Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.84 KB, 84 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. KiÕn thøc: </b>Gióp HS:</i>
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "Tôi" ở buổi tựu trờng
đầu tiên.
- Thấy đợc thái độ, cử chỉ yêu thơng và trách nhiệm của ngời lớn đối với thế hệ tơng lai.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tnh.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rốn cho HS k nng c din cm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn
xi giàu chất trữ tình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ
những kỉ niệm ấy.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- m thoi, gi tỡm, phõn tớch, vn ỏp
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV:</b></i> Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
<i><b>2/ HS:</b></i> Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK.
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1/ </b><b>Ổn</b><b> định:</b></i>
<i><b>2/KiĨm tra bµi cũ:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỉ niệm của tuổi học trị thờng đợc lu giữ bền lâu
trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trờng đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm
học mới này, cơ và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện
ngắn " Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời
thơ ấy.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
-Giáo viên hướng dẫn cách
đọc.
-Đọc mẫu một đoạn rồi gọi
học sinh đọc tiếp.
-Những gì đã gợi lên trong
lịng nhân vật “tơi” kỷ niệm
về buổi tựu trường đầu tiên?
-Tâm trạng và cảm giác của
nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên?
Đọc chú thích
Đọc văn bản
-Tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ trong
buổi tựu trường
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Tâm trạng hồi hộp, cảm</b></i>
<i><b>giác bỡ ngỡ của nhân vật</b></i>
<i><b>“Tôi”:</b></i>
-Con đường, cảnh vật xung
quanh rất lạ.
-Trang trọng, đứng đắn với bộ
quần áo mới quyển vở mới.
-Vừa lúng túng vừa muốn thử
-Ngôi trường vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm.
-Hồi hộp <i>⇒</i> <sub> Giật mình, lúng </sub>
túng khi nghe gọi tên.
-Sợ khi sắp rời tay mẹ. Vừa xa
lạ vừa gần gũi với mọi vật .
<i><b> Tieát...</b></i>
-Tâm trạng và cảm giác ấy
được thể hiện qua các thời
điểm nào và biểu hiện ra sao?
-Em hãy tìm các chi tiết trong
bài diễn tả tâm trạng và cảm
giác đó ?
-Em có cảm nhận gì về thái
độ, cử chỉ của người lớn (Ông
Đốc, thầy giáo trẻ, phụ huynh)
đối với các em bé lần đầu đi
học ?
-Hãy tìm những chi tiết trong
bài cho biết điều đó?
-Hãy tìm và phân tích các hình
ảnh so sánh được nhà văn sử
dụng trong truyện ngắn ?
-Nhận xét về đặc sắc nghệ
thuật của truyện ngắn này?
Sức cuốn hút của tác phẩm
theo em được tạo nên từ đâu?
-Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
<i>⇒</i> Từ hiện tại nhớ
về dĩ vãng
-Tâm trạng cảm giác
của nhân vật “tôi”
được thể hiện qua ba
thời điểm.
-Tìm các chi tiết
-Tìm các chi tiết diễn
tả thái độ, cử chỉ của
ông Đốc, thầy giáo,
phụ huynh.
-Tìm các hình ảnh so
sánh.
-Rút ra nét nghệ thuật
đặc sắc.
-Đọc ghi nhớ
-Làm bài tập
-Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin đi
vào buồi học
<i><b>2-Thái độ cử chỉ của người</b></i>
<i><b>lớn:</b></i>
-Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo
cho con em, trân trọng tham dự
lễ – hồi hộp lo lắng
-Ông Đốc: Từ tốn, bao dung
-Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu
tình thương u
<i>⇒</i> <sub> Trách nhiệm tấm lòng</sub>
của gia đình, nhà trường đối
với thế hệ trẻ.
<i><b>3-Nghệ thuật</b></i>
-So sánh giàu hình ảnh.
-Bố cục theo dòng hồi tưởng
<b>III-Tổng kết </b>(Ghi nhớ SGK)
<b>IV-Luyện tập.</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại vài nét chung về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Tôi đi học”
<b>5- Dặn dò</b>:
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i><b> -</b> Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cp khỏi
quát của nghĩa từ.
<i><b>2 Kĩ năng:</b></i> - Thông qua bµi häc, rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thức mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng.
<i><b>3. Thỏi độ:</b></i> Giáo dục HS ý thức tự học
<b>B. Ph ¬ng pháp:</b>
- Gợi tìm, thảo luận, trực quan
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ GV</b>: Bảng phụ, soạn giáo án.</i>
<i><b>2/ HS</b>:Xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tin trình tổ chức hoạt động dạv và học:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định:</b></i>
<i><b>2. Bµi cị: </b></i>
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví dụ về 2 loại từ nay.
<i><b>3.Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-Giáo viên cho quan sát sơ đồ
ở SGK (GV có thể vẽ sơ đồ
lên bảng) <i>⇒</i> Gợi dẫn học
sinh trả lời các câu hỏi.
-Nghĩa của từ động vật rộng
hay hẹp hơn nghĩa của các từ
thú, chim, cá? Vì sao?
-Nghĩa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ tu
hú, sáo?
-Nghĩa của từ cá rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ cá thu,
cá rơ? Vì sao?
-Nghĩa của các từ thú, chim,
cá rộng hơn nghĩa của từ nào,
đồng thời hẹp hơn nghĩa của
từ nào?
-Giáo viên diễn giải cho học
sinh hiểu. Có thể gọi học sinh
tìm thêm một số ví dụ.
-Giáo viên gọi học sinh đọc ví
dụ.
-Hướng dẫn học sinh làm bài
-Vẽ sơ đồ vào vở và
quan sát.
-Động vật có nghĩa
rộng hơn thú, chim, cá
-Thú có nghĩa rộng
hơn voi hươu.
-Chim có nghóa rộng
hơn tu hú, sáo.
-Cá có nghóa rộng hơn
-Thú, chim, cá có
nghĩa hẹp hơn động
vật.
-Tìm ví dụ.
-Đọc ghi nhớ.
-Làm bài tập.
<b>I-Từ ngữ nghĩa rộng, từ</b>
<b>ngữ nghĩa hẹp.</b>
<b>*Sơ đồ.</b>
Động vật
Thuù Chim Caù
Voi Tu huù Cá rô
Hươu sáo Cá thu
*Nhận xét:
a) Nghĩa của từ động vật
rộng hơn nghĩa của thú,
chim, cá.
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn
nghĩa của voi, hươu.
-Nghĩa của từ chim rộng hơn
*Ghi nhớ (SGK)
<b>II-Luyeän tập.</b>
2-a) Chất đốt.
<i><b>Tiết...</b></i>
tập. b) Nghệ thuật
c) Thức ăn
d) Nhìn
e) Đánh.
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại tính khái qt của từ ngữ.
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>1/ KiÕn thøc:</b></i>
- Nắm đợc chủ đề của văn bản.
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phơng diện nội dung v
hỡnh thc.
<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i>
- K nng vn dng kin thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề
<i><b>3. </b><b> Thái độ:</b></i>
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất qn khi xác định chủ đề của văn bản..
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Gợi tìm, thảo luận, giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn b:</b>
<b>1/ GV:</b> Soạn giáo án.
<b>2/ HS:</b> Hc bi c v xem trớc bài mới.
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>1/ </b><b>OÅ</b><b>n định:</b></i>
<i><b>2/ Bài Cũ: </b></i>
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-Giáo viên cho học sinh xem
lại văn bản “Tơi đi học” đã
phân tích. Sau đó hỏi học sinh:
.Tác giả nhớ lại những kỷ niện
sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình?
.Sự hồi tưởng ấy gợi lên những
ấn tượng gì trong lịng tác giả?
Nội dung trả lời các câu hỏi
trên chính là chủ đề của văn
bản Tôi Đi học. Hãy phát biểu
chủ đề của văn bản đó.
Xem lạivăn bản Tôi Đi
Học
Tìm chủ đề của văn
bản Tôi Đi Học
Tìm các chi tiết thể
hiện chủ đề văn bản.
<b>I-Chủ đề của văn bản:</b>
<b>*</b>Văn bản “Tôi đi học”
<b>Chủ đề: </b>“Tôi đi học” diễn
tả tâm trạng hồi hộp, cảm
<b>-</b>>Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính mà văn bản
biểu đạt
<b>II- Tính thống nhất về chủ</b>
<b>đề của văn bản:</b>
<i><b>Tiết...</b></i>
Từ đó hãy cho biết chủ đề của
văn bản là gì?
Căn cứ vào đâu em biết văn
bản Tơi đi học nói lên kỉ niệm
của tác giả? Về buổi tựa
trường đầu tiên?
Văn bản Tôi Đi Học tập trung
hồi tưởng tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
Tôi trong buổi tựa trường đầu
tiên, hãy tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng đó in sâu
trong lịng nhân vật “Tơi”….
Tìm những từ ngữ nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ
Từ việc phân tích trên haỹ cho
biết thế nào là tính thống nhất
về chủ đề văn bản? Làm thế
nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
Giáo viên diễn giảng, rút ra
ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Nêu khái niệm chủ đề
của văn bản
Căn cứ vào nhan đề,
các đề mục, các phần
Tìm từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng đó in sâu
vào lịng nhân vật Tơi
Rút ra tính thống nhất
về chủ đề văn bản
<b>-</b>Nhan đề văn bản “Tơi đi
học” cho phép dự đốn văn
bản nói về chuyện Tơi đi
<b>-</b>Đó là những kĩ niệm về
buổi đầu tiên đi học của Tôi
nên đại từ “tôi” các từ ngữ
biểu thị ý nghĩa đi học được
lặp đi lặp lại nhiều lần.
<b>-</b>Đặc biệt văn bản đã tập
trung hồi tưởng lại tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật Tôi trong
buổi tựa trường đầu tiên
*Ghi nhớ: Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản
<b>5- Daën doứ</b>:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích, giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc
cho học sinh, sau đó đọc mẫu
một đoạn
Giáo viên gọi học sinh đọc
văn bản
Hướng dẫn phân tích nhân vật
người cơ trong cuộc đối thoại
giữa bà ta với bé Hồng
Bà cô muốn gì khi nói rằng
mẹ chú đang phát tài và nhất
là cố ý phát âm hai tiếng “em
bé” ngân dài thật ngọt?
Vì sao những lời lẽ của bà ta
khiến lòmg chú bé thắt lại,
Qua cuộc đối thoại em thấy bà
cô hiện lên là người như thế
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Đọc lại đoạn văn giữa
cuộc đối thoại giữa bà
cơ với bé Hồng
Bà cô muốn châm
chọc, nhục mạ bé
Hồng
Bà ta xúc phạm đến
mẹ Hồng nên “Lòng
chú bé..”
-Lạnh lùng,độc ác,
thâm hiểm
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Nhân vật người cơ:</b></i>
B1: “Mày có muốn …”
<i>⇒</i> <sub> Lạnh lùng, độc ác, </sub>
thaâm hiểm
<i><b>2- Tình cảm của Hồng đối </b></i>
<i><b>với mẹ:</b></i>
<i><b>Tiết...</b></i>
naøo?
Khi nghe những lời giả dối
thâm độc của bà cô thì chú bé
Hồng có phản ứng như thế
nào?
Caûm giác của chú bé Hồng
khi gặp lại và nằm trong lòng
Qua đoạn trích trong lịng mẹ,
hãy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình?
Qua văn bản này, em hiểu
theế nào là hồi kí?
Có nhà nghiên cứu đã nhận
định Nguyên Hồng là nhà văn
của phụ nữ và nhi đồng.Nên
hiểu như thế nào về nhận định
đó?
Qua đoạn trích ttrong lịng mẹ
em hãy chứng minh nhận định
trên.
Giáo viên diễn giảng , rút ra
vài nét chung về nội dung và
nghệ thuaät
Gọi học sinh đọc gi nhớ
-Qua lời hỏi 1
->Cúi đầu khơng đáp
Lời hỏi 2:Lịng thắt
Hồi kí là người viết kể
lại
Những chuyeện, những
việc mà mình đã trải
qua và chứng kiến
Tìm ý chứng minh
nhận định. Nguyên
Hồng là nhà văn của
phụ nữ và trẻ em
Đọc ghi nhớ
a- Ý nghĩ, cảm xúc khi trả
lời cô:
-Mới nghe hỏi cúi đầu
không đáp sau đó là một
phản ứng rất thơng minh
-Sau lời hỏi 2: Lòng thắt lại
khoé mắt cay cay
-Sau lời hỏi 3:Nước mắt
rịng rịng
-Kìm nén đau xót, tức tưởi
<i>⇒</i> Đau đớn uất ức đến cực
điểm
b- Cảm giác sung sướng khi
ở bên mẹ:
-Thống thấy bóng người
vội vã đuổi theo.
-Thở hồng hộc, trán đẫm mồ
hơi, ríu chân lại->ồ lên
khóc
<i>⇒</i> <sub> Cảm giác sung sướng </sub>
khi được gặp và ở trong lịng
mẹ.
<i><b>III- Tổng kết:</b></i>
Ghi nhớ Sgk
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại tình cảm của Hồng đối với mẹ được thể hiện qua đoạn trích
<b>5- Dặn dò</b>:
<i><b>III..Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn trích
ở sgk.
Các từ in đậm trong đoạn
trích sau có nét nào chung
về nghĩa?
Giáo viên giảng giải
hướng dẫn học sinh hình
thành khái niệm về trường
nghĩa.
Giáo viên gọi học sinh tìm
một số ví dụ,về trường từ
vựng
Gọi học sinh đọc ghi nhớ ở
sgk
Giáo viên hướng dẫn giảng
giải đưa ra một số ví dụ,
rút ra một số lưu ý.
Hướng dẫn học sinh làm
các bài tập ở sgk
Đọc đoạn trích
Chỉ bộ phận của cơ
thể người
Tìm ví dụ
Đọc ghi nhớ
Tìm ví dụ và phân
tích
Lên bảng làm bài
tập
<b>I-Thế nào là trường từ vựng:</b>
<i><b>1- Đọc đoạn trích Sgk:</b></i>
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
-Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay,miệng.
-> Chỉ bộ phận cơ thể người
*Ghi nhớ Sgk
<b>3- Lưu ý:</b>
-Một trường từ vựng có thể gồm
nhiều trường từ vưng nhỏ hơn.
-Để tăng tính miêu tả của ngơn từ
và khã năng diễn đạt, người ta
cịn dùng cách ch từ vựng
<b>II- Luyện Tập:</b>
1- Thầy, mợ, cơ,cậu…
2- a\ Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b- Dụng cụ để đựng
c- Hoạt động của chân
d- Trạng thái tâm lí
e- Tính cách
g- Dụng cụ để viết
<i><b>Tiết...</b></i>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Tìm ví dụ?
<b>5- Dặn doø</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nm đợc bố cục của văn bản, đặc biệt cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
<b> </b><i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.
<i> 3<b> . Thái độ</b><b> : </b></i>
- Gi¸o dơc HS cã ý thøc học tập
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Gii quyt vn , tho luận nhóm
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i> Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
- Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết đợc bố cục của 1 văn bản là nh thế
nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phần chính của
văn bản. Cơ cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc văn bản.
Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần? Chỉ ra các phần
đó?
Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần trong văn bản trên ?
Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản?
Từ những điều đã phân tích,
hãy rút ra bố cục gồm mấy
phần? Nhiệm vụ của từng
phần? Mối quan hệ giữa các
phần?
Phaàn thân bài của văn bản
“Tôi đi học” của Thanh Tịnh
Đọc văn bản
3 phần
Mở bài, thân bài, kết
bài
Chæ ra các phần của
văn bản.
Nêu nhiệm vụ của ba
phần
Rút ra lết luận chung
<b>I-Bố cục của văn bản:</b>
<i>1-<b>Đọc đoạn văn:</b></i>
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
*Bố cục văn bản gồm 3
phần
-Mở bài: Nêu chủ đề của
văn bản
-Thân bài: Trình bày các
khía cạnh của chủ đề
-Kết bài: Tổng kết chủ đề.
*Các phần có mối quan hệ
mật thiết, gắn bó chặt chẽ
với nhau.
<i><b> Tiết...</b></i>
kể về những sự kiện nào? Các
sự kiện ấy được sản xuất theo
thứ tự nào?
Văn bản trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng chủ yếu trình
bày diễn biến tâm trạng của
bé Hồng, hãy chỉ ra những
diễn biến tâm trạng của cậu
bé trong phần thân bài?
Khi tả người, vật, em sẽ miêu
tả theo tình tự nào? Kể một số
trình tự em thường gặp?
Cách sản xuất các sự việc
trong văn bản “ Người thầy
đạo, cao đức trọng”
Từ đó hãy cho biết cách sắp
xếp nội dung phần thân bài?
Giáo viên diễn giảng, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Tìm các sự kiện trong
Đọc ghi nhớ
Lên bảng làm bài tập
Nhận xét và sữa chữa
Đọc văn bản
<b>II-Cách bố trí sắp xếp nội</b>
<b>dung phần thân bài của</b>
<b>văn bản:</b>
<b>-</b>Có thể sẳn xuất theo trình
tự – không gian, thời gian
(tả phong cảnh)
-Chỉnh thể – bộ phận (tảa
người, vật, con vật)
-Theo tình cảm, cảm xúc ( tả
người)
<i>⇒</i> <sub>Sắp xếp tuỳ thuộc vào</sub>
kiểu văn bản
*Ghi nhớ Sgk
<b>III- Luyeän Tập:</b>
<b>1. a- T</b>rình bày theo thứ tự
khơng gian: nhìn xa đến
gần- đến tận nơi- đi xa dần .
<b>b-</b> Trình bày theo thứ tự
thời gian, về chiều, lúc
hồng hơn.
<b>c</b>- 2 lc được sản xuất theo
tầm quan trọng của
chúng đối với lđ cần
chứng minh
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại bố cục văn bản? Nội dung các phần của bố cục?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giuựp HS:</b></i>
-Hiu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới
chế độ cũ.
-Thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nơng dân hiền
lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
<i><b> Tiết...</b></i>
-Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
<b> </b><i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rốn cho HS k nng c diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật.
<i>3</i>
<i><b> . Thái độ</b><b> : </b></i>
Giáo dục học sinh đồng cảm với số phận của người nông dân trong xã hội cũ.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- m thoi, gii quyt vn , phõn tớch.
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV</b>: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.</i>
<i><b>2/ HS</b>: Học bài cũ, soạn bài míi.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1/ ổn nh:</b></i>
<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> Phân tích tâm trạng của bé Hång khi n»m trong lßng mĐ?
<i><b>3/ Bài mới:</b></i><b> Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ, cũng</b>
<b>có quy luật " Có áp bức có dấu tranh" Quy luật này đợc thể hiện khá rõ trong đoạn trích</b>
<b>" Tức nớc vỡ bờ" của Ngơ Tất Tố. Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện nh thế nào</b>
<b>trong văn bản.</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích,giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Giáo viên hướng dẫn đọc văn
bản, gọi học sinh đọc văn bản
Tóm tắt sơ qua tác phẩm Tắt
đèn.
Khi bọn tay sai xông vào nhà
chị Dậu, tình thế của chị như
the61 nào?
Phân tích nhân vật cai lệ? Hắn
Phân tích diễn biến tâm lí của
chị Dậu trong đoạn trích?
Theo em, sự thay đổi thái độ
của chị Dậu có được miêu tả
chân thực, hợp lí khơng?
Qua đoạn trích em có nhận xét
gì về tính cách của chị?
Em hiểu như thế nào về nhan
đề tức nước vỡ bờ đặt cho
đoạn trích? Theo em đặt tên
như vậy có thoả đáng khơng ?
vì sao?
Chứng minh nhận xét của nhà
phê bình văn học Vũ Ngọc
Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Tóm tắt đoạn trích
Đọc đoạn “ gõ… thiếu
sưu”
-Phân tích nhiệm vụ
của cai lệ
-Phân tích diễn biến
tâm lí của chị Dậu.
-Chị Dậu là người phụ
nữ nông dân hiền lành,
chân chất nhưng lại có
sức sống mạnh mẽ,
tinh thần phản kháng
mãnh liệt.
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Nhân vật cai lệ :</b></i>
-Tên tai sai chuyên nghiệp.
-Nhân cách hung bạo sãn
sàng gây tội ác.
-Lời lẽ thô tục, quát tháo,
hầm hè . . . .
