Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 4A tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.62 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>
<i><b>Ngày soạn: 02/4/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Củng cố kỹ năng viết, đọc tỉ số, bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của 2 số đó.


- Nắm được dạng bài; cách trình bày bài tốn chính xác, khoa học.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


<b>Điều chỉnh: Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng</b>
bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó.


Bài 5: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 64cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài
8cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của cái sân đó.


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng phụ, VBT, Sgk.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 Vtb
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Dạy bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1’


2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập


Bài tập 1: (5’)


- Viết tỉ số của a và b


- Yêu cầu hs nhắc lại cách viết
tỉ số của hai số.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào
VBT


- Gọi HS chữa bài


- Gv củng cố bài.


Bài tập 2:


- Yêu cầu hs nêu lại các bước
giải bài tốn: Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số


- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS nêu


- Lớp làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp chữa bài


a 3 2m 4kg 3l 4 giờ 1m2


b 8 5m 9kg 7l 5 giờ 3m2


a : b 3:8 2:5 4:9 3:7 4:5 giờ 1:3m2


b : a 8:3 5:2 9:4 7:3 5:4 giờ 3:1m2


- Nhận xét bổ sung.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đó.



- Gv nhận xét, củng cố bài.
Bài tập 3:


- Viết số thích hợp vào ô
trống.


- Yêu cầu hs dựa vào cách giải
bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó để
làm bài.


- Gv củng cố bài.
Bài tập 4:


- Gọi Hs đọc đề bài


+ Làm sao để tìm tỉ số diện
tích hình vng và diện tích
hình chữ nhật


- GV nhận xét


<b>3.Củng cố, dặn dị: (5')</b>


- Nêu các bước giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của 2 số đó?


- Nhận xét giờ học.



- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4
Vbt.


- Nhận xét bài bạn.


Bài làm


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)


Số ki-lơ-gam gạo trong túi thứ nhất là:
54 : 9 × 4 = 24 (kg)


Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ hai là:
54 : 9 × 5 = 30 (kg)


Đáp số: Túi thứ nhất: 24 kg
Túi thứ hai: 30 kg


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm vào bảng phụ.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.


Đáp án


Tổng 360 392 1692 11256
Tỉ số 1 : 7 5:9 19:17 123 : 45
STN 45 140 893 8241
STH 315 252 799 3015



- Hs đọc


- Tìm diện tích HV, diện tích HCN
- HS làm bài, chữa bài , nhận xét


Bài làm


Diện tích hình vng là:
3 × 3 = 9 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là:
5 × 3 = 15 (m2<sub>)</sub>


Tỉ số diện tích hình vng và hình chữ nhật là:
9 : 15 = 9/15


- Hs lắng nghe


<b></b>
---TẬP ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Đọc đúng, trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm</b>
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


<b>- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mơng, Tu Dí, Phù Lá,</b>
hồng hôn áp phiên.



<b>- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm</b>
yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.


<b>- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài: "Hòn sau... cho đất nước ta"</b>
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm</b>
vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
<i>3. Thái độ</i>


<b>- Yêu cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước.</b>


<b>* QTE:</b> GD về các giá trị (vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa


<b>III. </b>Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3
trong Sgk.


- Gv nhận xét


<b>2. Dạy bài mới</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>


<b>2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc: (9')</b>


<b>- </b>Gọi 1 HS đọc bài, lớp theo dõi


+ Bài có thể chia làm mấy đoạn? Nêu
giới hạn.


- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc
nối tiếp đoạn. (3 lượt)


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.


- Luyện đọc theo nhóm 3 thời gian 5’
- Nhận xét


- Gv đọc diễn cảm cả bài.


<b>b. Tìm hiểu bài: (15')</b>


- Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi


+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả
những điều em hình dung được về bức
tranh ấy?



- Nêu điều em hình dung được? Miêu tả
khung cảnh Sa Pa ?


- 2 hs lên trả bài.
- Lớp nhận xét.


- Hs chú ý lắng nghe.
- 1 HS khá đọc bài


+ Bài chia làm 3 đoạn. HS nêu giới
hạn.


- Học sinh nối tiếp đọc bài.
- Học sinh đọc chú giải.
- HS đọc câu dài


- HS luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- Học sinh đọc thầm cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Gv tiểu kết chuyển ý


<b>* QTE:</b> Tại sao nói: Sa Pa chính là món
q kì diệu của thiên nhiên?


+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ?


