Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN 5 TUAN 4 MOT COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.5 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 6: LÒNG DÂN (tiếp theo)</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:


- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng
đọc phù hợp tính cách nhân vật và hình huống trong đoạn kịch.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.


*HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
<b>II- ĐỒ DUNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
<b>III. CAC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:</b>


HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân
Nhận xét


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b>a) Luyện đọc</b>



- Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch


- HS quan sát Tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.


- Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch. GV
lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè..). Chia phần tiếp của
vở kịch thành các đoạn sau để luyện đọc:


Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại)
Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy)


Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc theo cặp


` - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. Giọng cai và lính: khi dịu
giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng
An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?


<b>TUẦN 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Khi bọn giặc hỏi An: ơng đó phải tía mày khơng?.An trả lời hổng phải tía làm chúng
hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tị:
Cháu…kêu bằng ba, chú hổng phải tía)


- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh?



(Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chống để
chú cán bộ b iết mà nói theo)


- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lịng dân”?


(Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách
mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc
nhất của cách mạng)


<b>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b>


- GV hướng dấn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai mỗi HS
đọc theo một vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai): HS làm người dẫn chuyện. Chú
ý nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ. Ví dụ:


Cai: - Hừm, Thằng nhỏ, lại đây. Ơng đó phải tía mày khơng? Nói dối, tao bắn
An: - Dạ, hổng phải tía….


Cai: - (Hí hửng)/ ờ, giỏi? Vậy là ai nào?


An: - Dạ, cháu….kêu bằng ba, chứ hổng phải tía


Cai: Thằng ranh! (Ngó chú cán bộ)// Giấy tờ đâu, đưa coi!
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
*HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách nhân vật.


<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò </b>
- Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch



- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS các nhóm về nhà phân vai dựng lại tồn bộ
vở kịch.


- Chuẩn bị: Những con sếu bằng giấy – đọc và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
<b></b>


<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Biết nhân chia hai phân số.


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị
đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo dục HS tính cẩn thận.
<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng nhóm của HS.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra</b>


<i>- </i>Tính: <i>- </i> ; <i>+ </i>


- Cả lớp làm vở nháp – 2 HS lên bảng làm
<i>- </i>GV nhận xét và ghi điểm<i><b>. </b></i>



<b> Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.</b>


<b>Bài 1:</b><i><b>-</b></i>Gọi HS nêu yêu cầu<i><b>. </b></i>


-HS tự lm bi rồi chữa bi.


- Lưu ý HS ở bài b,d phải chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
b)2


d)


<i>* Bài 1: ơn về kiến thức gì? (nhân, chia 2 phân số) </i>
<b>Bài 2:</b>


<i>- </i>GV nêu yêu cầu<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết, số bị chia<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS làm bài vào vở – 4 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét sữa bài.


<i>* Bài 2: ơn về kiến thức gì?(tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số ) </i>
<b>Bài 3: </b>


<i>- </i>Gọi HS nêu yêu cầu bài tập<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV hướng dẫn mẫu<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi<i><b>. </b></i>



<i>- </i>Gọi 2 HS làm bài trên bảng<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV và HS nhận xét, chốt lại kết qủa đúng<i><b>.</b></i>


<i>* Bài 3: ôn về kiến thức gì?( Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo </i>
<i>dạng hỗn số với một tên đơn vị đo)</i>


<b> Hoạt động nối tiếp:</b>


- Chuẩn bị: Ơn tập về giải tốn
<i>- </i>GV nhận xét tiết học<i><b>.</b></i>


20
153
5
17
4
9
5
2
3
4
1

 <i>x</i>
<i>x</i>
10
9
20
18


4
3
5
6
3
4
:
5
6
3
1
1
:
5
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>--- </b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu đợc những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


<i>KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bộ, cảm thơng chia sẻ</i>
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Hình 12, 13 SGK</b>


<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>



Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 3:Làm việc với SGK </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1:</i> GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc với SGK theo cặp


+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời: Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì? Tại sao?
<i>B</i>


<i> ớc 2: </i>HS làm việc
<i>B</i>


<i> ớc 3:</i> Làm việc cả lớp


Đại diện một số HS trình bày kết quả. Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một hình.
* HS nhận xét, GV chốt ý: Phụ nữ có thai cần:


- Ăn uống đủ chất, đủ lượng;


- Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu. Ma tuý…;
cần theo chỉ dẫn của bác sĩ…


<b>Hoạt đông 4: Thảo luận cả lớp </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1:</i> GV yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội dung của từng hình.


