Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.31 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TuÇn 11</i>

<b> </b>




<i>Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011.</i>


TẬP ĐỌC


<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ơng).
- Hiểu ND: Tình cảm u q thiên nhiên của hai ông cháu.


<b>II-</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
<b>-</b> Tranh ảnh minh họa trong SGK.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- Nhận xét thi giữa kì 1.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. GV giới thiệu bài tập đọc.
<b>2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


a- Luyện đọc:


- 1HS đọc toàn bài.


- GV giới thiệu tranh minh họa khu vườn nhỏ bé của bé Thu (SGK).
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (Đọc 2 lượt).



Bài này chia làm 3 đoạn theo hình thức trình bày của SGK.


- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS; giúp HS hiểu nghĩa từ khó
trong bài (Chú giải SGK).


<b>-</b> HS luyện đọc theo cặp.
<b>-</b> 1 HS đọc toàn bài.


<b>-</b> GV đọc diễn cảm bài văn.


b- Tìm hiểu bài:


 Câu 1: Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì? (…để được ngắm nhìn cây cối;
nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban cơng).


 Câu 2: Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- GV ghi bảng những từ ngữ gợi tả. (SGV trang 213)


 Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết? (Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng nhà mình cũng là vườn).


 Câu 4: Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? (Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ
có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn).


- GV bình luận thêm về câu văn, bài văn để giúp HS hiểu sâu hơn.
c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (đọc phân vai).



- HS luyện đọc theo cặp. GV HS đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>
<b>-</b> HS nhắc lại ND câu chuyện
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS tự làm bài vào vở. Chữa bài (GV lưu ý HS cách đặt tính và tính).
 Bài 2(a,b): 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 2HS làm ở bảng lớp. Chữa bài (Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải
thích cách làm).


 Bài 3(cột 1): 1 HS nêu yêu cầu BT.
<b>-</b> HS làm vở. Chữa bài. HS đổi vở để KT.
 Bài 4: 1 HS đọc đề bài.



- HS thi giải nhanh vào vở, Thu 5 bài nhanh nhất chấm. Chữa bài (KQ: 91,1 m)
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học.


<i>Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011.</i>


<i> CHÍNH TẢ</i>


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - U CẦU : </b>


- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật.


- Làm BT3.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


<b>-</b> Bút dạ, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết:</b>


<b>-</b> GV đọc bài chính tả trong SGK. HS theo dõi trong SGK.
<b>-</b> 1HS đọc lại. Lớp đọc thầm.


+ ND điều 3, khoản 3 luật bảo vệ mơi trường nói gì?



<b>-</b> HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày điều
luật, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: (phịng ngừa, ứng phó, suy thối.)


<b>-</b> HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.


<b>-</b> GV đọc lại tồn bài 1 lượt. HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
<b>-</b> GV chấm chữa 10 bài, HS đổi vở KT lẫn nhau.


<b>-</b> GV nhận xét chung.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả:</b>
 Bài 3: 1HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS làm bài vào vở.


- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh vào giấy khổ to GV đã chuẩn bị.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Từ gợi tả âm thanh : loảng xoảng, quang quác, ông ổng, ăng ẳng, đùng đoàng,…
- GV gọi vài HS đọc bài làm. Nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.


- Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết
sai.


<b>TOÁN</b>



<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân:</b>
a- VD1: GV nêu VD1, 1 HS nêu lại bài toán.


+ Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? Nêu phép tính.
4,29 – 1,84 = ? (m)


<b>-</b> GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép tính trừ bằng cách:
+ Chuyển về trừ 2 số TN (như SGK).


+ Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ.
<b>-</b> GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính như SGK.


+ Muốn trừ 2 STP ta làm thế nào?


- HS phát biểu ý kiến, nhận xét, kết luận (như SGK)


b- VD2: GV nêu bài toán, hướng dẫn HS tự đặt tính và tính, vừa viết vừa nói như
hướng dẫn SGK.



c- Hướng dẫn HS nêu cách trừ 2 STP rồi gọi vài HS nhắc lại.
<b>Hoạt động 3: Thực hành:</b>


 Bài 1(a,b): 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. Chữa bài (Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu
cách thực hiện phép trừ.


