Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an lop 4 Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.32 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chiều Thứ hai
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
BT cần làm:BT1, Bt2, BT3 dành cho Hs giỏi
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:
2.Bài mới:


<b>a)</b> Giới thiệu:
b) Thực hành


<i>Bài tập 1:Giúp HS củng cố cách</i>
“đọc” biểu đồ tranh vẽ


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát biểu đồ.
- Cho HS làm bài.


- Gọi HSNX.
- GVNX.


<i>Bài tập 2: Giúp HS củng cố cách</i>
“đọc” biểu đồ cột


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát biểu đồ.


- Cho HS làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả.Gọi HSNX.
GVNX.


<i>Bài tập3 :( Dành cho HSK,G)</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- GV treo bảng phụ, y/c HS quan
sát.


- GVHD, gọi hs lên bảng làm bài.
- Gọi HSNX.


c) Củng cố Dặn dò:


 GV chốt lại


Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó


thực


hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với
số lượng nội dung ít…


Biểu đồ cột: dễ thực hiện,


chính xác,


có thể làm với số lượng nội dung


nhiều…


- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát biểu đồ.


- 1 HS làm bài, cả lớp làm vào
vở.


 HSNX. Từng cặp HS sửa &


thống nhất kết quả


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS làm bài


- 3 HSTB_Y nêu kết quả, lớp làm
vào vở.


- HSNX. HS sửa ( nếu sai)
- 1 HS nêu yêu cầu


- HS quan sát.
- 3hs lên bảng làm
- HSNX.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Chuẩn bị bài sau.



TẬP ĐỌC : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ MỤC TIÊU:


* Mục tiêu bài học:


Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của bản thân.


Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người kể truyện.


*Mục tiêu KNS:


- KN giao tiếp/ KN thể hiện sự thông cảm/ KN tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:


 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài


* Hướng dẫn luyện đọc


- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc



GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)


 Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết


hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc khơng phù hợp, chú ý
tên riêng tiếng nước ngồi


 Lần 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú


thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS
hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ
này)


- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
* GV đọc diễn cảm cả bài
<i>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1


 Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy


tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?


 Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông,


thái độ của An-đrây-ca thế nào?



 An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua


thuốc cho ông?


 HS nêu:


+ Đoạn 1: từ đầu …….. mang về nhà
+ Đoạn 2: phần còn lại


+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc


+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải


 1, 2 HS đọc lại toàn bài
 HS nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


 An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống


cùng mẹ & ơng. Ơng em đang ốm rất
nặng


-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay


 An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 GV nhận xét & chốt ý



- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2


 Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang


thuốc về nhà?


 An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?


 Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu


bé như thế nào?


 GV nhận xét & chốt ý


4. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn


 GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn


trong bài




 GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho


các em sau mỗi đoạn


a) Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn


 GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc



diễn cảm (Bước vào phịng ơng nằm ………
từ lúc con vừa ra khỏi nhà)


 GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách


đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


 GV sửa lỗi cho các em


5.Củng cố- Dặn dò:


- Câu chuyên trên có ý nghĩa gì


Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa
câu chuyện?


 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của


HS trong giờ học


 Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài


văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi


- HS đọc thầm đoạn 2


- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng đã qua đời.



 HS nêu:


+ An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng đã qua
đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi
bóng, mua thuốc về chậm mà ơng chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.


+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca khơng có lỗi
nhưng An-đrây-ca khơng nghĩ như vậy.
Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do
ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự
dằn vặt mình.


 An-đrây-ca rất u thương ơng, khơng


tha thứ cho mình vì ơng sắp chết mà cịn
mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn /
An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm,
trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của
bản thân …………


 Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các


đoạn trong bài


 HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc


cho phù hợp



 Thảo luận cơ – trị để tìm ra cách đọc


phù hợp


 HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo


cặp


 Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,


bài, phân vai) trước lớp


- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình
cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung thực, sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của bản thân.


 HS nêu tự do


- HS nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. MỤC TIÊU:


Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa).


