tình vợ chồng


* Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ
+ Tình cha con


* Giữa An Dơng Vơng và Mị Châu
=> Đó là sự việc tiêu biểu.


GV: Theo anh (chÞ) cã thĨ coi chi tiÕt
chia tay với Mị Châu, Trọng Thuỷ
than phiền Ta lại tìm nàng lấy gì làm
dấu và trả lời của Mị Châu Thiếp có
áo... dấu Đó có phải là chi tiết tiêu
biểu không?


HS: Thảo luận theo nhóm 5’, cử đại
diện trả lời


- Hai chi tiết đều là chi tiết tiêu biểu. Hai chi tiết
đều mở ra bớc ngoặt, sự việc mới, tình tiết mới.
Nếu thiếu những chi tiết này câu chuyện sẽ dừng
lại, kém phần ý nghĩa. Ví dụ nếu Trọng Thuỷ
không than phiền thì tác giả dân gian khó mà miêu
tả chi tiết Trọng Thuỷ theo dấu lơng ngỗng tìm thấy
xác vợ. Câu chuyện chỉ có thể dừng lại ở Triệu Đà
cất quân sang đánh Âu Lạc giành thắng lợi. Nếu
thế thì câu chuyện giảm sự hấp dẫn, cịn đâu là bi
tình sử Mị Châu - Trọng Thuỷ, còn đâu là thái độ


tác giả dân gian với hai nhân vật này.


GV: Từ ví dụ trong SGK tởng tợng
ngời con trai Lão Hạc (nhân vật
chính trong truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao) trở về làng sau Cách
mạng tháng Tám (H/S đọc đoạn văn
tởng tợng này).


GV: H·y chän mét sự việc rồi kể lại với
một số chi tiết tiêu biĨu?


- Chóng ta rót ra c¸ch lùa chän sù việc
chi tiết tiêu biểu.


- Anh tìm gặp ông giáo và theo ông đi viếng mộ
cha.


+ Con ng dn hai ngời đến nghĩa địa. Họ đứng
trớc ngôi mộ thấp, bé.


+ Anh thắp hơng, cúi đầu trớc mộ cha, đôi mắt đỏ
hoe miệng mếu máo nh muốn khóc.


+ Anh rì rầm những gì khơng rõ. Hình nh anh
muốn nói với cha anh nhiều lắm. Ngời cha hiền
lành, lúc nào cũng quan tâm tới con, ngời cha đã
khổ sở cả một đời.


+ Anh nh muốn cất lên tiếng gọi cha ơi ! cha! con


đã về đây thì cha đã...


+ NghĐn ngµo không nói thành lời.
+ Nớc mắt rng rng.


+ Bên cạnh, ông giáo cũng ngấn lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

hình thành cốt trun. VÝ dơ truyện: Làng của
nhà văn Kim Lân (lớp 9).


+ Nhân vật chính là ông Hai.


+ Sự việc chính rất yêu cái làng của mình.
* Trớc cách mạng


*Trong kháng chiến


+ Ông Hai theo lệnh tản c xa làng
* Luôn nhớ về làng


* Buồn khi nghe tin làng theo giặc


* Sung sớng khi nghe tin chính xác làng ông không
theo giặc.


GV; Nhắc lại phầnghi nhớ trong
SGK


* Cñng cè: (2’)



GV: Kể lại chuyện này (<i>Hịn đá xấu</i>
<i>xí</i>) có ngời định bỏ chi tiết hịn đá
xấu xí đợc phát hiện và chở đi nơi
khác. Làm nh thế có đợc khơng? Vì
sao?


GV: Rót ra bài học gì về lựa chọn sự
việc, chi tiết tiêu biểu.


GV: Đoạn văn Ô-đi-xê trở về, nhà
văn Hô-me kể chuyện gì?


<b>II. Luyện tập (7 )</b>


- Khụng đợc: Chi tiết hịn đá xấu xí đợc phát hiện
và chở đi nơi khác là chi tiết quan trọng làm tăng
thêm ý nghĩa ở trên đời này có những sự việc, sự
vật tởng chừng nh bỏ đi nhng lại vô cùng quan
trọng. Mặt khác sự sai lầm chịu đựng nh đá sống
âm thầm mà không sợ hiểu lầm là tốt. Hãy sống
nh thế.


- Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là những sự
việc ấy, chi tiết ấy phải làm nên ý nghĩa cốt truyện.
- Đoạn văn <i>Ơ-đi-xê trở về</i>, nhà văn Hơ-me kể về
tâm trạng của Pê-nê-lơp và Ơ-đi-xê. Đồng thời kể
vê sự đấu trí giữa Pê-nê-lơp và Ơ-đi-xê.


GV:



Cuối đoạn trích, tác giả đã chọn sự việc
gì? đợc kể bằng chi tiết tiêu biểu nào?
Có thể coi đây là thành cơng của
Hơ-me-rơ trong kể chuyện sử thi khơng?


- Cuối đoạn trích Ơ-đi-xê trở về là liên tởng trong
kể chuyện. Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền là
khát khao của những ngời đi biển, nhất là những
ngời bị đắm thuyền. Để từ đó so sánh khát khao
mong đợi sự gặp mặt của vợ chồng xê.
Ô-đi-xê trở thành mong mỏi khao khát cháy bỏng của
nàng Pê-nê-lơp.


C¸ch so s¸nh trong kĨ chun là một trong những
thành công của Hô-me.


IV. hớng dẫn học bàI và chuẩn bị bài(2)


<b>1. Học bài</b>


- Nm c cỏc khái niệm tự sự, sự việc, chi tiết
- Cách chọn s vic, chi tit tiờu biu


<b>2. Chuẩn bị bài</b>


- Ôn tập kiến thức từ đầu năm tiết sau viết bài số 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: Lớp 10A3:</b>..


10A5:……….
10B3:……….


<b> TiÕt 22(PPCT): Đọc văn</b>


<b> Tấm cám</b>



<b> ********************</b>



<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. </b>mục tiêu bài học


Gióp häc sinh


1. Hiểu đợc ý nghĩa những mâu thuẫn, xung đột và sự biến hoá của Tấm trong truyện.
2. Nắm đợc giá trị nghệ thuật của truyện.


3. Biết cách đọc và hiểu một truyện cổ tích thần kì; nhận biết đợc 1 truyện cổ tích thần kì qua
đặc trng thể loại.


4. Có đợc tình u đối với ngời lao động, củng cố niềm tin vào sự chiến thắng của cái thiện, cái
chính nghĩa trong cuộc sống.


II. Ph¬ng tiƯn thực hiện


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiÕn hµnh



GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I. n nh t chức(1</b>’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. Kiểm tra bài cũ.(5)


<b>1. Hình thức: Miệng</b>


<b>2. Câu hỏi: HÃy nhắc lại khái niệm truyện cổ tích? Lấy ví dụ?</b>
<b>3. Đáp án: </b>


- Truyn c tớch l tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tợng đợc h cấu có chủ
định, kể về số phận bình thờng của con ngời trong xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo, và lạc quan
của nhân dân lao động.


- VÝ dơ: Trun cỉ tÝch TrÇu Cau, Sọ Dừa, Cô bé lọ lem, Tấm Cám
<b>4. Biểu điểm:</b>


- Lý thut :7®
- VÝ dơ: 2®


- Vở ghi, vở soạn đầy đủ: 1đ



III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)


Một nhà thơ nào đó đã từng lắng sâu cảm xúc của mình:
<i>ở mỗi bi em hc hụm nay</i>


<i>Có buổi tra đầy nắng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Cô Tấm têm trầu trong ngày hội làng ta </i>
Và:


<i>Cô Tấm hoá bà Hoàng </i>


<i>Chân vẫn lấm bùn đầu lµng ngâ xãm. </i>


Cơ Tấm đã đi vào đời sống văn hố, cùng với suy nghĩ và cảm thơng chia sẻ của ngời Việt với
cha ơng mình, với cuộc đời ngày xửa ngày xa. Để góp phần thấy đợc điều đó, chúng ta cùng tìm
hiểu truyện Tấm Cám.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)


- Sách giáo khoa trong phần tiểu dẫn
đề cập tới nội dung gì?


<b>I. T×m hiĨu chung (14 )</b>


<i><b>1. Tiểu dẫn </b></i>


- Phần tiểu dẫn trình bầy ba néi dung.



+ Phân loại truyện cổ tích. Truyện cổ tích đợc
chia làm 3 loại: Đó là cổ tích sinh hoạt, cổ tích
lồi vật và cổ tích thần kì.


-> Truyện cổ tích thần kì chiếm số lợng nhiều
nhất. Đó là loại truyện có sự tham gia của
nhiều yếu tố thần kì vào tiến trình phát triển
của truyện (tiên, bụt, sự biến hố thần kì, vật
báu trả ơn...). Nội dung truyện cổ tích thần kì
là đề cập tới số phận bất hạnh của ngời lao
động về hạnh phúc gia đình, về công bằng xã
hội, về phẩm chất và năng lực của con ngời.
+ Truyện Tấm Cám thuộc cổ tích thần kì.
Truyện Tấm Cám đợc phổ biến ở nhiều dân tộc
khác nhau trên thế giới. Theo thống kê của nữ
sĩ ngời Anh trên thế giới có 564 kiểu truyện
Tấm Cám. ở Việt Nam có 30 kiểu truyện Tấm
Cám. ý Ưởi, ý Noọng (ngời Thái) là một trong
kiểu truyện Tấm Cám.


<b>Nội dung của truyện cổ tích thần kì đề</b>
cập đến nội dung gì?


2. Bè cơc


- Đoạn 1: Cuộc đời và số phận bất hạnh của
Tấm. Nhng Tấm luôn đợc bụt giúp đỡ.


- Đoạn 2: Vật báu trả ơn, hạnh phúc đã đến với
Tấm.



- Đoạn 3: Cuộc đấu tranh không khoan nhợng
qua những kiếp hồi sinh ca Tm ginh li
hnh phỳc.


GV: SGK chia đoạn rất rõ.
Em hÃy tìm ý của mỗi đoạn.


<i><b>*GV:. Giải nghÜa tõ khã (SGK)</b></i>


(Học sinh lần lợt đọc)


- Cuộc đời và số phận bất hạnh của
Tấm đợc miêu tả nh thế nào?


<b>II. §äc - hiểu (20 )</b>
<b>1</b><i><b>. Thân phận của Tấm </b></i>


- Mấy dòng mở đầu của truyện ta rút ra


+ Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.
+ MĐ TÊm chÕt khi TÊm cßn nhá ti.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Mấy chi tiết ấy gợi cho em suy nghĩ
gì?


- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là đứa con riêng
lại là phận gái, sống trong xã hội phong kiến
ngày xa, nỗi khổ của Tấm bị đè nặng nh một
trái núi. Tấm đại diện cho cái thiện là cô gái


chăm chỉ hiền lành đôn hậu.


- Tác giả dân gian đã miêu tả diễn biến
truyện nh thế nào để dẫn đến xung đột
giữa Tấm và mẹ con Cám?


- Tác giải dân gian đã miêu tả:


+ Tấm làm lụng vất vả suốt ngày, đêm lại xay
lúa giã gạo trong khi Cám đợc mẹ nuông chiều,
ăn trắng mặc trơn quanh quẩn ở nhà không
phải làm việc nặng.


+ Cám lừa Tấm trút hết giỏ tép để giành phần
thởng chiếc yếm đỏ.


+ MÑ con Cám lừa giết cá bống ăn thịt.


+ M con Cám khơng muốn cho Tấm đi xem
hội đổ thóc trộn lẫn gạo bắt nhặt.


+ Khi thÊy TÊm thư giµy, mụ dì ghẻ bĩu môi
tỏ vẻ khinh miệt.


+ Giết Tấm và giết cả những kiếp hồi sinh của
Tấm.


- Em có nhận xét gì về những chi tiết
miêu tả để làm nổi bật mâu thuẫn?



- MĐ con C¸m bóc lột Tấm về vật chất và cả
tinh thần.


+ Vt chất: lao động quần quật suốt ngày, trút
giỏ cá, bắt bống ăn thịt.


+ Tinh thần: giành chiếc yếm đỏ, không cho
xem hội, khinh miệt khi thử giày.


Khơng chỉ bóc lột về vật chất, tinh thần, chúng
đã nhẫn tâm giết Tấm để cớp đoạt hạnh phúc.
Chúng không chỉ giết một lần mà tới 4 lần.
Những kiếp hồi sinh của Tấm:


Tấm chết  vng anh xoan o khung ci


cây thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Mâu thuẫn trong truyện đại diện cho
lực lợng đối lập nào? gia đình hay xã
hội?


GV: Con đờng dẫn đến hạnh phúc của
Tấm đợc miêu tả nh thế nào?


- Bản thân của mâu thuẫn này là thể hiện sự
xung đột trong gia đình chế độ phụ quyền thời
cổ, khi ngời phụ nữ giữ vai trò quan trọng.
Song mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác là chủ
yếu. Truyện Tấm Cám mợn xung đột trong gia


đình để phản ánh mâu thuẫn xã hội. Cái thiện
là Tấm (chịu thơng chịu khó bắt đầy giỏ tép,
chăn trâu đồng xa, nhịn cơm để dành nuôi
bống, thật thà cả tin nghe lời mụ dì ghẻ). Cái ác
hiện hình qua mẹ con Cám (lừa gạt lấy giỏ tép
tớc đoạt ớc mơ nhỏ bé là cái yếm đỏ, lén lút
giết chết bống, trắng trợn trộn thóc lẫn gạo
nhằm dập tắt niềm vui đợc giao cảm với đời
của Tấm).


- Con đờng dẫn đến hạnh phúc của Tấm
chính là xu hớng giải quyết mâu thuẫn. Muốn
giải quyết mâu thuẫn ấy, tác giả dân gian đã sử
dụng yếu tố kì ảo trong truyện. Bụt xuất hiện
mỗi khi Tấm buồn tủi, an ủi, giúp đỡ. Tấm mất
yếm đào, Bụt cho cá bống. Tấm mất bống, Bụt
cho hi vọng đổi đời. Tấm bị chà đạp, hắt hủi,
Bụt cho đàn chim sẻ đến giúp Tấm để Tấm đi
hội làng gặp nhà vua và trở thành Hồng hậu.


GV: Em có suy nghĩ gì về con đờng dẫn
đến hạnh phúc của Tấm? Hạnh phúc ấy
cho em cảm nhận gì?


- Từ cơ gái mồ cơi, Tấm trở thành Hồng hậu.
Hạnh phúc ấy chỉ có ở con ngời hiền lành lơng
thiện, chăm chỉ. Điều đó đã nêu triết lí “ở hiền
thì gặp lành”. Đây cũng là quan niệm phổ biến
trong truyện cổ tích thần kì ở Việt Nam. Mặt
khác trở thành Hồng hậu là ớc mơ, khát vọng


lớn lao của ngời nông dân bị đè nén áp bức.
Song truyện Tấm Cám không dừng lại ở kết
thúc phổ biến đó mà mở ra một hớng khác. Đó
là cuộc đấu tranh khơng khoan nhợng để giành
lại hạnh phúc.


* Cđng cè(2’): Yªu cầu HS nhắc lại nội dung tóm tắt của tiết
học


<b>IV.</b>hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. Học bài</b>


- Nắm đợc đặc trng của truyện thần kì
- Nội dung ch yu: Thõn phn ca Tm


<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


- Soạn tiết 2 theo hệ thống câu hỏi


- Ni bt nhân vật Tấm và cuộc đấu tranh cảu nàng để ginh li hnh phỳc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp<b>: </b>10A3...
10A5:...
10B3:...


<b>TiÕt 23(PPCT): §äc </b>–<b> hiĨu</b>



<b> TÊm C¸m</b>



<b> ******************</b>


<b>A. phần chuẩn bị</b>


I. Mục tiêu bài häc


Gióp HS:


- Hiểu đợc cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, ớc mơ thiện thắng ác, tinh thần lạc quan và nhân
đạo của nhân dân thể hiện trong truyện


- Thấy đợc nghệ thuật sử dụng yếu tố kì ảo


- Giáo dục phẩm chất, đạo đức, lẽ sống cho học sinh có ý thức đấu tranh giành lẽ phải


II. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV


- Thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo


III. Cách thức tiến hành


GV t chc giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức gợi mở, định hớng học sinh có cách cảm
nhận ỳng n, chia nhúm tho lun.


<b>B. Tiến trình bài d¹y</b>


I. ổn định tổ chức(1’)



* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. Kiểm tra bài cũ: Không kiĨm tra


III. Giíi thiƯu bµi míi:(1’)


<i><b>Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu về thân phận của Tấm là một cơ gái chăm chỉ hiền lành nhân </b></i>
<i><b>hậu luôn luôn bị mẹ con nhà Cám tìm cách hãm hại. Vậy Tấm đã làm gì để giành lại hạnh </b></i>
<i><b>phúc của mình? Cơ và các em sẽ cung tìm hiểu tiếp...</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b> </b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>


(Học sinh đọc phần 3 còn lại)


- Tấm đã trải qua mấy kiếp hồi sinh?


<i><b>2. Cuộc đấu tranh khơng khoan nhợng để giành</b></i>
<i><b>lại hạnh phúc(29 )</b></i>’


- TÊm tr¶i qua bèn kiÕp håi sinh:


Chim vàng Anh  xoan đào  khung cửi  quả thị
Tấm bị giết hoá thành chim Vàng Anh. Vàng anh
bị giết mọc lên cây xoan đào. Xoan đào bị chặt làm
thành khung cửi. Khung cửi bị đốt mọc lên cây thị.
Từ quả thị Tấm chui ra làm chuyện bất ngờ, trở lại
làm ngời gặp lại Hong t.



- Phân tích từng hình thức biến hoá
của Tấm? Quá trình biến hoá ấy nói
lên ý nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tạo ấn tợng thẩm mĩ cho truyện.
- Em có nhận xét gì về những vật hoá


thân cđa TÊm?


- Những vật hố thân cũng đều là những yếu tố kì
ảo. Song nó khác hẳn yếu tố kì ảo nh ơng Bụt ở
phần đầu của truyện. ở phần đầu Bụt hiện lên giúp
Tấm mỗi lần Tấm khóc. ở đây Tấm khơng hề khóc,
khơng thấy có sự xuất hiện của Bụt. Tấm phải tự
mình giành và giữ hạnh phúc. Cho nên chim vàng
anh, xoan đào, khung cửi, quả thị chỉ là nơi Tấm
gửi linh hồn để trở về đấu tranh quyết liệt với cái
ác giành lại hạnh phúc.


Mặc khác những vật hố thân này có thể bị ảnh
h-ởng ở thuyết luân hồi của đạo Phật. Song đó chỉ là
mợn cái vỏ bề ngoài của thuyết luân hồi để thể
hiện mơ ớc, tinh thần lạc quan của nhân dân lao
động. Bởi theo thuyết luân hồi đạo Phật kiếp này
chịu đau khổ vì tội lỗi từ kiếp trớc, sau đó tìm hạnh
phúc ở cõi Niết bàn cực lạc. Cơ Tấm chết đi sống
lại khơng phải tìm hạnh phúc ở cõi Niết bàn mà
quyết giành và giữ hạnh phúc ngay ở cõi đời này.
Đây là thể hiện lòng yêu đời và bản chất duy vật
của ngời lao động khi sáng tạo truyện cổ tích.


- Nếu đơi giày l vt trao duyờn thỡ


cái gì là vật nối duyên? em h·y ph©n
tÝch?


- Nếu đơi giày là vật trao duyên thì miếng trầu têm
cánh phợng là vật nối duyên. Miếng trầu cánh
ph-ợng là thể hiện sự khéo léo đảm đang của ngời têm
trầu. Nhờ nó, Hồng tử đã nhận ra ngời vợ của
mình để đa Tấm hồi cung. Miếng trầu cũng là hình
ảnh quen thuộc trong đời sống văn hoá, gắn với
phong tục hôn nhân. Nhận trầu và ăn trầu là nhận
lời giao ớc, kết hôn.


<i>+ Miếng trầu nên dâu nhà ngời.</i>
<i>+ Miếng trầu ăn ngọt nh đờng.</i>
<i>Đã ăn ly ca phi thng ly ngi.</i>


Vì vậy miếng trầu mang ý nghĩa giao duyên không
thể không có mặt trong sự hội ngộ giữa nhà vua và
Tấm.


- Ngoài nghệ thuật lựa chọn sự việc
và chi tiết, anh (chị) còn phát hiƯn ra
u tè nghƯ tht nµo?


GV: Qua câu truyện này em cho biết
nhân dân ta đã gửi gắm những ớc mơ
gì?



- Nghệ thuật thể hiện sự chuyển biến của nhân vật
Tấm lúc đầu Tấm hoàn toàn thụ động “Ơm mặt
khóc” (3 lần khóc). Thực ra khi khóc, Tấm đã nhận
ra số phận cay đắng, đau khổ của mình. Nhng sau
khi bị giết ta thấy Tấm đứng thẳng dậy kiên quyết
không hề rơi nc mt.


3. Uớc mơ khát vọng của nhân dân


- Ước mơ công bằng xã hội: Ngời hiền lành, tốt
bụng sẽ đợc hởng hạnh phúc, kẻ tham lam độc ác,
giết ngời sẽ bị trừng phạt


- Ước mơ hôn nhân hạnh phúc: Cơ Tấm sau bao
nhiêu lần hố thân đã trở về gặp chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

(Tham khảo phần ghi nhớ SGK)
- Nêu ấn tợng sau khi đọc truyện.
- Truyện phản ánh ớc mơ gì của nhân
dân lao động.


GV: Hãy tìm trong Tấm Cám những
dẫn chứng để phân tích, làm rõ đặc
trng của truyện cổ tích thần kì


HS:


- Truyện làm rung động ngời đọc bởi nỗi niềm bất
hạnh đáng thơng của cô gái mồ côi và chuyển
thành cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành


hạnh phúc. Truyện phản ánh mơ ớc đổi đời, tinh
thần lạc quan của ngời xa.


III. Luyện tập(10)
<b>Bài tập 2(SGK)</b>


* Chứng minh ở 2 phơng diện cơ thĨ:


- Ỹu tè thần kì trong truyện kh¸ phỉ biÕn: Có
nhân vật thần kì( ông Bụt, Xơng cá Bống ), bản
thân nhân vật chính cũng có sự biến hóa thần kì.
- Về kết cấu, truyện cổ tích thần kì có 2 dạng kết
cấu chính:


+ Truyện về ngời đi tìm


+ Truyn v nn nhõn. Truyện cổ tích Tấm Cám
thuộc kết cấu này. Vì Tấm trải qua nhiều hoạn nạn,
cuối cùng đợc hởng hạnh phỳc, tr thnh Hong
hu


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>
Câu 1:


c trng c bản của truyện cổ tích thần kì?
A. Có sự tham gia của yếu tố thần kì
B. Kết cấu truyện tơng đối thống nhất,


th¬ng kÕt thóc cã hËu



C. Phản ánh những sự kiện lớn của cộng
đồng


D. Cả ý A,B đúng
E. Hai ý A,C đúng


Câu 2: Dòng nào sau đâykhơng phảI là mâu thẫn
gia đình đợc phản ánh trong truyn thn k ?


A . Giữa anh chị với em


B . Giữa bố dơng dì ghẻ va con riêng của vợ hoặc
chồng


C. Giữa ngời ở và chủ nhà
D. Hai ý A và B


* Đáp án: Câu 1: D
C©u 2: C
<b>IV. </b>híng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)


<b>1.Học bài</b>


- Nm c nội dung ý nghĩa của truyện
- Cuộc đấu tranh giành hạnh phúc ntn?
- Ước mơ khát vọng của nhân dân


<b>2. ChuÈn bÞ</b>


- Đọc “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”


- Nắm đợc mục tiêu bài học


- So¹n theo hệ thống câu hỏi trong SGK


<b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

10 A5:...
10B3:...


TiÕt 24(PPCT): Làm văn


<b>Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>



<b>*********************************</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>



I. mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Hiu đợc vai trò và tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong lời văn tự sự.
2. Biết kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.


3. thấy rx đợc ngời làm văn tự sự sẽ khó có thể miêu tả hay biểu cảm thành công nếu không chú
trọng đến việc quan sát, liên tởng và tởng tợng;từ đó có ý thức rèn luyện để nâng cao năng lực miêu
tả và biểu cảm nói chung, quan sát liên tởng và tởng tợng nói riêng khi viết bài văn tự sự.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn



- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B tiến trình dạy học</b>



I. n nh t chc(1)


* Kiểm tra sÜ sè: Líp 10 A3:...
10 A5:...
10B3:...


1. Kiểm tra bài cũ.(15)


1. Hình thức: Kiểm tra 15


2. Cõu hỏi: Hãy cho biết tác giả dân gian đã gửi gắm ớc mơ, khát vọng gì của nhân dân trong truyn
c tớch Tm Cỏm?


3. Đáp án- biểu điểm:


- c m công bằng xã hội : Ngời hiền lành, tốt bụng sẽ đợc hởng hạnh phúc, kể tham lam độc ác,
giết ngời sẽ bị trừng phạt.


- Ước mơ hôn nhân hạnh phúc: Cơ Tấm sau bao nhiêu lần hố thân đã trở về gặp chồng-> trở thành
Hồng hậu



- Kết thúc có hậu là biểu hiện cao nhất của ớc mơ. Nhân vật thiện cuối cùng đợc hởng hạnh phúc:
+ Trí tởng tợng lãng mạn của nhân dân


+ Niềm lạc quan tin tởng của nhân dân trong cuộc sống
+ ớc mơ đổi i ca nhõn dõn


2. Giới thiệu bài mới.(1)


<i>Đọc đoạn thơ này của Tố Hữu:</i>
<i>Tôi lại về quê mẹ nuôi xa </i>
<i>Một buổi tra nắng dài bÃi cát </i>
<i>Gió lộng xôn xao sóng biển đu đa </i>
<i>Mát rợi lòng ta ngân nga tiÕng h¸t.</i>


<i>Trong thơ trữ tình cũng sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Ta cũng đặt ra vậy trong văn tự sự có</i>
<i>yếu tố miêu tả, biểu cảm không? để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài miêu tả và biểu cảm</i>
<i>trong văn tự sự. </i>


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần t


GV: Thế nào là miêu tả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>1. Thế nào là miêu tả? </b></i>


- Dựng cỏc chi tit, hỡnh ảnh giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung ra đợc đặc điểm nổi bật của một
sự vật, sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho đối
tợng nói đến nh hiện ra trc mt.


Ví dụ: Miêu tả mẹ, ông bà...


GV: Thế nào là biểu cảm? <i><b>2. Thế nào là biểu cảm</b></i>


- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng tình
cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của ngời
viết đối vi i tng c núi ti.


GV: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự có gì giống và khác nhau với văn
bản biểu cảm và miêu tả?


HS:


<i>3. Miêu tả và biểu cảm trong văn Tự sự có gì</i>
<i>giống nhau và khác nhau với văn bản miêu tả</i>
<i>và biểu cảm? </i>


- Miêu tả trong tự sự <b>giống</b> miêu tả trong văn
bản miêu tả ở cách thức tiến hành.


* Nhng <b>khác</b> là nó khơng chi tiết, cụ thể mà chỉ
là miêu tả khái quát của sự vật, sự việc, con
ng-ời để truyện có sức hấp dẫn.


- Tơng tự nh vậy biểu cảm trong văn tự sự cũng
giống nh biểu cảm trong văn bản biểu cảm về
cách thức. Song ở tự sự chỉ là những cảm xúc
xen vào trớc những sự việc, chi tiết có tác động
mạnh mẽ về t tởng, tình cảm với ngời đọc, ngời
nghe.



GV: Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu
quả của việc miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự?


<i>4. Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của</i>
<i>miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?</i>


- Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả
để liên tởng tới yếu tố bất ngờ trong truyện.


- Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách
trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng tình cảm
của tác giả. Ví dụ: đây là ánh trăng trong đêm
rừng Trờng Sơn trong truyện ngắn “Mảnh trăng
cuối rừng” của Nguyễn Minh Châu: “Xe tôi chạy
trên lớp sơng bồng bềnh. Mảnh trăng khuyết
đứng yên ở cuối trời sáng trong nh một mảnh
bạc. Khung cửa xe nơi cô gái ngồi lồng đầy
bóng trăng”.


-> Qua cách miêu tả này trong văn tự sự khiến
ngời đọc nhận thấy ánh trăng tơi tắn trong trẻo
nh mối tình rất đẹp của đôi nam nữ thanh niên
trên hành trình cứu nớc. Một chút liên tởng
Nguyệt cũng là trăng thì từ chỗ Nguyệt toả ra
ánh trăng trong trẻo ấy. Cách miêu tả này vừa
quen thuộc mà cũng rất riêng. Có ánh trăng dẫn
đờng ra trận. ánh trăng hoà trong ý nghĩ lãng
mạn của chàng trai về cơ gái. ánh trăng hồ với
hình ảnh gợi cảm của ngời thiếu nữ tạo nên vẻ


đẹp huyền ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Giải thích vì sao có thể coi đoạn trích
văn bản tự sự dới đây rất thành công
trong việc sử dụng các yếu tố miêu tả
và biểu cảm?


- Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cùng
sự đóng góp nâng cao giá trị của đoạn trích.
+ Miêu tả:


* Suối reo rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm
lửa nhỏ và văng vẳng trong không gian những
tiếng sột soạt, những tiếng rung khe khẽ tởng
đâu cành cây đang vơn dài và cỏ non đang mọc.
* Một lần từ phía mặt đầm lấp lánh dới kia nổi lên
một tiếng kêu dài, não ruột ngân vang rền rền.
Cũng vừa lúc một vì sao rực rỡ đổi ngơi lớt trên
đầu chúng tơi về cùng một hớng đó, dờng nh
tiếng than vãn mà chúng tôi vừa nghe thấy kia
đã mang theo một luồng ánh sáng.


* Nàng vẫn ngớc mắt lên cao, tay đỡ lấy đầu,
vai khoác tấm da cừu non nàng nh chú mc
ng ca nh tri.


+ Biểu cảm:


* Tôi cảm thấy có cái gì mát rợi và mịn màng
tựa nhè nhẹ xng vai t«i.



* Cịn tơi, tơi nhìn nàng ngủ, đáy lịng hơi xao
xuyến nhng vẫn giữ đợc mình vì đêm sao sáng
kia bao giờ cũng đem lại cho tôi những ý nghĩ
cao đẹp.


* Tôi tởng đâu một trong những ngôi sao kia,
ngôi sao tinh tú nhất, ngời sáng nhất lạc mất
đ-ờng đi đã đậu xuống vai tôi mà thiêm thiếp ngủ.
-> Yếu tố miêu tả mang lại không gian yên tĩnh
của một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe
thấy tiếng suối reo, cỏ mọc, tiếng kêu của lồi
cơn trùng. Có hai ngời cô chủ và chàng trai
(Mục đồng, đang thức trắng dõi nhìn sao).
-> Yếu tố biểu cảm làm nổi rõ vẻ bâng khuâng
xao xuyến của chàng trai trớc cô chủ nhng anh ta
vẫn giữ đợc mình. Anh tởng cơ gái đang ngồi
cạnh anh cũng là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đờng
đậu xuống vai anh và thiêm thiếp ngủ.


Rõ ràng yếu tố miêu tả và biểu cảm tăng thêm vẻ
đẹp hồn nhiên của cảnh vật, của lòng ngời. Ta nh
chứng kiến cảnh đêm sao thơ mộng trên núi cao
ở Prô-văng-xơ miền nam nớc Pháp cùng những
rung động khẽ khàng, say sa mà thanh khiết
trong tâm hồn chàng chăn cừu bên cô gái ngây
thơ xinh đẹp. Nếu thiếu những yếu tố này, chúng
ta không cảm thấy hết những gì tốt đẹp đó.


<b>II. Quan sát liên tởng tởng tợng đối với miêu</b>


<b>tả và biểu cảm trong văn tự sự(9 )</b>’


<i><b>1. Chän ®iỊn tõ (quan sát, liên tởng, tởng </b></i>
<i><b>t-ợng) vào các ô trống </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV: Chọn từ quan sát, liên tởng, tởng
tợng điền vào chỗ trống ở bài tập 1?


- c điền từ tởng tợng


-> Từ cách điền này, ta sẽ có các câu văn thể
hiện một khái niệm:


+ Liên t ởng: Từ sự việc hiện tợng nào đó mà
nghĩ đến sự việc hiện tợng có liên quan.


+ Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự vật
hay hiện tợng.


+ T ởng t ợng : Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của
cái khơng hề có trớc mắt hoặc cịn cha hề gặp.
<i><b>2. Để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự ngời</b></i>
<i><b>làm chỉ cần quan sát đối tợng một cách kĩ</b></i>
<i><b>càng mà không cần liên tởng, tởng tợng</b></i>
<i><b>không? </b></i>


- Không chỉ quan sát trong miêu tả mà phải liên
tởng, tởng tợng mới gây đợc cảm xúc. Trở lại
đoạn văn của AĐơ-đê, “những vì sao” ta nhận
ra.



- Phải quan sát để nhận ra. Trong đêm tiếng
suối nghe rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm
lửa, những tiếng sột soạt văng vẳng trong
không gian.


* Tởng tợng: Cô gái nom nh một chú mục đồng
của nhà trời nơi có những đám cới sao.


* Liên tởng: Cuộc hành trình trầm lặng, ngoan
ngoãn của ngàn sao gợi nghĩ đến đàn cứu lớn.


<i>3. Phải tìm tự sự biểu cảm từ đâu</i>


a) đúng
b)  đúng
c)  đúng


d)  khơng chính xác. Vì chỉ có tiếng nói của
trái tim cha đủ nó mang tính chủ quan. Những
suy nghĩ chân thành, sâu sắc chỉ có thể từ quan
sát đến liên tởng và tởng tợng các sự vật, sự
việc xung quanh mình. Nếu chỉ dựa vào nhận
biết của tâm hồn mình thì cha đủ.


* Cđng cè(2’) - Ghi nhí (tham kh¶o SGK).


<b>III. Lun tËp:(5 )</b>’
Bµi tËp 1(tr.76)



b) - Đây là 1 đoạn trích tự sự đợc viết ra với
mục đích chủ yếu là kể 1 chi tiết trong 1 câu
chuyện chứ không phải là để miêu tả hay để
biểu cảm.


- Trong đoạn trích có sử dụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm, nhờ vậy ngời đọc thấy nh đang tận
mắt chứng kiến một bức tranh tuyệt đẹpvề mùa
thu vàng trên vùng núi phơng Bắc xa xôi và
thấy càng thêm yêu thiết tha cuộc đời thơ mộng
đến diệu kỡ ny.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

khác thờng.
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)


<b>1 Học bài:</b>


- Nắm chắc các khái niệm biểu cảm và miêu tả
- Khái niệm quan sát liên tởng, tởng tợng


- Vận dụng làm các bài tập 1,2 trong SGK. TR76
<b>2. Chuẩn bị bài</b>


- Son bi Tam đại con gà”
- Nhng nó phải bằng hai mày
Theo hệ thống câu hỏi trong SGK


**************************************


<b>Tam i con g</b>



<b>(Truyện cời)</b>


<b>A. mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Hiểu đợc mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của anh học trị dốt nát mà hay khoe khoang.
2. Thấy đợc cái hay của nghệ thuật nhân vật tự bộc lộ.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.


<b>C. cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hi.


<b>D. tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiƯu bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>


- PhÇn tiĨu dÉn SGK nêu


nội dung gì?


- PhÇn tiĨu dÉn SGK trình bày phân lo¹i
trun cêi.


+ Truyện khơi hài: nhằm mục đích giải trí,
mua vui ít nhiều có tính giáo dục.


+ Trun trµo phúng: phê phán những kỴ
thc giai cÊp quan l¹i bãc lột (trào phúng
thù), phê ph¸n thãi h tËt xÊu trong néi bộ
nhân dân (trào phúng bạn).


<i><b>2. Vn bn </b></i>
(H/S c vn bn)


Giải thích từ khó (SGK)
<b>II. Đọc - hiểu </b>


- Đối với truyện cời nên phân
tích nh thế nào? phân tích
nhân vật hay phân tích tình
huống gây cời.


<i><b>1. Cái cời </b></i>


- Nhân vật truyện là ai?


- Truyn cời rất ít nhân vật. Nhân vật chính
trong truyện là đối tợng chủ yếu của tiếng cời.


Vả lại truyện cời không kể về số phận, cuộc
đời nhân vật nh truyện cổ tích. Mọi chi tiết
trong truyện đều hớng về tình huống gây cời.
Nên ta chỉ đọc - hiểu theo cái cời và bản chất
cái cời.


- Nh©n vËt trun là anh học trò dốt hay nói
chữ, hay khoe khoang vµ rÊt liỊu lÜnh.


Cần phải hiểu rằng bản thân cái dốt của học
trị khơng có gì đáng cời. Cái dốt của ngời thất
học nhân dân cảm thông. Cái dốt của học trị
nhân dân chỉ chê trách chứ khơng cời. ở đây
cời kẻ dốt hay khoe, hay nói chữ, cả gan hơn
dám nhận đi dạy trẻ. Cái xấu của anh ta
không dừng ở lời nói mà đ thành hành động.<b>ã</b>
- Cái ci c th hin nh th


nào? (trả lời câu hỏi 1 SGK).
+ M©u thuÉn trái với tự
nhiên của nhân vật.


- Cái cời đợc thể hiện nhiều lần. Lần thứ nhất
+ Chữ kê thầy không nhận ra mặt chữ. Học
trị hỏi gấp, thầy nói liều “Dủ dỉ là con dù dì”.
Dủ dỉ đâu phải là chữ Hán, mà trên đời này
làm gì có con vật nào là dủ dỉ, dù dì. Anh học
trị này đ đi đến tận cùng của sự dốt nát<b>ã</b>
thảm hại và liều lĩnh. Cái dốt đ đ<b>ã</b> ợc định
l-ợng. Anh ta vừa dốt kiến thức sách vở, vừa


dốt kiến thức thực tế.


+ Lần thứ hai ta cời về sự dấu dốt và sĩ diện
hão của anh học trò làm thầy dạy học “Thầy
*Thầy liên tiếp bị t vo


các tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

cng khụn, sợ nhỡ sai ngời nào biết thì xấu
hổ mới bảo trò đọc khe khẽ”. Rõ ràng anh
học trò làm thầy liều lĩnh bao nhiêu thì lại
thận trọng bấy nhiêu trong việc giấu dốt.
Anh ta dùng cái láu cá vặt để gỡ bí. Đó là
cách giấu dốt.


+ Lần thứ ba ta cời khi thầy tìm đến thổ công.
Thổ công cũng đợc “khoèo” vào với anh chàng
học trò láu cá này. Cái dốt ngửa ra cả ba đài
âm dơng. Thầy đắc ý “Bệ vệ ngồi lên giờng
bảo trẻ đọc to”. Bọn trẻ gào to “Dủ dỉ là con
dù dì”. Cái dốt đ khuếch đại và đ<b>ã</b> ợc nâng lên.
+ Lần thứ t là sự chạm trán với chủ nhà. Thói
giấu dốt bị lật tẩy. Cái dốt của Thổ Cơng đợc
chính thầy nhạo báng “Mình đ dốt Thổ cơng<b>ã</b>
nhà nó cịn dốt hơn”. Thầy đ lịi cái đi dốt<b>ã</b>
vẫn gợng gạo giấu dốt. “Dủ dỉ là con dù dì, con
dù dì là chị con cơng, con cơng là ơng con gà”.
Đúng là tam đại con gà. Làm gì có con dù dì,
vả lại con cơng đâu phải cùng nguồn gốc với
con gà. Cái dốt nọ lồng cái dốt kia.



* Giải quyết tình huống
thầy đ bộc lé c¸i dèt của<b>Ã</b>
mình nh thế nào?


<i><b>2. Bản chất cái cời</b></i>


- Anh (chị) h y nêu ý nghĩa<b>Ã</b>
của truyện?


ở mỗi tình huống gây cời trên đây, anh học
trò làm thầy dạy học giải quyết tình huống
anh ta đ tự bộc lộ cái dốt của mình. <b>Ã</b>


Ting ci mang ý nghĩa phê phán, nó hóm
hỉnh, sâu sắc và mang đậm chất dân gian.
Truyện có nói về chữ nghĩa nhng khơng lỉnh
kỉnh chữ nghĩa. Truyện có ý nghĩa đánh giá
các hạng thầy trong x hội phong kiến suy<b>ã</b>
tàn, trong đó có thầy đồ dạy chữ. Mặt khác,
truyện không chỉ phê phán các ông đồ phong
kiến năm xa mà còn nhắc nhở cảnh tỉnh
những kẻ hôm nay cũng mc bnh y.


<b>III. Củng cố</b> - Tham khảo phần ghi nhí trong SGK.

<b>E. tham kh¶o</b>



Đáng lẽ phải hỏi ngời biết chữ hoặc hỏi sách thì thầy đồ lại đi hỏi ơng Thổ Cơng.


Đó là cách hỏi ngợc đời, trái tự nhiên xa nay cha từng có. Chi tiết thầy đồ "xin ba đài


âm dơng" để hỏi ông Thổ Công về cái chữ "dủ dỉ", thật là một sáng tạo độc đáo của tác



giả dân gian. Với sự sáng tạo độc đáo này, tác giả dân gian đã làm cho truyện

<i>Tam đại</i>


<i>con gà</i>

phát triển thêm một bớc cả về nội dung lẫn nghệ thuật.



Về nội dung, mở rộng thêm phạm vi và đối tợng bị phê phán, chế giễu. Ngồi thầy


đồ cịn có thêm ơng Thổ Cơng cũng dốt. Và thầy đồ khơng những dốt chữ mà cịn dốt


cả về phơng pháp học hỏi, tin theo "đài âm dơng" một cách mù quáng, đáng cời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nhà đang làm vờn mới nghe đợc cái chữ "dủ dỉ" lạ tai, lạ đời ấy để chất vấn thầy đồ,


dồn thầy đồ đến chân tờng, buộc "thầy" phải bộc lộ đầy đủ sự giấu dốt ngoan cố của


mình.



Khi thầy đồ nói: "Dủ dỉ là chị con cơng, con cơng là ông con gà! Thế chẳng phải là


tam đại con gà hay sao?", thì rõ ràng là sự giấu dốt đã phát triển đến độ cao đặc biệt


của nó. Bởi vì ở đây khi cái dốt đã bị truy đuổi đến cùng, khơng cịn nơi để ẩn nấp, lẩn


trốn, thì lại đợc công khai biện hộ và chứng minh là rất uyên bác và thâm thúy! Cái hay


của tác phẩm, cái tài của tác giả chính là ở chỗ đó.



Truyện Tam đại con gà có tất cả bốn nhân vật (thầy đồ, học trị, ơng Thổ Cơng và


chủ nhà). Trong đó, thầy đồ là nhân vật chính đồng thời là đối tợng chủ yếu của tiếng


cời phê phán. Với mức độ và tính chất khác nhau, ba nhân vật kia đều là phơng tiện và


điều kiện cần thiết để cho nhân vật chính bộc lộ cái đáng cời của nó.



Cịn một điều đáng chú ý thêm là ở đây dờng nh tác giả có dụng ý tạo ra sự khác


nhau, thậm chí đối lập nhau giữa hai nhân vật phụ là ông Thổ Công và ngời chủ nhà.


Ngời chủ nhà thì giỏi chữ và truy vấn, phản bác thầy đồ đến cùng; cịn ơng Thổ Cơng


lại dốt chữ và đồng tình, chấp nhận cái dốt của thầy đồ. Sự trái ngợc đó giữa hai nhân


vật là rất cần thiết đối với cốt truyện. Nhân vật "Thổ Công" tuy chỉ đợc nói đến và thể


hiện qua việc xin đài âm dơng của thầy đồ nhng vai trò và tác dụng rất đáng chú ý. Có


thể coi đây là một nhân vật "lỡng tính", vừa có tính chất đối tợng, vừa có tính chất


ph-ơng tiện của tiếng cời phê phán. Loại nhân vật "lỡng tính" này cũng có trong một số



truyện cời dân gian khác. (Ví dụ em bé tối dạ trong truyện

<i>Lạy cụ Đề ạ</i>

, ngời lính hầu


trong truyện

<i>Cái tăm quan huyện</i>

, ngời đầy tớ trong truyện

<i>y t thanh minh cho</i>


<i>ch</i>

...).



