Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TUAN 5H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.56 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012


<b> TẬP ĐỌC-Kể CHUYệN </b>


<b> NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YEU CẦU </b>
<b> TẬP ĐỌC:</b>


- Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là dũng
cảm<b>.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). </b>


<b> KỂ CHUYỆN: </b>


-Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.


-Học sinh khá giỏi Kể lại được toàn bộ câu chuyện


<b>-GDKNS Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân-Ra quyết định -Đảm nhận trách nhiệm</b>
<b>-PP/KT Trải nghiệm -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm</b>


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sách giáo khoa . tranh ảnh bảng phụ


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Mời 2 học sinh đọc bài Ông
ngoại và trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu:
b) GV đọc toàn bài.


<b>c. GV hướng HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ</b>.
+ Đọc từng câu: GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc
đúng.


+ Đọc từng đoạn trước lớp.GV lưu ý HS đọc đúng
các câu mệnh lệnh, câu hỏi : Lời của viên tướng, lời
chú lính nhỏ, lời của thầy giáo.


- GV hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của từ qua
từng đoạn.


+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV và HS theo dõi và nhận xét.


<b>-GDKNS Ra quyết định</b>
<b>-PP/KT -Thảo luận nhóm</b>


<b>-Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


+ <b>Đoạn 1:</b> HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:


- Các ban nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?



<b>+ Đoạn 2</b>: cả lớp đọc thầm và trả lời.


- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng
dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?


<b>+ Đoạn 3</b> : HS đọc đoạn 3 và trả lời:


- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (HS có thể nêu nhiều
ý kiến )


- Hai học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh chú ý lắng nghe


- HS đọc từng câu đến hết bài


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.


- Ba tổ tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn, cả lớp đọc ĐT
đoạn 4.


- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn, cả lớp đọc thầm
theo.


- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn
trường.


<b>- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. </b>



- Chú lính sợ làm đổ hành ràovườn trường. Hàng
rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,
hàng rào đè lên chú lính nhỏ.


- <b>1 học sinh đọc to đoạn 3. </b>


- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- HS thảo luận chọn ý đúng : VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>+ Đoạn 4</b>: Cả lớp dọc thầm đoạn 4.


- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh
“về thơi” Của viên tướng?


- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của
chú lính nhỏ?


- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì
sao?


<b>GDMT:</b>


<b>- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh ở </b>
<b>trường em?</b>


<b>Tiết 2</b>
<b>d.Luyện đọc lại:</b>


+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khoát tay :



- Về thôi! //


- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả
quyết bước về phía vườn trường.//


Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn
chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú,
/như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
+<b>KỂ CHUYỆN </b>


<b>1. GV nêu nhiệm vụ:</b> Dựa vào trí nhớ và 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể
lại câu chuyện.


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. </b>


<b>Tranh 1</b>: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có
thái độ ra sao?


<b>Tranh 2:</b> Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính
nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?


<b>Tranh 3: </b>Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy monh
điều gì ở các bạn?


<b>Tranh 4:</b> viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ
phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Gv và cả lớp nhận xét, cho điểm.



<b>3.Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
GV chốt lại: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người
dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình
là người dũng cảm


- Về nhà: tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.


- Chuẩn bị:Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.


haykhông nhận lỗi)
- Cả lớp đọc thầm.


- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi qủa quyết
bước về vườn trường.


- Mọi người sững lại nhìn chú , rồi bước nhanh
theo chú như bước theo một người chì huy dũng
cảm


- Chú lính nhỏ, Vì Chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.


- Học sinh tự liên hệ và trả lời.


- 4 HS thi đọc đoạn văn.
HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khốt tay :
- Về thơi! //



- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả
quyết bước về phía vườn trường.//Những người
lính và viên tướng/sững lại/nhìn chú lính


nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú,/như là bước
theo một người chỉ huy dũng cảm.


+ Học sinh phân vai đọc lại câu truyện.


- HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hạo trong SGk
(nhận ra:chú lính nhỏ mặt áo xanh nhạt, viên tướng
mặc áo xanh sẫm)


- Một hoặc hai HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- HS phát biểu. VD: Leo qua rào khơng có nghĩa là
dũng cảm. Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui
qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì
dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dũng cảm là người
dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm /…)


<b>TOÁN </b>



<b> NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU </b>


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.



<b>- Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Bài mới: </b>a) Giới thiệu bài:
b) Phép nhân 26 x 3 = ?
c) Phép nhân 54 x 6 = ?


-Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3
= 78 . Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân
54 x 6 là một số có 3 chữ số


<b>Bài 1: </b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài tốn.
- Có tất cả mấy tấm vải?


- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?



- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu
mét ta làm như thế nào ?


- Yêu cầu học sinh làm bài


- Nhận xét chữa bài


<b>Bài 3: </b>


- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.


- Hỏi : Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại
tính tích 12 x 6 ?


- Hỏi tương tự với phần b )
- Nhận xét chữa bài.


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>


- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


- 2 học sinh đọc.


-Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc phép nhân


_ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy
nháp.



<b>Bài tập 1:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- 4 học sinh lên bảng làm bài ( mỗi học sinh thực hiện 2
phép tính), học sinh cả lớp làm bài vào vở.


<b>Bài 2:</b>


- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế dài bao
nhiêu mét ?


- Có 2 tấm vải.


- Mỗi tấm vải dài 35 mét.
- Ta tính tích 35 x 2


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài
vào vở


<b>Tóm tắt </b>


1 tấm : 35 mét
2 tấm : .. mét ?


<b> Bài giải </b>


Cả hai tấm vải dài số mét là
35 x 2 = 70 ( mét)



<b>Đáp số : </b>70 mét vải


<b>Bài 3:</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Vài học sinh nêu cách giải


- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn
tìm x ta lấy thương nhân với số chia


a)x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92


<b>CHIỀU</b>


<b>ÔN T.VIỆT:</b>



<b>THỰC HÀNH TIẾT 1– TUẦN 5</b>



I.MỤC TIÊU: Đọc truyện sau “Cậu bé đứng ngoài lớp học “


- Biết đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng (BT1).