* Gv kết luận


<b>- </b>Gọi HS nêu nội dung của bài


<b>c. Đọc diễn cảm: (7')</b>


- Yêu cầu hs nêu cách đọc toàn bài.
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn
của bài.


- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc
từng đoạn.


- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn:


“Xe chúng tôi ... liễu rủ”.
- Nhận xét, tuyên dương hs.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- Em có cảm nhận như thế nào về cảnh
vật của Sa Pa?


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.


<b>* Cảnh đẹp trên đường tới Sa Pa</b>


+ Sự đổi mùa trong ngày của Sa Pa


rất lạ và hiếm có.


+ Ngưỡng mộ, háo hức trước vẻ đẹp
của Sa Pa.


<b>* Cảnh đẹp Sa Pa</b>


- 2 học sinh nêu nội dung chính của
bài.


* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
thể hiện tình cảm thiết tha của tác giả
với cảnh đẹp.


- Học sinh nối tiếp đọc bài.


- Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Học sinh phát biểu.
- 2 học sinh đọc thể hiện.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 2 học sinh thi đọc.
- 2, 3 học sinh trả lời.




<b>---CHIỀU:</b>


KHOA HỌC



<b>Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>

<b>?</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trị của nước,
chất khống, khơng khí và ánh sáng đối với thực vật.


- Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Học sinh biết cách làm việc nhóm.


- Có kĩ năng quan sát, so sánh đối chứng để thấy được sự khác nhau của cây trong
điều kiện khác nhau.


- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Làm việc nhóm


- Quan sát so sánh có đối xứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong
những điều kiện khác nhau


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- 5 cây trồng như yêu cầu SGK.


- Hs mang đến những loại cây đã được gieo trồng.



- Tranh ảnh minh họa SGK trang 114, 115


IV. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5')


+ Cây cối có vai trị như thế nào đối với
cuộc sống của chúng ta


- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. (1’)
2.2. Nội dung:


<b>Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm. (10’)</b>
<b>* KNS: </b>Làm việc nhóm. Quan sát so
sánh có đối xứng để thấy sự phát triển
khác nhau của cây trong những điều
kiện khác nhau


- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.


- Tổ chức cho hs tiến hành báo cáo TN
trong nhóm.


- Nêu yêu cầu hoạt động: Quan sát cây
các bạn mang đến. Mỗi thành viên mô tả


cách trồng, chăm sóc cây, ghi nhanh
điều kiện sống của từng cây và dán vào
từng cây tương ứng.


- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thí nghiệm.


- Nhận xét kết quả, GV ghi bảng.


+ Các cây có những điều kiện sống nào
giống nhau?


+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường? Vì sao em biết?


- 2 hs đọc bài.


- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của
bạn.


*Hoạt động nhóm.


- Đặt các cây trồng lên bàn.
- Quan sát các cây trồng.


- Mơ tả cách mình đã gieo trồng và
chăm sóc cây.


- Ghi kết quả thí nghiệm.


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác


bổ sung:


+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+ Cây 2 : Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới
nước đều, bơi keo lên 2 mặt lá.


+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, khơng
tưới nước.


+ Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới
nước đều.


+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới
nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa
sạch.


+ Giống: Đều được trồng trong 1
ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng cùng 1 loại
đất giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+ Vậy, để sống và phát triển bình
thư-ờng, cây cần có những điều kiện nào?
- Kết luận hoạt động.


- Gọi hs nêu, gv ghi bảng.


- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết, SGK/
96.



<b>Hoạt động 2: Vai trò của ánh sáng với</b>
<b>đởi sống TV: (10’)</b>


- Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận điền
phiếu học tập


- Hướng dẫn hs làm việc.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Nhận xét chung.


+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống
và phát triển bình thường? Vì sao?


+ Các cây khác sẽ thế nào? Vì sao?
+ Vậy, để sống và phát triển bình
th-ường, cây cần có những điều kiện nào?
- Kết luận chung về các điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường.


- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết, SGK/
97.


<b>Hoạt động 3: Tập làm vườn: (10’)</b>


+ Em trồng 1 cây hoa, cây ăn quả, hằng
ngày em phải làm gì để cây sống và phát
triển bình thường?



- Nhận xét chung.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: (3')


<b>+</b> Để sống và phát triển bình thường,
cây cần có những điều kiện nào?


- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs
chuẩn bị bài sau.


- Để biết TV cần gì để sống.


