Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

GIAO AN VAN 6 DA CHINH SUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.89 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngµy so¹n: 21/8/2009 </b></i>
<b>Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>


A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:


- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.


B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Cháu Tiên”, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS
2. Giới thiệu bài mới


Cho HS hiều thế nào là truyền thuyết?


Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch
sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.


3. Bài mới


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


GV hướng dẫn HS đọc: giọng rõ ràng,
mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì....
Hướng dẫn các em giải nghiã các từ khó
trong phần chú thích



?. Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì
lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ ?


?. Em có nhận xét gì về những chi tiết kể
về 2 nhân vật này ? – Tưởng tượng.
?. Theo em, Lạc Long Quân và Âu Cơ là
người như thế nào ?


?. Việc kết duyên của Lạc Long Quân và
Âu Cơ như thế nào?


?. Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ ?
Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cái
bọc …”


?. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như


I. Đọc – hiểu chú thích
GV đọc mẫu đoạn đầu
2 HS đọc phần tiếp theo
HS giải nghĩa một số từ khó
II. Tìm hiểu văn bản


1 Giải thích cội nguồn của dân tộcViệtNam
* Lạc Long Quân:


- Con trai thần Long Nữ.
- Sức khoẻ vơ địch


- Có nhiều phép lạ


- Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc
Tinh.


* Âu Cơ:


- Dịng họ Thần Nơng
- Xinh đẹp tuyệt trần


- Dạy lồi người trồng trọt.


=> Kì lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao quí.
- Gặp nhau, yêu nhau -> thành vợ chồng.


- Sinh 1 cái bọc trăm trứng – nở ra một trăm con.
HS thảo luận, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế nào? Để làm gì?


?. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng
tượng kì ảo ? –Chi tiết khơng có thật.
?. Vai trò của các chi tiết này?


?. Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào


Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết LLQ và
Âu Cơ chia con , chia tay?


GV định hướng



?. Lời dặn của LLQ lúc chia tay có ý nghĩa
gì?


- Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ...
không hề thay đổi”.


?. Nữa cuối truyện cho ta biết thêm điều gì
về xã hội, phong tục tập quán của người
Việt cổ?


?. Nêu ý nghĩa của truyện ?
Gọi HS đọc phần đọc thêm


<=> Tăng sự li kì, tạo sức hấp dẫn


<=> Nguồn gốc cao đẹp, con cháu thần tiên, là
kết quả ciủa 1 tình yêu – một mối lương duyên
Tiên – Rồng.


2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam
HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời


-> ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó
lâu bền của dân tộc VN.


HS đọc


HS bàn luận , phát biểu



-Tên nước đầu tiên: Văn Lang.


-Con trưởng của LLQ - Âu Cơ: Hùng Vương.
-Cha truyền con nối ngôi vua.


<i>* ý nghĩa của truyện</i>
HS nêu


HS đọc ghi nhớ SGK


<i>Bài tập trắc nghiệm</i>


<b>Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?</b>
A. Giải thích sự ra đời của cá dân tọc Viẹt Nam;


B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang;
C. Tình u đất nước và lịng tự hào dân tộc;


D. Mọi người, mọidân tộc VN phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
4. Hướng dẫn luyện tập


Gọi HS kể diễn cảm truyện.
5. Hướng dẫn về nhà:


- Tìm đọc “Mặt đường khát vọng” (văn 12).


- Tìm đọc tập “Truyện cổ các dân tộc ít người ở VN”
- Soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy”.


---



<i><b>Ngày soạn: 22/8 /2010</b></i>
<b>Tiết 2 : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>


A.Mục tiêu: HS cần


- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo.


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
- Kể được truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Bài cũ


-Kể tóm tắt truyện “Con Rồng , Cháu Tiên”?
- Nêu ý nghĩa của truỵên?


2. Giới thiệu bài mới


Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đơi câu đói quen thuộc: “Thịt
mỡ, dưa hành, câu đối đỏ


Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”


Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được
trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có
biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng?


<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>



GV hướng dẫn đọc:Chậm rãi, tình


cảm.Giọng thần nói với L.Liêu-giọng âm
vang, xa vắng; giọng vua Hùng đĩnh đạc,
chắc khoẻ.


GV đọc một đoạn.Gọi 2 HS đọc
Gọi HS tóm tắt truyện.


Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang ,
chứng giám, sơn hào hải vị.


?. Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào? Với ý định ra sao ?


?. Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức
nào?


?. Vì sao Lang Liêu đươc thần giúo đỡ?


?. Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được Vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang
Liêu được chọn nối ngôi vua?


?. Lang Liêu được chọn nối ngơi chứng tỏ
điều gì?


?. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”
có ý nghĩa gì?



I. Đọc – tìm hiểu chú thích
HS theo dõi


2 HS đọc
HS kể tóm tắt.


HS giải nghĩa
II. Tìm hiểu văn bản


1. Vua Hùng chọn người nối ngơi
+ Hồn cảnh: - Giặc ngồi đã yên


- Vua đã già muốn truyền ngôi.
+ Ý định: -Người nối ngôi phải nối được chí vua,
khơng nhất thiết phải là con trưởng.


+ Hình thức: Bằng câu đố để thử tài.
+ Lang Liêu: -Là người thiệt thòi.
-Chăm chỉ


- Hiều được ý thần.
HS thảo luận nhóm, trả lời


- Bánh có ý nghĩa thực tế (Q trọng nghề nơng,
q trọng hạt gạo).


- Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời, tượng Đất ,
tượng mn lồi).



- Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có thể
nối chí Vua.


=> Có tài, có đức có chí có thể nối ngơi Vua.
2. Ý nghĩa của truyện


- Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh cổ
truyền của dân tọc ta.


- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết.


- Đề cao lao động - đề cao nghề nông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS đọc ghi nhớ SGK


nhân dân làm ăn no ấm.
HS đọc


<i>Bài tập trắc nghiệm</i>


<b>Nhân vật Lang liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua </b>
<b>Hùng dựng nước?</b>


A. Chống giặc ngoại xâm;


B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hố;
D. Giữ gìn ngơi vua.



4. Luyện tập


Chia nhóm thảo luận: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng,
bánh giầy?


=Định hướng: Đề cao nghề nơng, đề cao sự thờ kính trời , đất, tổ tiên của nhân dân ta.
+ Đọc truyện này em thích chi tiết nào ? Vì sao?


5. Hướng dẫn về nhà


- Kể lại truyện, nắm ý nghĩa của truyện.
-Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV.




<i><b> Ngày 24/8/2010</b></i>
<b>Tiết 3. tõ vµ cÊu t¹o cđa tõ tiÕng viƯt</b>


A.Mục tiêu cần đạt:


HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệ về từ


- Đơn vị cáu tạo từ (tiếng)


- Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn / từ phức;
Từ ghép / từ láy
B. Chuẩn bị: Bảng phụ


C. Hoạt động dạy học



1. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức về từ ở tiểu học


Gọi học sinh nêu lên 1 số từ (từ 1 tiếng - từ 2 tiếng) ?
2. Giới thiệu bài


Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hơm nay.
3.Bài mới


Hoạt động thầy Hoạt động trị
GV chép ví dụ lên bảng


HS đọc lại ví dụ


?. Câu trên có mấy từ ?
?. Câu trên có mấy tiếng?


?. Tiếng và từ có gì khác nhau ?


I. Từ là gì?


Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/,chăn
ni/và/cách/ăn ở/.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H? Từ là gì ?


GV nêu một só từ: rất, cảnh vật, phong
cảnh, em, phố, làng, tươi đẹp.


?. Chọn các từ thích hợp đặt thành câu?


? Ví dụ bên có mấy tiếng, mấy từ?


GV tre bảng phụ: Bảng phan loại


Gọi HS điền vào bảng phụ các từ trong câu
?. Từ có cấu tạo như thé nào?


?. Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
? Từ đơn là gì?


?. Từ phức là gì?


?. Nêu ví dụ 1 số từ phức?


?. Từ ghép và từ láy giống nhau và khác
nhau ở chổ nào?


GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã
học


Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng
ấy trở thành từ.


* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp.


VD: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi
-> 7 tiếng, 5 từ


Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam


-> 9 tiếng, 6 từ


II. Từ đơn và từ phức
HS lên bảng làm
-> 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng
-> Tiếng cấu tạo nên từ.
-> Từ đơn - từ chỉ có 1 tiếng.
-> Từ phức - từ 2 tiếng trở lên
<i>Giống: đều có 2 tiếng trở lên.</i>


<i>Khác: Từ ghép: có quan hệ với nhau về nghĩa</i>
Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng
* Ghi nhớ : HS đọc SGK


III. Luyện tập (có thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học).
1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới


...Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình,
thường xưng là con Rồng cháu Tiên.


a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên.


c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: chú bác, cơ dì, cậu mợ, anh em, cha con, vợ
chồng...


2. Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
- Theo giới tính (nam, nữ): ơng bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ...
- Theo bậc (trên, dưới) : ông cháu; bà cháu; cha con; mẹ con...
3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo...



- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh xốp.


- Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh nưkhoai, bánh tơm.
- Tính chất của bánh: bánh dẻo


- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc.
* Hướng dẫn học ở nhà


- Về nhà làm bài tập 4,5.
- Học thuộc ghi nhớ


- Tìm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 4. GIAO TIÕP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


– Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.


– Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu
đạt.


B. <b> Chuẩn bị : </b>


<b>C. Hoạt động dạy học</b>
1. Giới thiệu bài


Trong cuộc sống, chúng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mình với người
khác chúng ta phải làm gì và bằng cách nào? Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu


bài học hôm nay.


2. Bài mới


<i> Hoạt động thầy</i> <i> Hoạt động trị</i>
?. Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình


cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
mọi người hay ai đó biết thì em làm thế
nào?


?.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn
cho người khác hiểu, thì em làm như thế
nào?


HS đọc câu ca dao trong SGK


? Câu ca dao này được sáng tác ra để làm
gì? Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì?
Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế
nào? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý
chưa?


?. Câu ca dao có thể coi là một văn bản
chưa?


Câu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi
<i>đau</i>



?. Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
?. Được lên kết với nhau như thế nào?
?. Em có nhận xét gì về hình thức?


?. Lời phát biểu của thầy (cơ) hiệu trưởng


I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức
<b>biểu đạt</b>


<b>1. Văn bản và mục đích giao tiếp</b>


-Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói
một tiếng, một câu hay nhiều câu.


- Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thì
phải tạo lập văn bản ( nghĩa lồ nói có đầu, có
đi, có mạch lạc, lí lẽ ).


* Câu ca dao


-Nêu ra một lời khuyên.


- Chủ đề của văn bản: Giữ chí cho bền


Câu thứ 2 nói rõ thêm, giữ chí cho bền nghiã là
gì: là khơng dao động khi người khác thay đổi chí
hướng.


<i>Chí ở đây là: Chí hướng, hồi bảo, lí tưởng.</i>
Vần là yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải


thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho
câu trước.


Câu ca dao trên là 1văn bản gồm 2 câu.


 phải chăm chỉ làm việc và phải biết tiết
kiệm.


- Hiệp vần lành với dành
- Ngắn gọn, súc tích, cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trong lễ khai giảng năm học có phải là một
văn bản khơng? Vì sao?


(Đây là văn bản nói).


?. Bức thư em viết cho bạn bè hay người
thân có phải là văn bản khơng?


?. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích (kể miệng hay được chép lại), câu đối,
thiếp mời dự đám cưới…có phải đều là
văn bản khơng?


?. Hãy kể thêm những văn bản mà em biết?


?. Có những phương thức biểu đạt nào?
?. Mục đích của tự sự là gì? Cho ví dụ?
?. Mục đích của miêu tả là gì? HS nêu ví
dụ về miêu tả đã học ở lớp 5?



?. Nêu mục đích của nghị luận, thuyết
minh, hành chính cơng vụ? Cho ví dụ?


?. Qua hai phần tìm hiểu trên em hiểu giao
tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn
bản?


GV hướng dẫn HS tìm phương thức biểu
đạt ở bài tập 1.


HS làm bài tập 2.


- Bức thư là văn bản viết,có thể thức, có chủ đề
xuyên suốt là thơng báo tình hình và quan tâm
tới người nhận thư.


- Các thiếp mời, đơn xin học...đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu thơng tin và có thể
thức nhất định.


<i> HS tìm</i>


2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
<i><b>văn bản</b></i>


Tuỳ theo mục đích giao tiếp có thể chia ra các
phương thức biểu đạt sau:


a.Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.


VD: Tấm Cám


b. Miêu tả: tái hiện trạng thái sư vật, con người.
c. Biểu cảm: bày tỏ tình cảm.


d. Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.e.
e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phương pháp.


g. Hành chính cơng vụ: trình bày ý muốn, quyyết
định nào đó thể hiệnquyền hạn trách nhiệm giữa
người với người.


<i>HS dựa vào nội dung bài học và ghi nhớ trả lời.</i>
* Ghi nhớ: SGK (HS đọc).


II. Luyện tập


1.Phương thức biểu đạt
a. Tự sự


b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh


2. “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu : Tự sự: Kể
việc, kể về người và lời nói, hành động của họ
theo một diễn biến nhất định



<i>4. Hướng dẫn học ở nhà</i>


- học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới


+ Bài tập: Đoạn văn: Bánh hình vng là tượng trời....Tiên Vương chứng giám
thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>---Ngày soạn:2/9/2010</b>
<b>Tiết 5 + 6: THÁNH GIÓNG</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp HS: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng.


- Kể lại được truyện này.
<b> 1. kiÕn thøc:</b>


- H/s nắm đợc nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
về đề tài giữ nớc.


- Nắm đợc những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta
đợc kể trong một tác phm truyn thuyt.


2. Kỉ năng:


- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản


- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việcđợc kể theo trình tự thời gian.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc cứu nớc của nhân dân ta.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.


<b> B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tranh Thỏnh Giúng, cỏc bi th, đoạn thơ về Thánh Gióng
- Häc sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài


<b>C.Hot ng day học</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<i>2. Bài cũ ?Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy</i>
?Nêu ý nghĩa của truyện


<i><b>3Bµi míi </b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới</b></i>


<b>-</b> <b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hớng chú ý cho học sinh.</b>
<b>-</b> <b>Phơng pháp: Thuyết trình</b>


Chủ đề đánh giỈc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn
học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể
hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao
chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học.


<i> Hoạt động thầy</i> <i> Hoạt động trũ</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm đợc ý nghĩa các </b>
chú thích và bố cục của văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp, cắt nghĩa,
thảo luận nhóm.


GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc
nhiên, hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dõng dạc
trang nghiêm , háo hức phấn khởi ở những
đoạn sau. Đoạn cuối đọc chậm nhẹ.


? Truyện có thể đợc mấy đoạn?


I.


<b> Đọc - hiểu chú thích</b>
1.HS đọ - kể


2. Chú thích
3.Bố cục


=> 4 đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Mục tiêu: H/s nắm đợc giá trị nội </b>
dung, liên hệ thực tiễn những vấn đề đã
đặt ra trong văn bản.


- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân
tích, cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải


quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo
luận nhóm.


?. Trong truyện Thánh Gióng có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
?. Nhân vật này được xây dựng bằng rất
nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý
nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra những chi
tiết đó?


?. Chi tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba
là tiếng nói địi đánh giặc có ý nghĩa gì?
( Gióng là hình ảnh của nhân dân)


<b>HÕt tiÕt 1 chuyÓn sang tiÕt 2</b>


?. Chi tiết bà con làng xóm góp gao ni
Gióng có ý nghĩa gì?


GV cung cấp dị bản khác: Dân gian kể rằng
khi Gióng lớn, ăn thì những bảy nong cơm,
<i>ba nong cà; cịn uống thì uống một hơi </i>
<i>nước cạn đà khúc sơng. mặc thì vải bơ </i>
khơng đủ, phải lấy cả bơng lau che thân mới
kín được người.


GV. Ngày nay ở hội Gióng, nhân dân vẫn tổ
chức những cuộc thi nấu cơm, hái cà ni
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ ->
giàu ý nghĩa.



?. Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ có ý nghĩa gì?


?. Chi tiết này có ý nghĩa gì?


GV liên hệ với lời nói chủ tịch Hồ Chí
Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến.( Ai cã
sóng dïng sóng...)


- Đ3: Tiếp -> lên trời.
- Đ4: Còn lại


<i>II. Đọc -Hiu văn bản</i>


1. Sự ra đời và tuổi thơ khì lạ ca Thỏnh
<b>Giúng.</b>


- Vợ chồng ông lÃo và Thánh Gióng
- Thánh Gióng là nhân vật chính.


+ B m m chõn -> dấu chân to -> về thụ thai
12 tháng sinh 1 đứa bé, lên ba khơng biết nói,
cời -> khác thờng.


2.Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì
<i><b>ảo.</b></i>


a. Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói địi đánh
<b>giặc</b>



-> Ca ngợi ý thức dánh giặc, cứu nước trong
hình tượng Gióng “khơng nói là để bắt đầu nói
điều quan trọng, nói lời yêu nước, lời cứu
nước”


- Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh
hùng những khả năng hành động khác thường,
thần kì.


b.Bà con làng xóm góp gạo ni Gióng
- Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc
của nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng
được ni dưỡng từ những cái bình thường,
giản dị.


- Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong
Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nước.
- Cả làng đùm bọc, ni dưỡng Gióng.
=> Sức mạnh tổng hợp của sự đồn kết.


c.Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành
<b>tráng sĩ </b>


- Cuộc chiến đấu đòi hỏi dt ta phải vươn mình
phi thường như vậy. Gióng vươn vai là tượng
đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về
hùng khí tinh thần của một dân tộc trước nạn
ngoại xâm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?. Chi tiết này cú ý nghĩa gỡ?
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>- Mơc tiªu: H/s khái quát hoá kiến thức.</b>
- Phơng pháp: Khái quát ho¸


? Truyện có những nét đặc sắc nào về nghẹ
thuật?


?. Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng?


? . Truyền thuyết thường liên quan đến sự
thật lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng
có liên quan đến sự thật lịch sử nào?


GV cho HS hệ thống lại bài học
HD HS luyện tập câu 2 – SGK


<b>đánh giặc.</b>


- Gióng đã đánh giặc khơng chỉ bằng vũ khí
mà bằng cả cây cỏ cuẩ đất nớc hoặc nhứng gì
có thể giết đợc giặc.


+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại
và bay thẳng về trời.


- Vì Gióng là ngời của trời và đã thực hiện đợc
ý trời là giúp dân đánh giặc



III. Tỉng kÕt :


<b>1 NghƯ tht :</b>


- X©y dùng ngời anh hùng cứu nớc trong
truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết
nghệ thuật kì ảo phi thêng.


- Biểu tợng cho ý chí , sức mạnh của cộng
đồng ngời Việt trớc hiểm hoạ xâm lăng.


<b>- Cách thức xâu chuổi các sự kiện lịch sử trong</b>
quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất
n-ớc: Truyền thuyết TG cịn lí giải về ao hồ, núi
sóc, tre đằng ngà....


2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là hình tượng tiêu biểu của người anh
hùng đánh giặc cứu nước, mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng.


- Gióng là hình tượng của lòng yêu nước, khả
năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta
trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
<i><b>Cơ sở sự thật lịch sử của truyện Thánh </b></i>
<i><b>Gióng</b></i>


- Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy


động sức mạnh của cả cộng đồng.


- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Hưng đến giai
đoạn Đông Sơn.


- Vào thời HV, cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã
kiên quyết chống lại mọi đạo quân xl để bảo
vệ cộng đồng.


HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Hoạt động 4: Luyện tập </b></i>


<i><b>- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT. Qua các bài tập củng cố</b></i>
kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản.


<i><b>- Phương pháp: Tái hiện, so sánh đối chiếu.</b></i>
<b> IV:Cũng cố: </b>


<i><b>- Khắc sâu kiến thức phần ghi nhớ</b></i>
<i><b>4. Hng dn về nhà</b></i>


– Tìm những chi tiết chứng tỏ truyện trên khơng hồn tồn là truyền thuyết.
– Trả lời câu 1 (luyện tập).


– Chuẩn bị bài từ mượn


<b>Ngày soạn: 3/9/2010</b>
<i><b>Tiết 7</b><b> : TỪ MƯỢN</b></i>



A. Mục tiêu cần đạt:
<b> HS cần</b>


1 KiÕn tøc:


- Hiểu được thế nào là từ mượn.


- Nắm đợc nguồn gốc của từ mợn trong tiếng việt
- Nắm đợc nguyên tắc mợn từ từ trong tiếng Việt.


- Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn .
- Viết đúng những từ mợn.


- Sử dụng từ mợn để hiểu nghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và vit.
3. Thỏi :


- có ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
B. Chun b:


- Giáo viên: c ti liu liên quan, soạn bài. Ph¬ng tiƯn: bảng phụ, phấn màu, ...
- Häc sinh: Đọc vµ chuẩn bị kÜ bµi ë nhµ.


<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nêu các kiểu từ tiếng Việt?
- Phân biệt từ ghép và từ láy?
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế v nh hng chỳ ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phơng pháp: thuyt trình.</b></i>


Từ tiếng Việt với số lượng khơng lớn song trong q trình giao tiếp, người Việt khơng
chỉ sử dụng vốn từ của mình mà cịn mượn một số ngơn ngữ khác làm cho vốn tiếng
Việt của ta thêm phong phú thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> Hoạt động thầy</i> Hoạt động trũ
<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm (8')</b>


<i><b>- Mc tiêu: HS nm c khái niệm của từ thuần </b></i>
<i>việt và từ mợn.</i>


<i><b>- Phng pháp: Vn áp, gii thích, minh họa.</b></i>
Gọi HS đọc ví dụ SGK


?. Giải thích nghĩa của 2 từ trên?
?. Các từ đó có nguồn gốc từ đâu?
?. Việc sử dụng 2 từ đó như thế nào?
BT nhanh:


Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng


sau?


HS đọc các từ ở câu 3.


GV viết lên bảng những từ đó.


?. Những từ nào được mượn từ tiếng Hán?


?. Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?


?. Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên?
?. Vậy thế nào là từ mượn? Từ thuần Việt?


?. Ta đã mượn từ của những ngôn ngữ nào? Cách
viết từ mượn đó ra sao?


<b>* Hoạt ng 3: </b>


<i><b>- Mc tiêu: HS nm c nguyên tắc của việc mợn</b></i>
<i>từ .</i>


<i><b>- Phng pháp: Vn áp, gii thích, minh họa.</b></i>
Giọ HS đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch HCM.
?. Mặt tích cực và mặt tiêu cực của việc mượn từ là
gì?


GV chốt: Khi cần thiết (TV chưa có hoặc khó dịch)
thì phải mượn. Khi TV đã có thì khơng nên mượn
tuỳ tiện



<b>*Hoạt động 4: Luyện tập </b>


<i>- Mục tiªu: HS vận dụng kiến thức vào bài tp</i>
<i>thc hành.</i>


<i>-Phơng pháp: Trò chi và Kĩ tht “khăn phđ</i>
<i>bµn”.</i>


I


<b> . Từ thuần Việt và từ mượn</b>


1. Xét ví dụ


…tráng sĩ… trượng
HS giải nghĩa


Từ mượn tiếng Hán (TQ)


-> Dùng rất phù hợp, tạo nên sắc thái
trang trong cho câu văn.


-> Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, bác sĩ, nghệ
sĩ…


2. Nguồn gốc một số từ mượn


VD: Sứ giả, ti vi, xà phòng ,buồm, mít
tinh ,ra-đi-ơ, gan, điện, ga, bơm, xơ viết,
giang sơn, in-tơ-nét.



- Những từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn, gan.


- Những từ mượn từ ngôn ngữ Ấn – Âu:
Ra-đi-ơ, in-tơ-nét.


- Những từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu
nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và
được viết như chữ Việt: ti-vi, xà phịng,
mít tinh, ga, bơm.


3. Cách viết từ mượn
HS trả lời và lấy ví dụ
HS trả lời


 ghi nhớ : SGK
2 HS đọc


II.


<b> Nguyên tắc từ mượn</b>


Ý kiến của chủ tịch HỒ Chí Minh


- Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm
giàu tiếng Việt.


- Mặt tiêu cực: lạm dụng việc mượn từ sẽ
làm cho tiếng Việt kém trong sáng.



* HS đọc ghi nhớ SGK
III.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV hướng dẫn HS lên bảng làm các bài tập


1. Một số từ mượn trong câu


a. Mượn tiếng Hán: vơ cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.


b. Mượn tiếng Hán: gia nhân


c. Mượn tiếng Anh: Póp, Mia-cơn,
in-tơ-nét.


2. Nghiã của từng tiếng tạo thành từ Hán
Việt


a. Khán giả (khán: xem, giả: người)
Độc giả (độc: đọc, giả: người)


b. Yếu điểm (yếu: quan trọng, điểm:
điểm)


Yếu lược (yếu: quan trọng, lược: tóm tắt)
Yếu nhân (yếu: quan trọng, nhân: người)
3.Hãy kể một số từ mượn


a. Tên các đơn vị đo lường: mét , lít….


b. Tên các bộ phận xe đạp: ghi đông,
pê-đan…


c. Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ơ,
sa-lơng…


<b>IV. Cđng cè </b>


- Kh¾c sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
<b> V. H íng dÉn vỊ nhµ .</b>


- Học bµi, thuc ghi nh.
- Hoàn thành các bài tp còn lại
- Chun bị bài tit tiết sau.


<i><b> </b></i>


<b>---Ngày soạn: 4/9/2010</b>
<i>Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</i>


A.


<b> Mục tiêu cần đạt</b>
1. KiÕn thøc:


- Học sinh cần có hiểu biết bớc đầu về văn tù sù.


- Biết vận dụng kiến thức đã học dể - đọc hiểu và tạo lập văn bản.
- Nắm đợc c im ca vn bn t s.



2. Kĩ năng:


- Hc sinh nhận biết đợc văn bản tự sự.


- Sử dụng đợc một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, s vic, ngi k.
<b>3. Thỏi :</b>


- Xây dng thái nghiªm tóc, khoa học trong việc học Ngữ văn.
B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: c ti liu liờn quan, son bài. Chuẩn bị một số văn bản kh¸c nhau:
- Häc sinh: Đọc vµ chuẩn bị kÜ bµi ë nhµ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. KiĨm tra bµi cị </b>


<b>- Có những kiểu văn bản nào? Nêu mục đích giao tiếp của từng văn bản</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phơng pháp: thuyt trỡnh.</b></i>


Gii thiu bi mới: Các em, trước khi đến trường và cả bậc tiểu học, trong thực tế đã
giao tiếp bằng tự sự. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu mục đích giao tiếp và phương thức tự sự,
những yếu tố làm thành văn bản tư sự.


<i> Hoạt động thầy</i> <i> Hoạt động trũ</i>
<b>* Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu về</b>



<b>ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng</b>
<b>thức biểu đạt</b>


<i><b>- Mục tiêu: HS hiểu được </b></i>ý nghĩa và đặc
điểm chung của phơng thức biểu đạt


<i> - Phng pháp: Vn áp, gii thích, thảo </i>
<i>luận.</i>


?. Hng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện khơng? Các em thường nghe kể
những chuyện gì?


?. Khi nghe kể chuyện người nghe muốn
biết điều gì và người kể phải làm gì?


?. Vậy người kể phải sử dụng phương thức
gì?


Gọi HS kể lại chuyện Thánh Gióng.
?. Truyện Thánh Gióng thuộc văn bản gì?
?. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều
gì?


?. Ý nghĩa thứ tự các chuỗi sự việc đó?
?. Vậy tự sự là gì?


?. Nờu mục đớch của tự sự?
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b>



<i>- Mục tiªu: HS vận dụng kiến thc vào bài</i>
<i>tp thc hành.</i>


<i>-Phơng pháp: Thảoluận và Kĩ tht “khăn</i>
<i>phđ bµn”.</i>


Gọi HS đọc bài tập 1


?. Ở truyện này phương thức tự sự được thể
hiện như thế nào?


( Th¶o luËn nhãm )


?. Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?


I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
<b>thức tự sự.</b>




HS trả lời


Kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện
sinh hoạt…


-> Người nghe muốn tìm hiểu, biết để nhận
thức về người, sự vật, sự việc. Đối với người kể
là thông báo, cho biết, giải thích…


-> Để trả lời các câu hỏi trên , người ta cần phải


sử dụng thể văn tự sự - kể chuyện. Đó là


phương thức tự sự.
HS kể


HS trình bày - liệt kê các sự việc theo thứ tự
HS trả lời


* Ghi nhớ:SGK (HS đọc).


<b>II. Luyện tập</b>


1. Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi
- Truyện kẻ diễn biến tư tưởng của ông già
mang sắc thái hóm hĩnh.


-> Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức
thì sống vẫn hơn chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?. Diễn biến của câu chuyện?
Gọi HS đọc bài tập 2


?. Bài thơ sau có phải là tự sự khơng? Vì
sao?


Cho HS kể lại bằng văn xi


?. Hai văn bản sau có nội dung tự sự
khơng? Vì sao? Tự sự ở đây có vai trị gì?



?. Kể lại câu chuyện để giải thích vì sao
người VN tự xưng là con Rồng, cháu Tiên?


Đó là bài thơ tự sự. Vì bài thơ đã kể lại một câu
chuyện có đầu có đi, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính
tham ăn của Mèo đã tự mình sa bẫy.


3.Hai văn bản đều có nơi dung tự sự với nghĩa
kể chuyện, kể việc.


+ Đoạn 1: Nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần 3 tại thành phố Huế chiều
ngày 3/4/2002.


+ Đoạn 2: kể người Âu Lạc đánh nhau với quân
Tần xâm lược là một đoạn trong sách lịch sử 6.
+ Vai trò: giới thiệu, tường thuật, kể chuyện
lich sử, thời sự.


HS kể ngắn gọn
<b> IV. Cñng cố :</b>


- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
<b> V. H íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Học bµi, thuộc ghi nhớ. T×m VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
X¸c định phương thức biểu đạt của các kiu vn bn à hc.


- Hoàn thành các bài tp



- Chun b bài 3 . Soạn bài: Sơn Tinh , Thuû Tinh”.


<b>---Ngày soạn: 1/9/2010</b>
<i>Tiết 9: SƠN TINH, THUỶ TINH</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Nh©n vËt , sù kiƯn trong trun truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh


- Nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng
dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai
lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.


- Những nét chính về nghệ thuậtcủa truyệ : sử dụng nhiều chi tiết kì lạ , hoang đờng:
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện


3. Thái độ:


- Giáo dục tinh tần khắc phục thiên tai, bảo vệ cuộc sống, giúp đỡ ngời bị nạn.
B. Chun b:


- Giáo viên: Tranh Sn Tinh, Thu Tinh; bng ph
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bµi.



C. Hoạt động dạy học
1. ổ định tổ chức:


2. Bài cũ: Tóm tắt truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của truỵện
3. Bµi míi:


* Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế v nh hng chỳ ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phơng pháp: thuyt trình.</b></i>


- Dọc dãi đất hình chữ S, bên bờ biển Đơng, Thái Bình Dương, nhân dân VN chúng ta,
nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa, lũ như là thuỷ- hoả -
đạo- tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta cần phải tìm cách sống chiến đấu và
chiến thắng giạc nước. Cuộc chiến đấu trường kì gian khổ ấy đã được thần thoại hoá
trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


<i>3 Bài mới</i>


<i> Hoạt động thầy</i> <i> Hoạt động trũ</i>
<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


<b>chung :</b>


- Mơc tiªu: HS nắm c khái niệm
<i>thể loại truyền thuyết.</i>


<i><b>- Phơng pháp: Vn đáp, giải thích.</b></i>
GV hướng dẫn HS đọc, kể: giọng chậm rãi



ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau: Đoạn tả
cuộc giao chiến giữa 2 thần. Đoạn cuối
giọng đọc, kể chậm, bình tĩnh…


<b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc - hiểu</b>
<b>văn bản :</b>


<i><b>- Mục tiêu: HS nắm giá trị nội dung, liên</b></i>
hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn
bản


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân </b></i>
tích, cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải
quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo
luận nhóm.


?. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy
đoạn? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì?


?. Truyện được gắn với thời đại nào trong
lịch sử VN?


<b>I. Đọc - hiểu chú thích</b>


<b>1.§äc - kĨ</b>
<b>2. Chó thÝch</b>


Gvgiải nghĩa một số từ khó


II. §äc - Hiểu văn bản



1: Bố cục: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

?. Trong truyện nhân vật chính là ai? Sự
việc chính là gì? (vua Hùng kén rễ)
?. Em hãy cho biết vài nét về 2 nhân vật
này?


?. Thần có nghĩa là như thế nào? Em hãy
giải thích? (HS trả lời)


?. Tài lạ của 2 thần được miêu tả như thế
nào?


?. Trước tài lạ không kém của 2 chàng như
vậy vua Hùng đã phải làm gì?


?. Sính lễ của vua Hùng là những đồ vật gì?
Đây là những lễ vật như thế nào? Có gì bình
thường và khác thường?


?. Lễ vật đó có lợi cho ai? (ST)


?. Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào?
?. Trước tình thế đó Thuỷ Tinh đã làm gì?
ảnh hưởng như thế nào đến nhân dân?


?. Khơng hề nao núng Sơn Tinh đã làm gì?
?. Kết quả cuối cùng của trận quyết chiến
như thế nào?



?. Từ đó hàng năm TT đã làm gì làm gì?
Nhân dân ta muốn giải thích điều gì qua
truyền thuyết này?


?. Trong truyện này có rất nhiều chi tiết kì
ảo? Em hãy nêu 1 vài chi tiết đặc sắc và cho
biết ý nghĩa?


?. Qua đó em hãy nêu ý nghĩa tượng trưng
của các nhân vật?


(HS thảo luận nhóm)


<b>Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm </b>
<b>hiểu qua bài học.</b>


<i><b>- Mc tiêu: HS khái quát kiến thức .</b></i>
<i><b>- Phng pháp: Kh¸i qu¸t hãa.</b></i>


?. Truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh có ý nghĩa


ST.


-> Truyện gắn với thời đai các vua Hùng- thời đại
có nhiều đời vua kế tiếp nhau


2. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Đều là 2 vị thần



Sơn Tinh : thần núi
Thuỷ Tinh : thần nước


-Sơn Tinh: vẫy tay, nổi cồn bãi, mọc núi đồi
-Thuỷ Tinh: gọi gió đến, hơ mưa về


=> Vua Hùng ra điều kiện:


Ai đem sính lễ đến trước sẽ thắng
Một trăm ván cơm nếp


Một trăm nệp bánh chưng => Bình thường
Voi chín ngà


Gà chín cựa => Sơn hào hải vị khó tìm
Ngựa chín hồng mao khác thường


->Sơn Tinh có đầy đủ lễ vật -> đến trước
-Thuỷ Tinh đến sau : nổi dận


+hơ mưa, gọi gió đánh ST


+ nước ngập ruộng đồng, nhà cửa
-> nhân dân chìm trong biển nước
- Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn nước
+ Sơn Tinh: thắng


+ Thuỷ Tinh: thua


-> Hàng năm gây mưa gió, lụt bão. Đó chính là


TT đáng ST. Giải thích hiện tượng mưa lũ hàng
năm.


HS nêu


+ Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bảo lụt ghêgớm
hàng năm được hình tượng hố.