- Biết nối câu với mẫu câu tương ứng (BT 2).


- GDHS ý thức tự giác học.



II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>




25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ1: </b>

<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu giờ học.



<b>HĐ2: </b>

<i><b>Ôn luyện:</b></i>



<b>Bài 1:</b>

.Đọc bài :Cậu bé đứng ngồi lớp


học.



<b>Bài 2:</b>



- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào


vở. GV theo dõi, HD em yếu.



- Gọi 3 em lên bảng chữa bài. GV cùng


HS nhận xét, bổ sung.



a) Vì nhà nghèo, Vũ Duệ khơng được đến


trường .



b) Duệ ham học, vừa cõng em, vừa đứng


ngồi lớp học nghe lỏm.



c) Thấy Duệ ham học, thầy cho Duệ vào


lớp.



d) Thầy kiểm tra, thấy Duệ sáng dạ,


khuyên cha mẹ Duệ cho cậu đến trường.


e) Duệ đối đáp rất tài vẫn khơng xĩa được



nợ cho cha mẹ.



g) Duệ đỗ Trạng nguyên, trở thành vị


quang tài năng, trung nghĩa.



<b>Bài 3:</b>

Chọn câu trả lời đúng


- Y/C HS làm bài vào vở.



Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.


-GV kết luận :



a) Em hiểu thế nào là

<b>sáng dạ ?</b>



b) Vũ Duệ thành tài nhờ đâu ?



c) Bộ phận in đậm trong câu « Vũ Duệ

<b>là</b>


<b>vị quang tài năng, trung nghĩa</b>

».trả lời


câu hỏi nào ?



<b>HĐ3: </b>

<i><b>Củng cố - dặn dò:</b></i>



- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dị.



- HS lắng nghe.


- HS đọc



- Các nhóm làm bài.



3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi


-Theo dõi và chữa bài vào vở.




- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


-Đúng



-Đúng


- Đúng


- Đúng


- Sai


-Đúng



- HS làm bài vào vở.



- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.


- Đọc lại câu văn đã điềnø đúng.



-

Là thơng minh, nhanh hiểu



-

Nhờ ham học, sáng dạ, cĩ chí


vươn lên.



-Là gì ?



<b>ƠN T.VIỆT:</b>



<b>THỰC HÀNH TIẾT 2 – TUẦN 5</b>



I.Mục tiêu:



- HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt âm đầu

<b>l</b>

hoặc

<b>n</b>

; tìm tiếng cĩ vần

<b>en</b>

hoặc

<b>eng</b>

,




<b>oam</b>

hoặc

<b>oap</b>

.(BT1, 2, ).



- Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn ,câu thơ sau. Viết kết quả làm


bài tập trên vào bảng.(BT3,).



- GDHS ý thức tự giác học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HĐ1:</b>

<i><b> Giới thiệu bài:</b></i>



- GV nêu mục tiêu giờ học.



<b>HĐ2: </b>

<i><b>Hướng dẫn luyện tập:</b></i>



<b>Bài 1: a)</b>

Điền chữ:

<b>l </b>

hoặc

<b>n.</b>



-

Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài.


Thứ tự điền:

<b>lửa, lịe, lớn, lay, nay, nắng</b>

.



<b>b) </b>

Tìm tiếng cĩ vần

<b> en hoặc eng, </b>

cĩ nghĩa như


sau :



-YC hs tự làm bài vào vở. GV chữa bài



Thứ tự điền :

<b>len keng, cái xẻng, hèn nhát,</b>


<b>sợi len, Dế Mèn.</b>



<b>Bài 2:</b>

Điền vào chỗ trống:

<b>oam</b>

hoặc

<b>oap</b>



- Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở



bảng; lớp nhận xét, GV KL :



ì

<b>oạp</b>

, ng

<b>oạm</b>

cỏ, nhồm nh

<b>ồm</b>



<b>Bài3: Gạch chân các sự vật được so sánh</b>


<b>với nhau trong các câu văn, câu thơ sau.</b>


<b>Viết kết quả làm bài tập trên vào bảng</b>



- GV HD mẫu:



a) Cây đèn của Đom Đĩm nhấp nháy như một


ngơi sao.



- Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài.


- Gọi 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:



<b>HĐ4: </b>

<i><b>Củng cố - dặn dò:</b></i>



- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.



- HS lắng nghe.


- HS đọc câu lệnh.



- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.


- HS chữa bài vào vở nếu sai.


- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.


- HS làm bài vào vở. 2 em lên


bảng chữa bài.



- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.



- HS làm bài vào vở. 2 em lên


bảng chữa bài.



- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.


- Theo dõi mẫu.



- HS trao đổi nhóm 2 làm vào


vở. 3 em chữa bài ở bảng lớp.


-b)Ơng trăng như cái mâm vàng


Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.


c) Qủa cà chua như cái đèn lồng


nhỏ xíu



Thắp mùa đơng ấm những


đêm thâu.



d) Hoa lựu như lửa lập lịe.


e) Quê hương là con diều biết


Chiều chiều con thả trên đồng…



- Nghe và thực hiện.



<b>ƠN TỐN:</b>



<b>THỰC HÀNH TIẾT 1 TUẦN 5</b>



I.MỤC TIÊU:



- Củng cố dạng toán đặt tính rồi tính, tính (BT1,2)


- Giải được bài tốn.(BT3)




- Củng cố về cách xem đồng hồ (BT4).



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Toán.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>



- GV nêu mục tiêu tiết học.



<i><b>2. Ôn luyện: </b></i>

HD HS làm lần lượt các BT


ở VTH trang 36.



<b>Bài1: </b>

Đặt tính rồi tính


- GV HD mẫu:



- YC HS tự làm bài vào vở.


- Gọi HS nêu kết quả (HS yếu).



<b>Bài 2:</b>

Tính



- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em


đọc kết quả.



- GV chốt kiến thức:



a) 23 x 4 + 8 = ? b) 18 x 6 - 8 = ?