Nguyên nhân khởi nghĩa : do căm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô
Định giết hại(trả nợ nước, thù nhà).


Diễn biến: mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,Hai Bà Trưng phất cờ


khởi nghĩa… nghĩa quân làm chủ Mê Linh,chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng
Luy Lâu trung tâm của chính quyền đơ hộ.


Ý nghĩa:Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắ đô hộ, thể hiện tinh thần
yêu nước của nhân dân ta.


Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khoeir nghĩa.
II. CHUẨN BỊ: SGK. Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a)Giới thiệu:


Hoạt động1: Thảo luận nhóm


- Trước khi thảo luận nhóm, GV giải thích
khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô
hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ.


- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,


đặc biệt là Thái thú Tô Định.


+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị
Tô Định giết hại.


Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các
nhóm báo cáo kết quả làm việc (Thi Sách bị
giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ
ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước,
căm thù giặc của Hai Bà Trưng)


Hoạt động 2: Làm việc cá nhân


- GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ
ra cuộc khởi nghĩa.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày
+ Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để
cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân
sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù
giặc của Hai Bà Trưng


- Các nhóm khác nhận xét-bổ sung


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS quan sát lược đồ & dựa vào
nội dung của bài để tường thuật lại
diễn biến của cuộc khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa? GV nhận xét.


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân
tộc?


- GV chốt: SGK


*GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu
tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính
là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy,
ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ
Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì
vậy cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao
vai trò của phụ nữ trong cuộc sống


Củng cố : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng


do ai lãnh đạo?/ Nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng?



Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ngô Quyền &


chiến thắng Bạch Đằng


nhất.


- HS nêu: Đây là cuộc khởi nghĩa
thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta
bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Hai bà Trưng.


- Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu
nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng
- HS nghe và thực hiện.


Thứ ba


<b>Thể dục: (Tiết 11</b>) <b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, </b>
<b>ĐIỂM SỐ. </b>


<b> TRO CHƠI "KẾT BẠN"</b>
<b>I/Mục tiêu: </b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm
đúng số của mình.



- Trị chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.


<b>II/Sân tập, dụng cụ: </b>Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi.


<b>III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình<sub>thức tổ chức</sub></b>
<b>I.Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
bài học.


- Trị chơi"Diệt con vật có hại"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.


1-2p
1-2p
1-2p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


<sub></sub>


<b>II.Cơ bản:</b>


- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm


số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều


khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.


+Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình
diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi
đua.


+Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kết bạn".


GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, cho cả lớp cùng chơi.


4-5p
3-4p
2-3p
7-8p


X X X X X X X
X


<sub></sub>
X X
X X
X
X



X <sub></sub>
X


X
X


X X
X X


<b>III.Kết thúc:</b>


- Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn tập ĐHĐN.


1-2p
1-2p
1-2p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


<sub></sub>
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)



I. MỤC TIÊU


Viết, đoc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong
một số.


Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.


* BT cần làm: BT1,Bt3, BT4 , BT5 dành cho HSG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định


2.Kiểm tra bài cũ :


3.Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.


- GV chữa bài và yêu cầu
HS nêu cách tìm số liền


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. 2 835 918.



b. 2 835 916.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trước , số liền sau của một
số tự nhiên.


Bài 3


- Yêu cầu HS quan sát biểu
đồ và hỏi : Biểu đồ biểu
diễn gì?


- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HSNX. Sau đó
GVchữa bài


Bài 4


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài
vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 5 ( Dành cho HS khá,
giỏi)


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.



4. Củng cố , dặn dò: Nhận
xét tiết học . Chuẩn bị bài
sau .


- HS quan sát biểu đồ và trả lời: số HS giỏi
tốn khối lớp 3 trường Lê Q Đơn năm
học 2004-2005.


