Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an khoa hoclich sudia li dao duc lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.52 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



Ngày soạn : 29/09/2012 Ngày giảng :


Lớp 5B : Thứ 2 ngày 01/10/2012 (Tiết 2)
Lớp 5A : Thứ 2 ngày 01/10/2012 (Tiết 3)


Địa lí



<b>BÀI 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.


+ Ở vùng biển Việt Nam, nước khơng bao đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn.


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng: Hạ Long, Nha
Trang, Vũng Tàu….


- HS khá,giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận
lợi: Khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai… một
cách hợp lí.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ


khu vực biển Đông.


- HS: Vở, sgk .


III. Các hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy T/G Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Sơng ngịi nước ta có đặc điểm
gì? Nêu vai trị của sơng ngịi.
- GV nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới </b>


*Giới thiệu bài (Ghi đầu bài)
*HĐ 1: Vùng biển nước ta


- GV chỉ vùng biển của Việt Nam
trên biển Đơng và nêu: Nước ta có
vùng biển rộng, biển của nước ta
là một bộ phận của biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược
đồ : Biển Đơng bao bọc ở những
phía nào của phần đất liền Việt
Nam?


-GV yêu cầu HS chỉ vùng biển
của Việt Nam trên bản đồ



<b>GV: Vùng biển nước ta là một bộ</b>
3'


1'
10'


2HS nêu


Lắng nghe – nhắc lại tên bài.
Lắng nghe


HS quan sát lược đồ,TLCH.


-Biển Đơng bao bọc phía đơng, phía
nam và tây nam phần đất liền của nước
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phận của biển Đông.


<b>HĐ2: Đặc điểm của vùng biển </b>
<b>nước ta</b>


- GV y/c đọc mục 2 trong SGK.
-Tìm những đặc điểm của biển
Việt Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế
nào đến đời sống và sản xuất của
nhân dân ta?



GV gọi HS nêu
GV nhận xét


<b>*Hoạt động 3: Vai trò của biển</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Y/c HS trình bày


+Biển tác động như thế nào đến
khí hậu của nước ta


+Biển cung cấp cho chúng ta
những loại tài nguyên nào? Các
loại tài nguyên này đóng góp gì
vào đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?


+Biển mang lại thuận lợi gì cho
giao thông ở nước ta?


+Bờ biển dài với nhiều bãi biển
góp phần phát triển ngành kinh tế
nào?


4. Củng cố dặn dò


- Em đã được đi biển chưa ?


- Biển tác động như thế nào đến
khí hậu của nước ta?



- NX giờ học - CB bài sau


8'


8'


5'


HS nêu ý kiến


+Các đặc điểm của biển Việt Nam: Nước
khơng bao giờ đóng băng. Miền Bắc và
miền Trung hay có bão. Hằng ngày,
nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ
xuống.


HS bàn 1 nhóm
HS trình bày


+Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên
điều hoà hơn.


+Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên
làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp,
cung cấp muối, hải sản cho đời sống và
ngành sản xuất chế biến hải sản.


+Biển là đường giao thông quan trọng.
+Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ


mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát
triển ngành du lịch.


- HS tự nêu


- 3-5HS đọc bài học trong SGK
Ngày soạn : 30/10/2012 Ngày giảng :


Lớp 5B : Thứ 3 ngày 02/10/2012 (Tiết 1)
Lớp 5A : Thứ 3 ngày 02/10/2012 (Tiết 5)


Lịch sử



<b>BÀI 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.


- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đơng Du thất bại: do sự cấu kết của
thực dân Pháp với chính phủ Nhật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV :- Bản đồ thế giới



- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- HS: SGKlịch sử -địa lí lớp 5.


<b>III. Các hoạt động dạy và học. </b>


Hoạt động dạy T/G Hoạt động học


<b>1. ÔĐTC </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Từ cuối thế kỉ XI X ở VN xuất hiện
những ngành kinh tế nào?


Những thay đổi về KT đã tạo ra
những giai cấp, tầng lớp mới nào
trong XH VN?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới


<b> * Giới thiệu bài: Phan bội Châu và</b>
phong trào Đông Du.


