<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 6: </b></i>
<i><b>Tiết 21: </b></i>
<b>THẠCH SANH</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>(Truyện cổ tích)</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Sơ giản về thể loại truyện cổ tích.
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật
tự sự dân gian của truyện cổ tích
<i>Thạch Sanh.</i>
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các
chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngơn ngữ kể của HS).
3. Thái độ:
- Giáo dục về đạo đức, có niềm tin, ước mơ, tin tưởng vào lẽ phải, yêu chuộng hồ
bình.
II.Nâng cao và mở rộng:
Trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
+ Tranh : cảnh TS chém chằn tinh và TS chém đại bàng cứu công chúa.
+ Cảnh vua bắt tội mẹ con Lý Thông và ban thưởng cho TS.
+ Cảnh TS dùng đàn để đánh giặc.
- HS: + Đọc văn bản “Thạch Sanh” và các chú thích ở trong sgk.
+ Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản vào vở soạn”.
C. Phương pháp/KTDH:
Phân tích, thảo luận, động não, vấn đáp, đọc hợp tác.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: - Kiểm tra vở soạn bài của HS.
- Kể lại truyện “Sự tích Hồ Gươm” và nêu nội dung câu chuyện?
3. Bài mới:
“Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ
tích Việt Nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng,
vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược. Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin
và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý
nghĩa của truyện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.
<i>GV dùng KT đọc hợp tác, động não, thảo luậnđể</i>
<i>rèn kĩ năng giao tiếp.</i>
1. Văn bản “Thạch Sanh” thuộc thể loại truyện
cổ tích. Vậy em hiểu truyện cổ tích là gì?
2. Thạch Sanh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân
vật nào?
I. Tìm hiểu chung:
1.Khái niệm cổ tích.(sgk/53)
2. Tác phẩm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
* GV: Hướng dẫn HS cách đọc, kể:
- Gợi khơng khí cổ tích, chậm rãi, sâu lắng, phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật, nhất là giọng Lý
Thông.
- GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- Lưu ý các chú thích số 3,6,7,8,9,11,12.
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi sự
việc.
GV nhận xét khi HS kể xong. Treo 2 bức tranh
đã chuẩn bị sẵn trên bảng cho HS xem.
2. Truyện gồm những nhân vật nào?
3. Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này
thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
4. Văn bản này có thể được chia làm mấy phần?
Em hãy nêu nội dung chính từng phần?
<i>GV lưu ý: Truyện cũng có thể chia bố cục theo</i>
<i>dàn ý mở truyện, thân truyện, kết truyện. </i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích.
<i>GV dùng KT phân tích, động não, thảo luận để</i>
<i>rèn kĩ năng tự nhận thức được giá trị lịng nhân</i>
<i>ái sự cơng bằng trong cuộc sống.</i>
1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có điều gì
khác thường ?
2. Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo
em, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ?
<i>(Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình thường, vừa</i>
<i>khác thường, đó là: Con gia đình nơng dân tốt bụng</i>
<i>sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. Do Ngọc Hoàng</i>
<i>sai đầu thai xuống , mang thai nhiều năm mới đẻ, được</i>
<i>thiên thần dạy võ nghệ nhằm thể hiện quan niệm của</i>
<i>nhân dân ta ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ. Người</i>
<i>dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần</i>
<i>gũi với nhân dân</i>)
3. Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh
đã đã lập những chiến công hiển hách nào?
4. Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua
những chiến cơng hiển hách ấy?
đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân
đạo, u hịa bình của nhân dân ta.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
4. Bố cục: Có thể chia làm 4 phần.
- Phần 1: Từ đầu ... “phép thần
thơng”
- Phần 2: Tiếp đó ... “Quận cơng”
- Phần 3: Tiếp đó ... “bọ hung”
- Phần 4: Cịn lại.
II. Phân tích.
1. Nhân vật Thạch Sanh
* Nguồn gốc xuất thân:
- Cao quí.
- Sống nghèo khó nhưng lương
thiện.
=> Tơ đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ
cho nhân vật: người anh hùng dũng
sĩ có tài phi thường nhưng cũng rất
gần gũi với nhân dân.
* Những chiến công hiển hách của
Thạch Sanh:
- chém chằn tinh thu được bộ cung
tên vàng.
- diệt đại bàng cứu công chúa.
- diệt thủy tinh cứu thái tử con vua
Thủy tề được vua thủy tề tặng cây
đàn thần đuổi quân xam lược 18
nước chư hầu.
Phẩm chất đáng quý
<i> : </i>
+ Thật thà, chất phác, trọng tình
nghĩa .
+ Dũng cảm, mưu trí
+ Giàu lịng nhân đạo, bao dung độ
lượng
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm của em về nhân vật Thạch Sanh?