<b>Hoàng Tiến Tựu,</b>


(<i>Bình giảng truyện dân gian</i>, NXB Giáo dục, 2001)
<b>Nhng nó phải bằng hai mày </b>


<b>A. mục tiêu bài học</b>
Giúp HS:


1. Hiu c cỏi cời (nguyên nhân cái cời) và thấy đợc thái độ của nhân dân với bản chất tham nhũng của
quan lại địa phơng. Đồng thời thấy đợc tình cảnh bi hài của ngời lao động lâm vào kiện tụng.


2. Nắm đợc biện pháp gây cời của truyện.
<b>B. Phơng tiện thực hin</b>


- SGK, SGV
- Thiết kế bài học


<b>C. cách thức tiến hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. tiÕn trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài míi.



<i>Trong xã hội phong kiến bóc lột, sự cơng bằng, lẽ phải trái khơng có nghĩa gì ở chốn cơng đờng. Để thấy rõ ta</i>
<i>tìm hiểu truyện "Nhng nó phải bằng hai mày".</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


(H/S đọc văn bản)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>II. Đọc - hiểu </b>


- Nhân vật trong truyện là ai? - Nhân vật trong truyện là lí trởng với ngời
theo kiện là Cải và Ngô.


- Cỏi cời đợc miêu tả nh thế
nào? (Trả lời câu hỏi 1 và 2 ở
SGK)


- Trớc hết giới thiệu sự việc một cách ngắn
gọn. Viên lí trởng “Nổi tiếng xử kiện giỏi”.
Cải và Ngô đánh nhau rồi mang nhau đi
kiện. Cải sợ kém thế lót trớc thầy lí năm
đồng. Ngơ biện chè lá mời đồng. Kết quả xử
kiện Ngô thắng Cải thua.


- Cái cời còn đợc miêu tả đầy kịch tính qua cử
chỉ và hành động gây cời.


- §ã lµ cư chØ: “C¶i véi x năm ngón tay
ngẩng mặt nhìn thÇy lÝ khÏ bÈm”.



- Em cã nhËn xÐt gì về cử
chỉ này?


- C ch y ca Ci nh muốn nhắc thầy lí số
tiền anh ta “lót” trớc. Cử chỉ ấy giống nhân
vật trong kịch câm. Lấy cử chỉ hành động
thay cho lời nói.


- Tríc cư chØ Êy cña Cải,
thầy lí xử nh thế nào? Em có
nhận xét nh thÕ nµo?


- “Thầy lí cũng x năm ngón tay trái úp lên
năm ngón tay mặt”. Cử chỉ ấy phù hợp với
điều thầy lí thơng báo với Cải liền đó. Nó cịn
ẩn một nghĩa khác. Đó là cái phải đ bị cái<b>ã</b>
khác úp lên che lấp mất rồi. Đó là tiền, nhiều
tiền, nhiều lễ vật lo lót. Sự kết hợp giữa cử
chỉ và lời nói đ làm bật tiếng c<b>ã</b> ời.


- Cái cời còn đợc thể hiện bằng
thủ pháp nghệ thuật nào?


- Dùng hình thức chơi chữ để gây cời. Đây là
lời thầy lí: “Tao biết mày phải... nhng nó lại
phải... Bằng hai mày”. Phải trong câu nói này
mang nhiều nét nghĩa. Một là lẽ phải, chỉ cái
đúng đối lập với cái sai, lẽ trái. Nghĩa thứ hai
là điều bắt buộc cần phải có. Lời thầy lí lập lờ


cả hai nghĩa ấy, cộng với hai bàn tay úp lên
nhau bằng mời ngón thì rõ ràng Ngô đ phải<b>ã</b>
gấp hai Cải và lẽ phải ở Ngô cũng gấp hai.
Cách xử kiện của lí trởng thật tài tình.


- Anh (chị) đánh giá nh thế
nào về nhân vật Ngô và Cải?


- Thực ra tác giả dân gian cũng khơng có ý
định nói về những ngời lâm vào việc kiện
tụng nh Ngô và Cải. ý này nó đến một cách
tự nhiên. Tác giả dân gian dùng tiếng cời để
quất đòn roi vào việc xử kiện của lí trởng.
Song Cải và Ngô lâm vào kiện mà mất tiền.
Riêng Cải mất tiền còn phải phạt một chục
roi”. Tiếng cời cũng dành cho họ nhng thật
chua chát. Họ vừa đáng thơng, vừa đáng
trách.


<b>III. Cñng cè</b>


- Qua 2 truyện, chúng ta rút
đợc nhận xét gì về truyn ci
dõn gian?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

t-ợng / bản chất.


- Bn chất cái cời là ý nghĩa phê phán của nó.
Cịn có tiếng cời vui cửa vui nhà, vui anh vui
em, tiếng cời động viên nhau trong cuộc sống.


<b>E. tham khảo</b>


Đọc truyện "Ơng huyện thanh liêm" - cùng mơ típ "tiếng cời nơi cơng đờng" thời phong kiến:


Đồn rằng có một ông huyện rất thanh liêm, không ăn của đút bao giờ. Bà huyện thấy tính chồng vậy cũng
khơng dám nhận lễ của ai. Có làng nọ muốn nhờ quan huyện bênh cho đợc kiện nhng mang lễ vật gì đến,
quan cũng gạt đi hết. Họ mới tìm cách đút lót với bà huyện. Bà huyện cũng chối đây đẩy:


- Nhà tôi thanh liêm lắm, tôi mà nhận của các ông thì mơi, mời lăm năm sau, ơng ấy biết, ơng y cng
vn cũn ry r tụi c y!


Dân làng nằn nì m i, bà nể tình mới bày cách:<b>Ã</b>


- Quan huyện nhà tơi tuổi Tí. Dân làng đ có ý nh<b>ã</b> vậy thì h y về đúc một con chuột bạc đến đây, tơi thử<b>ã</b>


nói giùm cho, hoạ may có đợc chăng!


Dân làng nghe lời về đúc một con chuột cống thật to, ruột đặc, toàn bằng bạc, em n.


Một hôm, ông huyện trông thấy con chuột bạc, mới hỏi ở đâu ra, bà huyện liền đem tình đầu kể lại. Nghe
xong, ông huyện mắng:


- Sao b ngc vậy! Lại đi bảo là tuổi Tí! Cứ bảo tuổi Su cú c khụng!


<b>(Theo Trơng Chính - Phong Châu</b>,


<i>Tiếng cời d©n gian ViƯt Nam</i> - NXB Khoa häc x hội, 1986)<b>Ã</b>


<b>Bài viết số 2: Văn tự sự</b>
<b>I. Đề bài tham khảo</b>



<b>Đề 1</b>: Kể lại một truyện cổ tích hoặc một truyện ngắn mà anh (chị) yêu thích (ví dụ: <i>Sọ Dừa, Bến</i>
<i>quê, Những ngôi sao xa xôi...</i>).


<b>Đề 2</b>: H y t<b>Ã</b> ởng tợng mình là Xi- Mông, kể lại chuyện <i>Bố của Xi-Mông</i>.


<b>Đề 3</b>: Sau khi tù tö ë giÕng Loa Thµnh, xng thủ cung, Träng Thủ ® tìm gặp lại Mị Châu.<b>Ã</b>


Nhng s vic gỡ xảy ra? <b>ã</b> H y kể lại câu chuyện đó.<b>ã</b>


<b>II. Yêu cầu chung</b>


1. Xem li ý ngha, c im chung của phơng thức tự sự và cách làm một bài vn t s ( hc THCS,<b>ó</b>


trong sách Ngữ văn 6, tập một).


2. Kt hp vi nhng kin thc đ học ở bài tr<b>ã</b> ớc về cách tóm tắt văn bản tự sự và chọn sự việc, chi tiết
tiêu biểu trong văn bản tự sự để viết bài.


<b>III. Gợi ý cách làm các đề bài cụ thể</b>


<b>§Ị 1:</b> Kể lại một truyện cổ tích hoặc một truyện ngắn mà anh (chị) yêu thích (Ví dụ: <i>Sọ Dừa, Bến</i>
<i>quê, Những ngôi sao xa xôi</i>).


<i>Gi ý</i>: Bi lm phải đảm bảo vừa đúng vừa đủ nội dung cốt truyện. Kể lại câu chuyện bằng lời văn
của mình. Tuy nhiên, trong khi kể vẫn có thể dẫn y nguyên câu văn hoặc lời đối thoại của các nhân vật
trong tác phẩm. Có thể tham khảo dàn ý dới đây (kể lại truyện cổ tích <i>Sọ Dừa</i>).


(A) <i><b>Më bµi</b></i>



- KĨ giíi thiƯu gia c¶nh bè mĐ Sä Dõa.


- Sự ra đời thần kì và hình ảnh dị dạng của Sọ Da.
(B) <i><b>Thõn bi</b></i>


Lần lợt kể các sự việc sau:


- Sọ Dừa đi chăn bò cho nhà Phú ông những tởng sẽ rất khó khăn nhng cậu chăn rất giỏi.
- Phú ông cắt cử ba cô con gái đa cơm cho Sọ


Dừa.


+ Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì, thêng h¾t hđi Sä Dõa.


+ Cơ út hiền lành, tính hay thơng ngời, đối đ i với Sọ Dừa rất tử tế.<b>ã</b>


- Cô út nhiều lần bắt gặp Sọ Dừa biến thành chàng trai tuấn tú khơi ngơ đem lịng yêu thơng chàng.
- Sọ Dừa đòi mẹ sang hỏi cho mình con gái Phú ơng.


- Hai cơ chị xấu tính nên từ chối. Cơ út vì biết đợc thân hình của Sọ Dừa nên cúi mặt, e lệ bằng lòng,...
- Sọ Dừa đi thi. Trớc khi đi còn dặn dò và trao cho vợ những vật hộ thân.


- Hai c« chị bày mu ác rồi đẩy cô em vào bong cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

mình.


(C) <i><b>Kết bài</b></i>


- Hai cụ ch thy cơ em trở về thì xấu hổ bỏ đi biệt tích.
- Vợ chồng quan trạng từ đấy sống hạnh phúc bên nhau.



* Lu ý: Với kiểu loại đề bài này, ngời viết phải biết lựa chọn những chi tiết, những sự việc tiêu biểu trong
tác phẩm rồi diễn đạt lại bằng văn phong của mình, tránh kể dài dịng, q tham chi tit.


<b>Đề 2:</b> H y t<b>Ã</b> ởng tợng mình là Xi-Mông, kể lại chuyện <i>Bố của Xi-Mông.</i>


Gi ý: õy là kiểu loại để kể chuyện tởng tợng nhập vai. Muốn làm tốt cần phải đặt mình vào hồn cảnh
của Xi-Mông, biến chuyện của Xi-Mông thành lời tự thuật của mình. Có thể xây dựng dàn ý kể chuyện nh
sau:


(A) <i><b>Mở bài</b></i>
- Giới thiệu:


+ Tôi là Xi-Mông, là con của mẹ Blăng-sốt và bố Phi-líp yêu thơng.


+ Th nhng, các bạn biết không, trớc đây tôi đ vơ cùng đau khổ vì bị coi là đứa trẻ khụng cú b.<b>ó</b>


(B) <i><b>Thân bài</b></i>


Kể lại lần lợt các sự kiện trong đoạn trích <i>Bố của Xi-Mông</i>.
(1) Hôm ấy là ngày đầu tiên tôi đi học:


- Bị bạn bè trêu nh thÕ nµo?


- Bản thân đau đớn ra sao? (trong suy nghĩ, hành động,...)
- Cảm giác sợ h i, muốn lẩn tránh, xa lánh bạn bè.<b>ã</b>


(2) Tôi đ bỏ lên bờ sông, trong đầu v<b>ã</b> ơng vấn ý định tự tử ngay lúc ấy.
- Kể lại tâm trạng vô cùng tuyệt vọng lúc ở bờ sông.



- Cảnh vật lúc đó thế nào? Nó khiến “tơi” cảm giác ra sao?


(3) Đang tuyệt vọng, bỗng nhiên có một bàn tay chắc nịch đặt lên vai tơi. Đó là bác thợ rèn Phi-líp.
- Kể lại việc bác thợ rèn nói chuyn vi mỡnh ra sao.


- Bác đa mình về và nãi chun víi mĐ thÕ nµo.


(4) Vơ cùng sung sớng khi Bác Phi-líp đồng ý nhận làm cha của mình.
- Muốn khoe với các bạn và tự hào vì mình có bố.


(C) <i><b>KÕt bµi</b></i>


- Đây là câu chuyện có ý nghĩa nhất đối với bản thân tôi.


- Kể từ ngày ấy tơi ln hạnh phúc và tự hào vì đợc sống trong tình thơng u của bố mẹ.


<b>§Ị 3:</b> Sau khi tù tư ë giÕng Loa Thµnh, xng thủ cung, Trọng Thuỷ đ tìm gặp lại Mị Châu. Những sù<b>·</b>


việc gì đ xảy ra? <b>ã</b> H y kể lại câu chuyện đó.<b>ã</b>


<i>Gợi ý</i>: Đây là loại đề yêu cầu kể chuyện tởng tợng và sáng tạo. Để làm tốt loại bài này cần phát huy khả
năng tởng tợng liên tởng (các sự việc, các chi tiết để tạo thành cốt truyện). Yêu cầu các chi tiết, sự việc phải
đảm bảo lơgic, phải phù hợp với tâm lí, tính cách của các nhân vật. Không những thế cách giải quyết đợc đa ra
cũng phải làm hài lòng ngời c.


Có thể tham khảo một dàn ý dới dây:
(A) <i><b>Mở bµi</b></i>


- Sau khi an táng cho vợ, Trọng Thuỷ ngày ờm bun ru kh n o.<b>ó</b>



- Một hôm đang tắm, Trọng Thuỷ nhìn thấy bóng Mị Châu ở dới nớc bèn nhảy xuống giếng ôm nàng mà
chết.


(B) <i><b>Thân bài</b></i>


(1) Trọng Thủ l¹c xng Thủ cung.


- Vì trong lịng ln ơm nỗi nhớ Mị Châu nên sau khi chết, linh hồn Trọng Thuỷ tự tìm đến thuỷ cung.
- Miêu tả cảnh cảnh ở dới thuỷ cung (cung điện nguy nga lộng lẫy, ngời hầu đi lại rất đơng...).


(2) Träng Thủ gỈp lại Mị Châu.


- ang ng ngỏc thỡ Trng Thu b quân lính bắt vào đại điện.


- Trọng Thuỷ đợc đa đến quỳ trớc mặt một ngời mà lính hầu gọi là cơng chúa.


- Sau mét håi lơc vÊn, Träng Thủ kể rõ mọi sự tình. Lúc ấy Mị Châu cũng rng rng nớc mắt.
(3) Mị Châu kể lại chuyện mình và trách Trọng Thuỷ.


- M Chõu cht, c vua Thu T nhn lm con nuụi.


- Mị châu cứng rắn, nặng lời phê phán oán trách Trọng Thuỷ.
+ Trách chàng là ngêi ph¶n béi.


+ Trách chàng gieo bao đớn đau cho hai cha con nàng và đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

(4) Trọng Thuỷ còn lại một mình: Buồn rầu, khổ n o, Träng Thủ mong <b>·</b> íc níc biển ngàn năm sẽ xoá
sạch lầm lỗi của mình.


(C)<i><b> Kết bµi</b></i>



Trọng Thuỷ hố thành một bức tợng đá vĩnh viễn nằm lại dới đáy đại dơng.


* Lu ý: Ngời viết có thể vẫn dựa vào dàn ý nêu trên nhng có thể chọn nội dung câu chuyện khác, ví dụ:
- Trọng Thuỷ và Mị Châu gặp gỡ nhau. Hai ngời tỏ ra ân hận. Nhng rồi họ quyết định từ bỏ mọi chuyện ở
dơng gian để sống cuộc sống vợ chồng hạnh phúc nơi đáy nớc.


- Mị Châu gặp Trọng Thuỷ. Nàng phân rõ lí tình về những chuyện lúc hai ngời còn sống. Hiểu lời vợ,
Trọng Thuỷ tỏ ra ân hận, nhận tất cả lầm lỗi về mình. Hai ngời hứa hẹn sẽ làm những điều tốt đẹp để bù đắp
những lầm lỗi trớc đây.


<b> Đề 4: </b>Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình, tình bạn, tình thầy trị theo ngơi kể
thứ nhất.


Gợi ý: Kể niệm đợc chọn cần có chọn lọc (phải quan trọng, phải giàu ấn tợng và giàu cảm xúc). Khi kể cần
chú ý đảm bảo đúng ngơi ngời kể (ngơi thứ nhất).


Cã thĨ tham kh¶o dµn ý nh sau:
(A)<i><b> Më bµi</b></i>


- Giíi thiƯu mèi quan hệ của bản thân với ngời mà mình đ có đ<b>Ã</b> ợc kỉ niệm giàu ấn tợng và sâu sắc (ông
bà, cha mẹ, bạn bè, thầy cô...).


- K lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy (trong một lần về thăm quê, trong một lần cùng cả lớp đi chơi, đi
học nhóm hoặc trong một lần đợc điểm tốt, hay một lần mắc lỗi đợc thầy cô rộng lng phõn tớch v tha th...).


(B) <i><b>Thân bài</b></i>


(1) Gii thiu chung về tình cảm của bản thân với ngời mà ta sắp xếp (tình cảm gắn bó lâu bền hay mới
gặp, mới quen, mới đợc thầy (cô) dạy bộ môn hay chủ nhiệm...).



(2) KĨ vỊ kØ niƯm.


- C©u chun diƠn ra vào khi nào?
- Kể lại nội dung sự việc.


+ Sự việc xảy ra thế nào?


+ Cách ứng xử của mäi ngêi ra sao?


Ví dụ: Vào giờ kiểm tra, tơi khơng học thuộc bài nhng khơng nói thật. Tơi tìm đủ lí do để chối quanh co
(do mẹ tơi bị ốm...). Nhng khơng ngờ hơm trớc cơ có gọi điện cho mẹ trao đổi về tình hình học tập của tôi. Nh
-ng -ngay lúc ấy cô khô-ng trách phạt. Để giữ thể diện cho tôi, cô mời tôi cuối giờ ở lại để “hỏi thăm” sức khoẻ
của mẹ tôi.…


- Kỉ niệm ấy đ để lại trong bản thân điều gì? (Một bài học, thêm u q ơng bà, bạn bè, thầy cơ hơn...).<b>ã</b>


(C) <i><b>KÕt bµi</b></i>


- Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy.
- Tự hào và hạnh phúc vì có đợc ngời ơng
(bà, cha mẹ, bn, thy cụ...) nh th.


<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng: Lớp 10A3:</b>.
10A5:………….
10B3:.
<b>Tiết 26(PPCT): Đọc văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>A.phần chuẩn bị</b>
I Mục tiêu bài học


Gióp HS:


1. Cảm nhận đợc tiếng hát than thân và lời ca yêu thơng, tình nghĩa của ngời bình dân trong xã hội
phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình dân gian.


2. Đồng cảm với tâm hồn ngời lao động và sáng tác của họ.
3. Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trng thể loại


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- ThiÕt kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* kiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. KiĨm tra bµi cị.(5’)



1. Câu hỏi: Nhắc lại khái niệm truyện cời? Trong truyện “Tam đại con gà” và “ Nhng nó phải bằng
hai mày, tác giả đã ci vi ai, ci cỏi gỡ?


2. Đáp án- biểu điểm:


- Khái niệm truyện cời: Tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ,kết thúc bất ngờ, kể về
những sự việc xấu, trái với tự nhiên trong cuộc sống,có tác dụng gây cời nhằm mục đích giải trí,
phê phán.(4đ)


- Truyện cời “Tam đại con gà”: Tác giả dân gian cời anh học trò dốt mà đi dạy học, cời cái ranh
mãnh, láu cá và sự dấu dốt.(3đ)


- TruyÖn cời Nhng nó phải bằng hai mày: Tác giả dân gian cời viên lí trởng sử kiện giỏi. Cời
vạch trần thói tham nhũng của quan lại tham nhũng trong xà hội xa.(3đ)


III. Giới thiệu bài mới.(1)


ó t lõu chỳng ta đọc những câu này:


<i>A. Anh ®i anh nhí quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>


<i>Nh ai giãi nắng dầm sơng</i>
<i>Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao</i>


<i>B. Rủ nhau xuống biển mò cua</i>
<i>Lên rừng hái quả m¬ chua trong rõng</i>


<i>Em ơi! Chua ngọt đã từng</i>



<i>Non xanh nớc biếc xin đừng quên nhau</i>
<i>C. Tháp Mời đẹp nhất hoa sen</i>
<i>Việt Nam đẹp nhất có tên Bắc Hồ</i>


<i>D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng</i>
<i>Lúa mọc trùng trùng mát cả đồi nơng</i>


Ai cũng tởng rằng đó là những câu ca dao. Thực ra bài 1 và 2 của Trần Tuấn Khải, câu 3 của
Bảo Định Giang. Câu 4 của Thanh Tịnh. Các nhà thơ đã sáng tác theo lời ca dao. Các nhà thơ đã
học đợc gì của ca dao. Để thấy rõ nội dung, các biểu hiện của ca dao, chúng ta đọc - hiểu bài ca dao
than thân, yêu thơng, tình nghĩa.


GV: Ghi tiêu đề lên bảng:


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>


(H/S đọc phn tiu dn)


- Phần tiểu dẫn nêu nội dung gì?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Giới thiệu vài nét về ca dao. Ca dao là tiếng nói của
tình cảm: gia đình, quê hơng đất nớc, tình yêu lứa đôi
và nhiều mối quan hệ khác.


- Ca dao cổ truyền còn là tiếng hát than thân, những
lời ca yêu thơng tình nghĩa cất lên từ cuộc đời cịn
nhiều xa xót cay đắng nhng đằm thắm ân nghĩa bên
gốc đa, giếng nớc, sân đình. Bên cạnh cịn là lời ca


hài hớc thể hiện tinh thần lạc quan của ngời lao động.
- Nghệ thuật của ca dao: ca dao thờng ngắn gọn, giàu
hình ảnh so sánh, ẩn dụ, biểu tợng truyền thống, hình
thức lặp lại, đối đáp mang đậm sắc thái dân gian.


<b>HS</b>: đọc diễn cảmvới giọng điệu phù
hợp cả 6 bài ca dao, chú ý cách ngắt
nhịp, điệp từ, hô ngữ…


GV: Nhận xét cách đọc.


? Có thể chia theo chủ đề 6 bài ca dao
trên ntn?


HS: Chia theo chủ đề : Bài 1,2->Ca
dao than thân


Bài 3,4,5,6-> Ca dao yêu thơng tình
nghĩa, tình u, nỗi nhớ thơng và mơ
ớc cử đơi lứa, tình nghĩa vợ chồng
GV. Hai lời than thân đều mở đầu
bằng <i>thân em nh....</i> với âm điệu xót
xa, ngậm ngùi. Ngời than thân là ai
và thân phận họ nh thế nào?


<b>II. §äc - hiĨu</b>


1. Bµi 1 vµ 2


- Chủ thể của hai bài ca này đều là ngời phụ nữ sống


trong xã hội cũ. Họ đã tự khẳng định về mình. Cách
so sánh tu từ khiến ngời đọc có sự liên tởng để tìm ra
thuộc tính giữa tấm lụa đào, củ ấu gai với ngời phụ
nữ. ở mỗi bài ta nhận ra vẻ đẹp riêng của ngời phụ
nữ. “Tấm lụa đào” gợi ra vẻ đẹp duyên dáng, mềm
mại, tha thớt mà quý báu. ở bài hai “củ ấu gai” lại
mang đến vẻ đẹp, phẩm chất chủ yếu bên trong, nấp
dới hình thức có vẻ xấu xí “Ruột trong ...đen”. Cả hai
bài đều khai thác theo chiều hớng bối cảnh sử dụng.
Đó là “chợ” ở làng quê hoặc chốn thành thị. Từ
những bài ca này tác giả làm nổi bật số phận của ngời
phụ nữ. Mở đầu bằng hai tiếng “thân em”, cả hai bài
diễn tả sự phụ thuộc, ngời phụ nữ không quyết định
đ-ợc số phận của cuộc đời mình. “Thân em” là lời chung
của họ với thân phận nhỏ bé, đắng cay tội nghiệp, gợi
cho ngời nghe sự chia sẻ, đồng cảm sâu sắc.


GV. Thân phận có nét chung nhng nỗi
đau của từng ngời lại mang sắc thái
riêng đợc diễn tả bằng những hình ảnh
so sánh ẩn dụ khác nhau.


Em cảm nhận đợc gì qua mỗi hình
ảnh?


? Trong nỗi đau vẫn thấy nét đẹp của
họ. Đó là nét đẹp gì?


- Thân phận có nét chung nhng nỗi đau khổ của từng
ngời lại mang những nét riêng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV: Qua lời than thân của 2 cô gáI ta
vẫn thấy đợc vẻ đẹp của họ. Đó là nét
đẹp gì? và ẩn chứa trong lời than thân
ntn?


-> Cô gái ở bài 1 thấy mình nh tấm
lụa đào chứng tỏ cơ ý thức đợc rất rõ
về sắc đẹp và phẩm giá của mình,
hình ảnh “ tấm lụa đào tợng trng cho
nhan sắc lộng lẫy và tuổi xuân phơi
phới của ngời con gái.


-> Còn cô gái ở bài 2 cũng khẳng
định mạnh mẽ giá trị phẩm chất của
mình,lời khẳng định ở đây hồn nhiên
chân tật đáng yêu, thái độ của cô gái
mạnh dạn hơn thể hiện trong lời mời
gọi da diết đáng thơng


- Đọc thêm những bài ca có chủ đề
này.


quyết định đợc cuộc đời số phận của mình.


+ Bài 2: “Củ ấu gai”: gợi ra sự đối lập giữa phẩm chất
bên trong và bên ngồi đen đủi. Hình dáng bên ngồi
thiếu chút thẩm mĩ nhng phẩm chất bên trong thì thật
tuyệt vời.



Trong nỗi đau ta vẫn thấy nét đẹp riêng. Đó là phẩm
chất con ngời.


-> Qua lời than thân của 2 cô gái, ta vẫn thấy đợc nét
đẹp của họ. Cả 2 cơ đều thực sự có ý thức về giá trị ,
nhân phẩm của mình và đều có nhu cầu làm chủ bản
thân khi bớc vào tuổi ly chng


<i>- Em nh cây quế giữa rừng</i>
<i>Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay</i>


<i>- Thân em nh miếng cau khô</i>
<i>Ngời tinh tham mỏng ngời thô tham dày</i>


GV. Mở đầu bài ca dao nµy cã gì
khác với hai bài trên? Hiểu thế nào vỊ
tõ “ai” trong c©u “ai lµm chua xót
lòng này khế ơi nh thế nào?


2. Bài ba


- Chủ đề bài ca này khác với hai bài trên. Ta khó xác
định đây là lời của chàng trai hay cơ gái. Có điều ta
khẳng định đợc ngay. Đó là tâm sự, than thở của ngời
lỡ duyên.


- “ai” là đại từ phiếm chỉ. Nó chỉ chung tất cả mọi
ngời. Trong bài ca này từ ai chỉ ngời trong cuộc
(chàng trai hoặc cô gái) hoặc cha mẹ ép duyên mà
chia cắt mối tình của họ, hay những đối tợng khác.


Từ “ai” gợi ra sự trách móc, ốn giận, nghe xót xa
đến tận đáy lịng.


GV. Bị lỡ dun, tình nghĩa vẫn bền
vững thuỷ chung. Điều đó đợc thể
hiện qua hệ thống so sánh ẩn dụ nh
thế nào? Vì sao tác giả dân gian lại
lấy hình ảnh của thiên nhiên vũ trụ để
khẳng định tình nghĩa của con ngời?


- Bị lỡ duyên, tình nghĩa vẫn bền vững thu chung.
iu ú c khng nh.


+ Mặt trăng so sánh với mặt trời


Đây là tình cảnh hiện tại, ngời bị lỡ duyên so sánh
ngời mình thơng yêu nh mặt trăng. Ngời mình không
thuận, không ng nh mỈt trêi. Nhân vật trữ tình ca
ngợi ngời mình yêu thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

trên kia so sánh ngầm ngời mình yêu nh mặt trăng thì
kết thúc là sự khẳng định mạnh mẽ. Đây là sức mạnh
của tình yêu thuỷ chung. Một trong những nét đẹp
của tâm hồn Việt Nam.


- Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh vũ trụ, thiên nhiên bởi
đời sống của ngời lao động ln gắn bó, gần gũi với
thiên nhiên. Họ sẵn sàng chia sẻ đời sống tâm hồn của
mình.



GV. Câu cuối “Ta nh... Trời” thể hiện vẻ
đẹp gì? Hãy phân tích.


GV: Sau khi thốt lên lời than thân về sự
lỡ duyên, tác giả dân gian khẳng định
mạnh mẽ tình nghĩa bền vững thuỷ
chung nh sự vĩnh hằng của thiên nhiên.
Cho dù xa cách nh mặt trăng, mặt trời,
sao hơm với sao Mai thì tình nghĩa đôi
ta không thể xa cách mà “ chằng
chằng”( khăng khít khơng thể tách rời)


GV: Tìm 5 bài ca dao mở đầu b»ng
“th©n em nh”


- Đó là vẻ đẹp của lịng chung thuỷ của sức mạnh
tình u, của tình yêu thơng đã đợc đặt trong thử
thách. Đó là tình u đích thực, tình u mãnh liệt.
Chỉ có những mối tình đặt trong thử thách mới có sức
mạnh ấy.


* Củng cố(2’) qua tiết học nắm đợc những vấn đề
sau:


- Khái niệm ca dao
- Phân lại ca dao
- Đặc trng ca dao


- Néi dung 3 bµi ca dao
III. Lun tËp (5)



1, Thân em nh hạt ma sa


Ht vo i cỏc hạt ra ruộng cày
2, Thân em nh hạt ma rào


H¹t rơi xuống giếng hạt vào vờn hoa
3, Thân em nh miếng cau khô


Kẻ thanh ham mỏng, ngời khô ham dầy
4, Thân em nh giếng giữa đang


Ngi thanh ra mt, k phàm rửa chân
5, Thân em nh hạc đầu đình


Muèn bay không cất nổi mình mà bay
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)


<b>1. Học bài:</b>


- Nm c khỏI nim, đặc trng, phân loại ca dao
- Nắm đợc nội dung các bài 1,2,3


- Tập bình giảng các bài ca dao trên, tìm một số bài ca dao cùng chủ đề
2. Chun b bi


- Đọc và soạn tiếp bài4,5,6


- Tr li câu hỏi hớng dẫn cuối SGK
- Vận dụng đặc điểm, phõn tớch



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
Lớp: 10A3:..
10A5:………
10B3:…………


<b> Tiết 27(PPCT): Đọc văn</b>


<b> Ca dao than thân, yêu thơng tình nghĩa</b>


<b>A.phần chuẩn bị</b>


I Mục tiêu bài học


Gióp HS:


1. Cảm nhận đợc tiếng hát than thân và lời ca yêu thơng, tình nghĩa của ngời bình dân trong xã hội
phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình dân gian.


2. Đồng cảm với tâm hồn ngời lao động và sáng tác của họ.
3. Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trng thể loại


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. Kiểm tra bài cũ.(5)


1. Câu hỏi: Nêu khái niệm ca dao? Phân loại ca dao? Mỗi loại ca dao lấy 1 ví dụ?
2. Đáp án- biểu điểm:


- KN: Ca dao là lời thơ trữ tình dân gian, thờng kết hợp với âm nhạc khi diễn xớng đợc sáng
tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con ngi


- Phân loại ca dao:


+ Ca dao than thõn: Thõn em nh tấm lụa đào


Phất phơ gia chợ biết vào tay ai
+ Ca dao yêu thơng tình nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
+ Ca dao hài hớc, trào phúng:


Chồng ngời đi ngợc về xuôi


Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mÌo.


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’)


<i><b> Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu các bài ca dao với chủ đề than thân. Ca dao còn thể hiện khát</b></i>
<i><b>vọng tình yêu thuỷ chung và hạnh phúc. Để thấy đợc điều đó tiết học này cơ trị ta cùng tìm hiêủ</b></i>
<i><b>tiếp </b><b>…</b></i>


GV: Ghi tiêu đề lên bảng:


<b> Hoạt động của GV và HS</b>

<b> Yêu cầu cần đạt</b>



<i>GV: </i>Chủ thể trữ tình trong bài ca dao
này là ai?, ngời đấy giãi bầy tâm sự
gì?


<i>GV</i>- Thơng nhớ vốn là tình cảm khó
hình dung nhất là thơng nhớ ngời
yêu. Vậy mà trong bài ca dao này nó
lại đợc diễn tả thật cụ thể, tinh tế và
gợi cảm. Đó là nhờ thủ pháp gì và thủ
pháp đó đã tạo đợc hiệu quả nghệ
thuật nh thế nào?


GV: Nét độc đáo là việc chọn thể thơ,
và cấu tứ: Bài ca dao có 12 dong thơ,
thì 10 dịng đầu là thơ 4 chữ, 2 dòng
cuối là thể lục bát . Nếu nh tâm trạng
cơ gái ở những dịng thơ 4 chữ diễn
tả bằng khách thể hố,thì đến 2 câu
lục bát đợc giãi bày trực tiếp.



Từ nhịp thơ 4 chữ dồn dập, lời ca
chuyển sang thể lục bát nhẹ nhàng,
nhờ thế tâm trạng của cô gái đã đợc
miêu tả sâu lắng hơn, tinh tế hơn và
gợi cảm hơn. Trai gái ngày trớc thơng
yêu nhau say đắm, thuye cung nhng
vẫn cứ nơm nớp lo sợ, vấn vơng, thao
thức vì những bất trắc thờng xẩy
ra,khiến cho tình yêu của họ khơng
n ổn. Sự thổ lộ chân thành của ngời
bình dân thuở xa khiến chúng ta ngày


<b>3. Bµi 4(10 )</b>’


<b>- </b>Nhân vật trữ tình là một cô gái, cô đang yêu và
đang sống trong trong tình cảnh xa cách ngời yêu và
đây là tâm trạng thơng nhớ ngời yêu và nỗi lo lắng
băn khoăn của cô.


- Bi ca da vo những thủ pháp nghệ thuật. Đó là sử
dụng biện pháp nhân hoá(khăn và đèn đợc nhân hoá
nh con ngời) và hoán dụ(mắt thơng nhớ ai->lấy bộ
phận cơ thể). Khăn, đèn cũng là hình ảnh hốn dụ để
chỉ ngời có khăn, có đèn. Chiếc khăn nhiều lần rơi
xuống rồi lại đợc nhặt lên( lặp). Nỗi nhớ ngời yêu
của cô gái đã làm cơ khơng n chút nào. Mà sao có
thể n đợc. Ngọn đèn, đơi mắt cũng nh lịng ngời
nhớ thơng thao thức. <i>Hỏi khăn, hỏi đèn,hỏi mắt cũng</i>
<i>là hỏi lịng mình</i>. Cơ gái thơng nhớ đến khơng ngủ
đ-ợc. Hình thức lặp lại cú pháp (cùng kiểu câu) đã tô


đậm nỗi nhớ thơng dằng dặc không nguôi của cô gái(
“ thơng nhớ ai”). Ta tởng tợng cô gái lúc này ra ngẩn
vào ngơ, bồn chồn phiền muộn. Câu thơ bốn tiếng
(thể vãn bốn) diễn tả tâm trạng cô gái ấy qua âm điệu
thật rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

nay không khỏi bùi ngùi thơng cảm


<i>GV: </i>Cô gái trong bài ca dao này có ớc
mơ gì?


HS: Uc sụng rng một gang để bắc
cầu dải yếm


Đây là ớc mơ kì lạ, xa thực tế: bắc
một chiếc cầu dải yếm qua sơng để
cho ngời u sang chơi. Em hãy hình
dung tâm trạng của cô gái này?


<i>GV</i>- Chiếc cầu giải yếm là một mơ típ
nghệ thuật chỉ có trong ca dao để nói
lên mơ ớc mãnh liệt của ngời bình
dân trong tình u. Hãy phân tích để
làm rõ vẻ đẹp độc đáo của mô típ
nghệ thuật này? (có thể so sánh với
những mơ típ chiếc cầu khác trong ca
dao về tình u).


GV:Đó là dịng sơng và cây cầu tình
u và mơ ớc mà ngời con gáI đã chủ


động bắc đợi ngời yêu vợt lên mọi toả
chiết, ràng buộc lễ giáo phong kiến
cổ hủ, hà khắc. Còn hơn cả <i>cành</i>
<i>hồng, cành trầm hay ngọn mồng tơi:</i>


* <i>GÇn nhà mà chẳng sang chơi</i>
<i>Để anh bắc ngọn mồng tơi làm cầu</i>
<i>* Hai ta cách một con sông</i>


<i>Muốn sang anh ng¶ cµnh hång cho</i>
<i>sang</i>


Vì tất cả những hình ảnh đó đều là
vật bên ngồi, cịn ở đây nó chính là
một bộ phận rất gần gũi của cơ gái.
Chiếc cầu dải yếm nói lên một cách
táo bạo, bất ngờ và mãnh liệt tình yêu
của em dành cho anh.


<b>4. Bµi 5(10 )</b>’


- Nhân vật trữ tình là một cơ gái mới lớn vừa bớc vào
yêu đơng. Cô luôn nhớ ngời yêu nhng không thể gặp gỡ
nhau thờng xuyên đợc, bởi con sơng ngăn cách. Cho
nên cơ có ớc muốn thật táo bạo.


- Mơ típ là gì? Là khn, dạng, kiểu trong Tiếng Việt
nhằm chỉ những thành tố, những bộ phận lớn hoặc nhỏ
đã đợc hình thành ổn định bền vững và đợc sử dụng
nhiều lần trong sáng tác văn học nghệ thuật, nhất là


trong văn học nghệ thuật dân gian.


- Chiếc cầu là một trong mơ típ của ca dao trữ tình.
Khi thì bắc chiếc cầu qua sơng bằng cành hồng “Cô
kia đứng ở bên sông, muốn sang anh ng cnh hng
cho sang khi thỡ:


<i>Ước gì sông rộng một gang</i>
<i>Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi</i>


Làm g× cã con sông nào rộng một gang cịng nh
chiÕc cÇu dải yếm thì thật phi lí, rất ảo. Nhng cái hay
của bài ca lại ở tình huống phí lí không có thực ấy và
tình ý mà nó gợi lên.


H muốn con sơng chỉ có một gang để gần gũi nhau.
Cơ gái bắc chiếc cầu đón chàng trai bằng dải yếm
mềm mại mang hơi ấm, nhịp đập của trái tim một
phần cơ thể thiêng liêng của mình. Mà muốn bắc đợc
cầu ấy thì dịng song phảI co lại, thu hẹp lại chỉ bằng
một gang tay mà thôi. Ước muốn thật táo bạo, hình
ảnh thật độc đáo, nhng đằm thắm mang nét riêng của
nữ tính. Tình u thật mãnh liệt.


<i>GV</i>- V× sao nãi tíi t×nh nghÜa cđa con
ngêi ca dao lại dùng hình ảnh muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

gng? Phõn tích ý nghĩa biểu tợng và
giá trị biểu cảm của hình ảnh này trong
bài ca dao và tìm thêm một số bài ca


có hình ảnh muối - gừng để minh hoạ.


- Nói tới tình nghĩa con ngời, ca dao mợn hình ảnh
muối - gừng vì muối mặn, gừng cay. Thuộc tính ấy
để diễn tả tình nghĩa con ngời có mặn mà, có cay
đắng. Tình ngời có trải qua mặn mà, cay đắng mới
sâu đậm, mới nặng nghĩa, nặng tình, mới thật thơng
nhau.


- Song ở ngữ cảnh này phải đợc hiểu. Muối ba năm
vẫn còn mặn nhng thời gian có thể làm cho muối
nhạt dần. Gừng chín tháng cịn cay nhng thời gian sẽ
làm cho gừng khơng cịn cay nữa. Nhng với đôi ta:
<i>Tỡnh nng, ngha dy</i>


<i>Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới</i>
<i>xa</i>


Bi ca có lời kết cấu theo thời gian. Độ mặn của
muối, độ cay của gừng cịn có hạn: Tình ta là mãi
mãi. Đơi ta gắn bó với nhau mãi mãi. Nếu có xa thì
cũng phải ba vạn sáu ngàn ngày, nghĩa là một trăm
năm, một đời ngời. Tình nặng, nghĩa dày bởi gắn bú
c mt i, mt kip.


- Những câu ca dao t¬ng tù:


<i>+ Tay bng chén muối đĩa gừng</i>
<i>Gừng cay mun mn xin ng quờn nhau.</i>



<i>+ Muối càng mặn, gừng càng cay</i>
<i>Đôi ta tình nặng nghĩa dày em ơi!</i>
<b>*. Củng cè(2 )</b>’


GV: Qua chùm ca dao đã học anh
(chị) thấy những biện pháp nghệ thuật
nào thờng đợc dùng trong ca dao?
những biện pháp đó có nét riêng gì
khác với nghệ thuật thơ của văn học
viết?


GV: Qua chùm ca dao vừa học em
thấy ca dao có những đặc điểm nghệ
thuật riêng biệt nào so với nghệ thuật
thơ ca vn hc vit?


- Cách nói bằng hình ảnh: So sánh công khai, so sánh
ngầm (ẩn dụ).


- Nhng biện pháp nghệ thuật có nét riêng: Lấy
những sự vật gần gũi cụ thể với đời sống của ngời lao
động để so sánh, để gọi tên, để trò chuyện nh: nhện,
sao, mận, đào, vờn hồng, cái đó, con sơng, chiếc cầu,
chiếc khăn, cái đèn, đơi mắt.


Trong khi đó văn học viết sử dụng trang trọng hơn.
Một bên đậm chất dân gian. Một bên mang tớnh cht
bỏc hc.


+ Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.



<b>III. LuyÖn tËp(5 )</b>’


- so với văn học viết, ca dao có những đặc điểm
riêng biệt sau:


+VỊ thĨ th¬: Ca dao thờng dùng các thể thơ lục
bát thể vÃn bèn, thĨ lơc b¸t biÕn thĨ.


+ Về lối diễn đạt: Ca dao thờng dùng lối diễn đạt
bằng một số công thức mang đậm sắc tháI dân
gian, chẳng hạn nhiều bài ca dao mở đầu bằng
một mô thức: Thân em nh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Về hình ảnh: nhiều hình ảnh đem ra so sánh, ẩn
dụ thờng đợc lấy từ cuộc sống đời thờng hoặc
thiên nhiên vũ trụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, mặt
trời, trăng sao…


<b>IV. </b>híng dÉn học bài và chuẩn bị bài(2)


<b>1. Học bài</b>


- Nm c nội dung 3 bài ca dao 4,5,6


- Nắm đợc các đặc điểm riêng biệt của ca dao
- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK
- Đọc thêm các bìa viết tham khảo


- Lµm bµi tËp 1,2 trong SGK. TR 85


<b>2. Chuẩn bị bài</b>


- Đọc trớc bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


Líp 10A3:………
10A5:…………
10B3:……….
<b>TiÕt 28(PPCT): TiÕng việt</b>


<b> Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I</b>. Mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Nhn rừ c im cỏc mt thuận lợi, hạn chế của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết để diễn đạt
tốt khi giao tiếp.


2. Nâng trình độ lên thành kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của
ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết.