- HS trả lời:


Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.


Hình 6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người
chồng gánh nước về.


Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
<i>B</i>


<i> ớc 2:</i> GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS trả lời. GV chốt ý: Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời
trong gia đình, đặc biệt là bố.


<b>Hoạt động 5: Đóng vai (10p)</b>
<i>B</i>


<i> ớc 1:</i> GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK và thực hành đóng vai theo
chủ đề " Có ý <i>thức giúp đỡ phụ nữ có thai"</i>


<i>B</i>ớc 2: HS trình diễn trớc lớp


- HS nhận xét và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò . GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.</b>


<b>--- </b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN</b></i><b> ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<i>Đề bài :Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước</i> .
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


- Kể được 1 câu chuyện ( đã chứng kiền, tham gia hoặc được biết qua truyền hình,
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước.


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuỵện đã kể


<b>II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tiêu chí đánh giá.</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A.Kiểm tra bài cũ</b></i> : HS kể lại câu chuyện đã được đọc về các danh nhân của nước ta.
HS nhận xét, GV ghi điểm


<i><b>B.Dạy bài mới</b>:</i>


<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>: .


<i><b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.</b></i>


- 1HS đọc đề bài


- Hướng dẫn HS phân tích đề.HS gạch chân các từ : <i>kể một việc làm tốt, góp phần</i>
<i>xây dựng quê hương đất nước.</i>


- GV lưu ý HS : câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã được đọc trên
sách báo mà là câu chuyện em đã tận mắt thấy hoặc trên ti vi, phim ảnh…hoặc chính
là câu chuyện em đã làm (tham gia).



<i><b>3.Gợi ý HS kể chuyện</b>. </i>Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV đính bảng phụ gợi ý 3 và đi vào từng gợi ý.


Gợi ý 1 và 2 GV sơ qua, gợi ý 3 (trọng tâm) theo 2 cách:
* Cách 1:- Câu chuyện bắt đầu như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện?
* Cách 2:- Người ấy là ai?


- Người ấy có lời nói hoặc hành động gì đẹp?


- Suy nghĩ của em về hành động hoặc lời nói của người đó?
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.


- HS có thể viết ra nháp dàn ý.


<i><b>4. HS thực hành kể chuyện. </b></i>


- HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm nghe HS kể -GV HD uốn nắn cho HS .


- HS thi kể trước lớp. Gọi nhiều HS kể. HS kể xong trao đổi với GV và cả lớp. HS
nhận xét theo tiêu chí đánh giá.


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay, GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>5.Củng cố -dặn dò</b>:</i>


Về kể lại cho cả nhà nghe.


Chuẩn bị bài sau cho tốt. – xem trước câu chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai



<b>--- </b>
<b>Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.


- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai vần thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2);
Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.


<i>* Ghi chú: HS khá (giỏi) nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.</i>
- Giáo dục HS ngồi đúng tư thế, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.


* Hỗ trợ đặc biệt: <i>GV gợi ý giúp đỡ HS yếu viết được bài chính tả.</i>
<b>II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài 2</b>


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra – bài: “Lương Ngọc Quyến”</b>


- GV đọc 1 số từ: xích sắt, luồn, khoét.
2 HS viết bảng – cả lớp viết nháp.
- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Hoạt động 2: HS viết chính tả</b><i><b>. </b></i>



<i>- </i>Hai HS đọc thuộc lịng đoạn thư cần nhớ <i>- </i> viết<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV nhắc nhở HS quan sát cách trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS gấp sách, viết lại bài theo trí nhớ của mình<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS viết chính tả<i><b>. </b></i>


<i><b>* GV giúp hs yếu viết bài.</b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS soát lại bài<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Chấm 5<i>- </i>7 quyển, nhận xét<i><b>. </b></i>


<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập</b><i><b>. </b></i>


Bài 2/26:


<i>- </i>Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mơ hình<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV và HS nhận xét kết quả làm bài.


+ Dựa vào mơ hình cấu tạo vần, cho biết bộ phận nào khơng thể thiếu trong tiếng?
(<i>âm chính và dấu thanh</i>)


Bài 3/26: (dành cho HS khá giỏi)


<i>+</i> Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu?