-Hành động thô bạo: giất
phắt, sầm sập, bịch, đánh
bốp , , ,
<i>⇒</i> <sub> Bản chất tàn bạo,</sub>
khơng chút tình người ->
Hiện thân của tầng lớp
thống trị.
<i><b>2-Diễn biến tâm lí của chị</b></i>
<i><b>Dậu:</b></i>
-Ban đầu chị van xin tha
thiết “gọi ơng” xưng “cháu”
<i>⇒</i> <sub>Nhẫn nhục </sub>
-Đến khi không chịu được
<i>⇒</i> <sub> Chị Dậu liều mạng cự</sub>
lại
+Đấu lí: Gọi ơng xung tơi, vị
trí ngang hàng với kẻ thù
+Đấu lực: Gọi mày xung bà,
sự căm ghét khinh bỉ cao độ
nhau với tên cai lệ là một
đoạn tuyệt khéo”
Nhà văn Nguyễn Tuân cho
rằng, với tác phẩm Tắt Đèn ,
Ngô Tất Tố “ Đã xui người
Em hiểu thế nào về nhận xét
đó? Qua đoạn trích Tức nước
vỡ bờ, hãy làm sáng tỏ ý kiến
trên.
Giáo viên giảng giải, kết lại
và cho học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
-NTT chưa chỉ ra con
đường đấu tranh nhưng
nhà văn đã cảm nhận
được sức mạnh to lớn
của sự “Vỡ bờ”
-Học sinh đọc ghi nhớ
-Lên bảng làm bài tập.
thế ngang tàn
<i>⇒</i> Người phụ nữ nơng
dân hiền lành nhưng lại có
sức sống mạnh mẽ, tinh thần
phản kháng mãnh liệt.
*Ghi nhớ (SGK)
<b>II-Luyện tập</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại vài nét chung về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Tôi đi học”
<b>5- Dặn dò</b>:
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ, chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trỡnh by ni dung on vn.
<i><b>2.</b><b>Kĩ năng</b>: - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc</i>
và ngữ nghĩa.
<i><b>3.Thỏi </b>: Giỏo dc HS ý thc hc tp</i>
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Trực quan, thảo luận, giải quyết vấn đề.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<b>1/ GV:</b> Nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án.
<i><b>2/ HS</b>: Häc bµi cị, xem tríc bµi míi.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I/ ổn định:</b></i>
<i><b>II/ Bài Cũ:</b></i>
Bè cơc cđa văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa các phần?.
Cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài?
<i><b>III/ Bài mới:</b></i>
<i><b>Hot ng ca Thy</b></i> <i><b>Hot ng ca trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-Giáo viên gọi học sinh đọc
văn bản ở SGK.
.Văn bản trên gồm mấy ý ?
.Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn văn?
.Em thường dựa vào dấu hiệu
hình thức gì để nhận biết đạon
văn?
.Từ nhận định trên hãy khái
quát đặc điểm cơ bản của
đoạn văn ?
?Đoạn đoạn thứ nhất của văn
Đọc đoạn văn 2 và tìm câu
chốt? Tại sao em biết đó là
câu chủ đề của đoạn văn ?
Từ nhận thức trên, em hiểu từ
ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì
? Chúng đóng vai trị gì trong
văn bản ?
Đọc văn bản ở sgk
Văn bản gồm 2 ý
Mỗi ý được viết thành
một đoạn văn
Chữ in hoa đầu dòng và
kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng
Đọc đoạn văn 1 và 2
Từ ngữ chủ đề: Ngơ Tất
Tố
Câu chốt
Tắt Đèn là tác phẩm tiêu
biểu nhất của Ngô Tất
Từ ngữ chủ đề là từ ngữ
dùng làm đề mục, lặp lại
nhiều lần
<b>I-Thế nào là đoạn văn:</b>
<i><b>1- Đọc văn bản:</b></i>( SGK)
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
-Đoạn văn gồm 2 ý, mỗi ý
viết thành một đoạn văn
-Dấu hiệu: bắt đầu bằng
chữ in hoa lùi vào đầu
dòng và kết thúc bằng dấu
chấm xuống dịng
+Biểu đạt ý hồn chỉnh
<b>II-Từ ngữ và câu trong</b>
<b>đoạn văn:</b>
<i><b>1-Từ ngữ chủ đề và câu</b></i>
<i><b>chủ đề của đoạn văn:</b></i>
a- Từ ngữ chủ đề:
Ngô Tất Tố
b- Câu chủ đề: Tắt Đèn là
<i><b>2- Cách trình bày nội</b></i>
<i><b>dung đoạn văn:</b></i>
Trình bày theo lối diễn
<i><b>Tiết...</b></i>
Nội dung đoạn văn có thể
trình bày bằng những cách
khác nhau. Hãy phân tích và
so sánh cách trình bày ý của
hai đoạn văn trong văn bản
nêu trên ?
-Giáo viên gọi học sinh đọc
văn bản sách giáo khoa
?Đoạn văn có câu chủ đề
khơng
Nếu có thì nó ở vị trí như thế
nào?
Nội dung của đoạn văn được
trình bày theo trình tự nào?
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Câu chủ đề mang nội
dung khái quát, lời lẽ
ngắn gọn, đủ hai thành
phần chính
Đọc đoạn văn
Có câu chủ đề
Câu cuối
Quy nạp
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
dịch
Trình bày theo cách quy
nạp
Trình bày theo lối song
hành
Ghi nhớ Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>1-</b> Văn bản có 2 ý, mỗi ý
được diễn đạt thành
một đoạn văn .
<b>2-</b> a- diễn dịch
b- Song hành
c- Song hành
<b>4-Củng cố:</b>
- Nhắc lại khái niệm đoạn văn, từ ngữ, câu trong đoạn văn .
<b>5- Dặn dò</b>:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bũ baứi vieỏt soỏ1
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu
cảm đã học lớp 7.
<i><b>2. Kí năng:</b></i>- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ nng din t mch
lạc, trôi chảy.
<i><b>3.Thỏi </b><b> </b>:</i>- Giỏo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<i>1/ GV:Son bi: Ra , đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/ ổn định:</b></i>
<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i>
KiÓm tra sù chuẩn bị của HS
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b> Tieỏt...</b></i>
<b>* Đề</b>: Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
<b>* Đáp án:</b>
<i><b>-Mở bài:</b></i> Giới thiệu chung về buổi đầu tiên đi học (quang cảnh, thời gian, tâm trạng…)
<i><b>-Thân bài:</b></i> Miêu tả và kể lại:
+Tâm trạng và cảm giác khi cùng mẹ tới trường
+Tâm trạng và cảm giác khi nhìn tthấy ngơi trường, các bạn khi chờ nghe gọi tên vào lớp.
+Tâm trạng và cảm giác khi ngồi vào chổ với bài học đầu tiên.
<i><b>-Kết bài:</b></i> Nêu cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học
<b>- </b>giáo viên ghi đề lên bảng-> Coi kiểm tra và thu bi
<i><b>4- Daởn doứ:</b></i>
<i>( Nam Cao)</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b><b> </b>Gióp HS:</i>
- Thấy đc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu
thêm về số phận đáng thơng và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân Việt Nam trớc
cách mạng tháng 8.
- Thấy đc lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vt ụng Giỏo ).
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Rèn cho HS kĩ năng phân tích nhân vật.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
Giáo dục HS biết yêu thơng, cảm thông quý trọng con ngời nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao
cả.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Tỡm hiu, vấn đáp, đàm thoại,giải quyết vấn đề
<i>1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.</i>
<b>D. Tin trỡnh t chc hot ng dy hc:</b>
<i><b>I/ n nh:</b></i>
<i><b>II/ Bài Cũ:</b></i> - Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lÃo hàng xóm, em có thể khái quát
điều gì về số phận vµ phÈm chÊt cđa nd VN tríc CMT8.
- Quy luật " Có áp bức có đấu tranh" Tức nớc vỡ bờ trong đoạn trích đợc thể hiện
nh thế nào?
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích, giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
-Hướng dẫn cách đọc cho học
sinh, đọc mẫu một đoạn rồi
gọi học sinh đọc tiếp.
-Trước khi phân tích, giáo viên
Đọc chú thích
Đọc văn bản Lão Hạc.
-Tóm tắt tác phẩm
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Diễn biến tâm trạng của</b></i>
<i><b>Lão Hạcxung quanh việc</b></i>
<i><b>bán cậu Vàng:</b></i>
-Suy nghó, đắn đo mãi khi
<i><b> Tiết...</b></i>
tóm tắt sơ qua tác phẩm.
-Lão Hạc đối sử với con chó
như thế nào?
Tại sao lão phải bán nó đi?
Phân tích diễn biến tâm trạng
Em hiểu như thế nào về
nguyên nhân cái chết của lão
Hạc? Qua những điều lão Hạc
thu xếp nhờ cậy “Ơng Giáo”?
Rồi sau đó tìm đến cái chết,
em suy nghĩ gì về tình cảnh và
tính cách của Lão ?
Qua đó em thấy gì về số phận
của những người dân trước
cách mạng tháng 8?
-Em thấy thái độ và tình cảm
của nhân vật “Tôi” đối với
Lão Hạc như thế nào?
-Khi nghe Binh Tư cho biết
Lão Hạc xin bả chó để bắt
một con chó hàng xóm thì
nhân vật “tôi” cảm thấy
“Cuộc đời . . . buồn” nhưng
khi chứng kiến cái chết của
Lão Hạc, nhân vật “Tôi” lại
nghĩ khác. Em hiểu đó ý nghĩa
đó của nhân vật “tơi” như thế
nào?
-Theo em cái hay của truyện
thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
-Việc tạo dựng tình huống
truyện bất ngờ có tác dụng
như thế nào?
-Cách xây dựng nhân vật có gì
đăïc sắc?
-Việc truyện được kể bằng lời
của nhân vật “Tôi” có hiệu
quả nghệ thuật gì? Em hiểu
thế nào về ý nghĩa của nhân
vật “tôi” qua đoạn “chao ơi …”
-Qua đoạn trích “Tức nước vỡ
bờ” và truyện ngắn “Lão
-Lão Hạc đối sử rất tốt
với con chó.
-Khi bán chó Lão Hạc
cứ ăn năn đau đớn, ân
hận mãi và nghĩ mình
đã lừa con chó.
-Tình cảnh túng quẫn,
bệnh hoạn, đói khổ,
đau thương của người
nông dân trước cách
-Nhân vật “tôi” là
người gần gũi, thông
cảm, chia sẻ những
buồn vui cùng Lão
Hạc.
-Đây là điểm có ý
nghĩa “Đánh lừa” chỉ ý
nghĩ tốt đẹp của ông
giáo và người đọc về
Lão Hạc sang một
hướng khác trái ngược.
-Nhờ cách kể này, câu
chuyện trở nên gần gũi
chân thực hơn.
quyết định bán cậu Vàng.
-Sau khi bán cậu Vàng Lão
Hạc cứ ăn năn mãi:
+Lão cười như mếu
+Đôi mắt ồng ộc nước
+Mắt co rúm lại.
+Đầu nghẹo một bên
+Lão hu hu khóc
-Đau đớn, ân hận nghĩ mình
lừa con chó
<i>⇒</i> Sống tình nghó, thủy
chung và rất thương con.
<i><b>2-Nguyên nhân cái chết</b></i>
<i><b>Lão Hạc:</b></i>
-Tình cảnh túng quẫn: Già
yếu, mất việc, hoa màu bị
tàn phá, bệnh hoạn, đói khổ.
-Lão muốn để giành tiền và
mảnh vườn cho con.
-Không muốn phiền đến
xóm làng.
<i>⇒</i> <sub> Cẩn thận, chu đáo và</sub>
tự trọng
<i>⇒</i> <sub> Số phận của người</sub>
nông dân trước cách mạng
tháng 8
<i><b>3-Thái độ, tình cảm của</b></i>
<i><b>nhân vật “tơi”</b></i>
-Gần gũi, thông cảm và biết
chia sẻ.
Hạc”, em hiểu thế nào về
cuộc đời và tình cảnh người
nông dân trong xã hội cũ?
-Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọcghi nhớ.
-Đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ (SGK)
<b>4-Củng cố:</b>
- Qua truyện ngán Lão Hạc Nam Cao muốn thể hiện điều gì?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bi, chun b bi mi
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
-Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tớnh hỡnh tng, tớnh
biu cm trong giao tip.
<i><b>2. Kĩ năng</b>:- Rèn kĩ năng sử dụng hai loại từ này trong việc viết văn tự sự, miêu tả, biểu</i>
cảm.
<i><b>3. Thỏi : </b></i>Giáo dục HS có ý thức học tập.
<b>B. Ph ¬ng ph¸p:</b>
- Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV: </b></i>Nghiên cứu và soạn giáo án.
<i><b>2/ HS</b>:Học bµi c, xem tríc bµi míi.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hot ng dy:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b>II. Bi C:</b></i>
Em hÃy tìm những tõ thuéc trêng tõ vùng chØ tÝnh c¸ch con ngêi?
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn trích ở
Sgk
Trong các từ in đậm trên
những từ nào gợi tả hình ảnh,
Những từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ hoặc mô phỏng âm
thanh như trên có tác dụng gì
Đọc các đoạn trích
-Móm mém, rũ rượi,
xộc xệch, ròng rọc, hu
hu, u ử, xồng xộc.
Gợi hình ảnh âm thanh
cụ thể, có giá trị biểu
cảm cao.
<b>I-Đặc điểm, công dụng:</b>
1- Ví dụ:(SGK)
2- Nhận xét:
-Móm mém, rũ rượi, xộc
xệch, sịng sọc:từ tượng hình
-Hu hu, u ử, xồng xộc: từ
tượng thanh
*Tác dụng.Gợi hình ảnh, âm
thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao.
-Dùng trong văn miêu tả và
<i><b> Tiết...</b></i>
trong văn miêu tả và tự sự?
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
Đọc văn bản
tự sự
*Ghi nhớ: ( Sgk)
<b>II-luyện Tập:</b>
1- Sồn soạt, rón rén, bịch,
bốp, lẽo khoẻo, chỏng qo.
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh
<b>5- Dặn dò</b>:
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- HS Hiu đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra
sự liên kết giữa các đoạn trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b><b> </b></i>Rèn luyện kĩ năng dùng phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên
kÕt néi dung gi÷a các đoạn trong văn bản.
<i><b>3. Thỏi :</b><b> </b></i>Giỏo dc HS thấy đựơc vai trò quan trọng của phợng tiện liờn kt on vn
trong văn bản và có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn b:</b>
<i><b>1/ GV:</b></i> Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
<i><b>2/ HS:</b></i> Häc bµi cị, xem tríc bµi míi
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<b>II. Bài Cũ</b><i><b>:</b></i> Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? Em hãy trình bày các cách trình bày
nội dung đoạn văn?
<i><b>III. Bµi míi: </b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc 2 đoạn văn ở
Sgk
Hai đoạn văn sau đây có mối
liên hệ gì khơng? Tại sao?
Giáo viên diễn giảng cho học
sinh hiểu
Gọi học sinh đọc tiếp hai đoạn
văn
Cụm từ trước đó mấy hơm bổ
sung ý nghĩa gì cho đoạn văn
2? Theo em với cụm từ trên,
hai đoạn văn đã liên kết với
nhau như thế nào?
Cụm từ trước đó mấy hơm là
phương tiện liên kết đoạn.
Hãy cho biết tác dụng của liên
kết đoạn trong văn bản?
Gọi đọc tiếp hai đoạn văn II
Đọc 2 đoạn văn ở Sgk
2 đoạn văn khơng có
mối quan hệ nào.
Đọc hai đoạn văn tiếp
Cụm từ bổ sung cho
đoạn văn về mặt thời
gian
Tạo sự liên tưởng cho
người đọc, giúp hai
đoạn văn liên kết chặt
chẽ với nhau.
<b>I-Tác dụng của việc liên</b>
<b>kêt các đoạn văn trong văn</b>
<b>bản:</b>
<b>1- Ví dụ:</b>( SGK)
<i><b>2-Nhận xét:</b></i>
a- Trong đoạn văn khơng có
mối liên hệ với nhau.
b- “Trước đó mấy hôm” bổ
sung về thời gian-> Tạo sự
liên kết cho người đọc->
Gắn kêt hai đoạn văn với
nhau.
<b>II-Cách liên kết hai đoạn</b>
<b>văn trong văn bản:</b>
<i><b>1-Dùng từ ngữ để liên kết</b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>
-Từ ngữ liệt kê, ttrước hết,
<i><b>Tieát...</b></i>
Hai đoạn văn liệt kê hai khâu
của quá trình lĩnh hội và cảm
thụ tác phẩm văn học, đó là
những khâu nào?
Tìm các từ ngữ liên kết trong
hai đoạn văn trên.
Kể các phương tiện liên kết có
quan hệ liệtt kê?
Đọc tiếp hai đoạn văn ở Sgk
Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai
đoạn văn trên.
Tìm từ ngữ liên kết trong hai
đoạn văn đó?
Để liên kết hai đoạn văn có ý
nghĩa độc lập, ngừơi ta thường
Hướng dẫn học sinh làm tiếp
bài tập c,d
Gọi học sinh đọc đoạn văn
Tìm câu liên kết hai đoạn văn
Tại sao câu đó có tác dụng
liên kết?
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Đọc hai đoạn văn
trong phần II 1
Khâu tìm hiểu và khâu
cảm thụ từ ngữ liệt kê:
bắt đầu là, thế là, sau
là.
Từ ngữ liên kết:
Đó,này, ấy, vậy, thế,…
từ ngữ đối lập: nhưng,
trái lại, tuy vậy
Từ ngữ tổng kết: nói
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
đầu tiên, cuối cùng, một
mặt,mặt khác, sau nữa,
ngoài ra, 1 là, 2 là, thêm
vào…
-Từ ngữ đối lập: Nhưng, trái
lại, thế mà, tuy vậy, song…
- Từ ngữ dùng để liên kết:
Đó,này, ấy, vậy, thế,…
-Từ ngữ mang ý nghĩa tổng
kết: nói tóm lại, nhìn chung,
tóm lại…
<i><b>2-Dùng câu nối để liên kết</b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>
*Ghi nhớ: Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại cách liên kết đoạn văn trong văn bản
<b>5- Dặn dò</b>:
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
-HS Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào l bit ng xó hi.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- S dng t ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chổ
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Không nên làm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúng lúc
đúng chổ, tráng gây khó khăn trong giao tiếp.
<b>B. Ph ¬ng ph¸p:</b>
- Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1/ GV</b>: Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phơng ở các vùng.</i>
<i><b>2/ HS</b>: Häc bµi cđ, xem tríc bµi míi.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bµi Cị: </b></i>ThÕ nµo lµ từ tợng hình, tợng thanh? Cho ví dụ?
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc ví dụ ở Sgk
Quan sát từ ngữ in đậm và trả
lời các câu hỏi. Bắp và bẹ ở
đây có nghĩa là “ngơ” trong 3
từ bắp, bẹ và ngô từ nào là từ
địa phương, từ nào được sử
dụng phổ biến trong toàn dân?
Giáo viên giảng giải, rút ra
khái niệm từ ngữ địa phương
sau đó gọi học sinh đọc ghi
nhớ.
Gọi học sinh đọc ví dụ 1
Tại sao ở đoạn văn 1 có chổ
tác giả dùng từ mẹ, có chỗ tác
giả dùng từ mợ?
Trước cách mạng tháng 8
trong tầng lớp xã hội nào ở
nước ta mẹ được gọi bằng mợ,
cha được gọi bằng cậu?
Gọi học sinh đọc ví dụ 2
Đọc ví dụ ở Sgk
-Bắp, bẹ là từ ngữ địa
phương.
- Ngơ là từ tồn dân
Đọc ghi nhớ 1
Tìm từ ngữ địa phương.
Đọc ví dụ 1
Mẹ là từ toàn dân.Mợ
là từ ngữ của một tầng
lớp xã hội
Tầng lớp thượng lưu,
trung lưu trước cách
mạng tháng 8
Đọc ví dụ 2 ở SGk
Tầng lớp học sinh sinh
<b>I-Từ ngữ địa phương:</b>
<i><b>1-Ví dụ:</b></i>( SGK)
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
-Bắp, bẹ là từ ngữ địa
phương
- Ngơ là từ tồn dân
*Ghi nhớ 1: Sgk
<b>II-Biệt ngữ xã hội:</b>
<i><b>1-Ví dụ: (Sgk)</b></i>
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
a- Mẹ là từ toàn dân
- Mợ là từ ngữ của một tầng
lớp xã hội
b- Ngỗng : điểm 2
Trúng tủ: đúng theo những
điều đã học.