3. Giáo dục khả năng mạnh dạn khi giao tiếp và viết đúng văn bản.


II. Phơng tiện thực hiện



- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...
II. Kiểm tra bài cũ.(5)


* Hình thức : Kiểm tra vở soạn, vở ghi
III. Giới thiệu bài mới.(1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.</b></i>


GV: Ghi tiờu lên bảng:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần t</b>


<b>GV:</b>- Ngôn ngữ nói và viết hình thành
nh thế nào?


(H/S đọc mấy dịng đầu)


<b>I. T×m hiĨu chung</b>



- Thuở loài ngời mới sinh ra trao đổi với nhau
bằng ngôn ngữ hành động. Dẫn đến tiếng nói
hình thành họ trao đổi t tởng tình cảm bằng
ngơn ngữ nói. Sau này tìm ra chữ viết, con ngời
dùng chữ bên cạnh là tiếng nói để thơng tin cho
nhau. Nói và viết là biểu hiện sự phát triển trong
lịch sử văn minh nhân loại.


(H/S lần lợt đọc SGK)


+ Phần 1 ghi nhớ SGK trình bày nội
dung gì về đặc điểm ngơn ngữ nói?


<i><b>1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói</b></i>


- Ngụn ng núi có đặc điểm: Đó là ngơn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp. Ngời nói và ngời
nghe trực tiếp trao đổi với nhau:


+ Họ có thể đổi vai (nói - nghe - nghe - nói) cho
nên trong giao tiếp có thể sửa đổi.


+ Ngêi nãi Ýt cã ®iỊu kiƯn gät giịa, ngêi nghe Ýt
cã ®iỊu kiƯn suy ngÉm, phân tích.


GV:- Phần 2 SGK


Trỡnh by ni dung gỡ v c im ngụn
ng núi?



- Ngôn ngữ nói


+ Rất đa dạng về ngữ điệu (ví dụ) có thể cao,
thấp, nhanh, chậm, mạnh, yếu, liên tục hay ngắt
quÃng. Rõ ràng ngữ điệu là yếu tố quan trọng góp
phần bộc lộ bổ sung thông tin.


+ Phối hợp giữa âm thanh và cử chỉ, dáng điệu.
GV:- Đặc ®iĨm thø ba của ngôn ngữ


nói là gì?


- Từ ngữ sử dụng trong ngôn ngữ nói khá ®a
d¹ng.


+ Từ địa phơng
+ Khẩu ngữ
+ Tiếng lóng
+ Biệt ngữ


- C©u cã khi rêm rµ, trïng lỈp vỊ tõ ngữ vì
không có thời gian gọt giũa đây là giao tiếp tức
thời.


GV:- Cn phõn bit gia nói và đọc nh
thế nào?


- Giống nhau: cùng phát ra âm thanh. Song đọc
lệ thuộc vào văn bản đến từng dấu ngắt câu.


Trong khi đó ngời nói phải tận dụng ngữ điệu cử
chỉ, để diễn cảm.


<i>H/S lần lợt đọc các phần ở SGK).</i>


- Nêu đặc điểm của ngôn ngữ viết c
trỡnh by mc 1 SGK.


<i>2<b>. Đặc điểm ngôn ngữ viÕt </b></i>


- Mục 1 SGK trình bày: Ngơn ngữ viết đợc thể
hiện bằng chữ viết trong văn bản và đợc tip nhn
bng th giỏc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GV: Ngôn ngữ viết có sử dụng ngữ điệu
nh ngôn ngữ nói không?


+ Khi viết phải suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa nên
ngời đọc phải đọc đi đọc lại, phân tích nghiền
ngẫm để lĩnh hội.


+ Ngôn ngữ viết đến với đông đảo bạn đọc trong
khơng gian và thời gian lâu dài (ví dụ.: Tam Quốc
diễn nghĩa..).


- Ngơn ngữ viết có sử dụng ngữ điệu và yếu tố hỗ
trợ nh nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Nhng nó có hệ
thống dấu câu của các hình ảnh minh hoạ, các
bảng, biểu, sơ đồ...



- Nêu đặc điểm ngôn ngữ viết trình bày
ở mục 2 SGK.


- Nêu đặc điểm ngơn ngữ viết đợc trình
bày ở mục 3 SGK.


- Phần chú ý của SGK lu tâm ta điều gì
đáng nhớ?


- Từ ngữ phong phú nên khi viết tha hồ đợc lựa
chọn thay thế.


+ Tuú thuộc vào phong cách ngôn ngữ mà sư
dơng tõ ng÷.


+ Khơng dùng các từ mang tính khẩu ngữ, địa
phơng, thổ ngữ. …


+ Đợc sử dụng câu dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc
ý định.


- Trong thùc tế có hai trờng hợp sử dụng ngôn
ngữ:


+ Mt l ngơn ngữ nói đợc lu bằng chữ viết (đối
thoại của các nhân vật trong truyện, ghi lại các
cuộc phỏng vấn toạ đàm, ghi lại cuộc nói
chuyện...) văn bản viết nhằm thể hiện ngơn ngữ
nói trong những biểu hiện sinh động, cụ thể,
khai thác u thế của nó.



+ Hai là ngơn ngữ viết trong văn bản đợc trình
bày bằng lời nói miệng (thuyết trình trớc tập thể,
hội nghị bằng văn bản, báo cáo ...).


Lời nói đã tận dụng đợc u thế của văn bản viết (suy
ngẫm, lựa chọn, sắp xếp...). Đồng thời vẫn phối
hợp các yếu tố hỗ trợ trong ngơn ngữ nói (cử chỉ,
nét mặt, ngữ điệu).


- Ngoài hai trờng hợp này cần tránh sự lẫn lộn
giữa hai loại ngôn ngữ. Tức là tránh dùng những
yếu tố đặc thù của ngơn ngữ nói trong ngơn ngữ
viết và ngợc lại.


<b>*. Cđng cè </b> (Tham kh¶o phÇn ghi nhí trong SGK).


<b>GV:</b>- Phân tích đặc điểm thể hiện của
ngơn ngữ viết qua đoạn trích?


<b>II. Lun tËp </b>
<i>Bài tập 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

pháp.


+ Sử dụng đúng các dấu câu: hai chấm (:) ngoặc
đơn (...), ngoặc kép “...” và ba chấm... + Tách
dòng và dùng số từ chỉ thứ tự.


Cố Thủ tớng đã sử dụng ngôn ngữ viết rất chuẩn


mực.


<i>GV:</i>- Phân tích những đặc điểm của
ngơn ngữ nói (từ ngữ trong lời nói cá
nhân, sự miêu tả cử chỉ, điệu bộ, sự thay
phiên vai ngời nói, ngời nghe) đợc ghi
lại trong đoạn trích.


<i>Bµi tËp 2</i>


- Đặc điểm của ngơn ngữ nói trong văn bản viết.
+ Dựng đối thoại giữa Tràng và cô gỏi.


+ Từ ngữ miêu tả cử chỉ, dáng điệu (cong cín,
ton ton liÕc m¾t cêi tÝt).


+ Thay vai nói, nghe giữa cô gái và Tràng. Lúc
thì cô gái nói, Tràng nghe. Lúc thì Tràng nói, cô
gái nghe.


<i>GV:</i>Phân tích lỗi và sửa các câu dới đây
cho phù hợp với ngôn ngữ viết:


a. Trong th ca Vit Nam thỡ đã có nhiều
bức tranh mùa thu đẹp hết ý.


b. Còn nh máy móc, thiết bị do nớc
ngoài đa vào góp vốn thì khơng đợc
kiểm sốt, họ sẵn sàng khai vống lên đến
mức vơ tội vạ.



c. C¸, rïa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần
nớc thì nh cò, vạc, vịt, ngỗng thì cả ốc
tôm cua chúng chẳng chừa ai sất.


<i>Bµi tËp 3</i>


- Dùng ngơn ngữ nói, sai câu vì thiếu C. Sửa là
trong thơ ca Việt Nam ta thấy có nhiều bức
tranh miêu tả mùa thu rất đẹp.


- Thừa từ: Còn nh, thì:
- Dùng từ địa phơng: Vống


Sửa là: Máy móc, thiết bị nớc ngồi đa vào góp
vốn khơng đợc kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng
lên đến mức vụ ti v.


- Sử dụng ngôn ngữ nói thì nh, thì cả.


- S dng t khụng cú h thng để chỉ chủng loại
lồi vật.


- Sử dụng từ khơng đúng: ai


- Sử dụng từ địa phơng, thể ngữ: Sất, sửa là:
Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc sống ở dới nớc đến
các loài chim, vạc, cò, gia cầm nh vịt, ngỗng
chúng chẳng chừa một lồi nào.



IV. híng dÉn häc bµi vµ chn bị bài(2)


1. Học bài:



- Nm c khỏI nim, c im ngơn ngữ nói và viết.
- Làm lại bài tập trong SGK


2. Chuẩn bị bài:



- Đọc trớc bài Ca dao hài híc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

*****************************************


<b>Ngµy soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


Lớp 10A3:..
10A5:………
10B3:.
<b>Tiết 29(PPCT): Đọc văn</b>


<b> Ca dao hài hớc</b>



<b>A. Phần chuẩn bị</b>
I. Mục tiêu bµi häc


Gióp HS:


1. Cảm nhận đợc tiếng cời lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào động của ngời bình dân cho dù
cuộc sống của họ còn nhiều vất vả lo toan.



2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiếp cận và phân tÝch ca dao qua tiÕng cêi cđa ca dao hµi híc.


3. Tơn trọng tâm hồn lạc quan u đời của ngời lao động và yêu quý tiếng cời của họ trong ca dao


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV
- ThiÕt kế bài học


- Bình giảng ca dao dân ca
- Thi pháp ca dao


- Ca dao dân ca Việt Nam


III. cách thøc tiÕn hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)
* Kiểm tra sĩ số:


Líp: 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. Kiểm tra bài cũ.: Không kiểm tra vì bài dài
III. Giới thiệu bài mới.(1)



<i><b>Ca dao vn l những câu hát cất lên từ đồng ruộng. Nó dờng nh làm cho cây lúa xanh hơn,</b></i>
<i><b>con ngời sống với nhau giầu tình giầu nghĩa hơn. Đơi khi nó thể hiện nỗi niềm chua xót đắng</b></i>
<i><b>cay và cả tiếng cời lạc quan, thơng minh, hóm hỉnh. Để thấy đợc tiếng cời lạc quan ấy nh thế</b></i>
<i><b>nào, chúng ta tìm hiểu ca dao hài hớc.</b></i>


GV: Ghi tiêu đề lên bảng:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>I. §äc - hiÓu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

âm hởng đùa cợt.


Đọc bài 2,3,4 giọng đọc vui tơi có pha ý
giễu cợt


(* gi¶i nghÜa c¸c tõ khã)


- Việc dẫn cới và thách cới ở đây có gì
khác thờng? Cách nói của chàng trai, cơ
gái có gì đặc biệt? Từ đó anh (chị) nêu
cảm nhận của mình về tiếng cời của
ng-ời lao động trong cảnh nghèo.


GV: Em hiĨu thÕ nµo lµ dÉn cíi?


GV: Việc dẫn cới của chàng trai đợc
chàng đem ra đùa vui ntn?



GV: Chµng trai tù cêi cái nghèo của
mình bằng cách nµo?


GV: Lời nói giảm dần: voi- trâu-
bị-chuột. Lời nói đối lập giữa ý định và
việc làm( ý định là voi, trâu, chuột,
nh-ng thực tế là chuột). Sonh-ng nhờ lập luận
chặt chẽ, mang tính giả tởng, suy diễn
hài hớc


<i><b>1. Bµi 1</b></i>


- Bài ca đợc đặt trong thể đối đáp của chàng trai
và cơ gái. Cả hai đều nói đùa, nói vui. Nhng
cách nói lại giàu ý nghĩa về cuộc sống con
ng-ời. Trong cuộc sống trai gái lấy nhau, hai gia
đình ng thuận thờng có chuyện thách và dẫn
c-ới. Trong bài ca này cả dẫn và thách cới có cái
gì khơng bình thờng.


- Là việc nhà trai đáp ứng yêu cầu của nhà gái,
đem lễ vật đến cho nhà gái trớc khi cới


- Chàng trai trong bài này đem việc dẫn cới ra
vui đùa để tự trào về cái nghèo của mình. Anh
nghèo đến mức khơng có một thứ gì để đa đến
nhà gái dẫn cới. Nhng anh không than vãn về
cái nghèo, mà lại đem cái nghèo ra để cời cợt,
đùa vui với cô gái .



- Nét trào lộng ở đây là dùng lối nói khoa trơng,
phóng đại cho vui. Giọng điệu hài hớc của
chàng trai rất dí dỏm. Theo tập tục lễ cới pahỉ
có con vật 4 chân thì anh có đủ từ con vật to
nhất(voi), đến con vật nhỏ nht(chut)


- Đây là dẫn cới:


Cới nàng anh toan... Mêi lµng”


Cách nói giả định: “Toan dẫn voi”, “dẫn trâu”,
“dẫn bị, anh ta dự tính dẫn các thứ đó. Sang
quá! và to tát quá. Nhng chàng trai thật hóm
hỉnh bởi đa ra lí do cụ thể:


+ Dẫn voi thì sợ “quèc cÊm” nhµ nớc cấm
dùng, cấm mua bán.


+ Dẫn trâu thì sợ máu hàn ăn vào đau bụng.
+ Dẫn bò thì sợ ăn vào co gân.


-> Lớ do y chắc hẳn bên đối tác chẳng nói vào
đâu đợc. Thế thì dẫn bằng thứ gì. Tiếng cời bật
lên ở hai cõu.


Miễn là... làng


Dẫn cới bằng con chuột thì xa nay cha hề có
bao giờ. Tiếng cời làm vơi nhẹ nỗi vất vả của
cuộc sống thờng nhật.



- Nh gỏi xa vẫn thờng thách cới. Thách là yêu
cầu của nhà gái đối với nhà trai về tiền cới và
lễ vật. Thờng ngày xa thì nhà gái thách quá
cao. Còn ngày nay, thách cới chỉ là thủ tục để
bàn việc tổ chức cho đôi trẻ. Trong bài ca này,
cô gái bộc lộ sự thách cới của nhà mình: “ngời
ta thách lợn... nó ăn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GV: Với lối nói trào lộng này, giúp em
liên tởng đến bài thơ nào, của ai?


HS: Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến


GV: Vậy cô gái đáp lại lời chàng trai
ntn?


GV: Anh bảo rằng anh sẽ dẫn cới bằng
“con chuột béo, mời dân, mời làng”.
Vậy thì chắc là anh nhà anh nhiều khoai
lang để cho chuột ăn, nên cơ gái đã đùa
vui lại chàng trai:


Ngêi ta th¸ch lợn thách gà


Nh em thỏch ci mt nh khoai lang
Em cần nhiều khoai lang để mời làng
những củ to; để họ hàng ăn chơi những
củ nhỏ; để con trẻ ăn chơi giữ nhà


những củ sứt, củ mẻ, và để cho con lợn
ăn những củ rím, củ hà


GV: Lời thách của cơ gái có đáng u,
đáng trân trọng khơng?


thế thật phi lí vì xa nay cha từng thấy bao giờ.
Tiếng cời cũng bật lên nhng có gì nh chia sẻ
với cuộc sống còn khốn khó của ngời lao
động. Đằng sau tiếng cời ấy là phê phán sự
thách cới nặng nề ngày xa.


- Trong vui đùa, cô gái đã tỏ ra rất hài lịng:
Chàng dẫn thế em lấy làm sang


Nì nµo em lại phá ngang nh là


Cm t ly lm sang và lời bỏ lửng sau đó
làm cho tiếng cời trở nên hóm hỉnh mà cịn rất
thơng minh


=> Lời thách cới của cô gái trong bài ca này
thật đáng yêu, đáng trân trọng. Cơ tỏ ra thơng
cảm với hồn cảnh của chàng trai, lại tỏ ra rất
chu đáo với mọi ngời, từ trẻ nhỏ trong nhà, đến
họ hàng thân thuộc, rồi đến hàng xóm, đặc biệt
cơ lại tỏ ra đảm đang tháo vát trong tính tốn,
lo toan cuộc sống


=>Tiếng cời tự trào của đôi trai gái trong bài


ca dao đã thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu dời
và triết lí nhân sinh lành mạnh của họ: Luôn
sống vui trong cảnh nghèo khó của mình.
<i><b>GV:- Tiếng cời trong ba bài ca này cú gỡ</b></i>


khác với bài 1.


<i><b>2. Bài 2 - 3 - 4 </b></i>


- Tiếng cời trào lộng khác hẳn bài ca dao trên.
Nếu ở bài một tiếng cời chủ yếu làm vui cửa
vui nhà thì tiếng cời ở ba bài ca dao này chủ
yếu là phê phán, châm biếm


GV: Tỏc gi dân gian cời những con
ng-ời nào trong xã hội, nhằm mục đích gì
với thái độ ra sao? Trong nét chung đó
mỗi bài lại có nét riêng thể hiện nghệ
thuật trào lộng sắc sảo của ngời bình
dân. Hãy phân tích làm rõ vẻ đẹp riêng
của mỗi bài ca dao?


- Tác giả dân gian đã cời vào từng đối tợng cụ
thể. Đó là những kẻ làm trai, những đức ông
chồng vô công rồi nghề và cả những ngời
chồng coi vợ mình cái gì cũng đẹp, cũng đáng
u.


- Mục đích là phê phán với thái độ châm biếm,
đả kích thực sự. Chúng ta lần lợt tìm hiểu từng


bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

“sức trai”. Thủ pháp nghệ thuật của bài ca này
là kết hợp giữa đối lập và cách nói ngoa dụ. Đối
lập hay còn gọi là tơng phản “làm trai”, “sức
trai” phải “xuống Đơng, Đơng tĩnh, lên Đồi,
Đồi tan” hoặc “làm trai quyết chí tang bồng,
sao cho tỏ mặt anh hùng mới cam”. ở đây đối
lập lại với “làm trai” và “sức trai” là “Khom lng
chống gối, gánh hai hạt vừng”. Thật thảm hại.
Cách nói ngoa dụ thờng là phóng đại, tơ đậm,
cờng điệu các hiện tợng châm biếm “khom lng
chống gối” ấy nh thế nào mọi ngời đã rõ.


<b>* Bài 3 và 4</b> đối tợng châm biếm là đức ơng
chồng vơ tích sự và coi vợ trên tất cả, cái gì ở
vợ cũng đẹp, cũng đáng yêu mặc dù ở vợ anh
ta cái gì cũng đáng phê phán, đáng cời cả.
Biện pháp nghệ thuật của hai bài ca này là
cách núi tng phn v ngoa d.


* Đi ngợc về >< ngồi bếp sờ đuôi con mèo
(Đảm đang) (Vô tích sự)


* Lỗ mũi mời tám gánh lông >< r©u rång trêi
cho


* Ngáy o, o >< cho vui nhà
* Hay ăn quà >< về nhà đỡ cơm



* Đầu những rác cùng rơm >< Hoa thơm rắc
đầu.


Cỏch tơng phản và ngoa dụ đã làm bật lên tiếng
cời vào những đức ơng chồng vơ tích sự chẳng
làm nên trị trống gì, đến những anh chồng coi
vợ là hơn tất cả. Dù vợ chẳng ra gì vẫn tốt, vẫn
đẹp, vẫn tìm cách nguỵ biện bênh vực. Trên đời
này thiếu gì những ngời nh vậy.


<i><b>3. Những biện pháp nghệ thuật thờng đợc sự</b></i>
<i><b>dụng trong bài ca hài hớc </b></i>


- Cách nói tơng phản, ngoa dụ, giả định, chơi
chữ, nói ngợc tất cả là những biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng trong ca dao hài hớc.


+ Nói quá: Ngời bình dân thờng phóng đại,
c-ờng điệu để tơ đậm các hiện tợng cần châm
biếm.


+ Tơng phản: Tạo nên một sự đối lập giữa các
ý thơ, câu thơ để tự nó tốt lên tiếng cời.


+ So sánh: Đây là thủ pháp nt phổ biến trong
ca dao để tô đậm sự vật sự việc cần châm
biếm.


=> C¸c biƯn ph¸p nghƯ tht trên kết hợp chặt
chẽ vói nhau tạo nên cách nói, giäng nãi mØa


mai dÝ dám nhĐ nhµng, nhng ý nghĩa châm
biếm lại sâu sắc.


<b>*. Củng cố (2 )</b> - Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.


IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bµi(2’)


<b>1. Häc bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nắm đợc nghệ thuật tự trào bài 1, nghệ thuật trào lộng trong bài 2,3,4
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK


<b>2. ChuÈn bÞ bài</b>


- Đọc và soạn bài Lời tiễn dặn Theo hệ thống câu hỏi trong SGK


Ngỳa soạn:


Ngày giảng: Lớp 10A3:..
10A5:…………
10B3:…………


<b> TiÕt 30(PPCT) Đọc văn</b>


<i><b> Đọc thêm:</b></i>


<b>Lời tiễn dặn</b>



<b>(Trích</b><i><b> Tiễn dặn ng</b></i> <i><b>ời yêu . </b></i> <b>Truyện thơ dân tộc Thái)</b>



<b>A. Phần chuẩn bị</b>
I. mục tiêu bài d¹y


Gióp HS:


1. Hiểu đợc tình u tha thiết thuỷ chung và khát vọng tự do yêu đơng của các chàng trai, cô gái
Thái.


2. Thấy đợc đặc điểm nghệ thuật của truyện thơ.
3. Tơn trọng tình u và chung thuỷ trong tình u


II. ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV
- ThiÕt kế bài học
- Tài liệu tham khảo


III. Cách thức tiến hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức lớp(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp :10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. KiÓm tra bài cũ: Không kiểm tra



III. Giới thiệu bài mới(1)


<i><b> Văn chơng đã từng miêu tả tâm trạng của chàng trai khi nguời u mình đi lấy chồng. Đó</b></i>
<i><b>là tâm trạng của Phạm Kim trong Sơ kính tân trang , tâm trạng của Kim Trọng trong Truyện</b></i>“ ” “


<i><b>KiỊu cđa Nguyễn Du. Chúng ta cũng bắt gặp nhiều tâm trạng của các chàng trai trong truyện</b></i>


<i><b>th ca ng bo dõn tộc ít ngời. Trong số đó đáng lu ý nhất là tâm trạng của chàng trai trong </b></i>“


<i><b>Tiễn dặn ngời yêu của đồng bào dân tộc Thái ở Tây Bắc</b></i>”
GV: Ghi tiêu đề lên bảng:


<b>Hớng dẫn đọc thêm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV- PhÇn tiĨu dÉn SGK giíi thiƯu néi
dung gì?


? Truyện thơ là gì?


? Ch ca truyn th?


? Nhân vật chính của truyện thơ?


? Cốt truyện đợc thể hiện nh thế nào?



- Phần tiểu dẫn SGK giới thiệu về truyện thơ các
dân tộc ít ngời, tóm tắt tác phẩm và giới thiệu
đoạn trích.


+ Truyện thơ là những truyện kể dài bằng thơ, có
sự kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình, phản
ánh số phận của ngời nghèo khổ và khát vọng về
tình yêu tự do, hạnh phúc và công lí.


+ Hai ch th hin trong truyện thơ là khát
vọng tự do yêu đơng và hạnh phúc lứa đôi.
+ Nhân vật chính của các truyện thơ là các
chàng trai, cô gái, nạn nhân đau khổ của chế độ
hơn nhân gả bán.


* ót lãt - Hå Liêu (Mờng)
* Cầm Đôi - Hiền Hom (Tày)
* Chàng Lú - Nàng ủa (Thái)


* Nàng Nhàng Dợ - Chàng Chà Tăng (Mông).
+ Cốt truyện thờng theo ba chặng:


1. Đôi trẻ yêu nhau tha thiết
2. Tình yêu tan vì ®au khỉ


3. Tìm cách thốt khỏi cảnh ngộ chết cùng nhau
hoặc vợt khó khăn để trở về sống hạnh phúc.
? Kết thúc truyện thơ ra sao? + Kết thúc truyện thơ thờng bằng cái chết hoặc


phải xa nhau vĩnh viễn của đôi bạn tình. Kết


thúc này là phổ biến. Nó phản ánh cuộc sống
ngột ngạt không thể chịu đựng đợc của thanh
niên nam nữ các dân tộc, tố cáo xã hội, bộc lộ
khát vọng tự do yêu đơng. Một loại kết thúc
khác là đơi bạn tình đợc chung sống hạnh phúc
trải qua bao nhiêu trắc trở. “Tiễn dặn ngời yêu”
thuộc loại kết thúc này.


GV:- Hãy tóm tắt truyện thơ “Tiễn
dặn ngời yêu” của dân tộc Thái bằng
cách ngắn nhất nhng đầy đủ các ý
chính.


Dùa vào 3 sự việc say đây:
<i><b>1. Tình yêu tan vì </b></i>


Chàng trai, cơ gái cùng ra đời, cùng chơi chung
từ ấu thơ. Lớn lên hai ngời càng quấn quýt và
yêu nhau: “Đôi ta ngồi khuống tận khi gà gáy,
đeo mộng về nhà lúc xế vầng trăng”. Nhng cha
mẹ cô gái, chê chàng trai nghèo, gả cô cho một
ngời giàu có khi cơ đang cịn ở trên nơng. Cơ gái
đau khổ nhng bất lực. Chàng trai trớc tình cảnh
ấy quyết ra đi tìm sự giàu


sang, ớc hẹn trở về chuộc lại ngời yêu. Cô gái ở
nhà chờ đợi hết cả thời gian rể trong, rể ngoài,
đành phải theo ngời chồng mà cha mẹ cơ đã ép
buộc.



<i><b>2. Lêi tiƠn dặn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

khổ sở. Anh chăm sóc cho cô và mong ớc ngày
sum họp.


<i><b>3. Hạnh phúc</b></i>


+ c vi năm cô bị nhà chồng đuổi về. Bố, mẹ
cô lại bán đứt cho một nhà quan, cô đau khổ
càng trở nên vụng về, ngang ngạnh. Nhà quan
mang cơ ra chợ bán nhng nghìn lần khơng đắt.
Cơ gái ngày nào “ngón tay thon lá hành, đôi mắt
đẹp dài nh là trầu xanh” mà nay tiều tuỵ chỉ
đáng một bó là dong. Ngời đổi cơ là chàng trai
xa, khơng nhận ra cơ, anh đã có gia đình nhà
cao cửa rộng. Tủi phận cô mang đàn môi - một
kỉ vật ngày nào ra thổi. Nhận ra cô gái, anh liền
tiễn vợ về nhà chu đáo (ngời vợ này cũng lấy
đ-ợc chồng và sống hạnh phúc). Chàng trai và cô
gái lấy nhau sống hạnh phúc đến trọn đời.


- Ai dịch truyện thơ này? Tác phẩm
gồm bao câu thơ? Vị trí của đoạn
trích?


- Mc Phi là ngời dịch. Tác phẩm gồm 1846 câu
thơ trong đó chỉ có gần 400 câu thơ là lời tiễn
dặn. “Lời tiễn dặn” là đoạn trích gồm 2 đoạn.
+ Đoạn một là lời tiễn dặn của chàng trai khi
anh chạy theo cô, tiễn cô về nhà chồng “Quây


gánh qua đồng ruộng” đến “khi goá bụa về già”.
+ Đoạn hai cịn lại thơng cơ bị đánh đập, anh
càng khẳng định mi tỡnh tha thit, bn cht ca
mỡnh.


<i><b>*. Giải nghĩa các tõ khã</b></i>


<i><b>GV:- Nêu đại ý của đoạn trích ?</b></i>


- (SGK)
<i><b>3. Đại ý </b></i>


- Bng li tin dn on trớch làm nổi bật tâm
trạng xót thơng của chàng trai nỗi đau khổ tuyệt
vọng của cô gái. Đồng thời khẳng định khát
vọng hạnh phúc, tình u chung thuỷ, của chàng
trai với cơ gái.


<b>GV:</b>- Toµn bộ đoạn trích là lời của ai?


<b>II. Đọc - hiểu</b>


- Lời của chàng trai. Cô gái chỉ hiện ra qua lời
của chàng trai nghĩa là qua cảm nhận của chàng
trai.


GV:- H·y ph©n tÝch diễn biến tâm
trạng cđa chµng trai khi anh chạy
theo tiễn cô gái về nhà chồng.



<b>* </b>Diễn biến tâm trạng của chàng trai


- Chàng trai cảm nhận nỗi đau khổ tuyệt vọng của
cô gái.


+ <i>Vừa đi vừa ngoảnh lại</i>


<i> Vừa đi vừa ngoái trông </i>


Chng nh thy c cụ gái vẫn nuối tiếc, vẫn chờ
đợi nuôi hi vọng với tâm trạng “chân bớc xa
lịng càng đau càng nhớ”. Cơ buộc phải lấy ngời
mình khơng u làm sao tránh khỏi nỗi buồn
đau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

xuống núi, đờng qua suối... Tất cả vẫn còn đây
mà lòng ngời phải cách xa. Mỗi bớc cơ là nỗi
đau ghìm xộ chõn bc xa lũng cng au cng
nh.


- Cô gái qua lời của chàng trai đi qua
những đâu? H·y ph©n tÝch giá trị
biểu cảm của hình ảnh ấy?


GV:- Chàng trai còn thể hiện tâm
trạng gì?


+ Cô gái qua các khu rừng:


<i>Em tới rừng ớt ngắt lá ớt ngồi chờ,</i>





<i>Em ti rng c ngt lá cà ngồi đợi,</i>
<i>Tới rừng lá ngón ngóng trơng .</i>”


Cử chỉ chờ, đợi ngóng trơng diễn tả tâm trạng
đau khổ nh cố bám víu lấy một cái gì. Mặt khác
ớt cay, cà đắng và độc địa thay “lá ngón” gợi ra
tâm trạng đầy cay đắng của cô gái và sự chờ đợi,
ngóng trơng, bấu víu ấy chỉ là vơ vọng mà thôi.
Đây cũng là tâm trạng đau khổ của chàng trai
khi tiễn cô gái về nhà chồng. Cảnh đã thể hiện
tình cảm của con ngời.


- Chàng trai khẳng định tấm lịng thuỷ chung
của mình. Chàng trai nói với cơ gái


“<i>Xin hãy cho anh kề vóc mảnh,</i>
<i> Quấn quanh vai ủ lấy hơng ngời </i>
<i> Cho mai sau lửa xác đợm hơi </i>
<i> Một lát bên em thay lời tiễn dặn!</i>”


Ngời Thái có tục hoả táng. Khi thiêu xác, họ đốt
theo cái áo, cái khăn hoặc mấy sợi tóc của ngời
thân yêu nhất để hơi của ngời thân khiến họ
không cô đơn, xác sẽ cháy đợm, hồn siêu thoát.
Chàng trai mợn hơng ngời yêu từ lúc này vì suốt
đời anh khơng cịn ai u thơng hơn để lúc chết,
xác nhờ có hơng của ngời yêu mà cháy đợm.


Chàng trai đã khẳng định tấm lịng thuỷ chung
của mình, tình u của mình.


GV:- Chµng trai cßn thĨ hiƯn tâm
trạng gì?


- Anh ó ng viờn cụ gái
“<i>Con nhỏ hãy đa anh ẵm,</i>
<i>Bé xinh hãy đa anh bồng, </i>


<i>Cho anh bế con dòng đừng ngợng,</i>


<i>Nựng con rồng, con phợng đừng buồn . </i>”


“Con nhỏ”, “bé xinh”, con rồng con phợng” là
chỉ con của cô gái với ngời khác đợc anh yêu
quý nh con đẻ của mình. Câu thơ cịn có ý nghĩa
đề cao dịng giống của đứa trẻ để vừa lịng mẹ
nó. Động viên, an ủi đấy mà vẫn có gì xót xa
đến tận gan ruột của chng trai.


- Chàng trai còn thể hiện tâm trạng
gì?


- Em hãy phân tích những câu thơ này
để thể hiện tâm trạng của chàng trai.


- Không chỉ động viên, an ủi cô gái, chàng trai đã
ớc hẹn chờ đợi cơ gái trong mọi thời gian, mọi
tình huống.



<i>Đơi ta yêu nhau, đợi đến tháng Năm lau nở,</i>




<i>Đợi mùa nớc đỏ cá về, </i>
<i>Đợi chim tăng ló hót gọi hè,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>Không lấy đợc nhau thời trẻ, ta sẽ lấy nhau khi</i>
<i>goá bụa về già</i>”


- Thời gian luân chuyển “tháng năm lau nở, nớc
đỏ cá về” đến cả âm thanh quen thuộc “chim
tăng ló hót gọi hè”. Tất cả gắn bó, gần gũi với
cuộc sống con ngời. Bớc đi của thời gian cịn
khẳng định sự chờ đợi của chàng trai tính bằng
mùa, bằng vụ và tăng lên tính bằng cả đời ngời.
“Không lấy nhau về già”. Rõ ràng lời tiễn dặn
của chàng trai xoay quanh một chữ đợi.


- Chờ đợi là tình nghĩa thuỷ chung của chàng
trai với cơ gái. Tình yêu của họ là bất tử song
chờ đợi cũng có nghĩa là chấp nhận cuộc sống
hiện tại chỉ cịn hi vọng ở tơng lai, thể hiện sự
bất lực trớc tập tục, chấp nhận hôn nhân do cha
mẹ định đoạt. Chàng trai đã đa cô gái đến tận
nhà chồng và, chứng kiến cảnh cơ bị gia đình
nhà chồng hành hạ.


“Em ngã lăn chiêng cạnh miệng cối lợn dũi


Em ngã lăn đùng liền bên máng lợn vầy
Ngã không kịp chống kịp gợng”.


2. Cử chỉ, lời lẽ hành động của chàng
trai khi ở nhà chồng cô gái.


- Theo phong tục hồn nhiên và giàu nhân văn
của ngời Thái nếu hai ngời yêu nhau mà không
lấy đợc nhau họ sẽ thành anh, em bè bạn, gần thì
thỉnh thoảng thăm nhau, xa xơi thì hàng năm có
phiên chợ tình họ tìm về chợ gặp gỡ chia sẻ vui
buồn cùng nhau. Chàng trai trong đoạn trích này
chứng kiến cảnh cơ gái bị gia đình nhà chồng
hành hạ.


Anh cảm thơng săn sóc cơ bằng lời lẽ và hành
động chia sẻ hết mc yờu thng.


<i>Dậy đi em, dậy đi em ơi!</i>
<i>Dậy rũ áo kẻo bọ,</i>


<i>Dậy phủi áo kẻo lấm!</i>
<i>Đầu bù anh chải cho,</i>
<i>Tãc rèi ®a anh bói hé.</i>


<i>Anh chặt tre về đốt gióng đầu, </i>
<i>Chặt tre dày, anh hun gióng giữa,</i>
<i>Lam ống thuốc này em uống khỏi đau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

mà cô gái phải chịu. Lời lẽ đó thấm nhuần tình


cảm nhân đạo đối với số phận ngời con gái và
những phụ nữ Thái xa. Tình cảm ấy của chàng
trai cịn thể hiện qua lời tiễn dặn.


- Lời tiễn dặn của chàng trai ở đoạn
cuối này đợc thể hiện nh thế no?


- Lời tiễn dặn của chàng trai thể hiện
Tình yêu nồng nàn mÃnh liệt của anh:


<i>V vi ngi ta thơng thuở cũ.</i>
<i>Chết ba năm hình cịn treo đó; </i>


<i>Chết thành sơng, vục nớc uống mát lịng,</i>
<i>Chết thành đất, mọc dây trầu xanh thẳm,</i>
<i>Chết thành bèo, ta trôi nổi ao chung,</i>
<i>Chết thành muôi, ta múc xuống cùng bát,</i>
<i>Chết thành hồn chung một mái song song.</i>


- Cảm nhận về đoạn thơ này? - Chàng trai khẳng định với cô gái sống chết
cùng có nhau. Từ chết đợc lặp lại sáu lần cũng là
sáu lần anh khẳng định sự gắn bó, khơng thể
sống xa nhau. Hãy sống cùng nhau đến lúc chết.
Dẫu có phải chết, cũng chết cùng nhau. Lại một
lần nữa ta bắt gặp tình yêu thuỷ chung, son sắt
của những chàng trai, cô gái Thái. Đây là xã hội
vạn ác với nhiều bất công vơ lí đang đè nặng lên
kiếp sống con ngời. Vì xã hội ngăn cấm tình cảm
con ngời. Đồng tiền và sự giàu sang đã phá hoại
hạnh phúc con ngời.



- Lêi chµng trai còn thể hiện nh thế
nào?


- Lời chàng trai thể hiện khát vọng giải phóng
đ-ợc sống trong tình yêu.


<i>Yờu nhau, yờu trn i g cứng,</i>
<i>Yêu nhau, yêu trọn kiếp đến già, </i>


<i>Ta yêu nhau tàn đời gió khơng rung, khụng</i>
<i>chuyn, </i>


<i>Ngời xiểm xui, không ngoảnh, không nghe.</i>


- Hóy phân tích đoạn thơ này? - Hai tiếng yêu nhau, yêu trọn đời, yêu trọn kiếp
là sự khẳng định quyết tâm trớc sau nh một
khơng gì có thể thay đổi. Gió khơng bao giờ
ngừng. Song dẫu gió có thể ngừng (tàn đời gió)
thì tình yêu của chàng trai và cô gái cũng không
bao giờ thay đổi. Đây cũng là khát vọng tự do,
khát vọng đợc sống trong tình yêu. Khát vọng ấy
nh khắc vào gỗ, tạc vào đá, bền vững đến muôn
đời.


- So sánh giữa hai lêi tiƠn dỈn của
chàng trai?


- Lời tiễn dặn đầu thể hiện:



+ Chàng trai cảm nhận nỗi đau khổ tuyệt vọng
của cô gái. Đấy cũng là nỗi đau khổ của chàng
trai.


+ Chng trai khẳng định tấm lịng thuỷ chung của
mình


+ Anh động viên, an ủi cô gái


+ Ước hẹn chờ đợi cơ gái trong mọi thời gian,
mọi tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

->Sự cảm thông sâu sắc, chia sẻ với cô bằng lời
lẽ nhất mực yêu thơng


->Li chng trai th hiện khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do đợc sống trong tình yêu.


Lời tiễn dặn đầu tập trung trong một chữ “đợi”
thì lời tiễn dặn sau tập trung trong một chữ
“cùng”. Cả hai lời tiễn dặn thể hiện sự phát triển
tâm trạng thủy chung, ớc hẹn, chờ đợi cùng
nhau v ơn đến khát vọng tự do, khát vọng giải
phóng. Lời tiễn dặn nghiêng về lời dặn dị mang
sắc thái tình cảm nhng đồng thời cũng bộc lộ t
t-ởng tiến bộ. Đó là phơi bầy thực chất của xã hội
phong kiến miền núi x a. Một xã hội ngăn cấm
toả chiết (Toả  khoá, chiết  đập vỡ) tình cảm
con ng ời . Vì vậy “Lời tiễn dặn” là tiếng nói chứa
chan tình cảm nhân đạo, khát vọng đòi quyền


sống cho con ng ời. Từ đó hiểu đợc vì sao đồng
bào Thái rất yêu quí say mê, coi tiễn dặn ngời
yêu là niềm tự hào của dân tộc. Ngời Thái có
câu “Hát tiễn dặn lên, gà ấp phải bỏ ổ, cô gái
quên hái rau, anh đi cày quên cày”.


<b>*. Cñng cè (2 )</b>


<i><b>1. Tởng tợng hình ảnh chàng trai</b></i>
<i><b>cô gái Thái qua đoạn trích. </b></i>


- Khái niệm truyện thơ


- tóm tắt tryện thơ Tiễn dặn ngời yêu


- Nm c cnh ngộ và tâm trạng cô gái trên
đ-ờng về nhà chng


- Tâm trạng và lời tiễn dặn dặn dò của chàng
trai.


III. Luyện tập(5)


- Cả hai hiện lên qua tâm trạng:


+ Cô gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bớc đi là nỗi đau
ghìm xé. Cô gái trong hoàn cảnh và tâm tr¹ng tut
väng.


+ Chàng trai: Diễn biến tâm trạng từ xót xa đến


khẳng định tình yêu vợt qua mọi ngáng trở,
động viên cô gái ớc hẹn chờ đợi trong mọi thời
gian, tình huống bộc lộ khát vọng tự do.


<i><b>2. Chó ý c¸c u tố nghệ thuật </b></i> - Trùng điệp về từ, hình ¶nh, kiĨu c©u.


- Đặc biệt là hình ảnh đậm màu sắc thiên nhiên
núi rừng diễn đạt tình cảm “Tháng năm lau nở,
nớc đỏ cá về”, “Sao khun lú trên trời cịn đợi”.
Chết thành sơng, chết thành đất, chết thành bèo.




Lối diễn đạt đó chỉ có trong thơ văn các dân tộc
thiểu số mang màu sắc thiên nhiên phong phú
hùng vĩ, vừa mộc mạc vừa giầu chất thơ.


IV. híng dÉn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. Học bài</b>


- Nm đợc khái niệm truyện thơ
- Đặc trng truyện thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Nắm đợc tâm trạng cô gái và chàng trai trong truyn
<b>2. Chun b bi</b>


- Đọc và soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Theo hệ thống câu hỏi trong SGK



<b>V. tham khảo</b>


<i>Tin dn ngi yêu</i> đã chắt lọc đợc tinh hoa của dân ca dân tộc Thái trong <i>Tản chụ xiết xơng. Tản chụ</i>
<i>xống xơng </i>và cả <i>Quặm ổn ók </i>nữa. Nhờ thế, giá trị nổi bật của<i> Tiễn dặn ngời yêu</i> là tính chất trữ tình tinh tế và
đa dạng.


Ngồi ra <i>Tiễn dặn ngời u</i> cũng có tính chất tự sự . Lấy "tiễn dặn" làm trung tâm, <i>Xống chụ xon xao</i>
<i>(Tiễn dặn ngời yêu)</i> đã trở về quá khứ, kể lại chuyện từ ngày hai ngời tuổi còn ở trong bụng mẹ, với ý thức
là để nêu lên bài học cho đời sau:


<i>Nay hãy kể từ trớc đến sau</i>
<i>Kể chuyện qua về bù chuyện tới</i>
<i>Kể từ ngày ấy thời xa...</i>


Nh thế là <i>Xống chụ</i> cùng với các thứ <i>Tản chụ</i> đều chung một nguồn gốc, nhng <i>Xống chụ</i> khơng cịn là
từng mảng tâm trạng chung của mọi ngời trong tình yêu nữa mà bắt đầu đi vào hệ thống sự việc và tâm lý
của những nhân vật cụ thể theo một trật tự thời gian nhất định. Tuy vậy chúng ta cũng cha thể địi hỏi trật tự
này hợp với lơ gích một cách thật chặt chẽ và ở đây nhân vật cũng cịn có phần phiếm chỉ với tên gọi Anh
và Chị.


Tất cả những giá trị nói trên tạo nên sức lôi cuốn mạnh mẽ của <i>Tiễn dặn ngời yêu</i> mà từ xa nhân dân
Thái đã diễn đạt trong câu ví: "hát <i>Tiễn dặn </i>lên, gà ấp phải bỏ ổ, cô gái quên hái rau, chàng trai quên cày
ruộng". <i>Tiễn dặn ngời yêu</i> xứng đáng là một trong những tác phẩm xuất sắc trong kho tàng thơ ca trữ tình
cổ truyền cỏc dõn tc thiu s.


<b>Nông Quốc Chấn - Phan Đăng Nhật,</b>


(<i>Lịch sử Văn học Việt Nam</i>, tập một - NXB Văn hoá, 1973)


Ngày soạn:..



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tiết 31(PPCT): Làm văn


<b>Luyện viết đoạn văn tự sự </b>


<b>A. phần chuẩn bị</b>


<b>I</b>. mục tiêu bài học


Giúp HS


- Hiu c khỏi nim, ni dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự từ đó viết đợc các
đoạn văn tự sự.


