Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.32 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thư hai ngày 17 tháng 09 năm 2012 </i>
Tập đọc
<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảmđược một đoạn trong
bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm,tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành – vị quan nỗi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to) .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc .
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người
ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như
thế nào ?
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông
lão ăn xin như thế nào ?
_ Nhận xét và cho điểm HS .
B / DẠY – HỌC BÀI MỚI
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
_ Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh
họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ
của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính
trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng
. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước
cần trở thành những con người trung thực .
_ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
_ Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu
triều Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng
ta cùng học bài hôm nay .
<b>2.Hoạt động2</b>: Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
_ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay
thẳng .
_Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn
ông đang đưa đi đưa lại một gói quà,
trong nhà một người phụ nữ đang lén
nhìn ra.
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36,
SGK . (2 lượt )
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV lưu ý
sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng
HS .
_ Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
_ GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
_ Gọi HS đọc đoạn 1 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào ?
+ Trong việc lập ngơi vua , sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
_ Gọi HS đọc đoạn 2 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?
+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình
tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành …
Lý Cao Tơng .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phị tá … Tô Hiến
Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần
Trung Tá .
_ 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực
+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính
trực của Tơ Hiến Thành trong việc
lập ngôi vua .
_ 2 HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được .
+ Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ
Tán Đường hầu hạ.
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá .
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
_ Nhân dân ca ngợi những người trung trực
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
_ Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm
và tìm nội dung chính của bài .
_ Ghi nội dung chính của bài .
c) Luyện đọc diễn cảm
_ Gọi HS đọc toàn bài .
_ Gọi HS phát biểu .
_ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
_ GV đọc mẫu .
_ Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay .
_ Yêu cầu HS đọc phân vai .
_ Nhận xét , cho điểm HS .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
_ Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu ND.
_Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà học bài
nhiều cơng việc nên ít tới thăm ơng
lại được ơng tiến cử .
+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.
+ Vì ơng quan tâm đến triều đình ,
tìm người tài giỏi để giúp nước giúp
dân .
+ Vì ơng khơng màng danh lợi , vì
tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần
Trung Tá .
_ Lắng nghe .
_ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước .
_ 1 HS đọc và ghi nội dung chính
của bài . Nội dung chính : Ca ngợi
sự chính trực và tấm lịng vì dân vì
nước của bvị quan Tơ Hiến Thành .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả
lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
_ Cách đọc ( như đã nêu )
_ Lắng nghe .
_ Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
_ 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
_ 1 HS nêu nội dung
_ HS trả lời .
TOÁN:
<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+Các so sánh hai số tự nhiên.
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới :
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
<b>2.Hoạt động2</b> So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp
số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm
hai số tự nhiên mà em không thể xác
định được số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì
chúng ta ln xác định được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai
số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong
từng cặp số với nhau.
-Có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các
số này với nhau như thế nào ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89; 89 < 100.
+456 > 231; 231 < 456.
+4578 < 6325; 6325 > 4578 …
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên
nào như thế.
-Chúng ta ln xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,
số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
-Trường hợp hai số có cùng số các
chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng
hàng đều bằng nhau thì như thế nào với
nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về
cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5 ?
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước
bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé
hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn
các số tự nhiên.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé
hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<b>3.Hoạt động3: </b>Xếp thứ tự các số tự
nhiên :
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số
trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta ln có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Vì sao ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b>4.Hoạt động4</b>: Luyện tập, thực hành
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
hay 4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so
sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên
7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta ln so sánh được các số tự nhiên
với nhau.
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách so sánh của một số cặp số
1234 và 999; 92501 và 92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC :
<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>(tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này HS có khả năng:
_Nêu được ví dụ về việc vượt khó trong học tập.
_Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
_Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
_Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
_ Kí năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ
của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
<b>1.Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm
(Bài tập 2- SGK trang 7)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong
bài tập 4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
-GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.
-GV kết luận :trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng
ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều
cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân
chúng ta cần phải cố gắng khắc
phụcvượt qua khó khăn trong học tập ,
đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng
vượt qua khó khăn .
<b>2.Hoạt động 2</b>: Làm việc nhóm đôi
( Bài tập 3- SGK /7)
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-GV cho HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận và khen thưởng những
HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
<b>3.Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân ( bài
tập 4- SGK / 7)
-GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+Nêu một số khó khăn mà em có thể
gặp phải trong học tập và những biện
pháp để khắc phục những khó khăn đó
-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực
hiện những biện pháp khắc phục những
khó khăn đã đề ra để học tốt.
C.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra
để vượt khó khăn trong học tập; động
viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn
trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
KHOA HỌC
<b>I.MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, nhóm chứa nhiều vi –ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo;ăn ít đường và ăn
hạn chế muối.
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp
cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to).
-Phiếu học tập theo nhóm.
-Giấy khổ to.
-HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trị của chất khống
và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
chất khống ?
3) Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy bài mới:
<b>1.Hoạt động1:</b> Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những
loại thức ăn nào ?
-Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào ?
-GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những
món giống nhau thì chúng ta không thể ăn
được và có thể cũng khơng tiêu hoá nổi.
Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và
đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học
bài hôm nay để biết được điều đó.
<b>2.Hoạt động2: </b>Vì sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ?
Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo định hướng.
-Chia nhóm 4 HS.
-HS trả lời.
-Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa
quả, …
-Em cảm thấy chán, không muốn
ăn, không thể ăn được.
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến
hoạt động sống ?
+Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như
thế nào ?
+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến
của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
-Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.
-GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt
chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp
lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối các
em cùng tìm hiểu tiếp bài.
<b>3.Hoạt động3:</b> Nhóm thức ăn có trong một
bữa ăn cân đối.
Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm
theo định hướng.
-Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS,
phát giấy cho HS.
-Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình
minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân
-Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm
mình lại chọn loại thức ăn đó.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
-Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc
trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
-Chia nhóm theo hướng dẫn của
GV.
+Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và
chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+Chúng ta cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xun
thay đổi món.
+Vì khơng có một thức ăn nào có
thể cung cấp đầy đủ các chất cần
thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Thay đổi món ăn để tạo cảm giác
ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu
cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả
lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học
tập.
-Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu
các loại thức ăn nhóm mình chọn
cho một bữa ăn.
-1 HS đại diện thuyết minh cho các
bạn trong nhóm nghe và bổ sung,
sửa chữa.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng
và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào
cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn
ít, ăn hạn chế ?
<i>* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại</i>
thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo,
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp
lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là
một bữa ăn cân đối.
<b>4.Hoạt động4:</b> Trò chơi: “Đi chợ”
-Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai
-Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.
-Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
-Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần
có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ
sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến
nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực
đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt
nhất để tun dương.
C.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia sơi nổi các hoạt động,
nhắc nhở những HS, nhóm HS cịn chưa chú
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
Câu trả lời đúng là:
+Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương
thực, rau quả chín.
+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải:
Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ:
Dầu, mỡ, vừng, lạc.
+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế:
Muối.
-HS lắng nghe.
-Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
thực đơn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm
mình lựa chọn.
- HS lắng nghe.
-HS nhận xét.
-HS cả lớp.
<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>
<b>Thực đơn trong ngày</b>
ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được
chế biến từ cá.
<i>Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012</i>
CHÍNH TẢ(nhớ - viết)
<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>
<b>I / MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Nhớ – viết chính xác, đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;
biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a.
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Giấy khổ to + bút dạ .
- Bài tập 2a viết sẵn .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
yêu cầu hãy tìm các từ :
- Tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
_ Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có
nhiều từ đúng, nhanh .
B/ DẠY HỌC BÀI MỚI
<b>1.Hoạt động1:</b> Giới thiệu bài :
_ Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài
tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
âng .
<b>2.Hoạt động2:</b>
Hướng dẫn học sinh nghe-viết chính tả:
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
_ GV đọc bài thơ .
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
_ u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
_ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả
_ Tìm từ trong nhóm .
- trâu, châu chấu, trăn, trĩ, cá trê, chim
trả, trai , chiền chiện , chèo bẽo , chào
mào, chẫu chuộc , …
-HS nghe.
_ 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau ,
ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn ,
hạnh phúc .
_ Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
d) Thu và chấm bài .
<b>3.Hoạt động3:</b> Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a:
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm
xong trước lên làm trên bảng .
_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Gọi HS đọc lại câu văn .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà viết lại BT 2b và
chuẩn bị bài sau .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
_ HS dùng bút chì viết vào vở .
_ Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
_ Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng
_ 2 HS đọc thành tiếng .
- HS nghe nhận xét.
TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
-Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x <5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới :
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài
lên bảng.
<b>2.Hoạt động2:</b> Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4,
5, 6, 7 chữ số.
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000,
được.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
-GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau
đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa
nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành
các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30
đến 39, … từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu
đoạn ?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ
số ?
Bài 3
-GV viết lên bảng phần a của bài:
859 <sub></sub> 67 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghĩ để tìm số điền vào ơ trống.
-GV: Tại sao lại điền số 0 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
điền số của mình.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm
bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu
gì ?
-Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
-Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?
-Vậy x có thể là những số nào ?
-Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu
của đề bài.
C.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
9999999.
-HS đọc đề bài.
-Có 10 số.
-Là số 10.
-Là số 99.
-Có 10 số.
-HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và
trả lời: Có 10 đoạn.
-Có 10 số.
-Có 10 x 9 = 10 số.
-Có 90 số có hai chữ số.
-Điền số 0.
-HS giải thích.
-HS làm bài và giải thích tương tự
như trên.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn
5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
trong SGK.
+Là số tròn chục.Lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là 70, 80, 90.
-HS cả lớp.
<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN.</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng luau, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,………trên nương, rẫy,
ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ cơng: dệt, thêu, rèn, đúc, ………….
+ Khai thác khống sản:A-pa-tít, đồng chì, kẽm, ……….
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, mía, nứa……..
- Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuấtcủa người dân :làm
- Nhận biết được một số khó khăn của giao thơng miền núi:đường nhiều dốc cao,
quanh co, thường bị rụt, lở vào mùa mưa.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản, … .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
- Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên
chợ của họ .
- Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người
dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
- GV nhận xét ghi điểm .
B.Bài mới :
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài: Ghi tựa
<b>2.Hoạt động2</b>: Trồng trọt trên đất dốc :
*Làm việc cả lớp :
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1,
-GV u cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi
ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu
hỏi sau :
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang ?