+ Sơn Tinh: là lực lượng cư dân việt cổ đắp đê
chống lũ lụt-> ước mơ chiến thắng thiên tai
->được hình tượng hố.


III. Tỉng kÕt.
<b>1. NghƯ thuật.</b>


- Xây dựng hình tợng nhân vật mang dáng dấp
thần linh ST- TT với nhiều chi tiết tởng tợng kì
ảo .


- Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần ST- TT cùng cầu
hôn Mị Nơng.


2. í ngha ca truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



?. Các nhân vật ST – TT gây ấn tượng mạnh
mẽ khiến người đọc nhớ mãi, theo em điều
đó có được là nhờ đâu;



“Trí tưởng tượng kì ảo của người xưa đã
xây dựng được các hình tượng khổng lồ
mang ý nghĩa tượng trưng khái quát cho các
ll thiên tai bão lụt”.


?. Vậy truyện ST – TT thuộc kiểu văn bản
gì?


HS đọc ghi nhớ


giải thích hiện tượng giông bão, lũ lụt hàng năm.
Sơn Tinh đã đánh thắng TT, điều đó đã nói lên
ước mơ và khát vọng của người Việt cổ xưa
muốn có sức mạnh thần kì vơ địch để đẩy lùi chế
ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ nghề trồng lúa.


- Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua
Hùng.


* Ghi nhớ SGK (HS đọc)
-> Văn bản tự sự


Ghi nhớ: SGK


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì?</b></i>
A. Hiện tượng đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta;
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữacác bộ tộc;
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh;



D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh.
<b> * Hoạt động 5: LuyÖn tËp.</b>


<i><b>- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT. Qua các bài tập củng cố</b></i>
kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản.


<i><b>- Phương pháp: Tái hiện, so sánh đối chiếu.</b></i>
<b>IV. Cng c :</b>


- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
<b>V.</b>


<b> H íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- HS ®ọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chÝnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.


- Häc thuộc ghi nhớ.


<i> </i>


<b>---Ngày soạn 9/9/2010</b>
<i><b>Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Hiểu đợc khái niệm nghĩa của từ và một số cỏch giải thớch nghĩa của từ


2. Kỉ năng:


- Gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ


- Phải dùng từ đúng nghĩa trong khi nói và viết.
- Cần tra từ điển để hiểu đợc nghĩa của từ.
3. Thái độ:


- Gi¸o dơc h/s cã ý thøc tù häc.
B. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C. Hoạt động dạy học .
<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài </b>


<b>? Tõ mợn là gì? Nêu nguyên tắc mợn từ? </b>
<b>3 Bµi míi : </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<i><b> </b></i> <i><b>- Mơc tiªu: Tạo tâm thế v nh hng chỳ ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phơng pháp: thuyt trình.</b></i>


ở tiết học trớc các em đã đợc tìm hiểu từ xét về mặt cấu tạo và về nguồn gốc. Vởy tiết
học hơm nay các em sẽ tìm hiểu từ xét về ý nghĩa.


<i>Hoạt động thầy</i> <i>Hoạt động trò</i>


<b>Hoạt động 2: </b>



- Mục tiêu: H/s nắm đợc k/n nghĩa của từ.
- Phơng pháp: Vấn đàp, giải thích,


Gọi HS đọc các chú thích ở SGK
GV ghi lên bảng


?. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
?. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghĩa của từ?


?. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ
hình dưới đây?


?. Vậy em hiểu nghĩa của từ là gỡ?
<b>Hoạt động 3: </b>


- Giúp học sinh nắm đợc các cách giải nghĩa
của t.


- Phơng pháp : giải thích , minh hoạ, hỏi
d¸p.


GV cho HS đọc lai các chú thích ở phần I.
?. Nếu lấy dấu 2 chấm(:) làm chuẩn thì các
ví dụ trong SGK gồm mấy phần? là những
phần nào?


?. Trong 2 câu sau, 2 từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho nhau được khơng?
Vì sao?



GV hướng dẫn HS trả lời


?. Nghiã của từ tập quán được giải thích
bằng cách nào?


?. Từ lẫm liệt, nao núng được giải thích
bằng cách nào?


GV lấy thêm ví dụ cùng HS phân tích


?. Em hãy nêu các cách giải thích nghĩa của
từ?


<b>Hoạt động 4:</b>


- Mơc tiªu : H/s biÕt vËn dơng c¸c kiÕn thøc
I


<b> . Nghĩa của từ là gì?</b>
1. XÐt vÝ dơ:


- Tập qn: Thói quen...


- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm..


- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin…
HS trả lời: 2 bộ phận


Bộ phận từ và bộ phận nghĩa của từ



 Bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên
nghĩa của từ đó chính là phần nội
dung.


 Ứng với phần nội dung.
HS đọc phần ghi nhớ SGK
II.


<b> Cách giải thích nghĩa của từ</b>


HS suy nghĩ trả lời
+ Gồm 2 phần:


- Phần bên trái: các từ in đậm cần giải nghĩa
- Phần bên phải: nôi dung giải nghĩa của từ
2 câu: a. Người VN có tập quán ăn trầu
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt
-> Câu a, có thể dùng cả 2 từ


-> Câu b., chỉ dùng được từ thói quen
HS giải thích


> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-> Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa
HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

vừa học vào trong thực hành.
- Phơng pháp: vấn đáp, phân nhóm



cho HS đọc 1 sè chú thích ở sau văn bản
ST,TT , cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ
theo cách nào?




Cho HS điền từ


Cho HS thi điền từ vào các chú thích chỗ
trống


HS đọc yêu cầu BT 4
Cho HS tự giải thích từ
Gọi 2 em nêu cách giải thích


gọi các em khác nhận xét, đánh giá
GV bổ sung


III.


<b> Luyện tập</b>


1. HS nêu một số từ được giải thích nghĩa,
nói rõ cách giải thích.


- Những em khác nhận xét, bổ sung
2. Điền từ


- Học tập: Học và rèn luện..



- Học lõm: nghe hoặc thấy người ta làm…
- Học hỏi: tìm tịi, hỏi han…


- Học hành: học văn hố có thầy, có …
3. Điền từ


- Trung bình: ở vào khỗng giữa trong bậc…
- Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp…


- Trung niên: đã quá tuổi thanh niên…
4. Giải thích các từ


- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất
để lấy nước.


- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp.


- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ).


<i>Bài tập thêm</i>


1. Cho một số từ yêu cầu hS giải nghĩa? giải nghĩa theo cách nào?
(GV ghi lên bảng phụ và phát phiếu học tập)


Đề cử: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử (kn)


Đề xuất: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên (Kn)
Đỏ: màu như màu của máu hoặc lá quốc kì (đồng nghĩa)



2. Đánh dấu Đ vào câu dùng đúng từ ngoan cường dấu S vào dùng sai


Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng vẫn rất ngoan cường chống trả từng đợt tấn
công của bộ đội ta.


Trên điểm chốt các đồng chí của ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của
địch.


Trong lao động Lan là một người rất ngoan cường khơng hề biết sợ khó khăn, gian khổ
Điền dấu Đ ở câu thứ 2, dấu S ở câu 1 và 3


Nhận xét giờ luyện tập: Cho điểm những em làm tốt
<b>IV. Cñng cè </b>


- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
<b>V.</b>


<b> H íng dÉn vỊ nhµ (3 phót):</b>
- Hc bài, thuc ghi nh.


- Hoàn thành các bài tp còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



<b>---Ngày soạn 11/9/2010</b>
<b>Tiết 11 – 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>



- Vai trò của sự việcvà nhân vật trong văn bản tự sù.


- Hiểu đợc ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:


- Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.


- Xác định đợc sự việc , nhân vật trong một văn bản cụ thể .
3. Thái độ:Bồi dỡng lòng yêu văn học của học sinh..


B. Chuẩn bị:


C. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Tự sự là gỡ?


Nêu mục đích của tự sự?
3. III. Bµi míi :


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.</b></i>
<i><b> - Phơng pháp: thuyt trỡnh.</b></i>


<i> Giới thiệu bài</i>


Ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tự sự bao giờ cũng có việc, có người. Đó là sự việc và
nhân vật – 2 yếu tố cơ bản, cốt lõi của tự sự. Tiết học này nhấn mạnh việc tìm hiểu sự
việc và nhân vật, cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghĩa .



<i>Hoạt động thầy </i> <i>Hoạt động trò</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


- Mục tiêu: Nắm đợc đặc điểm của sự việc
và nhõn vật trong văn tự sự.


<b>- Phơng pháp: Vấn đáp tái hiện, thảo luận,</b>
giải thích.


Gọi HS đọc 7 sự việc trong truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.


Chỉ rõ: Sự việc khởi đầu?
Sự việc phát triển?
Sự việc cao trào?
Sự việc kết thúc?


?. Nếu kể một câu chuyện mà chỉ liệt kê ra
các sự việc như thế thì truyện có hấp dẫn
khơng? (truyện sẽ khơ khan , trừu tượng)
?. Mối quan hệ nhân quả của các sự
việctrên?


I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong
<b>văn tự sự</b>


1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sắp xếp sự việc



- (1) vua Hùng kén rễ -> khởi đầu
- (2, 3, 4) -> Ph¸t triÓn
- (5, 6) -> Cao trµo
- (7) -> KÕt thóc


HS trả lời – GV bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Các sự việc móc nối quan hệ với nhau
trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể
đảo lộn, không thể bỏ bớt một sự việc nào.
?. Chỉ ra 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh?


?. Có thể xố thời gian, địa điểm trong
truyện được khơng? Vì sao?


?. Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần
thiết khơng?


?. Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện
kén rễ đi có được khơng?


?. Việc T. Tinh nổi dận có lí do hay
khơng? Vì sao?


?. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện
mối thiện cảm của người kể đối với S.
Tinh và vua Hùng?



?. Việc S.Tinh thắng T.Tinh nhiều lần có ý
nghĩa gì? Có thể để cho T.Tnh thắng
S.Tinh được khơng? Vì sao?


<b>HÕt tiÕt 1</b>


?. Nhân vật trong văn tư sư quan trọng như
thế nào?


?. Em hãy kể tên các nhân vật chính trong
truyện ST,TT?


?. Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất?
?. Nhân vật phụ? Có cần thiết khơng, có
thể bỏ được khơng?


cái sau nữa. Cứ thế cho đến hết truyện.
b. Sự việc trong văn tự sự ( 6 yếu tố trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)


+ Ai làm? (nhân vật): Hùng Vương, Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.


+ Xảy ra ở đâu? (không gian, địa điểm): ở
Phong Châu, đất của vua Hùng.


+ Lúc nào? (thời gian): thời Hùng Vương.
+ Nguyên nhân(việc xẩy ra do đâu): Vua
Hùng kén rễ



+ Diễn biến (xảy ra ntn): những trận đánh dai
dẳng của hai thần hàng năm.


+ Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam
chịu, hàng năm cuộc chiến vẫn xảy ra.


-> Khơng được, vì nếu vậy, cốt truyện sẽ
thiếu sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa t.t.


-> Cần thiết, vì như thế mới có thể chống chọi
với T.Tinh.


-> Khơng dược, vì khơng có lí do để 2 thần
thi tài.


-> Có lí do,vì: thần rất kiêu ngạo, cho rằng
mình chẳng kém S.Tinh. Nay chỉ vì chậm
chân mà mất vợ, hèn chi chẳng tức.


- Tính ghen tng ghê gớm của thần


c. Sự việc và chi tiết trong văn tự sự được lựa
chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn
biểu đạt.


- Sơn Tinh có tài xây luỹ đất chống lụt. Món
đồ sình lễ là sản vật của núi rừng, dể cho
S.Tinh mà khó cho T. Tinh. S. Tinh chỉ việc
đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến đượpc


sớm. S. Tinh thắng liên tục: lấy được vợ,
thắng trận tiếp theo và về sau năm nào cũng
thắng. Điều đó rất có ý nghĩa. Nếu T. Tinh
thắng thì vua Hùng và thần dân sẽ ghập chìm
trong nước lũ.


<b>Tiết 2</b>


2. Nhân vật trong văn tự sự
HS trả lời


HS kể tên


- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Hùng Vương, Mị Nương


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?. Nhân vật trong văn tự sự được kể như
thế nào?


<i> HS tỡm vớ dụ trong truyện ST,TT</i>
Hoạt động 3:


- Mục tiêu: H/s biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực hành.


- Phơng pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp
?. Em hiểu gỡ về nhõn vật trong văn tự sự?


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Chia nhóm để HS thảo luận


GV gọi nhóm khác bổ sung


HS thảo luận trả lời


?. Tóm tắt truyện ST,TT?


?. Vì sao truyện lại được gọi Sơn Tinh,
<i>Thuỷ Tinh?</i>


? Đổi thành vua Hùng kén rễ được không?
?.. Đổi truyện vua Hùng, Mị Nương, ST,
<i>TT </i>


?. Có thể đổi thành nhan đề khác?


được. Vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ
chệch hướng hoặc đổ vỡ.


=> Nhân vật trong văn tự sự:
+ Được gọi tên


+ Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng
+ Kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời
nói


+ Miêu tả chân dung, trang phục…
* Ghi nhớ : SGK – HS đọc
II. Luyện tập


1. Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong


truyện ST,TT đã làm:


+ HS thảo luận nhóm


- Nhóm 1: Tìm những việc làm của vua
Hùng, ST.


- Mhóm 2: Tìm những việc làm của Mị
Nương, TT.


a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:
+ Vua Hùng: nv phụ nhưng không thể thiếu,
vì ơng là người quyết định cuộc hơn nhân lịch
sử.


+ Mị Nương: nv phụ nhưng khơng thể thiếu.
Vì nếu khơng có nàng thì khơng có chuyện
2vị thần xung đột ghê gớm.


+ Thuỷ Tinh: nv chính nói tới nhiều – hình
ảnh thần thoại hố sức mạnh của lũ, bão ở
vùng châu thổ sông Hồng.


+ Sơn Tinh: nv chính đối lập với TT, người
anh hùng chống lũ lụt của nhân dân việt cổ.
b. HS tóm tắt


c. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh -> tên 2 nhân vật
chính của truyện.



- Vua Hùng kén rễ: Chưa nói rõ nội dung
chính của truyện.


- Truyện Hùng Vương, Mị Nương, ST và TT:
thừa 2 nhân vật phụ.


-> Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen;
<i>hờn ghen; bài ca thắng lũ bão.</i>


4. Hướng dẫn về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Soạn văn bản Sự tích Hồ Gươm.




<b>---Ngày soạn 14/9/2010</b>
<i>Tiết 13: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</i>


(Hớng dẫn đọc thêm)
A.Mục tiờu cần đạt:


1.KiÕn thøc:


- H/s nắm đợc nhân vật sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gơm.
- Biết đợc truyền thuyết địa danh.


- Nắm đợc cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuổi truyền thuyết về ngời anh
hùng Lê Lợi v cuc khi ngha Lam Sn.


2. Kĩ năng:



- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết.


- Bit phõn tớch thy đợc ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tởng tợngtrong truyện.
- kể lại đợc truyện.


3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về cảnh đẹp,truyền thống đánh giặc ca quờ hng t
nc.


B. Chun b:


- Giáo viên: - Tranh sự tích Hồ Gươm, ảnh cảnh Hồ Gươm
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án


- Học sinh: - Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
C. Hot ng dy hc


<b>1. n định tổ chức:</b>
<b>2, Bài cũ: </b>


<i>. Bài cũ: GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền Đ hay S</i>
(Đ) Truyện Sơn Tinh, TT là câu chuyện tưởng tượng kì ảo
(Đ) Nt có cái lõi là sự thật lịch sử


(S) Nt là một truyện thần thoại


(Đ) Nt thể hiện sức mạnh và ước mong của người việt cổ muốn chế
ngự thiên tai


(Đ) nt suy tôn ca ngợi công lao trị thuỷ dựng nước của các vua Hùng


(S) nt giải thích hiện tượng sơng núi ở nước ta


3. Bµi míi:


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế và nh hng chỳ ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phơng pháp: thuyt trỡnh</b></i>


Giới thiệu bài


Giữa Thủ đô Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng
lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ
Quân. Đến thế kĩV, hồ mới mang tên là hồ Gươm, hay hồ Hồn Kiếm, gắn với sự tích
trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi.Nội dung như thế nào chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài học.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thích, bố cục văn bản, kể túm tt c cõu
chuyn.


<b>- Phơng pháp: Đọc sáng tạo, cắt nghĩa, </b>
thảo luận.


GV HD HS c: chm rói, gi khơng khí cổ


tích. GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc tiếp.
HS kể lại truyện


HD HS giải nghĩa một số từ khó: Bạo
ngược, thiên hạ, tuỳ tịng, phó thác, Tả
Vng


?. Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung chÝnh cđa tõng phÇn?


GV giới thiệu tranh
<b>Hoạt động 3: </b>


- Mục tiêu: H/s nắm đợc giá trị nội dung ,
về sự tích Hồ Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm.
- Phơng pháp: Vấn đáp tái hiện, nêu vấn đề
,giải quyết vấn đề.


?.Đức Long Quân co nghĩa quân mượn
gươm thần trong hoàn cảnh nào?


?.Lê Lợi nhận được gươm thần như thế
nào?


.?Lưỡi gươm 3 lần chui vào lưới Lê Thận,
em thử nhận xét đánh giá đó là lưỡi gươm
như thế nào?


.?Lưỡi gươm dưới nước, chi gươm trên
rừng, những chi tiết này có ý nghĩa gì?


?.Chi tiết tra gươm vào chi vừa như in có
ý nghĩa gì?


?.Sức mạnh thần kì của gươm thần gợi đến
câu chuyện nào?


?.Thanh gươm chỉ phát sáng khi có Lê Lợi
có ý nghĩa gì?


? Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối
với nghĩa quân Lam Sơn?


1§äc - kĨ
2. Chó thÝch
HS giải nghĩa
3 Bè cơc.
-> 2 phÇn


+ P1: Từ đầu -> trên đất nớc: Lạc Long Quân
cho nghĩa quân mợn gơm thần để đánh giặc.
+ P2: Còn lại: Long Quân đòi lại gơm khi t
nc ó ht gic.


II. Đọc - Hiểu văn bản


1. Lê Lợi được Long Quân cho mượn gươm
<i>thần và đã đánh thắng giặc</i>


-Hồn cảnh: giặc Minh đơ hộ nước ta
->Lưỡi gươm 3 lần chui vào lới Lê Thận


=> Đó chỉ có gươm thần mới như vậy và ở
đây gươm đã tìm đến đúng người


-Chi gươm nạm ngọc trên ngọn cây đa ở
rừng --> khả năng cứu nước ở khắp nơi từ
sông nước đến núi rừng.


-Tra gươm vào chuôi gươm vừa như in,
nguyện vọng dân tộc ta là nhất trí ->trên dưới
một lịng, hợp nhau tạo thành sức mạnh.
- Truyện Thánh Gióng


->Cuộc khởi nghĩa chống qn Minh khơng
phải bắt đầu từ triều đình mà là từ chốn thôn
cùng ngõ hẻm, từ núi rừng Lam Sơn. Chính từ
nơng dân cuộc khởi nghĩa được nhóm lên.
Thanh gươm toả sáng như cũng cố niềm tin
như thúc dục lên đường, đem hết sức mạnh
cho người anh hùng trong những cuộc chiến
đấu còn gian nan, vất vả và đây là sực mạnh
tập hợp mọi người xung quanh nên Lê Lợi đã
nhận trách nhiệm trước dân tộc


-Gươm tung hoành, gươm thần mở đường đã
phát huy tác dụng trong tay Lê Lợi -> sức
mạnh của nghĩa quân nhân lên gấp bội ->tác
dụng màu nhiệm của vũ khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Chi tiết kể về sực mạnh của gươm thần có
ý nghĩa gì?.



GV: Sau khi đánh thắng giặc có cần đến
gươm thần nữa khơng?


? Vì sao Long Qn sai rùa vàng đòi lại
gươm thần?


? Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra như
thế nào?


? Việc trả lại gươm thần có ý nghĩa gì?


? Chi tiết gươm và rùa đã chìm dưới nước
người ta vẫn cịn thấy vật gì sáng le lói dưới
mặt hồ xanh có ý nghĩa gì?


?Việc đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hồn
Kiếm có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm </b>
<b>hiểu qua bài học.</b>


- Mục tiêu: G/v khái quát lại nội dung bài
học.


- Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận


?. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích hồ
Gươm?



hợp ý chí tồn dân tạo nên sức mạnh vơ địch,
càng đánh càng thắng và đi đến thắng lợi cuối
cùng.-> Thể hiện sức mạnh quật khởi của
nhân dân ta mỗi khi có giặc ngoại xâm.
2. Lê Lợi hồn lại gươm và sự tích hồ Gươm
<i>Hồn cảnh địi gươm:</i>


-Đất nước thanh bình, đã hết giặc giã-> khơng
cần đến gươm nữa mà cần dụng cụ để sản
xuất.


-Lê Lợi đã lên ngôi vua và nhà Lê đã dời về
Thăng Long.


+Cảnh địi gươm và hồn gươm


Nhân dịp vua ngự thuyền rồng dạo chơi khi
thuyền ra giữa hồ, rùa vàng nhô lên


*Ý nghĩa: khẳng định cuộc k/n Lam Sơn đã
toàn thắng, giúp Lê Lợi nhận thức trách
nhiệm mới của mình, xây dựng đất nước phải
lấy đức tài mà chăm lo cho dân cho nước->
không lấy gươm mà trị vì dân lành.


=> Ánh sáng của chính nghĩa, hào quang của
chiến thắng cịn lưu lại mãi mn đời.


->Nhớ về một sự kiện lịch sử mà người anh
hùng áo vải đất Lam Sơn có cơng lớn trong sự


nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước truyền
thống đạo lí của dân tộc.


<b>II. Tổng kết:</b>


<b>1. Nghệ thuật.</b>


- Sử dụng một số chi tiết nình ảnh , kì ảo giàu
ý nghĩa như gươm thần , Rùa vàng.


- Xây dựng các chi tiết thể hiện ý nguyện ,
tinh thần của nhân dân ta đồn kết một lịng
đánh giặc xâm lược.


*Ýnghĩa truyền thuyết Sự tích hồ Gươm
- Ca ngợi tính chất nhân dân, tồn dân và
chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao, suy tôn Lê Lơị và nhà Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động 5:


<i><b>- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức</b></i>
đã học vào làm BT. Qua các bài tập củng cố
kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản.


<i><b>- Phương pháp: Tái hiện, so sánh đối</b></i>
chiếu.thảo luận


? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi
trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi gươm


cùng một lúc?


- Thể hiện khát vọng hồ bình của dân tộc.
* Ghi nhớ : HS đọc SGK


III. Luyện tập


HS thảo luận


-> Nếu để thế, tác phẩm không thể hiện được
tính chất tồn dân. Trên dưới một lịng của
nhân dân ta trong kháng chiến.


<i><b>Bài tập trắc nghiệm</b></i>


<b>Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì?</b>
A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước;


B. Khơng muốn nợ nần;


C. Không cần đến thanh gươm nữa;


D. Lê Lợi đã tìm được chủ nhân đích thực
<b> IV. Củng cố : </b>


- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhí.
V.<b> H íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Học bµi, thuộc ghi nhớ.



- Hoàn thành các bài tp còn lại


Chun b bi Ch đề và dàn bài của bài văn tự sự.




<b>---Ngày soạn 16/9/2010</b>
<i>Tiết 14,15 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</i>


A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:


- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Bố cục của bài văn tự sự.


2. Kĩ năng:


- Tỡm chỦ đề , làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích văn học của học sinh.


B. Chuẩn bị: Đọc truyện Tuệ Tĩnh và truyện phần thưởng, soạn các câu hỏi trong SGK.
C. Hoạt động dạy học


1. ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Mối quan hệ nhân quả của các sự việc trong văn tự sự được biểu hiện như
thế nào?


3 .Bài mới:


<b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b> - Mơc tiªu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Ph¬ng ph¸p: thuyết trình.</b></i>


Giới thiệu bài


Muốn hiểu được một bài văn tự sự, trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó;
sau đó tìm hiểu bố cục của bài văn.


Vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn ý không? Làm thế nào để xác định được chủ
đề và dàn ý của tác phẩm tự sự. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu : G/v hd h/s tìm hiểu chủi đề , </b>
đan bài bài của bài văn tự sự.


<b>- Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết </b>
vấn đề, thảo luận.


Gọi HS đọc bài văn mẫu SGK


?. Ý chính của bài văn được thể hiện ở
những lời nào?


?. Những lời ấy ở đoạn nào của bài văn?
Vì sao em biết?



?. Ý chính chủ yếu đó gọi là gì?


?. Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện
chủ đề như thế nào?


?. Việc chữa ngay cho cậu bé rồi tiếp tục
đi chữa cho nhà q tộc nói lên phẩm chất
gì của người thầy thuốc?


?. Chủ đề của bài văn còn được thể hiện ở
những lời nào?


GV: Đó là cách thể hiện chủ đề qua lời
phát biểu. Chủ đề của tự sự còn được thể
hiện qua việc làm.


. HS đọc 3 nhan đề ở SGK


?.Hãy chọn nhan đề nào phù hợp? Vì sao
chọn?


?. Em có thể đặt tên khác?
?. Vậy chủ đề là gì?


?. Bài văn trên có mấy phần? Tên gọi của
I.t


<b> ìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự</b>



1. Chủ đề


HS đọc bài văn và trả lơi câu hỏi


-> Định hướng: “Tuệ Tĩnh.... người bệnh”
- Ở 2 câu đầu của bài văn.


-Đó là vấn đề chính, vấn đề chủ yếu của bài văn
Các câu, đoạn sau là sự tiếp tục triễn khai ý
chính đó.


-> Chủ đề


HS nêu: - Ông chữa cho cậu bé con nhà nông
dân bị gãy chân trước, rồi đến ngay để kịp chữa
cho nhà q tộc.


HS thảo luận – nêu


-> hết lịng thương yêu cứu giúp người bệnh (ca
ngợi lòng thương người...).


-“Người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn sao lại
nói chuyện ân huệ”.


HS chọn:


- “Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh”.
- “Y đức của Tuệ Tĩnh”.



-> “Một lịng vì người bệnh”.
* Ghi nhớ: SGK


Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn
đặt ra trong văn bản.


2. Dàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

mỗi phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?


?. Có thể thiếu một phần nào được khơng?
Vì sao?


?. Em có nhận xét gì về độ dài của các
phần?


<b>HÕt tiÕt 14</b>
<b>Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Các em h/s biết vận dụng </b>
những kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Thảo luận,


?. Em hiểu gì về dàn bài của bài văn tự
sự?


Gọi 2 em nối nhau đọc truyện Phần
<i><b>thưởng</b></i>


?. Chủ đề của truyện này là gì?



?. Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ
đề?


?. Chỉ rõ 3 phần của truyện?


?. Câu chuyện thú vị ở chỗ nào?


?. So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh, 2
truyện có gì giống nhau về bố cục, khác
nhau về chủ đề?


?. Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chổ
nào?


b. Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
c. Kết bài: Kể kết cục sự việc.


-> - Không thể thiếu mở bài, vì thiếu nó, người
đọc khó theo dõi câu chuyện.


- Khơng thể thiếu kết bài, vì thiếu nó người đọc
không biết câu chuyên cuối cùng sẽ ra sao.
- Không thể thiếu thân bài, vì nó là cái xương
sống của truyện.


=> Phần đầu, phần cuối thường ngắn gọn. Phần
thân bài dài hơn chi tiết hơn.


=> HS nêu – Ghi nhớ (SGK).


II.


<b> Luyện tập </b>


HS đọc bài


a. Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh, lịng trung
thành với vua của người nơng dân, chế giễu tính
tham lam, cậy quyền thế của viên quan nọ.


- Việc người nông dân xin được thưởng 50 roi
và đề nghị chia đều phần thưởng đó.


b. + Mở bài: câu đầu


+ Thân bài: tiếp ... hai mươi nhăm roi
<b> + Kết bài: câu cuối</b>


=> Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc
bất ngờ, ngoài dự kiến của tên quan và của
người đọc, nhưng nói lên sự thơng minh tự tin,
hóm hĩnh của người nơng dân.


c. + Giống nhau về bố cục:
- Kể theo trật tự thời gian.
- 3 phần rõ rệt.


+ Khác nhau về chủ đề:


- Ở truyện về Tuệ Tĩnh, chủ đề lộ ra ngay ở phần


mở bài.


- ở truyện Phần thưởng, chủ đề nằm trong sự suy
đốn của người đọc.


d. – Địi hỏi vơ lí của viên quan quen thói hạch
sách dân.


- Sự đồng ý dề dàng của người nơng dân, khiến
ta có thể nghĩ rằng bác ta đã biết rõ lệ này, muốn
cho nhanh việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV cho HS trình bày theo nhóm, sau đó GV treo bảng phụ ghi các cách mở bài khác
nhau của mình để HS tham khảo


*Yêu cầu viết thân bài kết bài


Kể đúng tinh thần sự việc để thể hiện chủ đề , còn lời văn kể là lời của các em
IV. Củng cố:


G/v khắc sâu khiến thức bài học.
V. Hướng dẫn về nhà:


- Nắm vững tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự.


- Tự ra một số đề, nắm vững các đề đã cho. Tập tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý các đề văn
đó.


- Chuẩn bị làm bài viết số 1(ở nhà).



<b> Ngày soạn </b>
<b>17/9/2010</b>


<i>Tiết 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</i>
A. Mục tiêu cần đạt:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được cấu trúc , yêu cầu của đề văn tự sự.


- Biết được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý , lập dàn bài khi làm bài văn tự
sự.


- Nắm được những căn cứ để lập ý , lập dàn ý.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề , nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình đề viết bài văn tự sự.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu tiếng việt giàu đẹp.
B. Chuẩn bị: Ra một số đề, tỡm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý
C. Hoạt động dạy học


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS</b>
<b>3 Bài mới:. </b>


<b>* Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>



<i><b>- Mơc tiªu: Tạo tâm thế và định hng chỳ ý cho HS.</b></i>
<i><b> - Phơng pháp: thuyt trỡnh.</b></i>


HS nhắc lại các bước chuẩn bị để làm một bài văn tự sự, GV nhắc lại. Để nắm vững
cách làm bài văn tự sự, ta sẽ đi tiếp phần II.


Hoạt động thầy Hoạt động trò


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s tìm hiểu đề, biết </b>
cách làm bài văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, </b>
vấn đạp.


GV Chọn 6 đề hướng đãn các em viết bài
Gọi HS đọc


?. Yêu cầu của đề bài là gì?


?. Nhân vật trong truyện em kể là ai?
? . Biểu hiện sự lớn lên của em về những
việc gì? Kể chuyện sự lớn lên của em như
vậy nhằm mục đích gì?


Chủ đề?


?. Mở bài em ý định viết ý nào?



?.Thân bài kể diễn biến các sự việc như
thếnào?


?. Kết thúc câu chuyện em đã lớn ra sao?
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s hệ thống lại kiến thức để </b>
làm bài tập.


- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp


Đề ra: Em đã lớn rồi
1. Tìm hiểu đề bài


-Thể loại: kiểu văn tự sự


Kể việc biểu hiện sự lớn lên của em vè thể chất,
trí tuệ, tinh thần


2. Tìm ý


Nhân vật của truyện chính là bản thân em


-Có nhiều biểu hiện của sự lớn lên nhưng có thể
theo 4 sự việc sau:


+Lớn lên về thể chất, tinh thần, trí tuệ, việc làm
+Khẳng định ý thức của bản thân đối với gia
đình, đối với tập thể và xẫ hội



2. Lập dàn ý


Mở bài: giới thiệu nhân vật và tình huống truyện
có thể bằng nhiều cách


-Kể biểu hiện của sự lớn lên theo 4 ý ở phần
tìmý


-Suy nghĩa của bản thân về việc em đã lớn (có
thể nêu trách nhiệm của mình)


+ Ghi nhí: Sgk


II. LuyÖn tËp.
Dùng lời văn của em để viết lại câu chuyện trên


GV cho các em viết bài, đại diện nhóm trình bày -> nhận xét, bổ sung
GV ra đề hướng dẫn viết bài tập làm văn số 1 ở nhà


GV đọc, chép đề lên bảng


“Em hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em”.
GV hướng dẫn: dựa vào truyền thuyết Thánh Gióng để kể câu chuyện
-Kể ngắn gọn, không được ghi lại hồn tồn hành văn của cốt truyện


-Bài viết phải có đầy đủ 3 phần; phải có nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm , nguyên
nhân, kết quả


-Yêu cầu làm theo các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
-Viết bài , sữa chữa, chép sạch đúng ngữ pháp



4. Hướng dẫn học bài


-Ơn lại lí thuyết, đọc lại văn bản đề viết bài văn tốt hơn
- ChuÈn bÞ cho tiÕt lµm bµi viÕt sè 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TiÕt : 17 - 18 Ngày soạn: 19/09/2010</b>
<b>viết bài Tập làm văn số 1</b>


<b>I. Mục tiªu cần đạt:</b>


<b>1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về cách kể chuyện.</b>
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh tính độc lập suy nghĩ , sáng tạo.
3. Thái độ: Nghiêm túc tích cực tự giác trong khi viết bài.
II. ChuÈn bÞ:


<b>-</b> GV: chuẩn bị đề


<b>-</b> HS: GiÊy kiểm tra, ụn li bi.
III. Tiến trình bài dạy:


<b>1.</b> <b>n định</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>Hoạt động 1: Ghi đề kiểm tra lên bng.</b>
<b> ra:</b>


Kể một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em?
* Yêu cầu:



- Lp dn bi cho văn trên


- Viết thành một đề văn hoàn chỉnh
Hoạt động 2:


- GV quan sát học sinh làm bài.


- Nhc nh các em không đợc trao đổi
Hoạt động 3:


HÕt giê thu bài


IV. Đáp án và thang điểm
1. Lập dàn bài: (3 ®iĨm)
2. Bµi viÕt: (7 ®iĨm)


a. Më bµi: (1,5 ®iĨm)


Giíi thiƯu về nhân vật của truyện.
b. Thân bài: (4 điểm)


- Sắp xếp thứ tự các sự việc một cách hợp lý.
c. Kết bài: (1,5 điểm).


- Nêu kết cục của truyện
* Cũng cố - dặn dò:


- Tp lm li bi trờn
- Xem trớc bài mới.



<i><b> Ngày soạn 21/09/2010</b></i>
<i>Tiết 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</i>
A. Mục tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc:HS cần nắm được
- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
2. Kĩ năng:


- Nhận diện được từ nhiều nghĩa


- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng từ nhiều nghĩa.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1.Ổn định tổ chức:


<b> 2 Bài cũ: - Nêu các cách giải nghĩa của từ? Cho ví dụ?</b>
3.Bài mới:


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình


<b>. Giới thiệu bài mới: Khi mới xuất hiện từ thờng dùng với một nghĩa nhất định. Nhng xã</b>
hội phát triễn, nhận thức của con ngời cũng phát triễn. Để có tên gọi cho những sự vật
mới đợc khám phá và biểu thị khái niệm mới đợc nhận thức đó, con ngời có thể có 2
cách:



- Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.


- Thêm nghĩa mới vào cho những từ ó cú sn.


=> Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa cđa tõ


Hoạt động thầy Hoạt động trò


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu : H/s nắm được từ nhiều nghĩa</b>
là gì.