<b>Bài 3: </b>

- Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải


vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS


yếu. Chấm một số bài, chữa bài:



Số kg nho 6 thùng là :


15 x 6 =

<b>90 (kg)</b>



Đáp số :

<b>90 kg</b>


<b>Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?</b>



- Y/C HS nêu giờ



- GV chấm, chữa bài. Củng cố cách xem


đồng hồ



4 giờ 30 phút, 1 giờ 25 phút, 9 giờ kém 5


phút.



<i><b>3.Củng cố - Dặn dò:</b></i>



- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.



- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.


- HS đọc câu lệnh.



- HS trả lời:



36x3 48x2 24x5 37x4 88x6


36 48 24 37 88


3 2 5 4 6




<b>108 96 120 148 526</b>



- HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả.



a) 23 x 4 + 8 =

<b>92 + 8</b>


<b> = 100</b>



b) 18 x 6 - 8 =

<b>144 - 8 </b>


<b> = 136</b>



- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.



- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa


bài ở bảng.



- Làm bài và đổi vở kiểm tra bài


nhau, nhận xét.



- HS nghe và thực hiện.


<i><b>Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>CHÍNH TẢ (NGHE- ĐỌC)</b>


<b> </b>

<b> NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU </b>


- Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học sinh khá giỏi : làm tốt các bài tập trong vở và Sách
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b></i>
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra: </b>Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.


<b>2. Bài mới: </b>a) Giới thiệu bài:


b) Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên hỏi:Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
- Đoạn văn trên có mấy câu ?


- Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa ?


- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng những
dấu gì ?


- Viết tiếng khó : Học sinh viết tiếng khó vào
bảng con.


b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c)Giáo viên chấm, chữa bài.



- Giáo viên chấm 7 bài và nhận xét.


<b>Bài tập 2: Lựa chọn </b> _Giáo viên mời 2 học
sinh lên bảng làm bài


_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại và giải
đúng


<b>+Bài tập 3: </b>


- Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối nhau lên
bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả
lớp và giáo viên sửa lại từng chữ và tên chữ
cho đúng.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh
cả lớp học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ.
- Em nào viết sai nhiều về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài : Mùa thu của em.


- loay hoay, gió sốy, nâng niu.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


- Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp
đọc thầm theo.



- 6 câu


- Các chữ đầu câu và tên riêng


- Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.


- Học sinh viết ra bảng con những tiếng khó.
- Học sinh viết bài vào vở.


<b>Bài tập 2</b>:- Hai học sinh lên bảng cả lớp làm bài vào
vở.+ Tháp Mười đẹp nhất bông sen


<b> </b> Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
+ Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá đá chen hoa.


<b>Bài tập 3:</b>


- Hai học sinh đọc lại kết quả đọc bài đúng.
- Cả lớp chữa bài trong vở.


<b>TOÁN</b>


<b> LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng chính xác đến 5 phút.


<b>-Bài tập cần làm bài 1, Bài 2 ( a,b ) Bài 3,4. </b>



- Học sinh khá giỏ<b>i +Bài 5</b>
<b>II. DỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


. Giáo viên: Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút Học sinh : bảng con.
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>2 Bài mới:</b>a) Giới thiệu: hiện luyện tập ề nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số.


<b>Bài 1:</b>


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và chữa bài.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm b
- Nhận xét và chữa bài học sinh.


<b>Bài 3:</b>



- Gọi 1 học sinh đọc đề của bài.


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng,sau đó chữa bài .


<b>Bài 4:</b>Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Giáo viên đọc từng giờ, sau đó yêu cầu học sinh sử
dụng mặt đồng hồ của mính để quay kim đến đúng
giờ đó


<b>+Bài 5: Học sinh khá giỏi </b>
<b>3,Củng cố - Dặn dò: </b>


- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.




<b>Bài 2:</b>


- Một HS đọc.
- Đặt tính rồi tính


- 3 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm


bài vào vở.


a


<b>Bài 3:</b>


- Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao
nhiêu giờ?


- 1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm
bài vào vở. <b> Tóm tắt </b>


1 ngày : 24 giờ
6 ngày : … giờ ?


<b> Bài giải</b>


Cả 6 ngày có số giờ là
24 x 6 = 144 ( giờ )
<b>Đáp số :</b> 144 giờ


<b>Bài 4:</b>


- Học sinh thực hành trên đồng hồ .


<b>Bài 5:</b>


<b>- Học sinh khá giỏi.</b>


<b>CHIỀU</b>



<b>AN TỒN GIAO THƠNG.</b>



<b>BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.</b>


<b>&&&&&</b>



<b>I-Mục tiêu:</b>



- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.


- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.



- GD ý thức khi tham gia GT.


<b>II- Nội dung:</b>



- Ôn biển báo đã học ở lớp 2.


- Học biển báo mới:



Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211.


Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.


<b>III- Chuẩn bị:</b>



1-

Thầy:Biển báo.



2-

Trị: Ơn biển báo đã học.



IV- Ho t đ ng d y và h c:ạ ộ ạ ọ


X

49



2

X

27

4

X

57

6

X

18

5




64


3


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt đông của thầy.</b>

<b>Hoạt đơng của trị.</b>


HĐ1: Ơn biển báo đã học:



a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.


b- Cách tiến hành:



- Nêu các biển báo đã học?



- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?


2-HĐ2: Học biển báo mới:



a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của


biển báo:



Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.


Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.


b- Cách tiến hành:



- Chia nhóm.


- Giao việc:


Treo biển báo.



Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?



- Biển nào có đặc đIểm giống nhau?



- Thuộc nhóm biển báo nào?



- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?



*KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm:



Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ


biểu thị ND mầu đen.



- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vng, nền


mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.


HĐ3:Trị chơi biển báo



a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.


b- Cách tiến hành:



- Chia nhóm.Phát biển báo cho từng


nhóm.



- Giao việc:



Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên



- HS nêu.



- Cử nhóm trưởng.


- HS thảo luận.



- Đại diện báo cáo kết quả.


Biển 204: Đường 2 chiều..




Biển 210: Giao nhau với đường sắt có


rào chắn.



Biển 211: Giao nhau với đường sắt


không có rào chắn.