<i>- </i>HS phát biểu ý kiến<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV kết luận: <i>Dấu thanh đặt ở âm chính<b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi 2- 3 HS nhắc lại quy tắc đặt dấu thanh<i><b>. </b></i>


<i>-</i>Giáo dục: Nhắc nhở HS quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng


<b> Hoạt động nối tiếp:</b>


<i>- </i>Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần<i><b>. </b></i>


- Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc. – viết trước từ khó
<i>- </i>GV nhận xét tiết học<i><b>.</b></i>


<b>--- </b>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 15: ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (Hiệu) và tỉ của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải thành thạo bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm:


- Giáo viên nhận xét cho điểm.



<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập:</b>


<i><b>a. Bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó:</b></i>


- Giáo viên gọi HS đọc bài 1, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


- HS, giáo viên nhận xét bài làm của bạn – một số HS nhắc lại các bước giải bài tốn
tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.


<i><b>b. Bài tốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó:</b></i>


- Giáo viên gọi HS đọc bài 2, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.


- Tượng tự HS rút ra các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 sốđó
- Một số HS nhắc lại cách giải và so sánh cách giải của 2 dạng toán này.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>
Bài tập 1:


a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu.
- Một HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.
- HS, giáo viên nhận xét.


<b>Bài làm: Tóm tắt: Số thứ nhất: ?</b>


80.


Số thứ hai: <b>?</b> <sub> </sub>
Theo só đồ, tổng số phần bằng nhau là:



7 + 9 = 16 (phần).
Số thứ nhất là:
80 : 10 x 7 = 35


Số thứ hai là:
80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.


b/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu.
- Một HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.


5
2
3
4
1
2
;
3
1
1
:
5
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS, giáo viên nhận xét.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán – xem trước bài tập 1,2,3 sgk/19
<b></b>


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


1. Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
2. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong cá thành ngữ ,tục ngữ (BT1); biết tìm từ tráI
nghĩa với từ cho trước.


*HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng lớp viết nội dung BT 1, 2, 3 - phần luyện tập
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ
thơ trong bài Sắc màu em yêu - BT 3, tiết học trước (Luyện tập về từ đồng nghĩa)
<b> -Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2. Phần nhận xét </b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu BT



-HS thảo luận cặp đơi ( HS có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ chính nghĩa, phi
nghĩa.)


-GVchốt KQ đúng :
Từ


<b>Phi nghĩa</b>


<b>Chính nghĩa</b>


Nghĩa của từ


Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc
chiến tranh có mục đích xấu xa, khơng được những
người có lương tri ủng hộ.


Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu
vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.


Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-HS đọc YC BT -HS làm cá nhân
-GV chốt ý đúng :


+ Lời giải: <i>sống/chết; vinh/nhục (vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ</i>
<i>vì bị khinh bỉ)</i>


<b>Bài tập 3</b> -HS đọc YC BT.
-HS thảo luận nhóm đơi .



-2 nhóm trình bày Kq thảo luận - nhóm khác nhận xét
-GV chốt về cách dùng từ trái nghĩa :


-Lời giải: <i>Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản,</i>
<i>làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam - thà chết mà được tiếng</i>
<i>thơm tho còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.</i>


-Vậy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?
<b>Hoạt động 3: Phần ghi nhớ </b>
HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 4: Phần luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


- HS đọc yêu cầu của BT, những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ.
- GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân cặp tự trái nghĩa trong một thành ngữ,
tục ngữ.


- Lời giải: đục/trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Cách tổ chức tương tự BT1.


- Lời giải: <i>hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên/dưới</i>


- GV: Vì sao em biết các từ trên là từ trái nghĩa ?


<i><b>Bài tập 3</b></i>



-HS đọc YC BT.


-Tổ chức cho các nhóm trao đổi, rồi thi tiếp sức
- Nhận xét


<i><b>Bài tập 4 *</b></i><b>HSkhá,giỏi:</b>
- HS đọc YC BT.


HS làm cá nhân.(. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu
chứa cả cặp từ.)


-2 HS trình bày trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV lưu ý cách dùng cặp từ trái nghĩa .
<b>Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò</b>


Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?


GV nhận xét tiết học. CB: Luyện tập về từ trái nghĩa – xem trước các bài tập sgk
<b>--- </b>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
I. <b>Mục tiêu: </b>


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.



- HS khá giỏi:


+ Biết được ngun nhân của sự biến đổi kinh tế – xã hội nước ta: do chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.


+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.