<b>-</b> Bài 2(a,b): 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 2 HS làm ở bảng lớp. Chữa bài. (GV lưu ý HS cách đặt tính)
 Bài 3: 1 HS đọc đề bài.


<b>-</b> HS làm vở. Thu chấm. Chữa bài
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>
<b>-</b> 1 HS nêu lại cách trừ 2 STP.
<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

<b>ĐẠI TỪ XƯNG HƠ</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


<b>- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.</b>


<b>-</b> Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích
hợp để điền vào ơ trống (BT2).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>



- GV nhận xét kết quả bài KT giữa kì I.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<b>1-</b> <b>Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2-</b> <b>Phần nhận xét:</b>


 Bài 1: Một HS đọc ND BT, cả lớp theo dõi SGK.


+ Đoạn văn có những nhân vật nào? (Hơ Bia, cơm và thóc gạo).


+ Các nhân vật làm gì? (Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia
bỏ vào rừng).


HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng (Những từ chỉ người
nói: chúng tôi, ta. Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. Những từ chỉ người hay
vật mà câu chuyện hướng tới: chúng).


- GV : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV nhắc HS chú ý nói lời của 2 nhân vật: cơm, Hơ Bia.


- HS đọc lời của từng nhân vật; nhận xét thái độ của cơm, Hơ Bia.
- HS trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhắc HS tìm những từ các em thường tự xưng hô với thầy, cô, bố, mẹ,


anh, chị, em, bạn bè. Để lời nói đảm bảo lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp
với bậc, tuổi tác, giới tính…


- HS suy nghĩ. GV gọi vài HS phát biểu ý kiến. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>3- Phần ghi nhớ:</b>


- 3 HS đọc và nhắc lại ND cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS học thuộc ND cần ghi nhớ.


<b>4- Phần luyện tập:</b>


 Bài 1: 1HS đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm đoạn văn, HS nêu miệng bài làm. Nhận xét, chốt lại lời giải
đúng (Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. Rùa xưng là tôi,
gọi thỏ là anh: tự trọng. lịch sự với thỏ).


 Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.


- GV hỏi: Đoạn văn có những nhân vật nào? ND đoạn văn kể gì?
- HS làm bài vào giấy nháp. HS nêu miệng bài làm. Nhận xét
- 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các đại từ xưng hô.
- Cả lớp chữa lại bài vào vở theo lời giải đúng.


<b>Hoạt động 3: - Củng cố, dặn dò:</b>
- 1 HS nhắc lại ND ghi nhớ trong bài.


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.



- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về đại từ xưng hô để biết lựa chọn, sử dụng từ
chính xác, phù hợp với hồn cảnh và đối tượng giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> KĨ THUẬT</b>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN, ĂN UỐNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa chén.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: Bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2: Bài mới</b>


<b>1. Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.</b>


- Nếu bát đũa sau bữa ăn không được rửa sạch thì sẽ như thế nào? Rửa sạch có tác
dụng gì? (HS tự trả lời)


Kết luận: Bát đũa sau bữa ăn phải rửa sạch không để qua đêm. Rửa sạch ngăn chặn
được vi trùng gây bệnh. Giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.


<b>2. Cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống</b>



- Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn ? (Tráng qua 1 lượt, rửa bằng nước rửa chén...)
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b>


- Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?


- Em có giúp mẹ rửa bát đũa không - Nêu cách rửa của em?
- GV nhận xét giờ học.


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Củng cố về phép cộng số thập phân.


<b>-</b> Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng số phập phân và giải tốn có lời văn.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: Tính


a) 8,32 + 14,6 + 5,24 b) 24,9 + 57,36 + 5,45
c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 d) 324,8 + 66,7 + 208,4.


 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :


a) 25,7 + 9,48 + 14,3 b) 8,24 + 3,69 + 2,31


c) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4.08
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5.


