Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an vat li 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.88 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn
Tuần 1


Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu


Nêu được các khái niệm chuyển động cơ là gì, chất điểm là gì, hệ quy chiếu là gì,
mốc thời gian là gì.


Xác định được chuyển động của một vật trong hệ quy chiếu đã cho.
II. Chuẩn bị


GV: một số ví dụ về chuyển động cơ.
HS:


III. Tiến trình dạy học


<i>Hoạt động 1(5 phút): Ơn định lớp, giới thiệu chương trình SGK vật lí 10 cơ bản</i>


Ho t đ ng 2( 10 phút ): Tìm hi u chuy n đ ng cạ ộ ể ể ộ ơ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


I. Chuyển động cơ. Chất điểm
1. Chuyển động cơ


Chuyển động của một vật là sự thay đổi
vị trí của vật đó so với các vật khác theo
thời gian.


2. Chất điểm:



Một vật chuyển động được coi là chất
điểm nếu có kích thớc rất nhỏ so với độ
dài đường đi (hoặc so với những khoảng
cách mà ta đề cập đến) .


3. Quỹ đạo:


Khi chuyển động, chất điểm vạch ra
một đường trong không gian gọi là quỹ
đạo.


Ho t đ ng 3(15 phút): Xác đ nh v trí c a v t trong không gianạ ộ ị ị ủ ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng
gian.


1. Vật làm mốc và thước đo.


Muốn xác định vị trí của một vật ta cần
chọn:


- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2. Hệ toạ độ


<b>I</b> <b>M</b>



<b>H</b>


<b>O</b>


<b>y</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ho t đ ng 4(12 phút): Cách xác đ nh th i đi m trong chuy n đ ngạ ộ ị ờ ể ể ộ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


III. Cách xác định thời gian trong chuyển
động


1. Mốc thời gian và đồng hồ


Để xác định thời gian chuyển động ta
cần chọn một mốc thời gian và dùng một
đồng hồ để đo thời gian


2. Thời điểm và thời gian
IV. Hệ quy chiếu


Một hệ quy chiếu gồm:


- một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn
với vật làm mốc.


- một mốc thời gian và một đồng hồ.



Ngày soạn : 20/8/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mục tiêu: </b>


Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều, nêu được vận tốc là gì
Lập được phương trình chuyển động của CĐTĐ và vậy dụng được phương trình này
Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


Dụng cụ TN của bài.<b>, </b>hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to


<b>2. Học sinh:</b>


Ơn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.


<b>III.Tiến trình dạy học: </b>


Ho t đ ng 1: n đ nh l p, ôn t p ki n th c v chuy n đ ng th ng đ u.ạ ộ Ổ ị ớ ậ ế ứ ề ể ộ ẳ ề


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


Vận tốc trung bình của
chuyển động cho biết điều
gì ? Công thức ? Đơn vị ?
HD đổi đơn vị : km/h 
m/s và ngược



lại Nhắc lại công thức
vận tốc và quãng
đường đã học ở lớp 8
Ghi nhận và nắm
cách đổi đơn vị


.<i><b>Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều:</b></i>


Đường đi: s = x2 - x1


Vận tốc TB: <i>v</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>


<i>t</i>


Xác định đường đi của
chất điểm


Đọc SGK


Mơ tả sự thay đổi vị
trí của 1 chất điểm, yêu
cầu HS xác định
đường đi của chất
điểm


Tính vận tốc TB ?
Nói rõ ý nghĩa vận
tốc TB, phân biệt vận
tốc Tb và tốc độ TB.
Nếu vật chuyển động


theo chiều âm thì vận
tốc TB có giá trị âm 
Vtb có giá trị đại số.
Khi khơng nói đến
chiều chuyển động mà
chỉ muốn nói đến độ
lớn của vận tốc thì ta
dùng kn tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là
giá trị số học của vận
tốc TB.


Yêu cầu học sinh định
nghĩa vận tốc TB
- Yêu cầu HS đọc
SGK tự tìm hiểu về


<b>I.Chuyển động thẳng đều:</b>
<b> 1.Tốc độ trung bình:</b>


<i>v</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>


<i>t</i>


Tốc độ trung bình của một chuyển
động cho biết mức độ nhanh chậm
của chuyển động.