+ Vậy, để sống và phát triển bình
thường, cây cần có đầy đủ: Chất dinh
dưỡng, nước, ánh sáng, khơng khí.
- HS đọc


* Hoạt động nhóm.


- 1 em nêu lại yêu cầu thảo luận.
- Thảo luận theo nhóm, điền phiếu
học tập


- Các nhóm trình bày, bổ sung kết
quả.


<b>+ </b>Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình
thường vì có đầy đủ các điều kiện về
Chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng,


không khí. Các cây khác sẽ chết vì
khơng có đủ các điều kiện trên.


+ Vậy, để sống và phát triển bình
thường, cây cần có đầy đủ: Chất dinh
dưỡng, nước, ánh sáng, khơng khí.
- 2- 3 em đọc.


*Hoạt động cá nhân.
- 2- 3 em trả lời.


- Lớp nhận xét về các điều kiện được
cung cấp cho cây hằng ngày.


- 2 em trả lời.




---ĐỊA LÍ


<b>Tiết 29: THÀNH PHỐ HUẾ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS biết: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển</b>
- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, lược đồ.



<i>3. Thái độ</i>


- Tự hào về thành phố Huế (được cơng nhận là Di sản Văn hố thế giới từ năm
1993)


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bản đồ hành chính VN


- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện
tập để kiểm tra kiến thức)


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


<b>*Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với</b>
<b>cơng trình kiến trúc cổ: (10’)</b>


- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- u cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu


và tên thành phố Huế?


- Tên con sông chảy qua thành phố
Huế?


- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa
biển nào thơng ra biển Đông?


- Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức
của mình, em hãy kể tên các cơng trình
kiến trúc lâu năm của Huế?


- Vì sao Huế được gọi là cố đô?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện
phần trình bày.


* GV chốt: chính các cơng trình kiến
trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách
đến tham quan & du lịch.


<b>*Hoạt động 2:</b> (10’)


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở
mục 2.


- 2 -3 HS trả lời


- HS quan sát bản đồ và tìm
- Vài em HS nhắc lại



- Huế nằm ở bên bờ sơng Hương


- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi
của dãy Trường Sơn (trong đó có núi
Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An
thơng ra biển Đơng.


- Các cơng trình kiến trúc lâu năm là:
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng
Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn
Chén…


- Huế là cố đô vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây
từ lâu)


- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các
cơng trình kiến trúc lâu năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu tên các địa điểm du lịch ở Huế?


- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế.


- Giải thích vì sao Huế trở thành thành
phố du lịch nổi tiếng?


*Bài học SGK



<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>


- GV u cầu HS chỉ vị trí thành phó
Huế trên bản đồ VN và nhắc lại vị trí
này


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
bài sau: <b>Thành phố Đà Nẵng.</b>


+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo
sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự
Đức, điện Hịn Chén, chùa Thiên Mụ,
Ngọ Mơn (thăm Thành Nội), cầu Tràng
Tiền, chợ Đông Ba…


- Vài HS nhắc lại vị trí này
- Vì có cảnh thiên nhiên đẹp,…..
- Vài HS đọc


- HS chỉ và trình bày




<i><b>---Ngày soạn: 03/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>SÁNG:</b>



TOÁN


<b>Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Biết dạng tốn, cách giải bài tốn "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tích cực học tập
<b>II</b>. <b>Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, Sgk.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu hs làm bài tập 2, 3 Sgk.
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Dạy bài mới</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>


<b>2.2. Hình thành kiến thức: (15')</b>


Bài tốn: Hiệu hai số là 24. Tỉ số
của hai số đó là 3<sub>5</sub> . Tìm hai số đó
?


- Gv giới thiệu đây là dạng tốn tìm


- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Tỉ số 3<sub>5</sub> cho biết điều gì?


+ Từ tỉ số của bài tốn, hãy tóm tắt
bằng sơ đồ? Hiệu của hai số ứng
với phần nào trên sơ đồ?


+ Theo sơ đồ, có số lớn hơn số bé
mấy phần? Thực hiện phép tính gì?
- Gv: 24 đơn vị ứng với 2 phần
bằng nhau trên sơ đồ. Muốn biết
giá trị của 1 phần, ta làm như thế
nào?



- Số bé (số lớn) được tìm như thế
nào?


- Y/c 1 hs làm bài miệng.


- GV trình bày bài giải ở bảng lớp.
? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số, cần mấy bước giải? Là những
bước nào?