- Phương pháp: Vấn đáp , cắt nghĩa.
GV treo bảng phụ viết bài thơ


Gọi HS đọc bài thơ


?. Trong bài thơ có mấy sự vật có chân?
?. Những cái chân ấy có thể nhìn thấy
hoặc sờ thấy được khơng?


?. Những sự vật nào khơng có chân? Tại
sao sự vật ấy vẫn được đưa vào bài thơ?
?. Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ
chân có gì giống và khác nhau?


?. Hãy tìm một số nghĩa khác của từ
chân?



GV: từ chân là một từ nhiều nghĩa


?. Tìm một số từ nhiều nghĩa?
?. Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?
?. Em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>-Mục tiêu: H/s nắm được hiện tượng </b>
chuyển nghĩa của từ.


- Phương pháp: Cắt nghĩa, vấn đáp.


I. Từ nhiều nghĩa


1. Xét ví dụ


- Chân ( gậy )
- Chân ( com pa )
- Chân ( kiềng )
- Chân ( bàn )


-> cái võng – ca ngợi anh bộ đội hành quân.
HS thảo luận nhóm – nêu ý kiến


+ Giống: chân là nơi tiếp xúc với đất
+ Khác: - chân gậy là để đỡ bà


<b>-</b> chân com pa giúp cái com pa quay được
<b>-</b> Chân kiềng dùng để đỡ thân kiềng và



xong nồi đặt trên cái kiềng.


<b>-</b> Chân bàn dùng để đỡ thân bàn, mặt bàn.
+ Chân bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể
người hoặc động vật.


+ Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói chung:
chân giường, chân tủ, chân bàn…


+ Bộ phận gắn liền với đất hoặc một sự vật khác:
chân tường, chân núi, chân răng…


HS thảo luận – nêu: từ mũi


- Xe máy, xe đạp, toán học, bút cà pháo, hoa
nhài


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

?. Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa
nào?


GV: nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc (nghĩa
đen, nghĩa chính). Nó là cơ sở để hình
thành nghiã chuyển của từ.


?. Nêu một số nghĩa chuyển của từ chân
mà em biết?


?. Nhận xét về mối quan hệ giữa các
nghĩa của từ chân với nhau?



?. Xác định nghĩa của từ xuân:
Mùa xuân(1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng
xuân(2).


?. Trong một câu cụ thể, 1 từ thường được
dùng với mấy nghĩa?


?. Trong bài thơ những cái chân từ chân
được dùng với những nghĩa nào?


- Chân : Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể
người hoặc động vật.


- Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói chung.
- Bộ phận gắn liền với đất hoặc sự vật khác
=> nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa
sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu
tiên.


- Xuân (1): chỉ một nghĩa mùa xuân.


- Xuân (2): nhiều nghĩa: chỉ mùa xuân, chỉ sự
tươi đẹp, trẻ trung.


-> thường được dùng với 1 nghĩa. Có 1 số
trường hợp dùng cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Với nghĩa chuyển. Nhưng muốn hiểu được
nghĩa ấy, nhất định phải dựa vào nghĩa gốc.
* Ghi nhớ ; SGK – HS đọc



<b>* Hoạt động 4: </b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s hệ thống lại kiến thức để làm bài tập.</b>
- Phương pháp: Thảo luận, Nêu vấn đề,


GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK


<b>Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1 và chia nhóm làm</b>
<b>-</b> Nhóm 1: Từ đầu - Nhóm 3: Từ cổ
<b>-</b> Nhóm 2: Từ tay - Nhóm 4: Từ mũi


=> Đầu: -Bộ phận cơ thể chứa não bộ ở trên cùng: VD: đau đầu, đầu người.
- Bộ ơhận ở trên cùng, đầu tiên. VD: đầu danh sách, đầu bảng.
- Bộ phận quan trọng nhất:đầu đàn, đầu đảng


- Bộ phận trước hết: đầu làng, đầu phố
Tay: - Bộ phận hoạt động: vung tay, khoát tay.


- Nơi tay tiếp xúc với sự vật: tay ghế, tay vịn cầu thang.
Cổ - Bộ phận giữa đầu và thân, thắt lại: cổ cò, cổ kiêu 3 ngấn.
- Bộ phận của sự vật: cổ chai, cổ lọ


- Chỉ sợ hãi: so vai rụt cổ, rụt cổ cò


- Chỉ sự mong đợi: nghển cổ ngóng trơng
<b>Bài tập 2: HS đoc yêu cầu BT</b>


Dùng bộ phận cây cối để chỉ bộ phận cơ thể người


<b>-</b> Lá: lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ.


<b>-</b> Quả: quả tim, quả thận.
<b>-</b> Búp: búp ngón tay


<b>-</b> Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu, lá răm (lông mày).
<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Cân muối - muối dưa Cuộn bức tranh - ba bức tranh
Cân thịt - thịt con gà Đang gói bánh - ba gói bánh
<b>IV. Cũng cố: </b>


- G/v hệ thống lại kiến thức.
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


- Nắm vững nội dung bài học
- Làm bài tập 4, 5.


- Chuẩn bị bài Lời văn, đoạn văn tự sự


<i><b>Tiết 20 Ngày soạn 22/09/2010</b></i>
<b>LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS cần


- Nắm được lời văn tự: dùng để kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.


- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự


việc, kể việc. Nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng đoạn văn để
giới thiệu nhân vật và kể việc.


2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách dùng lời văn , triển khai ý, vận dụng vào đọc hiểu văn
bản tưh sự.


3. Thái độ: Trau dồi ngôn ngữ Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị : HD HS soạn bài trước
C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ: Nêu cách làm bài văn tự sự?
2. Bài mới:


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
- Phương pháp: Thuyết trình


<i> Giới thiệu bài</i>


Bài văn gồm các đoạn văn liên kết tạo thành. Đoạn văn lại gồm những câu văn liên kết
với nhau tạo thành. Văn tự sự xậy dựng nhân vật, kể việc như thế nào? Đó chính là nội
dung bài học hơm nay.


Hoạt động thầy Hoạt động trò


Hoạt động 2:


- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được thế nào là lời
văn, đoạn văn.



- Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận.
Gọi HS đọc 2 đoạn văn trong SGK


?. Các câu văn đã giới thiệu nhân vật nào?


I. Lời văn, đoạn văn tự sự


1. Lời văn giới thiệu nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?. Giới thiệu nhân vật đó như thế nào? Giới
thiệu sự vịệc gì?


?. Mục đích giới thiệu để làm gì


?. Thứ tự 2 câu trong đoạn văn có thể đảo lộn
được khơng?


?. Về hình thức quan hệ các câu văn giới
thiệu nhân vật có đăch điểm gì?


GV: kiểu câu văn tự sự giới thiệu n/v thường
dùng chữ có


?. Vậy khi viết lời văn giới thiệu n/v ta cần
viết lời văn giới thiệu nào?


HS đọc lại đoạn văn 3 SGK
. Nêu nội dung đoạn văn?



?. Hành động trả thù của TT với ST.


?.Tỏc giả đó dựng từ loại gỡ khi kể hành động
của nhõn vật?


?. Các hành động được kể theo thứ tự nào?
Hành động ấy mang lại kết quả gì?


?. Quan sát đoạn văn kể việc trên em thấy khi
viết lời văn kể việc th× kể như thế nào?


HS đọc bài 1,2, 3 ở trên


?. Hóy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý
chớnh nào? Gạch dưới cõu biểu đạt ý chớnh
ấy, Tại sao người ta gọi đú là cõu chủ đề?
Gv: Đây là vấn đề chủ yếu trong đoạn văn.
?. Để kể cỏc ý chớnh ấy người kể đó dẫn dắt
từng bước bằng cỏch kể cỏc ý phụ ntn? Chỉ
ra cỏc ý phụ và mối quan hệ chỳng với ý
chớnh?


?. Qua tìm hiểu nội dung trên , em hiểu muốn
viết một đoạn văn tự sự ta cần viết ntn?


-> Giới thiệu ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ.
Vua Hùng kén rễ.-> Để mở truyện, chuẩn bị
cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện


-Không thể đảo lộn được vì văn tự sự phải có


trước có sau, có dẫn dắt thì người đọc mới
cảm được, nếu đảo trở thành câu văn giới
thiệu.


->vua Hùng có người con gái đẹp.


Đoạn 2: Giới thiệu tên họ, lai lịch, tài năng và
ý nghĩa của 2 nhân vật ST, TT


+Cần viết lời giới thiệu tên họ, lai lịch, quan
hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
2. Lời văn kể sự việc


Đoạn 3: Kể việc TT trả thù ST


-Hơ mưa, gọi gió, làm giơng bão, dâng
nước…


->Dùng động từ khi kể việc


- Kể theo thứ tự thời gian, nguyên nhân, kết
quả.


-> Lụt lớn, thành Phong Chõu nỗi lềnh bềnh.
+Lời văn kể việc thỡ kể cỏc hành động, việc
làm, kết quả và sự đổi thay do cỏc hành động
ấy đem lại


3. Đoạn văn
HS đọc



Đ1: Biểu đạt ý: vua Hùng kén rễ, tác giả dân
gian đã dẫn dắt “muốn kén trước hết phải có
con gái đẹp, sau mới có lịng u thương và có
ý kén rễ tài giỏi.


Đ2: Biểu đạt ý: Có 2 người đến cầu hơn, có tài
lạ như nhau, đều xứng đáng làm rễ vua Hùng.
Muốn nói được ý này phải giới thiệu từng
người., phải dẫn dắt. Họ đều có tài nhưng
khơng được giống nhau.


Đ3: TT dâng nước đánh ST. Muốn diễn đạt ý
này người kể phải kể trận đánh theo thứ tự
trước từ n/n đến trận đánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động 3:</b>


<b>-Mục tiêu: H/s biết vận dụng kiến thức để </b>
làm bài tập.


<b>- Phương pháp:thảo luận nhóm.</b>


diễn đạt 1 ý chính. Các câu trong đoạn phải
liên kết chặt chẽ với nhau để làm nỗi bật ý
chính của đoạn


II. Luyện tập


<i><b>Bài tập 1 ( mỗi nhóm thảo luận 1 đoạn, đại </b></i>


diện nhóm nêu, nhóm khác bổ sung).


- Đoạn a: Cậu chăn bò rất giỏi


- Đoạn b: Thái độ của các con gái phú ông đối
với Sọ Dừa:………..


Câu chủ chốt: Hai cơ chị ác….tử tế
- Đoạn c: Tính nết cơ Dần


Câu chủ chốt: câu 2: tính cơ cũng…..lắm.
<i><b>Bài 2</b></i>


Câu a. Sai: lộn xộn, không theo trật tự.
Câu b. đúng: sắp xếp lơ gíc, theo thứ tự.
<b>III. Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại kiến thức bài học.
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học kĩ phần ghi nhớ, làm bài tập 3, 4.
- Soạn văn bản Thạch Sanh


<i><b> </b></i>


<i> Tiết 21 -22 </i> <b>Ngày soạn 24/09/2010</b>
<b>THẠCH SANH</b>


A. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức: HS cần</b>



- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của
kiểu nhân vật dũng sĩ.


- Nhóm chuyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.


- Niềm tinh thiện ác, chính nghĩa thắng gian tafcuar tác giã dân gian và nghệ thuật của
truyện cổ tích Thạch Sanh


2. Kĩ năng:- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể
loại.


- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các
chi tiết đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:


- Biết phê phán cái xấu trong cuộc sống


B. Chuẩn bị: Tranh Thạch Sanh, thơ về chuyện Thạch Sanh
C. Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biuêủ cho kho tàng truyện cổ tích
VN, được nhân dân ta yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh,
diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống quân xam lược…
Truyện T.Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân
đạo, u hồ bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của T.Sanh cùng với
sự hấp dẫn của cốt truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động say mê nhiều
thế hệ người đọc, người nghe.



Hoạt động thầy Hoạt động trò


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được khái niệm truyện </b>
cổ tích, hiểu được nghĩa của các chú thích.
<b>- Phương pháp: Đọc sáng tạo, giãi nghĩa, </b>
HD đọc, kể: giọng đọc gợi khơng khí cổ
tích, chậm rãi, sâu lắng. Phân biệt các giọng
kể giọng nhân vật nhất là giọng Lí Thơng.
GV u cầu HS giải nghĩa một số từ khó…
? Văn ản thuộc hể loại nào? PTBĐ là gì?
?. Xác định văn bản TS thuộc kiểu văn bản
nào?


Ha


?. Nêu dàn ý bố cục của truyện T.Sanh? Nội
dung từng phần?


?. Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật
chính là ai?


?. Tìm những chi tiết kể về sự ra đời và lớn
lên của Thach Sanh?


GV cho HS phát hiện những sự bình thường
và khác thường trong sự ra đời và…. của
T.Sanh.



?. Em có nhận xét gì về sự ra đời và lớn lên
đó?


?. Nêu ý nghĩa việc kể về sự ra đời và lớn
lên của Thạch Sanh?


?. Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch
Sanh đã phải trải qua những thử thách như
thế nào? Và thu được chiến công ra sao?
Dựa vào bức tranh em hãy mô tả?


I. Đọc - Hiểu chú thích


1 . §äc kĨ


HS đọc, kể văn bản


2. Giải thích một số từ khó
3. Thể loại: cổ tích.


4. Phương thức biểu đạt: Tự sự
II. §äc - Hiểu văn bản


1. Bố cục : 3 phần


-Mở truyện: lai lịch, nguồn gốc chính T.Sanh
-Thân truyện:kể diễn biến sự việc theo trình tự
thời gian



-Kết truyện: kể sự việc kết thúc: T.Sanh cưới
công chúa


1.Nhân vật Thạch Sanh.


a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
+ Con của gia đình nơng dân tốt bụng
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
=> B×nh thêng


+ Thạch Sanh ra đời do Ngọc Hoàng sai thái tử
xuống đầu thai làm con


+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh
+ Được thần tiên dậy cho đủ các môn võ nghệ,
phép thần thông.


=> khác thường
* Ý nghĩa:


- Cuộc đời và số phận gần gũi với nhân dân
- Tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí
tưởng, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.
b. Những thử thách Thạch Sanh phải trải
<i><b>qua</b></i>


-Bị lừa đi diệt chằn tinh
-Diệt đại bàng cứu công chúa



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

?. Em có nhận xét gì về những thử thách đó?


?. Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì
qua những lần thử thách ấy? Phẩm chất đó
tiêu biểu cho phẩm chất của ai?


?. Thạch Sanh vượt qua những thử thách,
ngồi những yếu tố trên cịn nhờ vào những
yếu tố nào nữa?


* Hướng dẫn về nhà


- Nắm vững nội dung bài học. Chuẩn bị kĩ
phần cịn lại. Tập kể truyện.


<b>Bài cũ: Em hiểu gì về nhân vật Thạch Sanh?</b>
?. Lí Thơng đã có những âm mưu thủ đoạn
gì đối với Thạch Sanh?


?. Qua đó em hiểu được bản chất của Lý
Thơng ntn?


?. Hãy chỉ ra sự đối lập về tính cách và hành
động của 2 nhân vật Thạch Sanh và Lí
Thơng?


?. Mẹ con Lí Thơng khơng bị TS trừng trị,
nhưng bị thiên lôi đánh chết, biến thành bọ
hung bẩn thỉu. Vì sao? Có thoả đáng khơng?
?.Nhân vật cơng chúa có vai trị như thế


nào?


?. Trong các vũ khí và phương tiện, em thấy
phương tiện nào là đặc biệt giàu ý nghĩa
nhất?


-Bị oan, bị giam


-18 nước chư hầu đem quân đến đánh và chiến
thắng bằng cây đàn và niêu cơm thần kì.


->Yêu quái trên cạn, trong hang dù mạnh mẽ,
gian xảo, kẻ thù hung ác đều bị tiêu diệt


-> Các thử thách cứ tăng dần lên. Thử thách
sau khó khăn hơn thử thách trước, thử thách
càng lớn chiến công càng vẻ vang.


c. Phẩm chất của Thạch Sanh
- Thật thà, chất phác.


- Dũng cảm và tài năng (diệt chằn tinh, đại
bàng, có nhiều phép lạ).


- Lịng nhân đạo, u hồ bình (tha tội chết cho
mẹ con Lí Thơng, tha tội và thiết đãi qn 18
nước chư hầu).


-> Phẩm chất rất tiêu biểu cho nhân dân ta. Vì
thế truyện cổ tích T.Sanh được n.dân u thích.


+ Vũ khí thần kì, phương tiện kì diệu: rìu, cung
tên, cây đàn, niêu cơm


<b>HÕt tiÕt 1</b>
HS trả lời bài cũ
2. Nhân vật Lí Thơng


- Kết nghĩa anh em để bòn sức lao động
- Lừa - Thạch Sanh đi canh miếu.


- Lừa để Thạch Sanh trốn đi- để cướp công
chúa.


- Nhờ dẫn đường - lấp cửa hang.


->Ranh ma, xảo quyệt lắm thủ đoạn, tham lam,
tàn nhẫn, đọc ác, mất hết cả lương tâm.


* Đối lập với nhân vật Thạch Sanh
+Thật thà - xảo trá


+ Vị tha - ích kỉ ; Thiện - ác


->Trừng trị cơng lí cho 1 xã hội cơng bằng
->Rất thỗ đáng




->Đây là nhân vật phụ, giúp tính chất nhân vật
T.Sanh và cốt truyện phát triển



3. Những phương tiện thần kì
a. Tiếng đàn


- Làm cho cơng chúa khỏi câm.


- Giải oan, giải thốt cho Thạch Sanh.


- Làm cho quân 18 nước chư hầu phải cuốn
giáp xin hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?. Tiếng đàn này có ý nghĩa gì?
( cơng lí, u chuộng hồ bình).


?. Niêu cơm Thạch Sanh có ý nghĩa gì?
(tượng trưng cho tấm lịng nhân đạo, tư
tưởng u hồ bình của nhân dân ta).


GV: Tóm lại T.Sanh là biểu tượng tuyệt đẹp
của con người VN trong cuộc sống lao
động, chiến đấu trong tình yêu và hạnh phúc
gia đình


GV hướng dẫn HS tìm hiểu về cách kết thúc
truyện.


?. Em hãy kể lại phần kết thúc truyện?
?. Qua cách kết thúc truyện nhân dân ta
muốn thể hiện điều gì?



?. Cách kết thúc ấy có phổ biến trong truyện
cổ tích khơng? Nêu 1 số ví dụ?


<b>* Hoạt động 3: </b>


? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện?


thần yêu chuộng hào bình của nhân dân. Nó là
<i>vũ khí đặc biệt để cảm hố kẻ thù.</i>


b. Niêu cơm thần kì


- Niêu cơm của Thạch Sanh có khả năng phi
thường, cứ ăn hết lại đầy làm quân 18 nước
chư hầu lúc đầu coi thường, chế giễu và sau đó
phải ngạc nhiên khâm phục.


- Niêu cơm thần kì với lời thách đố của Thạch
Sanh và sự thua cuộc của quân sĩ18 nước chư
hầu, chứng tỏ thêm tính chất kì lạ của niêu cơm
với sự tài giỏi của T.Sanh.


4. Kết thúc truyện


- Mẹ con Lí Thơng chết -> bọ hung.


- Thạch Sanh kết hôn cùng công chúa – làm
vua.


-> Kết thúc có hậu, thể hiện cơng lí xã hội ở


<i>hiền gặp lành, ở ác gặp ác và ước mơ của nhân</i>
dân về một sự đổi đời.


HS nêu
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>


- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên. sử dụng các
yếu tố tưởng tượng kì ảo.


<b>2. Ý nghĩa.</b>


- Thẻ hiện ước mơ , niềm tin của nhân dân về
sự chiến thắng của những con người lương
thiện, chính nghĩa.


III. Luyện tập HS kể diễn cảm truyện T. Sanh
<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động</b></i>
A. Sức mạnh của nhân dân;


B. Công bằng xã hội ;


C. Cái thiện chiến thắng cái ác;
D. Cả 3 ước mơ trên.


III. Luyện tập


1. Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho truyện TS, em chọn chi tiết nào trong truyện để


vẽ? Vì sao? Em đặt cho bức tranh ấy tên gọi là gì?


2. Kể diễn cảm truyện TS
3. Hướng dẫn học ở nhà


Học kĩ bài – làm bài tập số 1 SGK
Chuẩn bị bài Chữa lỗi dùng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>---Tiết 23 </b></i> <i><b> Ngày soạn: 27/9/2010</b></i>
<b>CHA LI DNG T</b>


A. Mc tiờu cn đạt: Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Nguyên nhân mắc lỗi.


- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Tránh mắc lỗi khi dùng từ.


- dùng từ chính xác tron khi nói và viết.
<b>3. Thái độ:</b>


-Dùn từ có ý thức.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học



1. Bài cũ: Nghĩa gốc là gì? Nghĩa chuyển là gì? Cho ví dụ.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b>


Giới thiệu bài:Trong khi nói và viết , lỗi thường mắc đó là: Lặp từ và cách dùng từ chưa
đúng chổ khiến cho lời nói trở nên dài dòng , lũng cũng.Vậy chũng ta phải dùng như thế
nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu điều đó.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được vì sao lại lặp từ,</b>
lặp từ có tác dụng gì.


<b>- Phương pháp: Nêu vấn đề,giải quyết vấn đề, </b>
thảo luận.


Gọi HS đọc ví dụ a, b (sgk).


?. Hãy gạch dưới những từ giồng nhau ở vídụ a,
b?


?. Việc lặp từ tre ở ví dụ (a) có gì khác việc lặp
từ ở ví dụ (b)?



?. Chữa lại câu mắc lỗi lặp từ?


I. <b> Lặp từ</b>


1. Xét ví dụ: a, b
HS trả lời


a. Tre, giữ, anh hùng
b. Truỵện dân gian


-> ví dụ a: Điệp từ - biện pháp tu từ -> nhấn
mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hồ như 1 bài thơ
cho văn xi.


-> ví dụ b: lặp từ - lỗi dùng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s tránh được lẫn lộn giữa </b>
các từ gần âm.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.</b>
HS đọc ví dụ sgk


?. Trong câu a từ nào dùng không đúng? Sữa lại
như thế nào?


?. Trong câu b từ nào dùng không đúng? Sữa lại
như thế nào?



?. Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm </b>
bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận.</b>
HS đọc bài tập 1


a. (bỏ: bạn, ai, cũng lấy, làm, Lan).


b. (bỏ: câu chuyện ấy, thay câu chuyện này bằng
<i>chuyện ấy; thay những nhân vật ấy bằng đại từ </i>
thay thế họ, thay những nhân vật bằng những
người.


c.( bỏ: lớn lên)


HS đọc yêu cầu bài 2


Câu a, b, c dùng sai từ nào? Sữa lại?


H. Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?


loại truyện này.


II. Lẫn lộn các từ gần âm
<b> </b>



<b>1. X Ðt vÝ dô:</b>
Câu a: Thăm quan


->Tham quan: xem thấy tận mắt để mở rộng
tầm hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm.
Câu b: nhấp nháy


-> Mấp máy: cữ động khẽ và liên tiếp.
=> Chưa hiểu hết nghĩa của từ


III. Luyên tập


<i>Bài 1: Lược bỏ những từ trùng lặp</i>


a. Bạn Lan là 1 lớp trưởng gương mẫu nên
cả lớp đều rất quí mến.


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những câu chuyện ấy vì họ đều là
những người có phẩm chất tốt đẹp.


c. Qua trình vượt núi cao cũng là quá trình
con người trưởng thành.


<i>Bài 2</i>


HS đọc phát hiện lỗi


a. Linh động -> sinh động
b. Bàng quang -> bàng quan



(bàng quan: đứng ngồi cuộc mà nhìn, coi là
khơng có quan hệ đến mình).


c. Thủ tục -> hủ tục
(hủ tục: phong tục đã lỗi thời).


Ngun nhân: nhớ khơng chính xác hình
thức ngữ âm.


<b>IV. Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


Học kĩ bài - nắm một số lỗi dùng từ.




Ngày soạn:
1/10/2010


Tiết: 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tự sự.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết bài văn tự sự.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tính cẩn thận, u thích mơn học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cẩn thận, chính xác khách quan
<i> 2. Học sinh: Xem lại các bài tập làm văn tự sự đã học </i>


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
<i> </i>


<i> 2.Tiến hành trả bài: Tuần 4 chúng ta đã có bài viết số 1 ở nhà về văn tự sự. Để giúp</i>
<i>các em thấy được những ưu khuyết điểm trong bài viết, chúng ta tiến hành trả bài viết </i>
<i>và cũng qua tiết trả bài các em nắm vững hơn phương pháp làm bài văn tự sự</i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>I.Hoạt động I: </b>


- GV ghi đề bài lên bảng
- GV cho HS lập dàn ý
bất kỳ truyện nào ?
+Dàn ý chung:


-Mở bài: giới thiệu chung
về nhân vật ,sự việc


-Thân bài : kể diễn biến sự
việc


-Kết bài : suy nghĩ của bản
thân về sự việc, nhân vật


đó.


<b>II.Hoạt động II: </b>


- GV nhận xét chung về
kiến thức


+ Thể lọai
+ Lời kể


+ Lời văn(đọc một số
đọan )


- GV nhận xét cụ thể từng
phần.


- GV nêu cụ thể


<b>III.Hoạt động III: </b>
-HS :Sửa bài : cách diễn
đạt , lỗi chính tả


<b>I. Đề : Kể lại một truyện ( truyền thuyết ) bằng lời văn của</b>
em .


<b>II. Dàn ý sơ lược :</b>


<i>a.Mở bài:(1,5 điểm) </i><sub></sub> Giới thiệu chung nội dung câu chuyện
,nhân vật ,sự việc.



<i>b.Thân bài: ( 6 điểm ) </i><sub></sub> Kể diễn biến câu chuyện


<i>c.Kết bài: (1,5 điểm) </i><sub></sub>Trình bày cảm nghĩ của bản thân về
câu chuyện.


-Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả (1 điểm)
<b>III. Nhận xét chung </b>


 Ưu điểm: Nắm được phương pháp, dàn bài tự sự
Đảm bảo đúng cốt truyện, trình bày sạch đẹp rõ ràng.
 Khuyết điểm: Chưa biết kể bằng lời văn của em


- Một số thiếu mở bài, kết luận như bài của bạn Tiên, Anh,
Oanh....


- Lỗi: Chính tả, danh từ khơng viết hoa, chấm câu tuỳ tiện,
lặp từ, diễn đạt chưa thốt ý


Trình bày bẩn, gạch tẩy tự do


Một số khơng có lời phê, không đúng qui cách
<b>IV.Chữa lỗi cụ thể:</b>


<b>1. Về kiến thức : </b>


- Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự .


- Diễn đạt ý chưa rõ ràng như bài của bạn Đô, Uyên,
Son, ...



- Lời kể một số ý không đầy đủ, thiếu ý, chưa sáng tạo .
- Phần mở bài, phần kết bài một số bài chưa hoàn chỉnh
- Phần thân bài : Một số bài chia đọan chưa hợp lý, có bài
kể tóm tắt chỉ có một đọan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>IV.Hoạt động IV: </b>


-GV: Lựa bài khá nhất
của bạn Ngọc (7,5điểm),
Vui (7,5 điểm) đọc trước
lớp để các em khác học
tập


<i><b>2. Về cách diễn đạt </b></i>


a. Dùng từ : Một số em dùng từ chưa chính xác


b. Lời văn : Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc .
c. Chữ viết :


- Sai nhiều lỗi chính tả như bài của bạn Ngọc, Vui,
Tùng…


- Viết số, viết tắt


<b>- Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó.</b>
- Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông
<b>V.Đọc bài khá : </b>


<b>VI. Trả bài - Ghi điểm</b>





<b> </b>


Ngày soạn 5/10/2010
<i>Tiết 25-26 : EM BÐ TH«NG MINH</i>


A. Mục tiêu cần đạt: HS cần
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện em bé thông minh và một số đặc điểm tiêu
biểu của nhân vật thông minh trong truyện.


- Biết cấu tạo xâu chuổi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã trải qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.


- tạo ra tiếng cười vui vẽ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại được truyện.


<b>3. Thái độ:</b>



- Giáo dục h/s biết yêu cái tốt, ghét cái xâu, sống trung thực.
B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ


C. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ:


? Thạch Sanh vượt qua thử thách, giành được nhiều chiến cơng rực rỡ nµo?
?. Nêu ý nghã của truyện? Em có thỗ man với cách kết thúc truyện không?
<b>2. Bài mới.</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b>
<i>Giới thiệu bài mới</i>


Trong kho tàng truyện cổ tích có một thể truyện rất lí thú. Truyện về các nhân vật tài
giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian sắc sảo và vui hài ở đây được tập trung vào việc vượt
qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều câu đố oái oăm, hiểm hóc trong
những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cười, sự hứng thú, khâm phục cả người
nghe. Em bé thông minh là một trong những loại truyện ấy.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt đơng trị</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: - GV hướng dẫn đọc, hướng </b>
dẫn tìm hiểu các chú thích, bố cục văn
bản.


<b>- Phương pháp:Đọc sáng tạo,giải thích </b>


nghĩa.


Giọng đọc, kể vui, hóm hĩnh, lưu ý những
đoạn đối thoại, những câu hỏi và trả lời
em bé với quan, vua.


?. Tìm bố cục của văn bản? Nội dung của
các phần?


?. Truyện có những nhân vật nào? Nhân
vật chính của truyện?


?. Hình thức sử dụng câu đó để thử tài có
phổ biến trong truyện cổ tích VN khơng?
?. Chúng ta đã học những truyện dân gian
nào có dùng hình thức câu đố để thử tài?
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu:Gv hướng dẫn h/s tìm hiểu nội</b>
dung văn bản.


<b>- Phương pháp:Vấn đáp tái hiện, thảo </b>
luận.


?. Tác dụng của hình thức sử dụng câu đố
để thử tài?


?. Sự mưu trí thơng minh của em bé được
thử thách qua mấy lần?



I. Đọc - hiểu chú thích


1. §äc – kÓ
HS đọc


2. Tìm hiểu một số từ khó trong chú thích
3. Bố cục: 3 phần


-Từ đầu -> lỗi lạc: Quan tìm người hiền tài
giúp nước.


-Tiếp -> láng giềng: Em bé giải các câu đố
-Còn lại: Em bé trở thành trạng nguyên
HS trả lời


- RÊt phỉ biÕn trong trun d©n gian nãi
chung và truyện cổ tích nói riêng.


- H/s tr li.


II. <b> §äc - Hiểu văn bản</b>


1. Tác dụng của hình thức sử dụng câu đố
Câu đố có vai trị quan trọng trong việc thử
tài:


- Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất.



- Tạo tình huống cho sự việc phát triển.
- Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe
2. Những lần thử thách của em bé
4 lần thử thách


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?. Em có nhận xét gì về các lần thử thách
đó?Vì sao?


<i>Bài cũ: Nêu những thử thách mà em bé </i>
thông minh đã vượt qua?


?.Trong mõi lần thử thách, em bé đã dùng
những cách gì để giải những câu đố oái
oăm?


?. Những cách giải đố của em bé thơng
minh lí thú ở chổ nào?


?. Vậy em có suy nghĩ gì về cậu bé?
<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: - Hướng dẫn h/s tìm hiểu </b>
phần tổng kết.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện.</b>
? Nêu nghệ thuật của truyện?


?. Nêu ý nghĩa của truyện?


+ Lần 3: Thử thách của vua: 1 con chim sẻ


làm 3 cỗ thức ăn.


+ Lần 4: Câu đố thử thách của sứ thần nước
ngoài: xâu chỉ qua ốc vặn.


=> Lần sau khó khăn hơn lần trước. Yêu cầu
ngày càng tăng.


- Người đố: quan – vua – vua - sứ thần
- Tính chất ối oăm của câu đố ngày 1 tăng:
nội dung và yêu cầu của câu đố, những thành
phần phải giải đố được thử thách nhưng bất
lực, bó tay.


<b>TIẾT 2</b>
HS trả lời


3. <b> Sự thông minh của em bé qua những </b>
<i><b>lần giải đố</b></i>


+ Lần 1: Đố lại viên quan


+ Lần 2: Để vua tự nói ra sự vơ lí, phi lí của
điều mà vua đã đố


+ Lần 3: Cũng bằng cách đố lại.


+ Lần 4: Dùng kinh nghiệm của đời sống
dân gian.



* Lí thú


= >Đẩy thế bí về phía người ra câu đố, lấy
“gậy ơng đập lưng ông”.


- Làm cho những người ra câu đố tự thấy cái
vơ lí, phi lí của điều mà họ nói.


- Những lời giải đố đều không dựa vào kiến
thức sách vở, mà dựa vào kiến thức đời
sống.


- Làm cho người ra câu đố, người chứng
kiến và ngừi nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ.
-> Cậu bé là người thông minh, hài hước.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Dùng câu đố thử tài, tạo ra tình huống thử
thách để n/v bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Tạo ra tiếng cười hài hước.


<b>. Ý nghĩa của truyện</b>
+ Đề cao trí thơng minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Từ câu đố của viên quan, vua và sứ
thần nước ngoài đến những lời giải đáp
của em bé đều tạo ra các tình huống bất
ngờ, thú vị. Nơi dung, u cầu phần đó và


đáp đem lại tiếng cười. Trong truyện, từ
dân làng đến các nhà thông thái đều thua
tài em bé.


Em bé thông minh nhưng luôn hồn nhiên,
ngây thơ trong sự đối đáp.


sách vở nhưng nó tập trung ca ngợi, đề cao
kinh nghiệm sống. Cuộc đấu trí xoay quanh
chuyện đường cày, bước chân ngựa, con
trâu, con chim sẻ, con óc, con kiến càng.
+ Ý nghĩa hài hước, mua vui.


<i><b>IV. Bài tập cũng cố.</b></i>


<b>1.Mục đích chính cảu truyện em bé thơng minh là gì?</b>
A. Gây cười;


B. Phê phán kẻ ngu dốt;


C. Khẳng định sức mạnh của con người;


D. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ tài năng của con người.
2. Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang
A. Nhờ may mắn và tinh ranh;


B. Nhờ có sự giúp đỡ của thần linh;
C. Nhờ có vua yêu mến;


D. Nhờ thông minh hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân


V. Hướng dẫn về nhà


- Học bài – làm bài tập ở sgk


- Chuẩn bị bài mới Chữa lỗi dùng từ (tiếp).




<b> Ngày 8/10/2010</b>
<i>Tiết 27: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TIẾP)</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận ra được những lỗi thông thường về ý nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ dùng khơng đúng nghĩa.


- Dung từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
<b>3. Thái độ.:</b>


- Có ý thức trong việc dùng từ.
<b>B.Chuẩn bị: Bảng phụ</b>


<b>C.Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1.Bài cũ: Nêu một số lỗi thường gặp? Cho ví dụ?</b></i>


Nguyên nhân mắc lỗi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>- Mục tiêu: Taọ tâm thế cho học sinh.</b>
<i>- Phương pháp: Thuyết trình.</i>


<i>Giới thiệu bài mới</i>


Ngoài những lỗi lặp từ, lẫn lộn giữa các từ gần âm, chúng ta còn mắc lỗi nào?
Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Họat động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được tại sao </b>
lại dùng từ không đúng nghĩa..


<b>- Phương pháp: Vấn đáp</b>


GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 ví dụ a, b, c
sgk


HS đọc


?. Hãy chỉ ra những từ dùng sai nghĩa?
?. Em hãy giải thích nghĩa các từ trên?