Đơn vị: m/s hoặc km/h



<b> 2.Chuyển động thẳng đều:</b>


CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là
đường thẳng và có tốc độ trung bình
như nhau trên mọi quãng đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuyển động thẳng
đều.


Ho t đ ng 3:Xây d ng ph ng trình chuy n đ ng, Tìm hi u v đ th to đ - th i gianạ ộ ự ươ ể ộ ể ề ồ ị ạ ộ ờ
HS đọc SGK để hiểu cách


xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.


Làm việc nhóm để vẽ
đồ thị toạ độ - thời gian


HS lập bảng giá trị và
vẽ đồ thị.


Nhận xét dạng đồ thị
Làm theo yêu cầu của
GV


Yêu cầu HS đọc SGK để tìm
hiểu phương trình của chuyển
động thẳng đều.



Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x0


Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
u cầu lập bảng giá trị (x,t)
và vẽ đồ thị.


Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ
X1 = 5 + 10t và


X2 = 20t


So sánh độ dốc của 2 đồ thị,
nhận xét




<b>II. Phương trình chuyển động </b>
<b>và đồ thị toạ độ - thời gian của </b>
<b>cđtđ</b>


<b>1) Phương trình của cđtđ:</b>


x = x0 + v.t


<b>2) Đồ thị toạ độ - thời gian của </b>
<b>cđtđ:</b>


Vẽ đồ thị pt:



x = 5 + 10t


<i> a.Bảng giá trị:</i>


t(h) 0 1 2 3 6
x(km) 5 15 25 35


65
b. Đồ thị


<b>4.</b>


<b> Củng cố , vËn dông </b>


- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ độï - thời gian của
chuyển động thẳng đều.


<b>5. H íng dÉn häc ë nhµ </b>


- Bài tập về nhà: SGK và SBT


- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"


Ngày soạn: 24/8/2012


<b>Tuần 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu: </b>


Nêu được vận tốc tức thời là gì?



Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.


Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,
chuyển động thẳng chậm dần đều.


Viết được cơng thức tính gia tốc trong một chuyển động biến đổi.
Viết được cơng thức tính vận tốc và vận dụng được cơng thức này.


Viết được phương trình chuyển động thẳng biên đổi đều và cơng thức tính qng
đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều
Một máng nghiêng dài chừng 1m.


Một hòn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn .
Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .


<i><b>2. Học sinh : </b></i>


-Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>(5 phút ): </i>Ổ ịn đ nh l p ki m tra bài c : ớ ể ũ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



GV kiểm tra sỉ số học
sinh


GV kiểm tra bài cũ


Lớp trưởng báo
cáo sỉ số


HS lên bảng trả
lời


<b>Câu hỏi 1</b>: trình bày khái niệm chuyển
động thẳng đều, viết cơng thức tính
qng đường và phương trình tọa độ
của chuyển động thẳng đều.


<i><b>Hoạt động 2 </b>( 15 phút): Tìm hiểu vận tốc tức thời, chuyển động thẳng biến đổi đều</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Xét 1 xe chuyển động
không đều trên một đường
thẳng, chiều chuyển động
là chiều dương.


Muốn biết tại M chất điểm
chuyển động nhanh hay
chậm ta phải làm thế nào ?
Độ lớn của vận tốc tức


thời cho ta biết điều gì ?
u cầu HS hồn thành
câu hỏi C1.


Tại sao nói vận tốc là một
đại lượng vectơ ?


Trả lời C2?


Chuyển động thẳng biến
đổi đều là gì? Lấy ví dụ?


HS trả lời : ta
phải tìm xem
trong khoảng thời
gian rất ngắn t
kể từ lúc ở M, xe
dời được 1 đoạn
đường s ntn?
giải thích


HS trả lời
HS trả lời câu
hỏi C1.


HS trả lời
HS trả lời


HS trả lời và lấy
ví dụ.



<b>I. Vận tốc thức thời. Chuyển động</b>
<b>thẳng biến đổi đều </b>


<b>1. Độ lớn của vận tốc tức thời </b>


Đại lượng
<i>S</i>
<i>v</i>
<i>t</i>



 <sub> là độ lớn của vận tốc</sub>


tức thời tại vị trí M .


Trong đó, <i>S</i><sub> là đoạn đường vật di</sub>


chuyển rất ngắn trong khoảng thời gian rất
ngắn <i>t</i><sub>.</sub>


<b>2. Vectơ vận tốc thức thời </b>


Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại
1 điểm có:


- Gốc tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động



- Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức
thời theo một tỉ lệ xích nào đó.