- GV nhận xét, kết luận .
<b>3.Hoạt động3</b>: Nghề thủ công truyền thống :
*Làm việc cả nhóm :
- GV chia lớp thành 3 nhó.Phát PHT cho HS .
-GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu
biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bô sung .
-HS nghe giới thiệu:
-HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng
bậc thang thường được trồng
lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn
núi .
-HS tìm vị trí .
-HS quan sát và trả lời :
+Ở sườn núi .
+Giúp cho việc giữ nước ,chống
xói mịn .
+Trồng chè, lúa, ngô.
-HS khác nhận xét và bổ sung .
sau :
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
gì?
GV nhận xét và kết luận .
<b>4. Hoạt động4</b>: Khai thác khoáng sản :
* Làm việc cá nhân :
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK
mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số khống sản có ở HLS .
+Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?
+Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân .
+Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí ?
+Ngồi khai thác khoáng sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì ?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
C.Củng cố – dặn dò:
GV cho HS đọc bài trong khung .
-Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?
-Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS .
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài: Trung du Bắc Bộ .
-Nhận xét tiết học .
-HS đại diện nhóm trình bày kết
quả.
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc
mục 3 ở SGK rồi trả lời :
+A-pa-tít, đồng, chì, kẽm …
+A-pa-tít .
+ Quặng A-pa-tít dược khai thác
ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng
(loại bỏ bớt đất đá tạp chất)
.Quặng được làm giàu đạt tiêu
chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để
sản xuất ra phân lân phục vụ nơng
nghiệp .
+Vì khống sản được dùng làm
ngun liệu cho nhiều ngành cơng
nghiệp .
+Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản
-HS khác nhận xét,bổ sung.
-3 HS đọc .HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<b>I / MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Nhận biết dược hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ
láy chứa tiếng đã cho (BT2).
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
- Từ điển ( đủ dùng theo nhóm ) .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,
_ Hỏ : Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm nào ? Lấy ví dụ .
_ Nhận xét và cho điểm HS .
B / DẠY – HỌC BÀI MỚI
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
_ Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay.
_ Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?
_ Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có
sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự
khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy .
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về điều đó.
<b>2.Hoạt động2</b>: Tìm hiểu ví dụ
_ Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
_ Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp
đơi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần ,
âm lặp lại nhau tạo thành ?
_ Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
_ 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống,
áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
lên : xe đạp, uống bia, hợp tác xã , …
_ Đọc các từ trên bảng .
_ Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác
nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận và trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời
sau , lặng im do các tiếng : truyện + cổ ,
ông + cha , đời + sau tạo thành . Các
tiếng này đều có nghĩa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời
cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm ,
cheo leo , se sẽ .
- Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
- Cheo leo : lặp lại vần eo .
- Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch ,
vần âm
lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hoặc phần vần giống
nhau gọi là từ láy .3 . Ghi nhớ
_ Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ .
<b>3. Hoạt động3</b>: Luyện tập
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
_ Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
_ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
_ Kết luận lời giải đúng
_ 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo ,
học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn ,
học giỏi…
Từ láy : chăm chỉ, cần cù, thân thương,
nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo
_ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài .
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
_ Chữa bài .
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ <sub>nô nức</sub>
b dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,. mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ..
_ Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ
ghép ?
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào
phiếu .
_ Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
_ Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm
được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các
từ đó .
_ Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
_ Đọc lại các từ trên bảng .
_ 1 HS nêu
_ 1 HS nêu
Ơn luyện Tốn các dạng bài:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
2.TIẾNG VIỆT:
Ôn tập:
- Từ ghép và Từ láy.
<i>Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2021</i>
TẬP ĐỌC
<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng đọctình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực(trả lời được các CH 1,
2; thuộc khoảng tám dòng thơ ).
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41, SGK .
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính
trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
HS1: Trong việc lập ngơi vua , dự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
HS3 : hãy nêu nội dung bài ?
_ Nhận xét và cho điểm HS .
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
<b>1. Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
_ Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
_ Giới thiệu : Cây tre ln gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam . Tre được làm từ các
vật liệu xây nhà , đan lát đồ dùng và đồ Mĩ
nghệ . Cây tre luôn gần gũi với làng quê
Việt Nam . “ Tre giữ làng , giữ nước , giữ
mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín , …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm
hồn Việt . Bài thơ Tre Việt Nam các em học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
<b>2.Hoạt đơng2</b>: Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
_ 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc
toàn bài .
a) Luyện đọc
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ) .
_ Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
_ GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
_ Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
- Những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam?
_ Khơng ai biết tre có tự bao giờ . Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ
ngàn xưa . Tre là bầu bạn của người Việt .
+Đoạn1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
_ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm,trả lời câu hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
_ Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
_4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
_ 3 HS đọc thành tiếng .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :
Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh.
_ Lắng nghe .
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời
của tre với người Việt Nam .
_ 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
_ Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Chi tiết : khơng đứng khuất mình
bóng râm .
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy
thân – tay ôm tay níu tre gần nhau
thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng
– lưng trần phơi nắng phơi sương – có
manh áo cộc tre nhường cho con .
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc
cong , cây măng mọc lên đã mang
dáng thẳng , thân tròn của tre , tre già
truyền gốc cho măng .
_1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
giống như con người : biết yêu
thương , đùm bọc nhau khi gặp khó
khăn .