?. Hãy thay các từ đã dùng sai bằng
những từ khác?



?. Nêu nguyên nhân mắc lỗi?


?. Tìm hướng khắc phục?


<b>* Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức để </b>
làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thảo </b>
luận.


HS đoc bài tập 1


HS lên bảng làm ở bảng phụ


HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS điền từ vào chổ trống


I.Dùng từ không đúng nghĩa


<b>1.XÐt vÝ dô:</b>


a. Yếu điểm -> điểm quan trọng


b. Đề bạt -> cử giữ chức vụ cao hơn (thường
do cấp có thẩm quyền cao qđịnh mà khơng
phải do bầu cử).


c. Chứng thực -> xác nhận là đúng sự thật


Thay:- yếu điểm bằng nhược điểm hoặc điểm
yếu


<b>-</b> đề bạt -> bầu


<b>-</b> chứng thực -> chứng kiến
+ Nguyên nhân: - Không biết nghĩa


- Hiểu sai nghĩa


- Hiểu nghĩa không đầy đủ
+ Khắc phục


<b>-</b> Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa
thì chưa dùng.


<b>-</b> Khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ
điển.


II. <b> Luyện tập</b>


1. Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng
- bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn)
- (tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
- (bức tranh) thuỷ mặc – (bức tranh) thuỷ mạc
- (nói năng) tuỳ tiện - (nói năng) tự tiện
- bôn ba (hải ngoại) - bn ba (hải ngoại)
2. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống
a. khinh khỉnh: tỏ ra……



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV đọc bài tập 4 : HS nghe - viết


a. Thay tống bằng tung


b. Thay thực thà bằng thành khẩn
<i><b> bao biện bằng nguỵ biện</b></i>
c. tinh tú bằng tinh tuý hoặc tinh hoa
4. Chính tả nghe - viết


<b>III. Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
<b>IV.Hướng dẫn về nhà</b>


- Nắm vững nguyên nhân mắc lỗi, biện ơpháp khắc phục
- Học kĩ những nội dung bài học


- Ôn lại các bài đã học, tiết sau kiểm tra văn




Ngày soạn 12/10/2010
Tiết 28: KIỂM TRA VĂN


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích .
2.Kĩ năng: Làm đề trắc nghiệm , tổng hợp kiến thức.


3.Thái độ: Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo .


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn đề và đáp án


<i> 2. Học sinh: Ôn lại các truyện truyền thuyết và cổ tích đã học </i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị giấy và nhắc nhở ý thức làm bài của HS
3. Đề bài:


<b>I. Trắc nghiệm : Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý </b>
<b>đúng nhất ? ( 3đ) </b>


<b>Câu 1: Truyện nào là truyền thuyết ? </b>


a. Thạch Sanh c. Sọ Dừa


b. Em bé thông minh d. Sự tích Hồ Gươm.
<b>Câu 2: Nội dung ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” là : </b>


a. Giải thích, suy tơn nguồn gốc dân tộc c. Lòng tự hào dân tộc
b. Ý nguyện đoàn kết dân tộc d. Cả 3 ý trên .


<b>Câu 3: Câu trả lời nào không đúng trong các trường hợp sau:</b>
a. Lang Liêu được thần mách bảo


b. Chàng là người chịu nhiều thiệt thòi



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Câu 4 : Truyền thuyết “Thánh Gióng”phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì </b>
<b>của nhân dân ta ? </b>


a. Người anh hùng đánh giặc cứu nước c. Tinh thần đoàn kết chống xâm
lăng


b. Vũ khí hiện đại để giết giặc d. Tình làng nghĩa xóm.


<b>Câu 5 : Truyền thuyết “Hồ Gươm” gắn với cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược </b>
<b>nào?</b>


a. Giặc Ân c. Giặc Tống


b. Giặc Minh d. Giặc Thanh.


<b>Câu 6 : Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang? </b>
a. Nhờ may mắn và tinh ranh


b. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
c. Nhờ có vua yêu mến


d. Nhờ thông minh hiểu biết và dựa vào kinh nghiệm của dân gian.
<b>II.Tự luận :(Mỗi câu đúng 3,5điểm)</b>


Câu 1: Cảm nghĩ của em về nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên?
<b> Câu 2 : Em bé trong truyện “Em bé thông minh” trải qua mấy lần thử thách? Đó là </b>
những thử thách nào?


<b> *Đáp án</b>
<b> </b>



<b>I.Trắc nghiệm:( Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)</b>


<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>II.Tự luận :(Mỗi câu đúng 3,5điểm)</b>


<b>Câu 1: Nêu được cảm nghĩ của em về Thạch Sanh: Yêu mến sự chân thực  khâm phục</b>
tài năng của Thạch Sanh. Trân trọng tấm lòng nhân hậu


<b>Câu 2: Em bé trải qua 4 lần thử thách: của viên quan ,2 lần của vua , của sứ giả.</b>
III. Củng cố:<b> - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài </b>


- Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
IV. Dặn dò<b> : - Chuẩn bị tiết sau “Luyện nói kể chuyện” </b>


...


Ngày soạn 15/10/2010
<i>Tiết 29: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</i>


A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS


1.Kiến thức: Tạo cơ hội cho HS luyện nói, làm quen với phát biểu miệng. HS biết
lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự nhiên, tự tin, nhã nhặn, ôn tồn khi nói trước đám


đơng, trước tập thể


B.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Các đề kiểm tra và dàn bài
<i>2. Học sinh: Soạn bài. chuẩn bị các dàn bài</i>
<b>C.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện nói
3.Bài mới:


* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Để giúp các em nâng cao kỹ năng viết bài văn kể và rèn luyện thói </b></i>
quen trình bày mạch lạc, đầy đủ, bình tĩnh trước tập thể lớp, Hơm nay chúng ta tiến
hành luyện nói văn kể chuyện


<b>Hoạt động thẩy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Gv hướng dẫn h/s lập dàn ý cho</b>
các đề sau.


<b>- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.</b>


GV hướng dẫn HS lập dàn ý để kể về gia
đình mình.


?. Mở bài giới thiệu như thế nào?
?. Thân bài kể như thế nào?


Khi kể từng người trong gia đình cần có
them cảm nghĩ của mình về người đó.
?. Kết bài nêu điều gì?


* Hoạt động 3:


<b>- Mục tiêu : H/s vận dụng kiến thức đã học </b>
vào làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp,</b>
GV chia nhóm làm


Gọi HS nói trước lớp


Gọi các em khác bổ sung, GV nhận xét cho
điểm.


Ngồi những đề trên GV có thể ra những đề
khác


Ví dụ: Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt
sĩ (thơng binh) neo đơn.


I. Dàn ý.



A. Mở bài: Lời chào và lí do kể chuyện
B. Thân bài: Giới thiệu chung về gia đình
- kể về bố


- kể về mẹ
- kể về anh, chị
- kể về em


- kể về bàn thân mình


C. Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia
đình. Lời chào , lời cảm ơn.


II. Luyện nói trên lớp
HS thảo luận theo nhóm
HS trình bày


HS khác bổ sung
<i><b>Dàn ý</b></i>


a. Mở bài


- Nhân dịp nào đi thăm


- Ai tổ chức, đoàn gồm những ai


- Dự định đến thăm gia đình nào, ở đâu?
B. Thân bài



- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Trên đường đi? Đến nhà liệt sĩ? Quang
cảnh gia đình?


- Cuộc gặp gỡ viếng thăm diễn ra như thế
nào? Lời nói,việc làm? Quà tặng?


c. Kết luận


-Ra về, ấn tượng về cuộc đi thăm?


<b>III. Cũng cố:</b>


<i>- Gv cũng cố lại nội dung bài học</i>
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tập kể về công việc một ngày của em
- Soạn bài Cây bút thần


...


<b> Ngày soạn :17/10/2010</b>
<i>Tiết 30: CÂY BÚT THẦN</i>


A. Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội , mục đích của tài năng nghệ thuật và ước
mơ về những khả năng kì diệu của con người.



- Hiểu nội dung của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
của truyện.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.


- Kể lại được câu chuyện.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, trân trọng những tài năng sáng tạo, ý thức kiên </b>
trì bền chí trong học tập.


B. Chuẩn bị: - Gv : tranh minh hoạ, tài liệu liên quan.
- H/s: soạn bài, tự kể lại câu chuyện.
C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ: GV treo bảng phụ


+Tác giả dân gian dùng hình thức ra câu đố trong truyện Em bé thơng minh nhằm
mục đích nào?


- Đề cao trí tuệ nhân dân, trí tuệ dân tộc


-Tạo tình huống để câu chuyện xẩy ra theo dụng ý nghệ thuật của mình
-Tạo yếu tố bất ngờ, tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.


+ Cảm nhận của em về em bé thông minh?
2. Bài mới:



<b>* Hoạt động 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>- Phương pháp: Thuyết trình </b>


Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc - một nước láng giềng, có quan hệ giao lưu
và có nhiều nét tương đồng về văn hoá với nước ta. Truyện cây bút thần thể hiện quan
niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, về mục đích của tài năng nghệ thuật, đồng thời thể
hiện ước mơ về những khả năng kì diệu cuả con người. Sức hấp dẫn của truyện cổ tích
này khơng chỉ ở nội dung mà cịn rất nhiều chi tiết thần kì độc đáo, lung linh.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Hướng dẫn h/s đọc - tìm hiểu </b>
chú thích, bố cục trong văn bản.


<b>- Phương pháp: Đọc sáng tạo, vấn đáp.</b>
GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, bình
tĩnh; chú ý phân biệt lời kể và lồi một số
nhân vật trong truyện.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 3,
4,7,8.


? Truyện thuộc thể loại gì? Ptbđ nào?


GV tạm chia truyện thành các đoạn, HS
nêu ý chính mỗi đoạn.



-Đoạn 1: Từ đầu…..lấy làm lạ.
- Đoạn 2: tiếp ….. cho thùng
- Đoạn 3: tiếp …. Phóng như bay
- Đoạn 4: tiếp ….. lớp sóng hung dữ
- Cịn lại


<b>* Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu:Hướng dẫn tìm hiểu nhân vật </b>
Mã Lương cùng với những tài năng của
em.


<b>- Pương páp: Vấn đáp , tuyết trìn, phân </b>
tích


?.Trong truyện cây bút thần ai là
nhânvậtchính?


Vì sao em biết đó là nhân vật chính?


?. Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong
truyện cổ tích? Đặc điểm của kiểu nhân vật
này là gì?


?. Kể tên một số nhân vật tương tự trong
truyện cổ tích mà em biết? HS kể


?. Mã Lương được giới thiệu như thế nào?



I. Đọc - hiểu chú thích
HS nghe


1. HS đọc, kĨ
2. Chó thÝch


3. Thể loại: Cổ tích
4. Phương thức: Tự sự
5. Bè cơc


=> 5 đoạn:
HS nêu ý chính


->Mã Lương học vẽ và có được cây bút thần
-> Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ
-> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên địa
chủ


-> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên vua
hung ác, tham lam.


-> Những truyền tụng về ML và cây bút thần
II. Tìm hiểu văn bản


1. Nhân vật Mã Lương


->Vì nhân vật gắn liền với hình tượng nghệ
thuật, cây bút thần kì thể hiện chủ đề tư tưởng
Nhân vật có tài năng kì lạ



- Mỗi người có 1 tài năng kì lạ, nỗi bật nào đó
và ln dùng tài năng ấy dể làm việc thiện,
chống lại cái ác.


-> Cha mẹ mất sớm, nghèo khổ, tự kiếm
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

?. Trong lời giới thiệu đó có chi tiết nào
đáng chú ý?


?. Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ
giỏi?


?. Những điều ấy có quan hệ với nhau ra
sao?




HS thảo luận nhóm - đại diện nêu
GV cho HS nhắc lại những điều giúp Mã
Lương vẽ giỏi. Liên hệ thực tế


2. Mã Lương vẽ giỏi


- Nguyên nhân thực tế: Sự say mê, cần cù,
chăm chỉ cộng với sự thơng minh và khiếu vẽ
sẵn có.


- Ngun nhân thần kì: Mã Lương được thần
cho cây bút bằng vàng, để vẽ được vật có khả


năng như thật – tơ đậm, thần kì hố tài vẽ của
Mã Lương, là sự ban thưởng xứng đáng cho
người say mê, có tâm, có tài, có chí, khổ cơng
học tập.


-> Những nguyên nhân trên có quan hệ chặt
chẽ với nhau: thần cho Mã Lương cây bút chứ
không phải vật gì khác và cũng chỉ có Mã
Lương chứ không phải ai khác cũng được
thần cho cây bút thần .


<b>Hết tiết 1</b>


?. Mã Lương đã dùng cây bút thần để làm
gì?


GV treo tranh minh hoạ


?. Mã Lương đã vẽ gì cho những người
nghèo khổ?


?. Em có nhận xét gìd về những đồ vật ấy?
?. Theo em tại sao Mã Lương không vẽ
cho họ lúa gạo, áo quần, vàng bạc mà lại
chỉ vẽ những dụng cụ bình thường đó?
HS suy nghĩ trả lời


GV liên hệ đọc bài ca dao:


“Bàn tay ta làm nên tất cả…….thành cơm”


?. Bức tranh trang 81 minh hoạ cho chi tiết
nào? Miêu tả bình và đặt tên?


?. Mã Lương đã vẽ những gì cho tên địa
chủ, nhà vua?


?. Tại sao Mã Lương không vẽ bất cứ thứ
gì…?


?. Qua việc vẽ cho địa chủ và vua, em thấy
Mã Lương là người như thế nào?


?. Theo em để tiêu diệt kẻ ác cần phải có
những điều kiện gì?


3. Mã Lương sử dụng cây bút thần
+ Vẽ chim -> cất tiếng hót


+ Vẽ cá -> vẫy đi trườn xuống sông
+ Vẽ cho những người nghèo khổ
- cày, đèn, cuốc, thùng…


-> công cụ lao động, đồ dùng bình thường.
=> Điều này có ý nghĩa rất sâu sắc, Mã


Lương đã không vẽ của cải vật chất có sẵn để
hưởng thụ mà chỉ vẽ các phương tiện cần
thiết cho cuộc sống để người dân sản xuất, lao
động, tạo ra gạo thóc, nhà cửa và các của cải
khác. Của cải do con người hưởng thụ phải


do chính con người làm ra. Các đồ vật Mã
Lương vẽ là những đồ vật hữu ích cho mọi
nhà.


+ Chống lại tên địa chủ và tên vua tham lam
độc ác


* Địa chủ: - Khơng vẽ bất cứ thứ gì


- Vẽ mũi tên và chiếc cung để tiêu diệt hắn
và thốt thân


* Vua: - Vẽ cóc ghẻ


- Vẽ gà trụi lông -> ngược ý vua
- Vẽ sóng biển -> chơn vùi vua


-> Căm ghét tên địa chủ và tên vua tham lam
độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

?. Hãy đánh giá ngịi bút thần của Mã
Lương qua những gì mà em đã vẽ?
HS thảo luận - trả lời


Chi tiết ML vẽ cò trắng nhưng sơ ý 1 giọt
mực rơi vào đúng mắt cò khiến cò từ trong
tranh xoè cánh bay đi là một chi tiết nghệ
thuật đặc sắc. giàu ý nghĩa , em thử phân
tích?



?. Truyện này được xây dựng theo trí
tưởng tượng rất phong phú và độc đáo của
nhân dân. Theo em những chi tiết nào
trong truyện là lí thú và độc đáo hơn cả?
?. Hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật của
truyện?


<b>* Hoạt động 4: Gv hướng dẫn h/s tổng kết</b>
bài học.


<b>* Ghi nhớ : HS đọc SGK</b>


- Ngịi bút thần đã trải qua nhiều tình huống
thử thách, từ thấp đến cao, từ chổ không vẽ gì
cho tên địa chủ đến chỗ vẽ ngược hẳn ý muốn
của vua từ chỗ trừng trị kẻ ác để thoát thân
đến chổ chủ động diệt kẻ ác lớn nhất để trừ
hoạ cho mọi người. Mã Lương như người
được trao sứ mệnh vung bút thần để tiêu diệt
kẻ ác,thực hiệncơng lí


->Trước hết đây là một chi tiết nghệ thuật đầy
dụng ý. Noá như một nhịp cầu nghệ thuạt nối
liền 2 cuộc đấu, đưa mạch truyện pt hợp lí và
tự nhiên.


- Chứng tỏ tài năng siêu phàm của ML-vẽ
tranh thành thật.


- ML là hoạ sĩ của người dân nên ưa những


con vật gần gũi thân thuộc với cuộc sống của
họ…..


HS trả lời


4. Ý nghĩa của truyện


- Thể hiện quan niệm của nhân dân về cơng
lí xã hội: những người chăm chỉ, tốt bụng,
thông inh được nhận phần thưởng xứng đáng,
kẻ độc ác tham lam bị trừng trị.


- Khẳng định tài năng phải phuc vụ nhân
dân….


<b>5. Nghệ thuật:</b>


- Khẳng định nghệ thuật chân chính…..
- Thể hiện mơ ước và niềm tin……
<b>III. Tổng kết:</b>


- H/s đọc ghi nhớ SGK
<b> Bài tập trắc ngiệm</b>


<i><b> Mã Lương dùng cây bút thần vào việc gì?</b></i>
A. Thỗ mãn khát vọng của cá nhân;


B. Phục vụ lũ người tham lam, độc ác;


C. Trả thù cá nhân đối với vua, bọn quan lại, địa chủ;



D. Làm điều thiện để thể hiện ước mơ cơng lí cho người nghèo khổ
<i> Bài tập về nhà</i>


So sánh 2 nhân vật Em bé thông minh và nhân vật Mã Lương để thấy rõ sự giống và
khác về phẩm chất, tính cách giữa hai nhân vật.


<b>IV. Cũng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Học kĩ bài, nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị bài Danh từ


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>
<b> </b>


<b> Ngày soạn 20/10/2010</b>
<i>Tiết 32: </i>


DANH TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức:


- Trên cơ sở các kiến thức về danh từ đã học ở cấp I nhằm giúp học sinh nắm được khái
niệm và đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật


<b> 2.Kĩ năng: </b>



- Rèn luyện kĩ thuật nhận biết và sử dụng thành thạo danh từ
3.Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm yêu quý Tiếng Việt
B.Chuẩn bị:


<b>1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan </b>
<i> 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà</i>


C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ: Gọi HS nêu 1 số từ loại đã học ở bậc tiểu học.
GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới


<b>2.Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
<i><b>- Phương pháp: Thuyết trình:</b></i>


- Gv giới thiệu bài: Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trị quan trọng trong
câu. Vậy danh từ là gì? Gồm mấy loại lớn? Chức năng của nó trong câu như thế nào?
Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b> - Mục tiêu: Giúp h/s tìm hiểu được đặc </b>
điểm của danh từ.



<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.</b>
GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở sgk
?. Hãy xác định danh từ trong cụm danh
từ in đậm ở ví dụ trên?


?. Trước danh từ con trâu có từ nào?
<i><b> ba là từ loại gì?</b></i>


?. Sau danh từ con trâu có từ nào?
Từ ấy là từ loại gì?


?. Có thể thay từ ấy bằng những từ nào?
?. Em hãy tìm các danh từ khác trong


I. Đặc điểm của danh từ


1. XÐt vÝ dô:
HS quan sát


Danh từ : con trâu


- ba (số từ - chỉ số lượng)
- từ ấy (chỉ từ)


- này, nọ, kia, đó…


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-câu trên?


?. Danh từ là gì?



?. Danh từ có khả năng kết hợp với
những từ nào?


HS đặt câu với những danh từ tìm được.


?. Danh từ thường giữ chức vụ gì? Khi
làm vị ngữ danh từ cần có từ gì đứng
trước?


<i><b>Bài tập nhanh: GV treo bảng phụ</b></i>
Cho đoạn thơ: Nhân dân / là bể
Văn nghệ / là thuyền
Thuyền / xơ sóng dậy
Sóng / đẩy thuyền lên
?. Xác định các câu có cấu trúc C là V?
Xác định các từ loại của các từ làm C và
V?


HS nhắc lại ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3: </b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s biết phân loại danh</b>
từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.</b>
GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở sgk
?. Nghĩa của các danh từ in đậm: con ,
<b>viên, thúng, tạ có gì khác các danh từ </b>
đứng sau?



?. Hãy thay thế các danh từ in đậm nói
trên bằng những từ khác? Rút ra nhận
xét?


- Con , chú , ông thuộc danh từ đơn vị
tự nhiên


?. Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo
lường thay đổi?


?. Danh từ đơn vị chia làm mấy nhóm
nhỏ?


?. Vì sao có thể nói nhà có ba thúng gạo
<i>đầy nhưng khơng thể nói nhà có sáu tạ </i>
<i>thóc rất nặng?</i>


> Danh từ là những từ cỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm.


- >Kết hợp với từ chỉ số lượng ở trước,
các từ này, nọ, kia, ấy ở sau để lập thành
cụm danh từ.


HS đặt câu


<b>-</b> Vua Hùng chọn người nối ngôi
<b>-</b> Làng tôi sau luỹ tre mờ xa.
->Danh từ làm chủ ngữ.



Làm vị ngữ cần có từ là đứng trước.
Ví dụ: Tôi là học sinh


HS đọc


HS trả lời


 <i>ghi nhớ 1: SGK</i>


II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự
<b>vật</b>


1. XÐt vÝ dô


- con , viên, thúng, tạ: các từ đó chỉ loại,
- trâu, quan, gạo, thóc-> chỉ người, vật, sự
vật


+ Thay


Con trâu -> chú trâu
Viên quan -> ông quan


-> Đơn vị tính đếm, đo lường khơng thay
đổi vì khơng chỉ số đo, số đếm.


- thúng, rá, tạ ,cân - vì đó là những số đo,
số đếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Vì chỉ số lợng chính xác nên khơng thể


thêm nặng nhẹ => đơn vị chính xác
?. Em cú nhận xột gỡ về nhúm danh từ
chỉ đơn vị ui ước?


HS đọc yêu cầu bài 1 và trả lời


<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s biết vận dụng lí thuyết </b>
vào làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận nhóm., vấn </b>
dáp.


HS làm bài 2


HS làm bài 3


+ Danh từ chỉ đơn vị qui ước:


<b>-</b> Danh từ chỉ đơn vị chính xác
<b>-</b> Danh từ chỉ đơn vị ước chừng


HS trả lời


* ghi nhớ 2: sgk
III. Luyện tập


1. Liệt kê một số danh từ chỉ vật


Bàn , ghế , nhà , cửa...
HS đặt câu


2. Liệt kê các loại từ:


a. Chuyên đứng trước danh tõ chỉ người
ông, vị, cô, bà, chú ,bác. dì, cháu....
b. Chuyên đứng sau danh từ chỉ đồ vật
cài , bức , tấm ,chiếc, quyển , pho ,
bộ ,tờ...


3.Liệt kê các danh từ\


a. chỉ đơn vị qui ước chính xác
mét, gam, lít, hécta, hải lí, dặm....
b. chỉ đơn vị qui ước phỏng chừng
nắm ,mớ, đàn , thúng , gang....
<b>IV Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Nắm vững nội dung bài học, đọc thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


<i> </i>


<b> Ngày soạn </b>
<b>23/10/2010 </b>



<i>Tiết 33- 34: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</i>
A. Mục tiêu cần đạt: HS cần


1. Kiến thức:


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ
ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.


- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục h/s ý thức sử dụng ngôi kể đúng mục đích.
B. Chuẩn bị:


- Gv soạn bài, tìm tài liệu liên quan.
- H/s soạn bài, tìm hiểu ví dụ.
C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ: Em hãy kể công việc một ngày của em?
2 Bài mới:


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b>



.Giới thiệu bài mới


Trong bài kể vừa rồi, người kể là ai? Ngơi thứ mấy? Đó chính là ngơi kể trong văn tự
sự. Trong văn tự sự, sử dụng ngôi kể và lời kể như thế nào – ta sẽ tìm hiểu ở bài học
hôm nay.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s phân biệt được </b>
ngơi kể, vai trị của ngơi kể.


<b>- Phương pháp: Gợi mở, tái hiện, vấn </b>
đáp, thảo luận, trực quan.


GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ đoạn 1,
2 ở sgk


?. Đoạn 1, người kể có phải là nhân vật
trong truyện không?


?. Người kể là ai?


?. Người kể gọi các nhân vật bằng gì?
?. Khi kể như vậy tác giả ở đâu?


?. Hãy nêu rõ sự có mặt của người kể
trong đoạn truyện?



?. Kể theo ngôi thứ mấy?


GV: Gọi các nhân vật bằng tên gọi của
chúng người kể tự giấu mình đivậy đậy
là ngơi kể thứ3


?. Khi sử dụng ngôi kể thứ 3, tác
giả-người kể có thể kể như thế nào?


?. Em hãy kể những văn bản đã học


I. Ngơi kể và vai trị ngôi kể trong văn tự
<b>sự</b>


<b>1. Ngôi kể thứ ba</b>
HS đọc ví dụ


- Người kể kể về nhân vật khác, người kể là
người ngoài cuộc.


- Người kể giấu mình.


- Vua, thằng bé, sứ, em, 2 cha con


-> NGười kể tự giấu mình đi như là khơng có
mặt , nhưng thực chất vẫn có mặt khắp nơi
trong truyện.


-Lúc đầu ở cung vua nên biết được ý nghĩ của
vua và đình thần, đặc biệt là ý định của vua,


muốn thử thằng bé thêm một lần nữa.


-Người kể có mặt tại cơng qn, chứng kiến
cảnh 2 cha con đang ăn cơm thì có sứ giả của
nhà vua đến và nghe lời đáp của em bé.


-Người kể có mặt tại cung vua để biết rằng
vua nghe nói từ đó mới phục hẳn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

theo ngôi kể thứ 3?


?. Vậy kể theo ngôi thứ 3 có ưu điểm
và nhược điểm gì?


<b>HÕt tiÕt 33 -> 34</b>
HS đọc SGK


?. Trong đoạn văn này người kể tự
xưng mình là gì? Gạch dưới các từ
xưng hơ ấy?


?. Khi xưng hơ như vậy người kể có
thể làm được những gì?


?. Kể theo ngơi kể thứ nhất có vai trị
như thế nào?


Hạn chế trong tầm nhìn và hiểu biết
của 1 người. Tơi khơng thể kể những
gì mà tơi khơng nhìn thấy và không


biết.


?. Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2
thành ngôi kể thứ 3 thay tôi bằng Dế
<i>Mèn. Lúc đó em sẽ có một đoan văn </i>
như thế nào?




HS thực hiện phần ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s áp dụng lí thuyết để </b>
làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Tái hiện, thảo luận.</b>
HS nêu yêu cầu bài tập1


HS kể


*Vai trò: Điểm mạnh: mang tính khách quan
Điểm yếu: tính chủ quan (hạn chế
vai trị chủ thể)


2. Ngôi kể thứ nhất


<b>Tôi là nhân vật Dế Mèn , khơng phải là Tơ </b>
Hồi


-> Người kể có thể kể kể trực tiếp, kể ra


những điều mình chứng kiến, trải qua, trực
tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
Vai trị: b điểm mạnh: tính chủ quan
điểm yếu: tính khách quan


-Thay bằng ngôi thứ 3:Dế Mèn nhưng mọi
cảm nhận đều là của Dế Mèn nên vẫn tương
tự như ngơi kể thứ nhất


-Đoạn văn này khó chuyển sang ngơi thứ nhất
vì muốn như thế thì phải có người kể lần lượt
có mặt ở cả 3 nơi đó thì mới có tư cách kể.
Đoan văn phá vỡ cách kể ban đầu và nội dung
chuyện cũng phải thêm bớt mới phù hợp với
cách kể mới


=> Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử
dụng khi kể chuyện.


- Ngôi kể thứ 3
- Ngôi kể thứ nhất


HS đổi ngôi, kể và nhận xét


-> khơng, vì khơng tìm 1 người có thể có mặt
ở khắp mọi nơi như vậy.


* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập



Bài 1


- Thay tơi thành Dế mèn ta có 1 đoạn văn kể
theo ngơi thứ 3, có sắc thái khách quan.
Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS nêu yêu cầu bài tập 2


HS nêu yêu cầu bài 3


- Thay tôi vào Thanh, chàng, ngơi kể tơ đậm
thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn.


Bài 3


HS trả lời
<b>* Củng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn học ở nhà


- Học kĩ ghi nhớ, làm bài tập còn lại


- Chuẩn bị trước bài Ông lão đánh cá và con cá vàng


<i> </i>


<b> Ngày soạn </b>
<b>25/10/2010</b>



<i>Tiết 35: ễNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</i>
<b>( Hớng dẫn đọc thêm)</b>


A. Mục tiêu cần đạt: HS cần
1 . Kiến thức:


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích ơng lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc
sắc trong truyện.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích.
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.


<b>3.Thái độ:</b>


<b>- Giáo dục HS ý thức không tham lam, bội bạc, đồng thời trân trọng, ca ngợi lòng biết </b>
ơn đối với những tấm lòng nhân hậu


B. Chuẩn bị:


- G/v: Soạn bài, tranh minh hoạ
- H/s: soạn bài ,trả lời câu hỏi
C. Hoạt động dạy học


1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyện cây bút thần?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình</b>


- Giới thiệu bài: Xưa có một ơng già với vợ
Ở bên bờ biển cả xanh xanh
Xác xơ một túp lều tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Đó là mấy câu thơ mở đầu truyện cổ tích thơ của nhà thơ Nga vĩ đại PuSkin (1199 –
1837). Ông lão đánh cá và con cá vàng được xây dựng từ một câu chuyện cổ tích Nga
quen thuộc. Câu chuyện xẩy ra như thế nào cô cùng các em sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được các đặc điểm </b>
của truyện, khái quát về tác giã.


<b>- Phương pháp: Đọc sáng tạo, phân vai</b>
GV hướng dẫn đọc, kể: phân biệt rõ các
tình huống, lời truyện, lời các nhân vật.
GV phân vai HS đọc. HS kể


?. em hãy nêu vài nét về tác giả?


?. Đặc điểm của truyện cổ tích?
<b>* Hoạt động 2:</b>



<b>- Mục tiêu: Hướng dẫn h/s phân tích các </b>
nhân ật trong văn bản, thái độ của các
nhân vật.


<b>- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, thảo </b>
luận.


?. Văn bản được trình bày theo phương
thức nào? Bố cục của văn bản gồm mấy
phần? Nêu dàn bài của vb?


?. Truyện có mấy nhân vật?


?. Câu chuyện bắt đầu từ tình huống nào?
?. Trong truyện mấy lần ông lão ra biển
gọi cá vàng?


Hãy nhắc lại ngắn gọn các lần ông lão ra
biển? Cảnh biển lúc đó thay đổi như thế
nào?Vì sao?


?. Truyện kể về ông lão ra biển gọi cá
vàng là biện pháp gì?


I. Đọc - Hiểu chú thích


1. §äc


Đọc rõ ràng –HS theo dõi, nhận xét


2. Tìm hiểu chú thích


- Pu-skin 1799-1837 Đại thi hào Nga. Kể lại
bằng 205 câu thơ trên cơ sở truyện dân gian
Nga, Đức.


-Truyện vừa giữ được nét chất phác dung dị
của nt dân gian, vừa thể hiện tài năng sáng
tạo của Pu skin


<b>II Đọc - Tìm hiểu văn bản</b>
*Bố cục: 3 phần


Mở bài: giới thiệu nv và hồn cảnh


Thân bài: ơng lão đánh bắt rồi thả cá vàng
Cá nhiều lần đền ơn ông lão


Kết truyện:vợ chồng ông lão trở lại c/s nghèo
khổ như xưa


4 nhân vật: ông lão, mụ vợ, cá vàng và biển
-> ông lão đánh cá bắt được con cá vàng và
thả cá vàng nhưng chẳng địi đ/k gì. Ơng về
nhà kể cho vợ nghe, mụ vợ nỗi lịng tham lam
1. Nhân vật ơng lão


5 lần ra biển gọi cá vàng
- đi ra biển - gợn sóng êm ả
- lại đi ra biển - nổi sóng



- lại lóc cóc ra biển - nổi sóng dữ dội
- lủi thủi ra biển - nổi sóng mù mịt


- lại đi ra biển – giơng tố, nổi sóng ầm ầm
-> tăng tiến. Tạo tình huống, gây hồi hộp cho
người nghe.


- Tính cách nhân vật và chủ đề của truyện
được tô đậm thêm dần.


->Thả cá, khơng địi hỏi một cáigì.


->Nhân hậu, thật thà vô tư đến mức thánh
thiện




- Hiền lành, nhu nhược, sợ vợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

?. Khi bắt được cá vàng ơng lão có thái độ
và đối xử ntn. Qua đó em có nhận xét gì
về bản chất ông lão?


?. Việc ông lão 5 lần ra biển tìm gặp cá
vàng gợi cho em những cảm xúc và suy
nghĩ gì?


HS thảo luận - trả lời



?. Em có đồng tình với thái độ của ơng lão
khơng? Vì sao?


?. Tìm thành ngữ phù hợp với tính cách
ơng lão?


cho tính tham lam của mụ vợ nảy nở, phát
triển.


- Nạn nhân khốn khổ của vợ


-> nhân dân muốn phê phán tính thỗ hiệp,
nhu nhược với những kẻ quyền thế của một
bộ phận nhân dân Nga, lay tỉnh họ, tiếp thêm
dũng khí cho họ trong cuộc đấu tranh chống
lại cường quyền, giành lại cơng lí.


- Vì ơng không biết đấu tranh, tiếp tay cho tội
ác, quá nhu nhược.


Hiền q hố ngu


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


?. Nêu những địi hỏi của mụ vợ?


?. Em có nhận xét gì về những địi hỏi đó?
?. Thái độ của mụ vợ đối với chồng như
thế nào?



?. Nghệ thuật? Tác dụng?
?. Mụ vợ là người như thế nào?


?. Khi nào sự bội bạc của mụ lên đến tột
cùng?


?. Mụ là người lao động nghèo khổ nhưng
lại mang trong mình bản chất của giai cấp
nào?


2. Nhân vật mụ vợ
HS nêu


<b>-</b> Đòi cái máng lợn mới
<b>-</b> Đòi một cái nhà rộng


<b>-</b> Muốn làm nhất phẩm phu nhân
<b>-</b> Muốn làm nữ hoàng


<b>-</b> Muốn làm Long Vương bắt cá vàng
hầu hạ, làm theo ý muốn của mụ
-> Tăng tiến (của cải, danh vọng, quyền
lực).Từ nhỏ đến lớn; chức tước thấp đến địa
vị


*Với chồng:
- Mắng: đồ ngốc…
- Quát to: đồ ngu…


- Mằng như tát nước vào mặt: đồ ngu, ngốc


sao ngốc thế…


- Giận dữ nổi trận lơi đình. Tát vào mặt ông
lão:..


- Nổi cơn thịnh nộ, sai người bắt ơng lão đến.
-> Tăng tiến -> lịng tham càng lớn, tình
nghĩa vợ chồng càng teo lại rồi tiêu biến.
-> tham lam, bội bạc, ác độc.


- Làm Long Vương để bắt cá vàng hầu hạ
HS thảoluận nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

?. Em hãy tìm những câu thành ngữ phù
hợp với bản chất mụ vợ?


?. Em có nhận xét gì về thái độ của biển
cả, cá vàng qua mỗi lần đòi hỏi của mu
vợ?