- Nắm đợc các loại đoạn văn trong văn bản tự s


- Nâng cao ý thức hiểu và học tập cách viết các đoạn văn trong văn bản tự sự.


II. Phơng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc
- Tµi liệu tham khảo


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao i tho lun, thc hnh.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I.n nh tổ chức(1’)</b>



* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...


II. Kiểm tra bài cũ.(5): Kiểm tra vở soạn, vë ghi cđa HS
III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)


<i><b> Bất cứ một loại văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để</b></i>
<i><b>thể hiện một chủ đề thống nhất nào đó. Văn bản tự sự cũng vậy. Vậy đoạn văn trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự có đặc điểm ntn? Làm thế nào để viết tốt những đoạn văn đó. Đấy chính là nội dung của tiết</b></i>
<i><b>học hơm nay</b><b>…</b></i>


GV: Ghi tiêu đề lên bảng


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>(H/S đọc phần 1, 2, 3, SGK) </b></i>


? Ba phần 1, 2, 3 SGK trình bày nội
dung gì?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1</b><i><b>. Đoạn văn trong văn bản tù sù</b></i>


Ba phần 1, 2, 3 SGK trình bày về đặc điểm của đoạn
văn trong văn bản tự sự.


- Trong văn bản tự sự, mỗi đoạn văn thờng có câu nêu


ý khái quát thờng gọi là câu chủ đề. Cỏc cõu khỏc din
t nhng ý c th.


? Đoạn văn trong văn bản tự sự có


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

những nhiệm vụ khác nhau.


+ Đoạn phần mở bài giới thiệu câu chuyện.
+ Đoạn ở thân bài kể diễn biÕn sù viÖc chi tiÕt.


+ Đoạn kết bài  Tạo ấn tợng mạnh tới suy nghĩ, cảm
xúc ngời đọc.


- Nội dung mỗi đoạn văn tuy khác nhau (cách tả ngời, kể
sự việc) nhng đều có chung nhiệm vụ là thể hiện chủ đề
và ý nghĩa văn bản.


HS: Đọc SGK-> TRả lời câu hỏi
? Đoạn văn nói về ®iỊu g×?


?. Đoạn văn trên có thể hiện đúng
dự kiến của tác giả không? Nội
dung, giọng điệu của đoạn mở đầu
kết thúc có gì giống nhau, khỏc
nhau.


<b>2</b><i><b>. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sù.</b></i>


- Nói về dự kiến của nhà văn Nguyên Ngọc sẽ viết
đoạn mở đầu và kết thúc truyệ ngắn “ Rừng xà nu” ntn


- Mở đầu và kết thúc truyện ngắn “Rừng Xà nu” đúng
nh dự kiến của nhà văn Nguyễn Trung Thành (Nguyên
Ngọc).


<b>Giống nhau:</b> Tả rừng xà nu, thể hiện chủ đề, gợi mở,
liên tởng, suy nghĩ cho ngời đọc.


<b>Kh¸c nhau:</b>


Mở đầu tả rừng xà nu hết sức tạo hình, tạo khơng khí
lơi cuốn ng ời đọc.


+ Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc
* Chúng nó bắn thành lệ (...)


* Tất cả đại bác đều rơi xuống ngọn đồi xà nu cạnh
con nc ln.


+ Trong rừng xà nu có hàng vạn cây không cây nào là
không bị thơng.


* Có cây bị chặt đứt ngang nửa thõn mỡnh o o nh
trn bóo.


* ở chỗ vết thơng nhựa ứa ra.


+ Trong rừng không có loại cây nào sinh sôi nảy nở
khoẻ nh vậy.


* Cnh cõy ngã gục đã có bốn, năm cây con mọc lên.


* Ham ánh sáng mặt trời. Nó phóng lên rất nhanh để
tiếp lấy ánh nắng.


* Có những cây vợt lên đợc đầu ngời, cành lá sum sê
nh những con chim đã đủ lông mao lông vũ, chúng vợt
lên rất nhanh thay thế cây đã ngã.


* ¦ìn tÊm ngùc lín che chở cho làng.
Kết thúc miêu tả rừng xà nu mê dÇn, xa dÇn.


+ T’nú lại ra đi, cụ Mết và Dít đa anh đến tận cửa rừng
xà nu.


* Trận đại bác đêm qua đánh ngã bốn, năm cây xà nu
to.


* Quanh đó vơ số những cây con đang mọc lên.


* Có những cây mới nhú khỏi mặt đất nhọn hoắt nh lỡi
lê.


+ Ba ngời đứng ở đấy nhỡn ra xa.


* Đến hút tầm mắt cũng không thÊy g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

trêi.


-> Më đầu và đoạn cuối cã giäng ®iƯu giống nhau.
Miêu tả cây xà nu; rừng xà nu khác nhau: đầu truyện
mở ra cuộc sống hiện tại. Kết thúc gợi ra sự lớn lao


mạnh mẽ hơn ở những ngày tháng phía trớc.


?. Anh (ch) rỳt đợc kinh nghiệm gì
ở cách viết đoạn văn của Nguyên
Ngọc?


- Xác định đợc nội dung cần viết, định ra hớng viết. ở
mỗi sự việc cần phác thảo những chi tiết. Mỗi chi tiết
cần miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn tợng. Đặc biệt
có sự việc, chi tiết phải đợc thể hiện rõ chủ đề (nội
dung cần thể hiện). Cố gắng thể hiện mở đầu, kết thúc
có chung một giọng điệu, cách kể sự việc.


H/S : đọc phần 2 SGK và trả lời câu
hỏi.


?. Có thể coi đây là đoạn văn trong
văn bản tự sự đợc khơng? Vì sao?
Theo anh (chị) đoạn văn đó thuộc
phần nào của truyện ngắn mà học
sinh định viết.


- Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự vì có câu nêu sự
việc khái quát (câu chủ đề) và các câu thuộc chi tiết
làm rõ sự việc.


Chị đợc cử về Đông Xá, về cái làng quê bé nhỏ, nghèo
khổ của chị.


* Đặt chân tới con đê cao, con đê chắn ngang mấy nếp


nhà lụp xụp. Chị Dậu nhìn thấy ở chân trời phía đơng
một vừng hồng ửng lên (cn b sung).


Một đoàn ngời áo quần rách rới nhng nét mặt ai cũng
hồ hởi từ trong làng đi ra.


Ngời cầm gậy, kẻ cầm dao, cầm kiếm, vác cờ đỏ ào ào
vây lấy chị.


* ChÞ DËu øa níc mắt (cần bổ sung).


* Nộn xỳc ng, ch Du dang rộng cánh tay nh muốn
ôm lấy mọi ngời nghẹn ngào nói: Cách mạng thành
công rồi cả dân tộc đã đứng dậy! Bà con ơi! Chúng ta
hãy lên huyện bắt bọn quan lại, phá kho thóc chia cho
dân nghèo.


Đoạn văn thuộc phần thân bài trong truyện ngắn “Trời
sáng” học sinh dựa vào “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố để
viết.


?. Học sinh đã thành công khi viết
đoạn văn này ở nội dung nào? nội
dung nào còn bỏ trống? Anh(chị)
hãy viết tiếp vào phần để trống (cần
bổ sung đó) để hồn chỉnh đoạn
văn cần viết.


HS viết đoạn văn này đã thành công khi miêu tả sự việc
chị Dậu đợc cán bộ Đảng giác ngộ, cử về Đông Xá vận


động bà con vùng lên. Tuy nhiên những dự cảm về
ngày mai tơi đẹp cần phải đợc bổ sung thêm. Đặc biệt
là tả tâm trạng chị Dậu khi về làng.


- Bổ sung (gợi ý)  chị Dậu nhìn thấy trên trời phía
đơng một màu hồng ửng lên. ánh sáng rực rỡ, chói
chang rọi vào bóng tối phá đi cái thăm thẳm của màn
đêm bao phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Anh (chị) nêu cách viết đoạn văn
trong bài văn tự sự?


- Cú ý tng hỡnh dung sự việc định viết. Nó sẽ xảy ra
nh thế nào? Dự kiến kể lại sự việc đó. Mỗi sự việc cần
phải miêu tả nh thế nào để gây đợc ấn tợng đặc biệt
phải giữ đợc sự liên kết câu trong đoạn cho mạch lạc
chặt chẽ.


<b>II. LuyÖn tËp </b>


<i><b>H/S đọc đoạn văn trong SGK và</b></i>
<i><b>trả lời câu hi</b></i>


<b>Bài tập1</b><i><b>. </b></i>
?. Đoạn văn kể sự việc gì? ở phần


nào? của văn bản tự sự nào?


- on vn kể về sự việc phá bom nổ chậm của các cô
gái thanh niên xung phong. ở phần thân đề, của văn


bản “Những ngơi sao xa xơi”.


?. Đoạn trích cố tình sai sót về ngơi
kể, kể rõ chỗ sai đó? V sa li cho
hon chnh.


- Đáng lẽ phải dùng ngôi thứ nhất (tự kể).
Ngời chép cố tình chép sai năm chỗ
1. Da thịt cô gái


2. Cô rïng m×nh


3. Phơng định cẩn thận
4. Cơ khoả t


5. Tim phơng Định cũng đập không rõ


Tt cả đều sửa bằng từ “tôi”
?. Từ phát hiện và chỉnh sửa, anh


(chÞ) cã thêm kinh nghiệm gì khi
viết đoạn văn trong bài tự sự.


Chỳ ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất ngôi kể.


<i><b>2. Viết đoạn văn dựa vào chín câu đầu tiên Lời tiễn</b></i>“
<i><b>dặn để thể hiện rõ tâm trạng cơ gái? </b></i>”


- Gợi ý: Tơi đau khổ nhìn em yêu của tôi phải cất bớc
theo chồng. Em cúi đầu lặng lẽ, bớc từng bớc một.


Thỉnh thoảng em lại ngối đầu nhìn lại bản làng, vừa
nh chờ đợi ngóng trơng điều gì? Tơi hiểu tâm trạng em.
Mỗi bớc đi lòng em càng thơng, càng nhớ. Nhớ con
đ-ờng lên nơng, nhớ đđ-ờng mòn xuống núi, qua suối, qua
khe... nhớ cả nơi chúng mình hị hẹn. Em thẫn thờ nh
cái xác không hồn. Em dừng lại nơi rừng ớt nh muốn
chờ. Em tới rừng cà nh muốn đợi. Em ngắt dăm ba lá
ớt, lá cà nh kéo dài thời gian để chờ, để đợi. Em yêu
dừng lại chờ tôi tới. Em bẻ lá cho tôi ngồi nh mọi lần.
Lịng tơi cũng rng rng.


<b>*. Cđng cè </b> - Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. Học bài</b>


- Nm c khỏi nim on vn


- Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Ngày soạn:..</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Lớp: 10A3:…….</b>
<b> 10A5:……</b>
<b> 10B3:……</b>


Tiết 32(PPCT):Đọc văn



<b> Ôn tập văn học dân gian Việt Nam</b>


<b>A.phần chuẩn bị</b>


I. mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Cng cố và hệ thống cái tri thức về văn học dân gian đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ
thể về thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích.


2. Biết vận dụng đặc trng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể.
3. Giáo dục lịng u mến truyền thống văn hố dân tộc, kho tàng văn học dân tộc.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bµi häc.
- Tµi liƯu tham khảo


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy học theo cách kết hợp các hình thức ơn tập, trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiÓm tra sÜ sè: Líp 10A3:...
10A5:...
10B3:...



II. KiĨm tra bµi cị.(3’):


GV kiĨm tra viƯc chn bị bài của HS, bảng biểu, hệ thống của HS


III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)


<i><b>ở</b><b> những tiết học vừa qua cơ trị ta đã cùng nhau tìm hiểu các thể loại của VHDG và chúng ta</b></i>
<i><b>đã nắm đợc các đặc trng cụ thể của từng thể loại. Để hệ thống hố lại kiến thức về VHDG. Hơm</b></i>
<i><b>nay cơ trị ta cùng nhau đi ơn tập về VHDG</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. Định nghĩa về văn học</b></i>
<i><b>dân gian? Trình bày đặc </b></i>
<i><b>tr-ng cơ bản của văn học dân</b></i>
<i><b>gian (minh hoạ bằng các tác</b></i>
<i><b>phẩm đoạn trích đã học). </b></i>


- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng, là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích
phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong i sng
cng ng.


- Đặc trng cơ bản:


+ Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng.



+ Văn học dân gian là sản phẩm của sáng tác tập thể.


+ Vn hc dân gian có tính thực hành phục vụ trực tiếp cho sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>2. Văn học dân gian có</b></i>
<i><b>những thể loại nào? chỉ ra</b></i>
<i><b>đặc trng của các thể loại: sử</b></i>
<i><b>thi, truyền thuyết, truyện cổ</b></i>
<i><b>tích, truyện cời, ca dao,</b></i>
<i><b>truyện thơ. </b></i>


+ Thơ ca dân gian
+ Sân khấu dân gian


Mỗi thĨ lo¹i l¹i bao gåm nhiỊu tiĨu lo¹i. VÝ dơ:


- Trun cỉ (ThÇn tho¹i, trun thut, sư thi, trun cỉ tÝch,
trun cêi, trun ngơ ng«n).


- Thơ ca dân gian gồm: (Ca dao, dân ca, tục ngữ, câu đố,vè).


- Sân khấu dân gian (chèo, tuồng đồ, cải lơng, mỳa ri cn, mỳa
ri nc).


- Đặc trng các thể lo¹i.


- Sử thi có đặc trng gì? + Sử thi: Dịng tự sự dân gian có quy mơ lớn. Xây dựng đợc nhân
vật mang cốt cách cộng đồng c dân thời cổ đại. Ngơn ngữ có vần


nhịp. Chia làm hai loại sử thi anh hùng và sử thi thần thoại.


- Truyền thuyết có đặc trng
gì?


+ Truyền thuyết: Dịng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật có
liên quan tới lịch sử nhng lại khơng phải là lịch sử theo xu hớng lí
tởng hố. Qua đó nhân dân muốn gửi gắm tâm hồn và lí tởng của
mình. Truyền thuyết có nội dung phản ánh q trình dựng nớc, giữ
nớc, lao động và sáng tạo văn hoá. Nhân vật truyền thuyết thờng
nửa thần, nửa ngời hoặc con ngời đợc lí tởng hố.


- Truyện cổ tích có đặc trng
gì?


+ Dịng tự sự dân gian miêu tả cuộc đời số phận bất hạnh của con
ngđộn, có tài năng và sự kém cởi. Sức khoẻ vô địch. …


- Truyện cổ tích lồi vật kể về lồi vật nhng vẫn hớng về con ngời.
- Truyện cời có đặc trng gì?  Truyện cời rất ngắn gọn. Nhân vật ít. Truyện gồm hai yếu tố cái
cời và bản chất cái cời. Cái cời tạo ra bởi mâu thuẫn giữa bình
th-ờng / khơng bình thth-ờng. Có / khơng. Thật / giả. Bên ngoài/bên
trong. Hiện tợng / bản chất... Thờng dựa vào thủ pháp cử chỉ, lời
nói để gây cời. Cái cời mang ý nghĩa phê phán hoặc khôi hài.
- Ca dao có đặc trng gì? + Là lời hát đã tớc bỏ tiếng đệm tiếng láy, chỉ cịn lời. Ngời ta có thể


bè vào nhiều làn điệu dân ca. Ca dao là tiếng nói thể hiện tình cảm ở
nhiều hoàn cảnh, nghề nghiệp khác nhau. Ca dao có cấu trúc bằng
nhiều mơ típ, những cơng thức, dới hình thức đối đáp, sử dụng nhiều
biện pháp so sánh, ẩn dụ, hoán dụ tu từ. Chủ thể bài ca thuộc nhiều


hạng ngời trong xã hội.


- Truyện thơ có đặc trng gì? + Truyện thơ có cấu trúc đồ sộ. Lời thơ kết hợp giữa phơng thức
tự sự và trữ tình.


 Nội dung thờng phản ánh mối tình oan nghiệt của đơi thanh niên
nam nữ. Nó có kết cấu ở ba chặng: gặp gỡ và đính ớc, lu lạc, đoàn
tụ hoặc: yêu nhau, gặp nhiều oan trái, tìm cách thốt khỏi cảnh
ngộ chết cùng nhau hoặc vợt khó khăn để trở về sống hạnh phúc.


 Kết thúc phổ biến của truyện thơ thờng là cái chết hoặc phải
xa nhau vĩnh viễn của đơi bạn tình. Rất ít truyện thơ kết thúc
mà đơi bạn tình đợc chung sống hạnh phúc, trải qua nhiều trắc
trở.


LËp b¶ng tỉng hợp theo mẫu.


<i><b>Truyện</b></i>
<i><b>dân</b></i>
<i><b>gian</b></i>


<i><b>Câu nói dân gian</b></i>
<i><b>(tục ngữ)</b></i>


<i><b>Thơ ca dân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Thần
thoại
- Truyền
thuyết


- Sử thi
- Cổ
tích
-
Truyện
cời
-
Truyện
ngụ
ngôn


- Tục ngữ - Ca dao


- Dân ca
- Vè
- Câu đố


- Tuång
- Chèo
- Cải lơng
- Múa rối cạn
- Múa rối nớc


<b>3</b><i><b>. Từ các truyện dân gian</b></i>
<i><b>hoặc các đoạn trích đã học</b></i>
<i><b>lập bảng tổng hợp, so sánh</b></i>
<i><b>các thể loại theo mẫu dới</b></i>
<i><b>đây. (Thầy trị cùng làm việc</b></i>
<i><b>điền vào các ơ) </b></i>



ThĨ
lo¹i


Mục ớch
sỏng tỏc


Hình thức
lu truyền


Nội dung
phản ánh


Kiểu nhân
vật


Đặc điểm
nghệ thuật
Sử thi
(anh
hùng
Ghi lại
những ớc
mơ của ngời
dân tây
nguyên xa


Hỏt k Xó hội
TN cổ đại
đang ở
thời kì


cơng xã
thị tộc


Ngời anh
hùng sử thi
cao đẹp kì
vĩ(Đam
San)


So sánh,
phóng đại,
trùng điệp
tạo nên
những hình
tợng hồnh
tráng, hào
hùng
Truyề
n
thuyế
t
Thể hiện
thái độ và
cách đánh
giácủa nhân
dân đối với
sự kiện và
nhân vật lịch
sử



KĨ- diƠn
xíng


Kể về các
sự kiện
l/sử có
thậtnhng
đã đợc
khúc xạ
qua cốt
truyện h
cấu


Nv l/sử đc
truyền
thuyết
hóa(ADV
và MC-TT)


T cỏI lõi
là sự thật
l/sử đã đc
h cấu thành
câu chuyện
mang yếu
tố hoang
đ-ờng, kì ảo
Truyệ


n cỉ


tÝch


ThĨ hiƯn
ngun
väng, íc m¬


cđa ND


trong XH cã
g/c chính
nghĩa thắng
gian tà


K Xung t
XH, cuộc
đấu tranh
giữa thiện
và ác,
chính
nghĩa
thắng
gian tà


Ngời con
riêng, ngời
con út,
ng-ời lao động
nghèo
khổ…



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Tru
n cêi


KĨ Nh÷ng


điều tráI
tự nhiên,
thói h tật
xấu đáng
cuời trong
XH


KiÓu NV
cã thãi h
tật


xấu( anh
học trò dấu
dốt, thầy lí
tham tiền)


Truyện
ngắn gọn,
tạo tình
huống bất
ngờ, m©u
thn phat
triĨn


nhanh, kết


thúc đột
ngột để
gây cuời


<b>4.</b> Ca dao than th©n thêng là
<i><b>lời của ai? vì sao? Th©n</b></i>
<i><b>phËn con ngêi Êy hiÖn lên</b></i>
<i><b>nh thế nào? bằng những so</b></i>
<i><b>sánh, ẩn dụ gì? </b></i>


a. Ca dao yêu thơng tình nghĩa
đề cập tới tình cảm phẩm chất
của ngời lao động. Vì sao họ
hay lấy cái khăn, cái cầu để
bộc lộ tình yêu. Các biểu tợng
cây đa, bến nớc, sân đình,
gừng cay, muối mặn để biểu
hiện tình nghĩa của mình.
- Tiếng cời tự trào và phê phán
trong ca dao hài hớc anh (chị)
hãy so sánh?


- Cũng là tiếng cời, nhng ở phê phán khác với tiếng cời tự trào. Phê
phán, đả kích châm biếm những đối tợng xấu xa độc ác, bản chất
bóc lột. Cịn tự trào là tự cời mình, là phê phán, cảnh tỉnh trong nội
bộ mong sửa chữa kịp thời. Phê phán cái xấu, ca dao hài hớc mang
ý nghĩa xã hội, còn tự trào mang ý nghĩa nhân văn.


b. BiƯn ph¸p nghƯ tht sư
dơng trong ca dao.



- Biện pháp so sánh, ẩn dụ, hoán dụ
- Cách nói ngợc, cách chơi chữ, phóng đại


- Ngoµi ra còn áp dụng thể phú, thể hứng, thể tỉ.


<b>II. Lun tËp(5 )</b>’


<b>1. Nh÷ng nÐt nỉi bËt trong nghƯ</b>
<i>tht miêu tả nhân vật anh</i>
<i>hùng trong sử thi Đăm Săn là g×</i>
<i>(dÉn chøng tõ 3 đoạn văn: 2</i>
<i>đoạn tả Đăm Săn múa khiên và</i>
<i>tả hình ảnh và sức khoẻ của</i>
<i>chàng trong đoạn chiến thắng</i>


<i><b>2.</b> Căn cø vµo bi kịch Mị</i>
<i>Châu - Trọng Thủ h·y lËp</i>
<i>b¶ng vµ ghi néi dung tr¶ lêi</i>
<i>theo mÉu (thầy trò cùng làm</i>
<i>việc điền vào các ô)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>phúc cho mình. </i>


<i><b>4.</b> Lập bảng ghi nội dung trả</i>
<i>lời theo mẫu sau: </i>


(Thầy trò cùng làm)


Truyệ


n


Đối tợng (cời
ai)


Nội dung
c-ời (cc-ời cái


gì)


Tình huống
gây cời (cái


cời)


Cao tro ting ci
bt ra


<i>Tam</i>
<i>i</i>
<i>con</i>
<i>g</i>


Thy đị dốt
hay nói chữ


Sù d©u dèt
cđa con
ngời



Luống


cuống khi
không biết
chữ kê


Khi thy núi cõu:
d d l con dự dỡ


<i>Nhng</i>
<i>nó</i>
<i>phải</i>
<i>bằng</i>
<i>hai</i>
<i>mày </i>


Thầy lí và
Cải


Tấn bi


kịch của
việc hối lộ
và ăn hối
lộ


ó ỳt lót
tiền hối lộ


vÉn bÞ



đánh(Cải)


Khi thầy lí nói:
Nh-ng ..mày


<i>5. in các từ cho phù hợp</i>
<i>vào 2 khởi đầu thân em và</i>
<i>chiều chiều...để có bài ca dao</i>
<i>hồn chỉnh (ngồi những bài</i>
<i>ca dao ó hc).</i>


<i>- Thân em nh miếng cau khô</i>
<i>Ngời tinh tham mỏng ngời thô tham dày</i>


<i>ngõ sau</i>


<i>Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều</i>
<i>6. Tìm một vài bài thơ chứng</i>


<i>tỏ các nhà thơ học ở ca dao và</i>
<i>sử dụng chất liệu văn học dân</i>
<i>gian</i>


+ <i>Việt Bắc</i> (Tố Hữu)


+ <i>Đất níc</i> (Ngun Khoa §iỊm)


7. <i>Tìm thêm một số câu ca dao</i>
<i>nói về chiếc khăn, chiếc áo, nỗi</i>


<i>nhớ của đơi lứa đang yêu. Biểu</i>
<i>tợng cây đa bến nớc sân đình,</i>
<i>gừng cay, muối mặn.</i>


<i>- Ngời về để áo lại đây</i>
<i>Để đêm em đắp để ngày em thơng</i>
<i>- áo xông hơng của chàng vắt mắc</i>


<i>Đêm em nằm em đắp lấy hơi</i>
<i>- Cây đa cũ con đị xa</i>


<i>Bộ hành có nghĩa nắng ma vẫn chờ</i>
<i>- Tay bng chén muối đĩa gừng</i>
<i>Gừng cay muối mặn xin đừng qn nhau.</i>


IV. Híng dÉn häc bµi vµ chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. Học bài</b>


- Khỏi nim, c trng của cổ tích
- Các thể loai của VHDG


- LËp b¶n biểu so sánh
- Làm bài tập lại


<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


- Lập dàn ý chi tiết bài văn số 2
- Tiết sau trả bài



- ễn tp vit bi s 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Ngày soạn:.</b>
<b>Ngày giảng:</b>
Lớp 10A3:..
10A5:
10B3:


<i>Tiết 34(PPCT) Đọc văn</i>


<b> Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X </b>


<b> đến hết thế kỉ XIX</b>



<b> *********************</b>



<b>A.Phần chuẩn bị</b>
I. mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỉ
X đến thế kỉ XIX.


2. Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung đại Việt Nam
trong quá trình phát triển.


3. Yêu mến, trân trọng giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.


4. Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, phát hiện và phân tích các luận điểm vănhọc sử một cách có
hệ thống. Kĩ năng sử dụng SGK kết hợp với lời giải thích, phân tích cđa GV.



II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bài học.
- Tài liệu tham khảo


III. cách thức tiến hành


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I</b>. n nh t chc(1)


* Kiểm tra sÜ sè: Líp: 10A3:...
10B3:...
10A5:...


II. KiĨm tra bµi cị.(5’): KiĨm tra vë so¹n, vë ghi cđa HS


III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)


<i>Năm 938 Ngơ Quyền đánh tan qn Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho</i>
<i>dân tộc. Từ đây đất nớc Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học bằng</i>
<i>chữ viết bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh dòng văn học dân gian, văn học viết phát triển qua các</i>
<i>triều đại: Lý, Trần, Lê với thành tựu của nó đã đóng góp vào văn học trung đại Việt Nam cho đến</i>
<i>hết thế kỉ XIX. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc - hiểu bài "Khái quát văn học</i>
<i>Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX".</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

IV)


GV: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X
đến thế kỉ XIX, mời thế kỉ văn học
này gọi là văn học Trung đại.


GV: Các thành phần của văn học
Trung đại Việt Nam là gì?


HS: Gồm 2 thành phần: VH chữ
Nôm và VH chữ Hán, giai đoạn cuối
thì VH chữ quốc ngữ xuất hiện nhng
cha đáng kể.


GV: Em hãy nêu hiểu biết của em về
VH chữ Hán? Thành phần văn học
chữ Hán đợc biểu hiện cụ thể nh thế
nào? Nêu tên một số tác giả, tác
phẩm tiêu biểu mà em biết?


<b>I.</b> <b>Các thành phần văn học từ thế kỉ X đến ht XIX</b>


<i><b>(8 )</b></i>


<i><b>1. Văn học chữ Hán </b></i>


- Bao gm các sáng tác chữ Hán của ngời Việt. Xuất
hiện rất sớm tồn tại trong suốt quá trình hình thành và


phát triển của văn học trung đại bao gồm cả thơ và văn
xuôi. Thể loại gồm chiếu, biểu, hịch cáo, truyện truyền
kì, kí sự, tiểu thuyết chơng hồi, phú, thơ cổ phong, thơ
Đ-ờng luật....


-> Đạt đợc nhiều thành tựu to lớn
GV: Thành phần văn học chữ Nơm


biĨu hiƯn cơ thĨ nh thÕ nµo?


GV: Chữ nôm là chữ viết cổ do ngời
Việt dựa vào chữ Hán sáng tạo ra để
ghi âm tiếng Việt


GV: Chuyển ý: Phân loại trên là
bình diện chữ viết phân kì theo thời
gian phát triển của VHTĐ, cho đến
nay theo quan im mi cú th chia
theo cỏc giai on=>


<i><b>2. Văn học chữ Nôm </b></i>


- Cui th kỉ XIII văn học sáng tác bằng chữ Nơm
mới xuất hiện. Nó tồn tại và phát triển đến hết thời kì
văn học trung đại. Chủ yếu là thơ rất ít tác phẩm văn
xi. Một số thể loại tiếp thu từ văn học Trung Quốc
nh: Phú, văn tế, chủ yếu là sáng tác theo thể thơ khá
tự do. Ngoài ra một số thể loại văn học Trung Quốc
đã đợc dân tộc hoá nh thơ Nôm Đờng luật, Đờng luật
thất ngôn xen lục ngôn.



? Theo em VHT§ ViƯt Nam chia
lµm mÊy giai ®o¹n?


HS: Văn học trung đại Việt Nam
phát triển theo 4 giai on.


<b>II. Các giai đoạn phát triển (21 )</b>


GV: Nêu nét cơ bản của thời kì văn học
này (Hoàn cảnh, thành phần nội dung,
nghệ thuật)?


<i><b>1. Giai on t thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV</b></i>
a)Hoàn cảnh lịch sử


- Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV phát
triển trong hồn cảnh dậy gió tng bừng nhất của lịch sử
dân tộc.


+ Hai lần chiến đấu chiến thắng quân Tống.


+ Ba lần chiến đấu chiến thắng quân Nguyên Mông.
+ Hai mơi năm chiến đấu và chiến thắng quân Minh.
b) Các bộ phận văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Nội dung yêu nớc chống xâm lợc và tự hào dân tộc.
- Nghệ thuật: đạt đợc những thành tựu nh văn chính
luận, văn xi viết về đề tài lịch sử, văn hoá. Thơ, phú
đều phỏt trin.



- Các tác phẩm và tác giả.


Th: <i>Quốc tộ</i> của Đỗ Pháp Thuận, <i>chiếu dời đô</i> (Thiên
đô chiếu) của Lí Thái Tổ, <i>sơng núi nớcNam</i> của Lý
Th-ờng Kiệt, <i>Hịch tớng sĩ</i> (Dụ ch tì tớng hịch văn) của Trần
Quốc Tuấn, <i>phò giá về kinh</i> của Trần Quang Khải, <i>Tỏ</i>
<i>lòng</i> của Phạm Ngũ Lão, <i>Phú sông Bạch Đằng</i> của
Tr-ơng Hán Siêu, <i>Đại Việt sử kí</i> của Lê Văn Hu, <i>Việt điện</i>
<i>u linh</i> <i>tập</i> ca Lớ T Xuyờn.


GV: Diện mạo văn học thời kì này?
(Hoàn cảnh sáng tác, tác giả, tác
phẩm, nội dung và nghệ thuật).


<b>2</b><i><b>. T th k XV đến hết thế kỉ XVII</b></i>
a) Hoàn cảnh lịch sử


- Sau chiến thắng quân Minh, nớc Đại Việt phát triển
tới đỉnh cao của chế độ phong kiến Việt Nam. Bớc sang
thế kỉ VXI và đến hết thế kỉ XVII xã hội phong kiến
Việt Nam trợt dần trên một cái dốc khơng gì cứu vãn
nổi. Xung đột của các tập đồn phong kiến dẫn đến nội
chiến Lê - Mạc và Trịnh Nguyễn kéo dài gần thế kỉ.
Nhng nhìn chung tình hình t nc vn n nh


b) Các bộ phận văn học


Hai bộ phận chính của văn học viết là văn học chữ Hán
và văn học chữ Nôm đều phát triển đạt nhiều thành tựu


Hiện tợng văn- sử- triết bất phân nhạt dần bằng sự xuất
hiện cành nhiều tác phẩm giàu chất văn chơng


c) Nội dung: Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân
Minh (<i>Qn Trung từ mệnh tập</i>, <i>Bình Ngơ đại cáo</i> của
Nguyễn Trãi). <i>Thiên Nam ngữ lục</i> là tác phẩm diễn ca
lịch sử viết bằng chữ nôm. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,


<i>truyền kì mạn lục</i> của Nguyễn Dữ đã đánh dấu sự
chuyển hớng từ cảm hứng ngợi ca sang phê phán nhng
suy thoái về đạo đức và hiện thực xã hội.


d) Nghệ thuật: Văn học chữ Hán phát triển với nhiều
thể loại. Thành tựu chủ yếu là văn chính luận (<i>Bình</i>
<i>Ngơ đại cáo</i>) và bớc trởng thành vợt bậc của văn xuôi
tự sự (<i>Truyền kì mạn lục</i>, <i>Thánh tơng di thảo</i>). Nhiều
tập thơ nôm ra đời: <i>Bạch vân quốc ngữ thi tập</i> của
Nguyễn Bỉnh Khiêm. <i>Quốc âm thi tập</i> của Nguyễn Trãi.


<i>Hång Đức Quốc âm thi tập</i> của Lê Thánh Tông.


<b>GV:</b>- Diện mạo văn học thời kì này
nh thế nào? (Hoàn cảnh, tác giả, tác
phẩm, nội dung)


<b>3</b><i><b>. T th k XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX </b></i>
a) Hoàn cảnh lịch sử- xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ph¸p.



b) Văn học phát triển vợt bậc về nội dung: đã xuất hiện
trào l u nhân đạo chủ nghĩa . Đó là tiếng nói địi quyền
sống, quyền tự do cho con ngời (trong đó có con ngời cá
nhân).


- Tác phẩm: <i>Cung oán ngâm khúc</i> của Nguyễn Gia
Thiều, <i>Chinh Phụ Ngâm </i>của Đặng Trần Côn bản dịch
nơm của Đồn Thị Điểm, thơ Hồ Xn Hơng, thơ Bà
Huyện Thanh Quan, <i>Hồng Lê nhất thống chí</i> của Ngơ
gia văn phái, thơ chữ Hán của Nguyễn Du với đỉnh cao
là <i>Truyện Kiều</i>. Cao Bá Quát, Nguyễn Công Trứ là hai
cây đại thụ ở giai đoạn cuối vẫn tiếp tục tinh thần nhân
đạo nhng đã bộc lộ cái tơi, tình cảm riêng t.


c) Về nghệ thuật: Văn học phát triển mạnh mẽ ở phơng
diện văn xuôi và văn vần, cả chữ Hán và chữ Nôm,
khúc ngâm và thể hát nói. Tiểu thuyết chơng hồi
(<i>Hồng Lê nhất thống chí, Nam triều cơng nghiệp diễn</i>
<i>chí</i>). Thể kí có <i>Thợng kinh kí sự</i> của Lê Hữu Trác, <i>Vũ</i>
<i>trung tuỳ bút</i> của Phạm Đình Hổ. Câu thơ lục bát đạt tới
trình độ điêu luyện (<i>Truyện Kiều</i> - Nguyễn Du).=>Đỉnh
cao nhất là Nguyễn Du với Truyện Kiều


<b>GV:</b>- Diện mạo văn học đợc thể
hiện nh thế nào? (Hoàn cảnh, nội
dung nghệ thuật, tác giả tác phẩm
tiêu biểu)


<b>4</b><i><b>. Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX</b></i>
a) Hoàn cảnh lịch sử – x· héi



- Pháp xâm lợc Việt Nam - kẻ thù mới đã xuất hiện. Cả
dân tộc đứng lên chống ngoại xâm. xã hội Việt Nam
chuyển từ chế độ phong kiến sang thực dân nửa phong
kiến (quyền hành trong tay bọn thực dân phong kiến chỉ
là tay sai).


- Văn học phát triĨn phong phó mang âm điệu bi
tráng.


+ Nguyễn Đình Chiểu với <i>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,</i>
<i>Ng tiều y thuật vấn đáp</i> là những tác phẩm tiêu biểu
cho tinh thần yêu nớc.


+ Thơ văn của Phan Văn Trị, Nguyễn Quang Bích,
Nguyễn Thơng, Nguyễn Xn Ơn, Nguyễn Thợng Hiền...
Đặc biệt t tởng tiến bộ thể hiện qua mấy chục bản điều
trần của Nguyễn Trờng Tộ dâng lên vua Tự Đức. Thơ ca
trữ tình trào phúng của hai tác giả Nguyễn Khuyến và
Trần Tế Xơng những đại diện cuối cùng của văn học
Trung đại.


- Về nghệ thuật: Thơ vẫn sáng tác theo thể loại và thi
pháp truyền thống đã xuất hiện một số tác phẩm văn
xuôi viết bằng chữ quốc ngữ của Trơng Vĩnh Kí, Huỳnh
Tịnh Của bớc đầu đem đến cho văn học những đổi mới
theo hớng hiện i hoỏ.


<b>* Củng cố(2 )</b>



Cần nắm vững những nội dung chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV: Dựa vào kiến thức trình bày ở
mục II. Lập bảng tổng kết về tình
hình phát triển của VHVN thời
trung đại?


GV: Híng dẫn học sinh làm


Nôm.


- Các giai đoạn phát triển của Vhäc


<b>III. Lun tËp(5 )</b>’


IV. híng dÉn häc bµi vµ chn bị bài mới(2)
<i><b>1. Học bài</b></i>


- Xem li cỏc kin thc đã học


- Năm vững các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX


<i><b>2. Chuẩn bị bài</b></i>


- Son tit 2 ca bi Khái quát VHVN từ thế kỉ X đến hết thế k XIX


<b>Ngày soạn:.</b>
<b>Ngày giảng:</b>


Líp 10A3:……..


10A5:………
10B3:………


<i>TiÕt 35(PPCT) Đọc văn</i>


<b> Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X </b>


<b> đến hết thế kỉ XIX</b>



<b> *********************</b>



<b>A.PhÇn chuẩn bị</b>
I. mục tiêu bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

1. Nm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỉ
X đến thế kỉ XIX.


2. Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung đại Việt Nam
trong quá trình phát triển.


3. Yêu mến, trân trọng giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.


4. Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, phát hiện và phân tích các luận điểm vănhọc sử một cách có
hệ thống. Kĩ năng sử dụng SGK kết hợp với lời giải thích, phân tích của GV.


II. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo



III. cách thức tiến hành


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>


<b>I</b>. n nh t chc(1)


* Kiểm tra sÜ sè: Líp: 10A3:...
10B3:...
10A5:...


II. Kiểm tra bài cũ.(5):
1.Hình thøc: KiĨm tra miƯng


2. Câu hỏi: Hãy cho biết văn học trung đại VN có các bộ phận nào? Em hiểu thế nào là văn học chữ
Hán? Nêu tên mt s tỏc gi, tỏc phm tiờu biu?


3. Đáp án:


- VHTĐVN gồm 2 thành phần chủ yếu: Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm, giai đoạn cuối VH
chữ quốc ngữ xuất hiện nhng cha có thành tựu đáng kể.


- Văn học chữ Hán: Là sáng tác văn học của ngời Việt viết bằng chữ Hán: ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với quá trình phát triển của VHTĐ


- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Thiên Đơ chiếu(Lí Cơng Uẩn)
+ Hịch tớng sĩ( Trần Quốc Tuấn)
+ Bình Ngơ đại cáo( Nguyễn Trãi)


+ Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ)


4. Biểu điểm: ý1: 3đ; ý2: 3đ; ý3: 3đ; diễn đạt, vở ghi vở soạn 1đ
III. Giới thiệu bài mới(1’)


<i><b>Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu giai đoạn phát triển của VHTĐVN.Để nắm đợc các đặc điểm lớn </b></i>
<i><b>về nội dung và nghệ thuật của VH từ TK X đến hết TK XIX, cô trị ta cùng tìm hiểu tiết học </b></i>
<i><b>ngày hơm nay</b><b>…</b></i>


<b>GV: Ghi tiêu đề lên bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>kỉ X đến hết thế kỉ XIX(15 )</b>’


<i><b>1. Chđ nghÜa yªu níc </b></i>


Đây là cảm hứng chủ đạo , xuyên suốt cả quá trình tồn tại và
phát triển của VHTĐVN , song mỗi giai đoạn cũng có
những biểu hiện khác nhau


- BiĨu hiƯn:


+ Gắn liền với t “t ởng trung quân ái quốc ” (Trung với
vua là yêu nớc và ngợc lại yêu nớc là trung với vua).
+ Tinh thần quyết chiến, quyết thắng chống ngoại xâm:
ý thức độc lập tự do, tự c ờng, tự hào dân tộc.( Sông núi
nớc Nam, Bình Ngơ đại cáo)


+ Xót xa, bi tráng tr ớc tình cảnh nhà tan n ớc mất.
+ Thái độ, trách nhiệm khi xây dựng đất nớc trong thời
bình.



+ Biết ơn, ca ngợi những con ngời hi sinh vì đất
n-ớc( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)


+ Tình yêu thiên nhiên đất nớc. (Bài thơ viết về thiên
nhiên trong văn học Lí Trần, trong sáng tác của Nguyễ
Trãi, Nuyễn Khuyến).


+ Tự hào trớc chiến công thời đại, truyền thống lich sử
(Phú sông Bạch đằng)


- Về nội dung văn học từ thế kỉ thứ X
đến hết thế kỉ XIX có đặc điểm gì?
- Do 3 yếu tố tác động:


+ Tinh thần dân tộc (truyền thống).
+ Tinh thn thi i.


+ ảnh hởng từ nớc ngoài.


Vn hc t thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX có những đặc điểm lớn về nội
dung (yêu nớc, nhân đạo, cảm hứng
thế sự).


? Chủ nghĩa yêu nớc đợc thể hiện nh
thế no?


? Chủ nghĩa yêu nớc gắn liền với t tởng
gì?



GV: Trong những giai đoạn khác nhau
của lịch sử, chủ nghĩa yêu nớc biểu hiện
rất phong phú, đa dạng là âm điệu hào
hùng khi đất nớc chống ngoại xâm, là
âm hởng bi tráng lúc nớc mất nhà tan,
là giọng điệu thiết tha khi đất nớc trong
cảnh thái bình thịnh trị


GV: Chủ nghĩa nhân đạo là cảm hứng
lớn xuyên suốt VHTĐ


<i><b>2. Chủ nghĩa nhân đạo </b></i>


<i><b>?- Chủ nghĩa nhân đạo đợc thể hiện</b></i>
nh thế nào trong văn học?Bắt nguồn
từ đâu?


- Bắt nguồn từ truyền thống dân tộc, từ văn học dân
gian, ảnh hởng ở t tởng nhân văn tích cực của đạo Phật,
Nho giáo, Đạo giáo. Nó biểu hiện cụ thể.


+ Thơng ngời nh thể thơng thân


+ Nguyờn tc o lớ v thỏi ng x.


+ Phật giáo là từ bi, bác ái, Nho giáo là nhân nghĩa t tởng
thân dân, Đạo giáo là sống thuận theo tự nhiên, hoà nhËp
víi tù nhiªn.



+ Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp phẩm giá
của con ngời.


+ Đề cao phẩm chất tốt đẹp ở con ngời Đạo lí, nhân
cách, tài năng, khát vọng .


? Lấy một số ví dụ minh hoạ? VD: * Anh hùng tiếng đã gọi rằng


Giữa đờng dẫu thây bất bằng chẳng tha( Truyện LVT)
* Ghét thói mọi nh nhà nơng ghét cỏ(Văn tế NSCG)
* Đau đớn thay phận đàn bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

* Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trớc lo trừ bạo( NT)
* Làm trai đứng ở trong tri t


Phải có danh gì với núi sông(Nguyễn Công Trứ)
* Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn


Mà em vẫn giữ tấm lòng son(HXH)
* Ai bảo xuân tàn hoa rụng hết


Trc sân vẫn nở một nhành mai( Mãn giác thiền s)
<i><b>GV:- Thế nào là thế sự?</b></i> <b>3</b><sub>- Thế sự là cuộc sống con ngời là việc đời. Cảm hứng</sub><i><b>. Cảm hứng thế sự </b></i>


thế sự là bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống con
ngời, về việc đời.


GV:- Nội dung cảm hứng thế sự đợc
biểu hiện nh thế nào?



- Tác phẩm hớng tới hiện thực cuộc sống để ghi li
nhng iu trụng thy.


+ Lê Hữu Trác với Thợng kinh kí sự.
+ Phạm Đình Hổ với Vũ trung t bót”.