- Hướng dẫn học bài :
+ Đọc lại truyện, kể được truyện.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Thạch Sanh(tiết 2)
. Nhân vật phản diện là ai trong tác phẩm này?
. Những chi tiết thần kì thể hiện trong câu chuyện này là gì? Ý nghĩa của nó?
- Đánh giá chung về buổi học.
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tiết 22: </b></i>
<b>THẠCH SANH</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>(Truyện cổ tích)</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Sơ giản về thể loại truyện cổ tích.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật
tự sự dân gian của truyện cổ tích
<i>Thạch Sanh.</i>
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các
chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngơn ngữ kể của HS).
3. Thái độ:
- Giáo dục về đạo đức, có niềm tin, ước mơ, tin tưởng vào lẽ phải, yêu chuộng hồ
bình.
II.Nâng cao và mở rộng:
Trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
+ Tranh : cảnh TS chém chằn tinh và TS chém đại bàng cứu công chúa.
+ Cảnh vua bắt tội mẹ con Lý Thông và ban thưởng cho TS.
+ Cảnh TS dùng đàn để đánh giặc.
- HS: + Đọc văn bản “Thạch Sanh” và các chú thích ở trong sgk.
+ Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản vào vở soạn”.
C. Phương pháp/KTDH:
Phân tích, thảo luận, động não, vấn đáp, đọc hợp tác.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: - Kể lại truyện “Thạch Sanh”?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức
đã học.
<i>GV dùng KT trình bày một phút để</i>
<i>rèn kĩ năng giao tiếp.</i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân
tích.
<i>GV dùng KT phân tích, động não,</i>
<i>thảo luận để rèn kĩ năng tự nhận</i>
<i>thức được giá trị lịng nhân ái sự</i>
<i>cơng bằng trong cuộc sống.</i>
1. Nhân vật phản diện trong tác
phẩm này là ai?
2. Nêu một vài nhận xét của em về
nhân vật này?
3. Bản chất của Lí Thơng? Bản
chất này được bộc lộ như thế nào?
4. Em có nhận xét về nghệ thuật
của văn bản?
5. Hãy tìm các chi tiết thần kỳ
trong truyện ? Ý nghĩa của các chi
tiết đó ?
6. Em có nhận xét gì về kết thúc
truyện ?
I. Tìm hiểu chung:
II. Phân tích.
1. Nhân vật Thạch Sanh
2. Nhân vật Lí Thơng.
- Tìm mọi cách để hãm hại Thạch Sanh:
+ Lừa Thạch Sanh ra canh miếu.
+ Lừa Thạch Sanh để lập công với vua.
+ Lấp của hang.
Bản chất: dối trá, nham hiểm, xảo quyệt, vong
ân bội nghĩa Đại diện cho cái ác.
<i><b>* Nghệ thuật: </b></i>
-Sắp xếp các tình tiết tự nhiên , khéo léo: công
chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu,
công chúa bị câm khi nghe tiếng dàn của TS
bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng ròi
nên vợ nên chồng.
-Sử dụng những chi tiết thần kì :
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
7. Kết thúc ấy thể hiện ước mơ gì
của nhân dân ta?
8. Bài học hôm nay cần ghi nhớ
những gì?
9. Nêu ý nghĩa của truyện.
nghệ sĩ.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương ,
lịng nhân ái, ước vọng đồn kết, tư tưởng u
chuộng hịa bình của nhân dân ta.
-Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin vào
đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, u
hịa bình theo quan niệm của nhân dân.
<b>* </b>
<i><b>Ý nghĩa văn bản:</b></i>
Truyện
thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân
về sự chiến thắng của những con người chính
nghĩa, lương thiện,
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
<i>+ </i>
Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông
<i> Thạch Sanh</i>
<b> </b>
<i>Lý Thông</i>
Hiền lành, thật thà
Độc ác, xáo trá
Dũng cảm
Hèn nhát
Giàu tình nghĩa
Bất hạnh, bất nghĩa
Sống hạnh phúc (Cái thiện) Bị trừng trị(Cái ác)
- Hướng dẫn học bài :
+ Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của TS ; kể lại chiến công theo đúng thứ tự.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Chữa lỗi dùng từ.
. Nhận ra lỗi dùng từ và cách sử các lỗi dùng từ
- Đánh giá chung về buổi học.
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tiết 23: CHỮA LỖI DÙNG TỪ</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích ngun nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói , viết.
3. Thái độ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt
II. Nâng cao và mở rộng:
Phát hiện lỗi sai và biết cách sửa lỗi sai trong các bài tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp/ KTDH:
Phân tích, thực hành có hướng dẫn, lập bản đồ tư duy, động não.
D. Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
1. Từ nhiều nghĩa là gì?
2. Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
3. Bài mới:
Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc đó là: lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ
khiến cho lời nói trở nên dài dịng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào
trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
lỗi lặp từ.
