Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

NVan6T4 cktkn 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.59 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần:4 </b>


<b>Tiết: 13 </b> <i><b> ( Truyền thuyết)</b><b>Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b></i> <b>S:G:</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa
trong truyện.


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm; truyền thuyết địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết. </b>


- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện; Kể
lại được truyện.


<b>3.Thái độ: -GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.</b>
<b>B/ Chuẩn bị: </b>


- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; Tranh ảnh; -Bảng phụ.
-HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài -Vẽ tranh minh hoạ.
<b>C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>HĐ1: Bài cũ: H: Hãy kể tóm tắt truyện ST-TT và nêu ý nghĩa truyện? Trong truyện ST-TT em thích </b>
nhất nhân vật nào?Vì sao?


<b>HĐ2: Giới thiệu bài mới: Cho HS xem tranh về Hồ Gươm- Dẫn 4 câu thơ của Trần Đăng Khoa:</b>


Hà Nội có Hồ Gươm Bên Hồ ngọn tháp Bút.


<i> Nước xanh pha như mực. Viết thơ lên trời cao.</i>
Giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm.


<b>HĐ3: Bài học: </b>


<b>B1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích</b>


<b>*MT:HS hiểu thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa </b>
<i>danh.</i>


GV hướng dẫn HS đọc GV đọc mẫu Gọi HS đọc
-GVnhận xét -GV hướng dẫn HS kể tóm tắt


GV kiểm tra việc nắm các chú thích ở SGK - GV
lưu ý thêm về Lê Lợi, truyền thuyết địa danh.
<i> B2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu truyện</i>


<b>*MT:Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện; vẻ </b>
<i>đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa </i>
<i>trong truyện.</i>


<b>B2.1:Tìm hiểu bố cục truyện :</b>


H: Truyện có thể chia làm mấy phần? Ý chính mỗi
phần?


HS trả lời GV nhận xét



<b>B2.2: Định hướng tìm hiểu chi tiết truyện:</b>


GV gọi HS kể lại đoạn truyện Lê Lợi và Lê Thận
bắt được gươm và gia nhập nghĩa quân...


H: Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn
gươm thần?


H: Cách cho mượn gươm như thế nào?Vì sao Long
Qn tách chi gươm với lưỡi gươm , tách người
nhận lưỡi với người nhận chuôi? Các sự việc trên có
ý nghĩa gì?


<b>I/Tìm hiểu chung:</b>


- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ
vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm
lược ở thế kỉ thứ XV.


- Truyền thuyết địa danh: là loại truyền thuyết
giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
STHG là một trong những truyền thuyết tiêu
biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và về Lê Lợi
<b>II/Đọc hiểu văn bản</b>


1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn
<i>mượn gươm:</i>


* Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược làm nhiều
điều bạo ngược - Nghĩa quân Lam Sơn gặp


nhiều khó khăn, thế lực non yếu, nhiều lần bị
thua =>Tổ tiên ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
* Gươm thần được trao cho quân khởi nghĩa:
Mỗi bộ phận của gươm thần được trao một
đại diện của nghĩa quân Lam Sơn:


- Lê Lợi thấy ánh sáng của chuôi gươm nạm
ngọc có khắc chữ "Thuận Thiên" trên ngọn
cây đa khi bị giặc đuổi;


- Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lời


GV nhận xét chốt ý cho HS ghi.


H: Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm lên cho Lê
Lợi có ý nghĩa gì?


H: Tìm những chi tiết kì ảo trong truyện? Những chi
tiết ấy có ý nghĩa gì?


HS trả lời GV nhận xét bổ sung.


H: Trong tay Lê Lợi gươm thần đã phát huy tác
dụng như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?


H: Vì sao Long Qn địi lại gươm thần? Việc Lê


Lợi trả gươm có ý nghĩa gì?


<i>* GV mở rộng: Con người VN vốn là những con </i>
người hiền lành, chất phác, yêu lao động nhưng khi
đất nước lâm nguy những con người ấy sẵn sàng xả
thân vì đất nước "Rũ bùn đứng dậy sáng lồ". Đất
nước thanh bình, chính những con người ấy "Súng
gươm vứt bỏ lại hiền như xưa".