 Bài 3: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1cm ; tổng độ
dài của cạnh BC và AC là 10,5cm ; tổng độ dài của cạnh AC và AB là 12,4cm.
Tính chu vi hình tam giác ABC.


 Bài 4: Có 3 thùng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn
thùng thứ nhất 3l, số dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số dầu trong
hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?


 Thu bài chấm chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét giờ học.


<b>TIẾNG VIỆT</b>

<b>ƠN LUYỆN </b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức vừa học trong thời gian qua.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.</b>


<b>A- Phần 1: Đọc hiểu - Luyện từ và câu.</b>


1- Đọc thầm bài Mầm non (Sách tiếng Việt 5 – T1 trang 98) rồi dựa vào nội dung
bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:


a) Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?


 Mùa xuân


 Mùa hè


 Mùa thu


 Mùa đông


b) Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?


 Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.


 Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.


 Nhờ màu sắc tươi tắn của cảnh vật, hoa lá.


c) Em hiểu “Rừng cây trong thưa thớt, như chỉ cội với cành” nghĩa là thế nào?


 Rừng thưa thớt vì rất ít cây.


 Rừng thưa thớt vì cây khơng có lá.


 Rừng thưa thớt vì tồn lá vàng.



2. Trong những câu sau đây, nghĩa của những từ được gạch chân trong câu nào được
dùng từ nghĩa gốc?


a) Khi ngồi viết, em cúi đầu.
b) Đầu làng em có một hồ sen.


c) Lớp 5A Sơn là học sinh đứng đầu về học tập.


3. Gạch dưới những từ cùng âm khác nghĩa ở từng câu rồi cho biết nghĩa mỗi từ đó.
a) Bà ta đang la con la.


b) Mẹ tôi trút giá vào rổ rồi để lên giá bếp.
<b>B- Phần 2: Tập làm văn.</b>


Viết một đoạn văn tả giờ ra chơi.
<b>4- Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Dặn về nhà luyện đọc nhiều lần.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>THỰC HÀNH </b>

<b>(GIỮA KÌ I)</b>
<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Làm BT thực hành 4 bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Giáo dục HS vận dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>



- Phiếu học tập để làm BT1,2
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2: Làm BT thực hành.</b>


 Bài 1: Ghi lại những việc mà em đã làm được chứng tỏ em là học sinh lớp 5
và cho biết suy nghĩ của em khi làm việc đó ? Ghi kết quả vào phiếu học tập


 Bài 2: Ghi lại những việc mà em đã làm được chứng tỏ em là người có trách
nhiệm với việc làm của mình ? Ghi kết quả vào phiếu học tập


 Bài 3: Em hãy báo cáo việc thực hiện kế hoạch vượt qua những khó khăn của
bản thân em.


 Bài 4: Em hãy kể lại 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn Tổ tiên.
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


<b>-</b> 3 HS đọc mục ghi nhớ SGK.


<i>Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2011.</i>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>


<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
- Giáo dục HS biết ích lợi và biết bảo vệ, giữ gìn động vật hoang dã.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ: </b>


- 2 HS kể 1 lần đi thăm cảnh đẹp địa phương hoặc ở nơi khác. Nhận xét, ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.


- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm yêu cầu của bài KC trong SGK.
<b>2- GV kể chuyện: Kể 2 lần.</b>


- GV kể lần 1, HS nghe. GV viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện và giúp
HS giải nghĩa 1 số từ khó sau truyện.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. Đoạn 5 để HS tự phỏng đoán.
- Giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc của những
đoạn văn, vẻ đẹp của con nai, tâm trạng của người đi săn.


<b>3- Hướng dẫn HS KC, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: </b>
a- Kể lại từng đoạn của câu chuyện:


- GV lưu ý HS: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ của mình để kể 4 đoạn đầu
của câu chuyện không quá phụ thuộc vào lời kể của thầy (cô).


- HS kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.


b- Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng
đoán:


- GV lưu ý HS đoán xem: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó khơng?
Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?