Biển 423a,b: đường người đi bộ sang


ngang



Biển 434: Bến xe buýt.


Biển 443: Có chợ



-204,210, 211



- 423(a,b),424,434,443.



Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.


Biển báo chỉ dẫn:



423(a,b),424,434,443.



- Nhóm biển báo nguy hiểm:



Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình


vẽ biểu thị ND mầu đen.



- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vng,


nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND


mầu đen.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt đông của thầy.</b>

<b>Hoạt đơng của trị.</b>


bảng)



V- củng cố- dăn dị.


Hệ thống kiến thức.


Thực hiện tốt luật GT.



<b>ƠN TỐN:</b>



<b>THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 5</b>



I.MỤC TIÊU:


- Củng cố cách tính nhẩm (BT1)



- OĐn veă giại tốn có lời vn (BT2); Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp :


(BT3) .



*HSKG: làm thêm BT5.



- GDHS u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.



II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH Toán.


III. CÁC HO ÏT Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>



- GV nêu mục tiêu tiết học.




<i><b>2. Ôn luyện: </b></i>

HD HS làm lần lượt các


BT ở VTH trang 37.



<b>Bài 1: </b>

Tính nhẩm?



- YC HS tự q/s và nêu kết quả. GV


cùng cả lớp nhận xét.



<b>Bài 2</b>

: Gọi HS đọc đề


- Y/C HS làm bài vào vở.



- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận


xét.



- GV củng cố về cách giải tốn cĩ lời văn



<b>Bài 3: </b>

-Gọi HS đọc YC bài


- GV HD :



<b>*HS KG:</b>

<b>Bài 5</b>

: Đố vui:



- Y/C HS làm và giải thích vì sao?


- GV kết luận:

<b>36 : 6 = 6</b>



<i><b>3.Củng cố - Dặn dò:</b></i>



- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.



- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.



- HS đọc câu lệnh.



- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.Làm


vào vở



a) 12 : 6 =

<b>2</b>

24 : 6 =

<b>4 </b>

30 : 6 =

<b>5</b>



54:6=

<b>9</b>



6 x 2 =

<b>12</b>

6 x 4 =

<b>24</b>

6 x 5 =

<b>30</b>



6x9=

<b>54</b>



b) 6 : 6 =

<b>1</b>

42 : 6 =

<b>7</b>

6 x 3=

<b>18</b>

6


x 5=

<b>30</b>



18 :6 =

<b>3</b>

36 : 6 =

<b>6 </b>

18 : 6 =

<b>3</b>



3 : 6 =

<b>5</b>



48 : 6 =

<b>8 </b>

60 : 6 =

<b>10</b>

18 : 3 =

<b>6</b>



30 : 5 =

<b>6</b>



-Đọc đề



- HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào


vở; 1 em làm bài ở bảng; Lớp nhâïn


xét.




Bài giải:



Mỗi dĩa cĩ số quả lê là:


30 : 6 = 5 ( quả )


Đáp số: 5 quả lê


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Làm vào vở BB



- HS thực hiện; 2 em lên bảng chữa


bài.



- HS tự làm và giải thích. Lớp nhận


xét bài bạn.



- Lắng nghe.



<b>Hoạt động tập thể: </b>

Ca múa sân trường



<i><b>Thứ t</b></i>

<i><b>ư</b></i>

<i><b> ngày 19 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT </b>


<b> </b>



<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.



- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.(<b>trả lời được các </b>
<b>CH trong SGK).</b>


- Học sinh khá giỏi : Dọc tốt ngắt nghĩ hơi tốt


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- sgk bảng phụ


<i><b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b></i>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Kiểm tra:</b>Mời 2 học sinh đọc bài Người lính
dũng cảm và trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>2. Bài mới: </b>a) Giới thiệu bài:


<b>b) Luyện đọc:</b>


- Giáo viên đọc bài. Gợi ý cách đọc với giọng đọc
hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Giáo viên có thể chia bài thành 4 đoạn như sau :



<b>+Đoạn 1:</b> Từ đầu đến …lấm tấm mồ hơi.


<b>+Đoạn 2</b> : Từ xì xào đến …. trán lấm tấm mồ hôi.


<b>+Đoạn 3</b> :Từ Tiếng cười rộ lên đến ….ẩu thế nhỉ !
+<b>Đoạn 4 :</b> Cịn lại


<b>c) Tìm hiểu bài</b>:


- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?


- Một học sinh đọc thành tiếng các đoạn còn lại.
Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi :


- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hồng?
- Những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của
cuộc họp


a)Nêu mục đích cuộc họp:
b)Nêu tình hình của lớp:


c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó
d)Nêu cách giải quyết:


e) Giao việc cho mọi người :


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận bài làm
đúng



- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.


- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài .


- Học sinh chú ý nghe giáo viên luyện đọc.


- Học sinh đọc từng câu.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Một học
sinh đọc toàn bài


- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp theo
dõi trong SGK, trả lời.


- Là việc giúp đỡ bạn Hồng. Bạn này khơng biết
dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì
quặc.


- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại
câu văn mỗi khi Hồng định chấm câu.


- Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em
Hoàng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

d) Luyện đọc lại:


- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất



<b>3.Củng cố - Dặndò: </b>


- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu:
Giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ ràng, từng ý.
- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.


- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất.


<b>TỐN</b>



<b> </b>

<b> BẢNG CHIA 6 </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.- Vận dụng trong giải tốn có lời văn.(có một phép chia 6)


<b>- Bài tập cần làm Bài 1,2,3. </b>


- Học sinh khá giỏi làm tốt các bài tập <b>Bài 4</b>


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>. Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. . Học sinh :Sách giáo
khoa, vở, bảng con.


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>- Mời 2 học sinh đọc bảng
nhân 6. GV hỏi bất kỳ phép tính trong bảng.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu bài:



<b>b) Lập bảng chia 6: </b>


- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và
hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm trịn.Vậy 6 lấy 1
lần được mấy?


- Vậy 12 chia 6 bằng mấy ?


- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho
- Ta có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng
chia 6 .