GV cho HS thảo luận về các chi tiết, sự
thay đổi của biển, cá vàng


?. Trong truyện này tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì? Hình ảnh đó
tượng trưng cho ai?


?. Em hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của
hình tượng con cá vàng?



?. Em hãy nhận xét cách kết thúc truyện?


?. Qua tìm hiểu em rút ra nội dung nào
cần ghi nhớ?


HS thực hiện phần ghi nhớ


muốn ngông cuồng, rắp tâm thống trị cả thế
giới này.


->Được voi đòi tiên; thấy bở đào mãi
3. Thái độ của biển cả,cá vàng


-Phản ánh mạnh mẽ qua mức độ của sóng
biển về mụ vợ và dân ông lão về sự nhu
nhược.


-Cá vàng quẫy đuôi lặn ->phản ứng mạnh mẽ
khi bắt cá vàng hầu hạ


->Nghệ thuật ẩn dụ: tượng trưng cho cơng lí
của ND, khơng đồng tình với mụ vợ và thái
độ nhu nhược của ông lão.


-> Cá vàng là tượng trưng cho sự biết ơn, tấm
lòng vàng của nhân dân đối với những người
nhân hậu đã cứu giúp con người khi hoạn
nạn, khó khăn, cá vàng đại diện cho lịng tốt,
cáithiện, cá vàng trừng trị đích đáng những kể
tham lam, bội bạc.



=>Mơ típ truyện cổ tích nhưng khơng phải
cách kết thúc có hậu của truyện cổ.


Với ơng lão: khơng mất gì cả mà ơng vừa như
tải qua cơn ác mộng,ơng được trả lại c/s bình
n xưa


Với mụ vợ: đó là sự trừng phạt rất đích đáng.


* Ghi nhớ : sgk
* Luyện tập: HS kể lại truyện


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Tột cùng của thói ngông cuồng, tham lam, độc ác ở mụ vợ là hành động nào?</b></i>
A. Đòi cái máng lợn, đòi nhà;


B. Đòi làm nhất phẩm phu nhân;
C. Địi làm nữ hồng;


D. Địi làm Long Vương đê bắt cá vàng hầu hạ.
3. Hướng dẫn về nhà


Học kĩ bài cũ


Chuẩn bị bài : thứ tự kể trong văn tự sự


<i><b>Bài tập:Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về mụ vợ trong văn bản Ông lão đánh cá và</b></i>


<i><b>con cá vàng</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS


1.Kiến thức: Thấy sự khác biệt giữa kể xuôi và kể ngược, muốn kể ngược phải có
điều kiện. Tập làm quen nên kể theo hình thức hồi tưởng


2.Kĩ năng: Rèn luyện kể xuôi, kể ngược kể qua hồi tưởng


3.Thái độ: Ý thức tập luyện các kể chuyện và tình cảm u q mơn học TLV
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn bài, tìm tài liệu liên quan
<i> 2. Học sinh:Soạn bài, tìm hiểu các ví dụ </i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ngơi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự
3.Bài mới:


* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.


Giới thiệu bài



Văn tự sự là một kiểu văn bản mà người viết có thể lựa chọn những cách thức biểu đạt
thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất. Để làm tốt bài văn kể chuyện, người viết
không chỉ chọn đúng ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà còn cần phải chọn thứ tự kể phù
hợp nữa. Vậy thứ tự kể trong văn tự như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s hiểu được thứ tự kể </b>
trong văn tự sự.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, gợi </b>
mở, thuyết trình.


GV hướng dẫn HS tóm tắt các sự việc
trong truyện ơng lão đánh cá và con cá
vàng.


?. Cho biết các sự việc được kể theo thứ
tự nào?


?. Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả
nghệ thuật gì?


?. Chủ đề câu chuyện cây bút thần là gì?


I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự


1. Phân tích ví dụ a. Ơng lão…..cá vàng


HS tóm tắt các sự việc


- Trình tự thời gian. Đó là thứ tự gia tăng của
lịng tham ngày càng táo tợn của mụ vợ ơng
lão và cuối cùng bị trả giá..


->NT tăng tiến, biến hóa, hấp dẫn, hồi hộp
HS trả lời


-> Truyện cổ dân gian chỉ có một cốt truyện
sự việc đơn giản nối tiếp nhau hành động lặp
lại và tăng cấp. Cách kể thứ tự tự nhiên rất
thích hợp vì nó làm cho cốt truyện mạch lạc,
sáng tỏdễ theo dõi, đồng thời làm nỗi bật
được chủ đề câu chuyện.


Chủ đề: Quan niệm của ND về cơng lí xã hội
Mục đích của tài năng nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

?. Ta có thể đảo lộn vị trí các sự việc
được khơng?


GV: cách kể theo thứ tư tự nhiên ta có
thể gọi là kể theo thời gian, kể xuôi (tự
sự dân gian thường kể theo cách này)
?. Qua tìm hiểu em biết kể theo thứ tự
thời gian là gì?


?. Truyện em bé thong minh được kể
theo thứ tự gì?



HS đọc văn bản


?. Thứ tự thực tế của các sự việc trong
bài văn đã diễn ra như thế nào?


GV treo bảng phụ


?. Bài văn đã kể theo thứ tự no?


?.Tại sao ngời kể lại kể ngợc các sự viƯc
nh vËy?


Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn
mạnh điều gì?


?. Truyện cổ dân gian có kể theo cách
này khơng? –Khơng.


GV: Cách kể này thích hợp với truyện
hiện đại, kể chuyện đời thường, kể
chuyện tưởng tượng sáng tạo, người kể
kể ngược, kể theo dòng hồi tưởng.


?. Vậy em thấy trong đoạn văn tự sự,
người kể có thể kể theo thứ tự nào?
?. Em hiểu các thứ tự kể như thế nào?
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức</b>


ở phần lí thuyết để làm bài tập.


<b>- Phương pháp:Phân nhóm thảo luận, </b>
vấn đáp.


HS đọc bài tập 1


kì diệu của con người.


+Khơng ->khơng hợp lí, khơng lơ gíc không
thành truyện


*Ghi nhớ: SGK
HS trả lời


(4 sự việc qua 4 lần giải đố)


b. Chuyện thằng Ngỗ
HS nêu


-Ngỗ mồ cô cha mẹ, khơng có người rèn cặp,
trở nên lêu lỗng, hư hỏng, bị mọi người xa
lánh.


-Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi người,
làm họ mất lòng tin.


-Khi ngỗ bị chó dại cắn, kêu cứu thì khơng ai
đến cứu.



-Ngỗ bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm thuốc
trừ dại.


-> Bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lên kể
ngun nhân.( KĨ ngỵc => Tõ hiƯn tai -> về
quá khứ -> trở về hiện tại)


-> Ni bật ý nghĩa một bài học
-> G©y bÊt ngê, sù chó ý


<i> HS nghe</i>


HS trả lời


* Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

?. Câu chuyện được kể theo thứ tự nào?
?. Chuyện kể theo ngôi thứ mấy?


?. Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị như thế
nào trong câu chuyện?


- Câu chuyện được kể ngược theo dòng hồi
tưởng


-Kể theo ngơi thứ nhất


- Đóng vai trị cơ sở cho việc kể ngược.



Chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc quá
khứ, hiện tại thống nhất với nhau.


Bài 2: Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa
Mở bài: giới thiệu nv, sự việc


-Việc em đi chơi xa nói rõ lí do. thời gian, địa, điểm, ai đưa đi
Thân bài: diễn biến sự việc


Trước khi đi: tâm trạng
Trong khi đi: quan sát thấy gì


Sau khi đi: điều gì làm em thích thú và nhớ mãi
Kết bài: cảm nghĩ của em sau 1 chuyến đi


<b>IV: Củng cố: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
V: Hướng dẫn về nhà


- Nắm vững thứ tự kể trong văn tự sự
- Làm bài tập 2


- Nắm vững phương pháp làm văn tự sự, chuẩn bị làm bài viết 2 tiết ở lớp




Ngày 29/10/2010


Tiết 37 – 38: Viêt bài tập làm văn số 2


<b> </b>


A.Mục tiêu cần đạt: Giỳp HS


1.Kiến thức :Một lần nữa củng cố các kiến thức về văn tự sự, biết vận dung lí thuyết
vào bài viết cụ thể, tự xây dựng 1 câu chuyện


2.Kĩ năng: Kĩ năng tự xây dựng 1 câu chuyện theo bố cục kể chuyện


3.Thái độ: Ý thức cố gắng xây dựng bài kể với trình tự các sự việc phù hợp, bộc lộ
rõ ý nghĩa nhất định


II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Đề kiểm tra,yêu cầu ,đáp án ,biểu điểm
2. Học sinh: Ôn lại cách làm bài văn tự sự


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số. Nhắc nhở học sinh khi làm bài


2.Kiểm tra bài cũ: GV nhắc nhở ý thức làm bài tập, kiểm tra giấy, bút …
3.Bài mới: GV ghi đề lên bảng, HS chép, làm bài; GV bao quát lớ


<b>* Hoạt ng 1:</b>
I.Đề ra:


HÃy kể lại một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài tập.... )


II.Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Viết thành một bài văn hoµn chØnh.


<b>Hoạt động 2:-Gv quan sát học sinh làm bài.</b>
-Cuối gìơ Gv thu bài li.


III.Đáp án và biểu điểm:
*Lập dàn ý: ( 3 ®iĨm)


*Viết bài văn hồn chỉnh hs cần thực hiện đợc các bớc sau:
+Mở bài: (1 điểm)


-Giới thiệu đợc lỗi mà mình mắc phải.
+Thân bài: (5 điểm)


S¾p xếp các sự việc theo thứ tự một cách hợp lí:
-Tình hống xảy ra câu chuyện.


-Thi gian và địa điểm
-Hậu quả


-Tự nhận ra đợc lỗi lầm của mình.
+Kết luận:( 1 điểm)


Hs rút ra đợc ý nghĩa của câu chuyện:
-Sự ăn năn hối cãi và lời hứa.


VI.Cđng cè - DỈn dß:



-Soạn bài mới: ếch ngồi đáy giếng


<b> </b>
<b> </b>


<b> Ngày soạn </b>
<b>1/11/2010</b>


<i>Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</i>
<b> A. Mục tiêu cần đạt: HS cần</b>


1.Kiến thức: Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn .


Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện
2.Kĩ năng: Biết liên hệ các truyện với những tình huống hòan cảnh thực tế


3.Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Chuẩn bị tài liệu liên quan. Tích hợp với Tiếng Việt bài : “Danh từ”,
với Tập làm văn các bài đã học. Đàm thoại vấn đáp, thảo luận.


<b> 2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích</b>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại tóm tắt truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. Nêu ý
nghĩa của truyện?



<b> 3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
- Phương pháp: Thuyết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể
dân gian được mọi người ưa thích, ưa thích khơng chỉ vể nội dung, ý nghĩa giáo huấn
sâu sắc mà cịn vì cách giáo huấn tự nhiên, độc đáo của nó…


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được khái niệm </b>
truyện ngụ ngôn.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.</b>
HD đọc: giọng đọc chậm, bình tĩnh, xen
chút hài hước.


Cho HS xem phần chú thích


?. Em hiểu gì về truyện ngụ ngơn?
HDHS giải nghĩa một số từ khó ở chú
thích.


?. Tìm các từ trái nghĩa với từ nhâng nháo,
<i>nghêng ngang</i>



? Truyện thuộc thể loại gì? PTBĐnào?
<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được nội dung của </b>
văn bản.


<b>- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp</b>
?. Truyện kể về nhân vật nào?


?. Cách sống của ếch có gì đặc biệt?


?. Sống trong điều kiện như vậy nên ếch có
thái độ và cách nhìn bầu trời ntn? Vì sao lại
như vậy?


?. Tìm thành ngữ phù hợp với cách nhìn
của ếch?


Thùng rỗng kêu to


? Từ cía nhìn sia lệch thì ếch đã nhận kết
quả gì?


?. Thái độ của em trước cái chết của ếch?
(đáng giận, đáng thương)


?. Nêu những bài học của truyện?


I.§äc - Hiểu chỳ thớch.



<b>1.Đọc - kể:</b>
2.Chú thích:


*Khái niệm truyn ngụ ngôn (sgk).
HS theo dõi


3. Thể loại: Ngụ ngôn.
4. PTBĐ: Tự sự


5. Bố cục:
-> 2 phần


II. Đọc - hiểu văn bản
<b>1. Sự chủ quan của ếch.</b>


-Chú ếch. Câu chuyện mượn chuyện loài vật
để gửi gắm bài học trong c/s.


HS trình bày


-Sống những nơi ẩm thấp ->gần nước, giếng
sâu, kêu ộp ộp, tiếng kêu trong không gian
hẹp sâu nên càng vang động.


Sống bên cạnh đó có lồi vật nhỏ bé nên
hoảng sợ mỗi khi ếch kêu


+ Trời bé bằng cái vung. Nó thì oai như 1 vị
chúa tể. Vì nhìn như thế là đúng với đơi mắt
của ếch ->chẳng coi ai ra gì



=> ngạo mạn, lố bịch, kiêu căng.


2. Kết cục của ếch.


- Kết quả :ếch bị trâu dẫm bẹp


- Rời môi trường sống quen thuộc lai rất chủ
quan theo thói cũ: Kiêu ngạo, coi trời bằng
vung


->Đây là kết quả của lối sống kiêu ngạo,
hợm hĩnh hết sức ngu ngốc, ngớ ngẫn.
3. Những bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

?. Nêu ý nghĩa của những bài học đó?
HDHS nhắc lại phần ghi nhớ


? Em hiểu nh thế nào về câu thành ngữ "
ếch ngồi đáy giếng" ?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được nội dung ,ý </b>
nghĩa , nghệ thuật của truyện.


<b>- Phương pháp: Tư duy, vấn đáp.</b>


hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức
khác nhau. Phải biết những hạn chế của


mình và phải cố gắng, biết nhìn xa trơng
rộng.


- Khơng được chủ quan, kiêu ngạo, coi
thường những đối tượng xung quanh. Kẻ
chủ quan kiêu ngạo sẽ bị trả giá đắt, thậm
chí bằng tính mạng.


=> Nhắc nhở khuyờn bảo mọi người, ở mọi
lĩnh vực nghề nghiệp, cụng việc cụ thể, phải
biết mở rộng tầm nhỡn, không c ch quan
kiờu ngo.


=> Chỉ những ngời có tầm nhìn hạn hẹp
nh-ng lại kiêu cănh-ng.


<b>III. Tng kt:</b>
- Ghi nhớ SGK.
Gv cho h/s đọc sgk


<b>IV. Củng cố: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


- Nắm vững ý nghĩa bài học Ếch ngồi đáy giếng
- Chuẩn bị bài ThÇy bãi xem voi


<b> ********************************</b>



<b> Ngày soạn 2/11/2010</b>
<i>Tiết 40: THẦY BÓI XEM VOI</i>


A. Mục tiêu cần đạt: HS cần


1.Kiến thức: Hiểu được định nghĩa của truyện ngụ ngôn .Hiểu nội dung, ý nghĩa của
truyện và một số nghệ thuật đặc sắc nhằm khuyên răn người đời .Biết liên hệ truyện với
những tình huống thích hợp .


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng kể chuyện


<b> 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức liên hệ với các truyện với những tình huống hồn </b>
cảnh thực tế phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1.Giáo viên: Soạn bài. Chuẩn bị tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích
<b>C .Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể diễn biến truyện “Ếch ngồi đáy giếng” . Nêu ý nghĩa truyện ?
<i> 3. Bài mới:</i>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
- Phương pháp: Thuyết trình


<i><b>* Giới thiệu bài: Truyện ngụ ngôn là loại truyện dân gian được mọi người ưa thích </b></i>
khơng chỉ ở nội dung ý nghĩa sâu sắc mà cịn vì cách răn dạy rất tự nhiên, độc đáo.


Những truyện ngụ ngôn được học trong SGK là những truyện tiêu biểu cho nội dung và
cách giáo huấn của truyện ngụ ngôn


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Hướng dẫn h/s đọc hiểu chú </b>
thích , bố cục của văn bản.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.</b>
HS đọc văn bản: to, rõ ràng, dứt khoát,
thể hiện thái độ quả quyết đầy tự tin của
những thầy bói


GVHD một số từ khó


?. Nêu bố cục của truyện? Nội dung từng
phần?


* Hoạt động 2:


- Mục tiêu: Giúp h/s biết được cách xem
và nói về voi ntn.


- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo
luận


?. Truyện có mấy nhân vật? Các nhân vât
này có đặc điểm gì?



?. Các thầy xem voi bằng cách nào? Thực
tế k/quan xem voi như thế nào?


?. Em có nhận xét gì về việc xem voi của
thầy bói?


?. Các thầy bói nói về voi như thế nào?


?. Các thầy dùng biện pháp nghệ thuật gì
khi nói về voi?Tác dụng?


I. Đọc – chú thích
1. §äc - kĨ


2. Chó thÝch


- Gv giải thích một số từ khó.
3. Thể loại: Ngụ ngơn


4. PTBĐ: Tự sự
5. Bố cục:
=> 3 phần


-Các thầy bói cùng xem voi


-Họp nhau bàn luận, tranh cãi về voi
-Kết cục: buồn cười


<b>II. Đoc - hiểu văn bản</b>



1. Các thầy bói cùng xem voi
- 5 thầy bói đều mù mắt


-Xem bằng tay, bằng mắt


->Mỗi thầy chỉ sờ (xem) được 1 bộ phận của
voi


2. Các thầy bói nói về voi
-sun sun như con đĩa


-chần chẫn như cái đòn càn
Voi: -bè bè như cái quạt thóc
- sừng sững như cái cột đình
- tun tủn như cái chổi sể


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

?. Thái độc của các thầy khi nói về voi?
?. Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của
các thầy? Từ ngữ đó thuộc loại từ nào?
? Kết thúc truyện như thế nào? Có hợp lí
không?


?. Năm thầy được sờ voi mỗi người sờ
vào một bộ phận, nhưng khơng thầy nào
nói đúng về con vật này> Sai lầm của họ
là ở chổ nào?


?. Em hiểu cái mù ở đây như thế nào?



?. Truyện ngụ ngơn Thầy bói xem voi
cho ta bài học gì?


?. Qua đó em rút ra được nội dung cần
ghi nhớ là gì?


?. Bức tranh sgk minh hoạ cho chi tiết
nào? Em hãy miêu tả và bình về bức
tranh đó?


của 5 thầy bói.
*. Thái độ


- Phủ nhận ý kiến người khác. Tự tin, khẳng
định chỉ có mình là đúng.-> thái độ chủ quan
sai lầm.


-Khơng phải, đâu có, ai bảo…từ phủ định để
phản bác gay gắt dứt khốt


+Khơng ai chịu ai -> chảy máu


- Hơplí, phù hợp với từng tính cách của nhân
vật


3. Sai lầm của các thầy bói


- Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi
mà đã tưởng , đã phán đó là tồn bộ con voi.


- > Xem voi phiến diện: dùng một bộ phận để
nói tồn thể.


- Truyện khơng nhằm nói đến cái mù thể
chất, mà muốn nói đến cái mù về nhận thức
và cái mù về phương pháp nhận thức của các
thầy bói.


- Truyện chế giễu ln cả thầy bói và nghề
bói.


+.HS kể lại chuyện Ếch ngồi đáy giếng và
nêu bài học rút ra từ truyện đó.


4. Bài học rút ra từ thầy bói xem voi


- Muốn kết luận đúng về sự vật phải xem xét
một cách toàn diện.


- Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự
vật đó và phù hợp với mục đích xem xét.
- Thầy bói xem voi vừa là tên truyện cũng là
thành ngữ trong dân gian.


*Ghi nhớ: SGK


HS thảo luận đưa ra ý kiến -> gv bổ sung, kết
luận



sgk
<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Lời khuyên chính từ truyện ngụ ngôn Đeo nhạc cho mèo?</b></i>
A. Không được hèn nhát;


B. Không được viễn vông;


C. Không được thiếu trách nhiệm với cộng đồng;


D. Phải cân nhắc tới những điều kiện và khả thi khi triển khai một cơng việc nào đó.
<b>* Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nắm vững những bài học rút ra từ 2 truyện ngụ ngôn đã học.
- Chuẩn bị bài Danh từ (Tiếp)


<i><b> </b></i>


<b> Ngày soạn 2/11/2010</b>
<i>Tiết 41: DANH TỪ (TiÕp)</i>


A. Mục tiêu bài học. Giúp HS


<i> 1.Kiến thức: Ôn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng .Cách viết </i>
hoa danh từ riêng


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng nhận biết và sử dụng thành thạo danh từ ,đặc biệt là
danh từ riêng


3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn bài. Chuẩn bị tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn bài


<b>C.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: - Tạo tâm thế học tập cho h/s.


- Phương pháp: Thuyết trình
. Giới thiệu bài


Ở tiết trước các em đã nắm được sự phân loại về danh từ đơn vị, hom nay chúng ta sẽ
hiểu rõ hơn về danh từ chỉ sự vật.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s phân biệt được đâu </b>
là danh từ chung, đâu là danh từ riêng.
<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,gợi </b>
mở


GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở sgk,


bảng phân loại.


HS phân loại danh từ chung và danh từ
riêng


?. Em có nhận xét gì về cách viết các
danh từ riêng trong câu trên?


?. Thế nào là danh từ chung?
?. Thế nào là danh từ riêng?


?. Em hãy nhắc lại qui tắc viết hoa đã
học? cho ví dụ minh hoạ?


I. Danh từ chung và danh từ riêng


1. XÐt tví dụ


+ Danh từ chung: vua, , tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện.


+ Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương,
Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.


-> viết hoa danh từ riêng
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

?. Qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí
Việt Nam?



?. Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngồi?


?. Nêu ví dụ?


?. Nêu qui tắc viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng,


huân chương?
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức đã </b>
học vào làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Trực quan, thảo luận</b>
HS thực hiện phần ghi nhớ
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1


HS đọc bài tập 2




- Phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.


- Phiên âm trực tiếp không qua âm Hán Việt,
viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. nếu bộ phận gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối
HS nêu



- Viết hoa chữ cái đầu của mõi bộ phận tạo
thành cụm từ.


Ví dụ: Quân đội Nhân dân Việt nam
* Ghi nhớ : sgk


II. Luyện tập


1. Tìm các danh từ chung, danh từ riêng
+ Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước,
thần, nòi, rồng, con trai, thần, tiên.


+ Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,
Lạc Long Quân.


2. – Chim, Mây, Nước, Hoạ Mi
- Út


- Cháy


Đều là những danh từ riêng. Vì chúng


đượcdựng để gọi tờn riờng của một sự vật cỏ
biệt, duy nhất mà khụng phải dựng để gọi
chung một loại sự vật.


3. HS làm vào vở nháp


gọi một số em đưa lên chấm.


Gọi HS đọc phần đọc thêm


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Tên người, tên địa danh Việt nam dược viết hoa như thế nào?</b></i>
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng;


B. Viết hoa chữ cái dầu tiên của từ;
C. Viết hoa tồn bộ chữ cái từng tiếng;
D. Khơng viết hoa tên đệm của người.
<b>* Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
* . Hướng dẫn về nhà


- Học kĩ bài, làm các bài tập trong sách bài tập
- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn 5/11/2010
Tiết 42: CôM DANH Tõ


<b>I. Mục tiêu cần đạt: . Giỳp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm của cụm từ , nắm cấu tạo của phần trung tâm ,
phần trước , phần sau


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết và vận dụng thành thạo cụm từ
Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tôn trọng và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Cho ví dụ cụ thể ? Nêu
cách viết danh từ riêng ? Cho ví dụ ?


<i>3. Bài mới:</i>
* Hoạt động 2:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- Phương pháp: Thuyết trình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>* Hoạt động :</b>


- Mục tiêu : H/s nắm được đặc
điểm của danh từ.


- Phương pháp: Trực quan, vấn
đáp, thảo luận.


? Các từ in đậm trong ví dụ bổ sung
ý nghĩa cho từ nào trong câu?


- Gv treo bảng phụ.



? Nếu bỏ các từ in đậm ấy em có
nhận xét gì về câu văn trên?


? Vậy theo em câu văn trªn cã mÊy
cơm dt?


? Em hãy xác định từ trung tõm ca
cỏc cm dt trờn?


? Các từ in đậm ấy có tác dụng gì?
? Các từ ngữ phụ trong câu trên là
những từ nào?


? So sánh các cách nói sau đây rồi
rút ra nhận xét về nghĩa cđa cơm
danh tõ so víi nghÜa cđa mét danh
tõ?


? Cho h/s tìm cụm danh từ và đặt
câu vơí cụm danh từ ấy?


? Em nhận xét về hoạt động trong
câu của cụm danh từ so với một
danh từ?


<b>Hoạt động 3:</b>


- Mục tiêu: H/s nắm đợc cấu tạo
của cụm, mơ hình danh từ.



<b>- Phơng pháp: Trực quan, gợi mở, </b>
vấn đáp.


Gv ghi vÝ dơ lªn bảng.


? Tìm các cụm dt trong câu ? ( bảng
phụ)


I. Cơm danh tõ:


1. Xác định cụm danh từ.


* Ví dụ: Ngày x a , có hai vợ chồng ông lão đánh cá
ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
- Từ xa -> bổ nghĩa cho từ ngày


- Từ hai -> có, vợ chồng
- Ông lão đánh cá -> vợ chồng.
- Một -> tỳp lu.


- Nát trên bờ biển -> túp lều.
=> Câu văn không cụ thể
-> 3 cụm danh từ


+ Cụm DT 1: từ trung tâm -> ngày
+ Cụm DT 2: -> Vỵ chång
+ Cơm DT 3: -> tóp lỊu
=> Bỉ sung ý nghÜa cho c¸c danh tõ chÝnh.



-> Xa, hai, một, ông lão đánh cá, nát trên bờ biển
=> cỏc t ng ph.


2. Đặc điểm ngữ nghĩa của cơm danh tõ.
* So s¸nh c¸c c¸ch nãi sau.


- Tóp lỊu -> DT


+ Mét tóp lỊu -> cơm DT => nghÜa cơ thĨ
p tt


- Mét tóp lỊu n¸t -> Cơm DT => nghÜa râ ràng hơn
p tt p => cơm dt phøc t¹p


+ Mét tóp lều nát/ một túp lều nát trên bờ biển
cụm dt phức tạp hơn nữa


<b>* Nh vậy: - Nghĩa của cụm dt phức tạp, cụ thể hơn</b>
nghĩa của dt.


- Cụm dt cành phức tạp ( càng thêm các từ ngữ
phụ) thì nghĩa của nó càng phức tạp hơn.


3. Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ.
* Ví dụ


- Mt bụng hoa -> cụm dt
- Tơi có một bơng hoa rất đẹp


p tt p



<b>* Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động nh 1 dt nhng </b>
nó cụ thể hơn, đầy đủ hơn. nó có thể làm CN, VN
trong câu.


<i>* Ghi nhí: SGK</i>


II. CÊu tạo của cụm danh từ.


<b>1. Tìm các cụm danh từ.</b>
- Làng ấy


tt


- Ba thúng gạo nÕp
p tt p


- Ba con trâu đực
p tt p


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Hãy xác định dt trung tâm và các
phụ ngữ trong cụm dt trên?


? ? Em có nhận xét gì về các phần
phụ đứng trớc và sau của mơ hình
cụm dt?


? VËy cấu tạo của một cụm dt gồm
mấy phần?



<b>Hot ng 4:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức </b>
đã học để làm bài tập.


<b>- Phơng pháp: Thảo luận , vấn đáp.</b>


p tt p
- ChÝn con
p tt
- Cả làng
p tt
- Năm sau
tt p


* Mô hình cụm danh từ.
Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau
Từ chỉ


tổng
thể
T2


Từ chỉ
số
l-ợng
T1



T ch
n v
T1


Danh
từ
T2


Từ chỉ
loại
s1


Đại từ
s1


Làng ấy


ba thúng gạo nếp


ba con trõu c


ba con Trâu ấy


chín Con


Năm Sau


Cả Làng


* Phn ph ng trc cú hai loại:


- Chín ,ba -> cụ thể


- c¶ -> kh«ng cơ thĨ


* Phần phụ đứng sau có hai loại:
- nếp, đực, sau -> cụ thể


- Êy -> không cụ thể.
=> có hai phần


+ Phần phụ -> trớc, sau
+ Phần trung tâm


- Phần phụ trớc chỉ số lợng: có, không có
- Phần trung tâm ( DT) => ph¶i cã


- Phần sau: đặc điểm, vị trí
* Ghi nhớ : SGK


III. Lun tËp:


* Bµi tËp 1:


a. Một ng ời chồng thật xứng đáng
tt


<b>b. Một l ỡi búa</b> của cha để lại
tt


c. Mét con yªu tinh ë trªn nói


tt


* Bµi tËp 3:


- Rĩ, cũ mèm, nặng, kì lạ.
- ấy , đó, hơm trớc.


* Cịng cè :


- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
* Hớng dẫn vỊ nhµ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>



Ngày soạn: 8/11/2010
TiÕt 43: <b>trả bài kiểm tra văn</b>


I. Mc tiờu cần đạt : Giỳp HS


1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân
mơn văn học, về khả năng tiếp nhận các tác phẩm văn học dân gian gồm truyện truyền
thuyết, cổ tích


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa


3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, u thích
mơn học


<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS
2. Học sinh: Soạn bài


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại truyện cổ tích khác truyện truyền thuyết ở chỗ nào
<i>3. Bài mới: </i>


<i>* Hoạt động 1:</i>


<i><b>* Giới thiệu bài: Tiết Ngữ Văn hơm nay, chúng ta có tiết trả bài. Tiết trả bài sẽ giúp các</b></i>
em thấy được những ưu khuyết trung bài làm để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho giờ sau


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên nêu đề ra và yêu cầu </b>
I. Trác nghiệm : - Đánh dấu x vào đáp án đúng


II. Lập dàn bài chi tiết cho truyện thạch sanh và viết phần m bi
<b>Hot ng 3 . </b>


III. Giáo viên yêu cầu
- Học sinh lên chữa bài


- Giỏo viờn nhận xét bài làm đúng , bài làm sai
<b>Hoạt động 4. </b>


- Giáo viên nhận xét u khuyết điểm của bài làm
1, u điểm



- Nhỡn chung cú mt số em biết cách làm, kiến thức phần trắc nghiệm .
nắm chắc phần tự luận trình bày chặt chẽ đầy đủ ý .


VD 6C Quyên, Duyên ,Giang, Toản, Tó
6A Tùng, Ngọc , Linh ,Vui


2. Khut ®iĨm:


- Bên cạnh đó cịn có rất nhiều em kiến thức nắm cha vững-> nhầm lẫn.
- Nhiều em tên riêng còn cha biết viết hoa.


- Bài làm còn cẩu hả


- Phân bố thời gian không hợp lí


VD 6A Phng, Hải, Son, Uyên, Na....
6C Sơn, Chiến, Lê Trang, §øc, ....


<i>* NhËn xÐt chung: Qua bµi kiĨm tra 57% cha nắm vững kiến thức, cần cố gắng nhiều </i>
hơn nữa.


* Cũng cố dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

*****************************


Ngày soạn 11/11/2010
<i>Tiết 44: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</i>


I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS



1.Kiến thức: Biết lập dàn bài cho bài kể chuyện theo một đề tài. HS biết kể theo dàn
bài , không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng kể chuyện theo dàn bài


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức cố gắng, nghiêm túc bình tĩnh, tự tin khi trình bày
trước lớp


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS
2. Học sinh: Chuẩn bị theo tổ bài luyện nói để trình bày trước lớp
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài viết ở nhà theo nhóm của học sinh
<i>3. Bài mới: </i>


<i><b> * Giới thiệu bài:</b> Để giúp chúng ta làm bài viết hoàn chỉnh hay chúng ta có kỹ năng </i>
lập dàn bài . Lập dàn bài là những kỹ năng vô cùng quan trọng . Từ dàn bài phát triển
thành văn nói cũng cực kỳ quan trọng . Để tập thói quen diễn đạt, tự tin, bình tĩnh khi
đứng trước tập thể, chúng ta có thể luyện nói.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


HS đọc 4 đề trong SGK


Chọn 1 đề để lập dàn ý


?. Phần mở bài nên nêu ý gì?


?. Phần thân bài nên sắp xếp như thế
nào?


Đề 1: Kể về một chuyến về quê


Đề 2: Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ
neo đơn.


Đề 3: Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử.
Đề 4: Kể về một chuyến ra thành phố.


Đề 4


I. Mở bài: giới thiệu lí do ra thành phố
Đi cùng ai? Ai đưa đi?


II. Thân bài


- Đi vào thời gian nào? Phương tiện?
- Trên đường đi thấy những gì?


- Gần đến thấy gì?


- Vào giữa thành phố thấy gì?
- Cảnh ở đây như thế nào?


-Có gì khác nơng thơn? Nhà cửa? Đường sá,
quán hàng…



- Mua sắm những gì ở thành phố?
- Dạo chơi thành phố thấy gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

?. Kết bài trình bày những gì?
Hướng dẫn HS nói theo dàn ý


Chọn 1 số HS nói trước lớp -> GV cho
điểm


<b>-</b> Cảm nghĩ của em
<b>-</b> Em có ước mơ gì?


GV hướng dẫn HS lập dàn bài đề 2
<b>I. Mở bài</b>


<b>-</b> Nhân dịp nào đi thăm?


<b>-</b> Ai tổ chức? Đồn gồm những ai?


<b>-</b> Dự định đến thăm gia đình nào? ở đâu?
II. Thân bài


<b>-</b> Chuẩn bị cho cuộc đi thăm?


<b>-</b> Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm?


<b>-</b> Trên đường đi? đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình?


<b>-</b> Cộc gặp gỡ, thăm viếng diễn ra như thế nào? lời nói , việc làm?


<b>-</b> Quà tặng?


<b>-</b> Thái độ, lời nói của thành viên trong gia đình liệt sĩ
III. Kết luận


<b>-</b> Ra về? Ấn tượng về cuộc đi thăm
GV hướng dẫn các em nói theo dàn ý
Đề 1: kể vè một chuyến về quê


-Mở bài: lí do về thăm quê, vè với ai
- Thân bài: lòng xốn xang khi được vè quê
Quang cảnh chung cuả quê hương


gặp gỡ họ hàng ruột thịt, thăm mộ tổ tiên, nhà thờ, bạn bè
dưới mái nhà người thân


-Kết bài: chia tay cảm xúc với người thân
GV nhận xét tổng kết các mặt, cho điểm


<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>


<b>-</b> Làm thành bài văn từ dàn ý đã lập
<b>-</b> Chun b bi Chân Tay ,Tai, Mắt Miệng




Ngày soạn: 15/11/2010
Tit 45: CHN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG


<b> ( Hớng dẫn đọc thêm)</b>


I. Mục tiờu cần đạt: Giỳp


1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện, biết ứng dụng truyện vào thực tế
cuộc sống,


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích truyện ngụ ngơn


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức đoàn kết, giúp đỡ, nương tựa nhau trong một tập thể
<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện “Ếch ngồi đáy giếng” ? Nêu ý nghĩa và bàio học rút
ra từ truyện?


<i>3. Bài mới:</i>
* Hoạt động 1


- Mơc tiªu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- Phơng pháp: Thuyết trình.