+ Đời sống nơng thơn trong thơ Nguyễn Khuyến, xã hội
thị thành trong thơ Tú Xơng. Qua đó các tác giả đã bộc
lộ yêu, ghét, lên án và cả hồi bão khát vọng của mình.


<i><b>GV: - Tính quy phạm đợc thể hiện</b></i>
nh thế nào?


<b>IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học</b>
<b>thế kỉ X đến ht th k XIX(12 )</b>


<i><b>1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm </b></i>


- Tớnh quy phm là sự quy định chặt chẽ theo khuôn
mẫu. Đó là quan điểm của văn học. Văn chơng coi
trọng mục đích giáo huấn:


+ “Thi dĩ ngơn chí” (Thơ để nói chí).
+ “Văn dĩ tải đạo” (Văn để chở đạo).


- ë t duy nghƯ tht: nghÜ theo kiĨu mÉu nghƯ thuật có
sẵn từ xa


+ Công thức tợng trng, ớc lệ.


+ Thể loại văn học.


+ Sử dụng nhiều điển tích điển cố.
+ Nhiều thi hiệu, văn liệu theo môtíp.


- Tuy nhiên ở những tác giả có tài năng một mặt vừa tuân
thủ tính quy phạm, một mặt phá vỡ tính quy phạm, phát
huy cá tính sáng tạo trên cả hai lĩnh vực nội dung và
hình thức. Đó là Hồ Xuân Hơng, Nguyễn Du, Nguyễn
Khuyến, Trần Tế Xơng.


<b>2</b><i><b>. Khuynh hớng trang nhà và xu hớng bình dị</b></i><b>?</b>


- Trang nhó thể hiện ở đề tài, chủ đề hớng tới cái cao cả
GV:- Thế nào là khuynh hớng trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

trang trọng hơn là cái đời thờng bình dị.


- Hình tợng nghệ thuật hớng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn là
vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc.


- ở ngôn ngữ nghệ thuật, cách diễn đạt trau chuốt, hoa
mĩ hơn là thông tục, tự nhiên.


- Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, văn học ngày
càng gắn bó với hiện thực đã đa văn học từ phong cách
trang trọng, tao nhã về gần với đời sống hiện thực, tự
nhiên và bình dị: với Nguyễn TrãI, Nguyễn Du, Nguyễn
Đình Chiểu, Nguyễn Khuyn, Tỳ Xng



<b>3</b><i><b>. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học nớc ngoài</b></i>
- Tiếp thu tinh hoa văn häc Trung Quèc:


+ Ngôn ngữ dùng chữ Hán để sáng tỏc.


+ Thể loại: Văn vần (Thể cổ phong và Đờng luật).
Văn xuôi: Chiếu, biểu, hịch, dụ, cáo, truyện kí truyền
kì, tiểu thuyết chơng hồi.


+ Thi liệu: chủ yếu điển cố, điển tích Trung Hoa
- Quá trình dân téc ho¸ thĨ hiƯn:


* Sáng tạo ra chữ Nơm ghi õm biu t ngha Ting
Vit.


* Việt hoá thơ Đờng thành thơ Nôm Đờng luật.


* Sỏng to nhiu th th dân tộc (...)  Lục bát, song
thất lục bát, hát nói, các thể ngâm khúc. Tất cả đều lấy
đề tài, thi liệu từ đời sống của nhân dân Việt Nam.
? Quá trình tiếp thu và ảnh hởng vn


học nớc ngoài nh thế nào?


<b>?</b>Từ đây em có thể rút ra kết luận gì
về VHTĐVN?


HS: c phn ghi nhớ trong SGK
GV: Lập sơ đồ về VHTĐVN?
HS:



GV: híng dÉn HS làm


<b>*Kết luận(2 )</b>


1. Suốt mời thế kỉ, văn học phát triển gắn bó với vận
mệnh dân tộc.


2. Cựng vi văn học dân gian, văn học trung đại góp
phần làm nên diện mạo văn học dân tộc, tạo tiền đề cho
văn học giai đoạn sau phát triển.


* Cñng cè(2’)


Ghi nhí SGK(tr.112)
III. Lun tËp(5’)
<b>IV</b>. híng dÉn häc bµi vµ chn bị bài mới(2)
<b>1. Học bài</b>


- Nm c cỏc c im về nội dung và nghệ thuật của VHTĐVN.
- Vẽ sơ VHT


<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


- Đọc và soạn tiếng việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Ngày giảng:</b>


Lớp 10 A3:
10A5:……


10B3:……..


<i> TiÕt 36(PPCT): TiÕng viÖt</i>


<b> </b>

<b>Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt </b>



<b>A. phần chuẩn bị</b>
I. mục tiêu bài học


Giúp HS:


- Nm c khỏi nim ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trng cơ
bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác.


- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc
xng hơ, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hin
nay.


II. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo.


III. cách thức tiến hành


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)



* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:……..
10A5:………
10B3:………


II. KiÓm tra bài cũ(5): Kiểm tra vở soạn, vở ghi của HS


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’).


Trong các bài đ học nh<b>ã</b> : hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết,
chúng ta đ biết rằng con ng<b>ã</b> ời phải thờng xuyên trao đổi với nhau thông tin, trao đổi t tởng, tình cảm và tạo
lập quan hệ với nhau. Làm sao để trong sinh hoạt hằng ngày chúng ta giao tiếp đ ợc tốt, ta vào bài học hôm
nay…


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn hội
thoại trong phần ngữ liệu I.1( chú ý th
hin ỳng ging iu)


? Cuộc hội thoại này diễn ra trong thời
gian, không gian nào?


HS:


? Các nhân vật giao tiếp là ai và quan hệ
giữa họ ntn?


GV: Ni dung, hình thức và mục đích
của cộc hội thoại là gì?



? Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội
thoại có c im gỡ?


<i><b>I. Khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt(10 )</b></i>


- Không gian: tại khu tập thể X
- Thời gian: Bi tra


- Các nhân vật chính, họ có quan hệ bạn bè bình
đẳng về vai giao tiếp: Lan, Hùng, Hơng


- Các nhân vật phụ, có quan hệ ruột thịt hoặc quan
hệ XH (vai bề trên, lớn tuổi hơn bạn Lan, Hùng,
Hơng) một ngời đàn ông, mẹ Hơng.


- Nội dung: báo đến giờ học
- Hình thức: gọi - đáp


- Mục đích: để đến lớp đúng giờ quy định


- Sư dơng nhiỊu từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, à, đI,
chứ, với, gớm, ấy, chết thôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Sử dụng câu văn ntn?


? Căn cứ vào kết quả phân tích từ
đoạn hội tho¹i cho biÕt thế nào là
ngôn ngữ sinh hoạt?



HS: Thảo luận , cử đại diện phát biểu


chóng mµy, lạch bà lạch bạch.


- S dng cỏc cõu ngn, câu tỉnh lợc, câu đặc biệt:
H-ơng ơi! hôm nào cũng chậm…


- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn, tiếng nói hàng ngày dùng
để thơng tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm những nhu cầu
trong cuộc sống.


(Quay trở lại đoạn hội thoại trong SGK để phân tích)
+ Nhân vật tham gia hội thoại.


+ Néi dung héi tho¹i.


+ Thái độ, cách nói của mỗi ngời.
Y/c HS đọc SGK mục I.2


<i><b>II. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt(10 )</b></i>
? Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ


yếu ở dạng nµo?


HS: Thảo luận, cử đại diện trả lời - Ngơn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ yếu ở dạng nói, độc
thoại, đối thoại. Một số trờng hợp thể hiện ở dạng viết;
nhật kí, hồi kí, th từ.


- Chú ý trong tác phẩm văn học có dạng lời nói tái
hiện tức là mô phỏng lời thoại tự nhiên nh: kịch,


tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết, khi tái hiện, lời nói tự
nhiên đợc biến cải phần nào theo thể loại văn bản và ý
định chủ quan của ngời sáng tạo.


<b>HS</b>: đọc phần ghi nhớ SGK


Song ở trờng hợp nào nói hay viết, tái hiện hay sáng
tạo ngôn ngữ sinh hoạt vẫn là tiếng nói hàng ngày cha
đợc gọt giũa.


<b>* Cđng cè</b>(2’)


Ghi nhí SGK trang 114


<b>III. Lun tËp (14 )</b>’
a. Anh (chị) hÃy phát biểu ý kiến của


mình về nội dung của những câu sau:
- Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Vàng thì thử lửa thử than


Chuông kêu thử tiếng ngời ngoan thö
lêi.


<b>Câu thứ nhất</b>:* chẳng mất tiền mua: tài sản chung
của cộng đồng dân tộc, ai cũng có quyền sử dụng
*Lựa lời: Nhấn mạnh đến khía cạnh lựa chọn, tức là
dùng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức và phải
chịu trách nhiệm về lời nói của mình



* Vừa lịng nhau: tơn trọng ngời nghe để tìm ra tiếng
nói chung, khơng xúc phạm đến ngời khác nhng cũng
khơng a dua với những điều sai trái


-> Câu thứ nhất “Lời nói... Nhau”. Đây là lời khuyên
chân thành trong khi hội thoại. Mọi ngời hãy tôn trọng
và giữ phép lịch sự (phơng châm lịch sự). Hãy biết lựa
chọn “từ ngữ nào” cách nói nh thế nào để ngời nghe
hiểu mà vẫn vui vẻ, đồng tình.tức là nói năng cẩn thận
và có văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

* Vµng lµ vËt chất, có thể dễ dàng kiểm tra bằng các
phơng tiện vật chất khác và sẽ cho ta 1 kết luận têng
minh


* Chuông là vật chất và cũng sẽ dễ dàngkiểm tra chất
lợng bằng một thao tác đơn giản và cũng sẽ cho một
kết luận tờng minh


* Ngời ngoan là nhấn mạnh đến khía cạnh phẩm chất
và năng lực vốn khá trừu tợng của con ngời, muốn đo
những thứ đó thì cần phảI có thời gian và phảI bằng
nhiều cách, mà một trong những cách đó có thể thử
đ-ợc là “thử lời” tức là thông qua hoạt động giao tiếp
bằng lời nói, chúng ta có thể biết trình độ, nhân cách,
quan hệ của ngời đó là ngoan hay khơng ngoan


- > Câu thứ hai: “vàng...lời”. Muốn biết vàng tốt hay
xấu phải thử qua lửa. Chng thì thử tiếng để thấy độ


vang. Con ngời qua lời nói biết đợc ngời ấy có tính nết
nh thế nào ngời nói dễ nghe hay sỗ sàng, cục cằn.…
b. Trong đoạn trích (SGK) ngôn ngữ


sinh hoạt đợc biểu hiện ở dạng nào?
Anh (chị) có nhận xét gì về việc
dùng từ ngữ ở đoạn này.


- Đây là đoạn trích trong tác phẩm “Bắt sấu rừng U
Minh Hạ” của Sơn Nam. Ngôn ngữ sinh hoạt đợc biểu
hiện ở dạng tái hiện có sáng tạo. Nhng ngời ta vẫn
nhận ra ngơn ngữ sinh hoạt về cách dùng từ ngữ hàng
ngày.


+ §i ghe xuång.


+ Ngặt tôi không mang thứ phú quý ú.


+ Cực lòng biết bao nhiêu khi nghe ở miệt Rạch Giá.
<b>IV</b>. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. Học bài</b>


- Khái niệm về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
- Làm lại bài tập trong SGK


- Học thuộc phần ghi nhớ
<b>2. Bài mới</b>



- Đọc và soạn bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ LÃo
Theo hệ thống câu hỏi trong SGK


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Lớp 10A3:..</b>
<b> 10A5:……..</b>
<b> 10B3:…….</b>


<b> TiÕt 37(PPCT): Đọc văn</b>


<b> Tỏ lòng </b>



<b> (Thuật hoài- </b><i><b>Phạm Ngũ LÃo)</b></i>


<i><b>A.</b></i><b>Phần chuẩn bị</b>
I. mục tiêu bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tởng và nhân cách lớn lao, vẻ đẹp của
thời đại với sức mạnh hào hùng . Vẻ đẹp con ngời và vể đẹp thời đại quyện vào nhau.


2. Thấy đợc nghệ thuật của bài thơ: thiên về gợi,bao quát gây ấn tợng, dồn nén cảm xúc, hình
ảnh hồnh tráng đạt tới độ xúc tích cao, có sc biu cm mnh m.


3. Bồi dỡng nhân cách sống cã lÝ tëng, cã ý chÝ qut t©m thùc hiƯn lÝ tëng.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- ThiÕt kế bài học.


- Tài liệu tham khảo


III. cách thức tiến hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp: 10A3:….
10A5:…….
10B3:……


II. KiÓm tra bài cũ(5) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: Vở soạn, vở ghi


III. Giới thiệu bài mới.(1)


<i>Ngi ta k lại rằng: Giặc Nguyên Mông kéo quân sang xâm lợc nớc ta. Thế của chúng rất</i>
<i>mạnh, Vua Trần phái quan lại trong triều đi tìm ngời tài giỏi đánh giặc cứu nớc. Trên đờng đi tới</i>
<i>làng Phù ủng, huyện Đờng Hào nay là huyện Ân Thi, tỉnh Hng Yên, quan quân nhà vua gặp một ngời</i>
<i>thanh niên ngồi đan sọt giữa đờng. Qn lính qt, ngời ấy khơng nói gì, khơng chạy chỗ. Qn</i>
<i>lính đâm một nhát giáo vào đùi, ngời ấy khơng hề kêu, khơng hề nhúc nhích. Biết là ngời có chí khí.</i>
<i>Hỏi tại sao khơng tránh và bị đâm sao khơng phản ứng gì. Ngời ấy tha vì đang mải nghĩ cách đánh</i>
<i>giặc Ngun. Ngời ấy chính là Phạm Ngũ Lão, tác giả bài thơ "Tỏ lòng".</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>HS:</b> đọc phần tiểu dẫn



? PhÇn tiĨu dÉn SGK trình bày nội
dung gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Giới thiệu vài nét về cuộc đời, sự nghiệp Phạm
Ngũ Lóo


+ Sinh 1255 mất 1320, ngời làng Phù ủng-huyện
Đờng Hào nay là Ân Thi - Hng Yên.


+ Là khách trong nhà (gia khách) sau là con rể của
Trần Quốc Tn.


+ Ơng có nhiều cơng lao trong cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên - Mông làm đến chức Điện
Suý đợc phong tớc quan nội hầu. Là võ tớng nhng
ơng thích đọc sách, ngâm thơ và đợc ngợi ca là
ngời văn võ tồn tài.


+ Lúc ơng qua đời, vua Trần Minh Tông ra lệnh
nghỉ triều năm ngày (nghi lễ quốc gia).


+ Tác phẩm còn hai bài thơ: Tỏ lòng (Thuật Hoài)
và viếng Thợng tớng quốc công Hng Đạo Đại
v-ơng (vÃn thợng tớng quốc công Hng Đạo Đại
V-ơng).


<i><b>GV: Y/c H/S đọc</b></i>


Chú ý đọc diễn cảm, tự tin tâm
huyết, mạnh mẽ, chậm rãi nhịp 4/3


GV: Nhn xột


* Tìm hiểu chú thích giải nghĩa các
từ.


<i><b>2. Văn bản </b></i>


- Nam tử, công danh, vơng nợ, vũ hầu, tam quân,
nuốt trôi trâu.


+ Nam tử: Chỉ trang nam nhi thời phong kiến - chỉ
mình (nhân vật trữ tình).


?- Tỡm ch bi th.


Em sẽ khai thác bài thơ theo bố cục
ntn?


+ Công danh: Công lao và danh vọng thể hiện lí
t-ởng của kẻ làm trai.


+ Vợng nợ: Cha trả xong nợ công danh.


+ Vũ Hầu: Gia Cát Lợng: Giỏi mu mẹo dùng
binh, dùng ngời, ơng cịn là bề tôi rất mực trung
thành của nhà Hán, là ngời hi sinh trọn đời cho
nhà Hán đợc phong là Vũ Lợng Hầu gọi tắt là Vũ
Hầu.


+ Tam qu©n (TiỊn, trung, hậu quân).



+ Nuốt trôi trâu (SGK): Sức mạnh nh hổ báo nuốt
trôi cả trâu.


* Ch


- Bi thơ miêu tả khí phách và hồi bão lớn lao
của một vị tớng đời Trần trong cuộc kháng chiến
chống quân Nguyờn.


* Bố cục


- Bố cục: 2 phần: 2 câu đầu, 2 câu cuối
?- Em hiểu gì về hai chữ tỏ lßng.


HS: “Tá lßng” dịch từ <i>thuật hoài</i>


ngha là bày tỏ khát vọng và hoài
bão trong lòng của một vị tớng đời
Trần.


? Hai câu mở đầu nhà thơ đã miêu tả
nội dung gì?


<b>II. Đọc - hiểu (25 )</b>


<i><b>1. Bài thơ miêu tả khí ph¸ch cđa mét con ngêi</b></i>
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

?- Sức mạnh ấy đợc thể hiện nh thế


nào?


mạnh chiến đấu của qn dân nhà Trần trong đó
có bản thân mình.


- Sức mạnh ấy đợc thể hiện ở hình ảnh ngời tráng
sĩ.


+ Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sơng đã mấy
thu.


Hình ảnh ấy khẳng định t thế của ngời tráng sĩ
xơng xáo, tung hồnh, đánh đơng dẹp bắc. Đó là
sức mạnh chiến đấu chống quân thù. Sức mnh y
cũn c th hin:


+ Tam quân tì hổ khí thôn ngu


(Ba quân nh hổ báo sức mạnh át c¶ sao ngu)


Cũng có thể hiểu là nuốt trơi trâu. Hiểu cách nào
cũng đều biểu hiện sức mạnh của quõn dõn nh
Trn.


?So sánh giữa câu thơ đầu (nguyên
tắc) và bản dịch


GV: chuyn ý:Song con ngi luụn
v-n tới khát vọng, hoài bão lớn lao, để
thấy đợc ta tìm hiểu hai câu cịn lại.


GV: Em hiểu ntn về hình ảnh “ba
quân”?


- Ngời xa thờng chia quân lính thành
3 đội:


+ Tiền quân: đội quân đI trớc
+ Trung quân: đội quân đI giữa
+ Hậu quân: đội quân đI sau


? Tác giả đã sử dụng th phỏp ngh
thut gỡ?


Câu thơ tâm quân tì hỉ khÝ th«n
ngu” cã 2 cách hiểu Ba quân nh hổ
báo sức mạnh át cả sao ngu, cũng có
thể hiểu là nuốt trôi trâu. Theo em
cách hiểu nào hay h¬n, cã yÕu tè
thÈm mÜ h¬n?


Hiểu nh SGK chú thích không sai.
Ba quân sức mạnh nh hổ, báo nuốt
trôi trâu. Song cách hiểu này không
tạo ra đợc yếu tố thẩm mĩ của thơ.
GV: Có nhận xét cho rằng: “hai câu
thơ đầu mở ra 1 vẻ đẹp của khơng
gian ba chiều”Em đồng ý khơng? Vì
sao?


HS: Thảo luận theo nhóm, ca i


din tr li


- So sánh câu thơ đầu giữa nguyên tác và bản dịch
thơ ta thấy:


+ Hoành  ngang. “Hoành sóc” là cắp ngang
ngọn giáo, t thế con ngời dũng mãnh đang xông
xáo. Nếu dịch là “múa giáo” mới chỉ là chờ giặc
tới để đón, đánh địch, vả lại “đã mấy thu” gợi ra
không gian thời gian chiến đấu bảo vệ đất nớc.
Ngời tráng sĩ ấy đã dạn dầy sơng gió, đã từng đối
mặt với kẻ thù, bất chấp mọi nguy hiểm gian nan.


-> Hình ảnh nói về qn đội nhà Trần nhng đồng
thời tợng trng cho sức mạnh của dân tộc ta.


- Nghệ thuật : so sánh, nói quá, phóng đại vừa
khái quát hoá sức mạnh vật chất, tinh thần của đội
quân mang hào khí đông A, đội quân ấy đơng
đảo, lớn mạnh, khí thế bừng bng xụng lờn git
gic


Nên hiểu: Ba quân sức mạnh nh hổ báo, sức mạnh
xung thiên làm át cả sao ngu. Hiểu nh vậy vừa
mạnh mẽ, khoẻ khoắn vừa thanh tó giÇu u tè
thÈm mÜ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? Em hÃy nhận xét về mqh giữa hai
câu thơ này?



HS: Mqh cá nhân cộng đồng, dân tộc
mật thiết hài hồ


=> Hình ảnh ngời tráng sĩ oai hùng tạo nên khí
thế ngát trời của ba quân, đồng thời khí thế của ba
quân lại làm cho ngời tráng sĩ thêm lộng lẫy. Mỗi
con ngời đều tìm thấy bóng dáng mình trong hào
khí chung của dân tộc. Đây là 1 thời đại cao
đẹpcủa hào khí Đơng A. Nh vậy chỉ bằng 2 câu
thơ Phạm Ngũ Lão đã phác học thành công t thế
của nhân vật trữ tình và t thế dân tộc ta trong 1
thời điểm lịch sử với tầm vóc lớn và quyết tâm
lớn. Nhân vật mang vẻ đẹp sử thi. Phạm Ngũ Lão
khơng chỉ nhân danh mình mà ơng cịn nhân danh
cả dân tộc.


<i><b>HS: đọc 2 câu cuối</b></i>


GV: Gi¶i thÝch cơm tõ công danh
nam tử và công danh trái


? Ngời con trai trong xà hội cũ cần
phảI có điều gì?


HS: Lp cụng: li s nghip
Lập danh: để lại tiếng thơm
?Em hiểu thế nào là công danh?
HS: Công danh là món nợ đời phảI
trả của kẻ làm trai. Theo luân lí
Khổng-Mạnh: đạo làm trai phảI giữ


lấy cuơng thờng và tu thân, tề gia, trị
quốc bình thiên hạ. Quan niệm lập
danh đã trở thành lí tởng sống của
trang nam nhi thời phong kiến. Sau
này Nguyễn Công Trứ cũng khẳng
định về chí làm trai:


<i>Làm trai đứng ở trong trời đất</i>
<i>Phải có danh gì với núi sơng</i>


? Để lập cơng danh cần phải làm gì?
- Từ bỏ lối sống tầm thờng, ích kỉ,
sẵn sàng chién đấu, hi sinh cho sự
nghiệp lớn lao


? Hoài bão đợc thể hiện nh thế nào ở
PNL?


<i><b>2. Khát vọng hoài bão lớn lao của ngời tráng sĩ </b></i>
- Công danh nam tử: sự nghiệp của đàn ông
- Công danh trái: món nợ cơng danh


-Trả xong nợ cơng danh cũng có nghĩa là đã hoàn
thành nghĩa vụ đối với đời, với dân với nớc.


- Hoài bão và khát vọng đợc thể hiện ở chí làm
trai.


+ Theo tinh thần của nho giáo lập công để lại sự
nghiệp, lập danh để lại tiếng thơm (phải có danh


gì với núi sơng - Nguyễn Cơng Trứ) song ở Phạm
Ngũ Lão khơng hẳn là thế. Nó cũn th hin:


+ Cha hoàn thành nghĩa vụ với dân, víi níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Em hiĨu g× vỊ chữ thẹn? Tại sao
tác giả lại thẹn khi nghedângian kĨ
chun Vị HÇu?


? Sù hỉ thĐn Êy cã ý nghÜa g×?


GV: Giống nh nỗi hổ thẹn của
Nguyễn Khuyến trong bài Thu Vịnh,
khi nghĩ đến Đào Tiềm, 1 danh sĩ
cao khiết thời Tấn: Nhân hứng cũng
vừa toan cất bút/ Nghĩ ra lại thẹn với
ông Đào


? Hai câu thơ cuối gợi cho em suy
nghĩ gì? Em học đợc điều gì ở PNL?


? Bài thơ có ý nghĩa gì đối với tuổi
trẻ hơm nay và mai sau?


- Thẹn  có nghĩa là hổ thẹn. So với cha ơng
mình cha có gì đáng nói. Lí tởng hồi bão vừa lớn
lao, vừa khiêm nhờng. Lớn lao khiêm nhờng vì so
sánh với Vũ Hầu Lợng (Gia Cát Lợng tức Khổng
Minh) một mu thần giỏi dùng binh, dùng ngời,
cịn là bề tơi nhất mực trung thành bậc kì tài, hiền


thần, vạn đại quân s nổi tiếng thời Tam Quốc.
- PNL tự thấy mình hổ thẹn trớc tấm gơng tài
đứclớn lao ấy vì ch trả đợc món nợ cơng danh cho
nớc, cho đời.


- Đó là cái tâm chân thành và trong sáng của ngời
anh hùng. Đó là nỗi hổ thẹn đày khiêm tốn, cao
cả nâng cao nhân cách của con ngời.


- Hai câu thơ cuối thể hiện khát vọng góp sức
mình vào khơI phục đất nớc, đồng thời nói lên
nhân cách cao đẹp của nhà thơ. Đó chính là cáI
tâm của ngời anh hùng sự khiêm tốn nỗ lực vơn
lên


- T tởng lớn của PNL đem đến cho thế hệ trẻ một
lẽ sống cao đẹp, sống phải có ớc mơ, biết ớc mơ.
Điều quan trọng phảI biết làm gì và làm thế nào
để thực hiện ớc mơ đó.


<b>*. Cđng cè (2 )</b>’ - Tham khảo phần ghi nhớ (SGK).


- Học thuộc lòng bài thơ cả phiên âm chữ Hán và
bản dịch thơ.


iv.hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<b>1. häc bµi</b>


- Nắm đợc những nét cơ bản về cuộc đời tác giả PNL


- Học thuộc bài thơ


- Phân tích đợc bài thơ làm nổi bật 2 nội dung cơ bản: Khí phách của một con ngời và khát
vọng ln lao hoi bóo


<b>2. Chuẩn bị bài mới</b>


- Đọc và soạn trớc bài thơ Cảnh ngày hè theo hệ thống câu hỏi SGK


<b>Ngày soạn:.</b>
<b>Ngày giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b> 10B3:……</b>


TiÕt 38(PPCT): Đọc văn
<b> </b>

<b>Cảnh ngày hè</b>



<i><b>(Bảo kính cảnh giới </b></i><i><b> bài 43)</b></i>


<i>Nguyễn TrÃi</i>


<b>A. Phần chẩn bị</b>


I. mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Cm nhn c v đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời,
yêu nhân dân, yêu đất nớc của Nguyễn Trãi.



2. Thấy đợc vẻ đẹp của thơ Nơm Nguyễn Trãi: Bình dị, tự nhiên đan xen câu lc ngụn vo cõu
th tht ngụn.


3. Có kĩ năng phân tích một bài thơ Nôm của Nguyễn TrÃi, chú ý những câu thơ 6 chữ dồn nén
cảm xúc ngắt nhịp 3/4 trong câu bảy chữ có tác dụng nhấn mạnh


4. Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên đất nớc, tình cảm gắn bó với cuộc sống của ngời dân


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bµi häc.
- Tµi liƯu thamm khảo


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 10A3:….
10A5:….
10B3:..


II. Kiểm tra bài cũ(5)


<i>1. Hình thức</i> : Kiểm tra miệng


<i>2. Câu hỏi</i>: Đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ LÃo và phân tích nghĩa của


nỗi thẹn trong câu cuối?


<i>3. Đáp án- biểu điểm:</i>


- Đọc thuộc lòng, diễn cảm và lu loát, chú ý thể thơ: 4đ


- Ni thn: Lung thn tai nghe chuyện Vũ Hỗu: ở đây PNL cha có tài mu lợc lớn nh Khổng Minh
đời hán để trừ giặc cứu nớc. PNL thẹn là vì cha trả đợc xong nợ nớc. Nỗi thẹn nh vậy không làm
cho con ngời thấp bé đi, mà trái lại nâng cao nhân cách con ngời (6đ)


II.. Giíi thiƯu bµi míi(1’).


<i>Trên báo văn nghệ tháng 8 năm 1957, nhà thơ Xuân Diệu và Huy Cận viết: "Cảnh vật của</i>
<i>Nguyễn Trãi là cảnh vật đầy t tởng. Cảnh vật có t tởng, cảnh vật từ t tởng mà ra. Nguyễn Trãi thở</i>
<i>bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, khơng bắt nó thành non bộ của mình. Nhà thơ và cảnh</i>
<i>vật tự nguyện hồ quyện với nhau nh bầu bạn, nh anh em, tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này".</i>
<i>Cảnh ngày hè là bài thơ của Nguyễn Trãi chứng minh cho lời nhận định ấy của Xuân Diệu và Huy</i>
<i>Cận. </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

(H/S c phn tiu dn)


- Phần tiểu dẫn trình bày néi dung g×?


<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>


- Phần tiểu dẫn giới thiệu vài nét về “quốc âm thi
tập” của Nguyễn Trãi. Tập thơ gồm 254 bài. Giá trị
của nó hồn thiện một bớc về thơ quốc âm, đặt nền


móng cho thơ tiếng Việt.


+ Nội dung: “Quốc âm thi tập” phản ánh t tởng,
tình cảm, vẻ đẹp tồn diện của Nguyễn Trãi. Đó là
t tởng nhân nghĩa sáng ngời, u nớc thơng dân,
giữ gìn nhân cách, hồ cảm với thiờn nhiờn.


+ Nghệ thuật: Sáng tạo trong thể thơ Nôm, Đờng
luật, có xen câu lục ngôn với câu thất ngôn.
+ Bố cục của tập thơ: chia làm 4 phÇn.


a. Vơ đề: Những bài thơ khơng có đầu đề nhng đợc
sắp xếp theo các mục: ngơn chí (nói lên chí hớng),
mạn thuật (kể ra một cách tản mạn), tự thán (tự
than), tự thuật (tự nói về mình), Bảo kớnh cnh gii
(gng bỏu rn mỡnh).


?Em hÃy trình bày cụ thể những nét
khái quát ấy?


b. Môn thì lệnh (thời tiết)
c. Môn hoa mộc (cây cỏ)
d. Môn câm thú (thú vật)


Bài cảnh ngày hè - Bảo kính cảnh giới số 43 trên
tổng số 62 bài.


(H/S c SGK, chỳ ý cáh ngắt nhịp)
+ Giải nghĩa các từ khó - SGK



? Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?


<i><b>2. Văn bản </b></i>


- Thng nht nh SGK ó chỳ thớch.


- Bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn yêu thiên nhiên,
yêu đời yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi. Đồng thời
bộc lộ khát vọng về cuộc sống thanh bình, hạnh
phúc cho nhõn dõn.


<i><b>HS:c 6 cõu u</b></i>


<b>?.</b> Thiên nhiên và cuộc sống con ngời
đ-ợc thể hiện nh thế nào trong sáu câu thơ
đầu ?


(chú ý không gian màu sắc, âm thanh
và nhân vật trữ tình)


<b>II. Đọc - hiÓu </b>


<i><b>1. </b>Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi trớc thiên nhiên,</i>
<i>cuộc sống, con ngời </i>


- Thiªn nhiªn hiƯn ra trong sáu câu thơ đầu.
* Mầu sắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+ Màu đỏ của hoa lựu bên hiên nhà.



+ ¸nh mặt trời buổi chiều nh dát vàng lên những
tán hoè xanh


+ Sen hồng trong ao đang toả mùi hơng.
* ©m thanh:


+ Tiếng lao xao vọng lại của làng làm nghề chài
l-ới.->âm thanh đặc trng của làng chài lới


+ Tiếng ve kêu nh tiếng đàn lúc mặt trời sắp lặn->
âm thanh đặc trng của mùa hè.


* Thêi gian: cảnh vật đang ở vào lúc cuối ngày(lầu
tịch dơng), nhng sự sống thì không dừng lại.


Tỏc gi s dng hng loạt các động từ mạnh “đùn
đùn”, “giơng”, “phun”=> Nh có một cáI gì thơI
thúctự bên trong đang ứa căng, đang tràn đầy,
khơng kìm lại đợc phảI phun ra hết lớp này đến lớp
khác.


- Câu3,4 cách ngắt nhịp 3/4 là cách ngắt nhịp khá
mới mẻ của thơ Đờng luật hoàn chỉnh có tác dụng
tập trung đợc sự chú ý của ngời đọc, làm nổi bật
hơn cảnh vật trong ngày hè.


- Qua bức tranh thiên nhiên sinh động và đầy sức
sống, chúng ta thấy đợc sự giao cảm mạnh mẽ
nh-ng tinh tế của nhà thơ đối với cảnh vật



- Nhân vật trữ tình cho mình nhàn rỗi, ngồi hóng
mát. Nhà thơ tập trung những giác quan thị giác,
thính giác, khứu giác và cả cảm giác nữa để quan
sát cảnh thiên nhiên. Thiên nhiên ngày hè hiện lên
với những đặc trng cụ thể bởi những cảm nhận tinh
tế. Đó là màu xanh của lá cây, màu đỏ của hoa lựu
và hơng thơm của lồi sen. Mùa hè có tiếng ve kêu.
Thiên nhiên càng hiện lên cụ thể bao nhiêu, càng
đẹp bao nhiêu chứng tỏ tâm hồn nhà thơ càng đẹp
bấy nhiêu. Một tâm hồn đẹp đẽ nhất định phải xuất
phát từ thế giới quan lành mạnh. Bao trùm lên là
tấm lòng yêu nớc, yêu đời của ức Trai.


GV: Em hãy tìm những hình ảnh thơ
cũng miêu tả mùa hè để so sánh với
thơ NTrãi?


HS: Ta có thể so sánh với câu thơ
trong TK của NDu: “Đầu tờng lửa lựu
lập loè đơm bông”=>ở đây cả 2 thi sĩ
đều có cái nhìn tinh tếvới cảnh vật.
Với từ lập loè, Ndu thiên về tạo hình
sắc(msắc) cịn NTrãi với từ phun thiên
về tả sức sống


GV: Em có nhận xét gì về nhịp thơ
của câu thơ 3,4 có gì khác so với nhịp
thơ thất ngôn bát cú Đờng luật thông
thờng? Tác dụng của việc ngắt nhịp
đó?



GV: Qua bức tranh thiên nhiên giúp
ta thấy đợc gì về vẻ đẹp của tâm hồn
Nguyễn Trãi? Nhà thơ đã đón nhận và
giao cảm với thiên nhiên bằng các
giác quan nào?


GV: Sự giao cảm mạnh mẽ này không
mất đi vẻ tinh tế trong thơ ức Trai.
Tác giả biết hoà màu sắc, âm thanh,
đờng nét theo quy luật của cái đẹp hội
hoạ, trong âm nhạc, làm cho bức
tranh thiên nhiên ở đây vừa có hình,
vừa có hồn, vừa gợi tả, vừa sâu lắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

nhiên, nặng tình với đất nớc. Hơn nữa những động từ
hóng mát, đùn đùn, phun, tiễn, diễn tả cảnh ngày hè
thật sơi động nh tấm lịng sơi nổi của nhà thơ.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ từ rồi đầu
câu thơ?


- Nh th h t ri cng nh rỗi, nhàn. Song đây
chỉ là cách nói. Bởi chẳng có lúc nào Nguyễn Trãi
cảm thấy nhàn rỗi cả ngay những lúc về sống ở
Cơn Sơn, ông đã bộc bạch điều này. “Nơng thân
d-ới mái nhà tranh tởng yên lúc tuổi già. Nhng cứ
nghĩ tới đám dân xanh đầu lịng lại phải lo trớc”.
Thì ra ngôn nhàn mà tâm bất nhàn (miệng nói
nhàn mà lịng thì khơng nhàn). Điều ấy Nguyễn


Trãi đã thể hiện ở hai câu cuối bài.


(Học sinh đọc hai câu kết)
- Hai câu kết diễn tả nội dung gì?


<i><b>2. Kh¸t väng vỊ một cuộc sống thanh bình hạnh</b></i>
<i><b>phúc cho nhân dân.</b></i>


- Hai câu kết diễn tả khát vọng, mong mỏi da diết của
Nguyễn TrÃi về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc cho
nhân d©n.


+ Nhà thơ mong mỏi: Nhìn cảnh sống của dân, đặc
biệt là ngời lao động, ngời dân làng chài lam lũ,
đ-ợc yên vui, no đủ. NT ớc có đđ-ợc chiếc đàn của vua
Thuấn đẻ gảy lên khúc Nam phong ca ngợi cảnh
thanh bình no đủ, hạnh phúc cho tất cả mọi ngời.
Mỗi khi khúc đàn ấy gẩy lên thì ma thuận gió hồ,
nhân dân làm ăn sung sớng no đủ.


- Em cã suy nghÜ g× vỊ lÝ tëng Êy?


GV: NT yêu thiên nhiên nhng trên hết
vãn là tấm lịng của ơng tha thiết với
con ngời, với dân, với nớc. Thật hiếm
hoi khi tấy NT có đợc những phút
giây thanh thản. Nhng ông vẫn ln
trăn trở giầy vị làm thế nào để dân
ấm no hạnh phúc.



? Tấm lịng ấy đợc cụ thể hố bằng ớc
mong gì?


GV: Lấy chuyện xa để nói hiện tại,
tấm lòng của Nguyễn Trãi cũng mong
muốn nh thế. Đủ thấy t tởng tình cảm
của Nguyễn Trãi nh thế nào đối với
đất nớc, với nhân dân. Đó là tấm lòng
yêu nớc thơng dân tha thiết đến trọn
đời.


? Em có nhận xét gì về âm điệu của
câu thơ sáu tiếng xen vào câu thơ bảy
tiếng?


? Em có nhận xét gì về câu thơ cuối?


- âm điệu của câu thơ


Dõn giu / khp / ũi phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? NghƯ tht cđa th¬ nh thÕ nµo?


HS: Sử dụng hình ảnh gần gũi, bình
dị. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn:
Nguyễn Trãi mang đến bức tranh
thiên nhiên đầy sức sống, khoẻ khoắn,
lạc quan nh tâm hồn nhà thơ vậy.


cho dân đc ấm no hạnh phúc nhng đó phảI là hạnh


phúc cho tất cả mọi ngi trờn t nc VN.


? Qua bài thơ cho ta thÊy t©m hån NT
ntn?


- Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống con ngời và ln
vơn tới khát vọng hồ bình hạnh phúc cho nhân
dân là vẻ đẹp tâm hồn và lí tởng của Nguyễn Trãi,
nhân cách của Nguyễn Trãi. Nguyễn Trãi bộc lộ
suy nghĩ trớc cảnh ngày hè. Ơng coi đó là gơng
báu răn mỡnh.


<b>* Củng cố (2 )</b> - Tham khảo phần <i>Ghi nhí </i>trong SGK.
IV. híng dÉn häc bµi vµ chn bị bài mới(2)


<i>1. Học bài</i>


- Nm c v p thiờn nhiên: giản dị, thanh cao, tràn đầy sức sống


- Vẻ đẹp tâm hồn: yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, chan hoà với thiên nhiên, khát vọng hạnh
phúc cho nhân dân


- Học thuộc phần ghi nhớ


- Đọc thêm một số bài thơ của NT trong Quốc âm thi tập
<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


- Đọc bài Tóm tắt văn bản tự sự và trả lời câu hỏi trong SGK


<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày gi¶ng:</b>


<b> Líp 10A3:…..</b>
<b> 10A5:…..</b>
<b> 10B3:…….</b>


<i><b>TiÕt 39(PPCT) Làm văn</b></i>


<b> Tóm tắt văn bản tự sự </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

I. Mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Nm c mc ớch, yờu cu, và cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính
2. Tóm tắt đợc những văn bản tự sự đơn giản, có độ dài vừa phải( truyện ngắn) dựa theo nhân
vật chính.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo


III. cách thøc tiÕn hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)



* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:……..
10A5:…….
10B3:…….
II. KiĨm tra bµi cũ(5)


- Hình thức: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’).


Với một văn bản tự sự dài không phải lúc nào ta cũng có thể đọc đợc một cách chi tiết cho ngời khác nghe.
Ta cần phải kể tóm tắt để đỡ mất thời gian. Vậy muốn tóm tắt đợc ngắn gọn mà vẫn đầy đủ nội dung. Chúng
ta vào tiết học ngày hơm nay để học cách thức tóm tắt văn bản tự sự.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cu cn t</b>


?Tóm tắt văn bản tự sự là gì?


? Tóm tắt văn bản tự sự nhằm mục đích
gì?


<b>I. Mục đích, u cầu tóm tắt văn bản tự sự.</b>


- Là dùng lòi văn của mình giới thiệu một cách
ngắn gọn nội dung chính: sự viếc tiêu biểu, nhân
vật chính


<i><b>1. Mc đích</b></i>


+ Tóm tắt văn bản tự sự nhằm hiểu ý nghĩa và đánh


giá văn bản.


+ Để ghi chép tài liệu nhằm kể lại hoặc minh hoạ ý
kiến nào đó.


? Tóm tắt văn bản tự sự cần đáp ứng
yêu cầu nào?


?Để tóm tắt đợc văn bản cần phải lm
nhng vic gỡ?


<i><b>2. Yêu cầu</b></i>


- Túm tt c ni dung cơ bản của văn bản hoặc
nhân vật chính


- Đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản của văn bản tự sự (phản
ánh trung thành nội dung văn bản cn túm tt).


- Để tóm tắt:


+ Cn c k hiẻu đúng văn bản


+ Xác định nội dung chính( các sự việc và nhân vật
chính)


+ Sắp xếp các nội dung đó theo trình tự hợp lí rồi viết
văn bản tóm tắt thật ngắn gọn và đáp ứng các yêu cầu
của một văn bản.



<b>(học sinh đọc SGK) </b>


? ở THCS chúng ta đợc học tóm tắt tác
phẩm tự sự dựa vào đâu? nh thế nào?
?Tóm tắt tác phẩm tự sự da theo nhõn vt


<b>II. Cách tóm tắt tác phẩm tự sù theo nh©n vËt</b>
<b>chÝnh (</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

chính là gì? quan trọng của một tác phẩm nào đó.


- Tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật chính là viết
hoặc kể lại một cách ngắn gọn những sự việc cơ
bản xảy ra với nhân vật đó.


+ Nh©n vËt văn học là hình tợng con ngời. Cũng có
thể loài vËt hay c©y cá.


+ Nhân vật có tên tuổi lai lịch rõ ràng, có ngoại
hình, có hành động tình cảm và có mối quan hệ với
nhân vật khác và tất cả bộc lộ qua diễn biến của cốt
truyện.


+ Trong tác phẩm tự sự có nhiều nhân vật. Ngời ta
chia ra nhân vật chính và nhân vật phụ.


? Mn tãm t¾t chun cđa nh©n vËt
chÝnh ta phải thực hiện những việc làm
cụ thể nào?



HS: Đọc phÇn ghi nhí trong SGK


+ Xác định mục đích tóm tắt.


+ Đọc kĩ văn bản, xác định đợc nhân vật chính, mối
quan hệ của nhân vật chính với các nhân vật khác
và diễn biến của các sự việc trong ct truyn.


+ Viết văn bản bằng lời văn của mình. Để khắc hoạ
nhân vật có thể trích dẫn nguyên văn một số từ ngữ,
câu văn trong tác phẩm.


* Củng cè(2’)


Ghi nhớ SGK(tr.121)
a. Xác định phần tóm tắt văn bản


chuyện “Ngời con gái Nam Xơng”
? Mục đích tóm tắt ở văn bản một và
hai có gì khác nhau.


<b>III. LuyÖn tËp</b>


<i><b>1. Học sinh đọc hai văn bản (1 và 2) ở SGK</b></i>


- Tóm tắt phần một của cốt truyện từ lúc chàng
Tr-ơng đi đánh giặc trở về, với một vài lời khái quát.
- Văn bản hai ghi chép tài liệu nhằm để minh hoạ
một ý kiến. Mục đích của văn bản một là làm rõ cốt
truyện.



b. Cách tóm tắt ở văn bản một và hai
khác nhau nh thÕ nµo?


ở văn bản một là dựa theo các sự việc cơ bản xảy ra
với nhân vật chính và diễn biến sự việc đó. ở văn
bản hai là tóm tắt dựa theo diễn biến của cốt truyện
có dẫn nguyên văn câu nói của đứa bé.