*Ghi nhớ: ( Sgk)
<b>III- Sử dụng từ ngữ đại</b>
<b>phương, biệt ngữ xã hội:</b>
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ
trong ví dụ 2 có nghĩa là gì?
Tầng lớp xã hội nào thường
dùng từ ngữ này?
Giáo viên giảng giải, rút ra ghi
nhớ 2
Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2
Khi sử dụng từ ngữ địa phương
hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú
ý điều gì? Tại sao khơng nên
lạm dụng từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội?
Tại sao trong các đoạn văn,
thơ sau đây, tác giả vẫn dùng
một số từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội?
Giáo viên giảng giải, rút ra ghi
nhớ 3
Gọi học sinh đọc ghi nhớ 3
Hướng dẫn hs làm bài tập
viên hay sử dụng từ
ngữ này.
Đọc ghi nhớ 2
Không nên lạm dụng
từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội.
Khi sử dụng phải phù
hợp với tình huống
giao tiếp
Đọc ghi nhớ 3
Làm bài tập
- Tránh lạm dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội
-Sử dụng phải phù hợp với
tình huống giao tiếp
*Ghi nhớ 3: Sgk
<b>IV- Luyện Tập:</b>
<b>3-</b> Nên:a
Không nên:b,c,d,e,g
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, lm bi tp, chun b bi mi
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b> 1. KiÕn thøc</b></i><b>: </b>Gióp HS:
- Nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt 1 vn bn t s.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>
- Luyn tp k năng tóm tắt văn bản tự sự, đầy đủ ý, ngắn gọn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Thấy đc tầm quan trọng của việc tóm tắt văn bản tự sự, có ý thức vận dụng khi
đọc các tác phẩm văn học.
<b>B. Ph ¬ng pháp:</b>
- Vn ỏp, tho lun nhúm.
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV</b>: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i><b>2/ HS</b>: Học bài củ, xem tríc bµi míi</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i> Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học đã học từ đầu năm đến nay? Nêu nhân
vật chính của các tác phẩm đó?
<i><b>III. Bµi míi: </b></i>
Khi các em đọc 1 tác phẩm văn học, một văn bản tự sự nào đó, các em cảm thấy thích
thú, tâm đắc, muốn kể lại một cách ngắn gọn cho gia đình nghe. Nh vậy các em đã thực hiện
đ-ợc việc tóm tắt văn bản tự sự. Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách thức tóm tắt nh thế
nào? Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Giáo viên nêu gợi ý ở Sgk
Từ gợi ý trên theo em thế nào
là tóm tắt văn bản tự sự?
Hãy suy nghĩ và lựa chọn câu
trả lời đúng nhất trong các câu
sau:
<b>a-</b> Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết
của văn bản tự sự.
<b>b-</b> Ghi lại một cách gắn gọn
<b>c-</b> Kể lại một cách sáng tạo
nội dung của văn bản tự
sự.
Gọi học sinh đọc đoạn văn ở
Sgk
Văn bản tóm tắt trên kể lại
nội dung của văn bản nào?
Dựa vào đâu mà em nhận ra
điều đó? Văn bnả tóm tắt trên
có nêu được nội dung chính
của văn bản ấy khơng?
Văn bản tóm tắt trên có gì
khác với văn bản ấy?
Từ việc tìm hiểu trên hãy cho
biết các yêu cầu đối với văn
bản tóm tắt.
Muốn viết được một văn bản
tóm tắt theo em cần phải làm
những cơng việc gì? Những
việc ấy phải thực hiện theo
tình tự nào?
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Nghe gợi ý và trả lời
câu hỏi
Chọn phương án b để
trả lời: sự. Tóm tắt văn
bản tự sự là ghi lại một
cách trung thành nội
dung của văn bản tự sự
Đọc đoạn văn ở sgk
Văn bản tóm tắt trên
kể lại nội dung của
văn bản “Sơn tinh thuỷ
tinh”
Văn bản tóm tắt vẫn
nêu được nội dung
chính của văn bản
được tóm tắt
Phản ánh trung thành
nội dung văn bản được
tóm tắt.
Nêu các bước tóm tắt
văn bản tự sự
Đọc ghi nhớ
<b>I-Thế nào là tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự:</b>
Tóm tắt văn bản tự sự là ghi
lại một cách trung thành nội
dung của văn bản tự sự.
<b>II-Cách tóm tắt văn bản tự</b>
<b>sự:</b>
<i><b>1-Những yêu cầu đối với</b></i>
<i><b>văn bản tóm tắt:</b></i>
- Văn bản tóm tắt ngắn hơn
tác phẩm được tóm tắt, số
lượng nhân vật ít, khơng
trích ngun văn bản nhưng
văn bản tóm tắt cần phàn
ánh trung thành nội dung
của văn bản đươc tóm tắt
<i><b>2- Các bước tóm tắt văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i>
-Đọc kĩ văn bản được tóm
tắt để nắm chắc nội dung
của nó.
-Xây dựng nội dung cần tóm
tắt
-Sắp xếp các nội dung chính
theo một trật tự hợp lí
-Văn bản tóm tắt bằng lời
văn của mình
*Ghi nhớ (Sgk)
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại các bước tóm tắt một văn bản tự sự:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Biết vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự
sự.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
-Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tù sù.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Thấy đựơc đây là việc làm quan trọng và cần thiết.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vấn đáp, m thoi.
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV</b>: Soạn giáo án.</i>
<i><b>2/ HS:</b></i> Túm tắt trớc văn bản " Lão Hạc"
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i> Nêu các bớc tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt?
<i><b>3/ Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
HS theo dỏi kĩ BT1 ( SGK)
? Bản liệt kê trên đã nêu đợc
những sự việc tiêu biểu và nhân
vật quan trọng của truyện ngắn
Lão Hạc cha? Em có nhận xét
? Sau khi s¾p xÕp hỵp lÝ, h·y
viÕt tãm t¾t trun L·o H¹c
b»ng 1 văn bản ngắn gọn
( khoảng 10 dòng).
- GV cho HS viết.
- Sau đó gọi 1 vài em đọc
bản tóm tắt, lớp nhận xét.
- Cuối cùng, gọi 1 em tự tóm
tắt bằng lời nói?
Gv híng dÉn HS trả lời câu hỏi
bài tập 3
GV nờu vn
? Tại sao các văn bản " Tôi
đi học", " Trong lòng mẹ"rất
khó tóm tắt? Nếu muốn tóm
tắt thì ta phải làm g×?
Bản liệt kê nêu tơng đối đầy đủ
các SV, nhân vật và chi tiết tiêu
biểu nhng lộn xộn thiếu mạch
lạc.
tãm tắt truyện LÃo Hạc
nhận xét
Tụi i hc v Trong lòng
mẹ” là hai tác phẩm tự sự
nhưng rất giàu chất thơ, ít sự
việc(truyện ngắn trữ tình) các
tác giả chủ yếu tập trung miêu
tả cảm giác và ni tõm nhõn
vt
<b>Baứi taọp 1:</b>
Tóm tắt văn bản " LÃo Hạc"
a). Sắp xếp lại theo trình tự hợp
lý
1-b, 2- a, 3-d, 4-c, 5-g, 6-e, 7-i,
8-h, 9-k.
b). ViÕt tãm t¾t văn bản.
<b>Baứi taọp 2:</b>
-Nhõn vt chớnh trong đoạn
trích “ Tức nước vỡ bờ “ là chị
Dậu
-Sự việc tiêu biểu.
+Chị Dậu chăm sóc chồng bị
ốm
+Đánh lại Cai lệ và người nhà
lí trưởng để bảo vệ anh Dậu
B<b>ài tập 3:</b>
“Tôi đi học” và “ Trong lòng
mẹ” là hai tác phẩm tự sự
nhưng rất giàu chất thơ, ít sự
việc(truyện ngắn trữ tình) các
tác giả chủ yếu tập trung miêu
<i><b> Tiết...</b></i>
tả cảm giác và nội tâm nhân
vật rất khó tóm tắt
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, lm bi tp, chun b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc
tóm tắt tác phẩm tự sự.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>
- Luyn tp k nng dựng từ, đặt câu và kĩ năng xây dựng văn bản.
<i>3</i>
<i><b> . Thỏi :</b></i>
Giáo dục HS ý thức phê bình và tự phê bình.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Thảo luận, phân tích.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức văn tù sù.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:</b>
<i><b>I. ổn định:(1')</b></i>nào là tự sự? Bố cục của 1 văn bản tự sự?
<i><b>II. Bµi míi:</b></i>
Để giúp các em tự nhận ra những u điểm cũng nh những nhợc điểm trong bài viết
của mình và của các bạn, các em tự khắc phục đợc những cái cha tốt để hoàn thiện hơn trong
<b> </b>
Gv gọi hs đọc lại đề, gv ghi đề lên bảng.
Gọi hs nhắc lại các bước của quá trình làm bài văn tự sự.
Cho hs xác định xem với một đề bài như đã cho thì gv nên định hướng như thế nào cho bài
viết:Viết cho ai?Viết để làmø gì?Viết như thế nào?
Để làm được bài cần huy độâng những kiến thức nào?
Gv hướng dẫn hs hs xác định yêu cầu về bố cục và mạch lạc, về liệt kê
Sau đó gv nêu ý kiến nhận xét bài làm: Ưu điểm, khuyết điểm
Công bố kết quả
<b> 4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài,chuẩn bị bi mi
<i><b> Tieỏt...</b></i>
<i><b>Ngy son:...</b></i>
<i><b>Ngy dy:...</b></i>
<i>...</i>
<i><b>Tieỏt...</b></i>
<i>(An-đec-xen)</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i>Giỳp HS: - Khỏm phỏ ngh thuật kể chuyện hấp đãn, có sựu đan xen giữa hiện thực và</i>
mộng tởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “ Cơ bé bán diêm “ qua đó
Anđecxan truyền cho ngời đọc lịng cảm thng ca ụng i vi be bt hnh.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Biết tóm tắt và phân tích bố cục của văn bản tự sự, phân tích nhân vật và phân tích tác
dụng của biện pháp đối lập.
<i><b>3. Gi¸o dơc HS:</b></i>
- Lịng cảm thông, yêu thơng đối với những em bé bất hạnh.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vấn đáp, đàm thoại, giải quyt vn
<b>C. Chun b:</b>
<i><b>1/ GV</b>: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.</i>
<i><b>2/ HS:</b></i> Hc bi c, tỡm đọc thêm truyện cổ tích của An-dec-xen và đọc tồn văn truyện “
cô bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>1/ n nh:</b></i>
<i><b>2/ Bài Cũ:</b></i> - Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của LÃo Hạc ?
<i><b>3/ Bµi míi:</b></i>
<i>Vào bài: Trên thế giới có rất nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích cho trẻ </i>
em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- déc xen sáng tác thì thật tuyệt vời. Không
những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc
mãi không chán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của ơng tác phẩm ‘ Cô
bé bán diêm “.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích
Giáo viên giới thiệu sơ qua
vài nét về tác giả, tác phẩm.
Hướng dẫn cách đọc văn bản,
gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs
đọc tiếp
Hãy xác định 3 phần của văn
bản nếu lấy việc em bé quẹt
que diêm làm trọng tâm. Căn
cứ vào đâu để chia phần 2
thành những đoạn nhỏ hơn?
Chứng minh rằng những mộng
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Xác định bố cục gồm 3
phần
Căn cứ vào những lần
quẹt diêm của em bé
mà có thể chia đoạn 2
thành nhiều đoạn nhỏ
hơn
Xác định gia cảnh của
em bé, thời gian kgian
xãy ra câu chuyện
Tìm hình ảnh tương
phản
Hs tìm dẫn chứng
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Bố cục: 3 phần</b></i>
2-Em bé đêm giao thừa:
-Gia cảnh: mẹ mất,bà qua
đời, sống với người bố khó
tính, nhà nghèo phải đi bán
diêm để kiếm sống
-Bối cảnh:Đêm giao thừa,
trời rét
Các hình ảnh tương phản
<i>⇒</i> Khắc hoạ nỗi khổ cực
của em bé
3. Thực tế và mộng tưởng:
Trời rét Mộng tưởng đến lị
sưởi
Đói Bàn ăn
tưởng của cô bé qua các lần
quẹt diêm diễn ra theo thứ tự
hợp lí? Trong số các mộng
tưởng ấy, điều nào gắn với
thực tế, điều nào thuần tuý
chỉ là mộng tưởng?
Gv giảng giải cho hs thấy được
sự xen kẽ hợp lí giửa thực tế
và mộng tưởng.
Gọi hs đọc đoạn cuối
Phát biểu cảm nghĩ của em về
truyện Cô bé bán diêm nói
chung và về đoạn kết truyện
nói riêng
Gv giảng giải kết lại và gọi hs
đọc ghi nhớ
chứng minh
Lò sưởi, cây thơng,
bàn ăn gắn với thực tế
cịn lại chỉ là mộng
tưởng
Đọc đoạn cuối
Miêu tả số phận của
em bé bất hạnh và nỗi
niềm thông cảm của
tác giả
Đọc ghi nhớ
xuất hieän
Hai bà cháu bay lên trời
Thực tế và mộng tưởng xen
kẽ nhau diễn ra theo thứ tự
hợp lí
4. Một cảnh thương tâm
Em bé tội nghiệp: Người đơì
đối xử lạnh lùng với em kể
cả cha ruột
Khách qua đường chẳng ai
đối hồi đến em kể cả khi
nhìn thấy thi thể của em bé
vào mồng Một Tết
Nỗi niềm thông cảm ,
thương u của nhà văn đơí
với em bé` bất hạnh
Ghi nhớ: Sgk
<b>4-Củng cố:</b>
Tác giả muốn thể hiện điều gì qua truyện Cô bé bán diêm
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tp, chun b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/.Kiến thức;</b></i>
- Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- Dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
- Thấy đc tầm quan trọng của việc dùng trợ từ và thán từ.
<b>B. Ph ¬ng ph¸p:</b>
- Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bµi Cị: </b></i>ThÕ nµo lµ tõ tợng hình, từ tợng thanh? Lấy ví dụ mỗi loại từ riêng
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i> Trong quỏ trỡnh giao tip, ụi khi ngồi nội dung thơng báo khách quan, chúng ta cịn</i>
muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ, thán từ sẽ giúp ta
đạt đc hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn.
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gv gọi hs đọc ví dụ 1
Nghĩa của các câu dưới đây có
gì khác nhau? Vì sao có sự
khác nhau đó?
Các từ “ những” và “có”trong
các câu ở mục 1 đi kèm từ ngữ
nào trong câu và biểu thị thái
độ gì của người nói đối với sự
việc?
Giáo viên giạng giải và kết laị
cho hs đọc ghi nhớ1
Gv gọi hs đọc ví dụ2
Các từ “ này,a,” và “ vâng”
trong những đoạn trích sau đây
biểu thị điều gì?
Nhận xét về cách dùng các từ
này,à và vâng bằng cách lựa
chọn câu trả lời đúng.
Gv giảng giải và rút ra ghi nhớ
2
Gọi hs đọc ghi nhớ 2
Gv hướng dẫn học sinh làm
bài tập,gọi học sinh lên bảng
làm đánh giá cho điểm
Đọc ví dụ 1
Câu 1: nêu một sự việc
khách quan
Câu 2: nhấn mạnh
số lượng nhiều
Câu 3: nhấn mạnh
đánh giá số lượng
nhiều
“ những” “có”nhấn
mạnh đánh giá sự việc
Đọc ghi nhớ 1
Đọc ví dụ 2
Này: gây sự chú ý
A: biểu thị sự tức giận
Vâng: lời đáp lễ phép
Câu a là câu trả lời
đúng
Đọc ghi nhớ 2
Lên bảng làm các bài
tập
<b>I-Trợ Từ:</b>
<b>1-Ví dụ</b>:
-Nó ăn hai bát cơm.
-Nó ăn những hai bát cơm
-Nó ăn có hai bát cơm
2-Nhận xét:
“ Những” và “có” biểu thị
sự nhấn mạnh, đánh giá của
người nói đối với sự vật, sự
việc được nói-> trong câu.
<b>*Ghi nhớ Sgk</b>
<b>II-Thái từ: </b>
<i><b>1-Ví dụ: Sgk</b></i>
<i><b>2-Nhậnxét:</b></i>
<b>-Này</b>: gây sự chú ý
-A: biểu thị sự tức giận
-Vâng: đáp lại lời người
khác một cách lễ phép
-> Thán từ có thể tạo thành
câu độc lập
<b>*Ghi nhớ: Sgk</b>
<b>III- Luyện Tập:</b>
1-a-Trợ từ
b-Khơng
c-Trợ từ
d-Khơnge- Khơng
g- Trợ từ
h- Khơng
i- Trợ từ
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm trợ từ, thán từ? Tìm ví dụ?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Nhận biết đc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình
cảm của ngời viết trong một văn bản tự sự.
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>2/. KÜ năng :</b></i>
- Nắm đc cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 văn bản tự sự.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
<b>-</b> Biết kết hợp các yếu tố 1 cách nhuần nhuyễn trong viết văn bản tự sự.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bµi Cị</b></i><b>: </b>ThÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự sự? Khi tóm tắt văn bản tự sự cần lu ý điều gì?
<i><b>III. Bài míi:</b></i>
<i> Trong một văn bản tự sự, nếu chỉ có sự việc, nhân vật, hành động đơn thuần thì văn</i>
bản trở nên khơ khan và cứng nhắc. Bởi vậy để văn bản tự sự trở nên hấp dẫn, hình dáng sự việc
và nhân vật thêm sinh động và để bộc lộ tình cảm của ngời viết trớc những sự việc và nhân vật
thì địi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm?
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn văn ở
Sgk
-Hãy tìm và chỉ ra các yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn trên. Các yếu tố này
đứng riêng hay đan xen với
các yếu tố tự sự?
Bỏ hết các yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong đoạn văn trên,
Bỏ hết các yếu tố kể trong
đoạn văn trên, chỉ để lại các
câu văn miêu tả và biểu cảm
thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng
ra sao? Từ đó rút ra nhận xét
về vai trò của yếu tố kể người,
kể việc trong văn bản tự sự
Gv giảng giải, kết lại gọi hs
đọc ghi nhớ
Đọc đoạn văn ở Sgk
Tìm các yếu tố miêu tả
và biểu cảm trong
đoạn văn
Các yếu tố này đan
xen vào nhau
Thử bỏ các yếu tố
miêu tả và biểu cảm
Nếu khơng có yếu tố
miêu tả và biểu cảm
thì các sự việc trong
câu chuyện không sinh
động, người đọc không
liên tưởng được
Nếu bỏ yếu tố kể trong
đoạn văn thì sẽ khơng
có chuyện
Đọc ghi nhớ ở Sgk
<b>I-Sự kết hợp các yếu tố kể,</b>
<b>tả và biểu lộ tình cảm</b>
<b>trong văn bản tự sự:</b>
-Trong văn bản tự sự các
yếu tố kể, tả,biểu cảm, đan
xen vào nhau
-Vai troø tác dụng của yếu tố
miêu tả và biểu cảm:
+Yếu tố miêu tả giúp cho
việc kể sinh động, (tất cả
màu sắc hương vị…của sự
+Yếu tố miêu tả biểu cảm
làm cho ý nghĩa truyện thấm
thía sâu sắc giúp tác giả thể
hiện thái độ và tình cảm của
mình đối với nhân vật
*Ghi nhớ Sgk
<b>II-Luyện Tập: </b>
<b>1-Hằng năm, cứ vào cuối</b>
<b>thu </b>
Gv hướng dẫn hs làm phần
luyện tập Lên bảng làm bài tập
Đọc văn bản
-Trước đó mấy hơm ông đốc
trường mĩ lí
<i>1-Tâm trạng hồi hộp, cảm</i>
<i>giác bỡ ngỡ của nhân vật</i>
<i>“Tơi”:</i>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại về sự kết hợp giữa yếu tố kể, tả, bộc lộ cảm xúc trong văn bản tự sự
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
<i>Giúp HS: - Thấy đợc tài nghệ cảu Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ</i>
Đôn-ki-hô-tê, Xanchôpanxa tơng phản về mọi mặt, đánh gia đúng đắn các mặt tốt xấu
của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bi hc.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- c, k v túm tt truyện, kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các nhân vật trong tác
phẩm văn học.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
-ý thức sống đúng đắn, có lý tởng sống cao đẹp.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.</i>
<b>D. Tin trỡnh t chc hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i>- Theo em, tại sao trong bốn lần đầu em bé chỉ đánh 1 que diêm và ở lần cuối
cùng em lại đánh hết cả những que diêm còn lại trong bao? Tác giả đã bày tỏ thái độ, tình cảm
gì qua tác phm?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> </b></i>Trong sách hiƯn nay, chóng ta vÉn thÊy xt hiƯn rÊt nhiỊu lo¹i trun kiÕm hiƯp
khiến khơng biết bao nhiêu ngời mất ăn, mất ngũ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa vời hiện
thực, đầy những ảo tởng viễn vong. Nhà văn Xec- van téc của TBN cũng đã sáng tạo nên tác
phẩm “ Đôn -ki- hô- tê “viết về một hiệp sĩ. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “
Đánh nhau với cối xay gió “ trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ cùng xem nhân vật hiệp sĩ ở
đây có khác với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thờng thấy hay kkông?