<b>*HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu</b>
- HS làm việc theo nhóm


Em hãy nêu những nét chính về tiểu
sử của Phan Bội châu?



<b>*HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông</b>
<b>Du.</b>


- HS thảo luận nhóm, đọc SGK


+ Phong trào Đông Du diễn ra khi
nào?Ai là người lãnh đạo? mục đích
của phong trào là gì?


+ Nhân dân đã làm gì để hưởng ứng
phong trào ?


Kết quả phong trào và ý nghĩa của
phong trào này là gì?


GV KL: Nêu bài học


1'
4'


1'
10'


16'


- 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi GV
đưa ra


- HS nghe và nhắc lại đầu bài
- HS thảo luận nhóm 4



+ Phan Bội Châu sinh năm 1867.
Trong một gia đình nhà nho nghèo,
giàu truyền thống yêu nước thuộc
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ...
- HS thảo luận nhóm 2


+ Phong trào Đông Du được khởi
xướng năm 1905 do Phan Bội Châu
lãnh đạo. Mục đích của phong trào
này là đào tạo những người yêu
nước...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Củng cố dặn dò </b>


Nêu ý nghĩa của phong trào Đông
Du?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu quê hương
của nguyễn Tất Thành.


3'


5-7 HS đọc nội dung bài học trong
SGK.


Ngày soạn : 01/10/2012 Ngày giảng :



Lớp 5A : Thứ 4 ngày 03/10/2012 (Tiết 3)
Lớp 5B : Thứ 4 ngày 03/10/2012 (Tiết 4)


Khoa học



BÀI 9: THỰC HÀNH: NĨI "KHƠNG!" ĐỐI VỚI


CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN



<b>I. Mục tiêu</b>


* Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


* Kĩ năng : Tránh xa các chất gây nghiện. Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi
kéo sử dụng các chất gây nghiện.


* Thái độ : Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói:
"khơng!" với thể các chất gây nghiện.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


HS :sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
GV : Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.


Giấy khổ to, bút dạ.
Phiếu ghi các tình huống.


Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu



<b>Hoạt động dạy</b> <b>T/G</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài 8.


+ Nhận xét, cho điểm HS.


- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh,
sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>-*Giới thiệu bài: Ngày nay, khi xã hội</b>
3'


1'


<i>- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu</i>
<i>hỏi.</i>


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em
nên làm gì?


Chúng ta nên và khơng nên làm gì để bảo
vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phát triển, mức sống của người dân
ngày càng cao, nhiều gia đình mải mê
với việc làm ăn nên con cái của họ dễ
bị lôi kéo vào những tệ nạn xã hội,
trong đó có việc sử dụng các chất ngây
nghiện. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu biết về tác hại của các chất gây
nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<i><b>Hoạt động 1: Trình bày các thơng tin </b></i>
<i><b>sưu tầm</b></i>


- GV nêu: Các em đã sưu tầm được
những tranh, ảnh, sách báo về tác hại
cảu các chất gây nghiện: rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi người thơng tin đó.


- Nhận xét, khen ngợi những HS đã
chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
không chỉ có tác hại đối với chính bản
thân người sử dụng, gia đình họ mà
cịn ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để hiểu rõ về
tác hại của các chất gây nghiện, các em
cùng tìm hiểu thơng tin trong SGK.
<i><b>Hoạt động 2:Tác hại của các chất gây</b></i>
<i><b>nghiện</b></i>



- GV chia HS thành 6 nhóm, phát giấy
khổ to, bút dạ cho HS và nêu yêu cầu
hoạt động.


+ Đọc thông tin trong SGK.


+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác
hại của thuốc lá hoặc rượu bia hoặc ma
tuý.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng.
GV ghi nhanh vào phiếu để có những
thơng tin hoàn chỉnh về tác hại của
rượu bia, thuốc lá, ma tuý.


- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh
Tác hại của thuốc lá


<b>Đối với người Đối với người</b>


5'


10'


-Lắng nghe.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới


thiệu thông tin mình đã sưu tầm được.
- Đây là bức ảnh một người nghiện thuốc
lá. Anh ta bị mắc bệnh phổi, viêm cuống
họng phải phẫu thuật mà vẩn tiếp tục hút.
- Bức ảnh này là những anh chị mới 15,
16 tuổi, bỏ nhà đi lang thang, bị kẻ xấu
dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma t. Để có tiền
hút hít đã đi ăn trộm và bị bắt.


- Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính
do nhà quá chật và bố em bé lại nghiện
thuốc lá.


- Đây là hình ảnh đám ma một anh 19
tuổi. Anh chích ma tuý quá liều đạ bị sốc
thuốc chết.


- HS hoạt động theo nhóm. Nhóm 1, 2
hồn thành phiếu về tác hại của thuốc lá;
Nhóm 3, 4 làm tác hại của rượu, bia;
Nhóm 5,6 làm phiếu về tác hại của ma
t.


- Các nhóm 1, 3, 5 trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm theo dõi và bổ
sung ý kiến.


Tác hại của rượu, bia
<b>Đối với người </b>
<b>sử dụng</b>



<b>Đối với người xung </b>
<b>quanh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>sử dụng</b> <b>xung quanh</b>


<i>- Mắc bệnh</i>
<i>ung thư phổi,</i>
<i>các bệnh về</i>
<i>đường hô hấp,</i>
<i>tim mạch....</i>


- Hơi thở hôi,
răng vàng, da
xỉn, môi thâm.
- Mất thời
gian, tốn tiền.


<i>- Hít phải khói</i>
<i>thuốc lá cũng</i>
<i>dẫn đến bị các</i>
<i>bệnh</i> <i>như</i>
<i>người hút</i>
<i>thuốc lá.</i>


- Trẻ em bắt
chước và dễ
trở thành
nghiện thuốc
lá.



<i>- Gọi HS đọc lại thông tin trong SGK.</i>


<b>- Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý</b>
đều là những chất gây nghiện. Riờng
ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước
cấm. Vì vậy, người sử dụng, bn bán,
vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp.
Cỏc chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khoẻ của người sử dụng và những
người xung quanh, làm tiêu hao tiền
của bản thân, gia đình, làm mất trật tự


<i>bệnh: Viêm và</i>
<i>chảy máu thực</i>
<i>quản, dạ dày,</i>
<i>ruột, viêm gan,</i>
<i>ung thư gan,</i>
<i>rối loạn tim</i>
<i>mạch, ung thư</i>
<i>lưỡi, miệng,</i>
<i>họng.</i>


- Suy giảm trí
nhớ


- Mất thời gian,
tốn tiền.


- Người say


rượu bia
thường be tha,
quần áo xộc
xệch, đi loạng
choạng, ói
mửa, dễ bị tai
nạn; không làm
chủ được bản
thân.


- Dễ mắc tai nạn giao
thông khi va chạm
với người say rượu.
- Tốn tiền.


<b>Tác hại của ma túy</b>
<b>Đối với người </b>
<b>sử dụng</b>


<b>Đối với người </b>
<b>xung quanh</b>


<i>- Sử dụng ma</i>
<i>tuý dễ mắc</i>
<i>nghiện, khó</i>
<i>cai.</i>


- Sức khoẻ
giảm sút.
- Thân thể gầy


guộc, mất khả
năng lao động.
- Tốn tiền, mất
thời gian.
- Không làm
chủ được bản
thân: dễ ăn cắp,
giết người.
- Chích q


<i>- Tốn tiền, kinh</i>
<i>tế gia đình suy</i>
<i>sụp.</i>


- Con cái,
người thân
khơng được
chăm sóc.
- Tội phạm gia
tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

an toàn xã hội.


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành kĩ năng từ </b></i>
<i><b>chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất</b></i>
<i><b>gây nghiện</b></i>


Hình minh hoạ các tình huống gì?
-Trong cuộc sống hằng ngày mỗi
chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng


các chất gây nghiện. Để bảo vệ mình
các em phải biết cách từ chối. Sau đây
chúng ta cùng thực hành cách từ chối
khi bị rủ rê sử dụng các chất gây
nghiện.


- Chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm
vụ : QS và xây dựng TH từ hình vẽ các
tình huống các bạn HS bị lơi kéo sử
dụng các chất gây nghiện: Rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


GVNX biểu dương HS.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


12'


4'


liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây
nhiễm HIV
cao.


- Mất tư cách,
bị mọi người
khinh thường.



HS quan sát minh hoạ 22, 23 SGK


-HS làm việc theo nhóm để xây dựng và
đóng kịch theo hướng dẫn của GV.


- Các nhóm trình diễn.
- Lớp quan sát nhận xét


Ngày soạn : 01/10/2012 Ngày giảng :


Lớp 5A : Chiều thứ 4 ngày 03/10/2012 (Tiết 2)
Lớp 5B : Chiều Thứ 6 ngày 05/10/2012 (Tiết 2)


Khoa học



BÀI 10: THỰC HÀNH: NĨI "KHƠNG!" ĐỐI VỚI CÁC CHẤT


GÂY NGHIỆN (tiếp theo)



<b>I. Mơc tiªu</b>


* Kiến thức : Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


* Kĩ năng : Tránh xa các chất gây nghiện. Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi
kéo sử dụng các chất gây nghiện.


* Thái độ : Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói:
"khơng!" với thể các chất gây nghiện.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV : Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.


- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
HS: SGK-VBTKH5


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<b>Hoạt động dạy</b> <b>T/G</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV KT bài tập của HS- nhận
xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> * GTB: Nêu mục đích yêu cầu</b>
giờ học.


<b>* Hoạt động4: Trò chơi hái</b>
<b>hoa dân chủ</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm


- Mỗi tổ cử 1 đại diện ban giám
khảo.


- HS bốc thăm TLCH( mỗi câu


trả lời đúng được cộng 4điểm,
sai trừ 2điểm.


- Tổ chức cho HS chơi.


- Nhận xét khen ngợi HS đó
nắm vững tác hại của ma tuý,
thuốc lá, rượu, bia.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


<b>Trò chơi : Chiếc ghế nguy</b>
<b>hiểm</b>


-Nghe tên trò chơi, em hình
dung ra điều gì?


<i>- Lấy ghế ngồi của GV, phủ</i>
<i>một cái khăn màu trắng lên</i>
<i>ghế.</i>


- Giới thệu: Đây là chiếc ghế


<b> 3'</b>


1'
15'


13'



<b>- Để vở bài tập lên bàn</b>
- Lắng nghe nhắc lại tên bài


- HS nghe hướng dẫn


- Các tổ tham gia chơi.
* Câu hỏi:


1. Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc
những bệnh nào?


2. Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những
người xung quanh như thế nào?


3. Nêu tác hại của rượu, bia đối với cơ
quan tiêu hoá?


4.Nờu tỏc hại của ma tuý với người sử
dụng, cộng đồng, xã hội ?


………


+ Đây sẽ là một cái ghế rất nguy hiểm,
đụng vào sẽ chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm
điện cao thế. Nếu ai đụng vào
ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với
người chạm vào ghế cũng bị
điện giật chết. Bây giờ các em


hãy xếp hàng từ ngoài hành
lang đi vào.


- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi
lại những gì em nhìn thấy.
GV yêu cầu HS đọc kết quả
quan sát.


- Nhận xét, khen ngợi HS quan
sát tốt.


- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
các câu hỏi.


1. Em cảm thấy thế nào khi đi
qua chiếc ghế?


2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế
em đi chậm lại và rất thận
trọng?


3. Tại sao em lại đẩy mạnh làm
bạn ngã chạm vào ghế?


4. Tại sao khi bị xô vào ghế, em
cố gắng để không ngã vào ghế?
5. Tại sao em lại thử chạm tay
vào ghế?


6. Sau khi chơi trò chơi: "Chiếc


ghế nguy hiểm", em có nhận
xét gì?


GVKL chốt ý


<b>3. Hoạt động kết thúc </b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc và
3'


- 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng
đi từ hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi
của mình.


- HS nói những gì mình quan sát thấy.


Ví dụ:


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.


1. Em cảm thấy rất sợ hãi.


+ Em không thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ
cẩn thận để khơng chạm vào ghế.



+ Em thấy tò mò, hồi hộp muốn xem thử
chiếc ghế có nguy hiểm thật khơng.


2. Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế. Nó
thực sự nguy hiểm. Em khơng muốn chết.
3. Em vơ tình bước nhanh làm bạn ngã thơi


+ Em thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thât
không. Nếu nguy hiểm thì bạn sẽ chết
trước.


4. Vì em biết chắc chắn ghế đó rất nguy
hiểm. Em không muốn chết.


5. Em muốn biết chiếc ghế này có nguy
hiểm thật khơng?


6. Khi đã biết những gì là nguy hiểm,
chúng ta hãy tránh xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ghi lại mục Bạn cần biết vào
vở. sưu tầm vỏ bao, lọ các loại
thuốc.


Ngày soạn : 01/10/2012 Ngày giảng :


Lớp 5A : Thứ 6 ngày 05/10/2012 (Tiết 1)
Lớp 5B : Thứ 6 ngày 05/10/2012 (Tiết 4)



Đạo đức



BÀI 3: CĨ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT1)


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết một số biểu hiện của một người sống có ý chí.


- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo noi theo gương những gương có ý chí vượt lên những
khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội.( HS xác
định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn)


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:</b>
- Kĩ năng tơ duy phê phán


- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên ttrong cuộc sống và trong học tập
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


<b>III. Phương pháp:</b>


Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày 1 phút.
<b>III.Đồ dung dạy học:</b>


- GV: - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí.
Nguyễn Đức Trung..


- HS: SGK đạo đức 5
III. Các hoạt động dạy học



Hoạt động dạy T/G Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Y/c HS nêu ghi nhớ của trước.
- GV nhận xét ghi điểm


B. Bài mới


<b>*Giới thiệu bài:GVnêu MĐYC</b>
giờ học


*Hoạt động1: HS tìm hiểu
<b>thông tin về tấm gương vượt</b>
<b>khó của Trần Bảo Đồng.</b>


-Yêu cầu HS đọc thông tin về
Trần Bảo Đồng trong SGK


- Yêu cầu HS thảo luận:


-Trần Bảo Đồng đã gặp những
khó khăn gì trong cuộc sống và
trong học tập?


3'


1'
10'



- 2 HS nêu bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Trần bảo Đồng đã vượt khó khăn
để vươn lên như thế nào?


- Em học tập được những gì từ
tấm gương đó?


-Gv kết luận


<b>*Hoạt động 2: xử lí tình huống</b>
-GV chia lớp thành nhóm 4 .Thảo
luận theo tình huống


+TH1: đang học lớp 5, một tai
nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi
đôi chân khiến em không thể đi
được . Trong hồn cảnh đó, Khơi
có thể sẽ như thế nào?


+TH2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa
qua lại bị lũ lụt cuốn trơi hết nhà
cửa đồ đạc.Theo em trong hồn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học


<b>-GV giảng</b>


<b>HĐ 3:Làm BT 1-2 Trong SGK</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm



<b>Bài 1: Những trường hợp nào</b>
<b>dưới đây là biểu hiện của người</b>
<b>có ý chí ? (Các trường hợp ở</b>
trong SGK).


<b>Bài 2: </b> <b>GV nêu từng ý kiến.</b>
(SGK)


-GV KL: Các em đã phân biệt rõ
đâu là biểu hiện của người có ý
chí. Những biểu hiện đó được thể
hiện trong cả việc nhỏ và việc
lớn, trong cả học tập và đời sống
* Ghi nhớ : SGK


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- Dặn chuẩn bị tiết học sau.


5'


5'
7'


7'


2'



+Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và
phương pháp học tập tốt . Nên suốt 12
năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi.
Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng
Nguyễn Thái Bình,


+ Em học tập được ở Đồng ý chí vượt
khó trong học tập, phấn đấu vươn lên
trong mọi hoàn cảnh .


- 4 nhóm thảo luận


- đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của
nhóm


- lớp nhận xét bổ sung.


- HS thảo luận nhóm 2


- HS giơ thẻ theo quy ước, giải thích lí do
chọn thẻ.


+Chọn ý a, b, d.


HS đọc nội dung bài tập phát biểu ý kiến


</div>

<!--links-->

×