<i><b>2. Tãm t¾t trun An Dơng Vơng và Mị Châu,</b></i>
<i><b>Trọng Thuỷ</b></i>


a. Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An
Dơng Vơng


- An Dng Vng xõy Loa Thành cứ gần xong là lại
đổ. Mãi sau nhà vua đợc thần Rùa Vàng giúp trừ
yêu quái mới xây xong thành. Rùa Vàng còn cho
An Dơng Vơng chiếc vuốt để làm lẫy nỏ bắn một
phát chết hàng vạn tên giặc. Triệu Đà thua. Không
bao lâu, Đà cầu hôn để con trai là Trọng Thuỷ lấy
Mị Châu, con gái An Dơng Vơng. Trọng Thuỷ dỗ
vợ cho xem nỏ thần rồi tráo nỏ mang về nớc. Triệu
Đà cất quân đánh, An Dơng Vơng mang nỏ thần ra
bắn không thấy linh nghiệm bèn cùng Mị Châu
chạy trốn ra phía biển. Nhà vua cầu cứu thần Rùa
Vàng. Rùa Vàng hiện lên thét lớn: “kẻ ngồi sau lng
nhà vua chính là giặc đó”. Vua hiểu ra liền rút gơm
chém Mị Châu. Sau đó, nhà vua cầm sừng tê bảy
tấc theo Rùa Vàng xuống thuỷ phủ.



b. Tãm t¾t trun dựa theo nhân vật Mị
Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Chõu c vua cha gả cho Trọng Thuỷ là con trai của
Triệu Đà. Trọng Thuỷ dỗ vợ tìm cách đánh tráo nỏ
thần mang về nớc. Triệu Đà cất quân đánh Âu Lạc.
Nỏ thần không linh nghiệm, quân Âu Lạc thua. Mị
Châu đợc vua cha cho ngồi sau ngựa chạy về phơng
Nam. Mị Châu rắc những chiếc lông ngỗng dọc đờng
làm dấu cho Trọng Thuỷ. Thần Rùa Vàng hiện lên
báo cho nhà vua biết Mị Châu là giặc. Trớc khi bị
chém, Mị Châu khấn nếu có lịng phản nghịch vua
cha thì chết đi sẽ biến thành hạt bụi, nếu một lòng
trung hiếu mà bị ngời đời lừa dối thì chết đi sẽ biến
thành Châu Ngọc. Mị Châu chết, máu chảy xuống nớc
loài trai biển ăn phải lập tức biến thành hạt châu.
<i><b>Bài tập 3: Tóm tắt truyện Tấm Cám dựa theo nhân</b></i>
vật Tấm


Tấm là một cô gái hiền lành xinh đẹp, mồ cơi mẹ
sống với dì ghẻ và cơ em cùng cha khác mẹ tên là
Cám. Tấm bị mẹ con Cám ghen ghét, ngợc đãi. Đi
hớt tép, Tấm bị Cám đánh lừa trút hết giỏ tép đầy.
Tấm nuôi con cá bống. Mẹ con Cám giết chết bống.
Ngày hội, dì ghẻ trộn gạo lẫn thóc, bắt Tấm phải ở
nhà nhặt xong mới đợc đi xem. Mỗi lần bị mẹ con
Cám gây chuyện ngợc đãi đau khổ nh vậy, Tấm đều
dợc Bụt hiện lên an ủi giúp đỡ. Nhờ có ngày hội, Tấm
có quần áo khăn, giày đẹp . Tấm đi xem hội đến chỗ


lội đánh rơi giầy. Nhờ có chiếc giầy đánh rơi ấy Tấm
đợc làm Hoàng Hởu. Mẹ con Cám lập mu giết Tấm
thế chỗ. Tấm biến hoá nhiều lần, thành chim vàng
anh, cây xoan đào, khung cửi, quả thị. Mỗi lần Tấm
biến hoá là một lần mẹ con cám hãm hại. Cuối cùng
Tấm sau bao đau khổ, lại trở thành Hoàng hậu sống
hạnh phúc bên ngời chồng, còn mẹ con Cám phải trả
giá cho những hành động độc ác của mình


IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2)


<i>1. Học bài</i>


- Mục đích, u cầu tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính
- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính


- Häc thc phÇn ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 1,2,3 tr.121,122
<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Bài viết số 3: Văn bản tự sự</b>
<i><b>(Làm ở nhà)</b></i>


<b>I. Đề bài tham khảo</b>


<b> 1.</b>

Cõy lau chứng kiến việc nàng Vũ Nơng ngồi bên bờ Hồng Giang than thở


một mình rồi tự vẫn. Viết văn bản kể lại câu chuyện đó theo ngơi thứ nhất hoặc ngôi


thứ ba (mở rộng truyện

<i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i>

của Nguyễn Dữ).



<b>Đề 2. </b>

Hãy hoá thân vào những que diêm để kể lại câu chuyện theo diễn biến và kết



thúc truyện ngắn

<i>Cô bé bán diêm</i>

của An-đéc-xen (hoặc diễn biến sự việc tơng tự nhng


có kết thúc khác).



<b>Đề 3. </b>

<i>Tôi tên là Oanh Liệt. Cái tên này cậu chủ đặt cho tôi nhờ những trận đấu</i>


<i>oanh liệt của tôi trên các sới chọi trong làng. Vậy mà giờ đây, cậu chủ bỏ rơi tôi để</i>


<i>chạy theo nhng trũ chi mi...</i>



Dựa theo những lời tâm sự trên, anh (chị) hÃy viết một truyện ngắn theo ngôi kể thứ


nhất kể về số phận và nỗi niềm của một con gà chọi bị bỏ rơi.



<b> 4.</b>

Sỏng tỏc mt truyện ngắn (đề tài tự chọn mang ý nghĩa xã hội) có tác dụng


thiết thực đối với tuổi trẻ hiện nay.



<b>II. Híng dÉn chung</b>


1. Suy nghĩ kĩ về đề tài mà mình sẽ viết, sao cho thể hiện đợc câu chuyện với ý


nghĩa sâu sắc nhất. Dự kiến cốt truyện cho bi vn.



2. Lập dàn ý cho bài văn (trình bày các sự việc, chi tiết theo bố cục ba phần), có thể


viết nháp đoạn

<i>Mở bài</i>

, đoạn kể một sự việc quan trọng và đoạn

<i>Kết bài</i>

.



3. Nờn tp trung để viết liền mạch. Viết xong cần đọc lại để bổ sung, sửa chữa ý,


đoạn, câu, dùng từ, chính tả,...



<b>III. Gợi ý cách làm một số đề bài cụ thể</b>


<i><b>1.</b></i>

<i><b>§Ị 1</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Tâm trạng của Vũ Nơng khi ra đến bờ sơng (nàng khóc, khn mặt ru r v vụ


cựng tuyt vng...).




- Nàng than thở (Vì bị nghi oan nh thế nào? Tình cảm nàng dành cho chång vµ con


ra sao?).



- Nàng mong ớc (nói với đất trời: Nếu lịng thủy chung son sắt thì khi chết mong có


ngày đợc giải nỗi oan).



- Vị N¬ng trÉm mình.



Phần kết của câu chuyện: Cây lau buồn và thơng xót khi nhìn Vũ Nơng trẫm mình


xuống dòng sông.



<i><b>2.</b></i>

<i><b>Đề 2</b></i>



Đây là đề kể chuyện sáng tạo nhng dựa trên một cốt truyện đã có sẵn rồi. Điều quan


trọng là ngời viết phải đóng vai que diêm thay tác giả kể lại truyện này. Kiểu đề này


học sinh đã đợc làm quen nhiều lần vì vậy học sinh có thể tự làm. Có thể thay kết thúc


khác nh sau: Cơ bé bán diêm đợc thợng đế thơng tình cho trở về hạ giới sống trong


hạnh phúc và giàu có.



<i><b>3.</b></i>

<i><b>§Ị 3</b></i>



Với đề này, phần thân bài cần đáp ứng đợc các ý sau:


- Cuộc sống của con gà chọi (gà chọi tự kể chuyện mình).



+ Lúc nhỏ sinh ra trong một gia đình nh thế nào? (bố mẹ, các anh em).



+ Đợc cậu chủ mua về ra sao?


+ Cậu chủ chăm sóc thế nào?




+ Hàng ngày niềm vui nỗi buồn gắn với những cuộc chiến ra sao? (vui mừng hÃnh


diện trớc mỗi chiến thắng; đau điếng, buồn rầu khi thất trận).



- Nỗi niềm tâm sự:



+ Hnh phỳc v hónh diện khi có một cuộc đời dạn dày kinh nghiệm chiến trờng.


+ Buồn vì cậu chủ mải chơi với những trị chơi mới. Cậu đã lãng qn mình.



<i><b>4.</b></i>

<i><b>§Ị 4</b></i>



Đây là một bài tập sáng tạo nhằm phát huy năng lực bẩm sinh của mỗi ngời. H y thử viết ít nhất một lần<b>ã</b>
với một kỉ niệm hay một câu chuyện ấn tợng nào đó gần gũi và sâu sắc nhất. H y bắt đầu bằng việc dựng nên<b>ã</b>
cốt truyện, xác định các nhân vật, tình tiết, sự việc... Sau đó triển khai viết từng đoạn trong truyện ngắn của
mình.


<b>Ngµy soạn:.</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b> Lớp 10A3:.</b>
<b> 10A5:…..</b>
<b> 10B3:…..</b>


<i><b> TiÕt 40(PPCT) Đọc văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>Nguyễn Bỉnh Khiêm </b></i>
<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I</b>. mục tiêu bài dạy



Giúp HS:


1. Cm nhn c v đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm: cuộc sống đạm bạc,
nhân cách thanh cao, trí tuệ sáng suốt, uyên thâm qua bài thơ.


2. Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm từ đó càng thêm yêu mến ông.
3. Biết cách đọc- hiểu một bài thơ có những câu thơ ẩn ý, thâm trầm, thấy đợc vẻ đẹp của ngôn
ngữ tiếng Việt: mộc mạc, tự nhiên mà ý vị.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Các tài liệu tham khảo


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I.ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:….
10A5:….
10B3:.


II. Kiểm tra bài cũ(5)


1. <i>Hình thức</i>: kiểm tra miệng



2. <i>Câu hỏ</i>i: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính? Cách tóm tắt văn bản tự sự theo
nhân vật chính?


3. <i>Đáp an- biểu ®iĨm:</i>


- Tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính là: Viết hoặc kể lại một cách ngắn gọn những sự việc cơ
bản xảy ra với nhân vật đó. Bản tóm tắt phải trung thành với bản gốc.(4đ)


- Khi tóm tắt cần:


+ c k vn bn, xỏc nh nhõn vật chính(2đ)


+ Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến các sự việc đó(2đ)
+ Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạnh của nhân vật theo diễn biến các sự việc(2đ)


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’)


Sống gần trọn thế kỉ XVI (1491 - 1585), Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến biết bao điều
bất công ngang trái, thối nát của các triều đại phong kiến Việt Nam Lê, Mạc, Trịnh. Xót xa hơn
ơng thấy sự băng hoại của đạo đức con ngời:


<i>- Còn bạc còn tiền còn đệ tử </i>
<i>Hết cơm hết rợu hết ông tôi</i>
<i>- Thớt có tanh tao ruồi đậu đến</i>
<i>Gang không mật mỡ kiến bò chi</i>
<i> Đời nay những trọng ngời nhiều của </i>
<i>Bằng đến tay khơng ai kẻ vì </i>


Khi làm quan ông vạch tội bọn gian thần, dâng sớ xin vua chém mời tám tên lộng thần. Vua


không nghe, ông cáo quan về sống tại quê nhà với triết lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Để hiểu quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm nh thế nào, ta tìm hiểu bài thơ <i>Nhàn</i> của
ông.


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)


<i><b>?- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội</b></i>
dung gì?


? Nêu hiĨu biÕt cđa em vỊ Ngun
BØnh Khiªm?


+ VỊ ngn gèc


+ Về quá trình trëng thµnh cđa
Ngun BØnh Khiêm?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tiểu dẫn </b></i>


- Phn tiu dẫn SGK trình bày sơ lợc về cuộc đời
và sự nghiệp của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


+ Nguån gèc: Sinh 1491 mất 1585. Quê ở làng
Trung Am nay thuộc xà Lí Học huyện Vĩnh Bảo,
ngoại thành Hải Phòng.



+ Quỏ trỡnh trởng thành: Đỗ Trạng nguyên năm
1535 (44 tuổi) làm quan dới triều Mạc. Ông sống
thẳng thắn cơng trực. Ông dâng sớ chém 18 tên
lộng thần không đợc nhà vua chấp nhận, ông cáo
quan về quê, lập Am Bạch Vân dạy học. Học trị
có nhiều ngời nổi tiếng nh: Nguyễn Hàng,
Nguyễn Dữ, Phùng Khắc Khoan. ông đợc đời suy
tôn là Tuyết Giang Phu Tử (Ngời thầy sông
tuyết): Vua Mạc, Chúa Trịnh nhiều lần đến hỏi
ông, ông đều mách bảo, với mục đích hạn chế
chiến tranh chết chóc. Ơng nói với nhà Mạc khi
chiến tranh Lê - Mạc xảy ra: “Cao Bằng tuy đất
thiếu nhng vẫn trụ đợc vài đời”. Ơng đợc nhà Mạc
phong tớc Trình Quốc Cơng. Trong dân gian vẫn
gọi ơng là Trạng Trình vì ơng có nói nhiều việc đời
thành sự thật (ngời ta gọi là những câu sấm ngữ).
? Về sự nghiệp văn chơng của


Nguyễn Bỉnh Khiêm có gì đáng
chú ý?


+ Sự nghiệp văn ch ơng : Là nhà thơ lớn của dân tộc,
Ông để lại 700 bài thơ chữ Hán trong “Bạch Vân
am thi tập” và 170 bài thơ chữ Nôm trong “Bạch
Vân quốc ngữ thi”.


+ Nội dung thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm mang đậm
chất triết lí giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú
thanh nhàn. Đồng thời phê phán thói đời đen bạc


trong xã hội.


(H/S đọc SGK) GV luyện đọc.
Lu ý ngắt nhịp ở từng câu thơ khi
đọc:


2/2//3 1/3/1/2
2/5 1/3/3
2/5 4/3
2/5


1/3/1/2


? Vị trí của bài thơ.


<i><b>2. Văn bản </b></i>


- Vị trí trích trong tập Bạch Vân quốc ngữ thi.
GV: Giải nghĩa từ.


- Theo anh (chị) bài thơ có bố cục
nh thế nào?


- Giải nghĩa theo (SGK).
- Thơ Đờng thờng có bố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

+ 2/4/2.


Bài thơ có bè cơc 2/4/2.



<b>II. §äc - hiĨu </b>


<i><b>?- Nội dung hai của thơ đầu thể hiện</b></i>
hoàn cảnh, tâm trạng tác giả nh thế
nào? Cách dùng số từ và nhịp điệu
có gì ỏng chỳ ý?


<i><b>1. Hai câu thơ đầu</b></i>
- Hai câu thơ đầu:


Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nµo.”


Mai, cuốc: dụng cụ đào xới đất. Cần câu dùng để
bắt cá.


Thơ thẩn dầu ai: dù ai có cách vui thú nào cũng
mặc, ta cứ thơ thẩn theo cách sống của ta. Hai câu
thơ thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn tản. Đó
là sống khơng vất vả, cực nhọc. Nhịp điệu 2/2/3 ở
câu thơ đầu diễn tả trạng thái ung dung trong
những việc hàng ngày (lao động, vui chơi). Ba chữ
“một” trong câu thơ để thấy nhu cầu cuộc sống của
tác giả chẳng có gì cao sang thật khiêm tốn, bình
dị.


- Hai tiÕng “th¬ thÈn” cïng víi
“DÇu ai vui thú nào gợi ra ý gì?


- Hai ting thơ thẩn gợi ra trạng thái thảnh thơi của


con ngời. Đó là một con ngời vô sự trong lịng
khơng bận chút cơ mu, tự dục. Mấy tiếng “dầu ai
vui thú nào” thể hiện không bận tâm tới lối sống
bon chen, chạy đua với danh lợi, khẳng định lối
sống của mình đã chọn. Đó là lối sống khơng vất
vả, khơng cực nhc.


(H/S c)


- Bốn câu thơ thể hiện nội dung gì?


<i><b>2. Bốn câu thơ tiếp </b></i>


- Bốn câu thơ thể hiện: không quan tâm tới xà hội
chỉ lo an nhàn của bản thân sống hoà hợp với tự
nhiên.


- Em hãy phân tích 4 câu thơ này
để làm rõ nội dung trên đây đã xác
định? (câu hỏi 2)


- Hai tiếng “ta dại”, “ngời khôn” khẳng định phơng
châm sống của tác giả, pha chút mỉa mai với ngời
khác. Ta dại có nghĩa là ta ngu dại. Đây là ngu dại
của bậc đại trí. Ngời xa có câu “Đại trí nh ngu”
nghĩa là ngời có trí tuệ lớn thờng không khoe
khoang, bề ngồi xem rất vụng về, dại dột. Cho nên
khi nói ta dại” cũng là thể hiện nhà thơ rất kiêu
ngạo với cuộc đời.



+ Tìm nơi: “vắng vẻ” khơng phải là xa lánh cuộc
đời mà tìm nơi mình thích thú đợc sống thoải
mái, an ton.


+ Chốn lao xao là chốn vụ lợi, giành giật hÃm
hại lẫn nhau. Rõ ràng Nguyễn Bỉnh Khiêm cho
cách sống nhàn nhà là xa lánh không quan tâm
tới xà hội, chỉ quan tâm tới bản thân. Đặc biệt
sống hoà nhập với thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Nhp thơ của hai câu là 1/3/1/2. Nhịp một nhấn
mạnh vào các mùa trong năm ăn, tắm đều thích
thú, mùa nào thức ấy. Cách sống nhàn là hoà hợp
với tự nhiên.


- Các sản vật, và khung cảnh trong
sinh


hot cú gì đáng chú ý. Hai câu thơ
cho thấy cuộc sống Nguyễn Bỉnh
Khiêm nh thế nào?


- Măng trúc, giá, hồ sen, ao tất cả đều rất gần
gũi với cuộc sống lao động đời thờng. Đó là
cuộc sống quê mùa chất phác, sinh hoạt rất
đạm bạc. Cho dù sinh hoạt ấy còn khổ cực,
thiếu thốn nhng đó là thú nhàn, là cuộc sống
hoà hợp với tự nhiên của con ngời. Từ trong
cuộc sống nhàn tản ấy đã toả sáng nhân cách.
<i><b>(H/S đọc SGK)</b></i>



? Nội dung của hai câu thơ cuối?


? Cái say và giấc chiêm bao của
tác giả thể hiện ý nghĩa gì?


<b>3</b><i><b>. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Hai cõu th cui mn điển tích xa song tính chất
bi quan của điển tích mờ đi mà nổi lên ý nghĩa
coi thờng phú quý. Lại một lần nữa, Nguyễn Bình
Khiêm đã tìm lối sống cho riêng mình.


- Nhà thơ tìm đến rợu, uống say để chiêm bao, để
nhận ra lẽ sống, nhân cách, trí tuệ. Cơng danh,
phú q ở trên đời chỉ nh một giấc mơ dới gốc
cây hoẻ thoảng qua chẳng có ý nghĩa gì. Cái tồn
tại mãi mãi vĩnh hằng chính là thiên nhiên và
nhân cách con ngời.


=> Cuộc sống nhàn dật này là kết quả của một
nhân cách một trí tuệ. Trí tuệ nhận ra cơng danh
của cải, quyền q chỉ là giấc chiêm bao. Trí tuệ
nâng cao nhân cách để nhà thơ từ bỏ chốn lao xao
quyền quý đến nơi vắng vẻ đạm bạc m thanh
cao.


<b>* Củng cố(2 )</b> Tham khảo phần <i>Ghi nhí</i> trong SGK.
<b>IV. </b>híng dÉn häc bµi vµ chn bị bài mới(2)



<i>1. Học bài cũ</i>


- Nm c ni dung chính của bài thơ qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ, tấm lòng
của nhà thơ đối với dân với nớc


- Nắm đuợc vài nét về cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, học thuộc lịng bài thơ.


<i>2. Chn bÞ bài mới</i>


- Đọc và soạn bài Độc tiểu thanh kí theo hệ thống câu hỏi trong SGK
<b>E. tham khảo</b>


c một số bài thơ khác của Nguyễn Bỉnh Khiêm để so sánh và thấy đợc sự đa dạng trong cách
thơ của ơng:


Hễ của tự nhiên có ít nhiều
Một kho tạo húa cng chia u(1)


Hơng đầy tiệc khách, hoa khi rụng
Hứng dẫy vờn xuân, chim thuở kêu(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Ngm ngh ũi khi ch(3)<sub> by nhiờu.</sub>


(<i>Thơ Nôm</i> - bài 37)


(1) C câu ý nói mọi ngời đều có thể hởng thụ thú vui của tạo hóa nh nhau, khơng ai có thể
chiếm lấy làm của riêng.


(2) Dẫy: tiếng cổ, nghĩa là đầy dẫy. Cả câu ý nói: tiếng chim kêu ở vờn xuân đem đến hứng thú


tràn đầy cho tác giả.


(3) Chớ: tiếng trợ từ, giúp cho nghĩa thêm mạnh: đã có bao lần nhà thơ ni chí ẩn dật, nhớ lời
hẹn ớc với non xanh nớc biếc.


Thøc dËy, tay còn sách chửa buông
Khách nào thăm hỏi sự phao tuông(1)


Bp tr hõm ó, xụi mng trỳc(2)


Nơng có cày thôi, vÃi hạt muồng(3)


Cửa vắng ngựa xe không quít ríu(4)


Cơm no tôm cá, kẻo thèm thuồng
Sơn tăng trêu khách xui ngời bấy


S nguyt kỡnh kỡnh(5)<sub> ó giúng chuụng.</sub>


(<i>Thơ Nôm</i> - bài 38)


(1) Phao tuông: (tiếng cổ) nghĩa là: bày đặt ra (phao) chuyện này chuyện kia một cách bừa bãi
(tuông), không đúng s thc.


(2) Cả câu ý nói: ở bếp hâm xong trà thì nấu măng trúc.
(3) Cả câu ý nói: nơng cỏ cây xong rồi thì vÃi hạt muồng.
(4) Quít ríu: (tiÕng cỉ) chØ sù bËn rén, bỊ bén.


(5) S¬ ngut: lúc chập tối, khi mặt trăng mới ló lên; Kình kình: điệp từ mô phỏng tiếng chuông
gióng, tác giả vận dụng cả âm lẫn nghĩa.



Làm ngời có dại mới nên khôn
Chớ dại ngây si(1)<sub> chớ có khôn</sub>


Khụn c ớch mình, đừng rẻ dại(2)


Dại thì giữ phận, chớ tranh khơn
Khơn mà hiểm độc là khôn dại
Dại vốn hiền lành ấy dại khôn
Chớ cậy rằng khôn khinh kẻ dại
Gặp thời, di cng húa nờn khụn(3)<sub>.</sub>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b> Líp 10A3:….</b>
<b> 10A5:…..</b>
<b> 10B3:……</b>


<b> </b><i>Tiết 41(PPCT) Đọc văn</i>


<b> </b>

<b>§äc “tiĨu thanh kÝ” </b>



<i><b>(§éc TiĨu Thanh kÝ) </b></i>


<i><b> NguyÔn Du</b></i>
<b>A. phần chuẩn bị</b>


I. mục tiêu bài dạy



Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

còn quan tâm đến thân phận của những ngời làm ra giá trị văn hoá tinh thần cao đẹp nhng bị xã hội đối
xử bất công tàn tệ. Gián tiếp nêu vấn đề sự cần thiết phảI tôn vinh trân trọng những ngời làm nên giá trị
văn hoá tinh thần.


2. Thấy đợc nghệ thuật của bài thơ nhất là ngôn ngữ, hình ảnh hàm súc cùng với vận dụng sáng
tạo lối kết cấu thơ Đờng.


3. Quan niệm về con ngời rong sáng tác của ND đã trở nên hoàn thiện hơn: con ngời khơng chỉ
cần có điều kiện vật chất để tồn tại mà cần có cả giá trị tinh thần, cần tôn vinh cả những chủ nhân
làm nên các giá trị văn hố tinh thần đó.


<b>II. Ph¬ng tiƯn thùc hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Các tài liệu tham khảo
<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I ổn định tổ chức(1’).


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:….
10A5:….
10B3:.



II. Kiểm tra bài cũ(5)


1. <i>hình thức</i>: Kiểm tra miệng


2. <i>Câu hỏi</i>: Đọc thuộc lòng bài thơ Nhàn? Phân tích nội dung chữ nhàn trong bài thơ Nôm của
Nguyễn Bỉnh Khiêm?


3<i>. Đáp án- biểu điểm:</i>


- c thuc lũng, lu loát, đúng nhịp thơ, chậm dãi, ung dung, thanh thn, v hi lũng(4)


- Nội dung chữ nhàn trong bài thơ: Sống nhàn là hoà hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vợt
lên danh lợi.(6đ)


III. Giới thiệu bài míi(1’).


<i>Từ tiếng thơ "rng rng" khi viết về cơ Cầm, ngời đàn bà gẩy đàn ở Long Thành đến Đạm Tiên,</i>
<i>Thuý Kiều, dờng nh mọi nỗi đau khổ của cuộc đời trong xã hội cũ. Nguyễn du dành sự chia sẻ và</i>
<i>cảm thông cho ngời phụ nữ. Trong cuộc đời và số phận bất hạnh ấy, ta không thể quên Tiểu Thanh</i>
<i>sống cách Nguyễn Du trên ba trăm năm. Nguyễn Du đã tìm thấy tiếng nói đồng cảm với cuộc đời</i>
<i>của nàng. Để thấy đợc tấm lòng ấy của Nguyễn Du nh thế nào, ta tìm hiểu bài thơ "Độc Tiểu</i>
<i>Thanh kí".</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)


? PhÇn tiĨu dÉn SGK giíi thiƯu víi
ta néi dung g×?



<b>I. T×m hiĨu chung(8 )</b>’
<i><b>1. TiÓu dÉn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

+ Tiểu Thanh ngời Quảng Lăng, tỉnh Giang tô, Trung
Quốc, nàng rất thông minh và nhiều tài nghệ. Năm mơi
sáu tuổi làm vợ lẽ một ngời ở Hàng Châu, tỉnh Chiết
Giang nàng họ Phùng và lấy chồng tên là Phùng. Vợ cả
ghen bắt ở riêng biệt trên một ngọn núi thuộc địa phận
Hàng Châu. Ngọn núi ấy là Cô Sơn. Tiểu Thanh buồn
khổ làm nhiều thơ, từ. Nàng lâm bệnh mất lúc mời tám
tuổi. Tập thơ, từ nàng để lại bị ngời vợ cả đem đốt. Trớc
khi chết, nàng lấy hai tờ giấy gói mấy vật trang sức gửi
tặng một cơ gái. Đó là bản thảo thơ, từ còn lại của nàng.
Đây cũng là phần d. Nguyễn Du đã đọc phần d ấy để
viết bài thơ này.


(H/S đọc văn bản)
- GV sửa cách đọc
- Giải nghĩa các từ khó


<i><b>2. Văn bản </b></i>
- Ba H/S đọc.
- SGK.


?. Bè cơc bµi thơ nh thế nào? a. Bố cục bài thơ


- Bố cục rất sáng tạo 2/4/2.
(Lu ý thơ Đờng có 3 bố cục).
* 4 câu trên và 4 câu dới 4/4.
+ Đề, thực, luận, kết (2/2/2/2).


GV: Em hãy nêu chủ đề của bài


th¬?


b. Chủ đề


- Bài thơ miêu tả số phận bất hạnh của Tiểu Thanh một
con ngời tài hoa và nhan sắc. Đồng thời thể hiện suy
nghĩ, thái độ của Nguyễn Du đối với nàng.


? Hai câu thơ đầu thĨ hiƯn néi
dung g×?


- Em suy nghÜ g× vỊ hai câu thơ
này?


<b>II. Đọc </b><b> hiểu(21 )</b>
<i><b>1. Hai câu đầu </b></i>


- Miêu tả số phận bất hạnh của Tiểu Thanh ngời con gái
tài hoa và nhan sắc, thể hiện nỗi lòng xót thơng của nhà
thơ. Hồ Tây... giấy tµn”.


- Hai câu thơ mở đầu mang đến cho ngời đọc những gì
khơng trịn trĩnh, tồn vẹn. Nó đều hẫng hụt, mất mát.
Tây Hồ vẫn cịn đó nhng vờn hoa thì khơng. Cảnh đẹp
mất rồi chỉ cịn lại sự hoang tàn. Kí của Tiểu Thanh cịn
đó nhng đâu có phải vẹn ngun. Nó chỉ cịn sót lại vài
bài gọi là phần d. Có chăng chỉ cịn lại hai tâm hồn, một
Tiểu Thanh và một Nguyễn Du. Tâm hồn Tiểu Thanh chỉ


cịn ghi lại trên trang giấy dù chỉ ít ỏi. Nguyễn Du khóc,
viếng nàng “Thổn thức” bên cửa sổ”.


? Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với
số phận của Tiểu Thanh (câu hỏi
1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

cuộc đời Tiểu Thanh!
<i><b>?Nội dung ch yu ca 4 cõu th</b></i>


<i><b>này?</b></i>


<i><b>2. Bốn câu thơ tiÕp theo</b></i>


- Nguyễn Du cảm nhận về cuộc đời Tiểu Thanh:
- Nguyễn Du đã cảm nhận nh thế nào


vỊ con ngêi tµi hoa.


“Son phÊn....


...còn vơng


Son phn l sc p, văn chơng là hồn, Nguyễn Du lại
chạm vào nỗi đau muôn thuở của cuộc đời. Nỗi đau ấy,
oan ức dờng ấy không thể hỏi và trông cậy vào đâu.
Ngay đến cả lực lợng thần uy tối cao là ụng tri cng
khụng hi c.


<i>Nỗi hờn kim cổ trời kh«n hái</i>



- Nỗi ốn hận xa nay đến trời cũng khơng có câu trả lời. Vì
thế trời cũng khơng thể hỏi chỉ cịn biết cam chịu mà thơi.
Nguyễn Du bất lực lại quay về với Tiểu Thanh với chính
mình:


<i>C¸i ¸n phong lu kh¸ch tù mang</i>


? Em hiểu câu thơ này nh thế nào? - Phong lu, phong vận, phong nhã đều chỉ ngời tài hoa,
nhan sắc. Nguyễn Du nh muốn nói cùng Tiểu Thanh.
Nàng có tài, có tình nhan sắc nh thế, lại bị nỗi oan kì lạ
ấy, thế thì nàng giống ta rồi. Nhng ai là ngời giải đáp vì
sao những ngời tài hoa nhan sắc lại phải chịu nỗi đau
oan ức kì lạ ở trên đời? Nguyễn Du cũng khơng tìm đợc
câu trả lời. “Đau đời có cứu đợc đời đâu” (Huy Cận).
Nguyễn Du tạo ra mạch nối trong suy tởng. Để thấy đợc,
ta tìm hiểu hai câu cuối bài.


<i><b>3. Hai câu kết </b></i>
- <i>Chẳng biết... chăng</i>


? Hai câu kết, nhà thơ thể hiện nội
dung gì?


? Con số 300 năm lẻ ở đây có ý
nghĩa ntn?


GV: T mch cm xỳc cuc đời
nàng tiểu thanh mở rộng đến
chuyện mọi ngời tài sắc, tài hoa,


lại liên hệ chuyện bản thân nhà
thơ. Vậy ND có nguyện vọng gì?
GV: Nguyễn Du hỏi Tiểu Thanh
cũng nh hỏi mình. Hỏi mình mà
nh hỏi ngời. Có cái gì xa xót đến
r-ng rr-ng.


Xn Diệu cho đó là “Tiếng chim
cơ lẻ giữa trời thu khuya”. Hai câu
cuối đã khép lại nhng tấm lòng
đồng cảm với ngời phụ nữ có tài văn
chơng mà bất hạnh cứ sống mãi
trong trái tim bạn đọc. ở thế kỉ XX,


Ngun Du nh hái TiĨu Thanh. Hôm nay ta khóc nàng
cách ta trên ba trăm năm. Ba trăm năm sau ai là ngời
khóc ta.


- 300 năm lẻ chẳng đúng với thời gian nào mà nên hiểu
đó là một thời gian rất lâu nữa. Tác giả ý nói rằng: Bây
giờ 1 mình ta khóc cho nàng, khơng biết sau này có ai
đó trong thiên hạ khóc ta khụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

ta khng nh:


<i>Ba trăm năm tính cha đầy nửa</i>
<i>Thiên hạ ngày nay hiểu Tố Nh</i>


GV: Năm 1965, Việt Nam long
trọng kỉ niệm hai trăm năm ngày


sinh của Nguyễn Du. Cũng những
ngày này, Hội đồng hoà bình thế
giới đã công nhận Nguyễn Du là
danh nhân văn hố thế giới.


<b>*. Cđng cè(2 )</b>’


<b>? </b>Theo em giá trị nhân đạo sâu sắc
của bài thơ đợc thể hiện ở im
no?


- Tham khảo phần <i>Ghi nhớ</i> trong SGK.


<b>III. Luyện tËp(5 )</b>’


- XHPK theo Nho giáo xa kia có cáI nhìn kì thị với
những phụ nữ có sắc đẹp, có tài thơ văn và đàn
hát: họ bị xem là “xớng ca vơ lồi”. Vậy mà
Nguyễn Du lại đồng cảm với họ=> Đó là quan
điểm nhân đạo tiến bộ trong t tởng nội dung ND
- Giá trị nhân đạo đặc sắc của bài htơ này còn ở


chỗ: Ndu quan tâm đến thân phận của những ngời
có tài văn thơ trong XHPK cho nên ông đã gian
tiếp nêu ra vấn đề về sự cần thiết phảI tôn vinh
những con ngời tạo ra giá trị tinh thần cho xã hội
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2’)


<i>1. Häc bµi</i>



- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung bài thơ.
- Hc thuc phn ghi nh


- Làm bài tập trong phần luyện tập
<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


- Soạn tiếp tiết 2 bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt theo hệ thống câu hỏi trong SGK


<b>E. tham khảo</b>


... So vi thõn phận nàng Kiều, Nguyễn Du vừa có <i>sự hố thân</i> vừa có <i>sự thân phận</i>. Sự hố thân đồng
điệu là ở chỗ nhân vật và ngời tạo ra nhân vật đều là nạn nhân của số phận. Nhng nếu Thuý Kiều biết trớc
đ-ợc con đờng mình phải đi là mời lăm năm lu lạc và nơi đến: "Sông Tiền Đờng đó ấy mồ hồng nhan", thì với
Nguyễn Du phía trớc thật mịt mờ. Vì vậy hai câu thơ cuối, dĩ nhiên là những giọt n ớc mắt tuôn rơi, nhng
khơng để <i>khóc ai</i> mà là <i>khóc chính mình:</i>


<i>Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa</i>
<i>Ngời đời ai khóc Tố Nh chng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Lê Bảo</b>,
(<i>Giảng văn văn học Việt Nam</i>, sđd)


<b>Ngày soạn:</b>
Ngày giảng:


Lớp 10A3:.
10A5:….
10B3:…..


<i> Tiết 42(PPCT) Tiếng việt</i>



<b>Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b>



<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>


I. Mục tiêu bài dạy


Giúp HS:


- Nm vững khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trng cơ bản của nó để làm
cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác.


- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là việc dùng từ,
việc xng hô, biểu hiện tình cảm tháI độ và nối chung là thể hiện văn hố trong đời sống hiện
nay.


II. Ph¬ng tiƯn dạy học


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Tài liệu tham khảo


- Thiết kế bài giảng ngữ văn 10


III. Cách thøc tiÕn hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thứ trao đổi, thảo luận, tr li cỏc cõu hi


<b>B. Tiến trình dạy học</b>



I. ổn ®inh tỉ chøc(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp10A3:…
10A5:…..
10B3:….
II. Kiểm tra bài cũ(5)


1. <i>Hình thức</i>: Miệng


2. <i>Câu hỏi</i>: Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Nó có tác dụng biểu hiện ntn?


<i>3. Đáp án- biểu điểm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

ứng những nhu cầu trong cuộc sống(4đ)


- Ngôn ngữ sinh hoạt thĨ hiƯn chđ u ë d¹ng nãi, nhng cịng cã thể ở dạng viết. Trong văn
bản văn học, lời thoại nhân vật chính là ở dạng táI hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng
ngày.(6đ)


III. Giới thiệu bài mới(1)


<i> Tiết trớc cơ trị ta đã đi tìm hiểu về ngơn ngứ sinh hoạt và các dạng biểu hiện cụ thể của nó.</i>
<i>Tiết này cố trị ta tiếp tục đi tìm hiểu về phong cách ngơn ngữ sinh hoạt và các đặc trng cơ bản của</i>
<i>nó </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc SGK)



GV: Nhắc lại để học sinh nhớ đoạn hội
thoại trong SGK.


Đặc biệt qua thực tiễn giao tiếp bằng
lời nói hàng ngày ta rút ra những đặc
trng của phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt.


<b>II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc trng</b>
<b>cơ bản(20 )</b>’


? Tính cụ thể đợc biểu hiện nh thế nào
qua hội thoại?


(H/S đọc SGK)


? V× sao ngôn ngữ trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt lại phải cụ thể?


<i><b>1. TÝnh cơ thĨ </b></i>


- Tính cụ thể đợc biểu hiện qua hội thoại:
+ Có địa điểm và thời gian (buổi tra khu tập thể X)
+ Có ngời nói (Lan, Hùng, Huơng, mẹ Hơng, ơng
hàng xóm).


+ Cã ngêi nghe( Lan,Hïng nói với Hơng, mẹ Hơng
nói với Hơng và Lan Hùng).


+ Có đích nói cụ thể( Lan, Hùng gọi hơng đi học,


mẹ Hơng khuyên Lan và Hùng…)


+ Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ
(kèm theo ngữ điệu) phù hợp với đối thoại có từ ngữ
hô gọi(ơi), khuyên bảo thân mật( khẽ chứ), cấm
đốn, qt nạt(làm gì mà…).


 Cụ thể về hồn cảnh, về con ngời, cách nói nng,
t ng, din t...


- Vì trong giao tiếp hội thoại, ngôn ngữ phải cụ thể ,
ngôn ngữ càng cụ thể thì ngời nói và ngời nghe càng
dễ hiểu nhau, ngôn ngữ càng trừu tợng, sách vở thì
càng gây khó khăn trong giao tiÕp.


? Tính cảm xúc đợc thể hiện nh thế nào
trong hội thoại?


<i><b>2. TÝnh c¶m xóc </b></i>


- Tính cảm xúc đợc thể hiện:


a. Lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng
điệu.


- Giäng th©n mËt trong thông tin, kêu gọi, thúc giục(
Lan, Hùng)


- Giọng thân mật, yêu thơng trong lời khuyên bảo
của mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Giọng quát nạt, bực bội của ông hàng xóm( không
cho ai ngủ ngáy nữa à?)


b. Khẩu ngữ tăng thêm cảm xúc rõ rệt.


? Túm li trong sinh hoạt hằng ngày
tính cảm xúc đợc biểu hiện cụ thể ntn?
HS: Trao đổi, thảo luận, cử đại diện tr
li


(gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi).


c. Loi cõu giàu sắc thái biểu cảm (cảm thán, cầu
khiến, gọi, đáp trách mắng).


- Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu( giọng nói) vốn là
biểu hiện tự nhiên của hành vi nói năng. Khơng có
lời nói nào mà khơng thể hiện một thái độ, tình cảm,
tâm trạng của ngời nói


- TÝnh cảm xúc còn thể thiện ở những hành vi kèm
theo lời nh vẻ mặt, cử cỉ, điệu bộ. Vì vậy ngôn ngữ
hội thoại gắn với phơng tiện giao tiếp đa kªnh


Ngời tiếp nhận nhờ những yếu tố cảm xúc mà hiểu
nhanh hơn, cụ thể hơn những gì đợc nói ra.


GV: Yêu cầu HS nhËn xÐt giäng nãi
cña các bạn trong lớp



? Ti sao khi núi chuyn in thoại ta
có thể đốn đợc ngời ở đầu dây kia là
ngời ntn?( già hay trẻ, nam hay nữ)
? Tính cá thể đợc thể hiện nh thế nào?


<i><b>3. TÝnh cá thể</b></i>


- VD: Những khác biệt về cách phát âm, giọng nói,
về cách dùng từ, chọn câu..


- Dựa vào giọng nói, điệu bộ


- Mỗi ngời có giọng nói khác nhau.


- Mỗi ngời có thói quen dùng từ khác nhau.


- Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con ngời để phân biệt
ngời này với ngời khác, ngời quen hay kẻ lạ, thậm
chí ngời tốt với kẻ xấu…


<b>* Cđng cè (2 )</b>’


? VËy em h·y cho biÕt thế nào là
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?


- Chép lại phần ghi nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

(H/S đọc đoạn. Nhật kí của Đặng Thuỳ
Trâm - SGK)



a. Những từ nào, kiểu câu cách diễn đạt
trong đoạn nhật kí thể hiện đặc trng tính
cụ thể.


<b>IV. Luyện tập (14 )</b>


<i>Bài tập 1.</i>


- Những từ ngữ thể hiƯn tÝnh cơ thĨ


+ Thời gian: Thăm bệnh nhân  giữa đêm khuya trở
về


+ Kh«ng gian : rõng im lỈng.


+ Nhân vật: Đặng Thuỳ Trâm tự phân thân để đối
thoại( thực ra là độc thoại nội tâm)


+ Néi dung: tự vấn lơng tâm


- Tớnh cm xúc: Thể hiện ở giọng điệu thân mật
những câu nghi vấn, cảm thán, những từ ngữ viễn
cảnh, cận cảnh, cảnh chia li, cảnh đâu buồn đợc viết
theo dịng tâm sự


- tính cá thể: Nét cá thể trong ngơn ngữ của nhật kí
là ngơn ngữ của ngời giầu cảm xúc, có đời sống nội
tâm phong phú, có trình độ, có vốn sống, có trách
nhiệm, có niềm tin và rất giàu tình cảm.



Với từ ngữ diễn đạt có hồn cảnh, cơng việc, suy
nghĩ riêng của Đặng Thuỳ Trâm.


- Những câu văn thể hiện cách ghi nhật kí.
- Kiểu diễn đạt: Nói với riêng mình.
b. Ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển


ng«n ngữ cá nhân?


- Ghi nhật kí có lợi cho sự phát triển ngôn ngữ cá
nhân:


+ Tỡm tũi t ng thể hiện sự việc, tình cảm cụ thể.
+ Tìm tòi từ ngữ để diễn đạt đúng với phong cách
ghi nhật kí viết ngắn gọn mà đầy đủ.


<i><b> (H/S đọc những câu ca dao SGK)</b></i>
a. Dấu hiệu của phong cỏch ngụn ng
sinh hot?


<i>Bài tập 2</i>


- Xng hô mình, ta (thể hiện tình cảm)


- Bc l c th; Nỗi nhớ (Đặc trng tình cảm)
- Hình ảnh con ngời (đối tợng nhớ): Hàm răng
Câu ca dao thứ hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b> H/S đọc SGK </b></i>



? Đoạn đối thoại giữa Đăm Săn và dân
làng mô phỏng phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt song có khác, giải thích vì
sao?


<i>Bµi tËp 3.</i>


- Đây là đoạn đối thoại giữa ngời nói là Đăm Săn.
Ngời nghe là tơi tớ dân làng. Nội dung nói rất cụ
thể: Đăm Săn kêu gọi họ về với mình. Dân làng
nghe và đồng tình. Song nó có điểm khác khơng có
dấu hiệu của khẩu ngữ. Đây là văn viết, đã là văn
viết phải có sự lựa chọn từ ngữ, phát huy sức mạnh
của hình ảnh và dấu câu. ở đây là dấu “!” (dấu cảm).
Hình ảnh “nghìn chim sẻ, vạn chim ngói, phía bắc
mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang).


IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<i>1. Häc bµi</i>


- Nắm đợc kháI niệm phong cách ngơn ngữ sinh hoạt
- Các đặ trng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Vận dụng làm bài tập SGK


<i>2. Chuẩn bị bài mới </i>


- Soạn bài Vận nớc và Có bệnh bảo mọi ngời, Hứng trở về theo híng dÉn trong SGK
********************************



Ngày soạn:
Ngày giảng:


Lớp 10A3:
10A5:….
10B3:….


Tiết 43(PPCT): Đọc văn


<i><b> §äc thªm</b></i>

<b>: </b>



<b> </b>

<b>VËn nớc, Có bệnh bảo mọi ngời, Hứng trở về.</b>


<b>A. Phần chn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Gióp HS:


1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện quan niệm sống của một vị đại s.


2. Biết cách đọc – hiểu 3 bài thơ chữ Hán thời Lí- Trần, qua đó hiểu đợc một phần cáI sâu sắc
thâm thuý của thể loại thơ thiền, kệ giàu triết lí.


3. Rèn kĩ năng đọc- phân tích thơ Đờng luật.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.


- Tài liệu tham khảo.



III. Cách thức tiến hành


GV: Hớng dẫn cả 3 bài, HS tự đọc – hiểu ở nhà. Kiểm tra kết quả ở tiết tiếp theo


<b>B. Tiến trình bài dạy</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp: 10A3:…
10A5:…
10B3:….


II. KiĨm tra bµi cị(5’)
1. H×nh thøc: MiƯng


2. Câu hỏi: Đọc thuộc lịng bản phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ của bài thơ Độc Tiểu Thanh
kí? Bài thơ thể hiện chủ đề gỡ?


3. Đáp án- biểu điểm:


- Đọc thuộc lòng, chính xác, diễn cảm(6đ)


- Ch :Bi th miờu t s phn bt hạnh của nàng Tiểu Thanh một ngời con gáitài hoc và
nhan sắc. Qua đó thể hiện suy nghĩ và thái độ của Nguyễn Du đối với nàng.(4đ)


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’)


Những bài thơ chữ Hán thời Lí- Trần là những bài thơ đầu tiên góp phần xây dựng nền móng làm
nên nền văn học viết thời trung đại Việt Nam. Đó là những bài thơ Thiền thời Lí và những bài thơ
mang hào khí Đơng A(thời Trần). Tiết học này cơ và các em cùng tìm hiểu những bài thơ tiêu biểu
cho thời kì đó.



GV: Ghi tiêu đề lên bảng


<b>Hớng dẫn đọc thêm</b> <b>u cầu cần đạt </b>


(§äc TiĨu dÉn, các chú thích)


<b>? </b>Đỗ Pháp Thuận là ngời ntn? Ông sống
ở thời kì nào?


GV: Vn nc l bi th cú tên tác
giả sớm nhất của văn học Việt Nam
cũng là bài thơ sớm nhất về kế sách
dựng nớc lâu dài. Đây là lời tuyên
ngôn của một vị đại s. Bài thơ đợc
sáng tác năm 981 - 982.


<b>?</b><i><b>. VËn n</b></i>“ <i><b>íc nh m©y qn”</b></i>


I. <b>VËn níc</b>( <i>Qc Té</i>)- ThiỊn s Đỗ Pháp Thuận
1. Tìm hiểu vài nét về tác giả(915-990)


- Là nhà s, từng giữ chức vụ cố vấn trong triều
đình tiền Lê( Lê Hồn- Đại Hành)


2. Đọc –hiểu
* Chủ đề:


ý thức trách nhiệm và niềm lạc quan tin tởng
vào tơng lai đất nớc, khát vọng hồ bình và


truyền thống u hồ bình của con ngời Việt
Nam


* Hoµn cảnh sáng tác: Năm 981-982
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Tác giả so sánh nh vậy nhằm diễn
tả điều gì?


nh máy quấn” là vận nớc phụ thuộc vào nhiều
quan hệ ràng buộc. Vận nớc không thể tồn tại
của một lực lợng có tính độc lập. Vận nớc
không chỉ dựa vào một yếu tố mà thành. Nó là
quan hệ của nhiều yếu tố để giữ đợc vận nớc
phát triển dài lâu, thịnh vợng. Tuy pháp s khơng
nói ra nhng ta hiểu.


- Có đờng lối trị quốc tốt, phù hợp.


- Cã quan hệ ngoại giao và các nớc láng giềng
tốt.


- Có tiềm năng về quân sự
- Có tiềm lực về kinh tế


- Có sự nhất trí cao giữa ngời cầm đầu với muôn
dân.


<b>?</b><i><b>. Tõm trng tác giả trớc hoàn</b></i>
<i><b>cảnh đất nớc đợc thể hiện nh thế</b></i>


<i><b>nào? </b></i>


- Tác giả muốn đem hiểu biết của mình về t
t-ởng trị nớc bày tỏ với nhà vua (ngời đứng đầu)
làm thế nào để giữ cho đất nớc yên tĩnh, vui vẻ,
dân đợc an c lập nghiệp.


=> Hai câu đầu mợn hình ảnh thiên nhiên để
nói về vận mệnh của đất nớc. So sánh vận nớc
nh dây mây leop quấn quýt vừa nói lên sự bền
chặt vừa nói lên sự dài lâu và phát triển thịnh
v-ợng. Đó cũng là niềm tin của thiền s vào vận
n-ớc trong tâm trạng phơi phới niềm vui tin, niềm
tự hào về đất nớc.


Một thời kì mới mở ra – thời kì đất nớc thái
bình thịnh trị, nhân dân an lạc.


<i><b>? Hiểu thế nào là vô vi</b><b>“</b></i> <i><b>”…</b><b>) </b></i> - Vô vi là vô vi pháp của nhà Phật. Nghĩa là từ
bi bác ái. Điện các để chỉ triều đình, chỉ nhà
vua. Cả câu thơ nên hiểu muốn giữ yên vận nớc
và để vận nớc phát triển thịnh vợng nhà vua
phải vô vi, phải làm những gì thuận với tự nhiên
với lịng ngời. Theo nghĩa nhà Phật làm cho mọi
chúng sinh đợc yên vui, xoá bỏ mọi khổ nạn
cho họ. Đó là lo cho dân.


- Chốn chốn tắt đao binh: nghĩa là nơi nơi
khơng cịn cảnh chém giết nữa, khơng cịn
chiến tranh, đất nớc thanh bình thì vận nớc,


ngơi vua mới đợc bền vững.


<i><b>4. Hai câu cuối phản ánh truyền</b></i>
<i><b>thống tốt đẹp gì của dân tộc Việt</b></i>
<i><b>Nam? </b></i>


- Hai câu phản ánh truyền thống yêu nớc khao
khát nhân đạo hồ bình là nét đẹp truyền thống
của dân tộc Việt Nam.


- Nói về dờng lối cai trị xõy dng t nc


=> Đây là lời của nhà s trả lời vua Lê Đại Hành.
Bài thơ bộc lộ t tởng trị nớc, cách nhìn xa trông
rộng của nhà s


<b>HS :Đọc Tiểu dẫn và các chú thích</b>


<b>II. Có bệnh bảo mọi ngời(</b> Cáo tật thị
chúng)-MÃn Giác Thiền s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i>? Phần tiểu dẫn giới thiệu nội dung</i>
<i>gì?</i>


HS: Giới thiệu 2 nội dung: Tác giả
và thể kệ


<i>? Thế nào lµ thĨ kƯ?</i>


GV: Thể kệ thờng đợc sáng tác


bằng thơ 4 tiếng, 5 tiếng, hoặc 7
tiếng, cũng có khi lục bát hoặc hợp
thể


- T¸c gi¶( LÝ Trêng 1052-1096)


- Kệ: Thể văn Phật giáo dùng để truyền bá giáo
lí đạo phật. Kệ đợc viết bằng văn vần. Nhiều bài
kệ có giá trị văn chơng.


? Bốn câu thơ đầu nói lên quy luật
nào của tự nhiên, của đời ngời?


2. §äc – hiĨu


- Diễn tả quy luật vận động biến đổi
+ Quy luật biến đổi của thiên nhiên
+ Quy luật biến đổi của đời ngời.
?Anh (chị) hãy phân tớch bn cõu


thơ đầu?


Cõu 1 và 2 diễn tả quy luật biến đổi của thiên
nhiên. Cây cối biến đổi theo thời tiết. Thông
th-ờng mùa xuân đến hoa nở “xuân tới trăm hoa
t-ơi”. Nhng bài thơ nói về hoa rụng trớc, hoa nở
sau. Phải chăng nhà thơ muốn nói về sự luân
hồi của thiên nhiên. Hoa tàn rồi hoa lại nở.
Hình ảnh xuân và hoa mang đến cái đẹp, sự ấm
áp tràn đầy sức sống của thời tiết và cây cối.


- Câu 3 và 4 diễn tả quy luật biến đổi của đời
ngời. Thời gian sự việc qua đi, con ngời trải
theo năm tháng cũng già đi. Mái đầu bạc là
t-ợng trng cho tuổi già. Đó là biểu hiện cụ thể
nhất sự biến đổi của con ngời trớc thời gian.
Nhng con ngời không luân hồi nh cây cối. Cuộc
đời con ngời sẽ đi về phía huỷ diệt khơng hề
cứu vãn. Con ngời sẽ nuối tiếc, xót xa.


- Nếu đảo vị trí câu thơ thứ hai lên
câu 1 thì ý th nh th no.


- ý thơ sẽ khác và hai quy luật (sinh trởng, tuần
hoàn sẽ bị ảnh hởng).


<i>?: </i>


Hai câu cuối có phải là thơ tả thiên
nhiên không? câu đầu và cuối có
mâu thuẫn không? vì sao. C¶m
nhËn cđa anh (chị) về hình tợng
cành mai trong bài thơ?


- Hai cõu cui khụng phải tả thiên nhiên. Vì xuân
tàn hoa rụng để chuyển sang mùa hè. Cành hoa
mai xuất hiện. Hoa mai chỉ nở vào cuối đông, đầu
xuân. Nên không phải là miêu tả thiên nhiên. Câu
đầu và câu cuối mâu thuẫn. Vì: Xuân qua hoa
rụng hết vậy nhà thơ vẫn thấy “Đừng tởng xuân
tàn hoa rụng hết. Đêm qua sân trớc một cành


mai”.


- Cµnh mai gióp ta cã nhiều cảm nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

? Phần tiÓu dÉn trong SGK giíi
thiƯu néi dung g×?


? Nỗi nhớ q hơng ở hai câu thơ
đầu có gì đặc sắc?


? Nét riêng của lòng yêu nớc và
niìem tự hào dân tộc trong bài thơ
qua hình tợng độc đáo đợc thể hiện
nh thế nào?


? Qua bµi thơ em rút ra nhận xét gì?


tình cảm, ý chí (bất biến bên trong) chứ không
phải là sự bất biến về hình thức con ngời. Cành
mai là sự biểu hiện tính bất biến trong tinh thần
nhà thơ.


+ Cnh mai còn là hình tợng nghệ thuật đẹp
không phải cái đẹp của bức tranh tứ quý, tùng,
cúc, trúc, mai để diễn tả sự thanh cao, quý phải
mà là cái đẹp của tinh thần lạc quan, mạnh mẽ và
kiên định trớc những biến đổi của trời đất và thời
cuộc. Đó là tinh thần ý chí bất diệt của nhà Phật
dù phải trải qua bất cứ hoàn cảnh nào. Điều này
giúp chúng ta hiểu con ngời đời Lí, thời kì Phật


giáo thịnh đạt. Dù xuất giá tu hành nhng họ
không quay lng lại cuộc đời vẫn đầy bản lĩnh và ý
chí tham gia tích cực vào cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nớc.


III. Høng muèn trë vÒ( Quy høng)- Ngun
Trung Ng¹n


1. TiĨu dÉn


- Giíi thiƯu vỊ Ngun Trung Ng¹n và hoàn
cảnh sáng tác (SGK)


- Giải nghĩa chú thích (SGK)
2. Đọc hiểu


a) Hai câu thơ đầu


<i>Dâu già lá rụng tằm vừa chín</i>
<i>Lúa sớm bông thơm cua bÐo ghª</i>


Nỗi nhớ rất cụ thể, dân dã làm nổi lên gốc gác
đồng quê, nghề trồng dâu nuôi tằm, nghề trồng
lúa và sinh hoạt rất đạm bạc “cua béo ghê”. Đời
thờng hiện lên trong cảm xúc nhà thơ. Cái cốt
lõi của cảm xúc ấy là lòng yêu quê hơng xứ sở.
Cách nói mộc mạc dễ làm rung động lịng ngời.
b) Lòng yêu nớc và niềm tự hào dân tộc


- Tình u q hơng khơng phải bằng cảm xúc


hơ to gọi giật mà bằng những hình ảnh gợi nhớ.
Đó là dâu tằm, là hơng thơm đồng lúa, là cua cá
trên đồng, dẻo thơm ngọt ngào trong bữa cơm
quê.


- Nét thứ hai là cảm xúc bắt nguồn từ nhận
thức, của lí trí. Dẫu rằng nghèo khó vẫn là q
hơng hơn danh vọng ở đời phồn hoa đô


hội. Tiếng gọi trở về tha thiết, khắc khoải trong
lòng kẻ xa quê. Rõ ràng lòng yêu quê hơng đất
nớc, niềm tự hào về dân tộc là cảm xúc chủ đạo
của bài thơ quy hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

? Em h·y khái quát lại giá trị bài
thơ về néi dung vµ nghƯ tht?


- Néi dung:


+ Vận nớc trong hiện tại và tơng lai là nền tháI
bình mn thuở đợc tạo nênbởi đờng lối vô vi
đức trị cho nhân dõn c thỏi bỡnh


+ Trong lúc tuổi già thân bệnh vẫn thanh nhàn và
vui tin nh nhành mai lúc xuân tµn


+ Khơng đâu bằng đất nớc q hơng. Về q là
niềm cảm hứng thờng trực của ngời xa quê.


- Nghệ thuật: Hình ảnh vừa mang ý nghĩa tả thực


nhng chủ yếu là nghĩa tợng trng, cũng có khi
bình dị dân dã. Cách biểu hiện kín đáo hoặc nồng
nhiệt tha thiết.


IV. híng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


<i>1. Học bài</i>


- Học thuộc lòng ba bài thơ


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của từng bài


- Dựa vào bài thơ Quy hứng và Tĩnh dạ tứ hÃy viết một bài văn biểu cảm về nỗi lòng của ngời xa
quê dù là Trung Quốc hay Việt Nam


<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


- Đọc và soạn bài Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng theo hệ thống câu hỏi
trong SGK.


*************************************


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp 10A3:…
10A5:…..
10B3:….


TiÕt 44(PPCT) §äc văn



<b>Tại lầu hoàng Hạc</b>



<b>Tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng </b>



<b>(Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng)</b>


<i><b>Lí Bạch</b></i>
<b>A. Phần chuẩn bị</b>


I. Mục tiêu bài dạy


Giúp HS:


1. Hiu đợc tình cảm chân thành của Lí Bạch với bạn, nhận thức đợc tình bạn là rất đáng trân
trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

và gợi cảm.


3. Cng c kin thc v th Đờng luật: ý ở ngồi lời( ý tại ngơn ngoại), hàm súc cơ đọng.


II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.



<b>B. tiến trình dạy học</b>
<b>I.</b> ổn định tổ chức(1’)
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 10A3:....
10A5:...
10B3:....


II. KiÓm tra bài cũ(5)


*Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS


III. Giới thiƯu bµi míi(1’)


<i>Thơ Lí Bạch vốn thờng nói nhiều đến tình bạn bè tha thiết đậm sâu. Nào là tiễn xá nhân họ </i>
<i>Tr-ơng đi Giang Đông, tiễn sơn nhân họ DTr-ơng về núi Tung, tiễn khách về đất Ngô. Có những lời thơ đa</i>
<i>tiễn giản dị mà rung động xiết bao:</i>


<i>Vẫy tay thơi đã rời xa</i>


<i>Nhí nhau tiÕng ngùa nghe mµ bn teo.</i>


<i>Nhng ngời ta vẫn khơng thể qn đợc bài thơ "Tại lầu Hoàng Lạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi</i>
<i>Quảng Lăng". </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn (SGK)


- Phần tiểu dẫn (SGK) nêu nội dung
gì?



<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1. TiĨu dÉn </b></i>


- PhÇn tiĨu dÉn (SGK) giíi thiƯu vài nét về Lí
Bạch và sơ bộ về nội dung thơ ông.


+ Lớ Bch sinh 701 v mt 762 (th 61 tuổi).
Quê ở Lũng Tây nay thuộc tỉnh Cam Túc. Ông
là nhà thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc.
Thơ Lí Bạch hào phóng. Ơng cịn để lại hơn
1000 bài thơ. Ngời ta gọi ông là tiên thơ.
- Nội dung thơ Lí Bạch? + Nội dung thơ Lí Bch rt phong phỳ vi ch


chớnh l:


* Ước mơ vơn tới lí tởng cao cả
* Khát vọng giải phóng cá nhân
* Bất bình với hiện thực tầm thờng


* Thể hiện tình cảm phong phú, mÃnh liệt
- Phong cách nghệ thuật thơ Lí Bạch? + Phong cách thơ Lí Bạch rất hào phóng, bay


bng nhng rt t nhiờn, tinh tế, giản dị, thơ Lí
Bạch kết hợp giữa cái cao cả và cái đẹp.


(H/S đọc SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Cảnh đa tiễn bạn diễn ra ở không
gian và địa điểm nh thế nào?



? Em có suy nghĩ gì về khơng gian,
thời gian địa điểm ấy với ngời đi và
ngời ở?


<b>II. §äc - hiĨu </b>


<i><b>1. Khơng gian thời gian, địa điểm đa tiễn</b></i>
<i><b>bạn</b></i>


- Giữa tháng ba (mùa xuân) ở phía tây lầu
Hồng Hạc là khơng gian, thời gian, địa điểm
đa tiễn bạn.


- Không phải ngẫu nhiên nhà thơ chọn phía
tây lầu Hoàng Hạc để tiễn bạn. Theo quan
niệm ngời á Đông phía tây là cõi Phật, cõi
tiên. Đặc biệt ở Trung Quốc, phía tây là vùng
đất hoang sơ, nhiều núi cao, bí hiểm. Ngày xa
chỉ dành riêng cho những ẩn sĩ đến tu hành.
Nơi ẩn chứa những tâm hồn thanh cao trong
sạch. Theo huyền thoại, lầu Hồng Hạc là nơi
Phí Văn Vi tu luyện thành tiên ri ci Hc
vng bay i:


<i>Hạc vàng ai cỡi đi đâu</i>


<i>Mà đây Hoàng Hạc riêng lầu còn trơ </i>
<i>Hạc vàng đi mất từ xa</i>



<i>Ngàn năm mây trắng bây giờ còn bay.</i>


n mt ni thoỏt tc a tiễn một ngời bạn
tri âm trở về cuộc đời trần tục. Buổi tiễn đa
mang ý nghĩa vô cựng sõu sc.


- Hai tiếng Cố nhân gợi cho em suy
nghÜ g×?


- Hai tiếng “Cố nhân” ở đầu câu dịch là bạn,
đúng mà cha hết nghĩa. Bởi lẽ “Cố nhân” là
ngời bạn gắn bó, thân thiết từ xa, cho dù thời
gian có thể điểm tơ trên mái tóc. Buổi chia tay
nhờ có hai tiếng “cố nhân” ấy mà đắm chìm
trong sự thiết tha quyến luyến. Lại nữa, Lí
Bạch khơng sử dụng cách viết thờng tình. Phút
biệt li khơng có những li rợu tiễn nhau, khơng
dịng nớc mắt, khơng lời nói tạ từ. Chỉ có lầu
Hạc, chỉ có dịng sơng với bầu trời, cảnh buồn
nhng nó đã thể hiện tình cảm sâu sắc của nhà
thơ với bạn.


- Thêi gian gỵi cho em suy nghĩ gì? - Thời gian:


Giữa mùa hoa khói Châu Dơng xuôi dòng
(yên hoa tam nguyệt há Dơng Châu)


Mt khung cảnh thật đẹp đầy lãng mạn. Một
chiếc thuyền con đang rẽ sóng, lớt trên những
làn hoa khói. Hình ảnh ấy gợi lên khơng khí


mơ hồ lãng đãng của thơ Đờng. Từ “hoa” cịn
chỉ thời gian, tháng ba cịn có tiết xuân. Hơn
nữa Mạnh Hạo Nhiên xi dịng đến Dơng
Châu nơi phồn hoa đô hội. Một từ mà nói đợc
nhiều đến thế. Mới thấy cái hay ca th ng
ý ti ngụn ngoi.


<i><b>2. Nỗi lòng của Lí Bạch </b></i>
<i><b>(câu 2 và 3) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

thế nào qua hình ảnh cánh buồm. nhất giữa con ngời và cảnh vật. Câu thơ thứ
ba:


<i>Cô phàm viễn ¶nh bÝch kh«ng tËn</i>


(Cánh buồm cơ đơn xa dần lẫn vào bầu trời
xanh)


Cánh buồm cô đơn diễn tả nhiều nghĩa. Một là
chỉ Mạnh Hạo Nhiên ra đi một mình trong cơ
đơn. Hai là diễn tả chính nỗi lịng cơ đơn của
mình. Thơ Đờng hay ở chỗ đó. Nói bạn cơ đơn
nhng chính là biểu hiện mình trong cô đơn.
Hiểu theo cách nào cũng là gợi lên một kiếp
ngời cơ đơn giữa dịng sơng. Nó nhỏ bé và đơn
chiếc. Bạn đi đã để lại nỗi nhớ thơng vô hạn.
- Em hiểu nh thế nào về cõu th cui


bài?



- Câu thơ:


<i>Trông xa chỉ thấy dòng sông bên trời</i>


Cõu th ch gi mà không tả: Trớc mặt nhà
thơ, con sơng nh cao dần lên hồ nhập vào với
trời xanh. ánh mắt nhà thơ đành bất lực trớc
cõi không vô tận đã che khuất ngời bạn cảnh
vật hiện ra trớc mắt nhà thơ theo dịng tâm
trạng.


Em học đợc gì sau khi học bài thơ? <b>III. Củng cố (2 )</b>’


- Chép phần ghi nhớ (SGK)
- Học tập ở tình bạn gắn bó.
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2)


1. Học bài


- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung, nghệ thuật bài thơ
- Học thuộc phần ghi nhớ


2. Chuẩn bị bài


- Đọc và soạn tiếng việt Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
<b>e. tham khảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

duy nhất hình ảnh dòng Trờng Giang cuộn chảy:
<i>Duy kiến Trờng Giang thiên tế lu</i>



(Trông theo chỉ thấy dòng sông bên trời)


Dũng Trng Giang vn hựng vĩ, dới cái nhìn của ngời ở lại càng dữ dội hơn. Nó trở thành "thiên tế lu".
Bản dịch đ không lột tả đ<b>ã</b> ợc thần thái của hai câu thơ cuối. Cái chất "thiên tế lu" của dòng Trờng Giang thể
hiện đợc cả sóng trong lịng ngời đa tiễn, đó là một cơn sóng dữ dội. Chứng tỏ cuộc chia tay đ tác động rất<b>ã</b>


mạnh đến tâm lí ngời ở lại. Đây là những hình ảnh thơ rất hay xuất hiện trong thơ Lý Bạch. Là nhà thơ l ng<b>ã</b>


m¹n, thÝch phãng tóng, a thÝch tù do nên bên cạnh những vần thơ phá luật, nhà thơ còn thích dùng những
hình ảnh có tính chất dữ dội và giàu khả năng gợi cảm. Khi miêu tả thác L Sơn tác giả đ dùng hình ảnh "Phi<b>Ã</b>


lu trực há tam thiên xích", cịn dịng Trờng Giang thì nh từ trên trời đổ xuống. Cái dữ dội của dòng Trờng
giang dới con mắt của ngời đa tiễn có thể liên tởng rộng hơn nữa. Phải chăng Dơng Châu phồn hoa đơ hội cịn
có cái gì đó thật dữ dằn đối với ngời sắp đến. Cánh buồm của Mạnh Hạo Nhiên đơn độc và vô cùng nhỏ bé trớc
cái vô cùng của sông nớc Trờng Giang và thật yếu ớt mong manh trớc cái dữ dội của dòng sụng y.


<i>(<b>Nguyễn Trọng Hoàn</b>, </i>
<i>Đọc - hiểu văn bản Ngữ văn 10, NXB Giáo dục, 2006)</i>


<b>Ngày soạn:</b>
Ngày giảng:


Líp 10A3:….
10A5:…..
10B3:…..


TiÕt 45(PPCT) TiÕng ViÖt


<b>Thùc hành phép tu từ ẩn dụ và Hoán dụ</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I</b>. Mục tiêu bài học


Giúp HS:


1. Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.


2. Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp t từ ẩn dụ và hoán dụ.


II. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức(1’)


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:….
10A5:….
10B3:….


II. KiÓm tra bài cũ(5)


* Hình thức: Kiểm tra sự chuẩn bị bµi míi cđa HS


III. Giíi thiƯu bµi míi.(1’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i>ngơn từ, đó chính là các phép tu từ. Trong đó phải đặc biệt kể đến phép tu từ ẩn dụ và hốn dụ. Để</i>
<i>các em có kĩ năng phân tích và phát hiện giá trị sử dụng hai phép tu từ trên, hôm nay cô và các em</i>
<i>cùng đi thực hành về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ…</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


a. Những từ thuyền bến, cây đa, con
đị, khơng chỉ là thuyền, bến mà còn
mang nội dung ý nghĩa khác. Nội
dung ý nghĩa ấy là gì?


b. Thuyền và bến câu 1 với cây đa
bến cũ con đò ở câu 2 có gì khỏc
nhau


<b>I. ẩn dụ</b>


<i><b>1. Đọc những câu ca dao </b></i>


- Thuyền là ẩn dụ để chỉ ngời con trai trong xã
hội cũ. Ngời con trai trong xã hội cũ có quyền
lấy năm thê bẩy thiếp, cũng nh chiếc thuyền đi
hết bến này, bến khác.


- Bến là ẩn dụ. Bến nớc cố định đợc lấy làm ẩn
dụ để chỉ tấm lòng thuỷ chung son sắt của ngời
con gái.


- Cây đa, bến cũ chỉ những ngời có quan hệ


gắn bã nhng ph¶i xa nhau.


- Thuyền và con đị về bản chất đều là dụng cụ
để chuyên chở trên sông.


- Bến và bến cũ đều là địa điểm cố định.


Song chúng khác nhau Thuyền và Bến ở câu 1
chỉ hai đối tợng. Đó là chàng trai và cơ gái. Còn
Bến và đò ở câu 2 lại là con ngời có quan hệ gắn
bó nhng vì điều kiện nào đó phải xa nhau.


<i><b>2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ </b></i>
a. Lửa lựu: chỉ hoa lựu đỏ chói nh lửa.


b. Làm thành ngời: con ngời mới sống trong độc
lập tự do, biết làm chủ thiên nhiên, làm chủ xã
hội, làm chủ cuộc đời mình.


c. Hót: ca ngợi mùa xuân đất nớc, ca ngợi cuộc
đời mới với sức sống đang trỗi dậy.


- Từng giọt long lanh rơi: ẩn dụ: ca ngợi cái
đẹp của sáng xuân cũng là cái đẹp của cuộc
đời, cái đẹp của cuộc sống.


d. Thác: là ẩn dụ chỉ những gian khổ trong
cuộc sống mà con ngời phải đối mặt. Thuyền ta
cũng là ẩn dụ chỉ cuộc sống con ngời đang vợt
qua những gian khổ, khó khăn thênh thang mà


bớc tới.


e. Phù du: là hình ảnh đợc lấy làm ẩn dụ để chỉ
kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, sớm nở tối tàn
của con ngời.


Phù sa: là hình ảnh đợc lấy làm ẩn dụ để chỉ
cuộc sống mới, cuộc sống màu mỡ đầy triển
vọng tốt đẹp của con ngời.


? Em h·y t×m và phân tích phép tu từ
ẩn dụ trong ví dụ trong SGK?


<i><b>?Em hãy tìm thêm những hình ảnh</b></i>
<i><b>ẩn dụ trong ca dao và tục ngữ mà</b></i>
<i><b>em đã dợc học và c c?</b></i>


<i><b>3. Tìm thêm ẩn dụ trong ca dao, tục ngữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>+ Râu tôm nấu với ruột bầu </i>


<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon </i>
<i>+ Cô kia ng bờn sụng</i>


<i>Muốn sang anh ngả cánh hồng cho sang.</i>


?. Cụm từ <i>đầu xanh, má hồng </i>Nguyễn
Du ám chỉ ai?


?. <i>áo nâu, áo xanh</i> chỉ ai?



<b>II. Hoán dô </b>


<i><b>1. Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi. </b></i>
- Sử dụng những từ đầu xanh, má hồng,
Nguyễn Du muốn ám chỉ Thuý Kiều (lấy tên
của đối tợng này để gọi một đối tợng khác dựa
vào sự tiếp cận: Đầu xanh, má hồng  chỉ tuổi
trẻ).


- Chỉ ngời nông dân (áo nâu) và đội ngũ công
nhân Việt Nam (áo xanh) trong xã hội ta (dựa
vào sự tiếp cận: Họ thờng hay mặc màu áo đó).
<i><b>2. Phân biệt hai phép tu từ </b></i>


- Thơn Đồi, thơn Đơng là hốn dụ để chỉ hai
ngời trong cuộc tình. “Cau thơn Đồi” và “Trầu
khơng thơn nào” lại là ẩn dụ trong cách nói lấp
lửng của tình u lứa đơi. Em nhớ ai.


<i><b>3. ViÕt đoạn văn có biện pháp ẩn dụ và hoán</b></i>
<i><b>dụ </b></i>


- Cơn bão số một đã đi qua. Sóng đã yên, biển
đã lặng. Nhng cơn bão trong cuộc sống hàng
ngày thì vẫn còn tiếp diễn. Đây là cảnh ngời
mẹ mất con, vợ mất chồng, gia đình tan nát.
Những đơi mắt trẻ thơ ngơ ngác nhìn quanh.
+ Sóng và biển: Hình ảnh đợc lấy làm hoán dụ để
chỉ cuộc sống đã trở lại bình yên sau cơn bão.


+ Cơn bão: ẩn dụ chỉ sự tàn phá, mất mát, đau
đớn hàng ngày.


+ Đơi mắt trẻ thơ ngơ ngác: Hốn dụ chỉ những
đứa trẻ cha đủ nhận thức thấy đợc mất mát, đau
thơng.


* Cñng cè(2’)


- ẩn dụ là : gọi tên sự vật hiện tợng này bằng
tên gọi sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt


- Hốn dụ là: gọi tên sự vật hiện tợng , khái
niệm bằng tên của một sự vật hiện tợng khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm
tăng súc gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài(2’)


<i>1. Häc bµi cị</i>


- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ và hoán dụ
- Biết cách so sánh đợc ẩn dụ và hoán dụ
- Thực hành vào những bài tập cụ thể
<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Ngày soạn:….</b> <b>Ngày giảng: Lớp 10A3:..</b>
<b>10A5:..</b>
<b>10B3:…</b>



Tiết 47(PPCT):

Đọc văn



<b> </b>

<b>CẢM XÚC MA THU</b>


<b>(Thu hứng)</b>


<i><b>Đỗ Phủ</b></i>


<b>A. PHN CHUN B</b>


<b>I.</b>MC TIấU BI DY


Giúp HS:


1. Hiểu đợc bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo của con ngời cho đất nóc, nỗi
buồn nhớ quê hơng và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận Đỗ Phủ.


2. Hiểu thêm đặc điểm của thơ Đờng.


II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc.


III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC(1’)
*Kiểm tra sĩ số: Lớp 10A3:….
10A5:….


10B3:….


II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Khơng kiểm tra vì bài dài
III. GIỚI TIỆU BÀI MỚI(1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>thu đã thể hiện một cách sâu lắng, nỗi nhớ quê hơng cùng cuộc sống cô đơn của ngời con xa xứ.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phn tiu dn)


? Những nội dung gì ở phần tiểu dẫn cần
chú ý?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Giới thiệu vài nét cơ bản về Đỗ Phủ
+ Nguồn gèc


* Sinh 712 - mÊt 770.
+ S¸ng t¸c:


* Bắt đầu làm thơ từ lúc nhà Đờng phồn


thịnh nhng chủ yếu từ loạn An Lộc Sơn
(755 -763). làm cho đất nớc Trung Quốc
chìm đắm trong nội chiến, loạn li, nhân
dân vô cùng điêu đứng. Trong mời một
năm cuối đời, Đỗ Phủ đa gia đình đi lánh
nạn khắp các vùng thuộc các tỉnh phía tây
Nam Trung Quốc. (Cam Túc, Tứ Xuyên,
Hồ Bắc, Hồ Nam). Nhà thơ đã qua đời
trong cảnh đói rét và bệnh tật trên một
chiếc thuyền để li cho hu th 1.453 bi
th.


? Thơ Đỗ Phủ cã néi dung nh thÕ nµo? + Néi dung thơ Đỗ Phủ


* Cú ni dung rt phong phỳ và sâu sắc:
- Trớc loạn An Lộc Sơn, Đỗ Phủ đã sáng
tác đợc những bài thơ dài nh “Binh xa
hành”, “Lệ Nhân Hành”. Binh xa hành
(bài ca xe ra trận) phê phán chính sách
mở rộng biên cơng của vua Đờng. “Lệ
nhân hành” (Bài ca ngời đẹp) đả kích
cuộc sống xa hoa dâm dật của chị em
D-ơng Quý Phi.


- Trong thời gian loạn An Lộc Sơn, Đỗ
Phủ sáng tác nhiều và nội dung đạt tới
giá trị hiện thực sâu sắc.


? Dùa vµo SGK, em h·y nêu một vài tác
phẩm và nội dung của nó?



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Quan, tên lại ở Tân An, tên lại ở Thạch
Hào, nhà thơ đã tố cáo thái độ vô trách
nhiệm, chính sách bắt phu, bắt lính bừa
bãi của triều đình.


- Chùm thơ “Tạm biệt” dựng lên ba cuộc
li biệt: “Tân hôn biệt” là cuộc chia tay
của đôi vợ chồng mới cới cha đợc một
ngày. “Thuỳ lão biệt” là cuộc chia tay
của đôi vợ chồng già đã có hai thế hệ con
cháu chết trận. “Vơ gia biệt” là sự li biệt
của những kẻ không nhà. Biệt li là đặc
tr-ng của thời loạn. Thơ Đỗ Phủ đợc mệnh
danh là thi sử (sử bằng thơ). Qua lời ông
ở các thời kì ta thấy xã hội đời Đờng
hiện lên.


- Nghệ thuật thơ Đỗ Phủ đạt tới trình độ
cao của những bài thơ luật. Nhà thơ tạo
ra những hình ảnh biểu diễn tâm trạng
khác nhau trớc hiện thực nóng bỏng. Đại
thi hào Nguyễn Du tơn vinh Đỗ Phủ là
“Nhà thơ muôn đời của văn chơng mn
đời”. Năm 1962, Đỗ Phủ đợc Hội đồng
hồ bình thế giới kỉ niệm nh một danh
nhân văn hoá. Đỗ Phủ đợc nhân dân
Trung Quốc mệnh danh là “Thi thánh”
(Thánh thơ)



? Về nghệ thuật thơ Đỗ Phủ có gì đáng ghi
nhận?


<i><b> (H/S đọc thầy giáo sửa) </b></i> <b>2</b><i><b>. Văn bản </b></i>


- Gi¶i nghĩa các từ khó (SGK).
- Đọc với nhịp 4/3.


?Đây là bài thơ thất ngôn bát cú theo em
bố cơc cđa bµi thơ nh thế nào? ý mỗi
phần?


<i>a. Bố cục </i>


- Thơ §êng luËt cã ba bè côc


+ Theo bốn cặp câu (đề, thực, luận, kết)
+ Bốn câu trên, bốn câu dới (4/4)
+ Hai, bn, hai (2/4/2)


Với bài thơ này có bố cục bốn câu trên
và bốn câu dới.


- Bốn câu trên: Bức tranh thiên nhiên
hùng vĩ mà hiu hắt, sơi động mà nhạt hồ
trong sơng khói mùa thu, hiện diện của
một tâm trạng buồn xa xút.


- Bốn câu dới: Nỗi buồn thơng nhớ quê
h-¬ng.



? Tìm chủ đề của bài thơ?


<i>b. Chủ đề</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

hùng vĩ mà hiu hắt, sôi động mà nhạt
nhồ trong sơng khói mùa thu hiện diện
của một tâm trạng buồn xa xót. Đồng
thời diễn tả nỗi


bn th¬ng nhớ quê hơng.


<b>II. Đọc - hiểu </b>


? Bc tranh thiên nhiên đợc miêu tả nh thế
nào trong bốn câu u?


<i><b>1. Bức tranh mùa thu kí thác một tâm</b></i>
<i><b>trạng </b></i>


- Bốn câu đầu:


<i>Lỏc ỏc rng phong ht múc sa</i>
<i>Ngn non hiu hắt khí thu lồ </i>
<i>Lng trời sóng dợn lịng sơng thẳm </i>
<i>Mặt đất mây đùn cửa ải xa.</i>


- Đây là bức tranh thiên nhiên rất hùng vĩ
bởi có núi, có nớc có màu sắc của rừng
phong lá đỏ. Núi thì trùng trùng, điệp điệp


và vốn dĩ hiểm trở vì là núi ở thợng nguồn
dịng sơng. Bức tranh thu hiu hắt lại nhạt
nhồ bởi sơng khói “khí thu lồ”. Cảnh rất
động: “Lng trời sóng dợn” và “Mặt đất
mây đùn”.


? Nhà thơ đứng ở đâu để quan sát đợc
cảnh ấy?


- Đứng ở rất xa. Vì ở xa nhìn dịng sống
xa ngút tầm mắt mới thấy sóng nh vỗ
ngang trời. Mới thấy mắt đất nh hoà
nhập với bầu trời “Mặt đất mây đùn cửa
ải xa”.


? Bøc tranh thiªn nhiªn Êy diƠn t¶ néi
dung g×?


- Bức tranh thiên nhiên đợc vẽ bằng tâm
cảnh, núi non trùng điệp mà hiu hắt, cảnh
sôi động mà nhạt nhồ diễn tả nỗi buồn
thu. Đất nớc chìm ngập trong loạn li. Nhà
thơ cảm nhận đợc nỗi đau khổ của mọi
ngời, mọi cảnh ngộ, trong đó cả nỗi xót
xa của riêng mình. Một nỗi niềm rng rng
thơng nhớ.


? Nỗi niềm thơng nhớ ấy tác giả đã gửi
vào đâu?



- Nỗi niềm thơng nhớ ấy tác giả gửi vào
bốn câu thơ sau:


<i>Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ</i>
<i>Con thuyền buộc chặt mối tình nhà. </i>
<i>Lạnh lùng giục kẻ tay dao thớc</i>
<i>Thành Bạch chày vang bóng ác tà.</i>


? Em có nhận xét gì về sự thay đổi tầm
nhìn của nhà thơ từ bốn câu đầu đến bốn
câu cuối. Hãy phân tích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

khóm cúc đã nở hoa tới hai lần “Tùng
cúc lỡng khai tha nhật lệ” cũng là hai
năm xa nhà, xa quê hơng làm sao không
thơng nhớ, không rơi lệ. Đỗ Phủ đã khóc
khơng chỉ hai năm nay mà rất lâu rồi. Cụ
thể hơn gia đình Đỗ Phủ đang phải lánh
nạn đi trên một con thuyền, trôi trên
dịng sơng biết dạt vào đâu? Cảnh ngộ ấy
càng làm ông nhớ tới quê nhà.


Đây là nỗi lòng riêng của Đỗ Phủ, cũng
là tâm trạng chung của biết bao kẻ xa
quê trong thời loạn lạc. Bấy nhiêu cũng
đủ rồi nhng nào ch by nhiờu! cnh hin
ti.


<i>Lạnh lùng giục kẻ tay dao thớc</i>
<i>Thành Bạch chày vang bóng ác tà</i>



Chỗ nào cũng thấy ngời giục nhau, rộn
ràng dao thớc may áo rét. Cảnh chiều ở
thành Bạch Đề cao, tiếng chày đập ¸o
nghe dån dËp. Chao ôi! Cảnh ấy càng
khơi dậy trong lòng ngời nỗi thơng nhí
kh«n ngu«i.


? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
bốn câu thơ đầu và cuối, toàn bài với nhan
đề thu hứng?


- Mối quan hệ giữa bốn câu thơ đầu và
bốn câu thơ cuối cũng là mối quan hệ
giữa toàn bộ bài thơ với nhan đề thu
hứng. Đó là mối quan hệ nhất quán trong
cảm xúc.


+ Nhìn từ khái quát đến cụ thể, từ viễn
cảnh đến cận cảnh để diễn tả nỗi buồn
thu. Một nỗi buồn riêng gắn với hoàn
cảnh của đất nớc. Thơ Đỗ Phủ giàu chất
hiện thực là ở chỗ đó. Mặt khác ta nhận
ra điều nỗi buồn riêng khơng tách khỏi
nỗi đau chung. Đó là nỗi buồn về cảnh
nhà không tác khỏi cảnh loạn li của đất
nớc.


+ Tính chất nhất qn trong mối quan hệ
cịn thể hiện mỗi câu thơ của Đỗ Phủ đều


có cảm xúc và chất thu.


Câu một: Ta nhận ra cảm xúc và chất thu
ở sơng thu và rừng phong lá đỏ.


C©u hai: Ta nhận ra cảm xúc và chất thu
ở hơi thu (giã thu) hiu h¾t.


Cả hai câu ba và bốn, ta nhận ra ở vị trí
của Vu Sơn Vu Giáp thuộc tỉnh Tứ
Xuyên, sông Trờng Giang hẹp chảy xiết,
hai bên bờ vách dựng đứng mùa thu âm u
mù mịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Đưa câu hỏi


HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả
lời


Đáp án:


Câu 1: E
Câu 2: E
Câu 3: B
Câu 4: C


Câu sáu: Mùa thu ấy gia đình Đỗ Phủ
phải chạy lon.



Câu bảy: Mùa thu lạnh giục già mọi ngời
rủ nhau may ¸o rÐt.


Câu tám: Thành Bạch Đế Cao thuộc tỉnh
Tứ Xuyên, mùa thu thờng có mây bao
phủ. Ta nhận ra tiếng chày nện vào vải để
may áo rét.


* Củng cố(2’)


- ChÐp phÇn ghi nhí (SGK)


III. Luyện tập (5’): Hình thức trắc
nghiệm


Câu 1: Cảm hứng của bài thơ là gì?
A. Tình yêu thiên nhiên


B. Nỗi nhơ quê hương


C. Tình yêu đát nước và nhân dân
D. Cả ý A và B


E. Cả ý B và C


Câu 2: Hình ảnh rừng phong tiêu điều vì
sương móc có ý nghĩa gì?


A. Diễn tả sự độc hại của sương móc
B. Tả thưc cảnh thu buồn của vùng Vu


Sơn, Vu Giáp


C. Ngầm diễn tả cảnh đời bị vùi dập đau
thương


D. Hai ý A và B đúng
E. Hai ý C và B đúng


Câu 3: Hình ảnh thiên nhiên nào khơng
có trong bài thơ?


A. Sương
B. Bão
C. Sóng
D. Mây
E. Rừng
F. Núi


Câu 4: Âm thanh tiếng chày đập áo có
hiệu quả nghệ thuật ntn?