B1: Vẽ sơ đồ.


B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
B3: Tìm giá trị 1 phần.


B4: Tìm số lớn, số bé.


<b>Bài tốn 2</b>


- Hs đọc đề bài tốn


? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
? Chiều dài hơn chiều rộng 12m,
nghĩa là như thế nào?


? Đây là dạng bài tốn nào?


- 1 HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp làm
vào VBT



- 12m ứng với mấy phần trên sơ
đồ?


- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
giải bài toán


- Học sinh vẽ sơ đồ biểu thị bài toán.
- Tỉ số 3<sub>5</sub> nghĩa là: Số bé là 3 phần nhau
Số lớn bằng 5 phần như thế
Số bé:


Số lớn:


- Giá trị một phần là: 24 : 2 = 12
- Học sinh trình bày bài giải.


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)


Số bé là:
24 : 2 3 = 36


Số lớn là:
36 + 24 = 60


Đáp số : Số bé 36; số lớn 60


* Hoạt động cá nhân.



- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Chiều dài hơn chiều rộng 12m
+ Chiều dài bằng 7<sub>4</sub> chiều rộng
Chiều dài:


Chiều rộng:


- Học sinh suy nghĩ làm bài.


<b>Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)


Chiều dài là:
12 : 3 7 = 28 (m)


Chiều rộng là:
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số : 28m, 16m


?m


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lớp và GV nhận xét:


? Số lớn (bé) được tìm như thế nào?
? So sánh các bước làm của 2 dạng
bài tìm hai số biết tổng tỉ số, hiệu
-tỉ số?



b) Kết luận: ở dạng bài toán này,
dựa vào sơ đồ, ta có được hiệu số
phần bằng nhau. Sử dụng 4 bước
giải toán để làm Bài toán


<b>2.3. Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: (5’)</b></i>


- HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn HS làm bài


- Gọi HS lên bảng làm. Lớp làm
vào vở


- Gv nhận xét


<i><b>Bài tập 2: (8’)</b></i>


- HS đọc yêu cầu bài toán và tóm
tắt


? Bài tốn đã cho biết gì? Hỏi gì?
? Tỉ số đó có ý nghĩa gì ( <sub>5</sub>2 ) dạng
bài tập nào?


- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn và
giải bài toán. Lớp và giáo viên nhận
xét KQ



? Số bé được tìm như thế nào?
? Muốn kiểm tra kết quả có đúng


- Hs trả lời


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.


- Lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài.


a)


Hiệu của hai số bằng 12


Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 2 phần như thế
Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b)


Hiệu của hai số bằng 8


Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế
Tỉ của số bé và số lớn là 3 : 4 hay 3/4
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần
- Hs đọc


- Học sinh tự làm bài.



- Lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài.


Tóm tắt
Số bé:
Số Lớn:


<b>Bài giải </b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
5 – 3 = 2 (phần)


Số lớn là: 34 : 2 × 5 = 85
Số bé là: 85 – 34 = 51


Đáp số: số lớn: 85
Số bé: 51


- 2 học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

không ta làm như thế nào?


<i><b>Bài tập 3: (8’)</b></i>


- GV gọi HS đọc bài toán và tóm
tắt


? Bài tốn cho biết, hỏi gì?


? Dạng bài tốn nào? Tỉ số 3<sub>4</sub> có


ý nghĩa như thế nào?


- Gv chốt kết quả


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2'</b>


- Nêu các bước giải bài tốn tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc bài toán và tóm tắt
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Hs trả lời


Bài giải


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
4 – 3 = 1 (phần)


Đoạn đường AB là:
2 : 1 × 3 = 6 (km)
Đoạn đường CD là:


6 + 2 = 8 (km)



Đáp số: Đoạn đường AB 6km
Đoạn đường CD 8km


- Hs trả lời
- Hs lắng nghe


<b></b>
---CHÍNH TẢ


<b>Tiết 29: (Nghe – viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,...?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.</b>


- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT
phương ngữ (2) a/b.


<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.</b>
<i>3. Thái độ</i>


<b>- Tích cực, chủ động trong học tập.</b>
<b>* QTE: </b>Quyền được tiếp nhận thông tin


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn BT 2a.



<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gv đọc cho hs viết: sung sướng, sà
xuống, xôn xao, sum họp.


- Gv nhận xét


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.2. Hướng dẫn nghe - viết: (20')</b>


- Gv đọc chính tả: Ai đã nghĩ ra các chữ
số 1, 2, 3, 4, .. ?