H: Cảnh đòi gươm và trả gươm và trả gươm diễn ra
như thế nào? (kì ảo và tuyệt đẹp)


<b>B3:GV hướng dẫn HS tổng kết.</b>


<b>*MT:Thấy được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của</b>
<i>vb.</i>


<i><b> H:Em có nhận xét gì về nghệ thuật.</b></i>
<i>*Cho HS thảo luận tìm ý nghĩa truyện</i>
-Gọi HS trả Lời GV nhận xét bổ sung


H:Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta cũng
có hình ảnh rùa vàng?Theo em hình ảnh rùa vàng
trong truyền thuyết VN tượng trưng cho ai và cho
cái gì?


<b>B4:Luyện tập.</b>


<i>2. Nguồn gốc lịch sử của địa danh hồ Hoàn </i>
<i>Kiếm:</i>



*Hoàn cảnh: -Chiến tranh kết thúc, đất nước
thanh bình trở lại.


-Lê Lợi lên làm vua, ngự trên thuyền rồng ở
hồ Hồn Kiếm.


*Rùa vàng địi lại gươm báu.
<b>III/Tổng kết: </b>


<i>1.Nghệ thuật:</i>


- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện,
tinh thần đoàn kết của nhân dân ta một lịng
đánh giặc.


- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý
nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng (mang ý
nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng
sơng núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ,
sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân).
<i>2.Ý nghĩa văn bản:Truyện giải thích tên gọi hồ</i>
Hồn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính
nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã
chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đồn kết,
khát vọng hịa bình của dân tộc ta.


*Ghi nhớ SGK.


IV/Luyện tập:Theo SGK.



<b>HĐ4:Củng cố :</b>


1. Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao có thể nói truyện Sự.... là truyện truyền thuyết?
2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết hoang đường kì lạ trong truyện?


3.Đọc diễn cảm truyện


<b>HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: </b>
-Đọc và kể truyện- Làm bài tập1,2,3


-Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình.
- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.


-Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.


-Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Soạn bài :"Thạch Sanh "


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần:4</b>


<b>Tiết: 14</b> <b>CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ</b> <b>S:G:</b>


<b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1/Kiến thức: </b>


-Nắm được chủ đề và dàn bài trong bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.


<b>2/ Kỹ năng: </b>



-Xác định đúng chủ đề.Lập đươc dàn bài và viết được mở bài
<b>3/ Thái độ:</b>


<b>-Thấy được tầm quan trong của việc xác định chủ đề và xây dựng dàn ý trong viết cũng như nói sao</b>
cho đạt hiệu quả.


- Có ý thức rèn luyện vươn lên .Biết vận dụng tốt kiến thức vào thực hành..
<b>B/Chuẩn bị : - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.</b>
-HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.
<b>C/ Tổ chức hoạt động dạy- học: </b>


<b>HĐ1:Bài cũ: - Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?</b>
- Em có nhận xét gì về vai trị nhân vật chính, nhân vật phụ?


<b>HĐ2: Giới thiệu bài mới: Muốn hiểu một bài văn tự sự trước hết người đọc cần nắm được chủ đề </b>
của nó, sau đó tìm hiểu dàn bài của bài văn. Vậy chủ đề là gì? Dàn ý của một bài văn tự sự gồm máy
phần? Làm thế nào để có thể xác định được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự?=>Bài học...


<b>HĐ3:Bài học:</b>


<b>B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề và dàn </b>
<i>bài của bài văn tự sự </i>


<b>*MT:Nắm được chủ đề và dàn bài trong </b>
<i>bài văn tự sự. </i>


B1.1: Tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự.
GV cho HS đọc bài văn trong SGK- GV
nêu câu hỏi- HS trả lời



H: Ý chính bài văn được thể hiện ở những
lời nào? Vì sao em biết?


H: Những lời ấy nằm ở đoạn nào của bài
văn?


H: Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện
chủ đề như thế nào?


H: Tên của bài văn thể hiện chủ đề của bài
văn. Vậy trong các tên bài sau, tên nào là
thích hợp? Vì sao?


H: Em có thể đặt tên khác cho bài văn
trên?