<b>3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thế nào là CĐTNDĐ?
CĐTCDĐ?


HS trả lời


vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều
theo thời gian


Vận tốc tăng  CĐNDĐ
Vận tốc giảm  CĐCDĐ


<i><b>Hoạt động 3</b>(15 phút):Tìm hiểu gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh đần </i>
đều


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Trong chuyển động thẳng
đều, làm thế nào để biết
một vật đang chuyển động
nhanh hay chậm?


Gia tốc là gì? Gia tốc
được tính bằng cơng thức
nào?



Yêu cầu học sinh thảo
luận tìm đơn vị của gia tốc.
Gia tốc là đại lượng vectơ
hay đại lượng vô hướng?
GV nhận xét và giải thích
lại .


u cầu HS chứng minh
cơng thức vận tốc.


HS trả lời


HS thảo luận và
hoàn thành câu
hỏi của GV.


HS thảo luận tìm
đơn vị của gia tốc.
HS trả lời


HS lắng nghe
HS thảo luận
nhóm chứng minh
cơng thức vận tốc.


<b>II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều </b>
<b> 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng</b>
<b>nhanh dần đều </b>


a. Khái niệm gia tốc



Gia tốc của chuyển động là đại lượng
xác định bằng thương số giữa độ biến
thiên vận tốc <i>v</i><sub> và khoảng thời gian vận </sub>


tốc biến thiên <i>t</i><sub>.</sub>



0
0
<i>v v</i>
<i>v</i>
<i>a</i>


<i>t</i> <i>t t</i>





 


 


Trong đó,   <i>v v v</i>0 là độ biến thiên


vận tốc trong khoảng thời gian   <i>t t t</i>0


 Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình
phương (m/s2<sub>)</sub>



b. Vectơ gia tốc
b. Vectơ gia tốc:


⃗<i>a</i>=⃗<i>v −</i>⃗<i>v</i>0


<i>t − t</i>0


=⃗<i>Δv</i>


<i>Δt</i>
<b> 2. Vận tốc của CĐTNDĐ </b>


a. Cơng thức tính vận tốc:
v = v0 + at


b. Đồ thị vận tốc - thời gian:


<i><b>Hoạt động 4 </b>(15 phút): Tìm hiểu cơng tức tính qng đường, phương trình chuyển </i>
động của chuyển động thẳng nhanh dần đều


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Yêu cầu HS tìm cơng
thức tính qng đường và
phương trình chuyển động
trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều


HS tổ chức thảo
luận tìm cơng


thức.


<b>3.Cơng thức tính qng đường đi được</b>
<b>của CĐTNDĐ: </b>


<i>s</i>=<i>v</i><sub>0</sub><i>t</i>+1


2at
2


<b>4. Phương trình chuyển động của</b>
<b>CĐTNDĐ: </b>


v


t

o



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>x</i>=<i>x</i><sub>0</sub>+<i>v</i><sub>0</sub><i>t</i>+1


2at
2


<i><b>Hoạt động 5</b>(27 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Viết biểu thức tính gia tốc
trong CĐTCDĐ?



Trong biểu thức a có dấu
như thế nào ?


Trong CĐTCDĐ vectơ
gia tốc có chiều như thế
nào so với vec tơ vận tốc?
Vận tốc và đồ thị vận tốc
-thời gian trong CĐTCDĐ
có gì giống và khác
CĐTNDĐ ?


Biểu thức và ptc® của
CĐTCDĐ ?


GV nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 loại chuyển
động.


Viết cộng thức tính quãng
đường đi được trong
chuyển động thẳng nhanh
dần đều?


Tương tự GV yêu cầu HS
viết PTCĐ của CĐTCDĐ.


Trong CĐTCDĐ a có dấu
như thế nào với v0 ?


Yêu cầu HS thảo luận


chứng mính biểu thức liên
hệ giữa a, v và s.


HS nghiên cứu
SGK.


HS trả lời


HS trả lời


HS dựa vào
CĐTNDĐ viết trả
lời các câu hỏi của
GV.


HS viết biểu
thức dựa vào biểu
thức của


CĐTNDĐ.


HS viết phương
trình.