- GV gọi vài HS phát biểu ý kiến. Nhận xét.
- HS kể chuyện theo cặp.


- Gọi vài HS kể chuyện. Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.


- HS kể xong, có thể đặt câu hỏi cho bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện hoặc trả
lời câu hỏi của cô và các bạn. (VD: Vì sao người đi săn khơng bắn con nai? Câu
chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét giờ học, khen ngợi nhóm cá nhân kể chuyện hay.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.


<b>TOÁN</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


Biết : - Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Phiếu học tập nhóm.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 2 HS làm ở bảng lớp. Chữa bài (GV lưu ý HS: số 60 được coi là
số TP đặc biệt có phần thập phân gồm các chữ số 0; Khi chữa bài GV yêu cầu HS
nêu cách thực hiện phép trừ 2 STP).


 Bài 2(a,c): 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 3 HS làm ở bảng lớp. Chữa bài (Khi chữa bài yêu cầu HS nêu
cách tìm thành phần chưa biết).


 Bài 4(a): (nhóm)


<b>-</b> GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (Kẻ sẵn bảng như SGK để
hướng dẫn các nhóm làm việc qua hướng dẫn mẫu hàng thứ 2 của bảng): tính rồi so
sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c).


<b>-</b> HS làm việc theo nhóm; đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc. Nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.



<b>-</b> Cuối cùng GV cho HS nêu nhận xét chung: a – b – c = a – (b + c)
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị.</b>


<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>ƠN TẬP GIỮA KÌ 1</b>


<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU: </b>


- Rèn đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ở tuần 1 đến tuần 9.
- Nắm nội dung, ý nghĩa các bài đó.


<b>II-</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 2 HS đọc bài: Chuyện 1 khu vườn nhỏ - trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1- Giới thiệu bài:


2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:


- HS lần lượt đọc bài.
- Lớp, GV nhận xét.


GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS; hướng dẫn HS đọc diễn cảm,
chú ý những câu đọc đối thoại, câu hỏi, câu cảm.



<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


<i>-</i> Tổ chức thi đọc hay nhất.
- GV nhận xét tiết học.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN</b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp
và thuỷ sản ở nước ta :


+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm
sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.


+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở
vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.


- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.


- Giáo dục HS tuyên truyền người dân khai thác hợp lí, bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Các hình ảnh chăm sóc và bảo vệ rừng.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc và sự phân bố các dân tộc như thế nào ?
- Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số ?


<b>Hoạt động 2: Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề</b>
<b>1. Lâm nghiệp</b>


<b> </b><i><b>Bước 1:</b></i> Làm việc cá nhân.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì ?


- GV kết luận : Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng; khai
thác gỗ và các lâm sản khác.


<i><b>Bước 2 :</b></i> Làm việc theo nhóm đơi.


- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trồng, chống việc khai thác rừng bữa bãi. Kết quả là từ năm 1995 đến năm 2004,
diện tích rừng của nước ta đã tăng được 2,9 triệu ha.



<b>Hoạt động 3: Ngành thủy sản</b>


<i><b>Bước 1: </b></i><b>(Làm việc cá nhân)</b>


- Hãy kể tên một số thủy sản mà em biết ?


- Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ?


<i><b>Bước 2:</b></i> HS trả lời các câu hỏi ở phần 2 SGK theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận : Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển. Nhất là
các tỉnh ven biển, các tỉnh nhiều ao hồ, hầu hết các tỉnh ở đồng bằng Nam Bộ đều có
ngành thuỷ sản phát triển mạnh như Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Vũng Tàu,...
ngoài ra ở miền Trung có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định,... phía Bắc có Quảng
Ninh, Hải Phịng, Nam Định,...


<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>


- Cả lớp đọc thầm bài học, 2 HS đọc to.


- <i>Cần phải làm gì để bảo vệ các lồi thuỷ hải sản ?</i>


- GD HS tuyên truyền mọi người cùng chung tay giữ gìn mơi trường chung.
- Nhận xét giờ học.