Giới thiệu bài:


Chõn, tay, tai, mt, ming l mt s bộ phận khác nhau của cơ thể con người. Mỗi bộ
phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung một mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể.
Các nhân vật trên đã bất bình với lão miệng, dã đình cơng và đã chịu hậu quả đáng
buồn, may mà cịn kịp thời cứu được. Đó chính là nội dung truyện ngụ ngôn quen thuộc
và thú vị này.



Hoạt ng thy Hot ng trũ


<b>* Hoạt ộng 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Hớng dẫn h/s tìm hiểu </b>
chung về văn bản.


<b>- Phng pháp: Đọc sáng tạo, vấn </b>
đáp.


HD đọc: Chú ý giọng cô mắt ấm ức.
cậu chân, cậu tay bực bội, đồng tình.
Bác tai ba phải. Giọng hối hận của cả
4 người khi nhận ra sai lầm của
chính mình.


<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: H/s nhận ra được sự so </b>
bì giữa các nhân vật dẫn đến hậu quả
gì.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, </b>
thảo luận


?. Truyện có mấy nhân vật?


?. Cách đặt tên gợi cho em suy nghĩ
gì?



?. Tại sao gọi là cơ mắt, cậu chân,
bác tai, lão miệng?


GV: mọi người đang sống hoà thuận
… xảy ra sự việc


?. Vì sao mọi người đang sống hoà
thuận lại nghĩ ra như vậy? ĐIều đó
có hợp lí khơng?


<b>I. Đọc - hiểu chung</b>


HS đọc văn bản


HS tìm hiểu một số từ chú thích khó


<b>II. §äc - hiểu văn bản</b>
- Truyện có 5 nhân vật


- Cách đặt tên như vậy rất giản dị nhưng có dụng
ý, lấy ngay tên bộ phận của cơ thể người đặt tên
cho từng nhân vật. Đó là biện pháp nhân hố, ẩn
dụ trong truyện ngụ ngơn


- Cách xưng hơ có dụng ý:


Cơ mắt thì duỷên dáng, cậu chân tay quen làm
việc nên phải là trai khoẻ, bác tai chuyên nghe


nên ba phải, miệng vốn tất cả đều ngét nên gọi
bằng lão.


+ Cô mắt phát hiện ra sự bất hợp lí trong cách
phân chia công việc và hưởng thụ giữa 4 người
-> phát hiện hợp lí vì mắt để quan sát.


+ Phát hiện của cơ mắt được sự nhất trí cao trong
tập thể 4 người -> tình huống truyện được mở
Hăm hở


Nói thẳng => cả 4 người cho là thắng lợi ra về
* Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?. Phân tích thái độ 4 người khi đến
nhà lão miệng?




?. Kết quả của việc làm vội vã trên
ntn? Cách tả từng bộ phận, từng
nhân vật có gì lí thú? Qua đó muốn
nói với chùng ta điều gì?


?. Sự xuất hiện vai trị chủ động của
bác tai theo em có hợp lí khơng? Lời
nói của bác có ý nghĩa gì?


?. Truyện kết thúc ntn?



?. Em hãy rút ra bài học từ câu
chuyện trên?


*Ghi nhớ: SGK – HS đọc


- Cô mắt lờ đờ


-Bác tai ù ù như cối xay lúa


- Lão miệng nhợt nhạt, 2 môi khô


-> sự biểu hiện thiếu ăn của từng bọ phận. Mặt
khác ta thấy sự thống nhất cao độ giữa các bộ
phận cơ quan, tạo nên sự sống cơ thể -> sự thống
nhất của cả cộng đồng.


- Bác tai nhận ra sai lầm nóng vội của 4 ngừời
-> ăn năn, hối hận.


-> Lão miệng không ăn chúng ta bị tê liệt.
Hiểu mối quan hệ giữa các bộ phận khác trong
cơ thể -> khẳng định sự thống nhất chặt chẽ, gắn
bó khơng tách rời giữa các bộ phận trong cơ thể.
=> cả 4 người săn sóc lão miệng và rút ra sai lầm
2. Ngụ ý của truyện và bài học cho con người
- Từ quan hệ không tách rời giữa các nhân vật -
bộ phận cơ thể người trong truyện có thể chỉ ra
ngụ ý của truyện và bài học cho con người.
->Cá nhân không thể tồn tại nếu tách khỏi
cộngđồng



-> Lời khuyên thiết thực với mọi người. Mỗi
người vì mọi người. Mỗi hành vi ứng xử của cá
nhân không chỉ đơn giản tác động đến chính cá
nhân ấy mà cịn ảnh hưởng đến cả cộng đồng.
* Bài học: Trong mỗi tập thể, mỗi thành viên
không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào
nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại. Do đó
phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức
của nhau.


Bài tập trắc nghiệm


Trong các nhân vật sau, ai là người sau 1 ngày, 2 ngày, rồi 3 ngày thấy mệt mỏi rã rời?
A. Chân, Tay, Tai, Mắt;


B. Chân, Tay, Miệng;
C. Tai, Mắt, Chân;
D. Tai, Mắt, Miệng.
*. Hướng dẫn về nhà


- Học bài cũ - đọc kĩ phần ghi nhớ


- Ôn các bài tiếng việt đã học , tiết sau kiểm tra Tiếng việt





</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

A.Mục tiêu cần đạt:



-Giúp học sinh ôn lại kiến thức về phần tiếng việt, đồng thời qua bài làm của các em
giáo viên có thể đánh giá đợc mức đơi của từng học sinh.


B.Chn bÞ:


-Giáo viên chuẩn bị đề


*Đề ra: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:
<b>Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng việt là gì?</b>
A. Ngữ: B. Tiếng: C. Từ: D. Câu:


<b>Câu 2: Trong 4 cách chia từ loại của từ phức sau, thì cách nào đúng nhất.</b>
A.Từ phức và từ đơn C. Từ phức và từ láy


B. Từ ghép và từ láy D. Từ phức và từ ghép


<b> Câu 3. Bộ phận mợn quan trọng nhất trong tiếng việt là g×?</b>
<b> A. TiÕng Nga B. TiÕng Hµn Quèc</b>
<b> C. TiÕng Ph¸p D. Tiếng Hán</b>


Câu 4: Trong các từ sau từ nào là tõ l¸y?


<b> A. Tr¸ng sÜ: B. Ngùa s¾t: C. LÉm liÖt: D. Oai phong</b>
<b>C©u 5: Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?</b>


<b> A. Quyết định : B. Đen sì: C. Màu vàng: D. Vui vẽ</b>
Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?


<b> A. Nao nóng: B. Rót qu©n: C. Vững vàn: D. Ròng rÃ</b>
Câu 7: Sữa lỗi viết hoa cho các danh từ riêng sau?



<b>-</b> thành phố Hồ chí minh, lê nin, Các mác, ăng ghen
<b>-</b> nguyễn văn Anh, trần thị Thu hơng


Cõu 8: Thờm cỏc thnh phn ph đứng trớc vào những danh từ sau để tạo thành
<b>cụm danh từ? Đặt câu với các cụm danh từ ú?</b>


<b>-</b> Nhà, bàn, tên, học sinh, sách
<b>*Đáp án và biểu điểm</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>Câu 7: - Một ngôi nhà</b>
- Năm cái bàn
- Ba mịi tªn
<b> - Bèn häc sinh</b>
- Ba qun s¸ch


<b>Câu 8: (Học sinh tự đặt câu với các cụm danh từ vừa tìm đợc)</b>
* Cũng cố-Dặn dị:


- Xem tríc bµi míi


Ngày soạn: 19/11/2010
Tit 47: trả bài viết số 2


A. Mc tiờu cn t:



- Giúp học sinh phát hiện đợc các lỗi trong bài làm của mình ,đánh giá nhận xét
bài theo yêu cầu của đề. Từ đó h/s có thể so sánh với bài viết số 1 để thấy đợc sự
tiến bộ hay thụt lùi của bản thân.


- Rèn luyện kỉ năng tự chữa bài làm của bản thân và cũng có thể chà bài của bạn.
B. Cách thức thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Cho h/s nhắc lại yêu cầu của đề
<b>Hoạt động 2: Yêu cầu h/s lập dàn bài:</b>


Gv và h/s cùng xây dựng dàn bài:
1. Lập dàn ý:


a. Më bµi: - Giíi thiƯu lần mắc lỗi.


b.Thân bài: - Mắc lỗi trong hoàn cảnh nào
- Lý do mắc lỗi


- Hậu qu¶


c.Kết bài: - Nhận ra lỗi của mình, biết hối hận , ăn năn
Hoạt động 3: Gv nhận xét u, khuyết điểm của từng bài
* Ưu điểm:


- So với bài viết số 1 thì bài viết số 2 có khá hơn, đa số các em đã biết cách lập dàn
bài và trình bày một bài văn tự sự.


- Một số bài làm tốt, nội dung sát thực , gây đợc ấn tợng đối với ngời đọc.
* Khuyết điểm:



- Bên cạnh những u điểm thì cịn có một số em bài làm cịn yếu.
- Diễn đạt cha mạch lạc , trình bày cu th.


- Lỗi lặp từ, lặp cú pháp


- Mt s em thậm chí làm lạc đề
- Bài viết cịn lộn xộn, khơng có ý
- Đa văn nói vào văn viết


- ViÕt hoa t tiƯn


* Gv híng dÉn h/s tù s÷a lại bài làm của mình.
* Cũng cố - dặn dò:


- Viết lại bài làm trên cơ sở các lỗi mà thầy đã chữa.
- Soạn bài mới


<b> </b>


<b> </b>


<b> Ngày soạn 22/11/2010</b>
Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thờng
<b>I. Mục tiờu cần đạt : Giỳp HS</b>


<b> 1.Kiến thức: Hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự. Thấy rõ hơn vai trò đặc điểm của </b>
lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến


2.Kĩ năng: Nhận thức đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.


II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị bài, xây dựng các đoạn thành bài văn cụ thể. Chuẩn bị
bài mẫu


<i> 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong SGK</i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:


* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
-Phương pháp: Thuyết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen
hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhát định nào đó. Một trong những yêu
cầu hàng đầu của kể chuyện đời thường là nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân
thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.


* Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự sau đây
<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s biết cách làm các đề văn kể chuyện đời thường.</b>
<b>- Phương pháp: Gợi mở. thảo luận, tái hiện</b>


<b>Đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em.</b>


a. Tìm hiểu đề


Yêu cầu: - Kể chuyện đoèi thường, người thật, việc thật.


- Kể về hình dáng, tính, tình, phẩm chất của người đó.
- Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của em.


b.Phương pháp làm bài


- Khơng tuỳ tiện nhớ gì kể nấy.


Khơng nhất thiết phải xây dựng thành câu chuyện có tình tiết, cốt truyện chặt chẽ, li kì.
<b>-</b> Giới thiệu chung về ơng


<b>-</b> Một số việc làm, thái độ đối xử của ông với mọi người trong gia đình. với em.
<b>-</b> Tập trung cho một chủ điểm nào đó


Ví dụ: Ơng rất u hoa, thích chăm sóc hoa, cây cảnh hoặc ơng rất thích đánh cờ,
thích giảng sách cổ cho cháu…


GV hướng dẫn HS tìm hiểu dàn bài và bài viết tham khảo trong SGK. Trang 120
?. Bài làm có sát với đề, với dàn bài đã vạch khơng? Vì sao?


- Sát. Vì tất cả các ý trong dàn bài đều được phát triển thành văn, thành các câu
cụ thể.


?. Các sự việc kể trong bài có xoay quanh chủ đề người ông hiền từ , yêu hoa, yêu
cháu không? - Rất tập trung


* Lập dàn bài cho một đề văn tự sự trong số các đề nêu trên.


Dàn bài cho đề: Kể về những đổi mới ở quê em


a. Mở bài


Ai đi xa lâu lâu có dịp trở về hẳn phải ngỡ ngàng vì những đổi mới chóng mặt ở cái
làng chè ven nội quê em.


b. Thân bài


- Làng chè cách đây vài chục năm nghèo, buồn, lặng lẽ…
- Làng chè hơm nay đổi mới tồn diện, nhanh chóng…
+ Những con đường, những ngôi nhà mới…


+ Trường học, trạm xá, uỷ ban xã, câu lạc bộ, sân bóng…
+ Điện đài, ti vi, vi tính, xe máy…


+ Nền nếp làm ăn, sinh hoạt…
c. Kết bài


Làng chè trong tương lai


3. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
- Viết thành văn hoàn chỉnh đề trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>




<b> Ngày soạn 20/11/2010</b>
<b>Tiết 49: TREO BIỂN </b>



<b> (TruyÖn cêi)</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là truyện cười, hiểu nội dung, ý nghĩa, nghê thuật
gây cười trong 2 truyện. Kể được 2 truyện cười này


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích truyện cười, đặc biệt là yếu tố gây
cười


3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc đáo của dân tộc
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Số từ và lượng từ” và Tập
làm văn ở bài “ Kể chuyện tưởng tượng”


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Chân , tay, tai, mắt miệng”?
Ý nghĩa của truyện và rút ra bài học ?


3. Bài mới:
<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình</b>


<i><b> * Giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con </b></i>


người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của dân tộc Việt Nam.
Hôm nay cô giới thiệu các em truyện cười “Treo biển – Lợn cưới áo mới” …


Hoạt đọng thầy Hoạt động trò


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: - H/s hiểu được truyện cười là</b>
gì?


<b>- Phương pháp: Đọc phân vai. </b>


GV hướng dẫn đọc: Chú ý giọng hài hước
nhưng kín đáo, thể hiện qua từ bỏ ngay
được lặp lại 4 lần.


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được nội dung của </b>
văn bản truyện cười.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trò chơi, </b>
?. Dựa vào truyện em thấy có mấy nhân
vật? Tình huống ban đầu mang cái đáng
cười là gì?


I. Đọc - hiểu chung
1. §äc - kĨ


2. Chó thÝch



* Kh¸i niƯm vỊ trun cêi.


HS giải thích các từ khó trong mục chú thích
II. §äc - Hiểu văn bản


<b>A. Văn bản : TREO BIỂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

?. Nhà hàng treo biển để làm gì?


-Để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm nhằm
mục đích bán được nhiều hàng


?. Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng có
mấy yếu tố? Nêu vai trị của từng yếu tố?
?. 4 yếu tố đó có cần thiết cho 1 tấm biển
không?


?. Cái cười bộc lộ khi nào? (ơng khách
góp ý)


?. Có mấy người góp ý về cái biển?
?. Em có nhận xét gì về những lời góp ý
trên?


?. Thái độ nhà hàng trước lời góp ý của
khách?


?. Nếu đặt mình vào vai trò của nhà hàng ,
em sẽ giải quyết ra sao?



?. Đọc truyện này những chi tiết nào làm
em cười?


?. Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất?


?. Qua tìm hiểu em thấy truyện có ý nghĩa
gì?


?. Từ truyện em rút ra bài học gì?
<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được nội dung của </b>
văn bản.


<b>-Phương pháp: Đọc phân vai, vấn đáp.</b>
HD đọc: Chú ý nhấn mạnh giọng nói của
2 chàng, nhấn mạnh các từ lợn cưới, áo
mới.


Giải thích thêm 2 từ: Tất tưởi: rất vội vã
trong cử chỉ và hành động; Hóng: chờ
đợi, ngóng trơng với vẽ sốt ruột.


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu:H/s nắm được nội dung của </b>
văn bản.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, đóng vai nhân </b>



1. Nội dung tấm biển
4 yếu tố


- ở đây: thông báo địa điểm (trạng ngữ chỉ địa
điểm).


- có bán: thơng báo hoạt động ( vị ngữ)
- cá: thông báo loại mặt hàng (danh từ)
- tươi: thông báo chất lượng hàng (tính từ)
HS trả lời


-> Mỗi người chỉ quan tâm 1 thành phần của
câu quảng cáo mà họ cho là quan trong,
không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của thành
phần khác.


-> Tiếp thu vơ điều kiện, cho rằng họ có lí
HS trả lời


_ Cười vì mỗi lần góp ý nhà hàng đều nghe
theo và bỏ ngay, cười vì khơng suy xét ngẫm
nghĩ khơng hiểu những điều viết trên biển đều
cónghĩa


-> Cất nốt tấm biển
2. Ý nghĩa của truyện


Mua vui tạo nên tiếng cười vui vẻ và phê
phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến


khi làm việc và không suy xét khi nghe
những ý kiến khác


*. Bài học


Khi được người khác góp ý khơng nên vội
vàng hành động khi chưa suy xét kĩ. Làm việc
gì cũng có ý thức, có chủ kiến, biết tiếp thu
và chọn lọc ý kiến người khác.


* Ghi nhớ : SGK


<b>B. Văn bản: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI</b>
(Hớng dẫn đọc thêm)


I. Đọc - hiểu chung
HS đọc


HS giải thích -> GV bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

vật.


?. Truyện có mấy nhân vật?


?. Hai nhân vật này có tính cách gì nổi
bật?


?. Em hiểu như thế nào về tính khoe của?
?. Tình huống ban đầu làm nẩy sinh cái
đáng cười là gì?



?. Em thử tưởng tượng và miêu tả lại tâm
lí chờ đợi căng thẳng của anh áo mới?
?. Yêú tố nào thúc cho mầm mống cái
đáng cười ban đầu phát triển?


?. Anh đi tìm lợn khoe của trong tình
huốngnào? Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra
sao?


?. Từ cưới (lợn cưới) có phải là từ thích
hợp để chỉ con lợn bị sổng và là thông tin
cần thiết cho người được hỏi khơng?
?. Anh áo mới thích khoe của đến mức
nào? Điệu bộ của anh ta khi trả lời có phù
hợp khơng?


?. Phân tích yếu tố thừa trong câu trả lời
của anh ta?


?. Chúng ta cười điều gì trong truyện này?


?. Truyện Lợn cưới, áo mới có ý nghĩa gì?
?. Qua tìm hiểu truyện em rút ra nội dung
cần ghi nhớ là gì?


GV hướng dẫn HS nêu một số hiện tượng
đáng cười tương tự ở trong cuộc sống.


-> 2 nhân vật


-Tính khoe của


-> trưng ra cho người ta biết mình giàu
- Anh áo mới chờ đợi người đi qua mãi để
khoe áo mới -> Rất căng thẳng. Đó là mầm
móng cái đáng cười.


- Xuất hiện anh lợn cưới trong lúc anh áo mới
đang tức tối chưa có người để khoe cơ hội ->
anh lợn cưới khoe trước.


- Khoe trong lúc việc nhà cịn bận bối rối
tưởng khơng cịn tâm trí để khoe (nhà đám
cưới - lợn bị sổng)


- “Bác có thấy con lợn của tơi chạy qua đây”.
-> Từ cưới khơng phù hợp trong hồn cảnh
đó


- May được áo mới không cần đợi ngày lễ mà
mặc ngay-> trẻ con, đứng hóng trong nơn
nóng, đợi -> kiên nhẫn, đá đáng->lố bịch.
Giơ ngay vạt áo -> điệu bộ không phù hợp.
“Từ lúc tôi mặc …. này” – thông báo thừa
trong câu hỏi và câu trả lời tạo nên sự lố bịch
gây cười.


<b>-</b> Hành động, ngơn ngữ từng nhân vật
thích khoe của khơng đáng là bao
<b>-</b> Sự đụng đầu của 2 anh.



=> Mua vui và phê phán tính hay khoe của đó
là tính xấu khá phổ biến trong xã hội, tính xấu
ấy đã biến nhân vật thành trò cười cho mọi
người.


* Ghi nhớ: SGK


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<i><b>Truyện Treo biển, Đẽo cày giữa đường, Lợn cưới, áo mới hấp dẫn người đọc ở điểm </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


A. Tốc độ truyện nhanh;


B. Tình tiết li kì, khơng bình thường;
C. Hành động nhân vật trái tự nhiên


D. Tryện được kể ngắn gọn, hành động nhân vật trái tự nhiên, kết thúc truyện bất
ngờ.


<b>*. Cũng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>*. Hướng dẫn về nhà</b>


- Kể lại diễn cảm truyện trên trong vai kể anh tìm lợn cưới
- Hiểu được ý nghĩa bài học của hai câu chuyện


- So sánh 4 thể loại VHDG để chuẩn bị cho ôn tập VHDG
- Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ





<b> Ngày soạn 23/11/2010</b>


Tiết 50: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Qua bài giảng, HS hiểu được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng
từ


2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng số từ và lượng từ
3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cụm danh từ? Nêu cấu tạo của cụm danh từ? Cho VD
3. Bài mới:


* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- Phương pháp: Thuyết trình.



<i><b> * Giới thiệu bài: Trong ngữ pháp Tiếng Việt, tuy chưa được sử dụng rộng rãi như </b></i>
danh từ, động từ, tính từ, nhưng số từ và lượng từ cũng được dùng nhiều. Muốn hiểu rõ
hơn về hai loại từ này, chúng ta tiến hành bài học


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được khái niệm số từ là </b>
gì?


<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,</b>
GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở sgk


?. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những
từ nào?


?. Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ, bổ
sung ý nghĩa gì?


?. Từ đơi trong câu a có phải là số từ khơng?


I. Số từ
1.Ví dụ :
a. Hai: chàng


- một trăm: ván cơm nếp
- một trăm: nệp bánh chưng
- chín: ngà



b. sáu: Hùng Vương


a-> Đứng trước danh từ -> số lượng
b-> Đứng sau danh từ -> thứ tự


=> Không phải số từ mà là danh từ chỉ
đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Vì sao?


So sánh: có thể nói : một trăm con trâu
Không thể nói: một đơi con trâu
(chỉ nói: một đơi trâu).


?. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và
công dụng như từ đôi? Tá, cặp, chục…
?. Em hiểu số từ là gì?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được khái niệm lượng từ,</b>
phân biệt được số từ với lượng từ.


<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở.</b>
GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở sgk


?. Nghĩa của các từ in đậm trong những câu
dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ?



?. Sắp xếp các từ in đậm nói trên vào mơ hình
cụm danh từ? Tìm thêm những từ có ý nghĩa
và cơng dụng tương tự?


?. Lượng từ là gì? Chia lượng từ thành những
nhóm nào?


<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức ở phần lí </b>
thuyết vào làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận nhóm, </b>
Gọi HS lên bảng làm


Cho HS làm vào bảng phụ


không phải số từ ghép như một trăm, một
<i><b>nghìn vì sau một đơi khơng thể sử dụng </b></i>
danh từ chỉ đơn vị, còn sau một trăm, một
<i><b>nghìn vẫn có thể có từ chỉ đơn vị. </b></i>


*Ghi nhớ: SGK
II. Lượng từ


1. Xét ví dụ


+ Giống: đứng trước danh từ, bổ sung ý
nghĩa cho danh từ.



+ Khác: số từ - chỉ số lượng và thứ tự của
sự vật.


lượng từ: chỉ lượng ít, nhiều của
sự vật.


t2 t1 T1 T2 s1 s2


Các hoàng tử


những kẻ thua


trận
cả mấy


vạn


t.lĩnh,q.sĩ


- là những từ chỉ ít hay nhiều của sự vật.
+ 2 nhóm: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn
thể: cả, tất cả, tất thảy…


- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp
hay phân phối: các, những, mọi, mỗi,
từng…


* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập



<i>Bài 1</i>


-Một, hai, ba, năm- chỉ số lượng vì đứng
trước dt


-Bốn, năm -> chỉ thứ tứ vì đứng sau danh
từ.


<i>Bài 2</i>


Trăm ,ngàn , muôn được dùng với ý nghĩa
số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều nhưng
khơng chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cho HS thảo luận , đại diện nhóm phát biểu <i>Từng, mỗi</i>


Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể.
Khác: từng mang ý nghĩa lần lượt theo
trỉnh tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
<i><b> mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh tách </b></i>
riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần
lượt.


<b>* Cũng cố: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài giảng
<b>*. Hướng dẫn về nhà</b>


- Nhận diện phân biệt số từ và lượng từ



- Nhận diện chỉ rõ số từ và lượng từ trong bài ca dao Hôm qua tát nước , giúp cho 1
<i>thúng xơi vị………… đèo buồng cau</i>


- Viết chính tả Lợn cưới áo mới


- Học bài cũ, đọc chuẩn bị bài Kể chuyện tưởng tượng




<b> nGàY SOạN 25/11/2010 </b>
<b>TiÕt 51-52</b>


<b> ViÕt bµi tËp làm văn số 3</b>
<b>I.Mc tiờu: Giỳp HS</b>


1.Kiến thức: Qua bài viết củng cố các kiến thức về văn tự sự, biết vận dụng lý thuyết
và bài viết cụ thể, tự xây dựng một câu chuyện đời thường


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tự xây dựng một câu chuyện đời thường từ dàn ý


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức củng cố, xây dựng bài kể chuyện, với trình tự các sự
việc phù hợp, bộc lộ những ý nghĩa nhất định


<b>II.Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án


<i> 2. Học sinh: Học và chuẩn giấy và bút để làm bài kiểm tra</i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>



1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


A. Đề ra: Hãy kể về những đổi mới ở quê em (có điện, có đờng, cú trng mi, cõy
trng...)


* Yêu cầu: - Lập dàn bài: (3 điểm)


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Gv quan sát học sinh làm bài


- Hết giờ Gv thu bài lại.
B. Đáp án và biểu điểm:
a. Mở bài. (1,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nêu những đổi mới,khác thờng
- Phong cảnh có gỡ khỏc


- Đờng sá bây giờ nh thế nào


- Ngày nay có điện, có trờng học khang trang
- Mọc lên nhiều ngôi nhà cao từng


- Cuc sng y hn
c. Kết luận.(1,5 điểm)


- Nêu lên những suy nghĩ và cảm xúc của em trớc cảnh thay đổi của làng quê.
* Cng c - dn dũ:


- ôn lại phần truyện ngụ ngôn
- Soạn bài mới



. ...
<b> Ngày soạn 27/11/2010</b>
<i>Tiết 53: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</i>


<b>I .Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong
tự sự . Điểm lại một bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng
tượng trong một bài văn


<i> 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn tự sự có yếu tố tưởng tượng </i>
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan


2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà dưới sự hướng dẫn của GV: Lập dàn ý cho đề bài số
1 và 3 SGK/134


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
<i>3. Bài mới:</i>


* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho h/s:


- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Văn tự sự có nhiều yếu tố tưởng tượng sẽ giúp bài văn thêm sinh </b></i>
động, hấp dẫn, đáng yêu và giàu ý nghĩa biểu hiện. Hôm nay cô sẽ giới thiệu vai trò của
tưởng tượng trong văn tự sự


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s hiểu được chuyện tưởng </b>
tượng là gì? Biết cách kể chuyện tưởng
tượng.


<b>- Phương pháp: Tái hiện, vấn đấp.</b>
?. Kể tóm tắt truyện


I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng
<b>tượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

?. Truyện này diễn ra có thật khơng? (nhân
vật, sự việc)


?. Người kể đã vận dụng tưởng tượng như
thế nào? Tưởng tượng đóng vai trị như thế
nào trong truyện?


Có những chi tiết dựa vào đúng đặc điểm
của từng bộ phận nhưng có chi tiết hoàn
toàn t.tượng



GV: Gọi 1 HS đọc truyện


?. Trong truyện người ta đã tưởng tượng ra
những gì?


?. Trong truyện tưởng tượng này chi tiết nào
dựa vào sự thật?Chi tiết nào được tưởng
tượngra


?. Kể chuyện tưởng tượng như vậy nhằm
mục đích gì?


?. Truyện Lục súc tranh cơng nhằm gửi gắm
một ý nghĩa gì?


Gọi HS đọc truyện


?. Đây có phải là một truyện tưởng tượng
khơng? Trong truyện tưởng tượng này sự
việc nào là có thật, sự việc nào là tưởng
tượng?


?. Tưởng tượng một nhân vật trong tác
phẩm văn học phải dảm bảo yêu cầu gì?
?. Em hãy kể thêm vài truyện tưởng tượng
mà em biết?


?. Qua các truyện trên em hiểu truyện tưởng
tượng là gì?



* Hoạt động 3:


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng lí thuyết để làm </b>
bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận, tái hiện. </b>
Gọi HS đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3, 4
GV chọn đề hướng dẫn HS làm bài


HS kể


- Truyện khơng có thật: nhân vật, sự việc
do người kể tưởng tượng, sáng tạo


-Người kể dùng phương pháp nhân hoá..
Bộ phận cơ thể như những nhân vật
-> đây là một bài văn kể chuyện tưởng
tượng.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


Truyện Lục súc tranh công


+ Đây là truyện sáng tạo bởi sử dụng rất
nhiều tưởng tượng, tưởng tượng các con
vật giống như một con người.


- Công lao của các con vật là có thật



- Các con vật kể công lao là tưởng tượng ra
+ Để gửi gắm một tư tưởng, 1 ý nghĩa nào
đó.


- Mỗi người có khả năng phù hợp với cơng
việc riêng, khơng nên so bì, tị nạnh.


<i><b>Bài tập 3: Tìm hiểu truyện </b></i>


Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu


- Nhân vật người kể chuyện xưng em và
nấu bánh chưng là có thật. Cịn lại tưởng
tượng.


-> Khơng phải tưởng tượng tuỳ tiện mà
tưởng tượng sáng tạo -> người đọc, người
kể hiểu sau hơn về nhân vật ý nghĩa của
truyện.


HS trả lời


* Ghi nhớ : SGK


Gọi 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
II. Luyện tập




Các tổ thảo luận và trình bày đề 1



<b>Đề ra: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều kiện hiện </b>
nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe
lội nước…


GV gợi ý
<i><b>+ Mở bài</b></i>


<b>-</b> Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Thân bài


<b>-</b> Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công vẫn với những vũ khí cũ nhưng mạnh
gấp bội và àn ác gấp bội…


- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt: Huy động sức mạnh tổng lực: đất, đá,xe
ben, xe cama., tàu hoả, trực thăng, thuyền… đặc biệt là các hịn bê tơng đúc sẵn …
-Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động…ứng cứu kịp thời
- Cảnh bọ đội, cong an giúp dân cóng lũ…


- Cảnh cả nước quyên góp Lá lành đùm lá rách
- Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.


+ Kết bài


Cuối cùng Thuỷ Tinh lại một lần nữa chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI
<b>* Cũng cố:</b>


- Gv hệ thống lại nội dung bài học
<b>.* Hướng dẫn học ở nhà</b>



- Tìm hiểu vai trị của tưởng tượng nhân hố trong một số truyện ngụ ngơn


- Lập dàn bài 4 đề cịn lại (chia 4 nhóm 4 đề) sau đó kể một chuyện trọn ven (tuỳ chọn)
- Học bài cũ , chuẩn bị trước bài mới




<b> Ngày soạn 28/11/2010</b>
<i>Tiết 54 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</i>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được những đặc điểm của thể loại truyện dân gian
Kể và hiểu nội dung ý nghĩa các truyện đa học


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích truyện dân gian
3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm u q VHDG nói chung
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan


2. Học sinh: Soạn và hệ thống lại kiến thức về thể loại Văn học dân gian đã học
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện “Treo biển”, “Lợn cưới áo mới”, nêu ý nghĩa của
truyện



<i> 3. Bài mới: </i>
* Hoạt động 1:


<b> - Mục tiêu : Tạo tâm thế học tập cho h/s:</b>
- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học </b></i>
dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập


<b>* Hoạt động 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Phương pháp: Thuyết trình.


GV cho HS nhắc lại các định nghĩa ở phần 1. Các định nghĩa


Truyền truyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười HS chép lại các định nghĩa vào vở
Gọi lần lượt HS đọc 1 số truyện ở SGK HS đọc truyện dân gian trong SGK
-> lớp nhận xét


Câu 3, 4: gọi 1 HS lên bảng làm -> cả lớp làm vào giấy -> HS nhận xét, GV bổ sung
<b> * Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s phân biệt được các thể loại, nhớ tên văn bản, cốt truyện, nội dung, ý </b>
nghĩa văn bản.


<b>- Phương pháp: Tái hiện, thảo luận, vấn đáp</b>


2. Hệ thống truyện dân gian đã học
<i><b>Thểloạ</b></i>



<i><b>i</b></i>


<i><b>Tên văn bản</b></i> <i><b> Nhân vật Yếu tố </b></i>
<i><b>kìảo</b></i>


<i><b>cốt </b></i>
<i><b>truyện</b></i>


<i><b>Nội dung, ý nghĩa</b></i>


<b>Truyền</b>
<b>thuyết</b>


Con Rồng, c.Tiên
Thánh Gióng
S.Tinh,T.Tinh
B.chưng,bánhgiầy
Sự tích Hồ gươm


Thầnthánh
Thần
Người
Nhân vật
lịch sử
Hoang
đường
Phi
thường
tràn ngập
Đơn giản


hứng thú


giải thích nguồn
gốc dân tộc, phong
tục tập quán, hiện
tượng thiên nhiên,
mơ ước chinh phục
thiên nhiên và
chiến thắng giặc
n.xâm


<b>Cổ tích</b>


Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thơng
minh


Cây bút thần
Ơlão đánh cá…..


người
nghèo,
người
thơng
minh


ú tố li
kì, kì ảo
phổ biến



phức tạp
hơn,
hứng thú


Ca ngợi anh hùng
dân tộc dũng sĩ vì
dân diệt ác, người
nghèo thơng minh
tài trí.Ở hiền gặp
lành, kẻ ác bị trừng
trị


<b>Ngụ </b>
<b>ngơn</b>


Ếch ngồi đáy ….
Thầy bói xem….
Đeo nhạc cho…
Chân, Tay, Tai….


vật


đồ vật-ng
con vật
bph cơ thể


Khơng có


ngắn gọn,


triết lí sâu
xa


-Những bài học đạo
đức, lẽ sống


-Phê phán những
cách nhìn thiện cận,
hẹp hịi


<b>Truyện</b>
<b>cười</b>


Treo biển


Lợn cưới, áo mới người Khơng có


ngắn gọn
tình
huống bất
ngờ, mâu
thuẫn gây
cười


Chế giễu, châm
biếm phê phán
những tính xấu
người tham, thích
khoe, bủn xỉn….
*. Hướng dẫn về nhà



-Nắm chắc khái niệm và nội dung của 4 thể loại truyện đã học
- Soạn tiếp câu 5b chuẩn bị cho tiết sau




</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>Tiết 55: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TIẾP)</i>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được những đặc điểm của thể loại truyện dân gian
Kể và hiểu nội dung ý nghĩa các truyện đa học


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích truyện dân gian
3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm u q VHDG nói chung
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan


2. Học sinh: Soạn và hệ thống lại kiến thức về thể loại Văn học dân gian đã học
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện “Treo biển”, “Lợn cưới áo mới”, nêu ý nghĩa của
truyện


<i> 3. Bài mới: </i>
* Hoạt động 1:


<b> - Mục tiêu : Tạo tâm thế học tập cho h/s:</b>


- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học </b></i>
dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s phân biệt được sự giống và khác nhgau giữa các thể loại.</b>
- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


?. So sánh sự giống nhau giữa truyền
thuyết và cổ tích?


?. Những điểm khác nhau?


?. So dánh điểm giống nhau giữa truyện
ngụ ngôn và truyện cười?


3. Sự giống nhau và khác nhau về các thể
<b>loại</b>


a. Truyền thuyết và cổ tích
* Giống


-Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
-Có nhiều chi tiết (mơ típ) giống nhau
-Sự ra đời thần kì nhân vật chính có những
tài năng phi thường



* Khác


-Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện
liên quan đến lịch sử, thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân


-Cổ tích: kể về cuộc đời các kiểu nhân vật,
thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân
dân


-Truyền thuyết được mọi người tin là có
thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

?. Nêu những điểm khác nhau?