<i>GV dùng KT phân tích để rèn kĩ năng</i>
<i>giao tiếp, ra quyết định.</i>
GV treo bảng phụ và gọi HS đọc ví dụ
sgk/68.
1. Những từ nào được lặp lại nhiều lần ?
Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ?
2. Việc lặp từ ở VD (a) có gì khác việc
lặp từ ở VD (b).
3. Hãy sửa lại cho đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
<i>GV dùng KT động não để rèn kĩ năng</i>
<i>giao tiếp, ra quyết định.</i>
1. Trong các câu, những từ nào dùng
không đúng ?
2. Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết
lại các từ dùng sai cho đúng ?
3. Từ những nguyên nhân trên theo em
hướng khắc phục như thế nào?
<i>(- Để tránh lỗi lặp từ cần thường xuyên đọc</i>
<i>sách báo thận trọng khi nói hoặc viết </i>
<i>- Để tránh lẫn lộn từ gần âm cần phải hiểu,</i>
<i>nhớ rõ ngữ nghĩa, ngữ âm của từ). </i>
4. Từ những lỗi lặp từ hoặc lẫn lộn giữa
các từ gần âm dẫn đến những tác hại gì
trong khi nói và viết?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
<i>GV dùng KT thực hành có hướng dẫn và</i>
I. Lặp từ.
Ví dụ: sgk/68.
a. tre, giữ, anh hùng việc lặp từ nhằm
nhấn mạnh ý định tạo nhịp hài hoà như
một bài thơ cho văn xuôi.
b. Truyện dân gianLặp từ là do mắc lỗi
dùng từ.
Sửa lỗi: Có 2 cách:
+ Bỏ ngữ: Truyện dân gian
+ Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện
dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
II. Lẫn lộn các từ gần âm.
Ví dụ: sgk/68.
a. thăm quan tham quan
b. nhấp nháy mấp máy
<i>+ Nghĩa các từ: </i>
<b>- </b>
Từ tham quan: là xem tận mắt để mở
rộng hiểu biết.
- Từ mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp
<b>- </b>
Từ nhấp nháy:
mở – tắt liên tiếp.
<i>+ Nguyên nhân: </i>
- Nhầm từ, lẫn lộn từ gần âm, không nắm
rõ nghĩa.
Tác hại: Làm cho lời văn đơn điệu, nghèo
nàn, không đúng với ý định diễn đạt của
người nói viết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>thảo luận nhóm.</i>
Gọi HS đọc bài tập 1 sgk/68.
<i>Bài 2 :</i>
HS làm – đọc – giáo viên nhận
xét
- Linh động :khơng rập khn ,máy móc
- Sinh động: gợi hình ảnh, cảm xúc
- Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
- Bàng quan : dửng dưng, thờ ơ
- Thủ tục : quy định hành chính cần tuân
theo
- Hủ tục : những thói quen lạc hậu
<i>Lược bỏ những từ trùng lặp: </i>
a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan
-> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên
cả lớp đều rất quý mến .
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai
cũng thích những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ đều là những người có
phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- bỏ:
<i>câu chuyện ấy</i>
- thay:+
<i>câu chuyện này</i>
bằng
<i>câu chuyện </i>
<i>ấy</i>
+
<i>những nhân vật ấy</i>
bằng đại từ
thay thế
<i>họ</i>
+
<i>những nhân vật</i>
bằng
<i>những người</i>
c. Bỏ từ
<i>“lớn lên”</i>
vì đồng nghĩa với
<i>“ trưởng thành” </i>
Bài tập 2: sgk/68.
<i>Thay các từ ngữ dùng sai bằng những từ </i>
<i>khác:</i>
Linh động = sinh động
Bàng quang = bàng quan
Thủ tục = hủ tục
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Lỗi lặp từ có đặc điểm gì?
+ Lỗi lặp từ khác phép lặp từ ntn?
- Hướng dẫn học bài :
+ Nhớ hai loại lỗi( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi.
+ Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
+ Nắm nội dung đã học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Trả bài viết số 1.
. Nhận ra lỗi dùng từ và cách sử các lỗi dùng từ
- Đánh giá chung về buổi học.
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tiết 24: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
<i><b>Văn kể chuyện</b></i>
<i>Ngày soạn:…/ …/2011 </i>
<i>Ngày dạy:… /… /2011</i>
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố cục,câu.
2. Kĩ năng
<b>:</b>
- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi
3. Thái độ:
- Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
II. Nâng cao và mở rộng:
Đọc những đoạn văn tự sự hay đề HS tham khảo.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, soạn bài
- HS: Lập dàn bài, ôn lại những kiến thức đã học
C. Phương pháp/ KTDH
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
D. Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 1. Văn tự sự là gì?