II. <b>Đồ động dạy học: </b>
- Hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
III. <b>Các hoạt động Dạy - Học:</b>


- GV giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1:</b>Làm việc cả lớp.</i>


Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ
XIX-đầu thế kỷ XX


Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là
chủ yếu?



+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện
pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã
dẫn đến sự ra đời của các ngành kinh tế mới nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV kết luận: từ cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà
máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các
ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp.


<i><b>Hoat động 2</b></i>:<i>Làm việc nhóm.</i>


Mục tiêu: giúp HS biết những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu
thế kỷ XX và đời sống của nhân dân..


Cách tiến hành:


- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm
những tầng lớp mới nào?


+ Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ
XIX-đầu thế kỷ XX


- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.


- GV nhận xét kết quả làm việc của HS và hỏi thêm.



- GV kết luận: trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông
dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn,
viên chức… . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam cóđường ơtơ, xe lửa
nhưng đời sống của nơng dân và cơng nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Củng cố –dặn dò:</b></i>


- GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trước và sau khi
thực dân Pháp xâm lược nước ta.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới: sưu
tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông Du


<b></b>
<b>---Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài:


- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngồi (Xa-da-cơ Xa - xa-ki, Hi-rô-si-ma,
Na-ga-da-ki)


- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


-Trả lời được câu hỏi 1,2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Kĩ năng sống:</b></i>


-Xác định giá trị


-Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại)


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 3 hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:</b>


Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lịng dân (nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần
2) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch.


<b> -Giới thiệu về chủ đề bài học:</b>


- Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn
nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> a) Luyện đọc</b>


GV hướng dẫn HS luyện đọc theo quy trình đã hướng dẫn. Chú ý:



- Viết lên bảng số liệu 100 000 người (một trăm nghìn người); các tên người, tên địa
lý nước ngồi (Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki); hướng dẫn HS đọc
đúng.


- HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm.
- GV chia bài làm 4 đoạn.


Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tủ xuống Nhật Bản
Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra


Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cơ Xa-xa-ki


Đoạn 4: Ước vọng hồ bình của HS thành phố Hi-rô-xi-ma.
- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn- GVsửa sai về lỗi phát âm , ngắt nhịp
- Giải nghĩa các từ khó đã chú giải trong SGK.


<b> b) Tìm hiểu bài</b>


-Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử từ khi nào? (Từ khi Mĩ ném hai quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản)


GV giải thích thêm trong sgk


- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa-da-cơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(Khi Xa-da-cơ chết, các bạn đã qun góp tiền xây tượng đài kỉ niệm những nạn nhân
đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện
vọng của các bạn mong muốn cho thế giới này mãi mãi hồ bình)



- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cơ?


(HS có thể nói: Chúng tơi căm ghét chiến tranh/Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu
sự tàn bạo của chiến tranh/....)


- Câu hỏi bổ sung: Câu chuyện muốn nói các em điều gì?


(Câu chuyện tố cao tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của trẻ em toàn thế giới)


<b> c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b>


GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn .chú ý:


- Nhấn mạnh: từng ngày cịn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới
tấp gửi, chết, 644 con.


- Nghỉ hơi: Cơ bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn
con sếu bằng giấy treo quanh phịng, em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cơ chết/ khi em
mới gấp được 644 con.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò </b>


- HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn;
Cb: Bài ca về trái đất. – đọc bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi sgk


<b></b>
<b>---TỐN</b>



<b>Tiết 16: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)


-Biết giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT 1.


- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ 1.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Giới thiệu – ghi bảng.</b>


<b>2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận):</b>


<i>a. Giáo viên nêu ví dụ trong SGK</i> và treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS tự tìm quãng
đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng.


- HS tìm và lần lượt điền, từ đó rút ra nhận xét về thời gian và quãng đường đi được –
1 số HS nhắc lại.


<i>b. Giới thiệu bài toán và cách giải: </i>



<i> </i>Giáo viên nêu bài toán, gọi 2 HS đọc lại đề bài.
- HS tự giải Bài toán bằng cách “rút về đơn vị”


- GV phân tích bài tốn và HD HS tìm ra cách giải “Tìm tỉ số”.
- GV lưu ý HS có thể giải chọn 1 trong 2 cách


<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu , 1 HS lên bảng làm, HS, giáo viên nhận xét.
<i>Tóm tắ</i>t: 5m : 80 000đ


7m : …? đ


<b> Bài giải :</b>


Mua 1 mét vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)


<i><b>Đáp số: 112 000 đồng</b></i>.
<b>Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: </b>


Nhắc lại nội dung bài


Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.