+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
_ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 4 .
_ Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
_ Ghi nội dung chính của bài .
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
_ Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giọng đọc.
_ Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
_ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
_ Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
_ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài .
_ Gọi HS thi đọc .
_ Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
_ Nhận xét và cho điểm HS đọc hay , nhanh
thuộc .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn nói
lên điều gì ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ.
con: Cái mo tre màu nâu , không mối
mọc , ngắn cũn bao quanh cây măng
như chiếc áo mà tre mẹ che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ
thường
Ngay từ khi cịn non nớt măng đã có
dáng khỏe khoắn , tính cách ngay
thẳng , khẳng khái , không chịu mọc
cong .
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của cây tre .
_ 2 HS nhắc lại .
_ Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu
bền của cây tre .
_ Lắng nghe .
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình
thương yêu, ngay thẳng , chính trực
_ 2 HS nhắc lại .
_ 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Tìm cách đọc .
_ 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách
đọchay.
_ 3 đến 5 HS thi đọc hay .
_ HS thi đọc trong nhóm .
_ Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .
_ 1 HS nêu
TOÁN
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa tạ, tấn
với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới :
<b>1. Hoạt động1</b>:Giới thiệu bài:
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với các đơn vị đo
khối lượng lớn hơn ki-lô-gam.
<b>2. Hoạt động2</b>: Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
-GV: Các em đã được học các đơn vị
đo khối lượng nào ?
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các
vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam
người ta cịn dùng đơn vị là yến.
-10kg tạo thành 1yến, 1yến bằng 10 kg.
-GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
-Một người mua 10 kg gạo tức là mua
mấy yến gạo ?
-Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua
bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
-Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác
Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?
-Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo
là tạ.
-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10
yến.
-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng
10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu
ki-lơ-gam ?
- Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1bao xi măng nặng 10yến, tức là
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Gam, ki-lô-gam.
-HS nghe giảng và nhắc lại.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.
-Bác Lan đã mua 2 yến rau.
-Đã hái được 50 kg cam.
-HS nghe và ghi nhớ:
-10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu
ki-lô-gam ?
-Một con trâu nặng 200kg, tức là con
trâu nặng bao nhiêu tạ, mấy yến ?
* Giới thiệu tấn:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng
10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
-Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
-Một con voi nặng 2000kg, hỏi con
voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
-Một xe chở hàng chở được 3 tấn
hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu
ki-lô-gam hàng ?
<b>3. Hoạt động3</b>: Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV
gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem
con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
-Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao
nhiêu ki-lô-gam ?
- Con gà cân nặng mấy ki-lô-gam?
-Con voi nặng 2 tấn tức là mấy tạ ?
Bài 2
-GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả
lớp suy nghĩ để làm bài.
-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
-Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến,
sau đó u cầu HS tính.
-GV u cầu HS giải thích cách tính
của mình.
-GV nhắc HS khi thực hiện các phép
tính với các số đo đại lượng chúng ta
thực hiện bình thường như với các số
-20 yến hay 2 tạ.
-HS nghe và nhớ.
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn 1000 kg.
-2 tấn hay nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg hàng.
-HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ (200kg)
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn. Là 20 tạ.
-HS làm.
-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 =
50 kg.
-Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
-2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào
VBT.
-HS tính .
-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị
vào kết quả.
tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết
quả tính. Khi tính phải thực hiện với
cùng một đơn vị đo .
Bài 4
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước
-GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số
muối của chuyến muối đầu và số muối
của chuyến sau ?
-Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải
làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
C.Củng cố- Dặn dị:
+Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1
tấn ?
+1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-Không cùng đơn vị đo .
-Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 tạ
-10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ ,
1000 kg = 1 tấn.
- 1 tạ = 10 yến.
- 1 tấn = 10 tạ.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ:
<b> NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS :
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn
kết,có vũ khí hiện đại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương
chủ quan nên cuộc kháng chiến that bại.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào
? Ở khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?
-3 HS trả lời
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
-GV nhận xét – Đánh giá.
B.Bài mới:
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu :Nước Âu Lạc
<b>2.Hoạt động2</b>: Tìm hiểu bài :
*Làm việc cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập
sau: em hãy điền dấu x vào ô <sub></sub> những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.
<sub></sub> Sống cùng trên một địa bàn .
<sub></sub> Đều biết chế tạo đồ đồng .
<sub></sub> Đều biết rèn sắt .
<sub></sub> Đều trống lúa và chăn ni .
<sub></sub> Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét, kết luận: cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có những
điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với
nhau .
*Làm việc cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc”.
-Người Au Lạc đã đạt được những thành
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa :
nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành
Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng
của người dân Âu Lạc .
*Làm việc nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS
kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo
luận :
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại bị thất bại ?
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô <sub></sub>
trong PBT để chỉ những điểm giống
nhau giữa cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt .
-2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
-HS xác định .
-Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước Au Lạc
đóng đơ ở vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế
tạo nỏ thần.
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả
so sánh .
-HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-GV nhận xét và kết luận .
C.Củng cố – dặn dò:
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?
+Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là
gì ?
-GV tổng kết .
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nước ta
dưới ách đô hộ của PKPB
-Nhận xét tiết học .
kiên cố.
+Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-3 HS dọc .
+ HS trả lời .
+HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp .
KĨ THUẬT :
<b>KHÂU THƯỜNG</b> (tiết 1 )
<b>I.MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
-Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể cách đều
nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:</b>
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra dụng cụ học tập.
B.Dạy bài mới:
<b>1. Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài: Khâu thường.
<b>2. Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải
là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
-GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi
+Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nghe giới thiệu.
-HS quan sát sản phẩm.
-Vậy thế nào là khâu thường?
<b>3.Hoạt động3</b>: Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
-GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao
tác khâu, thêu cơ bản.
-Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên
trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải
biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim.
-Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách
lên xuống kim.
-GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên
+Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm
chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+Cần giữ an tồn tránh kim đâm vào ngón
tay hoặc bạn bên cạnh.
-GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
-GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
-Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách
vạch dấu đường khâu thường.
-GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên đường
dấu.
+Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách
mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải
dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các
điểm cách đều nhau trên đường dấu.
-Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu tiếp theo ?
-GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.
-GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta
cần làm gì?
-GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút
chỉ cuối đường khâu theo SGK.
-GV lưu ý :
+Khâu từ phải sang trái.
+Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải
có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
-HS đọc phần 1 ghi nhớ
-HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm
vải, kim.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác.
-HS đọc phần b mục 2, quan sát
H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.
-HS theo dõi.
-HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu
hỏi.
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ơ li.
C.Nhận xét- dặn dị:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn
để học tiết sau.
-HS đọc ghi nhớ cuối bài.
-HS thực hành.
-HS cả lớp.
TĂNG BUỔI
1.TỐN:
Ơn luyện Tốn các dạng bài:
- Bảng đơn vị đo khối lượng
- Tấn - tạ - yến
2.TIẾNG VIỆT:
Ôn tập:
- Từ ghép và Từ láy.
- Cốt truyện
<i>Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012</i>
KỂ CHUYỆN
<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH </b>
<b>I / MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Nghe –kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết chứ khơng chiệu khuất phục cường quyền.
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to .
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
_ Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã
_ Nhận xét , cho điểm HS .
B/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
<b>1. Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
_ Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh
vẽ cảnh gì ?
_ Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga
về một nhà thơ chân chính của vương
quốc Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu
_ 2 HS kể chuyện .
_ Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi
người đang la ó , một số người đang dội
nước, dập lửa .
thêm về một con người chân chính, ngay
thẳng, chính trực .
<b>2.Hoạt động2</b>: GV kể chuyện
_ GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể
thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua ,
_ Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở
bài 1
_ GV kể lần 2 .
<b>3.Hoạt động3</b>: Kể lại câu chuyện
a) Tìm hiểu truyện
_ Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
_ Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi ,
thảo luận để có câu trả lời đúng .
GV đến giúp đỡ , hướng dẫn những
nhóm gặp khó khăn . Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia .
_ Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung cho từng câu hỏi .
_ Kết luận câu trả lời đúng .
_ Gọi HS đọc lại phiếu .
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ
của mọi người thế nào ?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b) Hướng dẫn kể chuyện
_ Lắng nghe
_ Lắng nghe
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
_ Chữa vào phiếu của nhóm mình .
_ 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả
lời .
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách , bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau
vẫn im lặng .
_ Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo
từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện .
_ Gọi HS kể chuyện .
_ Nhận xét , cho điểm từng HS .
_ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
_ Gọi HS nhận xét bạn kể .
_ Cho điểm HS .
c) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
_ Hỏi :
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà
_ Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
_ Tổ chức cho HS thi kể .
_ Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu
ý nghĩa câu chuyện nhất .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DỊ
_ Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện và
nêu ý nghĩa của truyện .
_ Nhận xét, cho điểm HS .
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về
tính trung thực mang đến lớp.
_ Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe ,
nhận xét, bổ sung cho bạn .
_Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau( mỗi
HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) –
2 lượt HS kể .
_ 3 đến 5 HS kể .
_ Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
_ Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu
trả lời đúng .
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ .
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ , dù chết cũng khơng
chịu nói sai sự thật .
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi
ơng vua bạo tàn . Khí phách đó đã khiến
nhà vua khâm phục , kính trọng và thay
đổi thái độ .
_ 3 HS nhắc lại .
_ HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện .
- HS nghe nhận xét.
TOÁN :
<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca –gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa
đề – ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
B. Bài mới :
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài: Bảng
đơn vị đo khối lượng.
<b>2.Hoạt động2</b>: Giới thiệu đề-ca-gam,
* Đề-ca-gam
-GV giới thiệu : để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục gam người ta còn
dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
+1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+Đề-ca-gam viết tắt là dag.
-GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
-Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao
nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.
* Héc-tô-gam.
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo
là hec-tô-gam.
-1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag
và bằng 100g.
-Hec-tô-gam viết tắt là hg.
-GV viết lên bảng 1 hg =10 dag
=100g.
-GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi
<b>3.Hoạt động3:</b> Giới thiệu bảng đơn vị
đo khối lượng:
-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo
khối lượng đã học .
-Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ
bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn
vị đo khối lượng.
-3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
-10 quả.
-HS đọc.
-Cần 10 quả.
-3 HS kể .
-Trong các đơn vị trên, những đơn vị
nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?