H: Vậy chủ đề của bài văn tự sự là gì?
HS trả lời GV chốt lại ý1 cho HS ghi.
<b>B1.2: Tìm hiểu dàn bài của bài văn tự sự.</b>
H: Bài văn trên có mấy phần? Mỗi phần
mang tên gọi là gì? Nhiệm vụ của mỗi phần
ra sao? Có thể thiếu một phần nào đươc
khơng? Vì sao?


*Cho HS thảo luận nhóm (KT phủ khăn
bàn)- GV gọi đại diện trả lời-*GVnhận xét


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
1.Bài tập: Đọc bài văn.



Chủ đề của bài văn này nằm ở 2câu đầu "Tuệ Tĩnh
là...bệnh”(hai câu này nói lên ý chính, vấn đề chính
của bài).


- Danh y Tuệ Tĩnh bị đặt trước sự chọn lựa: chữa cho
chú bé nghèo gãy chân trước hay đến nhà quý tộc.
2. Bài học:


a/ Chủ đề:


- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
- Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự
việc.


- Chủ đề bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa
nhan đề, lời kể nhân vật, sự việc,...


b/Dàn bài của bài văn tự sự: Gồm có 3 phần:
a. Mở bài:Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
<b> b.Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.</b>


c. Kết bài: Kể lại kết cục của sự việc.
<b>II/ Luyện tập:</b>


1.BT1:Đọc truyện phần thưởng và trả lời câu hỏi


a/Chủ đề: Ca ngợi sự thơng minh tài trí. Phê phán thói
tham lam. Dùng gậy ông đập lưng ông để tố cáo tên


cận thần tham lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B2: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện </b>
<i>tập:</i>


<b>*MT:HS xác định đúng chủ đề. Lập đươc</b>
<i>dàn bài và viết được mở bài.</i>


Cho HS đọc truyện “ Phần thưởng”.
H: Xác định chủ đề (Nội dung chính) của


truyện? Chủ đề nằm ở phần nào trong
truyện? Vì sao em biết? Câu chuyện
nhằm biểu dương ai và chế giễu ai? - HS
trả lời- HS khác nhận xét-GV nhận xét
chốt ý như bên(a)


H: Hãy chia ra 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài của truyện? HS
chia bố cục GV nhận xét chốt ý
như bên(b)


GVcho HS thảo luận so sánh với truyện
Tuệ Tĩnh


GVgọi đại diện nhóm trình bày .GV chốt ý.


c/So sánh với truyện: “ Một lịng vì người bệnh”
. Bố cục giống nhau



.Khác:


+MB:PT:nêu tình huống; MLVNB: nêu chủ đề
+KB: PT Sự việc kết thúc


MLVNB: Tiếp diễn sự việc khác.
+Kịch tính: PT: Cuối truyện.
MLVNB: Đầu truyện


2.BT2


Đánh gía cách mở bài, kết bài : STTT.STHG
STTT:Nêu tình huống


MB STHG:Nêu tình huống
STTT: Sự việc tiếp diễn
KB STHG:Sự việc kết thúc


<b>HĐ4:Củng cố : Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.</b>


<b>HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: Nắm nội dung bài - học thuộc ghi nhớ SGK -Làm các bài tập còn </b>
lại.- Đọc bài đọc thêm; - Tập viết mở bài.-Chuẩn bị bài :Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự (Đọc - trả
lời các câu hỏi trong từng phần.Xem ghi nhớ.Thử làm bài LT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Tuần 4</b>


<b> Tiết 15,16</b> <i><b>TLV: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM </b></i><b>BÀI VĂN TỰ SỰ</b> <b>S: G:</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt : </b>


1/Kiến thức: - Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.



- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự(qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.


- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


2/ Kỹ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.


<b> 3/ Thái độ: - Có ý thức tạo lập văn bản tự sự.</b>


<b>B/Chuẩn bị : - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Đèn chiếu.</b>
-HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.
<b>C/ Tổ chức hoạt động dạy- học: </b>


<b>HĐ1:Bài cũ: - Chủ đề của bài văn tự sự là gì? Nêu chủ đề của truyện Thánh Gióng?</b>
- Dàn bài của bài văn tự sự?