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>
<i><b>trị</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích.
Giáo viên giới thiệu sơ qua
vài nét về tác giả, tác
Đọc chú thích
Đọc văn bản
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Bố cục: </b></i>Ba phần
<i><b> Tieát...</b></i>
phaåm.
Hướng dẫn cách đọc văn
bản
Gọi học sinh đọc
Xác định 3 phần của đoạn
truyện này theo trật tự diễn
biến trước, trong và sau khi
Đơnkihtê đánh nhau với cối
xay gió.Liệt kê 5 sự việc
chủ yếu, qua đó tính cách
Qua 5 việc ấy phân tích
những nét hay và dở trong
tính cách của nhân vật
Đơkihơtê.
Gv diễn giảng
Qua đó thấy được Đôkihôtê
là người như thế nào?
Vẫn qua những việc ấy,
CM rằng xanchô pan xa
cũng bộc lộ cả những mặt
tốt lẫn xấu
Gv dieãn giải
Từ đó cho thấy
Xanchơpanxa là người như
thế nào?
Đối chiếu Đônkihôtêvà
xanchôpanxa về các mặt
đáng vẽ bề ngoài nguồn
gốc xuất thân, suy nghĩ,
hành động… để thấy rõ nhà
văn đã xây dựng một cặp
Gv giảng giải và kết lại, rút
ra về sự đối lập của hai
nhân vật này? Điều đó có ý
nghĩa gì?
Gv diễn giảng rút ra ghi
nhớ
Gọi học sinh đọc ghi nhớ ở
Sgk
Bố cục: 3 phần
P 1: nhìn thấy và
nhận định về
những chiếc cối
xay gió
p.2: Thái độ và
hành động của
mọi người
P3: tâm niệm và
cách xữ sự của
mọi người khi bị
đau đớn: chung
quanh chuyện ăn
chuyện ngủ.
Phân tích, tìm
Tìm các chi tiết
để thấy được
Xanchơpanxa
cũng có tính cách
nỗi bật và đối
nghịch với
Đônkihôtê
Từ đó rút ra sự
khác nhau của
hai nhân vật
Đôkihôtê và
Xanchôpanxa
Phân biệt bằng
hai cột tương
phản
Đọc ghi nhớ Sgk
<i><b>2-Hiệp só Đônkihôtê:</b></i>
-Nhà quý tộc
-Tuổi trạc 50
-Gầy gò, cao lênh khênh
- Cưỡi ngựa>??????, mình mặc áo
giáp,đầu đội mũ sắt -Nhà q tộc
-Tuổi trạc 50
-Gầy gò, cao leânh kheânh
- Cưỡi ngựa>??????, mình mặc áo
giáp,đầu đội mũ sắt, vai vác giáo
dài.
- Đầu óc mê muội, chẳng cịn tĩnh
táo, nhìn cối xay gió tưởng là bọn
khổng lồ -> đánh nhau với nó .
-Bị thương khơng rên rĩ, chẳng quan
tâm đến cá nhân và rất si tình
<i>⇒</i> <sub> Nv nực cười, đáng chê trách</sub>
nhưng cũng đáng thương
<i><b>3-Giám mã Xanchôpanxa:</b></i>
-Bác nơng dân thấp, béo, lùn, cưỡi
con lừa
-Lúc nào cũng mang theo bầu rượu
và túi đựng thức ăn.
-Tĩnh táo nhưng nhút nhát và sợ đau
<i>⇒</i> Nd nghèo, tónh táo nhưng hèn
nhát
<i><b>4-Cặp nhân vật tương phản:</b></i>
<b>*Đôn ki hô tê</b>
Quý tộc
Cao, gầy
Cưỡi ngựa có khát vọng cao cả
Mong giúp ích cho đời
Mê muội
Hảo huyền
Dũng cảm
<b>*Xan chôpanxa</b>
Nông dân
Thấp, béo
Cưỡi lừa có ước muốn tầm thường
Chỉ nghĩ đến cá nhân
Tĩnh táo thiết thực
Hèn nhát
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại ý nghĩa sự độc lập của hai nhân vật
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chun b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu thế nào là tình thái từ.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
<b>- </b>Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiÕp.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
<b>-</b> Có thói quen sử dụng tình thái từ để đạt đợc tính lịch sự, lễ phép trong giao
tip.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Trc quan, vn ỏp, tho luận, giải quyết vấn đề.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<i><b> I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bµi Cũ:</b></i> Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dơ?
<i><b> III. Bµi míi:</b></i>
ở một số trờng hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ thì nó trở
thành câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu xem
tình thái từ là gì? Cơng dụng của nó nh thế nào trong việc tạo câu trong mục đích nói.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc các ví dụ ở
Sgk
Trong các ví dụ a, b và c nếu
bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa
của câu có gì thay đổi?
Ở ví dụ d từ “ạ” biểu thị sắc
thái tình cảm gì của người
nói ?
Gv giảng giải rút ra khái niệm
tình thái từ
Gv gọi học sinh đọc ví dụ ở
Sgk
Cáctình thái từ in đậm dưới
đây được dùng trong những
Đọc ví dụ ở Sgk
Nếu bỏ các từ in đậm
thì (a) khơng là câu ghi
vấn,(b) không là câu
cầu khiến, (c) khơng là
câu cảm thán
Đọc ghi nhớ Sgk
Đọc các ví dụ
a- Quan hệ
bạn-bạn
<b>I-Chức năng của tình thái</b>
<b>từ: </b>
<i><b>1-Ví dụ:</b></i>
( SGK)
<i>2- Nhận xét:</i>
-a- À: tạo câu nghi vấn
b- Đi: tạo câu cầu khiến
c- Thay: tạo câu cảm thán
<b>II-Sử dụng tình thái từ:</b>
<b>-À: hỏi,thân mật</b>
<b>-Ạ: hỏi kính trọng</b>
<b>-Nhé: cầu khiến, thân mật</b>
<i><b> Tiết...</b></i>
hồn cảnh giao tiếp ( quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình
cảm) khác nhau như thế nào?
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi hs đọc nghi nhớ
Gv hướng dẫn hs làm phần
luyện tập
b- B- Thầy trò
c- C- Bạn –bạn
d- D- Bác – cháu
Đọc ghi nhớ
Lên bảng làm bài tập
Đọc văn bản
<b>-Ạ: cầu khiến, kính trọng</b>
<b>*Ghi nhớ Sgk</b>
III- Luyện Tập:
1a:
-B:+
C:+
D:-E:+
G:-
H:-I: +
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm tình thái từ?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Cũng cố lại kiến thức về đoạn văn: Cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn.
<i><b>2/. Kĩ năng</b> :<b> </b></i>
- Viết đoạn văn theo những yêu cầu cho trớc.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
- Thấy đợc vai trò quan trọng của việc xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và
biểu cảm.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- m thoi, gi tỡm, gii quyt vn .
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Viết đoạn văn theo sự việc cho trớc.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b> I ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bµi Cị:</b></i> KiĨm tra viƯc lam BT2 cđa HS
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc ví dụ ở Sgk
-Từ các sự việc trên, hãy xây
dựng một đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả và
Đọc ví dụ ở Sgk
Dựa theo các bước
trình bày ở Sgk, xây
dựng một đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố
miêu tả và biểu cảm
<b>I-Từ sự việc và nhân vật</b>
<b>đến đoạn văn tự sự có yếu</b>
<b>tố miêu tả và biểu cảm:</b>
-Lựa chọn sự việc chính
-Lựa chọn ngơi kể
-Xác định thứ tự kể
<i><b> Tieát...</b></i>
theo các bước nêu ở Sgk
Gv hướng dẫn học sinh thực
hiện lần lượt ở Sgk
Hướng dẫn học sinh phân tích
đánh giá đoạn văn vừa mới
hình thành
Gv hướng dẫn lần lượt làm các
Phân tích và đánh giá
đoạn văn
Lên bảng làm bài tập
Đọc văn bản
-Xác định các yếu tố miêu
tả và biểu cảm trong đoạn
văn tự sự sẽ viết
-Viết thành đoạn văn
<b>II-Luyện Tập: </b>
<i><b>1- </b></i>
<i><b></b></i>
<b>2-4-Củng cố:</b>
Nhắc lại các bước làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
<i>Giúp HS: - Cảm nhận đc tình yêu thơng cao cả giữa những ngời lao động nghèo khổ.</i>
- Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì sự sống con ngời, nắm đc nghệ thut truyn
ngn O-hen-ri.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Tình cảm yêu thơng con ngời, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
- Vn ỏp, m thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O-hen-ri.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt ng dy hc:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i>- Nêu những u điểm và nhợc điểm của nhân vật Đôn- ki hô- tê và Xan- chô
pan- xa? Em rỳt ra bi hc thiết thực gì qua 2 nhân vật đó?
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất nh Hêminway,
Giăc sơn đơn...Trong số đó, tên tuổi củaO-hen-ri nỗi bật lên nh 1 tác giả truyện ngắn tài danh.
Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hớng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của
ngời dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con nguoi.
<i><b>Tieát...</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích,giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Hướng dẫn cách đọc văn bản,
gv đọc mẫu một đoạn rồi gọi
học sinh đọc tiếp cho đến hết
Những chi tiết nào trong văn
bản nói lên tấm lịng thương
u và hảnh động cao cả của
cụ Bơmen đối với Giôn xi?
Tại sao nhà văn bỏ qua không
kể sự việc cụ đã vẽ chiếc lá
trên tường trong đêm mưa
tuyết? Vì sao có thể nói chiếc
lá cụ vẽ là một kiệt tác?
Tìm bằng chứng để thấy được
Xiu kh6ng hề được cụ bơmen
cho biết ý định vẽ một chiếc
láthay cho chiếc lá cuối cùng
rụng xuống. Nếu Xiu được
biết thì truyện có bớt sức hấp
dẫn khơng? Vì sao?
Thử hình dung tâm trạng
cănng thẳng của Giôn Xi, của
Xiu và của bạn đọc, khi hai
lần Giôn xi kéo mành lên.
Nguyên nhân sâu xa nào
quyết định tâm trạng sồi sinh
của Giôn xi? Tại sao nhà văn
kết thúc truyện bằng lời kể
của Xiu mà khơng để Giơn xi
phản ứng gì thêm?
Chứng minh truyện chiếc lá
cuối cùng của Ohen ri, qua
trích đoạn này, được kết thúc
trên cơ sở hai sự kiện bất ngờ
đối ngược nhau tạo nên hiện
tượng đảo ngược tình huống
hai lần gây hứng thú cho bạn
đọc
Gv diễn giảng, kết lại rút ra
Đọc chú thích
Tìm hiểu chú thích
Đọc văn bản
Thể hiện ở phần đầu
của truyện
Tạo bất ngờ cho Giôn
xi và gây hứng thú bất
ngờ cho bạn đọc
Sáng hôm sau
Có
->Tâm trạng căng
thẳng, hồi hộp khi hai
lần Giôn xi bảo Xiu
kéo mành lên
-> Sự gan góc của
chiếc lá
Truyện có dư âm, để
lại trong lòng người
đọc nhiều suy nghĩ
Xđ tình huống đảo
ngược 2 lần
Đọc ghi nhớ
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Kiệt tác của cụ Bơmen:</b></i>
-Cụ Bơmen:hoạ sĩ già từng
ước mơ vẽ một kiệt tác
-Cao thượng, quyên mình vì
người khác
-Chiếc lá cụ vẽ là một kiệt
tác: chiếc là rất khác, đem
lại sự sống cho Giơn xi
-> Vẽ bằng cả tình thương
và lịng cao thượng
<i>2- Tình thương yêu của Xiu:</i>
- “Em thân yêu…”
-> Tình thương và nỗi lo sợ
trước phút sức lực Giơn xi
đang tàn dần
<i>⇒</i> <sub> Tình bè bạn cao đẹp, </sub>
tấm lòng nhân ái, trái tim
nhân hậu, giàu tình thương
<i>3-Diễn biến tâm trạng của </i>
<i>Giôn xi:</i>
-Nhìn chiếc lá cuối cùng
-> Nghĩ đến cái chết
-> Nghĩ đến cái chết mạnh
mẽ hơn
-> Bi quan, chán nản đón
chờ cái chết
-Nhận ra đi, “ Chết là có
tội”-> Vui vẽ bình phục.
-> Tình huống truyện bất
ngờ, hấp dẫn, <i>⇒</i> Lấy lại
nghị lực, chiến thắng bệnh
tật
<i>4- Đảo ngược tình huống 2 </i>
<i>lần:</i>
-Giơn xi bị bệnh sưng phổi
và đang chờ chết -> Hết
bệnh sống
<i>⇒</i> Gây hứng thú cho
Ghi nhớ Sgk
<b>4-Củng cố:</b>
Diễn biến tâm trạng của Giôn xi?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Hiểu đợc từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa phơng em sinh sống.
- So sánh những từ ngữ địa phơng với từ ngữ toàn dân để thấy rõ từ nào trùng với từ ngữ
tồn dân, từ nào khơng trùng vi t ng ton dõn
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Gii ngha t ngữ địa phơng bằng cách đối chiếu với từ ngữ ton dõn
<i><b>3.Thỏi :</b></i> <i><b> </b></i>
Giáo dục HS yêu thÝch , ham mª häc tËp
Đàm thoại, thảo luận nhãm.
<b>C. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<b>I. ổn định:</b>
<b>III. Bµi míi: </b>
Nh vậy, ở tiết trớc các em đã đc tìm hiểu về từ ngữ địa phơng. Từ ngữ địa phơng
vẫn có những điểm chung so với từ ngữ toàn dân về mặt từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp. Trong tiết
học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích và so sánh
chúng với từ ngữ toàn dân
<i> </i>
<b>I/ Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em, có nghĩa</b>
<b>tương đương với các từ ngữ tpàn dân dưới đây </b>
STT
1
2
3
4
Từ ngữ tồn dân
Cha
Mẹ
Ơng nội
Bà Nội
Ơng ngoại
Bà Ngoại
Bác ( anh trai của cha)
Bác (vợ anh trai của cha)
Chú (em trai của cha)
Từ ngữ dùng ở địa phương em
Ba
Má, mẹ
Oâng nội
Bà nội
Oâng ngoại
Bà ngoại
Bác trai
Bác gái
Chú
<i><b> Tieát...</b></i>
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Thím (vợ của chú)
Bác( chồng chị gái của cha)
Cô (em gái của cha)
Chú (chồng em gái của cha)
Bác (anh trai của mẹ)
Bác (vợ anh trai của mẹ)
Cậu (em trai của mẹ)
Mợ( vợ em trai của mẹ)
Bác ( chị gái của mẹ)
Bác ( chồng chị gái của mẹ)
Dì (em gái của mẹ)
Anh trai
Chị dâu( vợ anh trai)
Em trai
Em dâu( vợ em trai)
Chị gái
Anh rễ( chồng chị gái)
Em gái
Em rễ( chồng em gái)
Con
Con dâu(vợ của con trai)
Con rễ( chồng của con gái)
Cháu( con của con)
Chú ( chồng em gái của mẹ)
Thím
Cơ
Dượng
Cơ
Dượng
Cậu
Mợ
Cậu
Mợ
Dì
Dượng
Dì
Anh trai
Chị dâu
Em trai
Em dâu
Chị gái
Anh rễ
Em gái
Em rễ
Con
Con dâu
Con rễ
Cháu
<b>II/ - Su tầm từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở những vùng khác:</b>
-Bắc Ninh, Bắc Giang: Cha-Thầy, Mẹ-U, Bầm Bủ, Bác-Bá).
-Nam Bé: Cha: Ba, TÝa, MĐ: M¸. Anh cả: Anh Hai, Chị cả: Chị Hai.
<b>III/ - Su tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích:</b>
- Anh em nh thể tay ch©n.
- Sẩy cha cịn chú, sẩy mẹ bú gì.
- Phúc đức tại mẫu.
“ Cha mĐ nu«i con b»ng giêi...con kĨ”.
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>Tieỏt...</b></i>
<i><b>1. Kiến thức::</b></i>
- Nhn din đợc bố cục các phần Mở bài, thân bài, kết bài của 1 văn bản tự sự kết hợp
miêu tả v biu cm.
- Biết cách tìm và lựa chọn các ý trong 1 bài văn.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biĨu c¶m.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Giáo dục HS có ý thức xây dựng dàn ý trớc khi bớc vào viết bài.
<b>B. Ph ơng pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b> Luyện bài tập, trao đổi thảo luận
<b>C. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.</i>
<i>2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>III. Bµi míi</b>:</i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc bài văn ở
Sgk “ Bài văn trên có thể chia
Truyện kể về việc gì? Ai là
người kể chuyện?
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh
nào?
Chuyện xảy ra với ai?Có
những nhân vật nào?Ai là
nhân vật chính? Tính cách mỗi
nhân vật ra sao?
Câu chuyện diễn ra như thế
nào?
Các yếu tố miêu tả và biểu
cảm được kết hợp và thể hiện
ở những chỗ nào trong truyện?
Nêu tác dụng những yếu tố
miêu tả và biểu cảm này?
Những nội dung trên được tác
giả kể theo thứ tự nào?
Gv diễn giảng, rút ra dàn ý
của một bài văn tự sự
Phần mở bài, thân bài, em sẽ
Gv diễn giải, kết lại và gọi
học sinh đọc ghi nhớ
Gv hướng dẫn học sinh làm
các bài tập trong Sgk
Đọc văn bản
Sgk
3 phaàn
Xác định từng phần và
nêu ý chính của mỗi
phần
Xác định nhân vật
trong câu chuyện, tính
cách mỗi nhân vật
Diễn biến
Theo thứ tự thời gian,
có hồi ức ngược thời
gian nhớ về quá khứ
Nêu dàn ý của văn bản
tự sự
Đọcghi nhớ
<b>I-Dàn ý của bài văn tự sự</b>
<i>1-Tìm hiểu dàn ý của bài</i>
<i>văn tự sự</i>
* Bài văn: món quà sinh
nhật
-Mở bài: “từ đầu ……trên
bàn”
Kể và tả lại quang cảnh
buổi sinh nhật
-Thân bài: “ tt… khơnh nói”
kể về món quà sinh nhật độc
đáo của người bạn về món
quà sinh nhật
<i>2-Dàn ý của bài văn tự sự:</i>
<i>*</i> Mở bài: Giới thiệu nhân
vật, sự việc và tình huống
xảy ra câu chuyện
*Thân bài: kể diễn biến câu
chuyện theo một tình tự nhất
định
*Kết bài: Nêu kết cục và
cảm nghĩ của người trong
cuộc
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn doứ</b>:
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i>Giỳp HS: - Hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích: Tính chất trữ tình sâu đậm đợc</i>
biểu hiện trong sự kết hợp rất khoé giữa hồi ức, miêu tả, biểu cảm, kể chuyện, trong cách
lồng xen hai ngôi kể tôi, chúng tụi, trong ging vn cha chan tỡnh cm.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc văn xi tự sự, trử tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôi kể, của miêu tả,
biểu cảm trong tự sự.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
-Bồi đắp cho HS sự rung cảm trớc cái đẹp của tự nhiên, trớc cái đẹp của tâm hồn.