- HS thực hiện y/ c của GV.


a.Khối lớp 3 có 3 lớp là: 3A , 3B ,


b.Lớp 3A có 18 HS giỏi tốn , lớp 3B có
37 HS , lớp 3C có 21 HS giỏi tốn.


c. Lớp 3B có nhiều HS giỏi tốn nhất , lớp
3A có ít nhất.


d. Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi toán


(18 + 27 + 21) : 3 = 22(HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài vào vở .


- Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm bài. Các em khác


nhận xét.




- HS nghe và thực hiện.


KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lịng tự trọng.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:


 Một số truyện viết về tính trung thực


 Bảng nhóm viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể


chuyện.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Hướng dẫn HS kể chuyện


<i>* : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</i>


 GV gạch dưới những chữ sau trong đề



bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh
kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện
<i>em đã được nghe (nghe qua ơng bà, cha</i>
<i>mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm</i>
<i>đọc được) về lịng tự trọng </i>


 GV nhắc HS: những truyện được nêu làm


ví dụ (Buổi học thể dục, Sự tích dưa hấu
<i>……) là những bài trong SGK, giúp các em</i>
biết những biểu hiện của lòng tự trọng. Em
nên kể những câu chuyện ngồi SGK. Nếu
khơng tìm được câu chuyện ngồi SGK, em
có thể kể một trong những truyện đó. Khi
ấy, em sẽ khơng được tính điểm cao bằng
những bạn tự tìm được truyện.


 GV dán bảng bảng nhóm đã viết sẵn dàn


bài kể chuyện, nhắc HS:


+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện;
Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc
truyện này ở đâu?)


+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở
đầu, diễn biến, kết thúc.



<i>* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện </i>


<i>a)</i> <i>Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm </i>


 GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà


HS không kể hết được, GV cho phép HS
chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện
nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tị mị muốn
nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại
cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra
chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước
lớp kể chuyện


- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện


- GV viết lần lượt lên bảng .


- GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua.


Củng cố - Dặn dò:


 HS đọc đề bài


 HS cùng GV phân tích đề bài



 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi


ý 1, 2, 3, 4


 Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các


bạn câu chuyện của mình. Có thể nói rõ
đó là chuyện về một người quyết tâm
vươn lên, không thua kém bạn bè hay là
người sống bằng lao động của mình,
khơng ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người
khác …


 Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3


 HS nghe


 HS kể chuyện theo cặp


 Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi


về nội dung, ý nghĩa câu chuyện


 HS xung phong thi kể trước lớp


 Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý


nghĩa câu chuyện của mình trước lớp
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho
các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo,


của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 GV nhận xét tiết học.Y/c HS về nhà tập


kể lại câu chuyện cho người thân.


 Chuẩn bị bài: Lời ước dưới trăng


hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. HS lắng
nghe và rút kinh nghiệm. HS lắng nghe
và thực hiện.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ
RIÊNG


I. MỤC TIÊU:


<i> Hiểu được khái niệm danh từ chung danh từ riêng(ND nghi nhớ).</i>


<i> Nhận biết được DT chung DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái</i>
<i>quát của chúng, nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận</i>
<i>dụng quy tắc đó vào thực tế.(bt2) </i>


II. CHUẨN BỊ:


 Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi
 Bảng nhóm to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
 Bảng nhóm to viết nội dung BT1 (phần luyện tập)



III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


2.Bài cũ:


3.Bài mới: a.Giới thiệu bài


b) Hình thành khái niệm
<i>* Hướng dẫn phần nhận xét</i>


+ GV dán 2 tờ phiếu ghi nội dung
phần nhận xét lên bảng.


<i>Bài tập 1:</i>


+ Mời 2 HS lên bảng làm bài


+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Cho HS đọc thầm và so sánh nghĩa
của các từ.


+ GV dùng bảng nhóm đã ghi lời giải
đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng
+ GV nói:



 Những tên chung của một loại sự
vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung


 Những tên riêng của một sự vật
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng


<i>Bài tập3: Gọi HS nêu yêu cầu.</i>
- Cho Hs đọc và suy nghĩ cách viết


+ 1 HS đọc yêu cầu bài


+ Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp


+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ Cả lớp đọc thầm, so sánh sự
khác nhau giữa nghĩa của các từ
(sông – Cửu Long; vua – Lê
Lợi) & trả lời câu hỏi


- HS nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các từ trên.