<b>HĐ2:Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu tầm q.trọng của việc tìm hiểu đề và cách làm bàiVăn tự sự.</b>
<b>HĐ3:Bài học:</b>


<b>B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách làm </b>
<i><b>văn tự sự</b></i>


B.11: Tìm hiểu đề


<b>*MT:HS nắm được cấu trúc, yêu cầu của đề văn</b>
<i>tự sự.</i>


-GV chiếu màn hình các đề ở SGK. Cho HS đọc


H: Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Kể
<i>câu chuyện em thích bằng lời văn của em.</i>
Những từ nào trong bài cho em biết điều đó?
HS trả lời GV chốt ý.


H: Các đề cịn lại có gì khác so với đề1(Các đề
cịn lại khơng có từ kể


Vậy các đề đó có phải là đề văn tự sự không?
H: Gạch dưới những từ trọng tâm trong những đề
trên và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?
GV chiếu lên màn hình gợi ý: Có đề tự sự
nghiêng về kể người ,có đề nghiêng về kể việc ,
có đề nghiêng về tường thuật sự việc. Vậy trong
các đề đó đề nào nghiêng về kể việc đề nào
nghiêng về tường thuật?


*HS trả lời GV chốt theo ý 1 của phần ghi nhớ;
cho HS nhận ra tầm quan trọng của việc tìm hiểu
đề.


<i> B1.2: Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự</i>


<b>* MT: Nắm kĩ năng tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận </b>
<i>ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài </i>
<i>văn tự sự.</i>


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình
để viết bài văn tự sự.



GV hướng dẫn choHS thực hiện các bước tìm
hiểu đề chọn ý, lập dàn ý đề1SGK .


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
1. Cấu trúc đề văn tự sự:


Đề văn tự sự có thể diễn dạt ở nhiều dạng:
+Đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện.
<i> +Đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện.</i>


<i>2. Cách làm bài văn tự sự:</i>


Đề 1: Kể một câu chuyện em thích nhất bằng
lời văn của em.


a. Tìm hiểu đề: Yêu cầu kể câu chuyện em thích
bằng lời văn của em


<i>( Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải đọc kĩ đề bài,tìm</i>
<i>hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của </i>
<i>đề bài)</i>


*Yêu cầu của đề văn tự sự được thể hiện qua
những lời văn được diễn đạt trong đề(đề xác định
nội dung tự sự, cách thức trình bày).


b. Lập ý:Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu
<i>của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn</i>
<i>biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện.</i>



c. Lập dàn ý: Sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự
<i>để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu </i>
<i>được ý định của người viết.</i>


(Sắp xếp các sự việc, việc gì kể trước, việc gì kể
sau)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hiện?


H: Theo yêu cầu đó em sẽ chọn chuyện nào để
kể? Em thích nhân vật, sự việc n trong truyện?
Diễn biến truyện như thế nào? Truyện đó nhằm
thể hiện chủ đề gì? (HS phát biểu -GVcó thể
chọn truyện Thánh Gióng và hướng dẫn cho HS
thực hiện.)


HS thảo luận - đaị diện phát biểu-HS khác bổ
sung -GV chốt ý cho HS nắm ý 2 ở SGK
GV hướng dẫn cho HS cách lập ý(-Em sẽ chọn
truyện nào? Nhân vật nào? Diễn biến các sự việc
như thế nào? Sự việc nào em thích? Truyện thể
hiện chủ đề gì?)


H: Em dự định mở đầu bài như thế nào,kể


chuyện như thế nào và kết thúc ra sao? HS trả lời
GV chốt ý 3SGK.


*GVgọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.


<b>B2:Hướng dẫn luyện tập.</b>


<b>* MT: Củng cố cách tìm hiểu đề và cách làm </b>
<i>văn tự sự.</i>


1/Cho HS lập dàn ý đề Thánh Gióng - Giúp HS
lập dàn ý bằng cách tự xác định truyện kể bắt đầu
từ đâu kết thúc như thế nào ?


2/Cho HS lập dàn ý các đề đã cho về nhà
GV gọi 2em lên bảng lập dàn ý HS khác nhận
xét bổ sung GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
khuyến khích


GV chiếu dàn ý các đề trên.