Chuẩn bị : Luyện tập – Xem trước các bài tập sgk



<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).


* HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành
đoạn văn miêu tả khác sinh động.


- Giáo dục HS biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) để viết
đoạn văn.


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn văn (BT1)
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra</b>


- GV kiểm tra, chấm điểm 1 số dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa ở tiết trước.
- Nhận xét.


<b> Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài</b><i>. </i>


<b>Bài 1/34:</b>


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập<i>. </i>



<i>- </i>GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài<i>. </i>
<i>- </i>GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân<i>. </i>
<i>- </i>Gọi HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn<i>.</i>
- GV chốt nội dung chính của 4 đoạn văn<i>:</i>


<i> + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.</i>
<i> + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.</i>


<i> + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.</i>


<i> + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.</i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 hoặc 2 đoạn trong số 4 đoạn đã cho và viết thêm để
hoàn chỉnh đoạn văn.


* HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh 4 đoạn văn ở BT1.
<i>- </i>Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh<i>.</i>
- Nhận xét – tuyên dương.


<b>Bài 2/34:</b>


<i>- </i>Gọi HS nêu yêu cầu bài tập<i>. </i>


<i>- </i>GV giao việc, yêu cầu HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn
chỉnh<i>. </i>


<i>- </i>Vài HS nối tiếp nhau đọc bài<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Hoạt động nối tiếp:</b>



<i>- </i>GV nhận xét tiết học


<i>- </i>Về nhà hoàn thiện đoạn văn<i>. </i>


<i>- </i>Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh – chuẩn bị trước dàn ý bài văn


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục HS ý thức được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối vói bản thân.
<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra “Cần lầm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?”.</b>


- Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai.
- Nhận xét.


<b> Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</b>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.



- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ 1 - b, 2 - a, 3 - c


- GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Thực hành. </b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu
hỏi:


+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trên.


- GV kết luận: <i>Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con</i>
<i>người, vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:</i>


<i> + Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.</i>


<i> + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có</i>
<i>hiện tượng xuất tinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>- Liên hệ, giáo dục tư tưởng.</i>


<b> Hoạt động nối tiếp:</b>


- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài


- Chuẩn bị: bài “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”.


<i>- </i>GV nhận xét tiết học<i><b>.</b></i>


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 4: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH </b><i><b>(T2)</b></i>


<b>I- Mục tiêu</b>


<b> Học xong bài này, HS biết:</b>


- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa lỗi.
- Biết ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình.


(- Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.)


*- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi
làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).


- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).


<b>II- Các hoạt động dạy học</b>


<b>* Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài tập 3 SGK)</b>



<b> a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống</b>
<b> b) Cách tiến hành</b>


- Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống
- N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách


- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau
chân, em không đi được.


- N3: Em được phân cơng phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội
của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị.


- N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải
vui, em về muộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân</b>


a) Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân kể lại mmột việc làm của mình dù rất
nhỏ và tự rút ra bài học.


b) Cách tiến hành


- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì?


+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta
thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai
biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.



Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận
nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ
dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.


<b> * Củng cố dặn dò</b>
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


<b></b>
<b>---Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 8: LUYỆN TÂP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2,BT3


-Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 ý); đặt được
câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, 2
<b> -Giới thiệu bài:</b>



<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào VBT. 2 - 3 HS lên bảng thi làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 1 - 2 HS đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả


+ Nắng chơng mưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa
có cảm giác tối đến nhanh.


+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho; yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến
nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như
người già.


- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
<b>Bài tập 2</b> -HS đọc YC BT


-HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :


Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống
<b>Bài tập 3</b> -HS đọc YC BT


-HS làm vào VBT- 3 HS làm trên bảng
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :


- Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ơ trống: nhỏ, vụng, khuya


- HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.


<b>Bài tập 4</b>


-HS đọc YC BT


-HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng
-HS khác NX - GV chốt ý đúng :


Lưu ý :( Để HS hiểu đúng yêu cầu của BT và tìm được nhiều cặp từ trái nghĩa, GV
gợi ý; những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là
từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. VD: cao/thấp; cao kều/lùn
tịt; cao cao/ thâm thấp….)


a) Tả hình dáng


b) Tả hành động


d) Tả phẩm chất


<i>- cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt;</i>
<i>- to/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí; to kềnh/bé tẹo</i>
<i>- béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy tong</i>
<i>- khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống; vào/ra</i>
<i>- buồn/vui; lạc quan/bi quan; phấn chấn/ỉu xìu</i>


<i>-sướng/khổ: vui sướng/đau khổ; hạnh phúc/bất hạnh..</i>
<i>- khỏe/yếu; khoẻ mạnh/ốm đau; sung sức/mệt mỏi..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập 5</b>



- GV giải thích: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu
chứa 1 từ.