-Những đơn vị nào lớn hơn ki-lơ-gam ?
-Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
-GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
-Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
-GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
-GV hỏi tương tự với các đơn vị khác
để hoàn thành bảng đơn vị đo khối
lượng như SGK.
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy
lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
-Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy
lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với
nó ?
<b>3.Hoạt động3</b>: Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
-GV viết lên bảng 7 kg = …… g và
yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
-GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm
của mình, sau đó nhận xét.
-GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp
cách đổi :
+Mỗi chữ số trong số đo khối lượng
đều ứng với 1 đơn vị đo.
+Ta cần đổi 6 kg ra g , tức là đổi từ
đơn vị lớn ra đơn vị bé .
+Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0
vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc
tên 1 đơn vị đo liền sau nó , thêm cho
đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì
dừng lại .
+Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên
phải số 7, ta đọc tên đơn vị héc-tô-gam.
+Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta
đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.
+Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc
gam , gam là đơn vị cần đổi vì thế tới
đây ta khơng thêm số 0 nào nữa.
+Vậy 7 kg = 7000 g.
-GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g
và yêu cầu HS đổi .
-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm .
Bài 2:
-Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam,
-Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
-10 g = 1 dag.
-10 dag = 1 hg.
-Gấp 10 lần .
-Kém 10 lần.
-HS đổi và nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi .
-GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết
quả .
Bài 3:
-GV nhắc HS muốn so sánh các số đo
đại lượng chúng ta phải đổi chúng về
cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh .
-GV chữa bài .
Bài 4:
-GV gọi HS đọc đề bài .
-Cho HS làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm.
C.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học .
-Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài tiết sau.
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
VBT.
-HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp
rồi làm vào VBT.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào VBT.
Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là :
200 x 2 = 400 (g)
Số kg bánh và kẹo nặng là :
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
ĐS : 1 kg.
-HS cả lớp.
KHOA H ỌC :
<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>
<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất
cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những
nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít,
ăn có mức độ và ăn hạn chế ?
-GV nhận xét cho điểm HS.
B.Dạy bài mới:
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ đâu ?
-GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn
gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải
ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật,
chúng ta cùng học bài hơm nay để biết điều
đó.
<b>2.Hoạt động2</b>: Trị chơi: “Kể tên những
món ăn chứa nhiều chất đạm”.
-GV tiến hành trò chơi theo các bước:
-Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
-GV cùng trọng tài cơng bố kết quả của 2
đội.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
-GV chuyển hoạt động: Những thức ăn
<b>3.Hoạt động3</b>: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị
dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.
-Chia nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thơng
tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK
và trả lời các câu hỏi sau:
+Những món ăn nào vừa chứa đạm động
vật, vừa chứa đạm thực vật ?
+Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
+Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
-Từ động vật và thực vật.
-HS thực hiện.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.
-2 HS nối tiếp nhau đọc to trước
lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
-HS hoạt động.
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
-Câu trả lời đúng:
+Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào
rau cải, tơm nấu bóng, canh cua, …
+Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc
đạm thực vật thì sẽ không đủ chất
dinh dưỡng cho hoạt động sống của
cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những
chất bổ dưỡng khác nhau.
-Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của
nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm
có ý kiến đúng.
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu
của mục Bạn cần biết.
-GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật
<b>4.Hoạt động4</b>: Cuộc thi: Tìm hiểu những
món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa
cung cấp đạm thực vật.
-GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn
vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
-Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một
món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa
cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau:
Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế
biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
C.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các
em cần cố gắng hơn trong tiết học sau.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc
dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa
động mạch.
-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
+Đạm động vật có nhiều chất bổ
dưỡng quý không thay thế được.
+Đạm thực vật dễ tiêu nhưng
thường thiếu một số chất bổ dưỡng
quý.
+Trong nguồn đạm động vật, chất
đạm do thịt các loại gia cầm và gia
súc cung cấp thường khó tiêu hơn
chất đạm do các lồi cá cung cấp.
Vì vậy nên ăn cá.
-Hoạt động theo hướng dẫn của
GV.
-HS trả lời:
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
<b>CỐT TRUYỆN</b>.
<b>I . MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến,
kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biêt sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tập kể lại chuyện đó (BT mục III ).
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Một
bức thư thường gồm những phần nào ?
Hãy nêu nội dung của mỗi phần .
_ Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết
cho bạn .
_ Gọi HS đọc bức thư ở phần luyện tập
thêm .
_ Nhận xét cho điểm từng HS .
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
_ Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?
_ Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy
có một nồng cốt trong mỗi câu chuyện .
Nồng cốt ấy gọi là gì ? Để trả lời câu hỏi
đó các em học bài cốt truyện .
<b>2. Hoạt động2</b>: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
_ u cầu HS đọc đề bài .
_ Hỏi :Theo em thế nào là sự việc chính ?
_ Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc
chính.
_ GV đi giúp đỡ từng nhóm . Nhắc nhở
HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu.
_ Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Kết luận về phiếu đúng .
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trị
kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức
hiếp và đòi ăn hiếp .
+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà
Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra
oai , lên án sự nhẫn tâm của chúng , bắt
_ 1 HS trả lời câu hỏi .
_ 1 HS đọc .
_ 2 HS đọc .
_ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự
việc có đầu có cuối , liên quan đến một
hay một số nhân vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.
_ Hoạt động trong nhóm .
chúng phá vịng vây hãm Nhà Trò .
+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe
theo , Nhà Trò được tự do .
Bài 2
_ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ?
Bài 3
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện
gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?
_ Kết luận :
+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc
khác là phần mở đầu của truyện .
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của
truyện là phần diễn biến của truyện .
<b>3. Hoạt đông3</b>: Ghi nhớ
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 30, đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện
của câu chuyện .
_ Nhận xét , khen những HS hiểu bài .
<b>4. Hoạt động4: </b>Luyện tập
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp
xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo
số thứ tự 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 .
_ Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy . Cả lớp nhận xét .
_ Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò .
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào ?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn .
_ Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn
biến , phần kết thúc .
_ 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện .
- Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp .
Các bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .
- Diễn biến : Hơm sau Lan khơng đi
học . Các bạn hiểu hồn cảnh của Lan .
Cơ giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo
mới .
- Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học
lại
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Thảo luận và làm bài .
_2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.
_ Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
_ Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong
nhóm
_ Tổ chức cho HS thi kể .
+ Lần 1 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách thêm bớt một số câu văn , hình ảnh ,
lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh
động .
_ Nhận xét và cho điểm HS .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
_ Tập kể trong nhóm .
_ HS trả lời
<i>Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 </i>
TOÁN
<b> GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:
-Biết đơn vị giây, thế kỉ.
-Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm .
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>:
-Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút .
-GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
B.Bài mới :
<b>1. Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với hai đơn vị đo thời
gian nữa, đó là giây và thế kỉ.
<b>2.Hoạt động2</b>: Giới thiệu giây, thế kỉ:
* Giới thiệu giây:
-GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu
cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên
đồng hồ.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi
từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số
liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu
giờ ?
-Khoảng thời gian kim phút đi từ 1
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao
nhiêu phút ?
-Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
-GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt
đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba
này là kim chỉ gì ?
-GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời
gian kim giây đi từ một vạch đến vạch
liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
-GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng
hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch
này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy
từ đâu đến đâu ?
-Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,
vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì
kim giây chạy được 60 giây.
-GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:
-GV: Để tính những khoảng thời gian
dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị
đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng
100 năm.
-GV treo hình vẽ trục thời gian như
SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+Đây được gọi là trục thời gian. Trên
trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được
biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch
dài liền nhau.
+Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
<sub></sub>Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất.
<sub></sub>Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ
thứ hai.
<sub></sub>Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ
thứ ba.
<sub></sub>Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ
thứ tư ……
<sub></sub>Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ
thứ hai mươi.
-GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục
- Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
thời gian. Sau đó hỏi:
+Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
+Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế
kỉ thứ bao nhiêu ?
+Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta
đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế
kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
-GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví
dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười
lăm ghi là XV.
-GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.
<b>3. Hoạt động3</b>: Luyện tập, thực hành :
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
-GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3
phút = 20 giây ?
-Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây
= 68 giây ?
-Hãy nêu cách đổi 1/2 thế kỉ ra năm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV hướng dẫn HS xác định vị trí
tương đối của năm đó trên trục thời gian,
sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời
gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
Bài 4
-GV hướng dẫn phần a:
+Lý Thái Tổ dời đơ về Thăng Long năm
+Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về
Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?
-GV nhắc HS khi muốn tính khoảng
thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ
số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 1/3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây
Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây
= 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm,
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống
quân Đông Ngô năm 248. Năm đó
thuộc thế kỉ thứ III.
+Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11
+Năm 2012.
phép tính trừ hai điểm thời gian cho
nhau.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
C.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại )- BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được ba loại từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả vần và âm đầu ).
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ .
- Từ điển Tiếng Việt (4 quyển).
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân
tích ?
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân
tích ?
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
<b>1.Hoạt động1:</b> Giới thiệu bài
_ Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
luyện tập về từ ghép và từ láy . Biết được
mơ hình cấu tạo của từ ghép và từ láy .
<b>2. Hoạt động2</b>: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi .
_ Nhận xét câu trả lời của câu HS .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong
nhóm .
_ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
_ Đọc các từ mình tìm được .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Nhận đồ dùng học tập , làm việc
trong nhóm .
_ Dán bài , nhận xét , bổ sung .
_ Chữa bài .
_ Hỏi :
+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép
phân loại ?
+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép
_ Nhận xét , tuyên dương các em giải
thích đúng , hiểu bài .
Bài 3
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm
việc trong nhóm .
_ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Hỏi :
+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác
định những bộ phận nào ?
_ Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo
của một vài từ láy .
_ Nhận xét, tuyên dương những em hiểu
bài .
C. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
+Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dị HS về nhà làm bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau .
phân loại tổng hợp
tàu hỏa, xe điện,
máy bay.
núi non, hình
dạng, màu sắc.
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thơng đường sắt , có nhiều toa , chở
được nhiều hàng , phân biệt với tàu
thủy , ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình
nổi lên cao hơn so với mặt đất .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Nhận xét , bổ sung .
_ Chữa bài .
Từ láy có
2 tiếng
giống
nhau ở âm
đầu
Từ láy có
2 tiếng
giống
nhau ở
vần
Từ láy có
2 tiếng
giống
nhau ở cả
âm đầu và
vần
Nhút nhát Lao xao,
lạt xạt.