-Hướng dẫn cho HS tập viết lời kể


-Viết lời kể cho đoạn mở đầu và đoạn kết thúc
bằng cách giới thiệu cho HS biết những cách
diễn đạt phần mở bài khác nhau trong cùng một
câu chuyên - Có thể xen lẫn phần ý nghĩa để thể
hiện được tư tưởng chủ đề bài văn ngay phần mở
bàì


-Có thể choHS chép vài đoạn mở bài mẫu đẻ HS
tham khảo - giới thiệu để HS tự sáng tạo ra phần
kết của mình


-Yêu cầu khi viết bài có thể hiện cảm xúc,tình


cảm ,suy nghĩ ; Gọi vài HS đọc phần bài viết của
mình . HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét ,
sửa chữa; GV chấm bài viết của vài HS và nhận
xét ghi điểm.


<b>**Tiết 16:</b>
<b> II/ Luyện tập: </b>


Lập dàn ý truyện Thánh Gióng


a.Mở bài:Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc .
b.Thân bài :Diễn biến câu chuỵện.


-Giặc Ân xâm lấn -Vua cho sứ giả đi tìm người
tài - Gióng bảo vua đúc roi sắt, ngựa sắt nón sắt,
giáp sắt; -Gióng ăn khoẻ lớn nhanh


-Gióng vươn vai thành tráng sĩ
-Ra trận đánh giặc


-Thắng giặc Gióng bay về trời.
c. Kết bài: Dấu vết về Gióng.


<i>2.Lập dàn ý truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh</i>


a. Mở bài : Sức hấp dẫn của truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh đối với tuổi thơ - Câu chuyện lí
thú, li kì, cuộc đọ sức tranh tài...


b. Thân bài : Diễn biến câu chuyện:


-Vua Hùng kén rể


-Hai chàng trai đến cầu hôn thi tài. Cả hai đều
tài giỏi ngang nhau.


-Vua hùng băn khoăn, định sính lễ.
-Sơn Tinh đến trước đươc vợ


-Cuộc giao chiến giữa 2 vị thần diễn ra quyết
liệt


-Kết quả :Thuỷ Tinh kiệt sức, Sơn Tinh chiến
thắng


- Cuộc trả thù hằng năm của Sơn Tinh.


c. Kết luận: Thuỷ tinh mãi mãi thất bại ước mơ
chinh phục, chiến thắng tự nhiên của người xưa.
<i> 3. Lập dàn ý truyện “Con Rồng, Cháu Tiên:”</i>
a.Mở bài: Giới thiệu nguồn gốc dân tộc, đất
nước cao quí, niềm tự hào của dân tộc.


b. Thân bài: Diễn biến câu chuyện.


-Sự xuất hiện của thần LLQn (nguồn gốc, hình
dáng, tính cách, việc làm )


- Cuộc gặp gỡ Rồng- Tiên.


+ Nàng Âu Cơ xinh đẹp(nguồn gốc, hình dáng).


+ Cuộc kết duyên vợ chồng.


- Việc sinh nở kì lạ.


- Cuộc chia tay đầy ân tình- lưu luyến.
- Vì vua Hùng đầu tiên của nước Văn Lang.
c. Kết bài: Niềm tự hào của người Việt Nam về
nguồn gốc dân tộc.


<b>HĐ4:Củng cố: Lập dàn ý truyện Thánh Gióng.</b>


<b>HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà: -Nắm cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 5 </b>


<b>Tiết17,18</b> <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN.</b> <b>S:G:</b>
<b> A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể.</b>


<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm một bài văn tự sự(HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung : nhân</b>
vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, kết quả.)


<b>3. Thái độ: Học sinh có ý thức làm một bài văn kể chuyện.</b>


<b>B.Chuẩn bị : - GV: Thảo luận thống nhất chọn dạng đề, lập dàn ý.</b>
- HS: Chuẩn bị các đề ở SGK.


C.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
<b> D.Tổ chức kiểm tra:</b>



HĐ1:GV ghi đề, hướng dẫn cách trình bày.


<b>I/ Đề bài: Kể lại một chuyện truyền thuyết bằng lời văn của em.</b>
(GV có thể ra mỗi lớp 1 câu chuyện - Vì thời gian không trùng nhau)
<b>II/Gợi ý cách làm bài : </b>


- Văn bản truyện trong SGK dài, cần kể ngắn gọn hơn.


- Phải tơn trọng cốt truyện, giữ ngun khơng khí cổ xưa nhưng câu nói quan trọng của nhân vật
nên giữ nguyên.


- Kể theo lời văn của em là kể sáng tạo giữ nguyên cốt truyện, nhân vật, sự việc và kể theo diễn
đạt của mình.