- Ta có nhận xét gì về kết quả của các phép
chia trong bảng chia 6?


- Yêu cầu cả lớp đọc bảng chia cho 6


<b>Bài 1</b>: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài.


<b>Bài 2:</b>. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- u cầu học sinh giải thích tương tự phần cịn
lại.


<b>Bài 3:</b>.


- Gọi 1 học sinh đọc đề bà.


- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


<i><b>Bài 4:Học sinh khá giỏi </b></i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng
chia 6.


- 2 học sinh đọc.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 6 lấy được 6.


- 6 x 1 = 6
- Có 1 tấm bìa


- Trả lời : Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn vậy 2 tấm bìa
như thế có 12 chấm trịn.


- Phép tính 6 x 2 = 12


- Học sinh lập bảng chia 6 6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
- Học sinh đọc bảng chia 6


- Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ.


<b>Bài tập1:</b> Tính nhẩm:



42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 = 10
30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 30 : 3 = 10


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp
- Học sinh dưới lớp nhận xét.


<b>Bài 2 </b> 6 x 5 = 30 6 x 1 = 6
30 : 6 = 5 6 : 6 = 1
30 : 5 = 6 6 : 1 = 6


<b>Bài tập 3 Giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LUYỆN TỪ & CÂU</b>



<b>SO SÁNH</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2).


- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
- Học sinh khá giỏi : biết so sánh và làm tốt bài 3,4


<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giáo viên: Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1, bài tập 3.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ



<i><b> Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Mời 2 học sinh đặt câu theo
mẫu Ai là gì?


<b>2. Bài mới</b>: a) Giới thiệu bài:


<b>b) Bài tập 1</b>: Học sinh đọc yêu cầu.
-(Gạch dưới những hình ảnh so sánh


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng. Hình ảnh so ánh


a) Cháu khoẻ hơn ơng nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b)Trăng khuya sáng hơn đèn


c)Những ngơi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì
con


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời


<b>Bài tập 2:</b>Học sinh đọc yêu cầu.
-<b>Câu a)</b> hơn,là,là


<b>Câu b)</b>hơn ;


<b>Câu c)</b> chẳng bằng,là



<b>c)Bài tập 3:</b>Học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng gạch dưới
những sự vật được so sánh với nhau.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải
đúng


<b>Bài tập 4:</b>Học sinh đọc yêu cầu


- Giáo viên mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng điền
nhanh các từ so sánh , đọc kết quả


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúmg


<b>3 Củng cố - Dặn dò:</b>- Học sinh nhắc lại những
nội dung vừa học . Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ
: Trường học - Dấu phẩy.


- 2 học sinh đặt.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


<b>Bài tập 1:</b>


- Hai học sinh đọc nội dung bài tập 1


- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ làm bài ra nháp


a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều!


Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
Kiểu so sánh
Ngang bằng


Ngang bằng


Hơn kém


<b>Bài tập 2 </b>- Cả lớp viết vào vở những từ so sánh.
Câu a: hơn,là,là


Câu b: hơn ;


Câu c: chẳng bằng,là


<b>Bài tập 3:</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài .
Thân dừabạc phếch tháng năm
Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao


Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh


<b>Bài tập 4:</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm bài vào vở.


- Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như là.
Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b> TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH </b>

(Tiết 5 )



<b> I.MỤC DÍCH YÊU CẦU </b>


- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>*GDKNS-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể </b>
<b>hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình </b>
<b>huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của bản </b>
<b>thân.</b>


<b>*PP/KT đóng vai , sử lý tình huống </b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Giáo viên :Sách giáo khoa . Học sinh :Vở bài tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>+ Vì sao phải giữ lời hứa?


+ Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?


<b>2. Bài mới:</b> Tiếp theo bài Giữ lời hứa, hơm nay các em
sẽ cùng nhau tìm hiểu bài Tự làm lấy việc của mình.


<b>Hoạt động 1</b> : <b>PP/KT sử lý tình huống </b>


<b>* GDKNSKĩ năng ra quyết định phù hợp trong các </b>
<b>tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của </b>
<b>mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc </b>
<b>của bả</b>


+ Đến phiên trực nhật lớp, Hồng biết em rất thích
quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em
chịu trực nhật thay Hồng. Em sẽ làm gì trong hồn
cảnh đó ?.


+Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét
dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ cơng việc cho
mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam khơng?
+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố giúp
mình giải tốn, nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?
- Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi:
1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình


<b>*Kết luận :</b>Tự làm lấy việc của mình là ln cố gắng
cho bản thân mà không phải nhờ vả vào người khác .


<b>Hoạt động 2 :</b> Tự liên hệ bản thân.



- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản
thân các em đã tự làm ở nhà , ở trường …


- Nhận xét,tuyên dương


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b> Về nhà: Sưu tầm những mẫu
chuyện, tấm gương … về việc tự làm lấy cơng việc của
mình.Chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình. (Tiết 2 )


- Hai học sinh trả lời.
- Nghe GV giới thiệu.


- 4 nhóm tiến hành thảo luận.


- Cả lớp nhận xét cách giải quyết tình huống.
- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề
nghị đó của Hồng.


Hồng làm thế khơng nên sẽ tạo sự ỷ lại trong
lao động.Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho
đúng phiên của mình .


- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam .Làm
như thế,em sẽ làm cho Nam lười thêm,có tính ỷ
lại,quen dựa dẫm vào người khác


- Học sinh trả lời các câu hỏi


- Học sinh nhắc lại kết luận.



- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẩu giấy
nhỏ để ghi.


- 4, 5 học sinh phát biểu, đọc những cơng việc
mà mình đã tự làm trước lớp .