<b> B, Ph ơng pháp:</b> - Đọc, gợi tỡm, m thoi
<b>C . Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.</i>
<b>D. Tin trỡnh t chc hot ng dy và học:</b>
<i><b> </b></i>
- Giôn xi khỏi bệnh vì sao?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
i vi mi con ngi Vit Nam, kí ức tuổi thơ thờng gắn liền với những cây đa, bến nớc,
sân đình ở những làng quê mờ xa trong khơng gian và thời gian thăm thẳm. Cịn đối với 1 nhân
vật nghệ sĩ trong truyện vừa "ngời thầy đầu tiên "của nhà văn Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi
lần thăm quê, ông không thể không đến thăm 2 cây Phong trên đỉnh đồi đầu làng. Để hiểu đợc
sâu sắc tâm trạng của “ tôi”, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích,giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Hướng dẫn cách đọc cho học
sinh, gv đọc mẫu một đoạn,
gọi học sinh đọc tiếp đến hết
Nhân vật kể chuyện có vị tri`
như thế nào ở từng mạch kể
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Tôi, chúng tôi
Mạch xưng tơi -> hoạ
sĩ
Mạch xưng chúng tôi
-> nhân danh cho bọn
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Hai mạch kể lồng ghép:</b></i>
-Mạch kể xưng “Tôi”
Người kể là hoạ sĩ
-Mạch kể xưng “chúng tôi”
<i>⇒</i> <sub> Hai maïch kể lồng</sub>
ghép nhau
<i><b>2-Hai cây phong và ký ức</b></i>
<i><b>tuổi thơ:</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
ấy?
Vì sao có thể nói mạch kể của
người kể chuyện xưng
“tôi”quan trọng hơn?
Trong mạch kể xưng “chúng
tơi” cái gì thu hút người kể
chuyện cùng bọn trẻ, và làm
cho chúng ngây ngất?
Tại sao có thể nói người kể
chuyện đã miêu tả hai cây
phong và phong cảnh nơi đây
bằng ngòi bút hội hoạ?
Trong mạch kể của người kể
chuyện xưng tôi nguyên nhân
Tại sao có thể nói trong mạch
kể xen lẫn tả này, hai cây
phong được miêu tả hết sức
sống động như hai con người,
và khôngchỉ thông qua sự
quan sát của người hoạ sĩ?
Gv diễn giải, kết lại và cho
học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
con trai ngày ….
Hình ảnh hai cây
phong và kí ức tuổi thơ
Hai cây phong gắn với
tình u q hương đất
nước
Gắn bó với kĩ niệm
học trò, là nhân chứng
cho câu chuyện về
thầy Đuy sen
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
-Hai cây phong “khổng lồ”
“nghiêng ngã đung đưa”
“mắc mấu” cành “cao ngất”
-Bức tranh hiện ra với chân
trời xa thẳm “ thảo ngun
hoang vu” “ dịng sơng lấp
lánh”-> kể xen tả
<i>⇒</i> <sub> Làm tăng chất bí ẩn,</sub>
đầy sức quyến rũ của miền
đất lạ.
<i><b>3-Caây phong và thầy Đuy</b></i>
<i><b>sen:</b></i>
-Hai cây phong gắn với tình
u q hương đất nước
-Gắn bó với kỹ niệm học trò
-Là nhân chứng của câu
chuyện về thầy Đuy sen
->Tả bằng trí tưởng tượng và
tâm hồn của người nghệ sĩ
<i>⇒</i> Hai cây phong được
nhân cách hố cao độ, sinh
<b>*Ghi nhớ Sgk</b>
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn b bi mi
<b>A. Mục tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kt hp
miờu t v biu cm.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Din t, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
<i><b>Tieát...</b></i>
- Giáo dục tinh thần tự giác trong làm bài.
<b>B. Ph ơng pháp :</b> Luyện tập, viết bài
<b>C. Chuẩn bÞ:</b>
<i>1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I/ n nh:</b></i>
<i><b>II. / Bài Cũ:</b></i>
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Nếu là ngời đợc chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán chó
với ơng giáo trong truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao thì em hãy ghi lại câu chuyện đó nh
thế nào?.
+ Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Xác định đúng ngơi kể ( Xng tơi, ngồi lão Hạc, ơng Giáo).
+ Đáp án, biểu điểm.
<b> Më bµi.</b>
- Giíi thiệu hoàn cảnh chứng kiến câu chuyện.
- Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện sẽ kể.
<b> Thân bài.</b>
1/. Kể lại LÃo Hạc bán chó nh thế nào.
+ Lời nói, suy nghĩ, tâm trạng...của LÃo khi tâm sự với ông Giáo.
+ Dáng vẽ cử chỉ và nét mặt...
+ Tỡnh cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng khi đã bán nó đi.
2/. Kể lại thái độ, cử chỉ, nét mặt, giọng nói của ơng Giáo trong khi đ ợc nghe Lão Hạc tâm sự.
3/. Cảm nghĩ của bản thân em đối với ơng giáo và Lão Hạc.
<b>KÕt bµi.</b>
- Ên tợng của em khi chứng kiến câu chuyện trên.
- Suy nghĩ về số phận của ngời nông dân trớc CMT8.
<b>+ BiĨu ®iĨm:</b>
+ Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả,
biểu cảm phù hợp.
- Dùng đúng ngôi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm chân thành,
nội dung k hon chnh.
- Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
+ im 7, 8: Trỡnh by khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu tố miêu tả
và biểu cảm ). Văn viết khá trơi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu.
+ Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn đạt
cha trơi chảy, cịn sai chính tả.
Điểm 3, 4: Kể còn lan man, cha xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai
nhiều chính tả.
Gv ghi đề bài lên bảng
<b>4- Gv thu bài</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Hiểu đợc khái niệm và giá trị biểu cảm của “ Nói quá” trong văn bản nghệ thuật
cũng nh trong giao tiếp hàng ngày.
<i>2</i>
<i><b> /. Kĩ năng:</b></i>
- Sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn bản và giao tiếp.
<i><b>3/.Thỏi : </b></i>
- Gi¸o dơc HS ý thøc häc tËp
- sử dụng đúng nói quá trong từng văn bản cụ thể.
<i><b> Tieát...</b></i>
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Qui nạp
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới</i>
<b>D.Tiến trình hoạt động:</b>
I<b>. ổn định:</b>
<b>III. Bµi míi</b>
<b> </b>ở lớp 6, 7 các em đã đợc học một số biện pháp tu từ nh: so sánh nhân hố, điệp ngữ....Hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu một biện pháp tu từ mới là: Nói quá. Vậy nói qua là gì? Nó có tác dụng
nh thế nào trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày?
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc các ví dụ ở
Sgk
Nói “ Đêm tháng năm chưa
nằm đã sáng, ngày tháng mười
chưa cười đã tối và mồ hơi
thánh thót như mưa ruộng cày
có quá sự thật không? Thực
chất mấy câu này nhằm nói
điều gì?
Cách nói như vậy có tác dụng
gì?
Gv diễn giải, kết lại cho học
sinh đọc ghi nhớ
Gv hướng dẫn học sinh cách
làm bài tập
Đọc văn bản
Có
Chưa nằm .. sáng
Đêm ngắn
Chưa . . tối
Ngày ngắn
Thánh thót …cày
Mồ hơi ướt đẫm
Nhấn mạnh gây ấn
tượng tăng sức biểu
cảm
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>I-Nói quá và tác dụng của</b>
<b>nói quá </b>
<i><b>1- Đọc ví dụ:</b></i>
<i><b>2-Nhận xét:</b></i>
<b> -Chưa nằm đã sáng :Đêm</b>
<b>ngắn </b>
-Chưa cười đã tối: Ngày
ngắn
-Thánh thót như mưa ruộng
cày: Mồ hơi ướt đẫm
<i>3-Tác duïng: </i>
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm
*Ghi nhớ: Sgk
II- Luyện Tập:
( SGK)
<b>4-Củng cố:</b>
Thế nào là nói quá? Cho ví dụ?
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mi
<i><b>Tieỏt...</b></i>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Cũng cố hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam đợc học ở lp 8..
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- T phõn tớch ỏnh giỏ, so sánh đối chiếu cảm thụ.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
-ý thức tự học, tình yêu v/c nghệ thuật.
<b>B. Ph ơng pháp: </b>nêu vấn , tho lun
<b>C. Chuẩn bị:</b>
1/ GV:Soạn giáo ¸n.
<i> 2/ HS: Häc bµi cđ, xem tríc bµi mới</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. n nh:</b>
<b>Bảng thống kê những văn bản truyện ký Việt Nam</b>
Tên văn bản(
tác giả) Thể loại Phương thứcbiểu đạt Nội dung chủyếu Đặc sắc nghệthuật
Trong lịng
mẹ( trích
NNTA 1938
Nguyên hồng
(1918-1982)
Hồi kí ( trích) Tự sự (xen trữ<sub>tình)</sub>
Nỗi đau của chú
bé mồ côi và
tình thương yêu
mẹ của chú bé
Văn hồi kí chân
thực, trữ tình
thiết tha
Tức nước vỡ
bờ ( Tắt
Đèn,1939)
Ngô tất tố
(1893-1951)
Tiểu thuyết
(trích) Tự sự
Phê phán chế
độ xã hội bất
nhân và ca ngợi
vẽ đẹp tiềm
tàng và sức sống
tiềm tàng của
người phụ nữ
nông thôn
Khắc hoạ nhân
vật và miêu tả
hiện thực một
cách chân thực,
sinh động
Laõo hạc
(1943)
Nam cao
(1915-1951)
Truyện ngắn
( trích)
Tự sự (xen trữ
tình)
Số phận bi thảm
của người nông
dân cùng khổ và
nhân phẩm cao
đẹp của họ
Nhân vật được
đào sâu tâm lí,
cách kể chuyện
tự nhiên, linh
hoạt, vừa chân
thực, vừa đa
chất triết lí và
trữ tình
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b> Tieát...</b></i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/.KiÕn thøc:</b></i>
- Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lơng, thấy đợc tính thuyết
phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng cũng nh tính hợp
lí của những kiến nghị của văn bn xut.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- c, tỡm hiu, phõn tớch một văn bản nhật dụng dới dạng văn bản thuyết minh
1vấn đề khoa học.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- Có suy nghĩ tích cực về những việc tơng tự khác trong vấn đề xử lý rác thải sinh
hoạt và vận động mọi ngời cùng thực hiện khi có điều kiện.
<b>B. Ph ơng pháp:</b><i><b> </b></i><b> </b>Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
<b>C. Chuẩn bị</b>: 1/ GV:Soạn giáo án.
<i> 2/ HS: Học bài củ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK.</i>
<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt đơng:</b>
<b>I. ổn nh:</b>
<b> III. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs
Gv đọc mẫu một đoạn rồi gọi
học sinh đọc tiếp cho đến hết
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
chú thích
Tìm bố cục? Nêu ý chính?
Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ
bản khiến cho việc dùng bao
bì ni lơng có thể gây nguy hại
đối với môi trường và sức
khoẻ con người?
Gv cho học sinh thảo luận
Ngồi những ngun nhân cơ
bản trên, cịn có ngun nhân
nào khác?
Phân tích tính thuyết phục của
những kiến nghị mà văn bản
đề xuất
Hãy chỉ ra tác dụng cụa từ “ vì
vậy” trong việc liên kết các
phần của văn bản?
Gv giảng giải, kết lại và gọi
học sinh đọc ghi nhớ
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Bố cục 3 phần
Ngun nhân
-Tính khơng phân huỷ
pla-xtic, tắc đường
dẫn, chết sinh vật ô
nhiễm thực phẩm
Phân tích tính thuyết
phục của những kiến
nghị
Nêu giải pháp
Đọc nghi nhớ
<b>I-Đọc –Tìm hiểu chú thích:</b>
<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Bố cục: 3 phần</b></i>
Đoạn 1: từ đầu… ni lơng
Đoạn 2: tt…. Môi trường
Tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lơng và những giải
pháp
<i>2- Nguyên nhân của việc sản</i>
<i>xuất bao bì ni lông:</i>
-Tính khơng phân huỹ của
pla- xtic-> cản trở quá trình
sinh trưởng của thực vật
-Làm tắc các đường dẫn
nước thải
+Tắc nghẽn cống rãnh ->
muỗi phát sinh -> lây bệnh
+Làm chết sinh vật
+Ơ nhiễm thực phẩm
<i>3- Giải pháp:</i>
* Ghi nhớ Sgk
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn b bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/.Kiến thức:</b></i>
- Th nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm và nói tránh trong ngơn
ngữ đời thờng và trong tỏc phm vn hc.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Phân tích và sử dụng biện pháp tu từ này trong cảm thụ văn chơng và trong giao
tiếp.
<i><b>3/.Thỏi :</b></i>
- Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
<b>B. Ph ơng pháp: </b>Qui nạp
<i> 2/ HS: Häc bµi cđ, Xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình :</b>
<b>I. n nh:</b>
<b>II. Bi C: </b>
Nói quá là gì? Em hÃy cho 2 ví dụ về nói quá?
<b> III. Bài mới: </b>- Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn chơng nghệ thuật, đôi khi để
tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự…ngời ta sử dụng
biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp
tu từ này?
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc ví dụ ở Sgk
Những từ in đậm trong các
đoạn trích sau đây có nghĩa là
gì?
Tại sao người viết, người nói
lại dùng cách diễn đạt đó?
Gọi học sinh đọc ví dụ 2:
Vì sao trong đoạn văn sau đây
tác giả dùng từ ngữ bầu sữa
mà không dùng một từ ngữ
khác cùng nghĩa?
Gọi học sinh đọc ví dụ:3
So sánh hai cách nói sau đây,
cho biết cách nói nào nhẹ
nhàng, tế nhị hơn đối với
người nghe.
Đọc ví dụ 1
Tránh gây cảm giác
quá đau buồn
Đọc ví dụ 2
Tránh gây cảm giác
thô tục
Đọc ví dụ 3
Cách 2 tế nhị có tính
chất nhẹ nhàng
<b>I-Nói giảm, nói tránh và</b>
<b>tác dụng của nói giảm, nói</b>
<b>tránh</b>
<i>1- Đọc ví dụ1:</i>
2. Nhận xét:
-Đi cặp cụ Mác
-Đi
-Chẳng còn
-> Nói đến cái chết, giảm sự
đau buồn
<i>2- Ví dụ 2:</i>
Bầu sữa-> tránh thơ tục
<i>3- ví dụ3:</i>
Cách nói 2 là tế nhị, có tính
chất nhẹ nhàng hơn đối với
người tiếp nhận
<i><b>Tiết...</b></i>
Gv giảng giải, kết lại cho học
sinh đọc ghi nhớ
Gv hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>*Ghi nhớ Sgk</b>
<b>II- Luyện Tập:</b>
( SGK)
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm nói giảm, cho ví dụ.
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bi tp, chun b bi mi
<b>A. Mục tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Nhận thức của HS về các văn bản truyện kí Việt Nam đã đợc học và một s vn
bn nc ngoi.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Khỏi quỏt tng hp, phân tích diễn đạt lựa chon viét đoạn văn.
<i><b>3/. Thái : </b></i>
- Giáo dục tin thần tự giác trong làm bài.
<i> 2/ HS: Ôn tập các văn bản.</i>
<b>D. TiÕn tr×nh: </b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i>
Gv phát đề cho học sinh
Coi kiểm tra
Thu bài
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. KIÕn thøc:</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>Ngày dạy:...</b></i>
<i><b> ...</b></i>
<i><b>Tieát...</b></i>
- Biết trình bày miệng trớc tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một
câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm, ôn tập về ngôi k.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Din t lu loỏt, mch lc cú ngữ điệu, kĩ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả,
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
-ý thøc tÝch cùc tù gi¸c.
<b>B. Ph ơng pháp: </b>Qui nạp, thảo luận,nêu vn
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Chuẩn bị trớc bài tập 2.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. ổn định:</b></i>
<i><b> II. Bài Cũ</b>: </i>
-Gv cho học sinh ơn lại các nội dung nói về các ngôi kể trong văn tự sự
-Gv: kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào?
Hs: người kể xưng tơi, kể những gì mình nghe, mình thấy.
-Gv như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?
Nêu tác dụng của mỗi loại ngơi kể?
Hs: người kể giấu mình, kể theo những gì người ta kể.
-Gv cho học sinh lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngơi thứ nhất và ngôi thứ ba ở
một vài tác phẩm hay trích đoạn văn tự sự đã học
-GV: tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể
-Gv cho học sinh đọc đoạn văn kể lại việc chị Dậu đã đánh lại người nhà lý trưởng,
trong tác phẩm Tắt Đèn( lưu ý việc đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn )
-Gv cho học sinh kể lại đoạn trích Tức Nước Vỡ Bờ theo ngơi thứ nhất cho cả lớp
nghe
-Gv gọi học sinh khác bổ sung, nhận xét, góp ý( chú ý sữa chữa giọng kể cho học sinh
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dị</b>:Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>A</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Nắm đợc đặc điểm của câu ghép.
- Nắm đợc 2 cách nối các vế câu trong cõu ghộp.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- Nhn din, phõn tớch cõu ghép, kĩ năng đặt câu.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Vận dụng câu ghép vào các văn bản.
<b>B. Ph ơng pháp: </b>Qui nạp, thảo luận, nêu vấn đề
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, Xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> <b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
Đặt 2 câu đánh giá về ngời, vật, hiện tợng nào đó có sử dụng biện pháp nói giảm, nói
tránh.
<i><b>III. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn trích
Sgk
Hãy tìm các cụm chủ vị trong
những câu in đậm
Phân tích cấu tạo những câu
có hai hoặc nhiều cụm chủ vị
Trình bày kết quả phân tích ở
hai bước trên vào bảng theo
mẫu
Dựa vào những kiến thức đã
học ở những lớp dưới, hãy cho
biết câu nào trong các câu trên
là câu đơn, câu nào là câu
ghép
Gv diễn giải, kết lại cho học
sinh đọc ghi nhớ 1
Tìm thêm các câu ghép trong
đoạn trích ở mục 1
Trong mỗi câu ghép, các vế
câu được nối với nhau bằng
cách nào?
Dựa vào những kiến thức đã
học ở lớp dưới, hãy nêu thêm
Gv giảng giải, kết lại cho học
sinh đọc ghi nhớ 2
Gv hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Đọc đoạn trích
Tìm cụm chủ vị
Phân tích cấu tạo
Kể bảng và ghi kết
quả câu 2
Câu 3 là câu ghép
Đọc ghi nhớ 1
Tìm thêm câu ghép
Các quan hệ từ, cặp
quan hệ từ, phó từ, đại
từ
Không dùng từ nối
Đọc ghi nhớ 2
Làm bài tập
<b>I-Đặc điểm của câu ghép</b>
<i><b>1- Ví dụ:</b></i>
<b>-</b>Tơi/ quên thế nào được
những….trong sáng ấy/ nảy
nở trong tôi như mấy cành
hoa tươi/ miệng cười giữa
bầu trời quang đảng
- Cảnh vật xung quanh tơi /
đều thay đổi, vì chính lịng
tơi/ đang có sự thay đổi
lớn:hôm nay tôi/ đi học
-> Câu ghép
* Ghi nhớ Sgk
<b>II-Cách nối các vế câu</b>
- Các vế câu nối với nhau
bằng :
* Dùng từ nối
+Quan hệ từ: vì, nhưng
+Cặp quan hệ từ
+Phó từ, đại từ
*Khơng dùng từ nối
* Ghi nhớ Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại khái niệm câu ghép? Cho ví dụ
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b> Tiết...</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc thế nào là văn bản thuyết minh
- Ph©n biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm nghị luận.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- Kĩ năng viết phân tích, nhận diện văn bản thuyết minh.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- ý thức đợc tính thiết thực của loại văn bản này trong cuộc sống ngày nay.
<i><b>B</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Phơng pháp:</b> Qui nạp, thảo luận, nêu vn
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> <b>I. ổn định</b>:</i>
<i><b> II. Bµi cị: </b></i>
Nhắc lại những kiểu văn bản em đã học ở lớp 6, 7?
<i><b> III. Bµi míi: </b></i>- Trong cc sèng hµng ngµy, khi chóng ta mua mét c¸i m¸y nh ti vi, m¸y
bơm...ngời ta đều kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một
danh lam thắng cảnh, trớc cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng
cảnh. Khi các em tiếp xúc với SGK trong nhà trờng, chúng ta thấy có những bài trình bày thí
nghiêm hoặc trình bày sự kiện lịch sử, trình bày tiểu sử nhà văn...Tất cả đều là văn bản thuyết
minh. Vậy thế nàp là văn bản thuyết minh, nó có những đặc điểm gì? Tiết học hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn văn
Sgk
Mỗi vănbản trên trình bày,
giới thiệu và giải thích điều
gì?