- Truyện kể có 3 phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Bài viết dài khơng q 400 chữ.


- Hình thức: Rõ ràng, sạch sẽ, chữ viết cẩn thận trình bày trên giấy vở, có kẻ họ tên, lớp, phần
lời phê của cô giáo và phần ghi điểm.


<b>III/Một số ý cần có:</b>


1.MB:Có thể bằng nhiều cách nhưng phải giới thiệu được nhân vật và sự việc.
2.TB:Kể diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.


3.KB:Kể kết cục sự việc.
<b>IV/Biểu điểm:</b>


-9-10:Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn của mình; có sáng tạo,biết lồng


cảm xúc của mình vào hồn cảnh câu chuyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 2-3 lỗi
diễn đạt.


-7-8: Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn cuả mình; văn rõ ràng, mắc không
quá 5-6 lỗi các loại.


-5-6: Cho bài làm nắm được cốt truyện nhưng chưa biết kể bằng lời văn của mình, mắc khơng q
7-8 lỗi các loại.


- 3-4: Chưa nắm được cốt truyện song vẫn nêu đượccác sự việc nhân vật chính. Diễn đạt lủng củng,
chép SGK.


-1-2: Cho bài làm khó theo dõi, viết sơ sài chiếu lệ.
-0 : Cho bài không làm được gì.


<b>HĐ2: Nhắc HS đọc lại bài và nộp. </b>


<b>HĐ3: Hướng dẫn tự học ở nhà: </b>
- Làm bài cẩn thận, nộp bài đúng thời gian quy định.


- Đọc và soạn bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự”


- Chuẩn bị bài :"Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ":
+Khái niệm từ nhiều nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tuần 5 </b>


<b>Tiết17,18</b> <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN.</b> <b>S:12/09/09G:</b>
<b> A.Mục tiêu cần đạt: HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung :</b>



- Nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, kết quả.
- Bố cục : 3 phần (MB, TB, KB);


B.Chuẩn bị : - GV: Thảo luận thống nhất chọn dạng đề, lập dàn ý.
- HS: Chuẩn bị các đề ở SGK.


C.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
<b> D.Tổ chức kiểm tra:</b>


HĐ1:GV ghi đề, hướng dẫn cách trình bày.


<b>I/ Đề bài: Kể lại câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.</b>
<b>II/Gợi ý cách làm bài : </b>


- Phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên không khí cổ xưa nhưng câu nói quan trọng của nhân vật
nên giữ nguyên.


- Kể theo lời văn của em là kể sáng tạo giữ nguyên cốt truyện, nhân vật, sự việc và kể theo diễn
đạt của mình.


- Truyện kể có 3 phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài.


- Hình thức: Rõ ràng, sạch sẽ, chữ viết cẩn thận trình bày trên giấy vở, có kẻ họ tên, lớp, phần
lời phê của cô giáo và phần ghi điểm.


<b>III/Một số ý cần có:</b>


1.MB:Có thể bằng nhiều cách nhưng phải giới thiệu được nhân vật và sự việc.
2.TB:Kể diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.



3.KB:Kể kết cục sự việc.
<b>IV/Biểu điểm:</b>


-9-10:Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn của mình; có sáng tạo,biết lồng
cảm xúc của mình vào hồn cảnh câu chuyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 2-3 lỗi
diễn đạt.


-7-8: Cho bài làm đảm bảo được cốt truyện, biết kể bằng lời văn cuả mình; văn rõ ràng, mắc khơng
q 5-6 lỗi các loại.


-5-6: Cho bài làm nắm được cốt truyện nhưng chưa biết kể bằng lời văn của mình, mắc không quá
7-8 lỗi các loại.


- 3-4: Chưa nắm được cốt truyện song vẫn nêu đượccác sự việc nhân vật chính. Diễn đạt lủng củng,
chép SGK.


-1-2: Cho bài làm khó theo dõi, viết sơ sài chiếu lệ.
-0 : Cho bài khơng làm được gì.


<b>HĐ2: Nhắc HS đọc lại bài và nộp. </b>
<b>E/ Củng cố- dặn dò:</b>


- Làm bài cẩn thận, nộp bài đúng thời gian quy định.
- Đọc và soạn bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×