<b>* QTE: </b>Quyền được tiếp nhận thông tin
- Mẩu chuyện cho em biết điều gì?


- Gv lưu ý hs cách trình bày bài.
- Lưu ý hs viết từ dễ viết sai.


A - rập, Bát - đa, ấn Độ, trị vì, rộng
rãi…


- Gv đọc cho học sinh viết bài.
- Gv đọc soát bài cho học sinh.
- Gv thu chấm 5 bài.



- Gv nhận xét chung.


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (8')</b>
<i><b>Bài tập 2a</b></i>


- Gv lưu ý hs có thể thêm dấu thanh để
tạo thêm nhiều những tiếng có nghĩa.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 3: Điền từ vào chỗ chấm</b></i>


- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, suy
nghĩ làm bài.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu 1, 2 hs đọc lại đoạn văn.


<b>3.Củng cố, dặn dò: (4')</b>


- Gv đọc cho hs: trân trọng, cắm trại,
trồng trọt, chồng chéo.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã
sửa để khơng cịn mắc.


- Chuẩn bị bài sau.



- Học sinh chú ý lắng nghe.


Lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1,
2, 3, 4, ... ? không phải do người A
-rập nghĩ ra mà do một người thiên
văn học người ấn Độ, khi sang Bát
-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng
thiên văn có các chữ số ấn Độ 1, 2, 3,
4, .. ?


- 2 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh gấp Sgk, viết bài.
- Học sinh soát bài.


- Học sinh đổi chéo bài, soát lỗi cho
bạn.


- Lớp nhận xét.
* Hoạt động cá nhân.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 hs làm bảng phụ.


- Lớp nhận xét chữa bài.


*Đáp án: Trai, trại, trải, trạm, tràm,


trám, tràn, trán, trăng trắng trấu, trận,
trân.


- Chai, chải, chãi, chan, chán, chầu,
chấu, chậu, chăng, chặng, chân, chẩn.
* Hoạt động cá nhân.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.


- 1 học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>---CHIỀU:</b>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); </b>


<b>- Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với</b>
lời giải câu đố trong BT4.


<i>2. Kĩ năng</i>



<b>- Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm; Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng</b>
các bài tập.


<i>3. Thái độ</i>


<b>- Tích cực sử dụng các vốn từ được học vào học tập, sinh hoạt.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT, bảng phụ


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1')
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài:


<i><b>Bài tập 1: (10’)</b></i>


- Những hoạt động nào được gọi là du lịch?


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh.


<i><b>Bài tập 2: (8’)</b></i>


- Theo em thám hiểm là gì ?



- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Thám
hiểm có nghĩa là thăm dị, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm.


<i><b>Bài tập 3: (8’)</b></i>


- Câu Đi một ngày đàng học một sàng khơn
nghĩa là gì ?


- Yêu cầu trao đổi với bạn để trả lời.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đi một
ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là càng đi
nhiều nơi sẽ càng có thêm vốn hiểu biết, sẽ


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại.


- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm lại.



- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh nhắc lại.
* Hoạt động cá nhân.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.


- Học sinh trao đổi theo cặp làm
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khôn ngoan trưởng thành hơn.


<i><b>Bài tập 4: Trò chơi: Du lịch trên sơng: (10’)</b></i>


- u cầu hs làm việc theo nhóm 5 em, trả lời
nhanh rồi viết vào phiếu.


- Gv mời hai đội thi với nhau. 1 đội hỏi, 1đội
trả lời.


- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương đội
thắng cuộc


<b>* GD BVMT:</b> Giúp các em hiểu biết về thiên
nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ mơi
trường.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>



- Du lịch nghĩa là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


* Hoạt động nhóm đơi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi tìm
câu trả lời.


- Học sinh thi giải đố nhanh.
- Lớp nhận xét.


Kết quả đúng là:
a, Sông Hồng
b, Sông Cửu Long
c, Sông Cầu


d, Sông Lam
đ, Sông Mã
e, Sông Đáy


g, Sông Tiền - sông Hậu
h, Sông Bạch Đằng.


- 2 học sinh trả lời.


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 04/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 143: LUYỆN TẬP </b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Củng cố cách xác định dạng tốn, cách giải bài tốn "Tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó"


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Rèn kĩ năng xác định dạng tốn và trình bày giải bài tốn "Tìm hai số khi biết</b>
hiệu và tỉ số của hai số đó"


<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính tốn cẩn thận, tỉ mỉ
<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Chữa bài tập 2, 3 trong Vbt.
- Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS chữa bài.


- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài
toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?


- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1')
2.2. HD HS làm bài tập


<i><b>Bài 1: (8’)</b></i>


- Gọi hs đọc bài tốn.


+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? Vì
sao em biết?


- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài
toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?


- Yêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng
phụ.



- Nhận xét


<i><b>Bài 2: (8’)</b></i>


- Gọi hs đọc bài tốn.


+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? Vì
sao em biết?


- Yêu cầu hs dựa vào cách giải bài
toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó để làm bài.


- Gv củng cố bài.


<i><b>Bài 3: (8’)</b></i>


- Gọi Hs đọc đề toán.


- Hướng dẫn hs phân tích đề, xác định
dạng tốn và cách làm.


- Yêu cầu hs làm vở.
- Gọi HS chữa bài.


- HS nêu


- Lắng nghe



- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời


- Hs trình bày bài giải.


<b>Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)


Số bé là:
15 : 3 × 4 = 20


Số lớn là:
20 + 15 = 35
Đáp số: Số bé là 20
Số lớn là 35


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hiệu – tỉ


- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Hs trình bày bài giải.


Hiệu 23 18 56 123 108
Tỉ


số



2: 3 3:5 3:7 5:2 7:3
Số




46 27 42 82 81


Số
lớn


69 45 98 205 109
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.


- Lớp làm bài vào vở bài tập.


- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4')</b>


- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài
toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?



- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.


5 – 3 = 2 (phần)
Diện tích hình vng là:


36 : 2 × 3 = 54 (m2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật là:


54 + 36 = 90 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: Diện tích hình vng 54m2
Diện tích hình chữ nhật 90m2


- 2 học sinh trả lời.


<b></b>



---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể</b>
nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).


<b>- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).</b>
<b>- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b>



<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, lắng nghe bạn kể</b>
chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


<i>3. Thái độ</i>


<b>- Giáo dục HS ln dũng cảm vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống.</b>


<b>* BVMT: </b>Hs thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của Ngựa Trắng từ đó có ý thức
bảo vệ động vật hoang dã.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi 2 học sinh kể chuyện
- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới</b>:


<b>2.1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ (1')</b>
<b>2.2. Nội dung: 28'</b>


<b>a,Gv kể chuyện</b>



- Gv kể chuyện lần 1.


- Gv kẻ lần 2 kết hợp chỉ tranh.


<b>b,Hướng dẫn kể chuyện</b>


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.


- 2 học sinh kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Học sinh lắng nghe kết hợp quan
sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv yêu cầu hs quan sát các tranh nêu nội
dung chính của từng tranh.


- Gv nhận xét, đánh giá.
c, Hs thực hành kể.


- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các
nhóm nối tiếp kể các đoạn của câu
chuyện.


- Gv theo dõi uốn nắn học sinh.
- Thi kể chuyện trước lớp.


- Yêu cầu 2 tốp các em thi kể từng đoạn


câu chuyện theo 6 tranh.


- Yêu cầu 3 học sinh thi kể cả câu chuyện.
+ Vì sao ngựa trắng xin mẹ được đi xa?
+ Chuyến đi mang lại cho ngựa trắng điều
gì?


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- Có thể dùng câu tục ngữ nào minh hoạ
cho chuyến di của ngựa trắng?


<b>* BVMT: </b><i>Chúng ta phải làm gì để bảo vệ</i>
<i>các lồi động vật hoang dã?</i>


- Nhận xét tiết học.


- VN kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


- Học sinh quan sát tranh.


- Học sinh nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng
quấn quýt bên nhau.


+ Tranh 2: NGựa trắng ao ước có
cánh như đại bàng.



+Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ đi xa
cùng đại bàng.


+ Tranh 4: Sói ngáng đường ngựa
trắng.


+ Tranh 5: Đại bàng lao xuống bổ
mạnh vào đầu sói.


+ Tranh 6: Đại bàng sải cánh. Ngựa
trắng thấy chân mình như bay lên.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh mỗi em kể 2 - 3 tranh,
sau đó từng em kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.


- 2 tốp hs nối tiếp kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- 3 học sinh thi kể chuyện, nói về ý
nghĩa câu chuyện.


+ Mơ ước có đơi cánh giống như đại
bàng.