Rào rào,
he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp
lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần
_ Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
_ 1 HS trả lời
_ 1 HS trả lời
TẬP LÀM VĂN
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I . MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
- Giấy khổ to + bút dạ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt
truyện ? Cốt truyện thường có những phần
nào ?
_ Gọi HS kể lại chuyện Cây khế?
_ Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay
_ Nhận xét và cho điểm từng HS .
B / DẠY – HỌC BÀI MỚI
<b>1.Hoạt động1</b>: Giới thiệu bài
_ Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ
luyện tập xây dựng cốt truyện . Lớp mình
sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng
phong phú , ham thích làm văn kể chuyện.
<b>2. Hoạt động2</b>: Hướng dẫn làm bài tập
a) Tìm hiểu ví dụ
_ Gọi HS đọc đề bài
_ Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những
từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người
con , bà tiên.
_ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến
điều gì ?
_ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần
ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc
chỉ cần ghi lại một câu.
b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt
_ GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
_ Gọi HS đọc gợi ý 1.
_ 1 HS trả lời câu hỏi .
_ 1 HS kể lại
_ 2 đến 3 HS đọc .
_ Lắng nghe
_ 2 HS đọc đề bài
_ Lắng nghe
_ ..lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến
câu chuyện , kết thúc câu chuyện
_ lắng nghe
_ HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa
chọn.
_ 2 HS đọc thành tiếng.
_ Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng
1 . Người mẹ ốm như thế nào ?
2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người
con gặp những khó khăn gì ?
_ Trả lời tiếp nối theo ý mình.
+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt
giường / ốm khó mà qua khỏi.
4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ?
5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?
_ Gọi HS đọc gợi ý 2
_ Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con
4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?
5.Cậu bé đã làm gì ?
c) Kể chuyện
_Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào
các câu hỏi gợi ý
_ Kể trước lớp
_ Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
đèo , lội suối tìm loại thuốc quý ./
Người con phải cho thần Đêm Tối đơi
mắt của mình ./
+ Người con gửi mẹ cho hàng xóm
rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng
người con gặp nhiều thú dữ nhưng
chúng đều thương tình khơng ăn thịt ./
Người con phải chịu gai cào , chân bị
đá đâm chảy máu , bụng đói để trèo
lên núi tìm bà tiên ./ Người con đành
chấp nhân cho thần Đen Tối đơi mắt
_ 2 HS đọc thành tiếng
_ Trả lời
+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì
đáng giá cả . Mà bà con hàng xóm
cũng khơng thể giúp gì cậu ?
+ Bà tiên biến thành cụ già đi
đường, đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên
biến thành người đưacậu đi tìm loại
thuốc quý một cái hang đầy tiền ,
vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có
cuộc sống sung sướng /..
+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già
khổ sở. Cậu đốn đó là tiền của cụ
cũng dùng để sống và chữa bệnh .
Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu .
Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu
_ Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể ,
các em khác lắng nghe , bổ sung , góp
ý cho bạn
theo tình huống 2 .
_ Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn
_ Nhận xét cho điểm HS.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
_ Nhận xét
_ Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn
mới lạ.
_ HS nghe nhận xét.
HOẠT ĐÔNG TẬP THỂ TUẦN 4
<b> THI VIẾT,VẼ CA NGỢI TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG</b>
- Củng cố, khắc sâu về truyền thống nhà trường.
- Nêu những tấm gương học tốt, dạy tốt của học sinh, thầy cơ giáo.
- Học sinh có niềm phấn khởi, tự hào yêu quý trường, lớp mình.
- Học sinh biết phấn đấu trong năm học mới.
- Phát huy tư duy ngôn ngữ, kĩ năng viết, vẽ, giao tiếp hợp tác .
II. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:
1. Về tổ chức.
+Phân công cụ thể:
Phần 1: Trả lời câu hỏi: Mỗi thành viên trong lớp.
Phần 2: Đối với mỗi tổ: đại diện.
Phần 3: Thi văn nghệ: Đại diện mỗi tổ học sinh, 2 thư kí.
+Cử người dẫn chương trình.
+Phân cơng học sinh trang trí, sắp xếp bàn ghế.
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>
1. Hát tập thể bài : Lớp chúng mình.
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do.
- Ban giám khảo nêu thể lệ cuộc thi, cách chấm điểm.
2. Phần hoạt động.
<b>1.Hoạt động 1: </b>
- Đại diện tổ lên bốc thăm và trả lời câu
hỏi.
- Ban giám khảo cho điểm.
<b>2. Hoạt động 2:</b>
- Đại diện nhóm trả lời, nếu khơng được
thì các thành viên khác bổ sung.
- Người dẫn chương trình nêu đáp án
<b>3.Hoạt động 3:</b>
- Các tổ lần lượt trình bày văn nghệ.
1.Thi tìm hiểu truyền thống nhà
trường.
-Năm thành lập
-Tiểu sử Kim Đồng
-Những thành quả đạt được…
1. Đố vui và giải ô chữ.
-Tên cô Hiệu trưởng.
-Tên thầy Tổng phụ trách
-Tên cơ, thầy phó hiệu trưởng
3. Kết thúc hoạt động.