Em thường gặp văn bản đó ở
đâu?
Hãy kể thêm một vài văn bản
cùng loại mà em biết
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Các văn bản trên có thể xem
là văn bản tự sự ( hay miêu tả,
nghị lụân , biểu cảm) không?
Tại sao? Chúng khác với văn
bản ấy ở chỗ nào?
Các văn bản trên có những
đặc điểm chung nào làm
chúng trở thành một kiểu
riêng?
Các văn bản trên đã thuyết
minh về đối tượng bằng những
phương thức nào?
Ngơn ngữ của văn bản trên có
có đặc điểm gì?
Đọc đoạn văn
Trình bày ích lợi của
cây dừa
Giải thích tác dụng của
chất diệp luïc
Giới thiệu Huế là
trung tâm văn hố lớn
của Việt Nam
Khơng vì văn thuyết
minh phải chính xác,
chân thực
Cung cấp tri thức
khách quan
Phù hợp thực tế không
thêm bớt
Rõ ràng, chính xác,
phù hợp
<b>I-Vai trò và đặc điểm</b>
<b>chung của văn bản thuyết</b>
<b>minh</b>
<i><b>1- Văn bản thuyết minh</b></i>
<i><b>trong cuộc sống con người:</b></i>
Văn bản1: trình bày ích lợi
của cây dừa và giới thiệu
Văn bản 2:Giải thích về tác
dụng của chất diệp lục làm
cho lá cây có màu xanh
Văn bản 3: Giới thiệu Huế
là trung tâm văn hố lớn của
Việt Nam
<b>2- Đặc điểm chung của văn</b>
<i><b>bản thuyết minh:</b></i>
<b>-</b>Cung cấp tri thức khách
quan về sự vật, hiện tượng
-Phù hợp với thực tế, tôn
trọng sự thật, không thêm
bớt
Gv giảng giải, kết lại và cho
học sinh đọc ghi nhớ
Gv hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
xác, phù hợp
*Ghi nhớ Sgk
<b>II- Luyện Tập</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>A</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Mục tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Xác định đợc quyết tâm phịng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to
lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Thấy đợc sự lập luận chặt chẽ kết hợp với phơng thức thuyết minh trong vn bn.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Phõn tớch 1 vn bn nht dụng thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- ý thức phòng chống thuốc lá, vận động mọi ngời cùng từ bỏ thuốc lá.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Nờu vn , tho lun
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo ¸n.</i>
<i>2/ HS: Häc bµi cị, Xem tríc bµi míi.</i>
<b>D. TiÕn trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gv hướng dẫn cách đọc cho
học sinh
Gv đọc mẫu một đoạn rồi gọi
học sinh đọc tiếp cho đến hết
Gọi học sinh đọc chú thích
Phân tích ý nghĩa của việc
dùng dấu phẩy ở đầu đề văn
Đọc văn bản
Đọc chú thích
Nhấn mạnh sắc thái
biểu cảm vừa căm tức
vừa nghê tởm
Giặc bên ngồi thì
khơng sợ bằng giặc
<b>I-Đọc- Tìm hiểu chú thích:</b>
<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Tác hại của thuốc lá: </b></i>
<b>-</b>Kho<b>ùi </b>thuốc có nhiều chất
độc
Gây viêm phế quản
-Chất ơxitcác bon thấm vào
máu ->Sức khoẻ giảm sút ->
gây ung thư phổi
<i><b> Tieát...</b></i>
bàn về việc đánh giặc trước
khi phân tích tác hại của thuốc
lá ?
Điều đó có tác dụng gì trong
lập luận?
Vì sao tác giả đặt giả định “có
người bảo” “ tơi hút mặc tôi”
trước khi nêu lên những tác
hại về phương diện xã hội của
thuốc lá?
Vì sao tác giả khơng đưa ra số
liệu để so sánh tình hình hút
thuốc lá ở nước ta với các
nước Âu, Mĩ trước khi đưa ra
kiến nghị. Đã đến lúc mọi
người phải đứng lên chống lại,
ngăn ngừa nạn ôn dịch này.
Gv diễn giải, kết lại vàgọi học
sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
gaäm nhấm bên
trong
Mượn lời nói so
sánh đễ TM một
cách thuyết phục về
vấn đề y học
Đặt giả định để
đưa ra lời bác bỏ
luận điệu sai lầm
đó
Nêu những giải
pháp
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
-Chất ni côtin làm co thắt
động mạch gây huyết áp
cao, tắt động mạch, nhồi
máu cơ tim
- Khói thuốc lá làm ảnh
hưởng đến người khác
-> Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng sinh động <i>⇒</i> <sub> Thuốc</sub>
lá đang đe doạ sức khoẻ và
<i>2- Giải Pháp:</i>
- Cấm hút thuốc lá nơi cơng
cộng, phạt những người hút
thuốc lá
-Cấm quảng cáo thuốc lá
- Tuyên truyền, vận động
mọi người cùng làm theo
<i>⇒</i> <sub> Lời lẽ sắc bén, thuyết</sub>
phục sôi nổi <i>⇒</i> Mọi người
cùng chống nạn ơ dịch này
*Ghi nhớ Sgk
III<b>- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại tác hại của thuốc lá
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bi mi
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Nm đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong cõu ghộp.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- t cõu ghộp theo các mối quan hệ ý nghĩa khác nhau tuỳ vào những ng c cảnh
nhất định.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- Gi¸o dơc ý thøc thức vận dụng câu ghép một cách hợp lý.
<i><b>B</b></i>
<i><b> </b></i><b>.Phơng pháp</b><i><b> : </b></i> Qui nạp
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, Xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên líp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b> Tiết...</b></i>
<b> </b><i><b>III. Bài mới:</b></i><b> </b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc ví dụ ở Sgk
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép sau đây là
quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế
câu biểu thị ý nghĩa gì?
Dựa vào kiến thức đã học ở
các lớp dưới, hãy nêu thêm
những quan hệ ý nghĩa có thể
có giữa các vế câu, cho ví dụ
minh hoạ.
Gv giảng giải, kết lại cho học
sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm các
bài tập Sgk
Đọc ví dụ
Quan hệ nhân quả
Nguyên nhân, giải
thích
Quan hệ đk, tăng tiến,
lựa chọn, bổ sung, nối
tiếp
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>I-Quan hệ ý nghĩa giữa các</b>
<b>vế câu:</b>
<i><b>1-Ví dụ:</b></i>
<i><b>2- Nhận xét:</b></i>
-Quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu là quan hệ nhân quả
( quan hệ nguyên nhân)
Ngồi ra cịn có
-Quan hệ điều kiện
-Quan hệ tương phản
-Quan hệ tăng tiến
-Quan hệ lựa chọn
-Quan hệ bổ sung
-Quan hệ nối tiếp
* Ghi nhớ
( SGK)
<b>II-luyện Tập: </b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
-Về nhà học bài, làm bi tp, chun b bi mi
<b>A. Mục tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Nắm đợc các phơng pháp thuyết minh.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết và xây dựng văn bản thuyết minh.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- Thấy đợc tầm quan trọng của phơng pháp thuyết minh, biết vận dụng khi xây
dựng văn bản thuyết minh.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Qui nạp, thảo luận, nêu vấn
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, Xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n định:</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV gọi học sinh đọc lại các
văn bản CDBĐ, tại sao lá cây
có màu xanh lục, Huế, KN,
NVV, con giun đất . . . .cho
biết các văn bản ấy sử dụng tri
thức gì?
?Làm thế nào để có chi thức
ấy?
?Vai trị của quan sát, học tập,
tích lũy ở đây như thế nào?
?Bằng tưởng, suy luận có thể
có tri thức để làm bai văn
thuyết minh được khơng ?
Gọi hs đọc ví dụ.
Trong các câu trên ta thường
gặp từ gì? Sau từ ấy người ta
cung cấp một kiến thức như
thế nào?
Hãy nêu vai trò, đặc điểm của
câu đối với giả thích trong văn
bản chứng minh?
-Gọi hs đọc ví dụ 2
? Phương pháp liệt kê có tác
dụng như thế nào đối với việc
trình bày tính chất của sự vật?
Gọi hs đọc ví dụ 3
Gọi hs đọc lần lượt các ví dụ ở
SGK.
Giáo viên giảng giải cho hs
hiểu
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Đọc lại các văn bản.
-> Tri thức về tự nhiên,
con người, xã hội, lịch
sử, địa lí . . .
Quan sát học tập, tích
lũy
Khơng
Đọc ví dụ
Từ “là” ->Kiến thức
nhằm giải thích, định
nghĩa cho sự vật hiện
tượng nêu trước đó.
Đọc ví dụ 2
-> Thuyết minh rõ
ràng chính xác sự vật.
Đọc ví dụ 3
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>I-Tìm hiểu các phương</b>
<b>pháp thuyết minh.</b>
<i><b>1-Quan sát, học tập tích lũy</b></i>
<i><b>tri thức.</b></i>
-Muốc có tri thức thì phải:
.Quan sát
.Đọc sách, học tập, tra cứu
.Tham quan, quan sát để có
tri thức
<i><b>2-Phương pháp thuyết minh.</b></i>
-Phương pháp nêu định
nghóa, giải thích.
-Phương pháp liệt kê.
-Phương pháp nêu ví dụ
-Phương pháp dùng số liệu
-Phương pháp so sánh
-Phương pháp phân loại,
phân tích.
*Ghi nhớ (SGK)
<b>II-Luyeọn taọp.</b>
<b>4-Cuỷng coỏ:</b>
<b>5- Daởn doứ</b>:
<i><b>A</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
<b>-</b> Đánh giá đợc những u, khuyết điểm của mình về kiến thức và kĩ năng.
<b>-</b> KiÕn thøc cơ thĨ:
+ Kể chuyện có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ Hệ thống hoá kiến thức từ các vn bn truyn kớ VN hin i.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Liờn kết văn bản, dùng từ, đặt câu, phân tích, khái quát, cảm thụ.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- ý thức phê bình và tự phê bình.
<b>B. Ph ơng pháp: </b>Qui nạp, nêu vn
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV: Tổng hợp những bài tốt, cha tốt, chữa lỗi cho HS.</i>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b>III. Bµi míi: </b></i>
*Bài kiểm tra văn
<b>I-Trắc nghiệm</b><i> ( điểm)</i>
<b>II-Tự luận </b><i>( điểm)</i>
<i>*</i>Bài viết số 2
-Giáo viên ghi đề lên bảng
-Cho học sinh nhắc lại các bước làm bài và trình bày cách làm.
-Giáo viên nói qua về cách làm bài cho học sinh.
-giáo viên đánh giá chung tình hình bài làm của cả lớp về ưu, khuyết điểm
<i>⇒</i> Rút ra những sai sót cho học sinh lưu ý hơn ở bài sau.
-Đi vào từng mặt, nêu ví dụ và biểu dương.
<i><b> Tiết...</b></i>
-Giáo viên có thể đọc một số bài tương đối để học sinh học hỏi, hoặc một số bài chưa
đạt để học sinh rút kinh nghiệm.
-Giáo viên trả bài cho học sinh đọc lại và tự sửa chữa.
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
<b>-</b> Hiu đợc mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế
sự gia tăng dân số, đó là con đờng tồn tại hay khơng tồn tại của chính loại ngời.
<b>-</b> C¸ch viÕt nhẹ nhàng kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc, phân tích lập luận chứng minh, giải thiích trong một văn bản nhật dụng.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
- Cú ý thc trong việc tuyên truyền mọi ngời ở địa phơng vào việc hạn chế gia tăng
dân số , một đòi hỏi tất yếu cho sự tăng của nhân loại nói chung và nớc Việt Nam nói
riêng.
<b>B.Ph ơng pháp: </b> đọc, đàm thoi, phõn tớch
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn gi¸o ¸n.</i>
<i>2/ HS: Học bài củ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK.</i>
<b>D. ổn định lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b> III. Bµi míi:</b></i>
<b> </b>- Trong cuộc sống, các em có lẽ đã nghe những câu nói nh: Con đàn cháu đống, Trời sinh voi,
trời sinh cỏ, có nếp có tẻ...Đó là những câu tục ngữ, thành ngữ, những câu nói cửa miệng của
ng-ời Việt Nam xa, thể hiện quan niệm quý ngng-ời, cần ngng-ời, mong đẻ nhiều con ...để đáp ứng với
nền nông nghiệp cổ truyền. Nhng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến thói quen sinh đẻ tự do, dẫn
đến sự tăng dân số quá nhanh, dẫn đến đói nghèo, bệnh tật lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch
hố gia đình đã từ lâu trở thành một trong những quốc sách hết sức quan trọng của đảng và nhà
nớc ta. Bởi lẽ, từ lâu chúng ta đã và đang tìm mọi cách để giải bài tốn hốc búa, bài tốn dân số.
Vậy bài tốn dân số đó thực chất nh thế nào các em sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gv hướng dẫn học sinh đọc rồi
gọi học sinh đọc văn bản
Gv hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích
Xác định bố cục, của văn bản,
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Bố cục: 3 phần
Vấn đề dân số và kế hoạch
hố gia đình
Câu chuyện là tiền đề để tác
giả so sánh với sự bùng nổ dân
số
<b>I-Đọc tìm hiểu chú thích: </b>
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Bố cục: 3 Phần </b></i>
<i><b>2-Sự gia tăng dân số:</b></i>
- Câu chuyện kén rễ của nhà
thơng thái-> hình dung tốc độ
tăng dân số
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ rất
<i><b> Tieát...</b></i>
nghĩa như thế nào trong việc
làm nổi bật vấn đề chính mà
tác giả muốn nói tới?
Việc đưa ra những con số về tỉ
lệ sinh con của một số nước
theo tb của HN cai rô nhằm
biết điều gì?
Trong số các nước kể tên
trong văn bản, nước nào thuộc
châu Phi, nước nào thuộc châu
Á?
Bằng những hiểu biết của
mình về hai châu lục đó, trước
những con số tỉ lệ sinh con đã
nêu, em có nhận xét gì về sự
phát triển dân số ở hai châu
lục này?
Gv giảng giải, rút ra ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Giúp người đọc hình
dung ra tốc độ gia tăng dân
số
Châu Phi
Châu Á
Sự gia tăng dân số
nhanh
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
-Sự bùng nổ dẫn đến nghèo
nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát
triển, văn hố, giáo dục khơng
được nâng cao
-> Từ ngữ dễ hiểu, dẫn chứng
ngắn gọn, chính xác
<i>⇒</i> Sự gia tăng dân số, đang
là vấn đề được xã hội quan
tâm
<i><b>3- Lời kêu gọi:</b></i>
“ Đừng để…”
Cần hạn chế sự bùng nổ
và gia tăng dân số
Đó là con đường tồn tại
của chính lồi người
*Ghi nhớ Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Hiểu rõ cơng dụng của du ngoc n, du hai chm.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- S dng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm khi viết.
<i><b>3/. Thái độ</b>:<b> </b></i>
- HS Thấy đợc tầm quan trọng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Qui nạp, nêu vấn đề, thảo luận
<b>C. ChuÈn bÞ:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
2/ HS: Học bài củ, Xem trớc bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> <b>I. n nh:</b></i>
<i><b> III. Bài míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc đoạn trích ở
Sgk
Dấu ngoặc đơn trong các đoạn
Đọc đoạn trích
a-Đánh dấu phần giải
thích
<b>I-Dấu ngoặc đơn:</b>
<i><b>1-Ví dụ: </b></i>(SGK)
<i><b>2-Nhận xét:</b></i> Dùng để đánh
<i><b> Tieát...</b></i>
trích sau dùng để làm gì?
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn thì ý nghĩa cơ bản của
những đoạn trích trên có thay
đổi khơng?
Gv diễn giảng, gọi học sinh
đọc ghi nhớ 1
Gọi học sinh đọc đoạn trích ở
Sgk
Dấu hai chấm trong những
đoạn trích sau dùng để làm gì?
Giáo viên diễn giải, kết lại và
gọi học sinh đọc ghi nhớ 2
-Gv hướng dẫn học sinh làm
phần luyện tập
b-Đánh dấu phần
thuyết minh.
c-Đánh dấu phần bổ
sung thêm.
-Khoâng
-HS đọc ghi nhớ 1
a-Lời độc thoại
b-Lời dẫn trực tiếp.
c-Phần giải thích
Đọc ghi nhớ 2
Làm bài tập
dấu:
a-Phần giải thích
b-Phần thuyết minh
c-Phần bổ sung thêm
*Ghi nhớ1 (SGK)
<b>II-Dấu hai chấm:</b>
<i><b>1-Ví dụ: </b></i>(SGK)
<i><b>2-Nhận xét:</b></i> Dùng để đánh
dấu:
-Lời đối thoại.
-Lời dẫn trực tiếp
-Phần giải thích
<b>III-Luyện tập.</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, lm bi tp, chun b bi mi
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>
<i>1/. Kiến thức:</i>
- Hiểu đề văn thuyết minh, hiểu cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, học tập,
tích luỹ kiến thức và phng phỏp trỡnh by.
<i>2/. Kĩ năng:</i>
- Tỡm hiu , k năng vận dụng các phơng pháp thuyết minh, biết kết hợp các
ph-ơng pháp có hiệu quả.
<i>3/. Thái độ:</i>
- Thấy đợc văn thuyết minh rất thông dụng, cách làm bài khơng khó, chỉ u cầu
HS rèn luyện kĩ năng quan sát, biết tích luỹ.
<i><b>B. Ph</b><b> ơng pháp: </b></i> Nêu vấn
<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ. Xem trớc bài mới.</i>
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<b>I. n nh:</b>
<i><b> Tiết...</b></i>
<b> III.Bài mới: 1. </b><i>ĐVĐ: - Tiết trớc, các em đã nắm đợc đặc điểm chung của văn bản thuyết</i>
minh, biết đợc các phơng pháp thuyết minh phổ biến. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu về
đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-Gv gọi học sinh đọc các đề
văn ở SGK.
? Đề nêu lên điều gì ?
Đối tượng thuyết minh có thể
gồm những loại nào?
Làm sao em biết đó là đề văn
thuyết minh?
Giáo viên gọi học sinh ra một
số đề văn
->Nhận xét
Gọi học sinh đọc bài văn “Xe
đạp”
Đối tượng thuyết minh của bài
văn là gì?
Chỉ ra phần mở bài, thân bài,
kết bài và cho biết nội dung
mỗi phần?
Để giới thiệu về chiếc xe đạp,
bài viết đã trình bày chiếc xe
như thế nào?
Phương pháp thuyết minh
trong bài là gì?
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Đọc các đề văn
Đối tượng thuyết minh
Không yêu cầu kể
chuyện, miêu tả, biểu
cảm
Đọc văn bản xe đạp.
Chiếc xe đạp
-Mở bài: Giới thiệu xe
đạp
-Thân bài: giới thiệu
khái quát về xe đạp,
nguyên tắc hoạt động
-Kết bài: Nêu vị trí
của xe đạp trong đời
sống và tương lai
Phương pháp liệt kê
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>I-Đề văn thuyết minh và</b>
<b>cách làm đề văn thuyết</b>
<b>minh:</b>
<i><b>1-Đề văn thuyết minh:</b></i>
-Đề nêu lên đối tượng
thuyết minh: người, vật, đồ
chơi, lễ tết…
-Đề không yêu cầu kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm,
tức là yêu cầu giới thiệu,
thuyết minh, giải tthích…
<i><b>2-Cách làm bài vaq8n</b></i>
<i><b>thuyết minh:</b></i>
-Tìm hiểu đề
-Xây dựng bố cục và nội
dung.
-Mở bài:Giới thiệu khái quát
về xe đạp
-Thân bài: Giới thiệu cấu
tạo của xe đạp, trong đời
sống của người Việt Nam và
trong tương lai
<i><b>3- Nhận xét về cách làm</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
*Ghi nhớ:Sgk
<b>III-Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>A. Mơc tiªu:</b></i>
<i>1/.KiÕn thøc:</i>
<i><b>Tiết...</b></i>
- Bớc đầu có ý thức tìm hiểu về tác giả văn học ở địa phơng và các tác phẩm ( văn
bản) văn học viết về địa phơng.