<i>Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2011.</i>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục trình tự miêu tả, cách diển đạt, dùng từ);
nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi đề bài tiết tả cảnh (KT viết) giữa kì I, một số lỗi điển hình về:
dùng từ, đặt câu, ý, … cần chữa chung trước lớp.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>
- GV nêu MĐ, YC tiết học.


<b>Hoạt động 2: Nhận xét về kết quả bài làm của HS:</b>
- GV treo bảng phụ viết sẵn đề bài; một số lỗi điển hình.
a- GV nhận xét kết quả bài làm:


 Ưu điểm:


- Xác định đúng yêu cầu, tả đúng trọng tâm của bài.
- Bố cục đầy đủ 3 phần.


- Diễn đạt trơi chảy, dùng từ chính xác.
- Cách trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp:



 Những hạn chế: (Có VD minh họa, khơng nêu tên HS).
- Chữ viết sai lỗi chính tả nhiều, bài viết bẩn.


- Một số em viết câu thiếu C-V.
b- Thông báo điểm cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a- Hướng dẫn chữa lỗi chung:


- GV chỉ các lỗi viết sẵn trên bảng phụ.


- Gọi HS lên bảng chữa lỗi. Lớp chữa vào giấy nháp.


- Nhận xét bài chữa lỗi trên bảng, GV giúp HS nhận biết chỗ sai, tìm ra nguyên
nhân và chữa lại cho đúng.


b- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài:


- HS qua nhận xét của GV, phát hiện thêm các lỗi khác, tự chữa lỗi trong bài làm
của mình. Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.


c- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc bài văn, đoạn văn hay, có sáng tạo.


- GV gợi ý cho HS về kinh nghiệm để viết bài văn tả cảnh: Mở bài như thế nào
sẽ hay hơn? Thân bài tả cảnh gì là chính? Tả theo trình tự nào thì hợp lý? Nên tơ
đậm vẻ đẹp nào của cảnh? Bài văn bộc lộ cảm xúc như thế nào? Những câu văn nào
giàu hình ảnh, cảm xúc?...


- HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn.



- Vài HS đọc đoạn văn đã viết lại. GV khích lệ sự cố gắng của HS.
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để
được đánh giá tốt hơn.


- Dặn chuẩn bị bài cho tiết TLV Luyện tập làm đơn.
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


- Biết : + Cộng, trừ số thập phân.


+ Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Phiếu học tập cá nhân.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>


 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 3 HS làm ở bảng lớp. Chữa bài (Lưu ý HS cách đặt tính).


 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm vở, 4 HS làm ở bảng lớp. Chữa bài (Khi chữa bài yêu cầu HS nêu
cách tìm thành phần chưa biết).


 Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>-</b> HS làm bài vào phiếu. Thu chấm. Chữa bài.
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>


- HD HS làm vở bài tập Toán.
<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ; nhận biết được quan hệ từ trong các
câu văn (BT1); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2);
biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Một tờ giấy khổ to thể hiện ND bài tập 1 (Mẫu SGV).
- Bảng phụ ghi sẵn ND- BT 2 (phần nhận xét).


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 1HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ xưng hô.
- 1 HS làm lại BT1 tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài:</b>



- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2- Phần nhận xét:</b>


 Bài 1: 1HS đọc ND của BT1, cả lớp theo dõi SGK.


- HS đọc thầm các câu văn, làm bài vào nháp. HS nêu miệng bài làm.


- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nhanh ý kiến đúng của HS vào bảng, chốt lại lời
giải đúng. (SGV trang 225 – 226)


 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào giấy nháp.


- GV treo bảng phụ, mời HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các
ý ở mỗi câu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV trang 226).


<b>3- Phần ghi nhớ:</b>


- 3 HS đọc và nhắc lại ND cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS học thuộc ND cần ghi nhớ.


<b>4- Phần luyện tập:</b>


 Bài 1: 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào giấy nháp.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của bài.