+ Hiểu biết làm cho ngựa trắng bạo
dạn hơn, làm cho bốn vó của ngựa
trắng thực sự như đôi cánh.



- Lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện hay nhất, ngưưoì hiểu
truyện nhất.


- Đi một ngày đàng học một sàng
khôn.


- Hs trả lời theo ý hiểu




---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 58: TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng</b>
thơ.


<b>- Hiểu các từ ngữ trong bài: diệu kỳ</b>


<b>- Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ</b>
là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thư như một giả định về nơi
trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.


<b>- Học thuộc lịng bài thơ.</b>
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp</b>


lại "Trăng ơi, từ đâu đến?" với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự
ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.


<i>3. Thái độ</i>


<b>- GD HS yêu thiên nhiên. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ. Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu hs đọc bài: Đường đi Sa Pa
và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.


- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<b>2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:</b>
<i><b>a. Luyện đọc: (9')</b></i>


- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ
thơ của bài.


- Yêu cầu hs đọc chú giải.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.



<i><b>b. Tìm hiểu bài: (12')</b></i>


- Yêu cầu hs đọc thầm hai khổ thơ
đầu, trăng đựoc so sánh với những gì?
- Vì sao tác giả lại nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh?


* Gv tiểu kết, chuyển ý


- Vầng trăng gắn với những tượng cụ
thể đó là ai, là những gì?


- Những đối tượng đó có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống?


- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
với quê hương đất nước như thế nào?
*Gv tiểu kết, chuyển ý


- Nội dung chính của bài thơ là gì?


<b> </b>


- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs nối tiếp đọc bài.



- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải.


- Học sinh đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.


- Quả chín, mắt cá.


- Vì trăng hồng như quả chín và treo lơ
long trên mái nhà. Trăng đến từ biển
xanh vì mặt trăng tròn như mắt cá
không bao giờ chớp mi.


- Trăng gắn với quả bóng, sân chơi, lời
mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân.
- Gần gũi, thân thương với trẻ thơ.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu thiên nhiên,
yêu quê hương, đất nước.


- Trăng ơi có nơi nào/ Sáng hơn đất
nước em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>c. Đọc diễn cảm: (8')</b></i>


- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với
giọng như thế nào ?


- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn
cảm 3 khổ thơ đầu.



- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.


- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài
thơ.


- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
với quê hương đất nước như thế nào?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


<b>sự gần gũi của nhà thơ với trăng.</b>


- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc bài.


- Học sinh đọc bài


- Học sinh nhẩm thuộc bài thơ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 học thi đọc.


- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh trả lời.



<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


TRẢI NGHIỆM


<b>Tiết 25: GIỚI THIỆU VỀ BỘ THIẾT BỊ NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh nhận biết về công dụng của bộ thiết bị năng lượng.


<i>2. Kĩ năng:</i> Giúp học sinh phân biệt các thiết bị.


<i>3. Thái độ:</i> Sáng tạo, hứng thú học tập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các hình, thiết bị đồ dùng


<b>2. Học sinh: </b>Đồ dùng học tập


<b>1. Hoạt động khởi động: (5’):</b>
- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết</b></i>
<i><b>các thiệt bị (5’)</b></i>



- GV giới thiệu: Bộ thiết bị này có tên là tên
là bộ thiết bị năng lượng giúp ích trong các
hoạt động giảng dạy liênquan đến vật lý,
công nghệ, khoa học tự nhiên giúp cho học
sinh có kiến thức cơ bản về nguyên tắc cơ
học năng lượng và kỹ thuật.


- Gv chia 2 nhóm để quan sát bộ thiết bị.
- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan
sát


- Nêu đặc điểm của từng thiết bị


- Hát


- Lắngnghe.


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bộ thiết bị bao gồm 500 chi tiết có thể tạo
ra các mơ hìnhkhácnhau.


-Tất cả được chứa đựng trong hộp lưu trữ
cùng với cách hướng dẫn chi tiết các bước
lắp ghép mơ hình với các mức độ khó khác
nhau.


- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV chốt



?Em hãy nêu tác dụng của một số thiết bị đồ
dùng


- GV chốt chức năng của 1 loại khối trên bộ
đồ dùng và lưu ý cho học sinh một số lưu ý
như sau:


- Các mảnh ghép trong bộ thiết bị có
chức năng, cơng dụng riêng. Mỗi mảnh
ghép có thể đảm nhiệm nhiều vai trò
khi được kết nối với mảnh ghép khác.
- Trong q trình tiến hành xây dựng mơ


hình, cần chắc chắn và đảm bảo rằng
bạn thực hiện chuẩn xác theo yêu cầu.
- Đặc biệt lưu ý đến các mảnh ghép có


hình dáng tương đồng.