- HS đặt câu mình đặt, GV nhận xét.
- HS làm bài vào vở


- Trường hợp mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa:


<i>+ Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom</i>
<i>+ Hoa hớn hở vì được điểm mười. Mai ỉu xìu vì khơng được điểm tốt.</i>
- Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều căp từ trái nghĩa:


<i>+ Na cao lêu đêu, cịn Hà thì lùn tịt</i>


<i>+ Bác xan-trô vừa thấp vừa béo đi bên ngài Đôn Ki-hô-tê vừa cao vừa gầy trông rất</i>
<i>buồn cười.</i>


<i>+ Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ.</i>
<i>+ Đáng quý nhất là trung thực, cịn dối trá thì chẳng ai ưa.</i>


<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học; nhắc HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bt1, 3
CB : MRVT : Hồ Bình


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS biết giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- Rèn cho HS kĩ năng giải tốn thành thạo.
- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: Phấn màu.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng giải: Tổ 2 lớp 5C có 12 HS trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp 36 HS
trồng được bao nhiêu cây. Biết số cây trồng được của mỗi em bằng nhau.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu – ghi bảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tóm tắt và giải.
- 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét.
<b>Bài giải: </b>


Giá tiền 1 quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng)


Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng)


<i><b>Đáp số: 60 000(đồng).</b></i>



Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.


<b>Bài giải:</b> Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS)


Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô)


<i><b>Đáp số: 4 ôtô.</b></i>


Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
<b>Bài giải:</b>


Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 (đồng)


Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 x 5 = 180 000 (đồng)


<i><b>Đáp số: 180 000 (đồng).</b></i>


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhắc lại nội dung bài


- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) – Xem trước các bài tập sgk
<b></b>



<b>---MĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 3: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: TRƯỜNG EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV : SGK,SGV, 1 số tranh ảnh về nhà trường.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
-Kiểm tra dụng cụ học tập


-G/T bài mới.


<b>1: Tìm chọn nội dung đề tài</b>


Giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường.
+ Khung cảnh chung của nhà trường.


+ Hình dáng của cổng trường, sân ,...
+ Một số hoạt động ở trường.


+ Chọn hoạt động cụ thể để vẽ .
-Cho HS nêu cảnh mình thích
<b>2: HD cách vẽ tranh</b>


- Cho quan sát hình tham khảo ở SGK, nêu cách vẽ.
-Kết kuận.



-G/t tranh của HS năm trước
<b>3: Thực hành</b>


- GV yêu cầu HS làm bài thực hành
- GV : đến từng bàn quan sát HS vẽ
<b>4: nhận xét đánh giá</b>


-Chọn 1 số bài gợi ý nhận xét về bố cục, hình ảnh, vẽ màu cho tranh.
-Nhận xét tun dương.


*GD về tình cảm u q ngơi trường.


-Dặn dò tiếp tục quan sát các sinh hoạt ở trường để tiết sau luyện vẽ.


<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 4: SƠNG NGỊI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* HS khá, giỏi: Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những
ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của
nhân dân.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>



- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài</b>


<i><b>1. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.</b>


<i>Bước1:</i> - Dựa vào hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau:


+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng so với các nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sơng ở Việt Nam.


+ ở miền Bắc và miền Nam có những sơng lớn nào?
+ Nhận xét về sơng ngịi ở miền Trung.


<i>Bước 2:</i> - Một số HS trả lời câu hỏi. HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam các
sơng chính: Sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Mã, Sơng Cả, sơng Đồng Nai…


<i><b>* KL:</b></i> Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.


<i><b>2. Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa.</b></i>


<b>Hoạt động4: Làm việc theo nhóm</b>


<i>Bước 1:</i> HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 hoặc tranh ảnh sưu tầm được


<i>Bước 2:</i> - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung.


- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về màu nước của con sông và mùa lũ và mùa cạn?


<i><b>3. Vai trị của sơng ngịi.</b></i>


<b>Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.</b>


- GV yêu cầu HS kể về vai trị của sơng ngịi.