- HS làm bài vào giấy nháp.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài 3: 1HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào vở. Gọi vài HS đọc bài làm. Nhận xét.
- GV thu chấm 7 bài. Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: - Củng cố, dặn dò:</b>
- 1 HS nhắc lại ND ghi nhớ trong bài.


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.


************************************
<b>CHIỀU</b>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


<b>-</b> Củng cố về phép trừ 2 số thập phân.


<b>-</b> Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ số phập phân và giải tốn có lời văn.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động 2: Thực hành:</b>
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.



a) 487,36 - 95,74 b) 65,842 - 27,86
c) 642,78 - 213,472 d) 100 - 9,99.
 Bài 2: Tìm x :


a) x + 5,28 = 9,19 b) x + 37,66 = 80,94
c) x - 34,87 = 58,21 d) 76,22 - x = 38,08


 Bài 3: Một tổ công nhân sửa xong một quãng đường trong 3 ngày, trung bình mỗi
ngày sửa được 30m đường. Ngày thứ nhất sửa được 29,6m ; ngày thứ hai sửa được
nhiều hơn ngày thứ nhất 1,8m. Hỏi ngày thứ ba tổ công nhân đó sửa được bao nhiêu
mét đường ?


 Bài 4: Chu vi một hình tứ giác là 23,4m. Tổng độ dài của cạnh thứ nhất, cạnh thứ
hai và cạnh thứ ba là 18,9m. Tổng độ dài của cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 11,7m.
Tổng độ dài của cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 9,9m. Tính độ dài mỗi cạnh của hình
tứ giác đó.


 Thu bài chấm chữa.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>
- GV nhận xét giờ học.<i> </i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :</b>


- Biết lập dàn ý và viết thành 1 đoạn văn tả cảnh đêm trăng.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>



1- Giáo viên: Tranh, ảnh về cảnh đêm trăng đẹp.


2- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát cảnh đêm trăng.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2- Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


 Bài 1: Dựa vào những gì quan sát được, em hãy lập dàn ý cho đoạn văn tả cảnh 1
đêm trăng đẹp.


- HS làm việc cá nhân, GV theo dõi nhắc nhở thêm.
- GV gọi 1 HS đọc dàn ý, nhận xét, góp ý.


- GV bổ sung cho HS cách dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, so sánh, nhân hoá
để làm cho bài văn thêm sinh động.


 Bài 2: Từ dàn ý của BT1, em hãy viết thành đoạn văn tả cảnh một đêm trăng đẹp.
- HS làm việc cá nhân, GV theo dõi nhắc nhở thêm.


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm, nhận xét. Ghi điểm.
- GV đọc đoạn văn hay cho HS tham khảo thêm.


<b>Hoạt động 3- </b> <b>Củng cố, dặn dò: </b>


- HS có bài văn hay đọc cho lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011.</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : </b>


- Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến
nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.


- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). Đảm
nhận trách nhiệm với cộng đồng.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng lớp viết mẫu đơn (SGV trang 228).


- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Tự bộc lộ. Trao đổi nhóm.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Bài cũ:</b>


- HS đọc lại bài văn đã viết lại sau tiết trả bài trước. Nhận xét, ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài:</b>



<b>2- Hướng dẫn HS viết đơn:</b>


 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.


- GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn (như SGV); mời 2 HS đọc lại.


- GV và HS cùng trao đổi về 1 số ND cần lưu ý trong đơn:…(SGV trang 229).
- GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã
xảy ra và có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác
động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn
chặn.


- Vài HS nói đề bài các em đã chọn.
- HS viết đơn vào vở.


- HS tiếp nối nhau đọc lá đơn. Lớp và GV nhận xét về ND và cách trình bày lá đơn
(VD SGV trang 229).


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đơn đúng thể thức; yêu cầu những HS
viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn.


- Dặn HS về nhà quan sát một người trong gia đình để chuẩn bị cho tiết TLV (Lập
dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân).