A. Hình ảnh cuộc sống gần gũi, quen
thuộc


B. Gợi nỗi buồn da diết cho người xa
quê


C. Cả hai ý trên
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI(2’)



<i>1. Học bài.</i>


- Nắm vững nội dung bài học, học thuộc bài thơ, học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc thêm một số bài thơ khác của Đỗ Phủ.


<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>E. tham kh¶o</b>


Bài thơ <i>Thu hứng 1</i> là bài thứ nhất - có tính chất cơng lĩnh - trong chùm thơ <i>Thu hứng </i>gồm tám bài thất
ngôn bát cú Đờng luật của Đỗ Phủ, khi nhà thơ ở Q Châu, lịng hớng về "vờn cũ" (cố viên). Đọc thêm <i>Thu</i>
<i>hứng 4</i> để thấy vẫn mạch cảm xúc ấy, nhng cụ thể, m nh liệt hơn, hồi cố những cảnh thăng bình của thủ ụ<b>ó</b>


Trờng An những ngày còn thịnh trị.
Phiên âm:


Vn o Trng An tự dịch kì,
Bách niên thế sự bất thăng bi.
Cơng hầu đệ trạch giai tân chủ,
Văn vũ y quan dị tích thì.
Trực bắc quan san kim cổ chấn,
Chinh tây xa m vũ th<b>ã</b> trì.


Ng long tÞch mÞch thu giang l nh,<b>Ã</b>


Cố quốc bình c hữu sở ti (t).
Dịch nghÜa:


Nghe nói (tình hình) Trờng An (thay đổi) nh cuộc cờ,
Chuyện đời trăm năm đau lịng khơn xiết.



Lâu đài nhà cửa của các bậc công hầu đều thay chủ mới,


áo mũ của nhà văn thần võ tớng thảy khác thời xa.
Tiếng trống trận ầm vang đến tận m i các ải phía bắc,<b>ã</b>


Xe ngựa tới tấp truyền hịch điều tớng sĩ đi đánh miền tây.
(ở Quỳ Châu) sông thu vắng vẻ, rồng cá im lìm,


Ch¹nh nhí tíi cè qc th còn thanh bình.
Dịch thơ:


<i>Nghe núi Trng An ri cuc c</i>
<i>Trm năm thế sự xót xa cha!</i>
<i>Lâu đài khanh tớng thay ngi mi;</i>


<i>áo mũ công hầu khác thuở xa.</i>
<i>Cõi bắc ải quan ầm trống giục;</i>
<i>Miền tây xe ngựa rộn th đa.</i>


<i>Thuồng luồng vắng vẻ sông thu lạnh,</i>
<i>Nớc cũ thanh bình luống ngẩn ngơ.</i>


<b> Trần Trọng San</b> dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>Ngày soạn:....</b> <b>Ngày giảng: Lớp 10A3:...</b>
<b>10A4:....</b>
<b>10A5:....</b>
<b>10B3:....</b>
<b> Tiết 55(PPCT): Làm văn</b>



<b>Trỡnh by mt vn </b>



<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu bài d¹y</b>
Gióp HS:


1. Nắm đợc u cầu và cách thức trình bày một vấn đề trớc nhiều ngời tức là khả năng lập ngôn
và thuyết phục ngời nghe đồng ý, đồng tình, đồng cảm với luận điểm của mình.


2. áp dụng hiểu biết, kĩ năng để trình bày một vấn đề trớc tập thể, biết cách trình bày một vấn
đề theo đề cơng đã chuẩn bị.


3. Rèn luyện tính tự tin và khả năng điều chỉnh bài nói cho phù hợp với đối t ợng và tình huống
cụ thể


- TÝch hỵp với văn, tiếng việt và với vốn sống thực thế của bản thân
<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>III. cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
<b>B. tiến trình dạy học</b>


I. ổn định tổ chức(1')


*KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:……., 10A4:, 10A5:., 10B3:


II. Kiểm tra bài cũ( Không kiểm tra)


III. Giíi thiƯu bµi míi(1').


<i>Trong cc sèng hµng ngµy, giao tiÕp là một nhu cầu tất yếu.</i>


<i>Trong khi giao tip k cả nói và viết, chúng ta cần có kĩ năng trình bày để thể hiện rõ nhận</i>
<i>thức, t tởng tình cảm của mình. Vì vậy, chúng ta cần có hiểu biết cách trình bày một vấn đề. </i>


<i>GV: Ghi nah đề lên bảng:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cn t</b>


? Phần I SGK trình bày nội dung gì?
- Phần I SGK trình bày tầm quan trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

GV: Nªu y/c:


? Trong hoạt động giao tiếp hằng ngày,
thì hình thức giao tiếp nào đợc sử dụng
nhiều nhất?


HS: Thảo luận, trao đổi


GV: Gỵi ý híng dÉn HS tr¶ lêi


Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày thì
hình thức bằng lời nói đợc sử dụng với
tần số cao nhất: Trong gia đình thì con
cái thịgn chào hỏi bố mẹ, bố mẹ dặn dò


con anh chị em trao đổi tâm t tình cảm…,
khi đến cơ quan giao tiếp với nhau, ở
tr-ờng thì giao tiếp bạn bè, …Tóm lại trong
cuộc sống hằng ngày cũng nh trong học
tập công tác chúng ta thờng xuyên gặp
tình huống phải trình bày một vấn đề nào
đó trớc tập thể hoặc trớc ngời khác để
bày tỏ những suy nghĩ tình cảm của mình
nhằm mục đích thuyết phục ngời nghe
đồng ý đồng tình với mình


? VËy em hÃy nêu tầm quan träng cđa


việc trình bày một vấn đề? + Trình bày một vấn đề nào đó là nhu cầu của
cuộc sống lao động, học tập và công tác.
+ Để ngời khác, tập thể nhận thức, suy nghĩ,
tình cảm của mình cũng nh thuyết phục họ
cảm thơng và đồng tình với mình.


+ Những cơng việc đó khơng dễ dàng. Vì vậy
phải nắm đợc một số thao tác về trình bày
một vn .


<b>II. Công việc chuẩn bị </b>


(H/S c SGK)


? Em chọn vấn đề trình bày nh thế nào?
Để có cơ sở lựa chọn phải có suy nghĩ và
xác định nh thế nào?



<i><b>1. Chọn vấn đề trình bày</b></i>


- Chọn vấn đề trình bày tuỳ thuộc vào đề tài.
Tức là trình bày vấn đề gì? Để có sự lựa chọn
ấy cần xác định.


+ Hiểu biết của bản thân về vấn đề đó.


+ Ngời nghe là những ai (tuổi tác, trình độ,
giới tính và nghề nghiệp. Họ đang quan tâm
tới vấn đề gì).


+ Đề tài trình bày có bao nhiêu vấn đề.


Sau khi đã xác định đợc nh vậy, ta bắt đầu lập
dàn ý cho vấn đề cần trình bày.


<i><b> (H/S đọc) </b></i>


? T¹i sao ph¶i lËp dµn ý cho bµi trình
bày?


<b>2</b><i><b>. Lập dàn ý cho bài trình bµy </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Ví dụ trình bày trớc học sinh tồn trờng về
vấn đề an tồn giao thơng là hạnh phúc của
mỗi ngời.


Ta lËp dµn ý nh thÕ nµo?



Sau khi đặt vấn đề, các ý cần phải trình bày
là:


a. Quan niệm thế nào là an toàn giao thông?
- Không làm ảnh hëng tíi ngêi khác hoặc
gián tiếp gây ra tai nạn trong quá trình tham
gia giao thông.


- i n ni, v n chn.


b. Một số bức xúc trong quá trình tham gia
giao th«ng hiƯn nay.


- Số lợng lợt ngời tham gia giao thông quá
đông với mật độ dày đặc,


- Không phải ai cũng có hiểu biết về yêu cầu
tham gia giao thông nh nhau (cịn phóng
nhanh, vợt ẩu, khơng chấp hành quy định của
an tồn giao thơng...)


- Phơng tiện tham gia giao thông không đảm
bảo thông số kĩ thuật:


- Đờng giao thông không phải lúc nào, ở đâu
cũng đạt về u cầu.


c. Tríc t×nh h×nh ấy cần phải có biện pháp
khắc phục nh thÕ nµo?



- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
- Phơng tiện tham gia giao thông phải thật sự
đảm bảo, đúng quy định.


- Mọi ngời phải tự giác làm tốt và nhắc nhở
chung để thực hiện.


(H/S đọc SGK)


<i><b>? Có mấy bớc trong khi trình bày?</b></i>


<b>III. Trình bày </b>


<i><b>* Các bớc trong khi trình bày</b></i>
- Thông thờng có ba bíc


1. Thủ tục cần thiết (Đặt vấn đề)


- Chào cử toạ và mọi ngời bằng lời lẽ ngn
gn y nht.


- Nêu lí do trình bày.
2. Trình bày


- Nội dung chính là gì


- Ni dung ấy gồm bao nhiêu vấn đề
- Mỗi vấn đề đợc cụ thể hoá nh thế nào?



- Cần có chuyển ý, chuyển đoạn. Mỗi vấn đề
cần liên hệ dẫn chứng cụ thể cho sinh động.


<i>Chú ý:</i> Xem thái độ cử chỉ của ngời nghe có
gì phản ứng khơng (nói chuyện riêng) để kịp
thời điều chỉnh nội dung và cách trình bày.
3. Kết thúc vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Cám ơn ngời nghe


GV: HS: LËp dµn ý cho vÊn dÒ "Thời
trang và tuổi trẻ"


HS: Lm di lp theo nhúm sau ú c i
din tr li


<i><b>. Củng cố </b></i>


Tham khảo phần <i>Ghi nhí</i> trong SGK.
IV> Lun tËp (10')


1. Xác định ý chính


- Trang phục là thứ bắt buộc phải có đối với
con ngời văn minh, văn hoá nhất là đối với
phụ nữ


- Trang phục phù hợp với cộng đồng, với thời
đại, hài hoà với cá nhân đợc coi là "thời
trang"



- Trang phục đẹp , hin i


2. Chia tách ý chính thành các ý nhá:


- Ngời VN ta thờng nói "cơm ăn áo mặc" với
ý nghĩa "ăn" và mặc là hai trong những nhu
cầu thiết yếu của con ngời. Lại nói cơm no áo
ấm với ý nghĩa là cái đích tối thiểu của con
ngời lao động


- Từ đó ăn và mặc đợc coi là một chặng đờng
phấn đấu gian khổ của con ngời, trong đó cái
đích hớng tới là đẹp


- Nói nh thế có nghĩa là ở các mức độ khác
nhau thì trang phục là một trong những tiêu
chí dddeer đánh giá con ngời nhất là đối với
phụ nữ


- Trang phục phải phù hợp với cộng đồng
+ Phù hợp với truyền thống: áo di


+ Trang phục phải có sự sáng tạo


- Cung với vẻ đẹp hình thức con cần phải
chăm sóc vẻ đẹp của nhân cách và tâm hồn
con ngời, nếu không cái y phục hình thức sẽ
trở nên loè loẹt , kệch cỡm



Chẳng hạn mặc đẹp nhng luôn mồn văng tục,
mặc đẹp nhng luời học, mặc đẹp nhng phạm
tội…


IV. híng dÉn häc bµi vµ chuẩn bị bài mới (2')


<b>1. Học bài cũ</b>


- Nắm vững các bớc lập giàn ý


- Biết cách lập dàn ý mét bµi thuyÕt minh


- Làm bài tập: Lập dàn ý và thuyết trình vấn đề: Mơi trờng và sự sống của con ngời, Hiểm hoạ ma
tuý học đờng.


<b>2. ChuÈn bÞ bài mới</b>


- Đọc và chuẩn bị bài Lập kế hoạch các nhân.
- Thử lập cho minh một kế hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Ngày soạn: </b> <b>Ngày giảng:</b>


<b>Lớp 10A3:</b>
<b> 10A5:….</b>
<b> 10B3:….</b>


<i><b> TiÕt 56(PPCT): Làm văn</b></i>


<b>Lập kế hoạch cá nhân </b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>


I. Mục tiêu bài dạy


Giúp HS:


1. Nm c cỏch lp kế hoạch cá nhân


- Nắm đợc yêu cầu của một bản kế hoạch cá nhân


- Biết xác định mục tiêu nội dung một bản kế hoạch cá nhân
2. Có thói quen và có kĩ năng lập kế hoạch cá nhân


- Hình thành ý thức làm việc khoa học và hiệu quả


- Thành thạo kĩ năng xây dựng kế hoạch cá nhân trong học tập hiện tại và công tác sau này


<b>II. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


III. cách thức tiến hành


GV t chc gi dy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.


<b>B. tiến trình dạy học</b>
I. ổn định tổ chức (1')


* KiĨm tra sÜ sè: Líp 10A3:…
10A5:….


10B3:.


II. Kiểm tra bài cũ (5')


<i>1. Câu hỏi</i>: HÃy nêu các bớc lập dàn ý trong bài văn thuyết minh?


<i>2. Đáp án- Biểu điểm:</i> * Các bớc trong khi trình bày
- Thông thờng cã ba bíc


1. Thủ tục cần thiết (Đặt vấn đề) (3đ)


- Chào cử toạ và mọi ngời bằng lời lẽ ngắn gọn đầy đủ nhất.
- Nêu lí do trỡnh by.


2. Trình bày (4đ)
- Nội dung chính là g×


- Nội dung ấy gồm bao nhiêu vấn đề
- Mỗi vấn đề đợc cụ thể hoá nh thế nào?


- Cần có chuyển ý, chuyển đoạn. Mỗi vấn đề cần liên hệ dẫn chứng cụ thể cho sinh động.
3. Kết thúc vấn đề (3đ)


- Tãm t¾t, nhÊn mạnh một số ý chính


- Đặt ra yêu cầu cụ thể - Cám ơn ngời nghe


III. Giới thiệu bài mới(1')


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i>đang xem ti vi, ta lại bỏ ra chon quần áo rồi mặc thử, loay hoay ngắm nghía chan, lại bỏ đi chơi</i>


<i>Anh chị nhắc: Em chẳng có kế hoạch gì cả, cẩu thả quá!...</i>


<i> giỳp cỏc em có một kế hoạch trong từng cơng việc thật khoa học và đạt hiệu quả. Cô và các em</i>
<i>cùng ….</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần t</b>


<i><b>(H/S c SGK)</b></i>


- Kế hoạch cá nhân là gì?


<b>I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân (8')</b>


- K hoạch cá nhân là bản dự kiến nội dung,
cách thức hành động và phân bố thời gian để
hồn thành một cơng việc nhất định của một
ng-ời nào đó.


? LËp kÕ ho¹ch cá nhân có lợi
nh thế nào? (TÇm quan träng
cđa viƯc lËp kÕ ho¹ch cá
nhân)?


GV: Vỡ vy, lập kế hoạch cá
nhân là thể hiện phong cách
làm việc khoa học, chủ động,
công việc sẽ tiến hành thuận lợi
và đạt kết quả. Vậy cách lập kế
hoạch cá nhân nh thế nào?



- Lập đợc kế hoạch cá nhân, ta sẽ hình dung trớc
cơng việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí.
tránh bị động, bỏ sót, bỏ qn cơng việc.


- KÕ hoạch cá nhân giúp cho mỗi ngời sống và
làm việc một cách có ý thức có tổ chức và có
hiệu qu¶


- Kế hoạch cá nhân giúp cho mỗi ngời có thể
chủ động tổ chức cuộc sống của mình một cách
khoa học, thoải mái, có thời gian làm việc và có
thời gian vui chơi giả trí hợp lí


<i><b>(H/S đọc SGK) </b></i> <b>II.Cách lập kế hoạch cá</b> <b>nhân (10')</b>


? §äc vÝ dơ SGK em cho biết
bản kế hoạch cá nhân gồm mấy
phần? nêu cụ thể?


- Bản kế hoạch cá nhân gồm hai phần ngoài tên
gọi của kế hoạch. Cụ thể là:


+ Phần một nêu họ tên, nơi làm việc, học tËp
cđa ngêi lËp kÕ ho¹ch.


+ Phần hai nêu nội dung công việc cần làm, thời
gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả đạt
đ-ợc.


Chó ý: Nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì


không cÇn phÇn mét, lời văn ngắn gọn. Cần
thiết có thể kẻ bảng.


<b>III. Củng cè (2')</b>


- Tham khảo phần ghi nhớ SGK
Bài 1 (SGK) đọc v cho bit


những điểm khác biệt của bản
kế hoạch cá nhân.


<b>IV. Luyện tập (12')</b>


- õy là thời gian biểu trong một ngày. Nó
khơng phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến làm
cơng việc nào đó. Đây chỉ có sự sắp xếp thời
gian biểu cho một ngày. Công việc chỉ nêu
chung, không cụ thể, không có phần dự kiến
hồn thành cơng việc, kết quả cần đạt.


Bµi 2: (Đọc ví dụ SGK) - Nội dung cần phải bổ sung


+ Viết dự thảo báo cáo, dự kiến nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

* Nguyên nhân.


* Những mặt yếu, kém, nguyên nhân.


* Phng hng cụng tỏc trong nhim kỡ tới, nêu
rõ phơng hớng cụ thể để thực hiện tốt những gì


đã đề ra.


+ Cách thức tiến hành đại hội.
* Thời gian, địa điểm


* Ai đảm nhiệm công tác tổ chức trang hồng
cho đại hội


* BÝ th b¸o c¸o


* Để cử, ứng cử vào BCH
* Bầu ban kiểm phiÕu


TÊt c¶ ph¶i cã ý kiÕn tham gia cđa cô chủ nhiệm
lớp và duyệt BCH nhà trờng.


IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (2')


<b>1. Học bµi cị</b>


- Nắm đợc tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cá nhân
- Cách xây dựng kế hoạch cá nhân


- Biết xây dựng cho mình một kế hoạch khoa học, cụ thể trong học tập để có kết quả tốt
<b>2. Bài mới</b>


- Đọc và soạn đọc văn bài " Phú sông Bạch Đằng" theo hệ thống câu hỏi trong SGK.


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày giảng: Lớp 10A3:</b><b></b></i>



<i><b> 10A5:</b><b>…</b></i>
<i><b> 10B3:</b><b>…</b></i>
<i><b> Tiết 53(PPCT): Đọc văn</b></i>


<i><b> Đọc thêm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

I. mục tiêu bài dạy


Giúp HS:


1. Qua vic t hc cú hng dẫn ở nhà và ở lớp, học sinh bớc đầu làm quen với văn học Nhật
Bản. Hiểu đợc thơ Hai-k và đặc điểm của nó, vài nét về đặc trng giá trị t tởng- nghệ thuật thơ Hai k
của Ba sô. Hiểu đợc ý nghĩa vẻ đẹp của thơ Hai c


2. Rèn kĩ năng tự đọc - hiểu bản dịch thơ nớc ngồi, trình bày những cảm nhận của bản thõn
tr-c tp th.


II. phơng tiện thực hiện


- Tranh ảnh chân dung Ba sô và một số tranh minh hoạ thơ Ba sô
- SGK, SGV


- Tài liệu tham khảo


III. Cách thøc tiÕn hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận


<b>B. tiến trình bài dạy</b>
I. ổn định tổ chức(1')



* KiĨm tra sĩ số: Lớp 10A3:
10A5:


10B3:.


II. Kiểm tra bài cũ ( Không kiĨm tra)


III. Giíi thiƯu bµi míi (1')


Các em ạ! Nhật Bản là một trong những cờng quốc Châu á và thế giới hiện đại, khơng chỉ thế
Nhật Bản cịn có một nền văn học rất phát triển và đạt đợc nhiều thành tựu. Hơm nay cơ trị ta cùng
tìm hiểu về nền văn học ấy với đại diện tiêu biểu là Ba sô.


GV: Ghi tiêu đề lên bảng


<b>Hớng dẫn đọc thêm</b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)


? Theo em đối chiếu với yêu cầu, phần
tiểu dẫn nên nắm nội dung nào là chủ
yếu.


? Em hãy nêu những đặc điểm chính
của thơ Hai-k?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. TiÓu dÉn</b></i>



- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày hai vấn
đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

+ Vài nét về tác giả Mat-su-ơ Ba-sơ trong
đó phần chủ yếu là đặc điểm thơ Hai-k.
- Thơ Hai-k có những đặc điểm chính cần
nắm sau đây:


+ Thơ Hai-k rất ngắn: Một bài thơ chỉ có
ba câu tồn bài có mời bảy âm tiết, có từ
tám đến mời chữ. Một bài thơ khơng q
mời chữ (ví dụ văn bản SGK).


+ Thơ Hai-k thờng phản ánh trạng thái tâm
hồn ngời Nhật. Đó là tâm hồn rất a thích
và hồ nhập với thiên nhiên để tìm vẻ đẹp
thuần khiết của nó. Vì thế, thơ Hai-k thờng
miêu tả và gợi cảm xúc về thiên nhiên, về
phong cảnh bốn mùa với hình ảnh hoa, lá,
chim mng. Cảm nhận một bài thơ
Hai-k nh đứng trớc bức tranh thuỷ mạc vừa đơn
sơ giản dị, tinh tế vừa tạo sự liên tởng sâu
thẳm.


+ Trong thơ Hai-k thờng đậm chất thiền, đa
tâm tởng của cái tơi hồ nhập vào cái tĩnh
lặng vơ biên, trống vắng vô hạn, không bị ức
chế để giải phóng tâm linh. Ngời Nhật gọi
chất thiền ấy là Sa-bi. Yếu tố Sa-bi biểu hiện


ở sự cô liêu, tịnh lặng, trầm lắng. Đó là cách
sử dụng từ ngữ để miêu tả cảnh vật thiên
nhiên, khiến ngời và vật hoà làm mt - tõm
bng vt.


<i>Mát-su-ô Ba-sô (1644 - 1694) </i>


- Về tác giả Mát-su-ô Ba-sô có gì chú
ý?


* Tác gi¶:


- Sinh trởng trong một gia đình võ sĩ đạo
Xa-mu- rai bình thờng ở thành phố U-e-nơ
(nay là tỉnh Mi-ê). Chín tuổi phải đi hầu hạ
cho gia đình một lãnh chúa. Ơng thích thơ
văn hội hoạ từ thủa nhỏ, thích đi du lịch
nhiều nơi để ngắm cảnh đẹp thiên nhiên
thăm viếng bạn bè. Mát-su-ơ Ba-sơ đã có
cơng rất lớn trong việc cách tân về hình
thức nội dung thơ Hai-k. Trớc thời Ba-sơ,
thơ Hai-k mang nặng tính trào lộng hài
h-ớc và rất dài. Thơ Hai-k thời Ba-sơ đậm
chất lãng mạn trữ tình. Từ đó Ba-sơ là bậc
thầy của thơ Hai-k.


(H/S đọc các văn bản (SGK) giải nghĩa
các từ khó để hiểu thêm bi th)


<i><b>2. Văn bản </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>II. Đọc </b>–<b> hiĨu</b>


1. Tình cảm thân thiết của nhà thơ với
thành phố Ê-đê và nỗi niềm hồ cảm về
kinh đơ Ki-ô-tô đẹp đẽ, đầy kỉ niệm đợc
thể hiện nh thế nào? trong bài một và
hai.


- Bài một là nỗi cảm về Ê-đô (Ê-đô là
Tô-ki-ô ngày nay). Đã mời mùa sơng xa quê,
tức là mời năm đằng đẵng nhà thơ sống ở
Ê-đơ. Có một lần trở về q cha đất tổ ông
không thể nào quên đợc Ê-đô. Mời mùa
s-ơng gợi lòng lạnh giá của kẻ xa quê. Vậy
mà về q lại nhớ Ê-đơ. Tình u q
h-ơng đất nớc đã hồ làm một.


Kiơtơ là nơi Basơ sống thời trẻ (1666
-1672). Sau đó ơng chuyển đến Ê-đô. Hai
mơi năm sau trở lại Ki-ô-tô nghe tiếng
chim đỗ qun hót ơng đã làm bài thơ này.
Bài thơ là sự hoài cảm qua tiếng chim đỗ
quyên, loài chim báo mùa hè, tiếng khắc
khoải gọi lại kỉ niệm một thời trẻ tuổi. Đó là
tiếng lịng da diết xen lẫn buồn, vui mơ hồ về
một thời xa xăm. Thơ Ba-sô đã gây ấn tợng
đầy lãng mạn. Câu thơ cũng bồng bềnh trong
khẳng định thầm lặng của nỗi nhớ, sự hồi
cảm.



2. Tình cảm đối với mẹ và em bé bỏ
rơi thể hiện nh thế nào trong bài ba và
bốn.


- Một mớ tóc bạc di vật cịn lại của mẹ,
cầm trên tay mà Ba-sô rng rng dòng lệ
chảy. Nỗi lòng thơng cảm xót xa khi mẹ
khơng cịn. Hình ảnh “làn sơng thu” mơ hồ
gợi ra nỗi buồn trống trải bởi công sinh
thành, dỡng dục cha đợc báo đền. Tình
mẫu tử khiến ngời đọc cũng rng rng.


- Bài bốn, ngời đọc bắt gặp nỗi buồn nhân
thế. Bố mẹ đẻ ra con khơng ni đợc vì
nghèo đói mà mang bỏ trong rừng sâu. Sự
thực ấy đi vào thơ gợi lên biết bao nỗi
buồn đến tê tái. Tiếng vợn hú không phải
rùng rợn mà “não nề” cả gan ruột, khơng
cịn nỗi buồn mà là nỗi đau nhân thế.
Tiếng trẻ “than khóc” vì bị bỏ rơi khơng
phải vì cha mẹ nó độc ác mà vì cực chẳng
đã, khơng ni nổi. Nỗi buồn ấy gửi vào
gió mùa thu tái tê. Nỗi buồn ấy đã nâng
bổng giá trị thơ Ba-sô tới đỉnh cao của chủ
nghĩa nhân đạo. Điều đáng nói trong cái
buồn ấy có nỗi đau đời, càng đau hơn vì
“đau đời có cứu đợc đời đâu”.


3. Qua bài văn hãy tìm ra vẻ đẹp tâm


hồn nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

che ma. Mợn ma để nói về một hiện thực
nào đó trong cuộc đời (đói khổ, rét mớt
chẳng hạn). Chú khỉ con ấy là một sinh
mạng, một con ngời, một kiếp ngời và là
con ngời chung trong cuộc đời. Chú khỉ
mong hay nhân vật trữ tình mong mỏi làm
thế nào để khỏi đói, khỏi rét, khỏi khổ. Vẻ
đẹp tâm hồn ấy lấp lánh giá trị nhân đạo
thiết thực.


4. Mối tơng giao giữa các sự vật hiện
t-ợng trong vũ trụ đợc thể hiện nh thế
nào ở bài sáu, bảy.


- ở bài sáu chúng ta bắt gặp cánh “hoa đào
lả tả” và sóng nớc hồ Bi-wa. Hoa đào lả tả
là hoa rụng báo hiệu mùa xuân ở Nhật Bản
đã qua. Đây là thời kì chuyển giao mùa.
Đến bài bảy ta bắt gặp tiếng “ve ngân”,
đặc trng của mùa hè. Sự liên tởng về
chuyển giao mùa đợc hoà cảm trong cái
nhìn, sự cảm giao và lắng nghe âm thanh.
Xúc cảm ấy của nhà thơ thật tinh tế. Hình
ảnh thơ rất đẹp: Hoa đào, hồ Bi-wa và
tiếng ve ngân không chỉ lan toả trong
khơng gian mà cịn thấm sâu vào đá. Câu
thơ đằm trong cảm nhận sâu sắc, thắm
trong cái tình của con ngời với thiên nhiên,


tạo vật.


5. Khát vọng sống đi tiếp những cuộc
du hành của Ba-sô đợc thể hiện nh thế
nào trong bài tám.


- Bản chất Ba-sơ rất thích đi lãng du (đi
nhiều nơi trên đất nớc) ông nằm bệnh. Con
ngời đã đến lúc này cịn có khát vọng gì
nữa, gần đất xa trời rồi, khơng! Ba-sơ vẫn
có khát vọng sống để đi tiếp cuộc du hành.
Khát vọng sống không phải để hởng thụ
mà thực hiện sở thích của mình, du hành
trên đất nớc. Lạc quan biết bao.


6. Tìm quý ngữ tức là từ chỉ mùa và
cảm thức về vắng lặng đơn sơ, u huyền
trong các bài thơ sáu, bảy, tám)


- Quý ngữ (từ chỉ mùa)
+ Hoa đào là tả (cuối xuân)
+ Tiếng ve ngân (mùa hè)


- Cảm thức thẩm mĩ về sự vắng lặng, đơn
sơ, u hồi


+ L¶ t¶
+ Gợn sóng
+ Vắng lặng



+ LÃng du, phiêu bạt, hoang vu


<b>III. Cñng cè (2')</b>


- Nhớ đặc điểm thơ Hai-k
- Cách cảm nhận mỗi bài thơ.
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (2')


<i>1. Häc bµi cị</i>


- Nắm đợc vài nét về tác giả Ba sơ
- Nắm dợc đặc trng của thơ Hai- k


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>2. Chuẩn bị bài mới</i>


- Xem li bi vit s 4, bài thi học kì để trả bài


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp 10A3:…
10A5:…
10B3:….


Tiết 48(PPCT): Đọc văn


Đọc thêm:



<b>Lầu hoàng hạc</b>( Thôi hiệu)


<b>nỗi oán của ngời phòng khuê</b>(Vơng Xơng Linh )



<b>khe chim kêu</b> ( Vơng Duy)


a. phần chuẩn bị
i. mục tiêu bài dạy


Giúp HS:


- Hiu đợc chủ đè cảm hứng t tởng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong từng bài
thơ và qua cả ba bài thơ nổi tiếng. Hiểu thêm giá trị thơ Đờng.


- Tích hợp với 2 bài thơ ng ó hc.


- Rèn kĩ năng tự học tự tìm hiểu giá trị của tác phẩm thơ trữ tình.


II. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV


- Thơ Đờng tập 1,2; Bình Giảng thơ Đờng
- Tranh lầu Hoàng Hạc


III. Cách thức tiến hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hi.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>


I. n nh t chc(1)



* Kiểm tra sÜ sè: Líp 10A3:.
10A5:.
10B3:..


II. Kiểm tra bài cũ(5): Miệng


1. Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm xúc mùa thu ( Thôi Hiệu)? Bài thơ có những giá trị
gì?


2. Đáp án- Biểu ®iĨm:


- Đọc thuộc lịng, diễn cảm, đúng: 5đ
- Ghi nhơ SGK: 5đ


III. Giíi thiƯu bµi míi(1’)


Lầu Hoang Hạc, Nỗi oán của ngời phòng khuê, Khe chim kêu đều là những tác phẩm đặc sắc, tiêu
biểu của thơ Đờng, mỗi bài hay đẹp một cách khác nhau, tiết này cô trị ta sẽ đI tìm hiểu về 3 bài
thơ này để thây đợc cái hay cái đẹp của mỗi bài…


Bµi thứ nhất

: Hoàng Hạc Lâu( Thôi Hiệu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)


- Trong phÇn tiĨu dÉn (SGK) giíi
thiƯu víi ta néi dung g×?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>



- Giới thiệu hai nội dung. Một là vài nét
về Thôi Hiệu, hai là khẳng định bài th
lu Hong Hc.


+ Tác giả Thôi Hiệu


* Thôi Hiệu (704 - 754) là ngời Biện
Châu, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Đỗ Tiến
sĩ năm 21 tuổi (725). Còn để lại 40 bài
thơ. Trong đó “Lầu Hồng Hạc” là bài nổi
tiếng. Tơng truyền Lí Bạch đi chơi Vũ
X-ơng lên ngỡng mộ lầu Hoàng Hạc thấy
bài thơ này của Thôi Hiệu bèn cầm bút
đề: “Nhãn tiền hữu cảnh đạo bất đắc
-Thôi Hiệu đề thi tại thợng đầu”


(Trớc mắt có cảnh đẹp mà nói khơng đợc vì
đã có thơ của Thơi Hiệu đề ở trên rồi).
1. Nhan đề của bài thơ là “Lầu Hoàng


Hạc” nhng ngoài xác định vị trí của
lầu Hồng Hạc tồn bài khơng có gì về
lầu cả) Vậy dụng ý của tác giả là gì?


<b>II. §äc </b>–<b> hiĨu</b>


- Bốn câu thơ đầu đi sát đề “Tích nhân...
khơng du du”. Nó đề cập trực tiếp tới lầu
Hoàng Hạc, vừa giải thích tên lầu, vừa
định vị lầu trong thời gian. Song toàn bài


lại khơng có gì về lầu cả. Ta chỉ thấy đối
lập giữa cảnh tiên và cõi tục, quá khứ và
hiện tại, cái mất và cái còn. Tất cả đều
gắn với một truyền thuyết Phí Văn Vi
hay Tử An thời xa xa cổ đại. Tác giả có
dụng ý biểu hiện suy t sâu lắng đầy triết
lí của mình. Thời gian một đi khơng trở
lại, ngời xa đã qua không dễ thấy, đời
ngời là hữu hạn, vũ trụ là vô cùng, vô
tận. Lầu chơ vơ, mây trắng bồng bềnh có
khác chi thân phận nổi nênh cụ thể tha
h-ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

tiếp một cách kín đáo. Mắt ngớc nhìn
tầng mây lơ lửng hồn thả theo nghìn năm
xa xăm, song tâm t của nhà thơ rốt cuộc
vẫn hớng về những gì của hiện tại.


- Dụng ý thứ ba của nhà thơ tạo ra mối
t-ơng quan giữa cái nhìn thấy và cái khơng
nhìn thấy. Đó là đất Hán Dơng, bãi Anh
Vũ hàng cây bên đờng tất cả đều rõ mồn
một, tơi mơn mởn. Cái khơng nhìn thấy là
“hơng quan”, hơng quan là quê hơng
đang hút hồn ngời trong ba dụng ý này,
một thuộc về triết lí, hai vấn đề thuộc về
nhân sinh.


2. Tất cả cảnh đều đẹp sao lại khiến
ngời buồn?



- Cảnh rất đẹp. Bốn câu đầu tạo ra vẻ đẹp
huyền thoại của lầu Hoàng Hạc. Bốn câu
sau tạo ra vẻ đẹp hiện tại của dòng sông,
bãi cỏ, hàng cây. Nhng “Khiến ngời
buồn”. Bài thơ hay và có ý vị sâu sắc là ở
chỗ đó. Bởi một lẽ thơ của Thôi Hiệu
không chỉ là thơ tả có ý nghĩa thù tạc,
ngâm vịnh. Với Thôi Hiệu, thơ là diễn tả
sinh động tình cảm chân thành, những
suy nghĩ sâu lắng. Ai chẳng buồn khi
nhìn thấy đời ngời là hữu hạn. Vũ trụ là
vô biên. Hơn nữa nhà thơ đang sống nổi
nênh của một kẻ tha hơng xa xứ. Dẫu
cảnh trớc mặt có đẹp thì lịng thơng nhớ
q hơng cứ vời vợi nhất là cảnh màn
đêm dần bng xuống.


3. Bài thơ có thể rút gọn thành một câu
“ngời xa đã đi không trở lại khiến ngời
nay buồn”. “Và một quanh niệm năm
mơi sáu chữ thì cả năm mơi sáu chữ đều
là bớc chuẩn bị cho một chữ sầu đậu
xuống, kết đọng trong tâm” Đồng ý với
ý kiến nào?


- Cả hai nhận xét đều có ý đúng. Song ý
kiến cho rằng “Năm mơi sáu chữ thì cả
năm mơi sáu chữ đều là bớc chuẩn bị cho
một chữ sầu đậu xuống kết đọng trong


tâm” là đúng và sâu sắc hơn. Vì cái hồn
của bài thơ là những suy nghĩ chân thành
sâu sắc gợi cảm giác buồn về thân phận
con ngời, đời ngời hữu hạn kiếp ngời
ngắn ngủi trớc vũ trụ bao la và tồn tại đến
vô cùng, vô tận. Cịn có nỗi sầu, nỗi buồn
nào hơn khi phải xa quê hơng. Ngời ta
buồn thơng nhớ quê hơng lúc chiều tà
buông xuống. Ta mới hiểu vì sao chiều
hơm nhớ nhà là tình huống xuất hiện rất
phổ biến trong thơ ca cổ điển nhiều nớc
phơng Đơng.


Bµi thứ hai:



Nỗi oán của ngời phòng khuê( Vơng Xơng Linh)


<b>Hớng dẫn đọc thêm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn (SGK))


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- PhÇn tiÓu dÉn (SGK) trình bày nội


dung gì? - Phần tiểu dẫn SGK trình bày vài nét về


tác giả Vơng Xơng Linh và sự nghiệp
sáng tác của ông.


+ Vng Xng Linh (698 -756) th 55 tuổi.
Tự là chiếu Bá ngời Kinh Triệu - Trờng


An nay là thành phố Tân An tỉnh Thiểm
Tây - Trung Quốc. Năm 727, ông đỗ Tiến
sĩ (29 tuổi) lần lợt làm một số chức quan
nhỏ, nhiều lần bị cách chức. Sự biến An
Lộc Sơn bùng nổ ông về quê. Một thời
gian bị Thứ Sử - Hào Châu là L Khấu
Hiểu giết. Ông để lại cho đời 180 bài thơ
và một số tập văn.


+ Nội dung thơ Vơng Xơng Linh rất
phong phú, đề cập cuộc sống của tớng sĩ
nơi biên cơng (Thơ biên tái). Vơng Xơng
Linh là bậc thầy về thể thơ Thất ngôn
tuyệt cú. Những oán hận của ngời cung
nữ, nỗi li sầu biệt hận của ngời thiếu phụ,
khúc ca tình bạn bè chân thành trong sáng
Đề tài nào cũng có những thành công, kiệt
tác. Phong cách thơ Vơng Xơng Linh
trong trẻo, tinh tế đợc ngời đời rất hâm
mộ.


1. Anh (chÞ) cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ
tht câu từ của bài thơ thể hiện qua
quá trình chuyển biến tâm trạng của
ngời khuê phụ?


<b>II. Đọc - hiÓu chung </b>


. Tác giả tả nh vậy là tạo thế cho việc
biểu hiện một cách đột xuất, rõ nét và tự


nhiên quá trình chuyển biến tâm lí của
ngời thiếu phụ. Đang vui, đang lâng lâng
sảng khoái trang điểm đẹp ngắm ngày
xuân thì:


“Hốt kiếm mạch đầu dơng liễu sắc”
(Nhác trông vẻ liễu bên đờng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Quốc là\tợng trng cho mùauất hiện bạt
ngàn dơng liễu lập tức làm dấy lên bao
cảm xúc liên tởng, hồi ức của thiếu phụ.
Chắc hẳn nàng nhớ lại giờ phút chia tay
năm nào và nhớ bao ngày tháng sống trong
cô đơn, nghĩ tới tuổi xuân dần qua, nghĩ tới
những điều rủi ro mà chồng mình có thể
gặp phải. Câu thơ thứ ba đóng vai trị ý
chuyển trong mạch cảm xúc. Nó làm bùng
nổ mạnh mẽ để từ đấy lòng ngời thiếu phụ
ấy thốt lên lời tự oán trách sâu lắng mà
quyết liệt.


(“Phong hÇu” nghĩ dại xui chàng kiÕm
chi).


(Hối để chàng đi kiếm tớc hầu).


Vậy hình thức là lời oán trách song bản chất
là sự phủ định công danh thời phong kiến.
Câu Tứ của bài thơ rất phù hợp với tâm
trạng của ngời thiếu phụ.



2. Vì sao khi thấy “màu dơng liễu”
nàng đã hối hận vì để chàng đi kiếm ấn
phong hầu?


- C©y liƠu xuÊt hiÖn trong thơ báo hiệu
mùa xuân. Liễu còn chứng kiến sự li biệt.
Ngời phơng bắc Trung Quốc xa khi yên
chàng đi kiếm ấn phong hầu.


3. Vì sao tồn bài chỉ có 28 chữ bài
“Khuê oán” lại đợc coi là bài thơ tiêu
biểu cho tinh thần đối chiến tranh phi
nghĩa của con ngời thời Đờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

ph¶n chiÕn.


- Học thuộc lòng phần phiên âm chữ Hán
và hai bản dịch thơ.


Bài thứ 3:



Khe chim kêu( Vơng Duy)


<b>Hớng dẫn đọc thêm</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phn tiu dn SGK)


- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày nội dung
gì?



<b>I. Tìm hiểu chung </b>


- Phn tiu dẫn (SGK) trình bày vài nét về
V-ơng Duy và đặc điểm thơ ông.


+ Vơng Duy (701 - 761) thọ 60 tuổi. Tự là Ma
Cật ngời đất Kì - Thái Nguyên nay thuộc tỉnh
Sơn (miêu tả ruộng vờn núi sông). Cảnh sắc
thiên nhiên đa dạng song thể hiện sự thanh
nhàn, yên tĩnh. Sự thanh nhàn biểu hiện ở cảnh
vật có khi là màu sắc thanh tịch vô vi của đạo
phật.


(H/S đọc SGK) <b>II. Đọc - hiểu </b>


- Đọc đúng âm điệu phần phiên âm chữ Hán
và hai bản dịch thơ.


- Tra phần giải thích để củng cố hiểu biết.
1. Nhà thơ cảm nhận đợc hoa quế rơi


chi tiết ấy nói lên về cảnh vật đêm xuân
và tâm hồn thi sĩ nh thế nào?


- Cây quế cành lá sum sê nhng hoa quế rất
nhỏ. Nhà thơ cảm nhận đợc hoa quế rơi. Điều
ấy chứng tỏ đêm xuân rất thanh tĩnh. Cảm
nhận của nhà thơ rất tinh tế. Ông sống trong
một tâm trạng thật thanh nhàn. Nhà thơ lắng


nghe đợc tiếng rơi rất nh y.


Ngời nhàn hoa quế nhẹ rơi,


ờm xuõn lặng ngắt trái đồi vắng tanh”.


(Ngời nhàn hoa quế rụng. đêm xuân núi vắng
teo)


T©m hån nhà thơ giao cảm chan hoà với
thiên nhiên.


2. Mối quan hệ giữa động và tĩnh đợc thể
hiện nh thế nào trong bài thơ?


- Mối quan hệ giữa động và tĩnh đợc thể ngời.
Nhà thơ lắng nghe đợc những gì nhỏ bé xao
động xung quanh mình. Trăng sáng giữa đêm
xuân. Núi rừng cũng bừng lên vẻ đẹp tiếng
chim kêu làm cho bức tranh có hồn, sự sống
vẫy gọi.


3. Thử dùng một câu để tóm tắt bài thơ. - Đêm xuân trăng sáng, hoa quế rụng, tiếng
chim kêu, ngời nhàn nhã.


* <b>Cñng cè(2 )</b>’


- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật
- Rút ra giá trị thơ Đờng, và đặc sắc nghệ thuật
của thơ Đờng.



IV. hớng dẫn hoạ bài và chuẩn bị bài mới(2)
1. Häc bµi


- Nắm vững đặc sắc về nội dung và ngệ thuật của từng bài
- Học thuộc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Đọc và soạn thêm bài Thơ Hai c của Ba sô.


<b>Ngày soạn:</b> <b>Ngày giảng: Lớp 10A3:</b>
<b> 10A5:…</b>
<b>10B3:…</b>
<b> Tiết 51(PPCT): Làm văn</b>


<b>Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh</b>



<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy</b>


Giúp HS:


1. - Trỡnh by, phõn tích, nắm đợc các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh: kết cấu theo
thời gian, theo không gian, và theo trật tự lơ gíc của t duy với đối tợng thuyết minh và nhận thức
của ngời đọc.


- Xây dựng đợc kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tợng thuyết minh.


2. Tích hợp với các tiết lí thuyết phơng pháp làm các kiểu bài, bố cục vn bn thuyt minh ó hc
THCS.



3. Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh theo 3 kiểu
vừa học


II. Phơng tiƯn thùc hiƯn
- SGK, SGV.


- ThiÕt kÕ bµi häc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×