<i>2/. Kĩ năng :</i>
- K nng h thng hoỏ, k nng phõn tớch, cm th.
<i>3/. Thỏi :</i>
- Có tình cảm yêu quý, tự hào về quê hơng.
<i><b>B. Ph</b><b> ơng pháp:</b></i> Thảo luận, trình bày.
<i><b>C. Chuẩn bị: </b></i>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.</i>
D. Tiến trình lên lớp:
<b>I. n nh:(1')</b>
<b> III.Bài mới: </b>- Để tạo nên diện mạo của nền văn học nớc nhà, quả là có sự đóng góp của
nhiều nhà thơ, nhà văn ở nhiều địa phơng khác nhau. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc
truyền thống văn học của địa phơng, biết đợc nhiều tác giả nổi tiếng của quê hơng mình đồng
thời biết đợc nhiều tác phẩm viết về quê hơng, qua đó sẽ bồi đắp cho các em tình cảm quê hơng,
tự hào về quê hơng mình.
*Bài 1.
Stt Họ tên Bút danh Năm sinh,
năm mất Tác phẩm chính
1 Nguyễn Nguy Anh Anh Nhi 1954 Một thời kn, Thơ nhà giáo…
2
Chu Ngạn Thư Tháng 4 năm
Canh Dần Khoảng trời mây…
3 Bình Ngun Lộc 1914-1987 Đị dọc, Gieo gió gặt bão…
4 Lưu Nhất Vũ 1936 Hãy yên lòng mẹ ơi…
5 Lý Lan 1957 Nơi bình yên chim hót…
6 Lê Minh Vũ Giao Vân, Từ
Tân Định 1974 Thơ nhà giáo…
7 Huỳnh Văn Nghệ Hồng Hồ 1914-1977 Những ngày sóng gió…
<b>*Bài 2: </b>
<b>NGẪU HỨNG BÊN HỒ DẦU TIẾNG</b>
Mắt em biếc xanh màu mây
Mắt em ngát xanh màu lá
Buổi chiều ở đây êm ả
Mặt hồ soi bóng mùa thu
Anh là một người khách lạ
Đi giữa màu xanh nên thơ
Sao em không là sơn nữ
Gùi trăng xuống tắm mặt hồ?
Bên bờ anh ngồi đốt lửa
Rượu cần một ché say mơ
Đi giữa màu xanh nên thơ
May, gặp được em gái nhỏ
Bỗng dưng thấy mình ngu ngơ
Gió hát bên sườn núi Cậu
Hồ xanh trong mắt em xanh
Nơi đây đất lành chim đậu
Anh sao quay gót cho đành?
<b>(Lê Minh Vũ)</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
<i><b>A</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
-HS nắm đợc: Cơng dụng của du ngoc kộp.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- Kĩ năng sử dụng dÊu ngc kÐp khi viÕt
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- Phân biệt đợc dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Qui nạp, nêu vn
<b>C. Chuẩn bị: </b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<b>I</b><i><b>. ổn định:</b></i>
<i><b> III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc các đoạn
trích.
Dấu ngoặc kép trong những
đoạn trích sau dùng để làm gì?
Giáo viên hướng dẫn giảng
giải tìm thệm ví dụ cho học
sinh hiểu và rút ra công dụng
của dấu ngoặc kép.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi
nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Đọc các đoạn trích
Đánh dấu lời dẫn trực
tiếp, từ ngữ hiểu theo
nghĩa đb, từ ngữ có
hàm ý mĩa mai, đánh
dấu tên của các vỡ
kịch
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
<b>I-Công dụng:</b>
<i><b>1-Đọc các đoạn trích:</b></i>
<i><b>2-Nhận xét:</b></i>
Dấu ngoặc kép dùng để
đánh dấu
a- Lời dẫn trực tiếp.
b- Từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt
c- Từ ngữ có hàm ý mĩa
mai
d- Đánh dấu tên tác
phẩm
*Ghi nhớ: Sgk
<b>II-Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b> Tieát...</b></i>
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>Ngày dạy:...</b></i>
<i><b>... </b></i>
<i><b>Tiết...</b></i>
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
- Dùng hình thức luyện nói để cũng cố trí thức, kĩ năng v cỏch lm bi vn thuyt
minh.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Xõy dng văn bản thuyết minh, kĩ năng nói có ngữ điệu, diễn đạt lu lốt.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Nêu vấn đề, thảo luận, trình bày
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>:
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> III. Bµi míi:</b></i><b> </b>- Trùc tiÕp, cho hS thÊy tÇm quan träng cđa giê lun nãi.
GV ghi đề lên bảng: Thuyết minh cái phích nớc.
Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
*Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước ( bình thuỷ) giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn
bài.
*Daøn baøi:
-Mở bài: Giới thiệu cái phích nước là dụng cụ có mặt hàng ngày trong mỗi gia đình.
-Thân bài: Trình bày cấu tạo, đặc điểm,lợi ích của đối tượng (phíc nước)
+ Cấu tạo: ruột phíc là phần quan trong nhất (2 lớp thuỷ tinh, giữa là chân không làm một
khã năng truyền nhiệt ra ngồi, phía trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở
lại để dữ nhiệt, miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt…)
+ Hiệu quả giữ nhiệt.
+Cách bảo quản và sử dụng.
Từ dàn bài giáo viên hướng dẫn học sinh tập luyện nói
Giáo viên gọi học sinh lên đứng trước lớp luyện nói
Gọi học sinh khác nhận xét , giáo viên sữa chữa
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
- Kim tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bi vn thuyt minh.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỉ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu th buộc vè cấu trúc,
kiểu bài, tính liên kết.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
- ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài
<b>B. Ph ơng pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b> Viết bài thực hành
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài Cũ:</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>GV</b>: Ghi lờn bng:</i>
<i>Đề: </i><b>Giới thiƯu vỊ chiÕc áo dài ViƯt Nam.</b>
<b>+ Dµn ý:</b>
<b>Hoạt đơng 1: I/. Mở bài.</b>
- Giới thiệu chung về chiếc ỏo dài Việt Nam.
<b>Hoạt động 2: II/. Thân bài.</b>
- Giới thiệu lịch sử chiếc ỏo dài.
- Giíi thiƯu cấu tạo chiếc áo dài, chất liệu may áo dài.
-Môi trường sử dụng và đặc điểm của chiếc áo dài.
<b>Hoạt động 3: III/. Kết bài.</b>
- Cảm nghĩ của em về chiếc ỏo dài Việt Nam.
<b>+ BiĨu ®iĨm:</b>
+ Điểm 9, 10: - Bài viết hoàn chỉnh các ý, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng
tốt các phơng pháp thuyết minh. Khơng sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ đẹp.
+ Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ các ý song diễn đạt cha thật mạch lạc.
+ Điểm 5, 6: Đã trình bày đợc 1 số ý, song cịn sai ít lỗi diễn đạt, chính tả
Điểm 3, 4: Cha nắm đợc phơng pháp thuyết minh, bài viết còn sơ sài, thiếu ý.
+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.
<b> IV. Đánh giá kết quả: </b>
GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê lµm bµi.
<b> V. Hớng dẫn dặn dò:</b>
<i>Bài Cũ:</i>
- Xem lại lý thuyết văn thuyết minh
- Tỡm c nhng vn bn thuyt minh cú trong i sng
<i>Bi mi:</i>
- Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Lu ý: - Đọc kĩ những tõ khã ë mơc chó thÝch.
- Đọc kĩ về tác giả để tìm hiểu bài thơ có hiệu quả.
<i><b> Tieỏt...</b></i>
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>Ngày dạy:...</b></i>
<i><b>... </b></i>
<i><b> Tiết...</b></i>
<i><b> Phan Bội Châu</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
Cm nhn c v p của những chiến sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX, với t thế hiên
ngang, bất khuất trong h/c tù ngục.
Thấy đợc giọng thơ khẩu khí hào hùng đầy sức truyn cm.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- c tht ngụn bỏt cỳ ng luật, kĩ năng phân tích cảm thụ.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Biết yêu quý cảm phục ngời chiến sĩ yêu nớc Phan Bội Châu đồng thời tự rèn
luyện cho mình ý chí vợt khó, ln làm chủ hồn cảnh, lạc quan.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Đọc, nêu vấn đề, đàm thoại
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Đọc văn bản, soạn bài.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b>-</i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích, giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc
Giáo viên gọi học sinh đọc hai
câu đề.
Phân tích cặp câu 1-2 tim hiểu
khí phách và phong thái của
nhà chiến só khi rơi vào vòng
tù ngục?
Giáo viên gọi học sinh đọc hai
câu 3-4 em thấy giọng điệu có
gì thay đổi so với hai câu thơ
trên? Vì sao? Lời tâm sự ở đây
có ý nghĩa như thế nào?
Gọi học sinh đọc hai câu 5-6
Em hiểu tthế nào về cặp câu
5-6? Lời nói khoa trương ở đây
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Đọc hai câu đề
Hào kiệt, phong lưu,
biểu hiện phong thái
đường hoàng, tự tin
Giọng điệu trầm uất
<i>⇒</i> Cố nén nỗi đau
Đọc câu 5-6
Khẩu khí của người
anh hùng hào kiệt giữ
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Hai câu đề:</b></i>
-Hào kiệt, phong lưu, biểu
hiện phong thái ung dung,
thanh thản, vừa ngang tàng
buất khuất vừa hào hoa tài
tử
-> Giọng điệu bông đùa,
xem thường
<i><b>2- Hai câu thực:</b></i>
-Giọng điệu trầm thống->
Diễn tả nổi đau cố nén
<i>⇒</i> Tầm vóc phi thường,
nỗi đau lớn lao trtong tâm
hồn bậc anh hùng
<i><b>3-Hai caâu luận:</b></i>
có tác dụng gì trong việc biểu
hiện hình ảnh người anh hùng,
hào kiệt này?
Hai câu thơ cuối là kết tinh tư
tưởng của toàn bài thơ. Em
cảm nhận được điều gì từ 2
câu thơ ấy?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
vững ý chí sắt thép.
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
khí vẫn khơng dời đỗi
<i><b>4- Hai câu kết:</b></i>
Lặp từ “con” kđ tư thế hiên
<b>III-Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>A. Mơc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc</b><b> : </b></i>
Cảm nhận đợc t thế hiên ngang, bất khuất coi thờng mọi thử thách, gian nan của
ngời tù..
Thấy đợc giọng thơ khẩu khí ngang tàng.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- c tht ngụn bỏt cỳ ng lut, kĩ năng phân tích cảm thụ thơ.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
- Biết yêu quý cảm phục ngời chiến sĩ yêu nớc Phan Bội Châu đồng thời tự rèn
luyện cho mình ý chí vợt khó, ln làm chủ hồn cảnh, lạc quan.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Nêu vấn đề, đàm thoại
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Nghiªn cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<b>III. Bi mi: </b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-Gv gọi học sinh đọc chú thích
ở SGK.
-Hướng dẫn cách đọc cho học
sinh ->Gọi học sinh đọc văn
bản.
?Em hình dung cơng việc đập
Đọc chú thích
Đọc văn bản
-Công việc vất vả trên
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Bốn câu thơ đầu:</b></i>
-Câu thơ đầu: Miêu tả, kết
<i><b>Tieát...</b></i>
đá của người tù ở Côn Đảo là
một công việc như thế nào?
-Gv gọi học sinh đọc lại 4câu
đầu.
?Bốn câu thơ đấu có hai lơp
nghĩa. Hai lớp nghĩa đó là gì ?
Phân tích giá trị nghệ thuật
của những câu thơ đó. Nhận
xét về khẩu khí của tác giả?
-Gv gọi học sih đọc 4 câu sau.
?Bốn câu thơ cuối bộc lộ trực
tiếp những cảm xúc và suy
nghĩ của tác giả. Em hãy tìm
hiểu ý nghĩa những câu thơ
-Gv giảng giải, kết lại và gọi
học sinh đọc ghi nhớ
-Gv hướng dẫn học sinh làm
phần luyện tập.
đảo trơ trọi, nắng, gió,
chế độ nhà tù khổ sai
-Đọc 4 câu thơ đầu.
N1: Khí thế hiên
ngang, phi thường,
mạnh mẽ của người
anh hùng
N2: Ýù chí tự khẳng
định mình.
-Đọc 4 câu thơ sau.
-Khẩu khí ngang tàn,
niền tin, ý chí chiến
đấu sắc son.
-Cách thức biểu hiện
cảm xúc: Tương quan,
đối lấp.
-Đọc ghi nhớ
hợp với biểu cảm ->Ý chí tự
kiên định mình, khát vọng
mãnh liệt.
-Ba câu sau:
+ Khí thế hiên ngang “lừng
lẫy”
+Hành động phi thường:
“Xácg búa, ra tay”
+Sức mạnh ghê gớm “Làm
cho lở núi non” “Đánh tan,
đập bể…”
<i>⇒</i> <sub>Khaåu khí ngang tàng,</sub>
ngạo nghễ, coi thường thử
thách.
<i><b>2-Bốn câu thơ cuối:</b></i>
Sự tương quan đối lập giữa
thử tthách gian nan với sức
chịu đựng, ý chí sắc son giữa
chí lớn với những thử thách
phải gánh chịu trên bc
<i>⇒</i> Khẩu khí của người
anh hùng khơng chịu khuất
phục hồn cảnh, luôn giữ
vững niềm tin và ý chí chiến
đấu sắc son
*Ghi nhớ Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại nội dung bài học.
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, lm bi tp, chun b bi mi
<i><b>A</b></i>
<i><b> </b></i><b>. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức</b><b> : </b></i>
Hệ thống hoá các kiến thức về dấu câu đã học ở lớp 6 đến lớp 8.
<i><b> Tiet...</b></i>
<i><b>2/. Kĩ năng</b><b> : </b></i>
- Kĩ năng sử dụng các dấu câu và kĩ năng sửa các lỗi về dấu câu.
<i><b>3/.Thỏi </b><b> : </b></i>
- BiÕt vËn dơng dÊu c©u trong văn viết
<b>B.Ph ơng pháp:</b> Ôn tập
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. n nh:</b>
<i><b> III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở lớp
6,7,8 lập bảng tổng kết về dấu câu theo
mẫu
Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng
dấu câu vào vở
Hướng dẫn giảng giải giúp học sinh ôn lại
về công dụng của các dấu câu đã học ở
lớp 6,7,8 cho học sinh ghi vào bảng dấu
câu
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ 1:
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ
đó?
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ 2.
Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay
sai? Vì sao? Ơû chỗ này nên dùng dấu gì?
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ 3
Câu này để phân biệt ranh giới giữa các
thành phần đồng chức?
Hãy đặt dấu vào chỗ thích hợp
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ 4
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và
cuối câu thứ 2 đúng chưa vì sao?
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
<b>I- Tổng kết dấu câu:</b>
Dấu câu Công dụng
Dấu
Phẩy
Dấu
Chấm
Dấu
chấm
lửng
Dấu
chấm
phẩy
Dấu
gạch
ngang
Dấu
ngoặc
đơn
Dấu hai
chấm
Dấu
ngoặc kép
<b>II- Các lỗi thường gặp về dấu câu:</b>
1- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết
2- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
3- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ
phận của câu khi cần thiết
4- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
*Ghi nhớ: (sgk)
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>A. Mơc tiªu:</b></i>
<b>1/. KiÕn thøc : </b>
- Cũng cố và tự đánh giá những kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6, 7, 8 ( Và chủ yếu học
kì I lớp 8).
<b>2/. KÜ năng : </b>
- K nng nhn biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng đặt câu, diễn đạt, sử dụng từ ngữ.
<b>3/.Thái độ : </b>
- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy ngh
<i><b>B. Ph</b><b> ơng pháp:</b></i>
<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>
<i>1/ GV:Son bi: Ra đề, đáp án, biểu điểm.</i>
<i>2/ HS: Xem lại kiến thức v ting Vit ó hc.</i>
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<b>I. ổn định:</b>
<b>II. Bài Cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>
GV phát đề cho HS
<b> IV. Đánh giá kết quả: </b>
<b> </b>GV nhËn xÐt tiÕt kiÓm tra, thu bµi
<b>V. Hớng dẫn dặn dò:</b>
Bi c: Xem li nhng bi tập làm văn đã học.
Bài mới:
- Đọc kĩ lại 2 văn bản “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” –
Chú ý thể th.
-Xem nội dung bài
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
Cũng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh. Rèn luyện năng lực quan sát, nhận
thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- Kĩ năng thuyết minh một loại văn học.
<i><b> Tieỏt...</b></i>
<i><b>Ngy son:...</b></i>
<i><b>Ngy dy:...</b></i>
<i><b> ...</b></i>
<i><b>Tieỏt...</b></i>
<i><b>3/. Thỏi độ:</b></i>
- Thấy đợc vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một
bài văn thuyết minh.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Đàm thoại, nêu vấn đề
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài củ, chuẩn bị trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n định:</b></i>
<i><b> III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc lại hai bài
thơ Vào Nhà Ngục Quảng
Đông cảm tác và đập đá ở
Cơn Ln.
Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi
dịng có mấy tiếng? Số dịng,
số chữ ấy có bắt buộc khơng?
Có thể tuỳ ý thêm bớt được
khơng?
Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho
từng tiếng trong hai bài thơ đó.
Hãy nêu mối quan hệ bằng
trắc giữa các dòng?
Hãy cho biết mỗi bài thơ có
những tiếng nào vần với nhau,
Giáo viên hướng dẫn học sinh
lập dàn bài
Giáo viên giảng giải, kết lại
chohọc sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
Đọc lại hai bài thơ
8 dòng mỗi dịng 7
tiếng, bắt buộc, khơng
thêm bớt được
Hai học sinh lên ghi kí
hiệu bằng trắc ở hai
bài thơ
Tiếng cuối câu 6 vần
với tiếng 6 câu 8
Tiếng cuối câu vần với
tiếng cuối câu 6 tt
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
Đọc văn bản
<b>I-Từ quan sát đến mô tả,</b>
<b>thuyết minh đặc điểm một</b>
<b>thể loại văn học:</b>
* Đề bài: Thuyết minh đặc
điểm thể thơ thất ngơn bát
cú
<i><b>1- Quan sát:</b></i>
<i><b>-</b></i>Tìm số dòng, số tiếng
-Tìm bằng trắc
-Tìm đối và niêm
-Tìm vần
-Tìm nhịp
<i><b>2-Lập dàn bài:</b></i>
- Mở bài:Nêu định nghĩa
chung về thể thơ thất ngôn
bát cú.
-Thân bài:Nêu các đặc điểm
của thể thơ
+Số câu, số chữ trong mỗi
bài.
+Quy luật bằng trắc của thể
thơ
+Cách ngắt nhịp phổ biến
của mỗi dòng thơ
-Kết bài:Cảm nhận của em
về vẻ đẹp, nhạc điệu của
thể thơ.
*Ghi nhớ: Sgk
<b>II-Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
Hiu c tõm sự của Tản Đà, buồn chán trớc thực tại tầm thờng, muốn thoát li
khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất “ Ngông”
Cảm nhận đợc cái mới mẽ trong một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà
<i>2</i>
<i><b> /. Kĩ năng :</b></i>
- K nng c, cm th và phân tích thơ.
<i><b>3/.Thái độ:</b></i>
- Thái độ cảm thơng với nhà thơ Tản Đà khi ông phải sống trong thực tại ngột
ngạt, tù túng của xã hội đơng thời.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i> - Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nớc và cách mạng đợc lu truyền bí mật
( nh hai bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh chúng ta vừa học), thì trên văn đàn cịn có
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích, giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc
cho học sinh, đọc một lần rồi
gọi học sinh đọc lại
Giáo viên gọi học sinh đọc hai
câu đề
Hai câu đầu là tiếng than và
lời tâm sự của Tản Đà với chị
Hằng. Theo em vì sao Tản Đà
có tâm trạng chán trần thế?
Nhiều người đã nhận xét rằng
Tản Đà là một hồn thơ “
Ngơng” Em hiểu “ ngơng” có
nghĩa là gì?