<b>TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>



<b>VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Biết nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn có phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân 1 STP với 1 STN:</b>
a- VD1: GV nêu VD1, 1 HS nêu lại bài tốn.


+ Muốn biết chu vi của hình tam giác đó ta làm thế nào? Nêu phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Chuyển về phép nhân 1 STN với 1 STN (như SGK).


+ Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép nhân 1,2 x 3.


<b>-</b> HS đối chiếu kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép
nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3.


<b>-</b> GV hướng dẫn HS tự rút ra cách nhân 1 STP với 1 STN.


+ Muốn nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên ta làm thế nào?
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét, kết luận (như SGK).



b- VD2: GV nêu bài toán, yêu cầu HS vận dụng nhận xét từ VD1 để tự đặt tính và
tính.


c- Hướng dẫn HS nêu cách nhân 1 STP với 1 STN như SGK rồi gọi vài HS nhắc lại.
* <b>Ghi nhớ : Qua 2 ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập</b>


phân với 1 số tự nhiên ?
- HS đọc SGK.


<b>Hoạt động 3: Thực hành:</b>
 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.


<b>- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. Chữa bài (Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu</b>
cách thực hiện phép nhân).


 Bài 3: - HS đọc đề bài. GV hướng dẫn giải.


<i>Bài giải</i>


Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)


<i>Đáp số</i> : 170,4 km
<b>-</b> HS làm vở. Thu chấm. Chữa bài.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>


<b>-</b> 1 HS nêu lại cách nhân 1 STP với 1 STN.
- Bài tập hướng dẫn làm thêm. Tính :



a) 2,3 x 7 b) 12,34 x 5 c) 34,089 x 9


4,6 x 15 56,02 x 14 1,234 x 18


<b>-</b> GV nhận xét giờ học.


<b>RÈN CHỮ</b>


<b>I-</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :</b>


- Nghe - viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: “Đất Cà Mau” (Đoạn từ:
Cà mau đất xốp….thân cây đước) SGK TV5 trang 90.


- Làm BT để củng cố về phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
<b>II-</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>
- GV nêu yêu cầu tiết học.


<b>2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết:</b>


<b>-</b> GV đọc bài chính tả trong SGK. HS theo dõi trong SGK.


<b>-</b> HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai.


<b>-</b> HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.


<b>-</b> GV đọc lại tồn bài 1 lượt, HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
<b>-</b> GV chấm chữa 7- 10 bài, HS đổi vở KT lẫn nhau để chữa lỗi.



<b>-</b> GV nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Bài 1:


a- Tìm trong bài viết những chữ có dấu ? ; dấu ~.


b- Tìm và viết vào vở 3 từ ngữ có tiếng chứa thanh hỏi, 3 từ ngữ có tiếng chứa
thanh ngã.


 Bài 2: Tìm 3 từ láy có thanh ngang đi với thanh hỏi, 3 từ láy có thanh nặng đi
với thanh ngã.


<b>4- Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
- Vui chơi giải trí.


<b>II- NỘI DUNG :</b>


<b>1- Đánh giá hoạt động tuần qua:</b>


- GV đánh giá chung các hoạt động của lớp trong tuần qua:


+ Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ; thực hiện tốt ATGT. Đội cờ đỏ làm việc tốt.


+ Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài, có ý thức học hợp


tác, giúp đỡ các bạn học yếu, Thi giữa kì đạt kết quả cao…


+ Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực; cơng tác vệ sinh theo sơ đồ làm tốt.


- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. (Có danh
sách riêng)


- Phê bình những HS cịn mắc phải nhiều khuyết điểm. (Có danh sách riêng)
<b>2- Kế hoạch tuần tới:</b>


- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm cịn mắc
phải.


- Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng học” (Những HS yếu lớp cử 1 bạn học khá,
giỏi gần nhà cùng học và giúp đỡ lẫn nhau), phát động thi đua dành nhiều điểm tốt
chào mừng 20/11.


<b>3- Vui chơi, giải trí:</b>


Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy”:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×