GV: Gọi HS đọc phần đọc thêm. Nêu
nội dung của phần đọc thêm là gì?
Những nhận xét đánh giá ấy có tác dụng
gì?


GV cho HS thảo luận các vấn đề sau:
?. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật
lịch sử, tìm một số dẫn chứng đã học?
?. Vai trị vị trí của các hiện tượng cá
vàng, cây đàn thần, niêu cơm…


* Giống: Truyện ngụ ngôn thường chế giễu
và phê phán những hành động và cách ứng
xử trái với điều truyện muốn răn dạy người


ta. Vì thế truyện có yếu tố gây cười giống
như truyện cười


* Khác


- Truyện ngụ ngơn có mục đích là khuyên
nhủ, răn dạy người ta bài học cụ thể nào đó
trong cuộc sống .


-Truyện cười có mục đích gây cười để mua
vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu
của một số người trong xã hội.


<i>Câu 6.</i>


Đó là những nhận xét đánh giá về các thể
loại…


có tác dụng: giúp ta hiểu rõ thêm vè khái
niệm 3 thể loại truyện đã học.


HS thảo luận nhóm -> đại diện lên trình
bày -> lớp nhận xét, bổ sung -> GV nhận
xét kết luận


HS viết vào giấy bài tập sau – trình bày trước lớp


? Nghĩ một kết cục mới theo ý của em cho hai truyện Cây bút thần, Ông lão đánh cá và
con cá vàng.



3. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc các thể loai truyện dân gian


- Nhớ nội dung, ý nghĩa, bài học của các truyện đã học
<i>Bài tập: Viết một truyện ngắn kể về cuộc găp gỡ giữa em và một nhân vật trong truyện </i>
dân gian mà em yêu thích.


-Nắm chắc những kiến thức đã học. Cũng cố tiếp tục làm bài tập ở phần luyện tập


Ngày soạn 30/11/2010
Tiết 56: trả bài kiểm tra tiếng việt


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Qua tiết trả bài cho HS thấy rõ trình độ học thức về phân môn tiếng việt
của HS từ đầu năm học đến nay. Một lần nữa giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa các lỗi sai khi nhận ra các lỗi ấy


3.Thái độ: Ý thức vươn lên trong học tập của học sinh
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Chấm và trả bài, sửa bài cụ thể cho HS


2. Học sinh: Ghi vở những lỗi sai, sửa lỗi và rút kinh nghiệm cho bản thân
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i> 3. Bài mới: </i>


* Hoạt động 1 :



- Mục tiêu : Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- Phương pháp : Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Để đánh giá rút kinh nghiệm về bài kiểm tra tiếng Việt đồng thời</b></i>
củng cố lại kiến thức đã học từ đầu năm đến bài cụm danh từ, hôm nay chúng ta trả bài
kiểm tra tiếng Việt


* Hoạt động2:


- Mục tiêu: Giúp h/s nhận ra được ưu- khuyết điểm của mình qua bài làm.
- Phương pháp: Tái hiện.


* Đề ra: - Gv cùng h/s nhắc lại đề ra.


- A. Phần trắc nghiệm: H/s chỉ khoanh vào những đáp án đúng.
- B. Phần tự luận: H/s sy nghĩ lm bi vo giy.


I. Nhận xét u, khuyết điểm:
1. Ưu ®iÓm.


- Đa số h/s biết cách làm bài tập trắc nghiệm.
- Trình bày sõ ràng, sạch, đẹp.


- Nắm đợc những kiến thức cơ bản mà đề yêu cầu.
2. Nhợc điểm.


- Mét sè h/s lµm bµi cha thËy sù cè g¾ng.


- Cha nắm vững phần kiến thức, đặc biệt là phần cụm danh từ và cách điền vào


mơ hình cụm danh từ.


- Một số em phần trắc nghiệm chọn quá nhiu ỏp ỏn.
3. Cỏch sa.


- Gv cho các em ôn lại phần kiến thức về tiếng việt.


- Hng dn h/s phần trắc nghiệm chỉ chọn một đáp án đúng nhất.
- Trong khi làm bài phải trình bày sạch sẽ, rõ rng.


* Cũng cố Dặn dò.


- Về nhà các em tự sửa chứa lại những lỗi mà mình còn mắc phải.
- Soạn bài mới - Chỉ từ


<b> </b>


<b> Ngày soạn 2/12/2010</b>
<i>Tiết 57: CHỈ TỪ</i>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ, biết cách dùng chỉ từ khi
nói, viết


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo các chỉ từ
3.Thái độ: Ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số



2.Kiểm tra bài cũ: Số từ là gì? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ?
Cho VD?


<i> 3. Bài mới: </i>
* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thé học tập cho h/s.
- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Các em đã học các loại danh từ , số từ, lượng từ. Hôm nay thầy </b></i>
giới thiệu với các em chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta
cùng tìm hiểu


Hoạt động thầy Hoạt động trò


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được thế nào là </b>
chỉ từ.


<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn </b>
đáp,tái hiện


GV ghi các bài tập SGK vào bảng phụ
?. Các từ in đậm trong những câu sa
bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?


?. So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó
rút ra ý nghĩa các từ in đậm?



GV khía qt: các từ đó, ấy, kia, nọ,
này , đấy… thêm vào các danh từ
hoặc cụm danh từ được xác định rõ
ràng hơn, cụ thể hơn về vị trí trong
khơng gian hoặc thời gian.


?. Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu
sau có điểm nào giống, điểm nào khác
với các trường hợp đã phân tích?
HS đọc câu văn ở bảng phụ


GVcho HS tìm một số câu thơ có sử
dụng chỉtừ?


?. Từ phân tích ví dụ trên, em hãy cho
biết thế nào là chỉ từ?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được hoạt động </b>
trong câu của chỉ từ.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,</b>
?. Trong các câu đã dẫn ở phần I chỉ
từ đảm nhiệm chức vụ gì?


I. Chỉ từ là gì?


* Xét ví dụ: HS đọc


<b>Nọ -> ông vua</b>
<b>Ấy -> viên quan</b>
<b>Kia -> làng</b>
<b>Nọ -> nhà</b>


<b>-</b> ông vua - ông vua nọ
<b>-</b> viên quan - viên quan ấy
<b>-</b> làng - làng kia


<b>-</b> nhà - nhà nọ


=> Thêm các từ nọ, ấy, kia làm cho cụmdanh
từ trở nên xác định hơn, cụ thể hơn


+ Giống nhau: Cùng xác định vị trí của sự vật
(dùng để trỏ)


+ Khác nhau: ở BT1,2 - định vị trong không
gian


ở BT 3- định vị trong thời gian
(hồi ấy, đêm nọ)


HS tìm


-> là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm
xác định vị trí của sự vật trong không gian,
thời gian


*Ghi nhớ : Gọi 2 HS đọc to, cả lớp đọc


thầm


II. Hoạt động của chỉ từ trong câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV: ví dụ: các cụm danh từ


Ông vua nọ, viên quan ấy, làng
kia, đêm nọ, hồi ấy


?. Tìm chỉ từ trong những câu dưới
đây, xác định chức vụ của chúng
trong câu?


?. Từ ví dụ trên, em hãy cho biết về
chức vụ ngữ pháp trong câu chỉ từ có
thể đóng vai trị gì?


HS lấy ví dụ minh hoạ


GV gọi 2 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp
đọc thầm


nghĩa cho danh từ, lập thành cụm danh từ,
hoạt động trong câu như một danh từ


<b>-</b> Viên quan ấy -> chủ ngữ
<b>-</b> Hồi ấy -> trạng ngữ


<b>-</b> Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia -> bổ
ngữ



Ví dụ 2


a. Đó: chủ ngữ
b. Đấy : trạng ngữ


-> làm phụ ngữ trong cụm danh từ, làm chủ
ngữ và trạng ngữ


VD: Hồi ấy, tơi vẫn cịn nhớ câu chuyện cảm
động ấy về người bạn ấy


*Ghi nhớ : SGK


III. Luyện tập


GV phân nhóm cho HS làm – sau đó lần lượt trình bày, nhận xét
<i>Bài 1: Tìm chỉ từ trong những câu (SGK)</i>


a. Hai thứ bánh ấy


- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ của cụm danh từ
- Cụm danh từ làm bổ ngữ trong câu
b. Đấy, đây:


- Định vị sự vật trong không gian
- Làm chủ ngữ trong câu


c. Nay, ta:



- Định vị trong thời gian
- Làm trạng ngữ


d. Từ đó : Định vị thời gian, làm trạng ngữ


<i>Bài 2: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì </i>
sao câu thay như vậy?


a. Đến chân núi Sóc: đến đấy, đến đó


b. Làng bị lửa thiêu cháy: làng ấy, làng này, làng đó


<i>Bài 3: Khơng thể thay được , điều này cho thấy chỉ từ có vai trị quan trọng</i>
GV ra thêm bài tập


1, Đặt câu có chỉ từ này, kia


2. Đặt 3 câu có chỉ từ trong đó chỉ từ làm củ ngữ, trạng ngữ, phụ ngữ của cụm danh từ
GV: Đó là niềm tự hào của chúng tôi


Nay, tôi phải đi rồi (TN)


Tơi rất thích điều đó (phụ ngữ của cụm danh từ)
<b>*. Hướng dẫn vềnhà</b>


- Hệ thống nội dụng kiến thức bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>





Ngµy so¹n 4/12/2010
<b>Tiết 58: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Giúp HS tập giải quyết một số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo, tự
lập được dàn bài cho đề bài tưởng tượng


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm dàn bài tự sự tưởng tưởng tượng
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức u thích mơn học


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị bài, soạn giáo án.


2. Học sinh: Chuẩn bị ý tưởng để kể chuyện tưởng tượng. Trên lớp cùng xây dựng
dàn bài mới tương đối đầy đủ hơn.


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện tưởng tượng là gì? Nêu các yếu tố cơ bản của kể
chuyện tưởng tượng?


<i> 3. Bài mới:</i>
* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- Phương pháp: Thuyết trình.



Gv giới thệu bài. Để củng cố lại lý thuyết đã học về văn kể chuyện tưởng tượng, chúng
ta tiến hành giờ luyện tập


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s xác định được yêu </b>
cầu của đề.


<b>- Phương pháp: Tái hiện, thảo luận</b>
GV chọn đề sau đó hướng dẫn HS
luyện tập


Đề: Kể chuyện 10 năm sau em trở lại
thăm ngôi trường hiện nay em đang
học


?. Xác định yêu cầu của đề ra? Thể
loại?


?. Nội dung yêu cầu của đề là gì?
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: hướng dẫn h/s tập xây </b>
dựng dàn bài cho bài văn kể chuyện
tưởng tượng.


- Phương pháp: Tái hiện, thảo luận


Lưu ý: Không được tưởng tượng viễn
vông, lung tung mà cần căn cứ vào sư


I. Xác định yêu cầu của đề ra


- Kể chuyện tưởng tượng


+ Chuyến về thăm trường cũ sau mười năm,
cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau
chuyến đi.


II. Xây dựng dàn ý
1. Mở bài


HS viết, đọc -> lớp nhận xét
2. Thân bài


-Tâm trạng trước khi về thăm


+ Bồn chồn, sốt ruột, bồi hồi, lo lắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

thật hiện tại.


?. Mười năm nữa là năm nào? Năm đó
em bao nhiêu tuổi? Em vẫn đang đi
học hay đi làm?


?. Mái trường thân yêu thay đổi sau
10 năm? Có thêm bớt cái gì? Cây cối,
vườn hoa, các ngơi nhà…



?. Các thầy cơ giáo sau 10 năm có gì
thay đổi? Thầy cơ có nhận ra em
khơng? Em và thầy sẽ nói với nhau
những gì?


?. Em có suy nghĩ gì khi chia tay với
trường?


GV yêu cầu HS trình bày theo từng
mục, từng phần sau đó mới bổ sung
điều chỉnh.


GV: các đề bổ sung


Có 3 đề ở SGK, có thời gian GV cho
HS xây dựng dàn ý, HS lên lớp và GV
nhận xét sữa chữa, bổ sung.


b, quang cảnh, phòng học, vườn hoa, sân thể
dục…


+ Thay đổi về các thầy cô giáo


+Thầy cô bộ môn, hiệu trưởng già đi,
thầycômới


Gặp gỡ các bạn cũ, những kĩ niệm bạn bè
nhớ lại, những hỏi thăm, những hứa hẹn…



3. Kết bài


Phút chia tay lưu luyến, em cảm động, yêu
thương và tự hào về nhà trường, bè bạn


3. Hướng dẫn làm bài ở nhà


Đề a, b:HS chú ý chọn đồ vật, phát biểu quan hệ, vị trí của đồ vật ấy đối với con người
GV hướng dẫn cụ thể: thay đổi ngôi kể đề bộc lộ tâm tình của một nhân vật truyện cổ
tích mà em thích, thường nhân vật trong truyện không được miêu tả đầy đủ về đời sống
tâm lí. HS tt suy diễn ra những ý nghĩ, tình cảm của nhân vật trong truyện nhưng phải
hợp lí.


<b>-</b> Chọn 1 trong 2 đề để viết thành văn bản tưởng tượng
<b>-</b> Chuẩn bị trước bài mới Con hổ có nghĩa



<b> </b>


<b> Ngày soạn 7/12/2010</b>
<i>Tiết 59: CON HỔ CÓ NGHĨA</i>


<b> (Hớng dẫn đọc thêm) -Truyện trung đại Việt </b>
<b>Nam-I.Mục tiờu: Giỳp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được nội dung - ý nghĩa của truyện, đề cao ơn nghĩa. Hiểu được giá
trị của đạo làm người, cách kể truyện giản dị, kết cấu 2 truyện nhỏ nối tiếp nhau.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp với Tập làm văn “Luyện tập kể chuyện tưởng
tượng”, với Tiếng Việt bài “ Động từ” . Tranh ảnh ,tài liệu liên quan,phiếu học tập.
Bảng thảo luận nhóm nhỏ( 4 cái)


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Hãy kể một truyện ngụ ngơn mà em thích và nêu ý nghĩa của truyện
đó ?


3. Bài mới:
* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/.
- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài:</b> Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ truyện : ngắn, vừa, dài. </i>
Được các tác giả sáng tác trong thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX nhằm đề cao
đạo lý làm người . Truyện “ Con hổ có nghĩa” mà các em sẽ học sau đây là một ví dụ .


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu được thế nào</b>
là truyện trung đại.



<b>- Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở </b>
GV hướng dẫn đọc


Giọng điệu chung: chậm rãi theo giọng
kể


HS đọc phần chú thích


?. E hiểu gì về truyện trung đại?
<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được cấu trúc, ý </b>
nghĩa văn bản


<b>- Phương pháp: Đọc sáng tạo, vấn đáp</b>
?. Em hãy kể một vài tác phẩm tiêu
biểu trong thời kì này?


Hoạt động 2


?. Truyện con hổ có nghĩa kể về việc
gì?


?. Văn bản gồm mấy đoạn, mỗi đoạn
nói gì?


?. Hai câu chuyện đều ghép thành một
truyện . Vì sao?


?. Em hiểu nghĩa trong truyện như thế


nào?


?. Nhân vật chinh trong truyện là ai?
Bà đỡ Trần hay con hổ?


I. Đọc - hiểu chung


*Khái niệm truyện trung đại


- Truyện trung đại là khái niệm chỉ hình thức
văn xi thời phong kiến nước ta chúng có
những đặc điểm viết bằng chữ Hán, có noi
dung giáo huấn đạo đức, cốt truyện , nhân vật
còn đơn giản, có thể được viết bằng hư cấu
hoặc ghi chép sự thật, có yếu tố văn và sử đan
xen. Có các tác phẩm tiêu biểu:


-Việt điện u linh tập (Lý tế Xuyên)
-Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


1. Cấu trúc văn bản


-Hai con hổ trả nghĩa cho 2 con người:


- Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần ở Đông Triều và
bác Tiều ở L Sơn


Đ1: từ đầu -> sống qua được
Đ2: cịn lại



 Cả 2 đều có chung một chủ đề
 Đã chịu ơn thì phải biết trả ơn


2. Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

?. Trong truyện thứ nhất hổ đã gặp việc
gì? Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó?
Ý nghĩa của các hành động đó?


?. Hổ đối xử với bà đỡ như thế nào?
Điều đó cho ta thấy tình cảm của hổ
đối với bà như thế nào?


GV: Hổ đã lo lắng cho hổ cái sinh con,
hổ đã mững rỡ khi con ra đời. Hổ q
trọng bà đỡ. Đó là một con hổ có
nghĩa.


?. Theo em tác giả mượn chuyện nghĩa
con hổ muốn đề cao điều gì về cách
sống của con người?


?. Trong câu chuyện thứ 2 con hổ trán
trắng đang gặp chuyện gì?


?. Bác Tiều đã chủ động cứu hổ như
thế nào?


?. Qua hai câu chuyện trên tác giả


muốn đề cao cái nghĩa nào của con
người đối với loài vật?


?. Hổ trắng đã rả nghĩa bác như thế
nào? Và bày tỏ tình cảm khi bác mất ra
sao? Theo em tác giả đã dùng biện
pháp nghệ thuật gì?


?.Qua tìm hiểu nghĩa con hổ thứ hai có
gì giống và khác với nghĩa con hổ thứ
nhất?


?. Theo em mượn truyện con hổ có
nghĩa , tác giả muốn truyền tới con
người bài học đạo đức nào?


?. Qua truyện em hiểu gì về nghệ thuật
viết truyện trung đại?


?.Truyện hư cấu tưởng tượng nhưng
nhân vật lại mang địa chỉ cụ thể điều
đó có ý nghĩa gì?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức để </b>
làm bài tập


<b>- Phương pháp: Thảo luận, </b>



-Hổ cái sắp sinh con


-Đi tìm bà đỡ, lao tới cõng bà chạy như bay,
xuyên qua bụi rậm, gai góc


-> Khẩn trương, biểu hiện tình cảm khẩn thiết
của con hổ đối với người thân.


+Cõng bà, cầm tay bà


+Tặng bạc, vẫy đuôi => Biết ơn, q trọng
người đã giúp mình


->Con vật hung dữ còn biết ăn ở thuỷ chung,
ân nghĩa huống chi con người -> đề cao ân
nghĩa trong cuộc sống.


3. Hổ trả nghĩa cho bác Tiều


-Hổ bị hóc xương, nhảy lên vật xuống


+Dùng tay thò -> chủ động, tự giác, can đảm
->Đề cao lòng nhân ái của con người, thể
hiện sự gần gũi yêu thương loài vật, đề cao
đức tính cao cả của con người


+ Đền ơn thịt rừng
+ Đập đầu vào quan tài
+ Nhảy nhót trước mộ
-> Nghệ thuật nhân hoá



<i>*Giống: đều ân nghĩa với con người</i>


*Khác: Nghĩa thuỷ chung con hổ thứ hai bền
chặt sâu sắc hơn.


4. Ý nghĩa của văn bản


-Lòng nhân ái (yêu thương lồi vật)
-Tình cảm thuỷ chung (người thân)có
trướccósau


-Tình cảm ân nghĩa:biết ăn ở với những ai đã
giúp mình


*Nghệ thuật: Viết bằng trí tưởng tượng, biện
pháp nhân hố mượn chuyện vật để nói
chuyện người.


-Hư cấu xen lẫn cái có thật đó là hình thức
truyện xen lẫn kí, làm nên tính chân thực
riêng của truyện trung đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

?. Kể về một con chó có nghĩa với chủ
hoặc một con vật em yêu thích? Viết
vài lời cảm ơn.


* Hướng dẫn học bàì


-Hiểu được ý nghĩa của truyện


-Kể lại truyện một cách diễn cảm
-Chuẩn bị bài mới Động từ




Ngày soạn: 9/12/2010
Tiết 60: §éng tõ


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm của động từ và một số lọai động từ quan trọng .
2.Kĩ năng: Luyện tập tìm động từ, biết sử dụng động từ khi nói và viết


3.Thái độ: Biết cách dùng động từ đúng hoàn cảnh nõng cao hiệu quả diễn đạt.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Tích hợp :phần văn ở bài “Con hổ có nghĩa”, phần Tập làm văn“kể
chuyện tưởng tượng”. Giáo án điện tử , ví dụ . Phiếu học tập, bảng nhóm


<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK</i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
* Hoạt động 1:


- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.
- phương pháp: Thuyết trình



<i><b> * Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái </b></i>
<b>của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp các</b>
<b>em hiểu rõ . </b>


Hoạt động thầy Hoạ động trò


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được các đặc </b>
điểm của động từ qua phân tích các ví
dụ.


<b>- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, </b>
gợi mở.


GV: cho HS đọc ví dụ SGK


?. Tìm động từ trong các câu vừa đọc?


?. Ý nghĩa khái quát của động từ vừa
tìm được là gì?


?. Động từ có đặc điểm gì khác danh


I. Đặc điểm của động từ


<b> 1. XÐt vÝ dô</b>


a. đi, ra, đến, hỏi


b. lấy, làm, lễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

từ?


GV: ví dụ: khơng thể nói, viết: hãy
nhà, sẽ đất, đang cây, vẫn tay…
Động từ: kết hợp được với các từ: sẽ,
vẫn, đang, hãy, chớ ,đừng


VD: hãy học, vẫn làm, sẽ đi


Học tập là nhiệm vụ hàng đầu của HS
-> khơng thể thêm từ sẽ, đang, hãy.
?. Qua tìm hiểu em hãy cho biết khái
niệm của động từ, động từ thường kết
hợp những từ nào, chức vụ?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được các loại </b>
động từ chính qua phân tích các ví dụ.
<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp</b>
?. Xếp các động từ sau vào bảng phân
loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám,
đau, đi, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi,
nhức ,nứt, toan, vui, u


?. Tìm thêm những từ có đặc điểm
tương tự động từ thuộc mỗi nhóm
trên> Qua tìm hiểu em rút ra nội dung


cần ghi nhớ là gì?


HS đọc ghi nhớ


<i>đang, cũng, vẫn, hãy ,chớ. Thường làm chủ </i>
ngữ trong câu.


<b>-</b> Làm vị ngữ phải có từ là đứng trước
<b>-</b> Ví dụ: Em là học sinh


 khơng thể kết hợp với các từ : những,
các -số từ, lượng từ


 Khi động từ làm chủ ngữ thì nó mất
khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang,
<i>hãy đừng, chớ</i>


* Ghi nhớ (SGK)


II. Các loại động từ chính


1. Xét ví dụ:


a. Động từ địi hỏi động từ khác đi kèm phía
sau


Dám, toan, đừng ,định


Trả lời câu hỏi: Làm sao., thế nào



b. Động từ khơng địi hỏi động từ khác đi
kèm phía sau


Đi, chạy, cười, đọc, hỏi ->hành động
trả lời câu hỏi làm gì?


Động từ chỉ hành động trạng thái: buồn, gãy,
ghét, đau, nhức, nứt, vui


Trả lời câu hỏi làm thế nào?
Động từ
*Ghi nhớ (SGK)


III. Luyện tập
<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận</b>


<i>Bài 1: Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới</i>


Động từ ấy thuộc những loại nào? (HS tìm nhanh giữa các nhóm)
+ Động từ chỉ tình thái: mặc, có may, may, thấy, bảo ,giơ


+ Động từ chỉ hành động trạng thái: tức, tức tối, chay, khen, đợi


<i>Bài 2: Đọc chuyện vui và cho biết câu chuyện buồn cười ở chổ nào? Thói quen dùng</i>
từ


<b>-</b> Đối lập về nghĩa giữa hai động từ: đưa và cầm -> cho thấy sự tham lam và keo


kiệt của anh nhà giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Bài 4: GV cũng cố. Đặt câu với mỗi động từ sau và cho biết tối thiểu (để câu có
nghĩa, mỗi đọng từ cần bao nhiêu từ ngữ đứng sau


Đứng, ngủ , ngồi Em bé ngủ


Xây, phá, xem Bạn Nam thích xem phim
Cho, biếu, tặng Em biếu bà em tấm vải
<b>* Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Hệ thống lại kiến thức bài học
- Học bài cũ, làm bài tập còn lại
- Đọc, chuẩn bị trước bài mới



<b> Ngày soạn 13/12/2010</b>
<i>Tiết 61: CỤM ĐỘNG TỪ</i>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>
1.Kiến thức:


- Hiểu đựơc cấu tạo của cụm động từ
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nói và viết
3.Thái độ:



- Vận dụng đúng hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


- Tích hợp với văn bài “ Mẹ hiền dạy con” với tập làm văn các bài đã học .Bảng
nhóm


<i> 2. Học sinh:</i>


- Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: ?.Hãy nêu những đặc điểm của động từ ?


?.Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ?
<i> 3. Bài mới:</i>


* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình</b>


<i><b> * Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung</b></i>
ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về
cụm động từ .



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s nắm được nghĩa </b>
của cụm động từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, </b>
gợi mở.


GV gọi HS đọc ví dụ SGK


?. Các từ ngữ được in đậm trong câu
sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
?. Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói
trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của
chúng?


?. Tìm một cụm động từ, đặt câu với
cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về
hoạt động trong câu của cụm động từ
so với một động từ?


?. Từ sự phân tích các ví dụ trên em
hãy cho biết thế nào là cụm động từ?
* Hoạt động 3:


-- Mục tiêu: Giúp h/s nắm được cấu
tạo của cụm động từ.



<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, </b>
gợi mở.


?. Vẽ mơ hình cấu tạo của các cụm
động từ trong câu đã dẫn ở phần I?


<b>phần phụ</b>
<b>trước</b>


<b>phần</b>
<b>trung tâm</b>


<b>phần phụ</b>
<b>sau</b>


t T S


1. XÐt vÝ dơ:
- Đã nhiều nơi: đi


Cũng những câu đố ối oăm để hỏi mọi
người: ra


+Nếu lược bỏ thì các từ bổ nghĩa trên trở nên
chơ vơ khơng có chổ bám víu, trở nên thừa,
hơn nữa câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa
+ Động từ : cắt, chạy, nhảy


+ Cụm động từ:



Đang cắt cỏ ngoài đồng
Hãy chạy nhanh lên
Chớ nhảy qua hào


Đặt câu: Nga đang cắt cỏ ngoài đồng
CN VN


Anh ơi hãy chạy nhanh lên
CN VN


Con chớ nhảy qua hào
CN VN


<i>Nhận xét: Động từ làm vị ngữ trong câu</i>
Cụm động từ: cũng làm vị ngữ trong câu
-> Cụm động từ hoạt động trong câu như một
động từ.


=> Là tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ
phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới
trọn nghĩa


-Cụm động từ hoạt động trong câu giống như
một động từ có thể làm vị ngữ> Khi làm CN
thì mất khả năng kèm theo các phụ ngữ trước.
* Ghi nhớ :SGK


II. Cấu tạo của cụm động từ


* Mơ hình của cụm động từ gồm 3 phần


a. Các phụ ngữ ở phần trước bỏ sung cho
động từ các ỹ nghĩa: quan hệ, thời gian, sự
tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc
ngăn cản hđ, sự khẳng định hoặc phủ định hđ.
b. Phần trung tâm bao giờ cũng là động từ
c. Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động
từ các chi tiết về đối tượng hướng, địa điểm,
thời gian, mục đích, nguyên nhân , phương
tiện và cách thức hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

cũng, cịn,
đã
đang,
chưa,
chẳng


tìm được thấy
ngay câu


trả lời


GV: gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ
III.Luyện tập


* Hoạt động 4:


-- Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập..
<b>- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở , thảo luận.</b>
<i>Bài 1, 2: HS tìm cụm động từ</i>



a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà
PT TT PS


b. Yêu thương Mị Nương hết mực
TT PS


- Muốn kén cho con, một người chồng thật xứng đáng
PT TT PS


c. Đành tìm cách; giữ sứ thần ở công quán
PT TT PT PS


- Để có thì giờ
PT TT PS


- Đi / hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
TT PS


<i>Bài 3: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn dưới đây</i>


- Phụ ngữ chưa đứng trước các động từ: biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối
- Phụ ngữ không đứng trước các động từ: biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối
=> Cả 2 phụ ngữ đều cho thấy sự thơng minh, nhanh trí của em bé, cha chưa kịp nghĩ
câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà chính viên quan cũng không thể trả lời
được.


<i>Bài 4: Treo biển có ngụ ý khuyên răn người ta cần giữ vững chủ kiến của bản thân mặc </i>
dù vẫn cần lắng nghe ý kiến của người khác


 Các cụm động từ



-Có ngụ ý khuyên răn người ta


-Cần giữ vững quan điểm, chủ kiến của bản thân
-Vẫn cần lắng nghe ý kiến của mọi người


3. Hướng dẫn học ở nhà


- Nắm vững khái niệm và mơ hình cấu tạo của cụm động từ
- Làm bài tập trong SBT


- Soạn trước bài mới




</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>
1.Kiến thức:


- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử .
- Những sự việc chính của truyện,ý nghĩa của truyện


2.Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng kể chuyện sáng tạo.
3.Thái độ:


- Trong cuộc sống phải kính trọng cha mẹ , biết học những điều tốt tránh xa điều xấu.
Giáo dục HS ý thức việc dạy người, đặc biệt là việc dạy con từ bé là vô cùng quan trọng
<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng việt bài “ Cụm
động từ “ , với Tập làm văn bài “Ôn tập” .


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:


?.Kể tóm tắt câu chuyện “Con hổ có nghĩa” bằng ngơi kể thứ nhất? . Nêu ý nghĩa của
truyện ?


<i> 3. Bài mới:</i>
* Hoạt động 1:


<b> - Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
- Phương pháp: Thuyết trình.


<i><b> * Giới thiệu bài: Thầy Mạnh Tử tên thật là Mạnh Kha, một bậc hiền triết nổi tiếng của</b></i>
Trung Quốc thời Chiến Quốc được các nhà nho xưa suy tơn là Á thánh sau Khổng Tử.
Ơng là học trị của cháu Khổng Tử. Sách của ơng là một tác phẩm nổi tiếng, được xem
là 1 trong 4 tác phẩm kinh điển của nho giáo. Ở Văn Miếu (Hà Nội) có tượng Khổng Tử
, Mạnh Tử. Để hiểu rõ vì sao mà Mạnh Tử tài giỏi lỗi lạc như vậy ta cần hiểu về mẹ
Mạnh Tử qua truyện “Mẹ hiền dạy con”


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s biết cách dọc </b>


văn bản truyện trung đại,biết kể lại
chuyện, nắm được một số chú thích
trong văn bản.


<b>- Phương pháp. Đóng vai, đọc diễn </b>
cảm.


GV hướng dẫn đọc:


Đọc rõ ràng, mạch lạc, đọc đúng
giọng khi bà mẹ nói với con mình.
?. Tìm một số từ đồng âm khác
nghĩa với từ tử?


?.Truyện thuộc thể loại nào? Phương
thức nào?


I. Đọc - hiểu chung


<b> 1. §äc – kể</b>
<b> 2. Chó thÝch</b>


Chú ý 9 chú thích trong sgk
Từ tử: Thầy : Mạnh tử, Khổng tử
chết: bất tử, tử sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

?. Văn bản Mẹ hiền dạy con thuộc
phương thức biểu đạt nào? Truyện
trình bày mấy sự việc? Kể tóm tắt
các sự việc ấy?



<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s nắm được các </b>
sự việc diễn ra trong văn bản, cũng
như cách dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử


<b>- Phương pháp. Vấn đáp, thảo luận,</b>
gợi mở.


GV hướng dẫn HS kể -> nhận xét
thái độ của nhân vật


?. nhân vật chính trong truyện là ai?
Vì sao?


?. Vì sao cậu bé MT hòi còn nhỏ cứ
ở đâu lại bắt chước cách sống của
những người ở đó?


?. Những trị bắt chước làm theo của
trẻ có tác dụng gì?


?. Sự bắt chước của Mạnh tử thuở
nhỏ trong 3 sự việc đầu tốt hay xấu?
Vì sao bà mẹ quyết tâm chuyển nhà
đến 2 lần?


?. Tại sao bà mẹ không dùng cách


cấm con hoặc khuyên răn không
được học theo cái xấu cái dỡ mà lựa
chọn cách chuyển nhà vừa tốn kém
vừa phức tạp? Qua đó em hiểu mơi
trường sống có vai trị như thế nào
trong việc phát triển tính chất của
con người?


?. Tìm một số câu nóivề tầm quan
trọng của mơi trường giáo dục có
trong tục ngữ VN?


<b> 5. Phương thức : Tự sự </b>


II. §äc- Hiểu văn bản


+ Văn bản phương thức tự sự gồm 5 sự việc
HS kể


1. Bắt chước dào, chơn, lăn,khóc -> gần chợ
2. Bắt chước nô nghịch, buôn bán điên
đảo->trường


học


3. Bắt chước hoc tập lễ phép -> vui lịng


4. Tị mị hỏi mẹ làng xóm giết lợn để làm gì? ->
mua thịt cho con ăn (lời nói đi đơi với việc làm)
5. Bỏ học về nhà -> cắt đứt tấm vải đang dệt


(tạo hành động so sánh để con rút ra bài học)
=>Kết quả: Con- học hành chăm chỉ, lớn lên
thành thầy Mạnh nổi danh đại hiền.


Mẹ: mẹ hiền nổi tiếng dạy con
+ Nhân vật chính là bà mẹ là người thực hiện
các sự việc và là người thực hiện chủ đề của câu
chuyện


+ Tâm hồn trẻ nhỏ ngây thơ trong trắng có thói
quen bắt chước làm theo. Tư duy độc lập chưa
phát triển, chưa phân biệt được hay dỡ, tốt xấu.
-> Lúc đầu là hành động vô thức nếu lặp lại
nhiều lần thành thói quen.


+ Sự bắt chước 2 sự việc đầu, sự việc thứ 3 là
tốt. Bà mẹ sớm hiểu rõ nguy hiểm của điều bắt
chước cấy


-> Vì thương con và lo lắng cho con nên chuyển
đi 2 lần


=> Bà ý thức được sâu sắc ảnh hưởng của mơi
trường, hồn cảnh sống đến tính chất của con
người, dù tốn kém, phức tạp bà mẹ phải quan
tâm, ngăn ngừa triệt để từ xa những thói hư tật
xấu để tạo cho con phát triển đúng hướng.
- Phương pháp giáo dục tối ưu là đưa đối tượng
giáo dục hồ vào mơi trường sống phù hợp với
nó trong thời gian sớm nhất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

?. Lần thứ 4 bà mẹ đã làm gì đói với
con và nghĩ về việc làm của mình
như thế nào? Cách sữa chữa?
?. Ý nghĩa giáo dục con ở sự việc?
?. Sự việc gì đã xẩy ra trong lần
cuối?


?. Hành động và lời nói của bà mẹ
thể hiện động cơ, thái độ, tính cách
gì của bà mẹ khi dạy con? Tác dụng
của hành động và lời nói đó là gì?


?. Qua truyện em có thể rút ra những
bài học gì về giáo dục con trẻ?


?. Qua việc dạy con em hình dung
mẹ thầy Mạnh tử là người như thế
nào?


?. Toàn bộ câu chuyện là lời của
ngừi kể, riêng câu cuối thì lưịi kể có
thêm tính chất gì?


?. Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
hành động cắt đứt tấm vải đang dệt
của bà mẹ thầy Mạnh tử?