Hãy phân tích cái ngơng của
Tản Đà trong ước muốn được
Đọc chú thích
Đọc văn bản
Đọc hai câu đầu
Tác giả cảm thấy bất
hoà với xã hội, chán
cảnh sống thực tại và
muốn thoát li
“ Ngông” là làm
những việc trái với lẽ
thường, khác với người
bình thường
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Hai câu đề:</b></i>
-“ Đêm thu… nữa rồi”
-> Đây là một tiếng than,
nỗi lòng của tác giả trong
đêm thu, chất chứa nỗi sầu
da diết, khôn nguôi
<i>⇒</i> Muốn thốt li khỏi thực
<i><b>2-Hai câu thực:</b></i>
-Cách xưng hơ thân mật gọi
chị xưng em, giám tự nhận
mình là tri kỉ với chị Hằng.
->Ý muốn chơi ngông thật
thơ mộng, tình tứ.
<i><b>3-Hai câu luận:</b></i>
<i><b> Tiết...</b></i>
làm thằng cuội?
Phân tích hình ảnh cuối bài
thơ: Tựa nhau trông xuống thế
gian cười. Em hiểu cái cười ở
đây có nghĩa là gì?
Theo em những yếu tố nghệ
thuật nào đã tạo nên sức hấp
dẫn của bài thơ?
Giaùo viên giảng giải, rút ra
vài nét về nghệ thuật của bài
thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi
nhớ
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Hai nghóa
1- thoả mãn khát vọng
2- Khinh bỉ, mĩa mai
Ng cảm xúc mãnh
liệt, dồi dào
-Lời lẽ giản dị trong
sáng
-Sức tưởng tượng
phong phú, táo bạo.
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
“ Có bầu… mới vui”
->Cảm giác vui vẻ khi vui
chơi với chị Hằng Nga <i>⇒</i>
Mơ mộng, đa tình
<i><b>4-Hai câu kết:</b></i>
“Cười” thoả mãn ước
-Móa mai, khinh bỉ cái trần
gian nhỏ bé
<i>⇒</i> Đỉnh cao của hồn thơ
lãng mạn của tác giả
*Ghi nhớ: Sgk
<b>III- Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>1/. Kiến thức</b><b> : </b></i>
Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng việt đã học ở hc kỡ I.
<i><b>2/. Kĩ năng</b><b> : </b></i>
- Kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói và viÕt.
<i><b>3/.Thái độ</b><b> : </b></i>
-Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định.
<b>B. Ph ơng pháp </b><i><b>:</b></i> Nêu vấn đề, đàm thoại
<i><b>C</b></i>
<i><b> </b></i><b>. ChuÈn bị</b><i><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc nội dung bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> III. Bµi míi: </b></i>
I- Từ Vựng:
*Lý thuyết:
1-Cấp độ khái qt nghĩa của từ:
a- Khái niệm.
b- Ví dụ.
2-Trường Từ Vựng:
a- Khái niệm.
<i><b> Tiết...</b></i>
b- Ví dụ.
3-Từ tượng hình, từ tượng thanh:
a- Khái niệm.
b- Ví dụ.
c-Tác dụng
4-Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
a- Khái niệm.
b- Ví dụ.
c- Cách sử dụng.
1-Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
a- Khái niệm.
b- Ví dụ.
5-Nói giảm, nói tránh, nói quá:
a- Khái niệm.
b- Ví dụ.
*Bài Tập.
Truyện dân gian
Truyền thuyết Cổ tích ngụ ngơn truyện cười
-Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của từ ngữ trên là truyện dân gian, tức là từ ngữ
có nghĩa rộng hơn. Từ ngữ có nghĩa hẹp hơntruyện dân gian là truyền thuyết, cổ tích, ngụ
ngơn, truyện cười
Câu ca dao có sử dụng nói q
“Tiếng đồn cha mẹ em hiền
Cắn cơm không vỡ, cán tiền vỡ tư”
II<b>- Ngữ Pháp:</b>
<b>*</b>Lí thuyết: trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép.
<b>* </b>Bài Tập:
-Cuốn sách này mà chỉ có 20 000 đồng à?
“Pháp chạy, Nhật hàng, Vua Bảo Đại thoái vị” là câu ghép -> Tách thành 3 câu đơn vẫn
được, nhưng mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không thể hiện rõ
-Câu 1-2 là câu ghép( nối bằng quan hệ từ, cũng như, bởi vì)
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b> Tiết...</b></i>
<i><b>1/. Kiến thức:</b></i>
T đánh gí bài làm của mình theo u cầu văn bn v n.dung ca bi.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- K năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa những lỗi sai.
<i><b>3/. Thỏi :</b></i>
- Có ý thức phê bình và tự phê bình sửa chữa.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, xem trớc nội dung bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên líp:</b>
<b>I. ổn định:</b>
<b>III. Bài míi:</b>
Trả bài:
Giáo viên gọi học sinh đọc lại đề bài, giáo viên ghi đề bài lên bảng
Gọi học sinh nêu cách làm đề văn thuyết minh và cách làm đề này.
Giáo viên sửa chữa nhắc nhỡ, hướng dẫn học sinh lập dàn bài.
GV nhËn xÐt
Ưu điểm: Đa số nắm đợc văn bản thuyết minh, biết vận dụng tốt các phơng pháp thuyết minh.
Nắm đợc bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có tính thuyết phục.
Hạn chế: Một số bài cha xác định đợc yêu cầu của đề về thể loại.
Giáo viên đọc mẫu cho HS nghe.
GV trả bài cho HS xem, cho HS nhận xét về bài làm của nhau, đặc biệt về lỗi vấp phải.
GV chọn những lỗi các em thờng vấp, ghi lên bảng sau đó gọi học sinh chữa lỗi.
<b>-</b> Xin xắn-> Xinh xắn; Đơn xơ-> đơn sơ
<b>-</b> C¶m sóc-> c¶m xóc, s¶n st-> sản xuất
<b>-</b> Dan dân-> dân gian
<b>-</b> Trộn lÃnh-> Trộn lẫn, nỗi bạch-> nổi bật.
<b>-</b> Thoải máy-> thoải mái.
VD: - Nc Việt Nam quê hơng tôi là một trong những chiếc áo dài đẹp nhất thế giới.
Chiếc áo dài đợc Unesco cơng nhận là di sản văn hố thế giới của ta.
Còn thời gian, giáo viên tiếp tục cho HS tự phát hiện lỗi ở bài của nhau- sau đó tự chữa cho
nhau.
<b>4- Dặn dò</b>:
<i><b>Tiết...</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích.
-Hướng dẫn cách đọc bài thơ,
giáo vviên đọc một lần rồi gọi
học sinh đọc lại
Phân tích hình ảnh Ông đồ
ngồi viết chữ nho ngày tết
trong hai khổ thơ đầu và hình
ảnh của ch ông ở khổ 3-4.So
sánh làm rõ sự khác nhau giữa
hai hình ảnh đó. Sự khác nhau
này gợi cho người đọc cảm
xúc gì về tình cảm ơng đồ?
Tâm tư nhà thơ thể hiện qua
bài thơ như thế nào?
Bài thơ hay ở những điểm
nào?
Phân tích để thấy rõ cái hay
của những câu thơ sau:
“ Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đang trong nghiêng sầu
Lá vàng…bụi bay”
Theo em những câu thơ d0ó tả
cảnh hay tả tình?
Giáo viên giảng giải, kết lại
gọi học sinh đọc ghi nhớ
Đọc chú thích
Đọc bài thơ
Hai khổ thơ đầu:
Ông đồ là TT của sự
chú ý được mọi người
ngưỡng mộ
Hai khổ thơ sau:
ng đồ vẫn ngồi lặng
lẽ ->Thời tàn của Ông
đồ
- Nổi buồn tủi của Ông
đồ lan sang cả những
vật vơ tri….vơ giác
<i>⇒</i> Tả tình
Đọc ghi nhớ
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
( SGK)
<b>II-Đọc tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1-Hình ảnh Ơng đồ thời</b></i>
<i><b>đắc ý:</b></i>
“…hoa đào nở, Ông đồ già,
mực tàu, giấy đỏ”….bao
nhiêu người thuê viết…ngợi
khen”
->Ông đồ là TT của sự chú ý
được, là đối tượng ngưỡng
mộ của bao nhiêu người
<i><b>2-Hình ảnh Ông đồ thời</b></i>
<i><b>tân:</b></i>
“ Ơng đồ mực tàu, giấy đỏ
vẫn cịn đó” nhưng “ người
thuê viết nay đâu…nghiêng
sầu”
->Ông đồ vẫn ngồi đấy lặng
lẽ mà trong lịng ơng là một
tấm bi kịch, là sự sụp đổ
hoàn toàn
<i><b>3- Tâm tư tác giả:</b></i>
Đây là lời tư vấn là nổi niềm
thương tiếc khoắc khoải của
nhà thơ trước việc vắng
bóng “Ơâng đồ xưa”
*Ghi nhớ :Sgk
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>Tiết...</b></i>
<b>A. Mục tiªu:</b>
<i><b>1/.KiÕn thøc:</b></i>
Cảm nhận đợc nội dung trữ tình u nớc trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nớc và
ý chí phục thù cứu nớc.
Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khái thác đề
tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng, giọng điệu
thơ thống thiết.
<i><b>2/. Kĩ năng :</b></i>
- K nng c, cm th v phân tích thơ, cảm thụ thơ song thất lục bát.
<i><b>3/. Thái độ:</b></i>
-Giáo dục HS cảm thông và hiểu đợc nỗi đau mất nớc của Nguyễn Phi Khanh.
<b>B. Ph ơng phỏp:</b> c, m thoi, phõn tớch
<b>C. Chuẩn bị</b>:
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Gọi học sinh đọc phần chú
thích, giáo viên giới thiệu sơ
qua vài nét về tác giả, tác
phẩm.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc
và gọi học sinh đọc bài thơ
Em có nhận xét gì về giọng
điệu của đoạn thơ này? Thơ
truyền thống STLB đã góp
phần vào việc thể hiện giọng
điệu đó như thế nào?
Đoạn thơ có thể chia làm mấy
phần. Em hãy nêu ý chính của
mỗi phần? Ở 8 câu đầu hãy
tìm và phân tích những chi tiết
nghệ thuật biểu hiện:
-Bối cảnh không gian
-Hoàn cảnh éo le và tâm trạng
của 2 nhân vật cha và con.
Đọc chú thích
Đọc bài thơ
Nuối tiếc, tự hào, căm uất,
thiết tha
Ba phần
-Tâm trạng người cha
-Hiện tình đất nước trong tình
cảnh đau thương
-Thế bất lực của người cha và
lời trao gữi cho con
<b>I-Tác giả- Tác phẩm</b>:
1- <i><b>8 câu đầu:</b></i>
-Bối cảnh không gian Aûi Bắc,
mây sầu, gió thảm, hổ thét,
chim kêu <i>⇒</i> <sub> nơi ảm đạm,</sub>
heo hút
-Hồn cảnh éo le đối với hai
cha con tình nhà nghĩa nước
sâu nặng
-> Lời trăn trối thiêng liêng,
xúc động
<i><b>2- 20 câu tiếp:</b></i>
- Từ ngữ diễn tả cảm xúc
mạnh, sâu,kể sao xiết kể, xé
tâm can, ngậm ngùi, khóc
than, thương tâm
Trong bối cảnh khơng gian và
tâm trạng ấy, lời khuyên của
người cha có ý nghĩa như thế
nào?
Phân tích đoạn thứ 2
Tâm sự yêu nước của tác giả
thể hiện qua những tình cảm
nào? Tìm hiểu sức gợi cảm
của đoạn thơ?
Trong phần cuối của đoạn thơ
người cha nói đến cái thế bất
lực của mình và sự nghiệp của
tổ tơng là để nhằm mục đích
Giáo viên giảng giải, kết lại
và gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
Có ý nghĩ như lời
trăn trối
Đọc đoạn 2
Nỗi đau mất nước, vượt lên số
phận cá nhân
Gọi học sinh đọc phần cuối
Nhằm kích thích,
hun đúc, ý chí ghánh vác của
người con
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập
phận cá nhân
<i><b>3- 8 câu cuối:</b></i>
-Người cha noío đến cái thế
->Kích thích, hun đúc ý chí
ghánh vác của con
*Ghi nhớ: Sgk
<b>III-Luyện Tập:</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<i><b>2/. Kĩ năng : </b></i>Rốn k nng phõn tớch nhân vật, cốt truyện, chi tiết nghuệ thuật…
<b> </b><i><b>3/. Thái độ</b><b>: </b></i>Giỳp cỏc em yờu thớch một số nhõn vật tiờu biểu với những tớnh cỏch khỏc
nhau, từ đó có những hoạt động tích cực.
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Đọc, m thoi, phõn tớch
<b>C. Chun b</b>:
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> Tiết...</b></i>
<b>-</b>
<b>-</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà ơn lại tất cà các văn bản trên, chuẩn bị bài mới.
<b>A.</b> <b>Mơc tiªu :</b>
1. <i><b>Kiến thức:</b></i> Giúp HS biết đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình.
2. <i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng làm bài cho HS
3. <i><b> Thái độ:</b></i> Giáo dục HS ý thức, thái độ sa cha, rỳt kinh nghim.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>3. Bài mới </b></i>
Trả bài:
Giáo viên gọi học sinh đọc lại đề bài
Gọi học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
Giáo viên sửa chữa
GV nhận xét
Ưu điểm: a s hc sinh cú hc bài và hiểu bài.
Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
Hạn chế: Một vài em cịn khơng học bài.
I- Trắc nghiệm: (3 điểm)
1-c 2-a 3-b 4-b 5-d 6-a
<i><b> Tiết...</b></i>
II-Tự luận( 7 điểm)
<b>1.</b> Từ tượng hình: Khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút (1 đ)
<b>2.</b> Biện pháp nói giảm, nói tránh: (2 đ)
a/ thơi đã thơi rồi: chỉ “chết”
b/ nằm dưới mả: chỉ “chết”
3 a/Hắn /làm nghề ăn trộm nên / vốn không ưa gì lão Hạc bởi vì lão Hạc /lương thiên quá.
->Câu ghép chính phụ (chỉ quan hệ nguyên nhân) (1 đ)
b/ Pháp/ chạy, Nhật/ hàng, vua Bảo Đại/ thoái vị.
->Câu ghép đẳng lập (1 đ)
4. Mọi người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi cho ấm!” (1 đ)
5. Đánh dấu bộ phận giải thích (1 đ)
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà xem lại bài kiểm tra, soạn bài mới
<b>3.</b> <i><b>Kiến thức:</b></i> Giúp HS biết đợc những u, nhợc điểm trong bi lm ca mỡnh.
<b>4.</b> <i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng lµm bµi cho HS
<b>5.</b> <i><b> Thái độ:</b></i> Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<b>C. Chun b: </b>- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>
<i><b> II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i>
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh ôn lại những kiến thức về nội dung các văn bản trong chương
trình Ngữ văn 8 – Học kì I.
- Ơn lại những kiến thức về Tiếng Việt: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng, Từ
tượng hình, từ tượng thanh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, trợ từ, thán từ, tình thái từ,
đặc điểm và tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh, các kiến thức về câu ghép, đặc điểm và
công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.
- Ôn lại đặc điểm của văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đặc điểm, yêu cầu của văn
bản thuyết minh.
- Thực hành một số bài tập về phần văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn.
Hướng dẫn học sinh yêu cầu và cách làm bài thi.
Cho học sinh thực hành một số đề của các năm trước.
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc laïi những kiến thức về ba phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
<b>5- Dặn dò</b>:
<i><b> Tiết...</b></i>
<i><b>1/. KiÕn thøc: Nhằm đánh giá: kh</b></i>ả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các
kiến thức và kĩ năng về cả ba phần văn, tiếng việt, tập làm văn của môn học ngữ văn trong
một bài kiểm tra.
<i><b>2/. Kĩ năng: Nng lc vn dng phng thc thuyt minh hoặc phương thức tự sự kết</b></i>
hợp với miêu tả, biểu cảm trong một bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết
được một bài văn.
<i><b>3/.Thái độ: </b></i>Giáo dục Hs ý thức học tập, sáng tạo
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại
<b>C. Chuẩn b:</b>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài, xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<i><b> Tiết...</b></i>
<b>A. Môc tiªu:</b>
<i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>
Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết
ngắt nhp 4/3, bit gieo ỳng vn.
Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẽ.
<i><b>2/. Kĩ năng:</b></i>
- Kĩ năng làm thơ bảy chữ.
<i><b>3/.Thỏi : </b></i>Giỏo dc Hs ý thc hc tp, sáng tạo
<b>B. Ph ơng pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại
<b>C. Chun b:</b>
<i>1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.</i>
<i>2/ HS: Học bài Thuyết minh về thể loại văn học, xem trớc bài mới.</i>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. n nh:</b></i>
<b>I: Chuẩn bị:</b>
-Thơ 7 chữ là hình thức thơ lấy câu 7 chữ làm đui nhịp điệu, bao gồm tho chữ cổ thể, thơ
đường luật 8 câu 7 chữ và 4 câu 7 chữ………….
-Ngắt nhịp: 2\2\3
4\3
3\4
-Hiệp vần: Tiếng cuối câu 1,2,4
-Hai câu đầu thường tả cảnh
-Hai câu sau tả tình
Giáo viên cho một số học sinh sưu tầm một số bài thơ 7 chữ, chép vào vở bài tập.
Cho học sinh tập làm một số bài thơ 4 câu 7 chữ chủ đề tự chọn
<b>II- Hoạt động trên lớp:</b>
1- Nhận diện luật thơ:
-Đọc gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối qua hệ bằng trắc của hai câu thơ
kề nhau.
-Chỉ ra chổ sai:Sai cách hiệp vần ở câu 4
a- Tơi thấy người ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng
Cung trăng trên đó có chị Hằng
Chị Hằng, thằng cuội có vui chăng?
b- Vui sao ngày đã chuyển sang hè
phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve
Tieáng ve kêu nghe lòng rộn rã
<i><b> Tiết...</b></i>
Thế là sắp phải xa bạn bè
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại về thơ 7 chữ.
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà tập làm một bài thơ 7 ch v thy cụ, bn bố
<b>B.</b> <b>Mục tiêu :</b>
4. <i><b>Kin thc:</b></i> Giỳp HS bit đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình.
5. <i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng làm bài cho HS
6. <i><b> Thái độ:</b></i> Giáo dục HS ý thức, thái độ sa cha, rỳt kinh nghim.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>
<i><b> II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i>
Traỷ baứi:
Giáo viên gọi học sinh đọc lại đề bài
Gọi học sinh nêu cách làm
Giáo viên sửa chữa nhắc nhỡ, hướng dẫn học sinh lập dàn bài.
GV nhËn xÐt
Ưu điểm: Đa số nắm đợc kiểu văn bản.
Nắm đợc bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có tính thuyết phục.
Hạn chế: Một số bài cha xác định đợc yêu cầu của đề về thể loại.
Giáo viên đọc mẫu cho HS nghe.
GV trả bài cho HS xem, cho HS nhận xét về bài làm của nhau, đặc biệt về lỗi vấp phải.
Còn thời gian, giáo viên tiếp tục cho HS tự phát hiện lỗi ở bài của nhau- sau đó tự chữa cho
nhau.
<b>4-Củng cố:</b>
<b>5- Dặn dò</b>:
Về nhà xem lại bài kiểm tra học kì, rút kinh nghiệm.
<b>1.</b> <i><b>Kiến thức:</b></i> Giúp HS biết đợc những u, nhc im trong bi lm ca mỡnh.
<b>2.</b> <i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng làm bài cho HS
<i><b> Tieỏt...</b></i>
<i><b>Ngy son:...</b></i>
<i><b>Ngy dy:...</b></i>
<i><b> ...</b></i>
<i><b> Tieát...</b></i>
<b>3.</b> <i><b> Thái độ:</b></i> Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm.
<b>B. Ph ơng pháp:</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>- GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án
- HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định lớp: </b></i>
<i><b> II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i>
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh ôn lại những kiến thức về nội dung các văn bản trong chương
trình Ngữ văn 8 – Học kì I.
- Tiếp tục ơn lại những kiến thức về Tiếng Việt
- Ôn lại đặc điểm của văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đặc điểm, yêu cầu của văn
bản thuyết minh.
- Thực hành một số bài tập về phần văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Cho học sinh làm một số bài tập từ dễ đến khó nhằm khắc sâu những kiến thức trọng tâm
trong chương trình Học kì I
- Thức hành một số trị chơi giải ơ chữ liên quan đến nội dung bài học, thi viết đoạn văn thuyết
minh.
<b>4-Củng cố:</b>
Nhắc lại những kiến thức về ba phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
<b>5- Dặn dò</b>: