Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an tuan 11 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.57 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 11</b>


<i><b>Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>Tập đọc </b>


<b>ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .


- Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng , cao quí nhất , ( Trả lời được các CH trong SGK )
. GD học sinh tình yêu tổ quốc


KC : Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào
tranh minh hoạ


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,
HS : SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ ) Thư gửi bà


Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Giáo viên nhận xét, cho điểm


Bài mới :



Giới thiệu bài : ( 2’ )


Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu toàn bài


Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.


- Luyện đọc nối tiếp câu, nhận xét từng học
sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.


Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : Ê – ti – ô – pi –
a, cung điện, khâm phục


Giáo viên giải nghĩa thêm :
Khách du lịch, Sản vật .
Đọc theo nhóm


Giáo viên gọi từng tổ đọc.


Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.


Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi
+ Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a


đón tiếp như thế nào ?


Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ
xảy ra ?


+ Vì sao người Ê – ti – ơ – pi – a không để
khách mang đi những hạt đất nhỏ ?


Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận
Hát


3 học sinh đọc
Học sinh trả lời


Học sinh lắng nghe.


Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân


Cá nhân, Đồng thanh.


HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân


Cá nhân
Cá nhân



Học sinh đọc thầm.


Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a
mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật
quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.


Khi khách sắp xuống tàu, viên quan bảo khách
dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế
giày rồi mới để khách xuống tàu về nước.


Người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang
đi những hạt đất nhỏ vì người Ê – ti – ơ – pi – a
coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng,
cao q nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhóm đơi và trả lời câu hỏi :


+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm
của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như
thế nào ?


Giáo viên chốt ý : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng
liêng, cao quý nhất.


Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy
nghĩ của mình :


Người Ê – ti – ơ – pi – a rất yêu quý và trân
trọng mảnh đất của quê hương



Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất của quê hương
họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất


Hoạt động 1 : luyện đọc lại ( 17’ )


Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học
sinh về giọng đọc ở các đoạn.


Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối


Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.


Hoạt động 2: hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )


Giáo viên nêu nhiệm vụ


Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên hướng dẫn :


Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong
SGK nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh
lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4
đoạn của câu chuyện


Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi
kể xong từng đoạn với yêu cầu :



Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.


Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên
sắm vai.


Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.


Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu
chuyện Đất quý, đất yêu


Học sinh quan sát và kể tiếp nối


Lớp nhận xét.


Cá nhân
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


GV nhận xét tiết học.


Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.


Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>---Toán (tiết 51)</b>



<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính .
- u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo


- Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( dòng 2
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách
HS : vở bài tập Toán 3.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ )


GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều
của HS


Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giới thiệu bài : 1’


Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai
phép tính ( 15’ )


Bài tốn 1 :


GV gọi HS đọc đề bài.


GV hỏi :


+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu
chiếc xe đạp ?


Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ


+ Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế
nào so với ngày thứ bảy ?


Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt :
+ B tốn hỏi gì?


Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể
hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày
+ Để tính được số xe đạp bán được trong hai
ngày ta phải làm gì?


+ Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ?
+ Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ?


Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được
trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp
ngày chủ nhật


+ Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật


+ Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày
Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải.



Gọi học sinh đọc lại bài giải


Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng
hai phép tính.


Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )
Bài 1 :


GV gọi HS đọc đề bài.


GV hướng dẫn học sinh giải bài toán
Yêu cầu HS làm bài.


Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :


GV gọi HS đọc đề bài.


GV hướng dẫn HS giải bài toán
Yêu cầu HS làm bài.


Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


HS đọc


Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe
đạp



Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi
ngày thứ bảy


Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe
đạp ?


Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai
ngày ta phải biết được số xe của ngày thứ bảy
và ngày chủ nhật


Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp
Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết


Số xe đạp ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12 ( xe đạp )


Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là :
6 + 12 = 18 ( xe đạp )


HS làm bài
Cá nhân


Học sinh đọc
HS chú ý


1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét , chữa bài


Học sinh đọc



1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét, chữa bài


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : Luyện tập.




<i><b>---Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>Chính tả (tiết 21)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong ( BT2)


- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ )



GV tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố
đã học trong bài trước


Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới :


Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
(20’)


Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.


Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.


Giáo viên hỏi :


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?


Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : tiếng hị, chèo thuyền, thổi nhè
nhẹ, chảy lại, …



Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai
Đọc cho học sinh viết


GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.


Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.


Chấm, chữa bài


Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dị lại. GV dừng lại ở những chữ
dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.


GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép, ghi số lỗi ra lề vở


HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
Hoạt động 2 : hướng dẫn làm bài tập ( 13’ )
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.


GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu


Cho HS làm bài vào vở bài tập.


Hát


Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc


Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.


Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Gái, Thu
Bồn


Bài văn có 4 câu
Học sinh đọc


Học sinh viết vào bảng con


HS chép bài chính tả vào vở


Học sinh sửa bài


Hs đọc


HS làm bài vào vở bài tập.
HS đọc, lớp nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.


Gọi học sinh đọc bài làm của mình


Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc


Học sinh thi đua sửa bài
HS đọc


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.



<b>---Tốn (tiết 52)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Biết giải bài tốn bằng hai phép tính


- u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
- Bài 1, Bài 2 , Bài 4 ( a , b )


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập


HS : vở bài tập Toán 3


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : Bài tốn giải bằng hai phép tính ( 4’ )
Nhận xét bài cũ.


Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Bài 1 :


GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Để tính được sau hai lần bán, người đó cịn lại
bao nhiêu quả trứng ta phải biết được những gì ?
+ Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta làm
như thế nào ?


Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số quả trứng
cả 2 lần trước, sau đó mới tính số quả trứng cịn
lại.


u cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


Bài 2 :


GV gọi HS đọc đề bài.


GV hướng dẫn học sinh giải bài toán
Yêu cầu HS làm bài.


Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 4 (a, b)</b>


GV gọi đọc đề tốn.


Hát


Học sinh đọc


Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12
quả, lần sau bán 18 quả.


Hỏi sau hai lần bán, người đó cịn lại bao nhiêu
quả trứng ?


Để tính được sau hai lần bán, người đó cịn lại
bao nhiêu quả trứng ta phải biết được số quả
trứng cả 2 lần bán.


Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta lấy số
quả trứng lần 1 cộng với lần 2



1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét, chữa bài


Học sinh đọc


1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét, chữa bài


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8



<b>---Tự nhiên xã hội (tiết 21)</b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ</b>
<b>MỐI QUAN HỆ HỌC HÀNG</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng .


- HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK


Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : Họ nội, họ ngoại
Nhận xét bài cũ


Các hoạt động :


Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân tích và vẽ
sơ đồ mối quan hệ họ hàng


Hoạt động 1: làm việc với phiếu bài tập (7’ )
GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang
42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau :


+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là
những ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ?


+ Ơng bà của Quang có bao nhiêu người con, đó
là những ai ?


+ Ai là con dâu và con rễ của ông bà ?


+ Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ?
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận.


Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm,
nhận xét.


Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
( 22’ )


GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình
thành sơ đồ như trong SGK :


+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm
có những ai ?


+ Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là
những ai ?


+ Ơng bà có mấy người con dâu, mấy người con
rể ? Đó là những ai ?


Hát


Học sinh trả lời


Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Trong hình vẽ có 10 người, đó là ông, bà, bố
mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang,
Quang và Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ



Ơng bà của Quang có 2 người con, đó là bố mẹ
Hương và bố mẹ Quang


Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của
ông bà là bố của Hương


Cháu nội của ông bà là Quang và cháu ngoại
của ơng bà là Hương và Hồng


Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình


Các nhóm khác nghe và bổ sung.


Học sinh trình bày trước lớp ( mỗi một bạn trả
lời 1 câu hỏi )


Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có
ơng và bà.


Ơng bà đã sinh được 2 người con. Đó là bố của
Quang và mẹ của Hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó
là những ai ?


+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó
là những ai ?



Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhìn sơ đồ và nói về mối
quan hệ họ hàng


- GV nhận xét, chốt lại


Bố mẹ Quang sinh được 2 người con. Đó là
Quang và Thuỷ


Bố mẹ Hương sinh được 2 người con. Đó là
Hương và Hồng


HS trả lời ( 3 – 4 HS )
Lớp nhận xét, bổ sung
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo )


<b>---Đạo đức (tiết 11)</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


Kiến thức : giúp HS hiểu :


Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc
trường.



Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
Kĩ năng : Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.


Thái độ : giáo dục học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, tiết 1, các bài hát về
chủ đề nhà trường, các tấm bìa màu xanh, đỏ và trắng.


Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
<b>III/ Các ho t ạ động d y h c ch y u :ạ</b> <b>ọ</b> <b>ủ ế</b>


Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) ( 4’ )
Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ


Các hoạt động :


Giới thiệu bài : tích cực tham gia việc lớp, việc
trường ( tiết 1 ) ( 1’ )


Hoạt động 1: phân tích tình huống ( 8’ )


Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát
tranh tình huống và cho biết nội dung tranh
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, u cầu học
sinh thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó.
Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày


Giáo viên kết luận :


Hoạt động 2 : đánh giá hành vi ( 9’ )


Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh
làm bài


Giáo viên kết luận :


+ Các việc a, b, e là việc làm đúng.
+ Các việc c, d là việc làm sai.
Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến ( 8’ )
Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến :


Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


Giáo viên cho lớp nhận xét.