HS trả lời.
HS thảo luận
nhóm.


<b>II. Chuyển động chậm dần đều: </b>
<b>1.Gia tốc trong chuyển động thẳng </b>


<b>chậm dần đều: </b>


a. Công thức tính gia tốc
<i>a</i>=<i>Δv</i>


<i>Δt</i>=
<i>v − v</i><sub>0</sub>


<i>t</i>


b. Vectơ gia tốc:
⃗<i>a</i>=⃗<i>v −</i>⃗<i>v</i>0


<i>t − t</i>0


=⃗<i>Δv</i>


<i>Δt</i>
<b>2. Vận tốc của CĐTCDĐ </b>


a. Cơng thức tính vận tốc:
v = v0 + at


b. Đồ thị vận tốc - thời gian:


<b>3.Cơng thức tính qng đường đi được </b>
<b>và PTCĐ của CĐTCDĐ:</b>


a. Cơng thức tính quãng đường đi được
<i>s</i>=<i>v</i><sub>0</sub><i>t</i>+1



2at
2


Trong đó a ngực dấu với v
b. Phương trình CĐ


<i>x</i>=<i>x</i><sub>0</sub>+<i>v</i><sub>0</sub><i>t</i>+1


2at
2


Chú ý:


CĐTNDĐ: a cùng dấu v0.


CĐTCDĐ: a ngược dấu v0.


<b>4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận </b>
<b>tốc, và quãng đường đi được của </b>
<b>CĐTNDĐ:</b>


<i>v</i>2<i>− v</i>02=2 as
<i><b>Hoạt động 6 </b>( 3 phút) : Cũng cố và dặn dị</i>


Nội dung cần nắm:


- Cơng thức tính đường đi, cơng thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường,
- Phương trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.



<b>O</b>


<b>t(s)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập


Ngày soạn: 24/8/2012


<b>Tuần 3 </b>


<b>Tiết 5: BÀI TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Khắc sâu nội dung kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến
đổi đều.


Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng
biến đổi đều.


<b>II. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: giải trước các bài tập trong SGK và một số bài tập trong sách bài tập.
2. Ơn tập lí thuyết về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều, làm
các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động 1 </b>( 5 phút): </i>Ổ ịn đ nh l p, ki m tra bài cớ ể ũ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



GV kiểm tra sỉ số học
sinh


GV kiểm tra bài cũ


Lớp trưởng báo
cáo sỉ số


HS lên bảng trả
lời


<b>Câu hỏi 1</b>: trình bày khái niệm
chuyển động thẳng biến đổi đều, viết
cơng thức tính quãng đường và
phương trình tọa độ của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.


<b>Câu hỏi 2:</b> trình bày đặc điểm của
vectơ gia tốc trong CĐTNDĐ? Viết
công thức liên hệ giữa a, v và s?


<i><b>Hoạt động 2 </b>( 12 phút):</i> hoàn thành bài t p 1 ( 12 trang 22 SGK)ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Tàu rời ga thì vận tốc ban
đầu của tàu ntn ?


Đổi đơn vị ?



Khi bài toán khơng liên
quan đến vị trí vật (toạ độ
x) thì có thể khơng cần
chọn gốc toạ độ.


Công thức tính gia tốc ?


Cơng thức tính qng
đường ?




Hãy tìm cơng thức tính
thời gian dựa vào đại lượng
đã biết là: gia tốc, vận tốc ?


Thời gian tính từ lúc tàu
đạt vận tốc 40km/h ?


HS đọc đề tóm
tắc đề theo yêu
của của giáo viên.
HS thực hiện đổi
đơn vị.


HS nhắc lại cơng
thức tính gia tốc.



HS nhắc lại cơng
thức tính qng
đường và thực
hiện tính tốn.
HS viết công
thức thay số tính
kết quả.


HS thực hiện
tính tốn.


