Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thiet ke hoat dong day hoc theo huong GQVD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> DỰA TRÊN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>


Giáo viên soạn: Trần Thị Thúy Nga Môn: Ngữ văn


Trường: THCS Trần Cao Vân Dạy cho lớp: 7


Ngày soạn: 15-09-2012 Thời gian: 40 phút


<b>I. VẤN ĐỀ ĐƯỢC SỬ DỤNG</b>


1. Giới thiệu vấn đề: HS kể câu chuyện " Nhớ thầy Song An Hồng Ngọc Phách"
GV: Nêu tình huống


<b>Tình huống:</b>


Tơi trấn tĩnh và nói với thầy:


-Năm mới, con đến chúc thầy và gia đình có nhiều sức khỏe và thành đạt trong mọi việc
của đời sống ạ!


Khi trở về nhà vợ tơi cứ phàn nàn:


Sao mình lại xưng con với cậu ấy, cậu ấy là em mình chứ?
2. Thiết kế câu hỏi trung tâm:


H: Trong giao tiếp, Đại từ xưng hô đóng vai trị quan trọng như thế nào? Nó thể hiện
văn hóa giao tiếp của người nói ra sao? Phải làm sao để sử dụng đúng đại từ xưng hô?
3. Các kiến thức, kỹ năng người học đã biết:


-Chỉ từ


-Đại từ


4. Những kiến thức, kỹ năng chưa biết cần để giải quyết vấn đề
-Khái niệm đại từ


-Các loại đại từ


-Những lưu ý khi sử dụng đại từ: Phân biệt với chỉ từ. Những danh từ khi xưng hơ có
thẻ dùng như đại từ.


5. Hệ thống các câu hỏi định hướng:
H: Thế nào là đại từ?


H: Đại từ được chia làm mấy loại?
H: Khi sử dụng đại từ cần lưu ý điều gì?
6. Các phương pháp giải quyết vấn đề


- Phân tích tình huống từ câu chuyện thực tế.
- Đề xuất các ý tưởng, giả thiết.


- Định hướng nguồn thông tin.
- Đưa ra các kết quả.


7. Những kỹ năng cần có
- Lắng nghe tích cực.


- Phân tích, tổng hợp, đánh giá, phản hồi, rút ra kết luận.
8. Các môn học có liên quan (nếu có)


Phân mơn Văn học; Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống.


9. Nguồn tài liệu liên quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đánh giá qua phản hồi của cá nhân, kết quả làm việc nhóm và trao đổi thảo luận
của các nhóm.


<b>II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


<b>Giai đoạn</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động</b> <b>Địa điểm</b> <b>Thời</b>


<b>gian</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Xác định và</b>
<b>tìm hiểu </b>


<b>vấn đề</b>


- Giới thiệu
tình huống
chứa đựng
vấn đề
- Đặt câu hỏi
và trả lời câu
hỏi liên quan
đến câu
chuyện để
xác định các
kiến thức đã
biết và chưa
biết.



- Đề xuất ý
tưởng, giả
thuyết.


- Xác định
kiến thức cần
để GQVĐ.


- Liệt kê
những KT
chưa biết


GV: Nêu tình
huống:


Tơi trấn tĩnh và
nói với thầy:
-Năm mới, con
đến chúc thầy
và gia đình có
nhiều sức khỏe
và thành đạt
trong mọi việc
của đời sống ạ!
Khi trở về nhà
vợ tơi cứ phàn
nàn:


Sao mình lại


xưng con với
cậu ấy, cậu ấy
là em mình
chứ?


H: Sự phàn nàn
của người vợ
Hồng Cầm cho
ta thấy điều gì
về từ ngữ xưng
hô trong tiếng
Việt?


GV: Trong tiết
này chúng ta sẽ
tìm về sự thú vị
trong xưng hô
của người Việt
qua hệ thống
đại từ tiếng
Việt.


-Kể câu chuyện
"Thầy Song
An"


-Lắng nghe
tích cực


-Trả lời câu hỏi



Phịng


máy 5 phút


<b>Tìm hiểu </b>
<b>các </b>
<b>kiến thức có</b>


<b>liên quan</b>


- Định hướng
cho HS
nguồn thông
tin kiến thức
về đại từ


-GV:Treo bảng
phụ phần dữ
liệu /54
H:Từ nó<b> ở </b>
trong đoạn đầu
trỏ ai?Từ nó


-Quan sát ngữ
liệu


-Lắng nghe
tích cực



-Phân tích ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong đoạn b
trỏ con gì?Nhờ
đâu em biết
được nghĩa đó?
H:Từ thế trong
đoạn 3 trỏ việc
gì?Nhờ đâu em
biết được nghĩa
đó?(Văn cảnh)
H:Em hiểu thế
nào là trỏ?
GV:So sánh với
danh từ, động
từ, tính từ:gọi
tên sự vật, hoạt
động tính chất.
Đại từ:Không
gọi tên sự vật
hiện tượng.
H: Đại từ ai
trong bài ca dao
dùng để làm gì?
(hỏi)


H:Các từ thế,
<b>nó, ai, giữ vai </b>
trị cú pháp gì
trong câu?


GV:Cho ví dụ:
Người học giỏi
nhất lớp là <b> nó. </b>
H: Các đại
từ:Tơi, tao, tớ,
<b>chúng </b>


<b>tơi...dùng để trỏ</b>
gì? (người, vật)
H:Các từ bấy,
<b>bấy nhiêu...trỏ </b>
gì? (số lượng )
H:Các từ vậy,
<b>thế...trỏ gì? (sự </b>
việc, hoạt động
tình chất)
H:Các đại
từ :ai, gì...Hỏi
về gì?Bao
<b>nhiêu, </b>


liệu


-Liên hệ kiến
thức cũ


-Trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>mấy...hỏi gì? </b>
<b>Sao, thế </b>


<b>nào ...hỏi gì?</b>
GV: Yêu cầu
học sinh hệ
thống các loại
đại từ.


-HS: Vẽ sơ đồ
phân loại đại
từ.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề</b>


- Hệ thống
các KT mới
nhận được
- Kiểm
nghiệm ý
tưởng, giả
thuyết.


H: Có nhận xét
gì về hệ thống
đại từ xưng hô
trong trong
TV?


-GV: Nêu ngữ
liệu, yêu cầu
HS quan sát trả


lời câu hỏi.
-Cây bàng kia
lá đã chuyển
sang màu đỏ.
-Ông ấy đã già
rồi.


H: Những từ
kia, ấy thuộc từ
loại gì?


GV: Nêu câu
hỏi hệ thống
kiến thức
H: Thế nào là
đại từ? Các loại
đại từ?


H: Khi sử dụng
đại từ cần lưu ý
điều gì?


GV: Hướng dẫn
làm bài tập
củng cố


-HS: Làm bài
tập 1/56,57
-Thảo luận trả
lời câu hỏi.



-HS nhớ lại
kiến thức cũ,
trả lời.


-Hệ thống hóa
kiến thức.


-HS: Vận dụng
kiến thức để
giải quyết các
bài tập.


10 phút


<b>Hướng dẫn tự học:</b> - Học thuộc phần lí thuyết
-Hồn thành bài tập vào vở


</div>

<!--links-->

×