Hát


Học sinh đọc


Học sinh thực hành cả lớp


Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh nêu cách giải quyết
Đại diện các nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung



Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận, chuẩn
bị đóng vai một cách ứng xử.


Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp thảo
luận, phân tích mặt hay, mặt tốt và mặt chưa
hay, chưa tốt của mỗi cách giải quyết.


Học sinh làm bài tình huống giáo viên nêu về
cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách
ứng xử


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 )


<i><b>---Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tập đọc (tiết 22)


<b>VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ , và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc .


- Hiểu ND : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn
nhỏ ( Trả lời được các CH trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ trong bài )


<b>II. Đồ dùng</b>



GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng
HS : SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể lại câu chuyện Đất q đất u


- Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để khách mang
đi những hạt đất nhỏ ?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc


a. GV đọc bài thơ


b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ


- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp


- GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm


* Đọc đồng thanh


3. HD tìm hiểu bài


- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu
sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ?


- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
4. Học thuộc lòng bài thơ


- GV HD HS học thuộc lòng


- 3 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời


- Nhận xét


+ HS theo dõi SGK


- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đơi


- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài


- Tre, lúa, sơng máng, trời mây, nhà ở, ngói mới,
trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sơng máng xanh mát, trời


mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ
thắm, mặt trời đỏ chót.


- HS trao đổi nhóm trả lời


- HS học thuộc lịng từng khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ


- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
<b>IV. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Khen những HS có tinh thần học tốt
- GV nhận xét tiết học


<b></b>
<b>---Tập viết (tiết 11)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh ) , R , Đ , ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng ( 1
dòng ) và câu ứng dụng Ai về ... Lao Thành Thục Vương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ


- Cẩn thận khi luyện viết, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
<b>II/ Chuẩn bị : </b>


GV: chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dịng kẻ ơ li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn


<b>III/ Các hoạt động : </b>
Ổn định: ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ )



GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.


Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết
ở bài trước.


Cho học sinh viết vào bảng con : Ơng Gióng, G
Nhận xét


Bài mới:


Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
( 18’ )


Luyện viết chữ hoa


GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?


GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét.


+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?


Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ


li ở bảng lớp cho học sinh quan sát


Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ
hoa :


Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.


Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng
Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng
cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.


Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý
khi viết.


+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?


+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng


GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con



Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng


Hát


Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con


Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V
HS quan sát và nhận xét.


3 nét.


Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và
nét khuyết dưới.


Cá nhân


Học sinh quan sát và nhận xét.


R, g, h
n, ê, a
G


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :


Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di
tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vịng


xoắn như trơn ốc, từ thời An Dương Vương
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý
khi viết.


+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?


Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng
con.


Giáo viên nhận xét, uốn nắn


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập
viết ( 16’ )


Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ


+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
Cho học sinh viết vào vở.


Chấm, chữa bài


Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh


nghiệm chung


Cá nhân


Học sinh quan sát và nhận xét.


Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A,
Đ, L, T, V


Học sinh viết bảng con


Học sinh nhắc
HS viết vở


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ơn chữ hoa H



---Tốn: tiết 53


<b>BẢNG NHÂN 8</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải tốn .
- u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo



- Bài 1, Bài 2 , Bài 3
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ )


GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS


Các hoạt động :


Giới thiệu bài : bảng nhân 8 ( 1’ )
Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 ( 13’ )


GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm
bìa có 8 chấm trịn.


Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay
Hát


Học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa có 8
chấm trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa.
+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy chấm


trịn ?


+ 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 8 được lấy mấy lần ?


GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần


+ 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
nào ?


Giáo viên ghi bảng : 8 x 1
+ 8 x 1 bằng mấy ?


Gọi học sinh đọc lại phép nhân.


Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 8 chấm trịn và cho học sinh kiểm tra
Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8
chấm tròn được lấy mấy lần ?


+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
Giáo viên ghi bảng : 8 x 2
+ 8 x 2 bằng mấy ?


+ Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ?


Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16
Gọi học sinh nhắc lại



Tương tự cho các phép nhân còn lại
Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8


Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8
Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8
Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học
sinh đọc lại


Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho
dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.


Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc
5 phép tính


Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ )
Bài 1 : tính


GV gọi HS đọc yêu cầu


Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét


Bài 2 :


GV gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


Bài 3 :


GV gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.


Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có 8 chấm trịn
8 chấm trịn được lấy 1 lần


8 được lấy 1 lần


8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x
1


8 x 1 = 8
Cá nhân


Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra
8 chấm trịn được lấy 2 lần


8 x 2
8 x 2 = 16


Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16
Cá nhân


Cá nhân, Đồng thanh
Cá nhân



3 học sinh
Cá nhân
Cá nhân


2 học sinh đọc
Cá nhân


HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Học sinh đọc


1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.


Lớp nhận xét , chữa bài
Học sinh đọc


1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.


Lớp nhận xét
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<i><b>---Thư năm ngày 04 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>Luyện từ và câu (tiết 11)</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUÊ HƯƠNG</b>
<b>ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về
quê hương ( BT1) .


- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT2)


- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm
gì (BT3)


- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? vơi 2-3 từ ngữ cho trước
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
HS : VBT.


<b>III/ Các ho t ạ động d y h c ch y u :ạ</b> <b>ọ</b> <b>ủ ế</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ ) So sánh. Dấu chấm


Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
Giáo viên nhận xét, cho điểm


Bài mới :


Giới thiệu bài : ( 1’ )Ghi bảng.



Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Quê hương ( 17’ )
Bài tập 1


Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài
+ Cây đa là từ chỉ gì ?


+ Vậy ta xếp từ cây đa vào cột nào ?
+ Gắn bó có nghĩa là gì ?


+ Vậy ta xếp từ gắn bó vào cột nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài


Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
Gọi học sinh đọc bài làm :


Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.


Bài tập 2


Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu


Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS lên
bảng


Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó nhận xét và cho điểm HS



Gọi học sinh đọc bài làm :
Hoạt động 2: 13’


Bài tập 3:


Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu


Gọi học sinh đọc mẫu câu viết sẵn trong bảng
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi


Hát


Học sinh sửa bài


Hãy xếp những từ dưới đây vào ơ thích hợp
trong bảng :


Cá nhân


Cây đa là từ chỉ sự vật.


Xếp từ cây đa vào cột Chỉ sự vật ở quê hương
Gắn bó có nghĩa là có quan hệ tình cảm khó
tách rời nhau.


Xếp từ cộng tác vào cột Chỉ tình cảm đối với
quê hương.


Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài



HS đọc


3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở
bài tập


Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa
của GV nếu sai


Gạch dưới những câu được viết theo mẫu “Ai
làm gì ?” trong đoạn dưới đây :


HS đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

“Ai” ?


+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Làm gì” ?


Giáo viên cho học sinh làm bài


Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy
cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,


Bài tập 4:


Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài


Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài


Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng


Chúng tôi.


Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” là
rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc
về om, ăn vừa béo vừa bùi.


Học sinh làm bài


Học sinh thi đua tiếp sức.
Bạn nhận xét


Dùng mỗi từ ngữ trong ngoặc đơn để đặt một
câu theo mẫu “Ai làm gì ?”:


3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Học sinh thi đua


Bạn nhận xét
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh



<b>---Toán (tiết 54)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể .


- Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
- Bài 1, Bài 2 ( cột a ) , Bài 3, Bài 4


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS : vở bài tập Toán 3


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : bảng nhân 8 ( 4’ )
Gọi học sinh đọc bảng nhân 8
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS


Các hoạt động :


Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )


Bài 1 : tính


GV gọi HS đọc yêu cầu



Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét


Bài 2 :


GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : tính


GV gọi HS đọc yêu cầu


Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


Hát


Học sinh đọc
HS làm bài


Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét


Học sinh đọc


1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét , chữa bài



Học sinh đọc
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo viên cho lớp nhận xét


Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái
sang phải.


Lớp Nhận xét
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số



---Tự nhiên xã hội (tiết 22)


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ</b>
<b>MỐI QUAN HỀ HỌC HÀNG</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể , ví dụ : 2 bạn Quang và Hương
( anh em họ ) Quang và mẹ Hương ( cháu và cô cậu ruột) .


- HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK



Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối
quan hệ họ hàng


Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Các hoạt động :


Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hoạt động 1: Chơi trị chơi Xếp hình


Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm
các miếng ghép tên các thành viên trong một gia
đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và
giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia
đình ấy.


Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các
nhóm.


Giáo viên u cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại
mối quan hệ của mọi người trong gia đình.


Nhận xét



Hát


Học sinh thực hành


Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.


Nhóm 1 : Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh
( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương.