Tóm tắt:
v0 = 0


t 1= 1 phút = 60s


v1 = 40km/h = 11,1m/s


a). a = ?
b). s1 = ?


c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s


t = ?
Giải


Chọn chiều dương: là chiều cđ
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:



<i>a</i>=<i>v</i>1<i>− v</i>0


<i>t</i>1


=11<i>,</i>1


60 =0<i>,</i>185 (m/s2)


b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút
<i>s</i>1=<i>v</i>0<i>t</i>1+1


2at1
2


=0<i>,</i>185. 60


2
2 =333


(m)


b). Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h
(16,7 m/s) tính từ lúc rời ga:


Từ : <i>a</i>=<i>v</i>2<i>− v</i>0


<i>t</i>2
<i>⇒t</i><sub>2</sub>=<i>v</i>2<i>− v</i>0



<i>a</i> =


<i>v</i><sub>2</sub>
<i>a</i> =


16<i>,</i>7


0<i>,</i>185=90(<i>s</i>)


Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc
40km/h đến 60km/h là


t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)
<i><b>Hoạt động 3 </b>( 12 phút): Hoàn thành bài tập 2 ( 9 trang 15SGK)</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


u cầu HS tóm tắt bài
tốn.


Chọn gốc tọa độ tại a thì


HS đọc bài và
tóm tắt.


HS trả lời


Tóm tắt
AB = 10km



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

xA và xB có tọa độ bằng


bao nhiêu?


Viết cơng thức tính s và
công thức tọa độ x đối với
xe đi từ A.


Tương tự đối với xe đi từ
B.


GV hướng dẫn học sinh vẽ
đồ thị tọa độ thời gian của
hai xe .


Dựa vào đồ thị ta thấy hai
xe gặp nhau lúc nào?


HS tổ chức thảo
luận nhóm và viết
biểu thức.


HS thảo luận và
viết biểu thức.
HS vẽ đồ thị


HS trả lời.


vA = 60km/h, vB = 40km/h.



a. xA = ?, xB = ?


b. Vẽ đồ thị


c. dựa vào đồ thị xác định thời gian hai
xe gặp nhau.


Giải


<b>a.</b> Cơng thức tính qng đường
- Đối với xe đi từ A:


<i>sA</i> <i>v tA</i> 60 (<i>t km</i>)


<i>xA</i> <i>x</i>0<i>A</i><i>sA</i> 60 (<i>t km</i>)


- Đối với xe đi từ B:
<i>sB</i> <i>v tB</i> 40 (<i>t km</i>)


<i>xB</i> <i>x</i>0<i>B</i> <i>sB</i> 10 40 ( <i>t km</i>)


<b>b.</b> Đồ thị tọa độ thời gian của hai xe.
c. Dựa vào đồ thị ta thấy hai xe gặp
nhau sau 30 phút cách A 30km.


<i><b>Hoạt động 3(</b>(3 phút) : dặn dò</i>


- Về nhà làm các dạng bài tập tương tự trong SBT
- Đọc trước bài sự rơi tự do



Ngày soạn: 24/8/2012


<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 6 – 7: SỰ RƠI TỰ DO</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.


Viết được cơng thức tính vận tốc và qng đường đi của chuyển động rơi tự do.
Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do


Giải được một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. Giáo viên:Thí nghiệm về sự rơi tự do với ống Niu- tơn.


2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều: khái niệm gia
tốc, công thức vận tốc, công thức đường đi và đồ thị vận tốc và đồ thị toạ độ.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>(5 phút):</i> đ nh l p ki m tra bài cỔ ị ớ ể ũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV kiểm tra sỉ số học
sinh


GV kiểm tra bài cũ



Lớp trưởng báo
cáo sỉ số


HS lên bảng trả lời <b>Câu hỏi 1</b>: trình bày khái niệm
chuyển động thẳng biến đổi đều,
viết cơng thức tính qng đường và
phương trình tọa độ của chuyển
động thẳng nhanh dần đều.


<b>Câu hỏi 2:</b> trình bày đặc điểm của
vectơ gia tốc trong CĐTNDĐ? Viết
cơng thức liên hệ giữa a, v và s?


<i><b>Hoạt động 2</b>(15 phút): Nghiên cứu sự rơi của các vật trong không khí và sự rơi tự do.</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


GV đặt vấn đề về 2 vật
nặng nhẹ khác nhau được
thả từ cùng một độ cao
rơi xuống đất.


Biểu diễn TN cho hs
quan sát.


- Thả một tờ giấy và một
hòn sỏi (nặng hơn giấy)
- Như TN 1 nhưng vo tờ
giấy lại Và nén chặt.
- Thả 2 tờ giấy cùng kích


thước, nhưng 1 tờ để
thẳng & một tờ vo tròn,
nén chặt.