2. Nêu các bước làm bài văn tự sự?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Lần trước chúng ta đã viết bài Tập làm văn số 1 về văn tự sự(kể chuyện). Hôm
nay cô sẽ trả bài các em chú ý nghe cô sửa để nhận ra các ưu ,khuyết điểm của mình và
rút kinh nghiệm cho các bài viết lần sau.
Giáo viên chép đề lên bảng:
<b>Đề bài:</b>
<i><b>Kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.</b></i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm hiểu ý:
- Kiểu bài: Tự sự( kể chuyện)
- Néi dung :
Kể một câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể(nhân vật, sự việc)
+ Sự ra đời của Thánh Gióng
b. Thân bài: Diễn biến của sự việc.
+ T.G đòi đi đánh giặc.
+ T.G lớn nhanh như thổi
+ T.G trở thành tráng sĩ.
+ T.G đánh tan giặc.
+ T.G bay về trời.
c. Kết bài: Kết cục của sự việc, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, những vết tích cịn lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi.
a. Lối chính tả:
- Ghi số: 1cậu bé, 12 tháng, 3 tuổi...
- Ghi tắt: ko -> không ,
- Sai dấu hỏi ngã, vần...: roi sắc -> roi sắt; Giống -> Gióng; giặc Anh -> giặc Ân;
nge -> nghe; nghuy cấp-> nguy cấp; xứ giả -> sứ giả; ra lạnh -> ra lệnh; ...
b. Lỗi dùng từ;
- một tên lính,
-
<i>Một hơm</i>
giặc Ân...
- nhưng
<i>nỏ</i>
có đứa con nào...
- Gióng
<i>rùng mình</i>
...
-
<i>anh </i>
về nói với vua...
- Đến ngày
<i>tận thế</i>
...
- nhưng ơng
<i>phải đem </i>
cho tôi ...
- Tráng sĩ
<i>bẻ</i>
một ...
- Gióng
<i>trèo </i>
lên lưng ngựa ...
-
<i>đành vận động</i>
bà con ...
- Một hôm
<i>nhân dân đồn</i>
...
- Dần dần Gióng trở thành một tráng sĩ
<i>thực thụ</i>
cưỡi lên ngựa sắt đi đánh giặc ở thành
làng của giặc Ân mấy ngày mấy đêm liên tiếp, mấy ngày mấy đêm roi sắt gãy đôi...
c. Lỗi đặt câu:(GV đọc và ghi những câu lên bảng)
- Vua không biết cử ai ra để đi đánh giặc liền bảo sứ giả đi rao xem có ai muốn đi đánh
giặc khơng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
- Nhà vua nghe tin giặc Ân xâm lược nước ta nhà vua cho sứ giả , thơng báo có giặc Ân
xâm lược có ai muốn đi đánh giặc khơng....Nhà ông lão nuôi con, con ăn rất nhiều mà
không no, vợ chong khơng ni nổi liền đi qun góp gạo để ni Thánh Gióng.
- Chỉ cịn mấy tên sống sót và quay về.
- Mọi chuyện thật sưh dã kết thúc.
- Từ đó Thánh Gióng muốn ăn cơm cũng khơng no...
- Ông bà buồn lắm và được coi là phúc đức.
Hoạt động 4: Nhận xét chung:
1. Ưu điểm
- Đa số đã biết cách làm một bài văn kể chuyện, lời kể sinh động, bộc lộ được cảm xúc
trong cách kể của mình.
- Một số bài viết có bố cục rõ ràng, hành văn mạch lạc trôi chảy. Biết cách dẫn dắt câu
chuyện. Một số viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.
Một số bài tiêu biểu:
2. Nhược điểm:
- Một số ít chưa nắm được yêu cầu trọng tâm của đề ra, đang còn sao chép nguyên văn.
- Một số bài dẫn dắt kể chuyện vụng, cách trình bày thiếu rõ ràng, mạch lạc...
- Một số bài chữ viết xấu, cẩu thả, viết tắt, viết số còn nhiều
- Hiểu sai yêu cầu của đề dẫn đến làm lạc đề, câu văn quá dài.
- Kĩ năng viết câu, dựng đoạn còn vụng như:
* Thống kê:
Lớp
Điểm
Giỏi
Khá
TB
Yếu
6A
11
14
5
6B
2
6
15
9
* Trả bài:
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Văn tự sự là gì?
+ Nêu các bước làm bài văn tự sự.
- Hướng dẫn về nhà:
+ Đọc lại bài, sửa những lỗi sai, viết lại những đoạn mắc lỗi diễn đạt.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Em bé thơng minh
. Đọc tác phẩm.
. Tìm bố cục của văn bản.
. Trả lời các câu hỏi ở trong sách giáo khoa.
- Đánh giá chung về buổi học:
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<!--links-->