Nhóm 2 : ơng, con trai, con rể, con gái, con
dâu, bà


Nhóm 3 : ơng, bà, Giang, Sơn, Bác Thư, Bố
mẹ Giang, Sơn


Nhóm 4 : cơ lan, chú Tư, bố mẹ Tùng, Tùng,
ơng bà.


Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác nghe và bổ sung.


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài 23 : Phòng cháy khi ở nhà




<i><b>---Thư sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010</b></i>


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nghe - kể lại được câu chuyện tơi có đọc đâu ( BT1)


- Bước đầu biết nói về q hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT1)
- Học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư
HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : ( 4’ ) Tập viết thư và phong bì thư


Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư
cho người thân


Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết
trước lớp


Bài mới :


Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tơi có đọc đâu. Nói
về quê hương ( 1’ )


Hoạt động 1 :( 20’ ) Nghe – kể : Tơi có đọc đâu
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1



Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :


+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
Giáo viên kể chuyện lần 2


Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện


Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu
cầu kể câu chuyện cho nhau nghe.


Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình


Giáo viên nhận xét và hỏi :


+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2 : Nói về quê hương ( 13’ )
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên hướng dẫn :


Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp
Cho học sinh tập nói theo nhóm đơi


Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét



Hát


3 – 4 học sinh đọc


Dựa theo truyện Tơi có đọc đâu, trả lời câu hỏi
.Học sinh lắng nghe Giáo viên kể


Cá nhân


Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt
đọc trộm thư của mình.


Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin lỗi.
Mình khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có
người đang đọc trộm thư ”


Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tơi
có đọc trộm thư của anh đâu !”.


Học sinh chú ý lắng nghe


Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo
viên.


Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho
nhau nghe


Học sinh thi kể chuyện.
Lớp nhận xét.



Hs trả lời
Học sinh nêu
Cá nhân


Học sinh tập nói theo nhóm đơi
Lớp nhận xét


<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.



<b>---Chính tả (tiết 22)</b>


<b>VẼ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương
Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngơn ngữ Tiếng Việt


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


GV : bảng phụ viết bài thơ Quê hương
HS : VBT


<b>III/ Các ho t ạ động d y h c ch y u :ạ</b> <b>ọ</b> <b>ủ ế</b>
Khởi động : ( 1’ )



Bài cũ : ( 4’ )


GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : mỗi
ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.


Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới :


Giới thiệu bài : ( 1’ )


HĐ1 : Hướng dẫn nhớ - viết ( 20’ )
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc bài thơ


Gọi học sinh đọc lại.


+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Khổ thơ này có mấy dòng thơ ?


Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?


Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh
ngắt, trên đồi, …


Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai
Hướng dẫn học sinh viết bài :



GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.


Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại đoạn
thơ và cho học sinh viết vào vở.


Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh.


Chấm, chữa bài


HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét
HĐ 2: HD làm bài tập : 10’


Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.


GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.


Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
GV theo dõi, chốt lại


Hát


Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.



Học sinh nghe Giáo viên đọc
Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.


Khổ thơ này chép từ bài Vẽ Quê hương
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.


Bài thơ này có 16 dịng thơ
Học sinh đọc


Chữ đầu câu viết hoa.
Học sinh viết vào bảng con


HS nhớ và viết bài chính tả vào vở


Học sinh sửa bài
HS đọc yêu cầu phần a
HS làm bài


HS đọc, lớp nhận xét,chữa bài
HS đọc yêu cầu


HS làm bài


HS đọc, lớp nhận xét,chữa bài
<b>IV.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b>


GV nhận xét tiết học.


Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.




<b>---Tốn (tiết 55)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
- Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân


- u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
- Bài tập: 1, 2(cột a), 3, 4


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Khởi động : ( 1’ )


Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )


GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều
của HS


Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép


nhân ( 15’ )


GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ?


Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
GV gọi học sinh nêu lại cách tính


GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ?


Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
GV gọi HS nêu lại cách tính


Hoạt động 2: 20’ thực hành
Bài 1 : tính :


GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
3 bạn lên thi đua qua trò chơi


Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn


GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét


Bài 2 : đặt tính rồi tính :



GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài


GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.


Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính


GV Nhận xét
Bài 3 :


GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Tìm x :


GV gọi HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu học sinh làm bài.
GV cho HS thi đua tiếp sức.


Hát


HS đọc.


1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng
con.


Học sinh nêu :
HS chú ý, lắng nghe


Cá nhân


HS đọc


1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng
con.


Học sinh nêu :
HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
HS đọc


Học sinh làm bài,
Lớp nhận xét, chữa bài
HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV Nhận xét, tuyên dương
<b>IV.Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )</b>
Chuẩn bị : Luyện tập .
GV nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×