- Thả một hòn bi nhỏ &
một tấm bìa đặt nằm
ngang (cùng khối lượng)
Nhận xét các hiện
tương xảy ra trong các tn
trên?


Vậy qua đó chúng ta kết
luận được gì?


GV hướng dẫn HS tìm
hiểu thí nghiệm ống
Niutơn.


Quan sát sự rơi của các
vật và rút ra kết luận?
Nếu ta loại bỏ được
khơng khí thì các vật rơi
nhanh như nhau.


HS lắng nghe và
dự đốn tình huống
xảy ra.


HS quan sát giáo
viên làm thí



nghiệm.


HS nhận xét.


HS rút ra kết luận
từ thí nghiệm trên.


HS nghiên cứu
SGK tìm hiểu ống
Niutơn.


HS rút ra kết luận
HS lắng nghe.


<b>I. Sự rơi trong khơng khí & sự rơi</b>
<b>tự do</b>


<b>1. Sự rơi của các vật trong khơng</b>
<b>khí.</b>


+ TN 1: (SGK)
+ TN 2: (SGK)
+ TN 3: (SGK)
+ TN 4: (SGK)
<i>Nhận xét:</i>


- Trong khơng khí thì khơng phải
lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn


vật nhẹ.


- Sức cản của khơng khí là nguyên
nhân làm cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau.


<b>2. Sự rơi của các vật trong chân</b>
<b>không (sự rơi tự do)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thế nào là sự rơi tự do?
Hãy lấy các ví dụ về sự
rơi tự do?


Trả lời câu hỏi trong bài
tập 7, 8 (SGK)


HS trả lời
HS lấy ví dụ


- Hs thảo luận


<i><b>b. Kết luận.</b></i>


Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.


<i><b>Hoạt động 3( 25 phút): Nghiên cứu các đặc điểm của sự rơi tự do.</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



Làm thế nào để xác định
được phương và chiều
của chuyển động rơi tự
do? (hướng dẫn hs thảo
luận).


Gv kiểm tra phương án
của các nhóm, tiến hành
theo một phương án mà
HS đưa ra.


Kết hợp với hình 4.3 để
chứng tỏ kết luận là
đúng.


Chuyển động rơi tự do
là chuyển động như thế
nào?


Giới thiệu ảnh hoạt
nghiệm.




HS thảo luận để
tìm ra phương án
thí nghiệm.





Quan sát thí
nghiệm về phương,
chiều của sự rơi tự
do.


Thảo luận các kết
luận có được




HS trả lời


HS lắng nghe


<b>II. Nghiên cứu sự rơi tự do của</b>
<b>các vật.</b>


<b>1. Những đặc điểm của chuyển</b>
<b>động rơi tự do.</b>


- Phương của chuyển động rơi tự do
là phương thẳng đứng (phương của
dây dọi)


- Chiều của chuyển động rơi tự do
là chiều từ trên xuống dưới.


- Chuyển động rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều.



- Cơng thức tính vận tốc:
v = gt


g: gọi là gia tốc rơi tự do


- Cơng thức tính qng đường đi
được của sự rơi tự do:




2


1
2


<i>s</i> <i>gt</i>


<i><b>Hoạt động 4( 17 phút): Nghiên cứu các đặc điểm của gia tốt rơi tự do.</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Chú ý: Tại một nơi nhất
định trên Trái Đất và ở gần
mặt đất, các vật đều rơi tự
do với cùng một gia tốc g.
Tại những nơi khác
nhau gia tốc của vật có
khác nhau khơng.


Nếu khơng địi hỏi độ


chính xác cao thì ta có
thể lấy g = 9,8 m/s2<sub> hoặc </sub>


g = 10 m/s2


HS lắng nghe và
ghi chép




HS suy nghĩ trả
lời:


HS lắng nghe.


<b>2. Gia tốc rơi tự do.</b>


Tại một nơi nhất định trên Trái Đất
và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự
do với cùng một gia tốc g.


- Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ.
- Nếu khơng địi hỏi độ chính xác
cao chúng ta có thể lấy g=9,8m/s2


hoặc g = 10 m/s2


<i><b>Hoạt động 5</b>( 3 phút): Cũng cố và dặn dò</i>
Nội dung cần nắm:



- khái niệm sự rơi tự do.


- Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
- Đặc điểm của gia rơi tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×