?. Từ câu chuyện trên em có suy
nghĩ gì về đạo làm con của mình?



->Nói dối hố ra dạy con nói dối. Mua thịt về
cho con ăn thật.


=>Khơng được dạy con nói dối, với trẻ con phải
dạy chữ tín, đức tính thành thật.


+ Con bỏ học về nhà - Mẹ cắt đứt tấm vải
Động cơ: vì thương con muốn con nên người
Thái độ: kiên quyết dứt khốt


Tính cách: quyết liệt


Tác dụng : hướng con vào viêc học tập chuyên
cần. -Dạy con phải biết chọn môi trường tốt dạy
đạo đức


-> Dạy lịng say mê học tập, với con khơng
được nuông chiều mà phải nghiêm khắc dựa
trên niềm yêu thương muốn con nên người.
-> Người mẹ thông minh, khéo léo, tinh tế và
cương quyết trong việc dạy dỗ, giáo dục con
cái, yêu thương hiểu biết tâm lí ->bà đã có cách
giáo dục đạt hiệu quả cao.


Trong truyện trung đại chủ yếu dùng lời kể
nhưng có khi xen thêm lời bình của người kể.
*Ghi nhớ: SGK


III. Luyện tập


HS trả lời


<i><b>Bài tập trắc nghiệm</b></i>


<b>Cách hiểu nào dúng nhất về 2 chữ Mẹ hiền trong truyện mẹ hiền dạy con?</b>
A. Người mẹ hiền lành dịu dàng;


B. Người mẹ thông minh, nghiêm khắc với con;
C. Người mẹ yêu con và chiều chuộng con;


D. Yêu thương con đúng mực và biết cách dạy con.
4. Hướng dẫn học ở nhà


- Nắm nội dung truyện và tự liên hệ với bản thân
- Soạn Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm của cụm tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản. Nắm
được cấu tạo của cụm tính từ


2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo tính từ và cụm tính từ
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Tích hợp phần Văn ở truyện trung đại “Mẹ hiền dạy con” với phần Tập
làm văn “ Kể chuyện tưởng tượng” .Bảng nhóm



<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Tìm nhiều ví dụ về tính từ. </i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo cụ thể của cụm từ ? Cho ví dụ </b>
minh hoạ


3. Bài mới:
* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình.</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hôm nay chúng ta</b></i>
tìm hiểu tính từ và cụm tính từ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>hoạt động trò</b>


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được đặc điểm </b>
của tính từ.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, </b>
thảo luận


GV gọi HS đọc ví dụ SGK



?. Tìm các tính từ trong 2 ví dụ đó?
?. Kể thêm một số tính từ và nêu ý
nghĩa khái quát?


?. So sánh tính từ với động từ về khả
năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang…


?. Chức vụ điển hình của tính từ làm
CN, VN?


VD: khơng thể nói: hãy bùi, sẽ chua,
nhưng cũng có khi nói: Đừng xanh
như….


?. Qua tìm hiểu em rút ra đặc điểm của
tính từ là gì?


I. Đặc điểm của tính từ
1. Xét ví dụ.


VD: oai, bé, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi, vàng nhạt.


KN: Tính từ là từ chỉ hành động , trạng thái
của sự vật


HS kể:xanh, đỏ, trắng ,tím, gầy gị, lừ đừ,
chua…


* So sánh tính từ với động từ.



-Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, như động từ


-Kết hợp với các từ: hãy, đững , chớ rất hạn
chế so với động từ


- Tính từ có thể làm CN, VN trong câu, làm
vị ngữ hạn chế hơn động từ.


VD: Bé chăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

* Hoạt động 3:


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được các loại tính</b>
từ.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, </b>
thảo luận


?. Trong các tính từ vừa tìm được ở
phần I, những từ nào có khả năng kết
hợp với từ chỉ mức độ?


?. Em hãy giải thích khả năng kết hợp
đó?


?. Từ ví dụ trên em hãy cho biết có
mấy loại tính từ?



GV gọi HS đọc ghi nhớ
GV gọi HS đọc


<b>* Hoạt động 4:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s nắm được cụm tính từ.</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, </b>
thảo luận


?. Vẽ mơ hình cấu tạo của những cụm
tính từ in đậm trong các câu vừa đọc?


?. Các phụ ngữ đứng trước chỉ cái gì?
Tìm thêm ví dụ?


?. Các phụ ngữ đứng sau chỉ cái gì? Ví
dụ?


2 HS đọc ghi nhớ


II. Các loại tính từ


1. XÐt vÝ dô:


- Rất, hơi, lắm, quá, khá
Bé qúa - rất bé
Oai lắm - rất oai


Từ không thể kết hợp là vàng



-Bé, oai là những tính từ chỉ đặc điểm tương
đối


- Vàng là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
-Tính từ tương đối có thể kết hợp
-Tính từ tuyệt đối khơng thể kết hợp
*Ghi nhớ :SGK


Tính từ: - TT chỉ đặc điểm tương đối
- TT chỉ đặc điểm tuyệt đối
III. Cụm tính từ


VD1: HS đọc


<b>-</b> Vốn đã rất yên tĩnh
PT1 PT2 TTT
<b>-</b> Nhỏ lại


TTT PS


<b>-</b> Sáng vằng vặc ở trên không
TT PS1 PS2


-PN trước biểu thị quan hệ thêi gian, sự tiếp
diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính
chất, sự khẳng định hay phủ định…


-PN sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ,
phạm vi, nguyên nhân, đặc điểm, tính chất.


VD: vẫn gầy như vậy -đ.đ


Khơng cịn bé nữa - pđ
*Ghi nhớ : SGK
<b>* Hoạt động 5:</b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến thức đã ở lí thuyết để làm bài tập.</b>
<b>- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp</b>


IV: Luyện tập


<i>Bài 1; 2: Các cụm tính từ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tác dụng: Các từ trên đều là những từ láy tượng hình, gợi hình ảnh. Hình ảnh mà các từ
láy đó gợi ra đều là những sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức môt sự vật
lớn lao, mới mẻ như con voi.


Đặc điểm chung của 5 ơng thày bói: nhận thức hạn hẹp , chủ quan
<i>Bài 3</i>


Các tính từ và động từ được dùng đề chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra
biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham, ác


a. Gợn sóng êm ả Các động từ và tính từ được sử dụng theo chiều
b. nổi sóng hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn….
c. nổi sóng dữ dội để biểu hiện sự thay đổi của cá vàng trước những
d. nổi sóng mù mịt đòi hỏi ngày một quá quắt của mụ vợ ông lão.
e. giông tố kinh khủng kéo đến


<i>Bài 4</i>



a. Cái máng lợn đã sứt + Các tính từ thay đổi nhiều lần theo chiều
Cái máng lợn mới hướng tốt đẹp, sang trọng hơn, nhưng cuối
Cái máng lợn sứt mẻ cùng lại trở về như ban đầu.


b. Một túp lều nát + Qúa trình luẩn quẩn và sự trừng phạt của
c. một ngôi nhà đẹp cá vàng đối với lòng tham bạc ác của mụ
một toà lâu đài to lớn vợ ông lão: sứt mẻ - sứt mẻ


một cung điện nguy nga nát - nát
túp lều nát ngày xưa


<i>GV ra bài tập thêm</i>


1. Cho các tính từ: xanh, đỏ, vàng, trắng
Phát triển thành cụm tính từ - đặt câu
2. Có các cụm tính từ sau:


- rất xanh, rất vàng, rất đỏ, rất gầy
- hãy to, hãy đỏ, hãy xanh, đừng vàng


- Các kết hợp nào khơng hoặc khó xẩy ra? Vì sao?
<b>* Hướng dẫn học ở nhà</b>


-Hệ thống kiến thức


-Học bài cũ chuẩn bị trước bài mới





---Ngày soạn 20/12/2010
Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3


<b>I.Mc tiêu: Giúp HS</b>


1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm
cho bài sau đạt kết quả


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự </b>
3.Bài mới:


* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình </b>


* Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 3, để giúp các em phát
huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta
sẽ có tiết trả bài


Đề ra: Kể những đổi mới của q em (có điện, trường…)


I. Tìm hiểu đề


Thể loại: kể chuyện đời thường


 Nội dung: kể được sự đổi mới nổi bật của quê hương. Lời kể giàu cảm xúc,
đầy sức thuyết phục.


 Hình thức: Bố cục mạch lạc, kể chuyện hợp lí, lời kể chân thành, mộc mạc
nhưng đầy sức thuyết phục


II. Nhận xét bài làm


1. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã kể được sự đổi mới của quê hương, nhiều em biết
dùng ngôn ngữ kể đầy sức thuyết phục, lời văn, đoạn văn mạch lạc, câu chữ trình bày
sạch sẽ lơ gíc.


- Biết vận dụng ngơi kể, cách kể một cách hợp lí.


- Biết chia bố cục ba phần, phần thân bài có nhiều đoạn.
- Kết quả làm bài khá hơn bài trước


Tồn tại: Trình bày bẩn, tẩy xố (1 số ít em)


2.Khuyết điểm: Bên cạnh đó một số em diễn đạt cha mạch lạc, trình bày cịn cẩu thả.
- Nh lặp từ, lặp cú pháp.


- M¾c nhiều lỗi chính tả.


- Bài viết còn lộn xộn, không có ý.
- Đa văn nói vào văn viết.



- Viết hoa mét c¸ch tïy tiƯn.


3. Giáo viên hớng dẫn học sinh sữa lại.
- Không đợc viết hoa tùy tiện.


- Trong khi làm bài cần chú ý đến dấu câu.


- Diễn đạt phải phù hợp, tránh tình trạng đa văn nói vào vn vit.
- Trỏnh lp t v lp ý


- Trình bày chặt chẽ, bố cục rõ ràng.
<b>* Cũng cố , Dặn dò:</b>


- Giáo viên hớng dẫn h/s làm bài trên cơ sở các lỗi mà mình còn mắc phải.
- Soạn bài míi.






Ngày soạn
22/12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

1.Kiến thức: Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân
chính, ơng chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có nhân đức và
đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả. Hiểu thêm cách viết truyện
gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại


2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích truyện trung đại



3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tình cảm u q, kính trọng những tấm gương về
lịng nhân hậu


II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng việt bài “ Cụm
động từ “ , với Tập làm văn bài “Ôn tập” .


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện “Mẹ hiền dạy con” và nêu ý nghĩa của truyện ?
<i> 3. Bài mới:</i>


<i> * Hoạt động 1: </i>


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình </b>


<i><b>* Giới thiệu bài: “Lương y như từ mẫu” đó là sự tơn vinh của xã hội đối với nghề y </b></i>
dược và cũng là tấm lòng của thầy đối với bệnh nhân, truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất
ở tấm lòng” viết về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp nhưng quan trọng
nhất là giàu lòng nhân đức


Hoạt động thầy Hoạt động trò


* Hoạt động 2:



<b>- Mục tiêu: Giúp h/s biết cách đọc văn </b>
bản truyện trung đại,biết kể lại chuyện,
nắm được một số chú thích trong văn
bản.


<b>- Phương phỏp: Vấn đỏp, gợi mở</b>
? Gv gọi h/s đọc bài?


H/s kÓ l¹i.


? Em hiểu gì về t/g Hồ Ngun Trừng?
? Tác phẩm đợc viết trong hoàn cảnh
nào?


?. Văn bản được chia làm mấy đoạn?.


? Chủ đề của văn bản là gì?
* Hoạt động 3:


<b>- Mục tiêu: H/s hiểu được nhân vật Thái </b>
Y Lệnh và những việc làm của ơng..
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở</b>


<b>I.</b> <b>§äc - HiĨu chung</b>


<b>1. Đọc - kể.</b>
<b>2. Chú thích.</b>


<b>* Tác giÃ:</b>


<b>* Tác phẩm</b>
<b> 3. Bè côc:</b>


- > Ba đoạn:


- Đ 1: Từ đầu -> trọng vọng: => giới thiƯu bËc
l¬ng y


- Đ 2: Tiếp -> mong mỏi: => phm cht cao
p....


- Đ 3 : còn lại: => sự hạnh phúp ở hiền gặp
lành.


- Nêu lên tấm gơng sáng của một bậc lơng y


<b>II. Đọc - Hiu văn bản</b>


1. Nhõn vt Thỏi y lnh họ Phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

?. Hãy kể ra những chi tiết nói về hành
động của nhân vật thái y lệnh họ Phạm?
Trong những hđ dó, hđ nào làm em thán
phục nhất?


?. Tác giả đã giới thiệu vị lương y bằng
giọng điệu, lời văn ntn? Vì sao lại như
vậy?


?. Nhận xét giọng điệu ở cách giới thiệu


này?


?. Giải thích từ trọng vọng, có thể thay
bằng các từ gần nghĩa nào?


GV gọi HS kẻ lại phần thân truyện?


?. Thái độ tức giận và lời nói hàm ý đe
doạ của viên sứ giả của T.A.Vương đã
đặt vị thái y lệnh trước sự lựa chon ntn?
GV Đây cũng là thái độ và cách ứng
xửcủa Tuệ Tĩnh khi gặp trường hợp
tương tự.


?. câu trả lời của lương y Phạm Bân nói
lên phẩm chất gì?


?. Bị đặt trước sự lựa chon quyết liệt cứu
người dân thường lâm bệnh nguy cấp,
nếu không cứu ngay thì chết với phận
làm tơi phải hết lịng vì chủ, phải lựa
chọn việc nào trước?


?. Trước cách ứng xử của vị thái y, thái
độ của TAV diễn biến ntn?


?. Qua đây em hãy cho biết nhà vua là
người ntn?


?. Từ câu chuyện này đã rút ra bài học gì


cho những người làm nghề y hôm nay và
mai sau?


?. Hay so sánh y đức giữa văn bản này
với văn bản TTĩnh?


đó là việc làm thừng ngày.


+Con cháu trong nhà nên giới thiệu cụ tổ nhà
mình.Nêu tên họ H, tơn xưng là ngài


+Giong văn trang trọng, thành kính ca ngợi,
giản dị, thái độ khiêm tốn đúng mực.


=> Kính trọng, ngưỡng vọng, tin tưởng, đặt
niềm tin lớn


- Kính phục, kính nể, nể trọng, tin tưởng


HS kể


-Kể 1 tình huống trong c/đ chữa bệnh có ý
nghĩa sau sắc.


-Đi cứu ngưi đàn bà mac bênh hiểm đột ngột
với việc đi khám bệnh cho quí nhân -> phậm
thái y đã quyết: cứu người bệnh nặng


+ Tấm lòng thương người hơn cả thưpng thân
=Bản lĩnh dám làm, dám chịu của 1 vị lươngy


-> cứu bệnh như cứu hoả


+ Thái y lệnh không những không băn khoăn
phân vân, chần chừ khi cần lựa chọn mà ông
càng khẳng định thêm quyết tâm, chủ kiến
của mình.


-Câu trả lời thứ 2 càng tỏ nhân cách và bản
lĩnh đáng khâm phục của ông. Quyền uy
không thắng nõi y đức-> sức mạnh của trí tuệ
trong cách ứng xử.


2. Tâm trạng của TAVương


-Lúc đầu ông tức dận -> sau khi nghe thái y
tườn trình với thái độ khiêm nhường tạ tội
,nhất là nghe loqì bày tỏ. Vương lại mừng và
hết lời ca ngợi bậc lương y chân chính nghè
giỏi, đức cao


- Là một vị minh quân đời trần sáng suốt và
nhân đức


- Phải có tấm lịng nhân đức tình thương
người đồng thời phải có tài nghề nghiệp
-> Cả 2 dều ca ngơi, biểu dương y đức cao
đẹp của nnhững người thầy thuốc trước quyền
lực xh. Còn vb ttgnơtl nội dung y đức được
kể lại phong phú hơn gay cấn hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

?. Theo em cách kể chuyện, xâu dựng
nv, nhôn ngữ đối thoại truyện này hấp
dẫn người đọc ở những điểm nào?
?. Từ câu chuyện em rút ra được nd gì
cần ghi nhớ


tắt k/quát đến nhấn mạnh tơ đậm một tình
huống tiêu biểu có ý nghĩa sõu sc.\


*Ghi nh SGK


<b>* Cũng cố - Dặn dò:</b>


- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn h/s làm bài tập sgk.


- Soạn bài mới.




Ngày soạn: 25/12/2010
<b> Tiết 66: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng VIệt đã học từ đầu năm


2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo các kiến thức đã học về Tiếng
Việt



3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Tài liệu liên quan. Soạn đề cương ôn tập cụ thể cho HS
2. Học sinh: Hệ thống lại kiến thức về Tiếng Việt đã học


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tính từ ? Tính từ được chia làm mấy loại? Cụm Tính từ
là gì? Nêu cấu tạo? Cho VD


3. Bài mới:
* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>
<b>- Phương pháp: Thuyết trình </b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết ôn tập</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*.Hoạt động 2: </b>


<b>- Mục tiêu: Giúp h/s hệ thống lại </b>
nội dung phần tiếng việt đã học từ
đầu năm.


<b>- Phương pháp: Thảo luận, trực </b>
quan.



+ Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ
phức chia làm mấy loại? Là những
loại nào? Cho VD?


+ Trong vốn từ tiếng việt gồm


<b>I/ Nội dung ôn tập:</b>
<b>1. Từ:</b>


a. Cấu tạo của từ tiếng Việt
- khái niệm


- Phân loại Từ đơn


Từ phức Từ ghép
Từ láy
b. Nguồn gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

những lớp từ có nguồn gốc như
thế nào?


+ Thế nào là từ thuần Việt? Từ
mượn là gì có những loại từ mượn
nào? Từ mượn nào là quan trọng
nhất?


+ Nghĩa của từ là gì? có mấy cách
giải nghĩa của từ? cho VD?



+ Hãy kể tên những từ loại đã học
ở lớp 6


+ Hãy nêu đặc điểm, phân loại của
danh từ, động từ, tính từ


+ Số tư, lượng từ, chỉ từ, có khái
niệm và hoạt động như thế nào?
+ Thế nào là cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ? Cấu tạo các
cụm (danh từ, động từ, tính từ,
gồm mấy phần? cho VD? Vẽ mơ
hình? theo em phần nào quan
trọng nhất không thể thiếu trong
cụm


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- Mục tiêu: H/s vận dụng kiến </b>
thức để làm bài tập.


<b>- Phương pháp: Thảo luận nhóm.</b>


(GV hướng dẫn HS làm bài tập
trắc nghiệm để củng cố kiến thức)


Từ mượn
c. Nghĩa của từ


Khái niệm (SGK)



Cách giải thích nghĩa của từ:
+ Cách Trình bày khái niệm


Đưa ra từ đồng âm và từ trái
nghĩa để giải thích


<b>2. Từ loại đã học ở lớp 6</b>
a. Danh từ, động từ, tính từ
Đặc điểm


Phân loại


b. Số từ, lượng từ, chỉ từ đều làm phụ ngữ trong cụm
danh từ


Khái niệm


Hoạt động trongcâu
<b>3. Cụm từ: 3 loại </b>


Cụm DT Khái niệm


Cụm ĐT Cấu tạo SGK


Cụm TT Vẽ mơ hình
4.Lỗi dùng từ


- Lỗi lặp từ



- Lẫn lộn cáo từ gần nghĩa
- Dùng từ không đúng nghĩa
<b>II/ Phần bài tập </b>


GV hướng dẫn HS một số bài tập SGK/ SBT (BT trắc
nghiệm SGK 159 – HS làm vào vở)


*.Củng cố:


- Nhắc lại đặc điểm của Danh Từ, Động Từ và Tính Từ? Cho VD
<i> *.Dặn dị:</i>


<i>- Học nội dung ơn tập . Học đề cương ôn tập để tuần sau thi học kì </i>


************************************


Ngày soạn: 27/12 /2010
Tit 67- 68 KIỂM TRA HOCH KÌ I


( Đề của phòng)


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

***********************************


Ngày soạn: 29/12/2010


Tiết: 69
<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN - THI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Tập tóm tắt nhớ lại và kể lại đúng ngôi kể, thứ tự kể của các văn bản đã
học .


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện ,tóm tắt các truyện đã học.


3.Thái độ: Nhiệt tình, tự giác, hăng say khi kể chuyện có xen sự sáng tạo khi kể.
II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên:


- Dự kiến về phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức thực hiện : kể bằng miệng rồi
nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp, thi giữa các đội. Tích hợp các văn bản đã học,
ngôi kể, thứ tự kể trong văn tự sự.


2. Học sinh:


- Chuẩn bị các câu chuyện kể ở nhà
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:


?. Kể lại chuyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” và nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới:


* Hoạt động 1:


<b>- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho h/s.</b>


<b>- Phương pháp: Thuyết trình </b>


<i> * Giới thiệu bài: Để giúp các em có thói quen đọc truyện rồi kể lại chuyện, yêu thích </i>
những tác phẩm văn học, tiết hoạt động ngữ văn hôm nay chúng ta thi kể chuyện


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* Hoạt động 2: </b>


- Mục tiêu: Giúp các em tự kể lại các câu
chuyện bằng miệng.


- Phương pháp: Thảo luận.
<b>-GV: Chia lớp thành 4 hoặc 8 tổ</b>
Cử một học sinh dẫn chương trình
- Lựa chọn ban giám khảo chấm điểm.
<b>* Hình thức: </b>


- Kể bẳng miệng (nếu kèm theo điệu bộ thì
càng tốt)


- Mỗi tổ cử đại diện từ 2 đến 3 em (có phân
cơng trước)


- HS có thể chọn 1 truyện dân gian hay truyện
trung đại ở SGK/6 hoặc sưu tầm, hay tự sáng


<b>I. Chuẩn bị:</b>


- Lớp chia thành 4 hoặc 8 tổ:



- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ
- Bốc thăm các câu chuyện giữa các tổ
<b>* Yêu cầu:</b>


– Lời kể phải rõ ràng mạch lạc biết ngừng
đúng chỗ, biết kể diễn cảm có ngữ điệu, có
điệu bộ.


– Tư thế kể phải đàng hồng, tự tin, mắt
nhìn thẳng vào mọi người, tiếng nói đủ
nghe, khơng lí nhí trong cổ


– Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm ơn
người nghe khi kể xong


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

tạo


<b>* Nội dung:</b>


– Các truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích,
ngụ ngơn, truyện cười)


– Truyện trung đại


– HS kể chuyện qua báo, đài, tivi hay các
truyện sưu tầm đều được


<b>*Tiến hành</b>



<b>- Ban giám khảo công bố lần lượt các câu </b>
chuyện.


- Ban giám khảo nêu thể lệ cuộc thi
+Yêu cầu:


- Nội dung câu chuyện phải có ý nghĩa.
- Chú ý tư thế kể, giọng kể chuyện.
- Chú ý lời mở ,lời kết truyện.
- Các hình thức minh họa (nếu có)


gây được ấn tượng sâu sắc cho người nghe
<b>II.Tiến hành:</b>


- Lần lượt các tổ nhóm cơng bố các câu
chuyện đó bốc thăm được.


<b>Nhóm 2,4,6,8 thực hiện</b>


- Xen kẽ hai tiết mục văn nghệ.


Ban giám khảo công bố kết quả


- Lần lượt các tổ nhóm cơng bố các câu
chuyện đó bốc thăm được.


<b>* Nhóm 1,3,5,7 thực hiện</b>
- Xen kẽ hai tiết mục văn nghệ.
*.Củng cố: GV nhận xét tiết học. HS thực hành kể chuyện dưới nhiều hình thức
khác nhau…



*.Dặn dò: Sưu tầm các bài văn ở địa phương để tiết sau thực hiện.


***********************************************


Ngày soạn: 31/12/2010
Tiết: 70- 71


<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức:


<i>- Giúp HS sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương </i>
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm chuẩn khi nói
3.Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


- Tích hợp các văn bản đó học ,ngơi kể, thứ tự kể trong văn tự sự đó học trong chương
trình. Sưu tầm ,chắt lọc nội dung các truyện của địa phương. Tài liệu liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Sưu tầm ,tự kể cho các bạn nghe. Thống kê vào bảng
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>



1.Ổn định lớp:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<i> 3. Bài mới:</i>


<i> * Giới thiệu bài: Trong chương trình ngữ văn lớp 6 thay sách có một số tiết ngữ căn </i>
dành cho chương trình ngữ văn địa phương. Bài học hơm nay chúng ta học về một số
lỗi chính tả địa phương


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I.Hoạt động I: </b>


+ Gọi HS đọc phần 1/SGK/166
+ Gọi HS lên bảng thực hiện
yêu cầu bài tập? (HS làm vào
vở)


Gọi HS lên bảng làm bài


a. Phân biệt âm r, d,
gi


HS làm phần b, c vào vở


+ GV ghi bài tập lên bảng, HS
lên bảng làm bài


<b>II.HoạtđộngII:</b>



- HS nhắc lại các thể loại truyện
dân gian đã học: kể tên từng văn
bản, ứng với mỗi thể loại


<b>* Hết tiết 70</b>


- HS kể những truyện đã sưu
tầm ở địa phương mà em biết
hoặc nghe già làng kể lại và


*CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG
<b>VIỆT)</b>


<b>I. Nội dung luyện tập</b>


<b>Bài 1/167. Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống</b>


- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi,
nói chuyện, chương trình, chẻ tre


- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi,
cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ


<b>Bài 2/167 Lựa chọn từ vào chỗ trống</b>


Vẩy cá, sợi dây, dây điện, vây cách, dây dưa, giây phút, bao
vây


b. Viết, diết, giết



Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết


c. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, chữ viết, giẻ lau, mảnh giẻ, vẻ
đẹp, giẻ rách


<b>Bài 3/167. Điền vào chỗ trống</b>


Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang,
chớp loé sáng rạch xẻ cả không gian. Cây sung già trước
cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng
khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái
<b>tôn loảng xoảng </b>


<b>Bài 4/167. GV hướng dẫn HS viết</b>
<b>Bài 5/168. Viết hỏi ngã </b>


Vẽ tranh, biểu quyết, dè biểu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ,
tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ


<b>Bài 6/168. Chữa lỗi chính tả trong những câu sao</b>
Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng




Tía đã nhiều lần căn dặn rằng khơng được kiêu căng


Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc
cây, đốn gỗ





Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt
cây, đốn gỗ


<b>* CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN</b>
<b>HỌC)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

thống kê vào bảng trình ngữ văn 6 – tập 1
1. Truyện truyền thuyết
2. Truyện cổ tích


3. Truyện ngụ ngơn
4. Truyện cười


II/ Sưu tầm những truyện dân gian ở địa phương


Sưu tầm và thống kê các tác phẩm văn học của địa phương
em vào bảng sau:


<b>STT Tá</b>
<b>c</b>
<b>giả</b>


<b>Tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>Hoàn cảnh</b>
<b>ra đời</b>


<b> Nội dung chính </b>


<b> của truyện</b>
<b>1</b>


<b>2</b>


*.Củng cố: GV nhận xét tiết học. Lưu ý những lỗi chính tả của ba miền Bắc, Trung,
Nam và đặc biệt là lỗi chính tả mà địa phương em hay mắc phải


<i> *.Dặn dò: Xem lại các kiến thức về Ngữ Văn. Chuẩn bị kiến thức để tiến hành ôn </i>
tập Tiếng Việt


***********************************************


Tuần: 17 Ngày soạn:
25/11/2009


Tiết: 69 Ngày dạy:
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về phần Văn bản,Tiếng Việt ,Tập làm
văn ở học kỳ I .


2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo các kiến thức đã học về phần Văn
và Tập làm văn ,Tiếng Việt.


3.Thái độ: Ôn tập kĩ lưỡng , nghiêm túc chuẩn bị cho thi học kì sắp tới
<b>II.Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên: Tài liệu liên quan. Soạn đề cương ơn tập cụ thể cho HS. Tích hợp với
văn các văn bản đã học, với Tập làm văn các bài đã học . Hệ thống hóa kiến thức ,đàm
thoại ,vấn đáp ,thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết </i>
<i>ơn tập</i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I.Hoạt động I: </b>


<b>+ Thống kê các truyện dân gian</b>
đó học?


<b>+ Như thế nào là truyện truyền </b>
thuyết


<b>+ Như thế nào là truyện cổ </b>
tích?


<b>+ Như thế nào là truyện cười?</b>
<b>+ Như thế nào là truyện ngụ </b>
ngôn?


<b>+ Nhắc lại các truyện trung đại </b>
đã học?



<b>II.Hoạt độngII:</b>


<b>+ Các kiến thức đó học về </b>
Tiếng Việt


- HS thảo luận theo 4 nhóm
trong 10 phút (Nhắc lại tồn bộ
kiến thức Tiếng Việt đó học)
<b>III.Hoạt độngIII:</b>


<b>+ Học kì I chúng ta đã học </b>
phương thức biểu đạt nào là
chủ yếu?


<b>+ Thế nào là văn tự sự? mục </b>
đích của văn tự sự?


<b>+ Dàn bài một bài văn tự sự ?</b>
<b>+ Ngôi kể trong văn tự sự?</b>
<b>+ Thứ tự kể trong văn tự sự ?</b>


<b> I.Phần văn bản:</b>
<b>1.Truyện dân gian:</b>


-Truyện truyền thuyết: 5 truyện
-Truyện cổ tích : 4 truyện
-Truyện ngụ ngơn: 3 truyện
-Truyện cười : 2 truyện
<b>2.Truyện trung đại:</b>


- Con Hổ có nghĩa


- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
<b>II.Tiếng Việt:</b>


1.Cấu tạo từ


a. Từ đơn : b. Từ phức - Từ ghép : - Từ láy
2.Nghĩa của từ


3.Từ nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
4. Từ mượn


5. Chữa lỗi dùng từ .
6. Từ lọai và cụm từ
<b>III.Tập làm văn:</b>


- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự


- Mục đích : Giúp người kể giải thích sự việc,tìm hiểu con
người, nêu vấn đề ,bày tỏ thái độ.


- Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần: Mở bài. Thân bài. Kết
bài


- Ngôi kể trong văn tự sự: ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
-Thứ tự kể: Kể xuôi hoặc ngược.



4.Củng cố: Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập? Cho VD?


<i> 5.Dặn dị: Học nội dung ơn tập . Học đề cương ôn tập để tuần sau thi học kì </i>
IV.Rút kinh nghiệm:


………
………
………


***********************************************


Tuần: 18 Ngày
soạn: 30/12/2009


Tiết: 70-71 Ngày
dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Đánh giá mức độ và sự sáng tạo của học sinh, kiểm tra các kiến thức đã
học.


2.Kĩ năng: Giúp học sinh tự rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của mình
3.Thái độ: Sửa chữa những khuyết điểm, phát huy ưu điểm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Ôn tập kỹ ở các bài ôn tập từng phần Văn học, Tiếng việt và Tập làm
văn, lập các bảng hệ thống hóa kiến thức cần thiết



<i> 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của giáo viên </i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, bút của học sinh
3.Bài mới: Giáo viên quan sát - coi kiểm tra.


A. GV phát đề cho HS


( Đề của Phòng Giáo Dục & Đào Tạo huyện Đam Rông )
B. Đáp án-biểu điểm


4.Củng cố: GV nhận xét và thu bài kiểm tra
5. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sửa bài


IV.Rút kinh nghiệm:


………
………
………


Tuần: 18 Ngày soạn:
01/12/2009


Tiết: 72 Ngày dạy:
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>



1.Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong Ngữ văn 6 tập
1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo.


2.Kĩ năng : Rèn luyện Kỹ năng nhận định, nhận xét, đánh giá, tổng hợp, phân tích
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức và thái độ học tập tốt


<b>II.Chuẩn bị: </b>


1.Giáo viên: Chấm kĩ , chính xác theo đáp án và biểu điểm đã được soạn cùng với đề
bài


<i> 2. Học sinh: HS tự đọc kĩ và tự sửa chữa bài làm của mình theo đáp án và hướng </i>
dẫn của GV


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh


<b> 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Để thấy rõ những ưu và khuyết điểm của bài thi, rút</b>
<b>ra những bài học cho bản thân khi tiếp nhận các đề kiểm tra. Chúng ta tiến hành</b>
<b>tiết trả bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>HS</b>
<b>I. Hoạt độngI: </b>


<b>GV cho học sinh nhắc </b>
<b>lại Đề bài: Tiết 70+71</b>
GV cho HS phân tích đề


bài


<b>II.Hoạt động II: Nhận </b>
<b>xét chung, đánh giá bài </b>
<b>viết của HS</b>


- GV nhận xét chung về
ưu - nhược điểm va sửa
bài cụ thể cho HS theo
đáp án.


- GV hướng dẫn HS
phân tích nguyên nhân
mắc lỗi


- GV đọc trước lớp bài
khá nhất (của bạn Siên,
Rubel, Len.., bài yếu
(Túc, Sa bét, Ngoan,
Wan để các em khác rút
kinh nghiệm cho bản
thân


<b> </b>


- GV trả bài và ghi điểm


I. Phân tích và tìm hiểu đề
<b>Đề bài (Tiết 70+71) và đáp án</b>



<b>*Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.</b>
<b>1.Nội dung: Đảm bảo đầy đủ các nội dung như đáp án.</b>


<b>2.Hình thức: Bài văn viết có bố cục rõ ràng, câu văn diễn đạt trôi </b>
chảy, sử dụng dấu câu phù hợp, chính xác.


<b> II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS </b>


<b>a.Ưu điểm: Nhìn chung, phần trắc nghiệm được tối đa là 3 điểm, </b>
các em đều làm được câu số 3 là đóng vai nhân vật Mạnh Tử để kể
lại câu chuyện , nhưng khơng có em nào làm được đề tự luận câu 1
và 2 . Nhiều em khi kể lại câu chuyện lại đóng nhầm vai nhân vật
người mẹ


<b>b.Nhược điểm:</b>


- Trình bày bài chưa sạch sẽ, cẩn thận


- Câu 1 ở phần tự luận rất nhiều em không xác định được cụm
động từ, nhiều bạn biết cụm động từ nhưng khơng biết mơ hình
cấu tạo


- Câu 2 tự luận , hầu như HS không biết ý nghĩa của văn bản “
Treo biển”


àChữa lỗi cụ thể:


- Chưa nắm được u cầu của đề bài : Trình bày khơng đúng trọng
tâm, yêu cầu của đề ra. Lỗi viết câu: lủng củng, chưa xác định
đúng các thành phần câu



- Một số em viết quá xấu, gạch xố tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I


<b>Lớp SS</b> <b>Điể</b>
<b></b>
<b>m9-10</b>


<b>Điểm</b>
<b>7-8</b>


<b>Điểm</b>
<b>5-6</b>


<b>Điểm</b>
<b>> TB</b>


<b>Điểm</b>
<b>3-4</b>


<b>Điểm</b>
<b>1-2</b>


<b>Điểm</b>
<b>< TB</b>
<b>6A2</b>


4.Củng cố: Về nhà ôn tập các bài đã học ở kì I. Nhận xét giờ trả bài . Về nhà làm lại bài
thi vào vở học



5. Dặn dị: Soạn bài học kì II “Bài học đường đời đầu tiên”
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


……….
Tuần: 19 Ngày soạn:
25/12/2009


Tiết: 73 Ngày dạy:
TiÕt 66: «n tËp tiÕng viƯt


A. Mục tiêu cần đạt:


<b>-</b> Giúp học sinh cũng cố những kiến thức đã học ở phần Tiếng việt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×