- HS kể : Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và giao
thông; cung cấp nhiều tôm cá…


- HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng bồi đắp nên chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài - HS đọc bài học.</b>


<b></b>
<b>---Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


1. Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài;


biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.


2. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp
lí.


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ </b>


HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
<b> -Giới thiệu bài</b>


GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b> Bài tập 1</b>


- Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà
- HS lập dàn ý chi tiết.


- HS trình bày dàn ý. Mời 1 HS làm bài tốt làm lên bảng. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- VD về dàn ý:


<b>Mở bài</b>


<b>Thân bài</b>



Giới thiệu bao quát:


- Trường nằm trên một khoảng đất rộng.


- Ngôi trường nổi bật với mái ton trắng, tường vôi
vàng, những hàng cây xanh bao quanh.


Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:


+ Sân rải đá mi rộng: giữa sân là cột cờ; trên sân có
một số cây xanh, phượng, xà cừ toả bóng mát.


+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi
- Lớp học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Kết bài</b>


10 phịng học


+ Các lớp học thống mát, có quạt trần, đèn điện, tủ
đồ dùng. Tường lớp trang trí rất gọn gàng, sạch sẽ
- Phịng truyền thống ở tồ nhà chính


- Vườn trường:
+ Cây trong vườn


+ Hoạt động chăm sóc vườn trường


- Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự


quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa
phương.


- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
<b>Bài tập 2</b>


- lưu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn (xem
dàn ý trên)


- Một vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.


- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn
viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới


<b>Hoạt động 3. Củng cố , dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học


- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới: xem lại các
tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước các
đề bài gợi ý (SGK, tr.44)


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 18: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN </b><i><b>(TIẾP THEO)</b></i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng lại giảm đI bấy nhiêu lần). Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến


quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1. Giới thiệu – ghi bảng.</b>
<b>2. Bài giảng:</b>


<i>a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:</i>


- GV ghi ví dụ SGK lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia
hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng phụ.
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu
lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.


<i>b. Giới thiệu bài toán và cách giải:</i>


- Giáo viên gọi HS đọc đề tốn và viết tóm tắt lên bảng.


- GV HD HS phân tích bài tốn trình bày bài giải theo 2 cách “Rút về đơn vị” và
“Tìm tỉ số”.


- 2 HS lên giải, GV nhận xét và lưu ý HS khi làm bài có thể giải một trong hai cách.
<b>3. Luyện tập:</b>


Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
<b>Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 100 x 7 = 70 (người)</b>



Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (người)


<i><b>Đáp số: 14 người</b></i>
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---ÂM NHẠC</b>


<b>TIẾT 3: ÔN TẬP : REO VANG BÌNH MINH </b>
<b>Tập đọcnhạc: TĐN số 1</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài <i><b>Reo vang bình minh</b></i> . Thể
hiện đúng những chỗ luyến láy, thể hiện tình cảm hồn nhiên trong sáng của bài hát .
- HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, nối tiếp


- HS đọc đúng giai điệu ghép lời
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc


- Tờ tranh minh hoạ bài <i><b>Reo vang bình minh</b></i>


<b>III,Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hướng dẫn HS ôn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều


- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp
- GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp
- GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát
- Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ.


<b>Hoạt động 3: Tập đọc nhạc : Cùng vui chơi</b>
GV giới thiệu bài TĐN – Treo bài TĐN lên bảng
Cho HS xác định tên nốt trong bài TĐN


Cho HS tập nói tên nốt
GV viết tiết tấu


Hỏi tiết tấu tấu này có những hình nốt nào ?


GV gõ tiết tấu trên , yêu cầu HS lắng nghe và thực hiện lại


GV hướng dẫn HS nhìn vào bài TĐN , nói tên nốt nhạc trong bài kết hợp gõ tiết tấu
vừa tập.


GV đàn chuổi âm thanh HS nghe , bắt nhịp HS đọc hoà theo tiếng đàn
GV cho HS đọc nhạc cả bài


GV đàn giai điệu cả bài HS đọc nhạc hoà theo tiếng đàn , vừa đọc vừa gõ tiết tấu
GV đàn giai điệu cả bài hai lần . Lần thứ nhất HS đọc nhạc, lần hai ghép lời, vừa hát
vừa gõ đệm theo phách.


<b>Củng cố – dặn dò</b>
GV nhận xét ,dặn dò


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×