- Gọi HS nêu kết quả.


+ GV nhận xét


Tên chung của dòng nước chảy tương
đối lớn (sông) không viết hoa. Tên
riêng chỉ một dịng sơng cụ thể (Cửu
Long) viết hoa.


Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến (vua) không viết
hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể
(Lê Lợi) viết hoa.


<i>* Ghi nhớ kiến thức</i>


 Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


c) Hướng dẫn luyện tập
<i>Bài tập 1:</i>


 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
 Cho HS làm vào vở.


 Gọi HS trình bày
 Gọi HSNX
 GV nhận xét


<i>Bài tập 2:</i>


 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập



- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi HSNX.


 Họ và tên các bạn trong lớp là danh


từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét
tinh thần, thái độ học tập của HS.Yêu
cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:
Trung thực – Tự trọng


+ Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo
cặp, so sánh cách viết các từ
trên


- 1-2 HS nêu.
- !-2 HSNX.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


 HS đọc thầm phần ghi nhớ
 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần


ghi nhớ trong SGK


 HS đọc yêu cầu của bài tập
 HS làm việc cá nhân vào vở.
 HS trình bày bài làm:



+ DTC: núi/ dịng/ sơng/ dãy/
mặt/ sơng/ ánh / nắng/ đường
+ DTR: Chunh/ Lam/ Thiên
Nhẫn/ Trác /Đại Huệ/ Bác Hồ.
- Cả lớp NX.


 HS đọc yêu cầu của bài tập
 2 HS làm bảng lớp, cả lớp


làm bài vào vở.


 2 HSNX.


 HS: là danh từ riêng vì chỉ


một người cụ thể. Danh từ
riêng phải viết hoa – viết hoa cả
họ, tên, tên đệm


- HS lắng nghe. HS nghe và
thực hiện.


<b> </b>Thứ năm


<b>Thể dục: Tiết 12</b>


<b> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI.</b>
<b>TC: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Trị chơi"Ném trúng đích" YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò


chơi.


<b>II/Sân tập,dụng cụ: </b>Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị cịi, 4 quả
bóng ném.


<b>III/Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình<sub>thức tổ chức</sub></b>
<b>I.Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
bài học.


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
hơng, vai.


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở
sân trường.


- Trò chơi"Thi đua xếp hàng"


1-2p
1-2p
2-3p
1-2p


X X X X X X X
X


X X X X X X X


X


<sub></sub>


<b>II.Cơ bản:</b>


- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập.


+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình
diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ.
+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trị chơi"Ném trúng đích".


GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử.
Sau đó cho cả lớp cùng chơi.


12-14p
1-2p
3-4p
2-3p
2-3p
8-10p


X X X X X X X
X



X X X X X X X
X


<sub></sub>


X
X


X
X


X O O
X


X
X


X
X


<sub></sub>
X


X


X <sub></sub>


<b>III.Kết thúc:</b>



- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- Trị chơi"Diệt các con vật có hại"


- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết


1-2p
1-2p
1-2p
1-2p


X X X X X X X
X


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

học.


- Về nhà ôn ĐHĐN.


<sub></sub>


TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:


Biết rut kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư đúng ý ,bố cục rõ,dùng
từ, đặt câu và viết đúng chính tả…tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài
viết theo sự hướng dẫn của GV.


II. CHUẨN BỊ:


 Giấy khổ to viết các đề TLV



 Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm văn của mình theo


từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
Lỗi về bố cục /


Sửa lỗi


Lỗi về ý /
Sửa lỗi


Lỗi về cách
dùng từ / Sửa


lỗi


Lỗi đặt câu /
Sửa lỗi


Lỗi chính
tả /
Sửa lỗi


……… ……… ……… ……… ………


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài mới:



a)Giới thiệu bài


* GV nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp


 GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
 Nhận xét về kết quả làm bài:


+ Những ưu điểm chính:
+ Những thiếu sót, hạn chế:


 Thơng báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung


bình, yếu)


* Hướng dẫn HS chữa bài
<i>a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi </i>


GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc
cá nhân. Nhiệm vụ:


 Đọc lời nhận xét của GV.


 Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.


 Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm văn


theo từng loại



 Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn


bên cạnh để soát lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa
lỗi


 GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


 HS đọc lại các đề bài kiểm tra
 HS theo dõi


 HS thực hiện nhiệm vụ GV giao


+ Đọc lời nhận xét của GV.
+ Đọc những lỗi trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung</i>


 GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
 GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu


* Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư
hay


 GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của


một số HS trong lớp
2.Củng cố - Dặn dò:


 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của



HS; biểu dương những HS viết thư đạt điểm
cao & những HS đã tham gia chữa bài tốt
trong giờ học. Nhắc HS hoàn thiện lá thư,
dán tem gửi cho người thân hoặc gửi báo
tường của trường


 Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết


lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV


 Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn


văn kể chuyện.


 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.


Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp


 HS trao đổi về bài chữa trên bảng.


 HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự


hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút
kinh nghiệm cho mình.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS nghe và thực hiện.



TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. MỤC TIÊU


. - viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên,nêu được giá trị của chữ số
trong một số.


- Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột.


- Tìm được số trung bình cộng.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.</b> Ổn định


<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ


<b>3.</b> Bài mới
a.Giới thiệu bài


b.Luyện tập Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả khi
chữa bài.


- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi HSNX.



- GVNX.


Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát biểu đồ.


- 1 HS nêu yêu cầu.HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả:


a) Khoanh vào D b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào C d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C


HSNX


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS tự làm bài rồi lần lượt nêu miệng kết
quả. Gọi HSNX. GVNX.


Bài 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài toán.


- GVHD cách làm.GV nhận xét.
4. Củng cố , dặn dò


- Nhận xét tiết học


- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS nêu kết quả đã tìm thấy.
- HSNX.



- 1HS đọc.


- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- HS lắng nghe.


Thứ sáu


TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ
CHUYỆN


I. MỤC TIÊU:


<i> Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới</i>
<i>tranh để kể lại được cốt truyện.(BT1)</i>


<i> Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể</i>
<i>chuyện.(BT2) </i>


II. CHUẨN BỊ:


 1 bảng nhóm to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 –


trả lời theo nội dung tranh 1 – làm mẫu
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:
2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài


b) Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại</i>
<i>cốt truyện Ba lưỡi rìu) </i>


- GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh
hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu
cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói:
Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu,
gồm 6 sự việc chính gắn với 6
tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một
sự việc.


- GV nêu câu hỏi:


+ Truyện có mấy nhân vật ?


+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?


 HS quan sát tranh


 1 HS đọc nội dung bài, đọc


phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải
nghĩa từ tiều phu


 Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm


những câu gợi ý dưới tranh để


nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu
hỏi:


+ Hai nhân vật: chàng tiều phu &
một cụ già chính là tiên ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Gọi HS nhìn tranh và đọc chú
giải


+ Gọi HS kể lại cốt truyện.


<i>Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới </i>
<i>mỗi</i>


<i>tranh thành một một đoạn văn kể </i>
<i>chuyện</i>


 GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi


dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành
một đoạn văn kể chuyện, các em
cần quan sát kĩ từng tranh, hình
dung nhân vật trong tranh đang làm
gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật
thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu
sắt, rìu vàng hay rìu bạc.


 GV hướng dẫn HS làm mẫu theo


tranh 1



+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt?


 GV nhận xét


 Yêu cầu HS thực hành phát triển


ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện


 Sau khi HS phát biểu, GV dán


bảng các phiếu về nội dung chính
của từng đoạn văn.


<b>4.</b>Củng cố - Dặn dị:


những lưỡi rìu.