<i><b>Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>TẬP VIẾT </b>



<b> ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo ) </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


- Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng <i>Chu Văn An</i> bằng chữ
cở nhỏ (1dịng) và câu ứng dụng: “Chim khơn kêu tiếng rãnh rang - Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe”
(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- Học sinh khá giỏi : viết đẹp và đúng mẫu chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch. Tên riêng <i>Chu Văn An</i> và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. . Học


sinh :Bảng con, phấn, vở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ -</b> GV kiểm tra HS viết bài ở


nhà, mời 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


<b>2. Bài mới: </b>a) Giới thiệu:
b<b>) Luyện viết chữ hoa:</b>


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.


c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )


- Giáo viên giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo
nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292 , mất 1370 )


<b>d) Luyện viết câu ứng dụng</b>


- Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu
tục ngữ : con người phải biết nói năng dịu dàng,
lịch sự


<b>e. Hướng dẫn HS viết vào vở:</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
+ Viết chữ <i>Ch</i> : 1 dòng


+ viết các chữ V, A : 1 dòng


+ Viết tên riêng <i>Chu Văn An</i> : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần



- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét ,
đúng độ cao khoảng cách giữa cá


- Giáo viên chấm, chữa bài
- Giáo viên chấm khoảng 7 bài.


- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.


<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết phần bài ở nhà
: khuyến khích học sinh học thuộc lịng câu ứng
dụng


- Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa <i>D Đ</i>


- Cửu Long, Công cha.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài


<b>b) HS tìm các chữ hoa có trong bài: </b>


- Học sinh tập viết chữ <i>Ch, V, A, N </i>trên bảng con.
c. HS luyện viết từ ứng dụng trên bảng con.


<b>- Học sinh đọc từ ứng dụng : </b><i><b>Chu Văn An</b></i>
- Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng con


<b>d.Học sinh đọc câu ứng dụng</b>



Chim khôn kêu tiếng rãnh rang


Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ <i>Chim,</i>
<i>Người</i>


- Học sinh viết vào vở tập viết


- Học sinh nhận xét bài viết của các bạn


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



I.MỤC TIÊU:


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.


<b>- Bài tập cần làm 1.2.3.4.</b>


<b>- </b>Học sinh khá giỏi : làm tốt các bài tập trong phạm vi bảng nhân 6


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ


CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu:


<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a)


- 2 HS đọc.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hỏi : khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi ngay kết
quả 54 : 6 được khơng vì sao ?


- Cho học sinh tự làm tiếp phần b)


<b>Bài 2</b>:


- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh
nêu ngay kết quả của phép tính trong bài.


<b>Bài 3</b> :Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.


- Hỏi : Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần
áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3 (m )



<b>Bài 4:</b>


- Hình 2 đã được tơ mầu mấy phần.
- Em rút ra kết luận gì ở h2 ?


- Hình 3 đã được tơ màu một phần mấy hình ? Vì
sao ?


<b>3.Củng cố - Dặn dị: </b>Gọi vài học sinh đọc lại bảng
nhân chia 6.Về nhà luyện tập thêm về phép chia
trong bảng chia 6


Chuẩn bị bài : Tìm một trong các phần bằng nhau
của một số


lớp làm bảng con.


- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay 54 : 6 = 9
vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa
số kia.


b) 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18
60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
6 x 10 = 60 6 x 1 = 6


<b>Bài 2: </b>9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trong bài.


16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4


16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7


<b>Bài 3 </b> <b>Bài giải </b>


Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là
18 : 6 = 3 (m)


<b>Đáp số</b> : 3 mét


- Có tất cả 18 m vải thì may 6 bộ quần áo như
nhau, vậy 18 được chia làm 6 phần bằng nhau thì
mỗi phần may được 1 bộ quần áo.


<b>Bài 4</b>:


- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần
bằng nhau .


- Hình 2 đã được tơ màu 1 phần.


<b>TN-XH</b>



<b>PHỊNG BỆNH TIM MẠCH </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Biết được tác hại và cách đề phịng bệnh thấp tim ở trẻ em.


<b>*GDKNS :Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin về bệnh tim mạch </b>
<b>thường gặp ở trẻ em.Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề </b>


<b>phòng bệnh thấp tim.</b>


<b>*PP/KTĐộng não. Thảo luận nhóm-Giải quyết vấn đề -Đóng vai</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh bảng phụ


<b>III.</b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ -</b> Nên và không nên làm gì để
bảo vệ tim mạch?


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu:


<b>b) Kể tên một số bệnh tim mạch”</b>
<b>*PP/KTĐộng não.</b>


- 2 học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>*GDKNS : Phân tích và xử lí thơng tin về bệnh </b>
<b>tim mạch thường gặp ở trẻ em.</b>


- Yêu cầu mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim
mạch mà em biết.


- GV ghi tên các bệnh tim mạch không trùng lập
nhau lên bảng.



- GV giảng thêm:


+ Nhồi máu cơ tim: đây là bệnh thường gặp ở người
lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không được chữa trị
kịp thời con người sẽ bị chết.


<b>c) Bệnh thấp tim:</b>


- Yêu cầu tham khảo SGK, sau đó thảo luận nhóm
theo ba câu hỏi trong sách giáo khoa.


- Nhận xét câu trả lời của học sinh.


<b>- Bước 1: Thảo luận cặp đơi</b>


- u cầu học sinhquan sát hình 4,5,6 SGK


<b>* Kết luận:- Để đề phòng bệnh tim mạch, chúng </b>
<b>ta cần: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ </b>
<b>chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể </b>
<b>hàng ngày.</b>


<b>d. Liên hệ thực tế:</b>Hỏi: với người bị bệnh tim nên
và khơng nên làm gì?


- Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.


<b>3. Củng cố - Dặn dị:</b>


- Tích cực phịng bệnh tim mạch trong cuộc sống


hàng ngày.


- Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.


- Mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim mạch.


- Một HS đọc lại tên các bệnh.


+ Hở van tim: mắc bệnh này sẽ khơng điều hịa
được máu để đi nuôi cơ thể được.


+ Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng máu
đi nuôi cơ thể con người.


- Giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường gặp ở
trẻ em, rất nguy hiểm.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại trong SGK
và tìm hiểu về bệnh thấp tim.


- Hai cặp đọc hội thoại.


- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh
thấp tim.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi.


- đại diện 3 – 4 học sinh trả lời:
+ Ăn uống đủ chất.



+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh.


- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>CHIỀU</b>

<b>THUÛ CÔNG</b>



<b>GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.


- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương đối đều
nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.


<b>-Học sinh khéo tay khá giỏi : cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh </b>
<b>ngôi sao đều nhau , hình dán phẳng cân đối </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


*. Giáo viên:Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy
nháp.Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.


*. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:



<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - GV yêu cầu HS để dụng cụ lên
bàn.


<b>2 Bài mới: </b>a) Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1 :</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét.Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt, dán từ giấy thủ cơng và đặt câu hỏi:


- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngơi sao có màu gì?
- Ngơi sao vàng có 5 cánh như thế nào?


- Ngơi sao được dán ở đâu và dán như thế nào?


- Học sinh để dụng cụ lên bàn.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và
chiều rộng của lá cờ và kích thước ngơi sao để học
sinh có thể cắt dán nhiều ngơi sao có kích thước khác.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Giáo viên hướng dẫn mẫu:


<b>+Bước 1 :</b> Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn học


sinh gấp ngôi sao năm cánh.


<b>+Bước 2</b> : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .


<b>+Bước 3 : </b>Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy mầu
đò đề được lá cờ đỏ sao vàng


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán
ngôi sao 5 cánh.Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp,
cắt, dán ngơi sao vàng 5 cánh.


<b>3.Củng cố - Dặn dị:</b>Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt,
dán ngôi sao.


- Về nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều.
- Chuẩn bị bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh
(Tiết 2).


- Ngơi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật
màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên
trời.


- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.


- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi
sao 5 cánh.


- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5
cánh.



<b>ÔN T.VIỆT:</b>



<b>THỰC HÀNH TIẾT 3 – TUẦN 5</b>



I.MỤC TIÊU:



- Đọc truện vui sau và trả lời câu hỏi ở dưới (BT1).



- Kể lại câu truyện « Cậu bé đứng ngoài lớp học. » (BT2)


- GD HS ý thức tự giác học, ham học.



II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu giờ học.



<b>HĐ2: </b>

<i><b>Hướng dẫn luyện tập:</b></i>



<b>Bài 1: </b>

Đọc truyện vui sau và trả lời câu hỏi ở


dưới. « Mới và cũ »



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi HS đọc truyện vui, lớp đọc thầm.



- Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1


em chữa bài ở bảng. Lớp, GV nhận xét.



a) Tín học mấy lớp ?




b) Lớp học mới của Tín cĩ gì đặt biệt ?


c) Các bạn cũ của Tín học lớp nào ?


d) Qua câu trả lời của Tín, em hiểu điều gì ?



<b>Bài 2: </b>

Dựa vào hiểu biết đã có, hãy lại truỵện


‘’ Cậu bé đứng ngồi lớp học’’.



- GV gợi ý: Vũ Duệ con nhà nghèo………


Mộthơm, thầy giáo nêu câu hỏi khĩ………….


-Duệ đối đáp rất tài



-Cha cháu đi nhổ cây sống ………….


-Duệ giải thích ……….



-Về sau, Vũ Duệ đỗ trạng nguyên……….


- Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe;


GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.



- Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả


lớp nhận xét, bổ sung.



<b>HĐ3: </b>

<i><b>Củng cố - dặn dò:</b></i>



- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.



- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.


- HS trao đổi nhóm 2 làm bài.


- Nhận xét bài bạn.




- Theo dõi chữa bài vào vở.


-Lớp 2



-Cơ giáo cũ, lớp học và sách các


mơn học cũng cũ. Nhưng cháu cĩ


các bạn mới



-Lớp 3



-Tín học kém, bị ở lại lớp 2


- HS đọc câu lệnh.



- Theo dõi gợi ý, trả lời.



- Kể theo cặp.



- 4 - 5 em kể, lớp nhận xét.



- HS nghe và thực hiện.



<i><b>Thứ </b></i>

<i><b>sáu</b></i>

<i><b> ngày 21 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>CHÍNH TẢ (NHÌN – CHÉP)</b>


<b> MÙA THU CỦA EM </b>


<b>I. MỤC DÍCH U CẦU </b>


- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).Làm đúng bài tập 3b.


- Học sinh khá giỏi : Trình bày đúng quy định của chính tả



<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> 1. Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ: Mùa thu của em và viết nội dung bài
tập 2,3b. 2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở.


<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra:</b> - Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?


- Tên bài viết ở vị trí nào?


- Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
- Học sinh tập viết từ khó :


c) Học sinh chép bài vào vở


- Hai học sinh viết, cả lớp viết vào bảng con:
bong sen, cái xẻng, đèn sang.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.



- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Thơ bốn chữ .


- Viết giữa trang vở.


- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: chị Hằng.
- Viết lùi vào 2 ô sau lề vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi
và rèn chữ .


c)Giáo viên chấm, chữa bài


+ Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. . + Giáo
viên chấm bài và nhận xét .


d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả


<b>Bài tập 2: </b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.


- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập3:</b>


Lựa chọn



- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3b.
Học sinh làm bài, sau đó trình bày kết quả.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết sai
nhiều.Giáo viên nhận xét chung tiết học.Về nhà luyện
lại các chữ viết sai.


- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.


- Học sinh nhìn bảng chép lại bài chính tả.
- Học sinh sửa bài chính tả.


<b>Bài 2</b>:


- Cả lớp làm bài vào vở.


-Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng.
Câu a) Sóng vỗ oàm oạp.


Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt.
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.


<b>Bài 3:</b>


Câu b) kèn, kẻng, chén.



- Học sinh nêu miệng ,cả lớp nhận xét.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước
(SGK).


-Học sinh khá giỏi :viết tốt bài tập làm văn Nội dung cuộc họp


<b>*GDKNS Giao tiếp.Làm chủ bản thân</b>
<b>*PP/KT. Thảo luận nhóm</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Vở bài tập bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Mời 1 hs kể lại câu chuyện Dại gì
mà đổi. 1hs đọc bức điện báo gửi gia đình.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu :


- <b>b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>:



- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các
em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý
những gì?


+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. Có
thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn
nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ
sinh chung, có thể là những vấn đề khác.


+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.


- 3 học sinh đọc.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý
nội dung họp. Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>c. Từng tổ làm việc: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ .Giáo
viên theo dõi giúp đỡ.


- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo viên
bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng điều
khiển cuộc họp chững chạc, tự tin; các thành viên phát
biểu ý kiến tốt.


<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>



- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập
thực hành.


- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ
chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh
càng cần khi các em trở thành người lớn.


- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.
- Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học.


- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc
họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ
trưởng để chọn nội dung họp.


- Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả tốt.


<b> TỐN</b>



<b>TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.


<b>- Bài tập cần làm bài 1,2 </b>


- Học sinh khá giỏi : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ , vở bài tập


<b>III. </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Kiểm trabài cũ -</b> Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu bài:


<b>b) Giáo viên nêu bài toán.</b>


- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?


- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần
đươc mấy cái kẹo.


- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo.
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.


- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế
nào ?


- Các em hãy trình bày lời giải của bài tốn này
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như
thế nào?



<b>c) Luyện tập) </b>
<b>Bài 1</b>:


- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm
bài.


- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng
phép tính.


- Học sinh nhận xét và chữa bài.


<b>Bài 2: </b>Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?


- 2 học sinh đọc bảng chia 6.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh đọc lại đề tốn .


- Chị có tất cả 12 cái kẹo.


- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,
sau đó lấy đi một phần.


- Mỗi phần được 4 cái kẹo.


_Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
<b>Bài giải </b>


Chị cho em số kẹo là


12 : 3 = 4 ( cái kẹo )


<b> Đáp số :</b> 4 cái kẹo


- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số
đó chia cho số phần.


<b>Bài tập 1:</b>


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào bảng con.


a) <b>½</b> của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg
b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta
làm như thế nào?


3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần
bằng nhau.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.



- Số mét vải mà cửa hàng đã bán.
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở.


<b>Bài giải </b>


Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 ( mét )


<b>Đáp số :</b> 8 mét


<b>CHIỀU</b>



TN- XH



<b>HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ.
- Học sinh khá giỏi : chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh bảng phụ


<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Nêu nguyên nhân nào gây
bệnh thấp tim?


<b>2. Bài mới:</b> a) Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1 :</b> Kể được tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.


<b>Bước 1 :</b> Làm việc theo cặp.


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình
1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn
nước tiểu.


<b>Bước 2</b> : Làm việc cả lớp. Giáo viên treo hình cơ
quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu
cầu


<b>Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai </b>
<b>quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và </b>
<b>ống đái.</b>


<b>Hoạt động 2</b> : Thảo luận.


<b>Bước 1 :</b> Làm việc cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình,



<b>Bước 2 :</b> Làm việc theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?


+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường
nào ?


+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở
đâu ?


+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường
nào ?


+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao nhiêu lít
nước tiểu ?


- 2 học sinh trả lời.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Học sinh quan sát hình và trả lời.


- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ
quan bài tiết nước tiểu.


- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả
lời.


- Học sinh hoạt động theo nhóm



- Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả
lời câu hỏi.


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?


+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào ?


+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở
đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra </b>
<b>các chất độc hại có trong máu tạo thành nước </b>
<b>tiểu. </b>


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>: - Giáo viên gọi một số học
sinh lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết
nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan
này.- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu.


nào ?


+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao nhiêu lít
nước tiểu ?


<b>AN TỒN GIAO THƠNG.</b>



<b>BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.</b>



<b>&&&&</b>



<b>I-Mục tiêu:</b>



- HS nhận biết được các đặc điểm an tồn và khơn an tồn của đường bộ.


- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.



- Chấp hành tốt luật ATGT.


<b>II- Nội dung:</b>



- Biết chọn nơi qua đường an toàn.


- Kỹ năng qua đường an toàn.


<b>III- Chuẩn bị:</b>



Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và khơng an tồn, Tranh ảnh.


Trị: Ơn bài.



IV- Ho t đ ng d y và h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt đơng của thầy.</b>

<b>Hoạt đơng của trị.</b>



HĐ1: Kỹ năng đi bộ:



a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.


Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.


b- Cách tiến hành:



- Treo tranh.



- Ai đI đúng luật GTĐB? vì sao?



- Khi đi bộ cần đi như thế nào?



*KL: Đi trên vỉa hè, Khơng chạy nghịch, đùa


nghịch. Nơi khơng có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật


cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi


trên đường.



HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn



a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm


qua đường an toàn.



b- Cách tiến hành:


- Chia nhóm.


- Giao việc:


Treo biển báo.



QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường


an tồn, khơng an tồn? vì sao?



- HS nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt đơng của thầy.</b>

<b>Hoạt đơng của trị.</b>


*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thơng dành cho



người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi


có vạch đi bộ qua đường.Nơi khơng có vạch đi


bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường


và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.


HĐ3: Thực hành.




a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.


b- Cách tiến hành:



Cho HS ra sân.


V- Củng cố- dăn dò.


Hệ thống kiến thức.


Thực hiện tốt luật GT.



- Cử nhóm trưởng.


- HS thảo luận.



- Đại diện báo cáo kết quả.



- Thực hành ngoài sân lớp



<b>Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua</b>



I/Mục tiêu:



-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt



-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .


-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .



II/Ho t đ ng d y h c :ạ ộ ạ ọ


A/Hoạt động 1:



Hoạt động cô giáo nhận xét trong tuần



+Cô giáo báo cáo các nhận xét chung trong


tuần .



thứ hai


thứ ba


thứ tư


thứ năm


thưsáu



-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.



-Các buổi tăng cường , quá trình học tập và


giữ gìn sách vở



-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .


B/Hoạt động 2:



-Hoạt động thi đua của 3 tổ .


+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau



-Học sinh thấy vai trị trách nhiệm của


mình



-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Nội dung chuẩn bị từ cả tuần


-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .


III/Củng cố dặn dị :



-Dặn thêm một số công việc tuần đến




<b> -Nhận xét tiết học </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×