 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em


nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải
dưới tranh.


 2 HS dựa vào tranh & dẫn giải


dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba
<i>lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm</i>


những từ ngữ của mình nhưng
khơng nói q chi tiết vì đây mới
là cốt truyện.


 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả


lớp đọc thầm.


 HS nghe


 Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc


gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời
các câu hỏi theo gợi ý a & b


 HS phát biểu ý kiến. Cả lớp


nhận xét.


+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì
lưỡi rìu bị văng xuống sơng.


+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta
chỉ trơng vào lưỡi rìu này. Nay
mất rìu thì sống thế nào đây?”
+ Chàng tiều phu nghèo, ở trần,
quấn khăn mỏ rìu


+ Lưỡi rìu bóng lống.



 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây


dựng đoạn văn.


 Cả lớp nhận xét


 HS thực hành phát triển ý, tập


xây dựng đoạn truyện:


+ HS lần lượt quan sát từng tranh,
suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
+ HS phát biểu ý kiến về từng
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 GV yêu cầu HS nhắc lại cách


phát triển câu chuyện trong bài
học.


GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS; biểu dương những HS
xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến
khích HS về nhà viết lại câu
chuyện đã kể ở lớp.


 Chuẩn bị bài: Luyện tập xây


dựng đoạn văn kể chuyện.



cặp, phát triển ý, xây dựng từng
đoạn văn.


 Đại diện các nhóm thi kể từng


đoạn, kể tồn truyện (liên kết các
đoạn)


 HS nêu:


 + Quan sát tranh, đọc gợi ý


trong tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh
thành một đoạn truyện bằng cách
cụ thể hoá hành động, lời nói,
ngoại hình của nhân vật.


+ Liên kết các đoạn thành câu
chuyện hồn chỉnh.


- HS nghe và thực hiện.
TỐN : PHÉP CỘNG


I. MỤC TIÊU:


Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số khơng
nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.


II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:
2.Bài mới:


3.Củng cố kĩ thuật làm tính cộng


 GV nêu 1 đề toán (để nêu bật được phép


cộng): Lớp Bốn A đóng góp được 48 352
đồng. Lớp Bốn B đóng góp được 21 026
đồng cho phong trào “Nụ cười hồng”. Hỏi
cả 2 lớp góp được bao nhiêu tiền?


 Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được


số tiền cả hai lớp đã đóng góp được, ta phải
làm như thế nào?


 GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:


48 352 + 21 026


 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con,


1 HS lên bảng lớp để thực hiện.


 Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách



thực hiện phép tính cộng?


 HS đọc đề toán


 Ta phải lấy số tiền của lớp Bốn A cộng


với số tiền của lớp Bốn B


 HS đọc phép tính
 HS thực hiện
 HS nhắc lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trong phép tính này, những số nào là số
hạng, số nào là tổng?


 GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728,


yêu cầu HS thực hiện


 Trong phép tính này, những số nào là số


hạng, số nào là tổng?


 GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt


với ví dụ ở trên.


 GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý



dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)


 Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải


tiến hành những bước nào? GV chốt lại




4. Thực hành
<i>Bài tập 1:</i>


 Gọi HS nêu yêu cầu. Đặt tính & tính


- Gọi HS làm bài .Gọi HSNX.
- GVNX.


<i>Bài tập 2 </i>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS làm bài
- Gọi HSNX. GVNX.


<i>Bài tập 3:</i>


 Gọi HS nêu yêu cầu.
 GVHD HS cách làm.


- Gọi HS làm bài
- Gọi HSNX.GVNX
5.Củng cố - Dặn dò:



- Gọi HS nêu lại cách cộng hai số.


 Chuẩn bị bài: Phép trừ


- Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang
trái.


 Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách


thực hiện phép tính


 HS nêu
 HS thực hiện
 HS nêu


 Phép cộng ở ví dụ trên khơng có nhớ,


phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ


 Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt


tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng


 1 HS nêu


 HS làm bài. 4 HS lên bảng làm.


 Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả



1 HS nêu yêu cầu
- 4 HS làm bài


- 4 HSNX.HS sửa bài


 1 HS nêu
 HS lắng nghe
 1HS lên bảng làm.


- 1 HSNX.


2 HS nêu lại cách cộng hai số
HS nghe và thực hiện.


<b>Sinh hoạt : </b>


<i>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</i>
<b>*****************</b>


<b>I/Tổng kết công tác tuần 06</b>


- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt
đơng của tổ trong tuần


- Các lớp phólên báo cáo tình hình hoạt đơng
của lớp trong tuần


- Lớp trưởng lên nhận xét chung và xếp thi đua
cho các tổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nề nếp: tác phong chưa gọn gàng,quần
áo,chưa sạch sẽ…


+ SGK: đã chuẩn bị đầy đủ,tuy nhiên vẫn
còn một số chưa bao tập vở theo yêu cầu của
GVCN..


II/


<b> Kế hoạch tuần 07 :</b>


- tiếp tục ổn định nề nếp,đặc biệt là nề nếp
ra vào lớp và tập thể dục đầu giờ


- Chuẩn bị đầy đủ SGK và ĐDHT theo đúng thời
khóa biểu


- Chú ý việc học và chuẩn bị bài ở nhà


-AN TOÀN GIAO THƠNG


<b>Vạch Kẻ Đường, Cọc Tiêu Và Chắn</b>
I.Mục đích yêu cầu:


- HS hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường,
cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.


- HS nhận biết được các loại vạch kẻ đường, cọc
tiêu và rào chắn, xác đnh5 đúng nơi có vạch kẻ


đường, cọc tiêu và rào chắn. Biết thực hành
đúng qui định


- Khi đi đường biết quan sát đến mọi tín hiệu giao
thơng để chấp hành đúng qui định giao thông
đượng bộ, đảm bào ATGT


II. Chuẩn bị: - các biến báo giao thông
III. Hoạt động dạy chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Oån định:


2.KTBC: kT bằng hình thức


chuyền hộp thư: để hinh 2 vẽ
7 biển báo vào 7 bì thư. Khi có
lệnh ‘Dừng” tất cả ngừng
hát và ngừng chuyền tay. HS
đang có hộp thư trong tay rút
một phong bì và đọc tên biển
báo và thực hiện theo nội
dung hiệu lệnh của biển báo,
cuộc chơi tiếp tục cho đến
hết phong bì


3. Bài mới: a/ GTB


* Hoạt động 1; Tìm hiểu vạch
kẻ đường



- Cả lớp thực hiện
chơi. Nhận xét
tun dương


- HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Em nào dã nhìn thấy vạch
kẻ đường?


- Mơ tả các vạch kẻ đường
mà em nhìn thấy?


- Người ta kẻ những vạch
trên để làm gì?


- GV giải thích thêm về những
dạng vach 5 kẻ, ý nghĩa:vạch
đi bộ qua đường, vạch dừng
xe, vạch giới hạn…. Hỏi lại qua
SGK, nhận xét


* HĐ 2: Tìm hiểu về cọc tiêu,
rào chắn:


- Giải thích qua tranh SGK:
+ Cọc tiêu là cọc nằm ở
mép các đoạn đường nguy
hiểm để người lái xe biết
phạm vi an toàn của đường.


+ Rào chắn: ngăn khơng cho
người, xe đi lại. Có 2 loại: cố
định và di động.


* Hệ thống các kiến thức
vừa tìm được:


4, Củng cố:


- Vạch kẻ đường có tác dụng
gì? Hàng rào chắn có mấy
lan 5? Nêu tác dụng của cọc
tiêu?


5. Dặn dò: thực hiện nghiêm
túc theo các điều đã học.
Chuẩn bị bài : Đi xe đạp an
tồn


- 2- 3 HS chỉ


- HS quan sát – HS
nêu tác dụng của
cọc tiêu, rào chắn
- HS nhận xét bổ
sung


- HS nhắc lại


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×