<b>2.Củngcố, dặndò: (3’)</b>


- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem
trước bài mới.


- Hs lắng nghe.


- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và nêu đặc


điểm của từng thiết bị


- HS nêu


- Học sinh nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 05/4/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>SÁNG: </b>


TOÁN


<b>Tiết 144: LUYỆN TẬP </b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Củng cố cách xác định dạng toán, cách giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó"


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và trình bày giải bài tốn "Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó"


<i>3. Thái độ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Bảng phụ, Sgk.


<b>III.Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu 2 hs làm bài 2, 3 Vtb


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp: (2’)</b>
<b>2.2. HD HS làm bài tập</b>


<i><b>Bài tập 1: (5’)</b></i>


- Gv y/c Hs đọc kĩ đề bài làm bài tập
vào vở


- Nhận xét


<i><b>Bài 2</b></i>


- HS đọc bài tốn và tóm tắt
? Bài tốn đã cho biết, hỏi gì?


? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? Tại
sao biết?


- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn. Lớp


quan sát, nhận xét


- 1 hs lên bảng làm bài tập 3, 1 hs trả
lời bài 2.


<b>Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)


Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90


Số lớn là:
90 + 72 = 162


Đáp số: Số bé: 90
Số lớn: 162
- Hs lắng nghe


- Lớp làm bài vào vở bài tập.


- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.


a)


Hiệu của hai số bằng 12


Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng
nhau



Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là 4: 1
hay 4/1


Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b)


Hiệu của hai số bằng 35


Số bé được biểu thị là 1 phần bằng
nhau


Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn 1 : 2 hay
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần 1/2


- 1 học sinh đọc bài tốn.


- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.
- 3/1. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con
- Lớp làm bài vào vở bài tập.


- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét


<i><b>Bài 3</b></i>



- Gọi Hs đọc đề toán.


- Hướng dẫn hs phân tích đề, xác định
dạng tốn và cách làm.


- Yêu cầu hs nêu đề toán dựa vào sơ đồ
- Gọi 1 số em lần lượt chữa bài.


- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Nêu các bước giải bài toán khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó?


- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.


- Gv nhận xét, củng cố bài.


3 – 1 = 2 (phần)


Tuổi của con là: 26 : 2 × 1 = 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 13 + 26 = 39 (tuổi)


Đáp số: Con 13 tuổi
Mẹ 39 tuổi


- HS đối chiếu bài và nhận xét kết quả


- Cho biết sơ đồ, yêu cầu đặt bài toán
rồi giải.


- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.


Bài tốn: Một trang trại có 72 con.
Trong đó số con trâu bằng 1/5 số con
bị. Tính số lượng mỗi con.


<b> Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
5 – 1 = 4 (phần)


Số con trâu là: 72 : 4 × 1 = 18 (con)
Số con bò là: 18 + 72 = 90 (con)


Đáp số: 18 con trâu
90 con bò


- 2 học sinh trả lời.


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 57: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI</b>
<b> TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được mở bài và kết bài mở rộng cho bài văn tả
một cây mà em thích.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng viết mở bài, kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.
<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học. Học hỏi câu văn hay, cách kết bài ấn tượng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Bài cũ: (4')</b>


- Nhận xét bài làm trong kì thi giữa
HKII


<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2.1. Giới thiệu bài: (1')


2.2. Hướng dẫn làm bài: (10')


<i><b>a, Tìm hiểu đề bài:</b></i>



- Gv chép đề bài trên bảng:
- Gọi hs đọc đề bài.


- Đề bài yêu cầu gì?


- Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng.


- Gv treo một số tranh, ảnh về một số
loài cây.


- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.


- Gv nhắc nhở học sinh: Viết nhanh dàn
ý theo các gợi ý trước để khi viết bài văn
miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, khơng bỏ
sót các chi tiết.


- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh lập dàn
ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.
b, Thực hành viết bài: (20')


- Gv dành thời gian cho học sinh làm
bài. Quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần.
- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5')</b>


- Có những cách kết bài nào?
- Có những cách mở bài nào?



- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
học sinh viết hay.


- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.


- 2 học sinh đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm đề bài.


* Đề bài: Tả một cái cây ăn quả mà
em yêu thích.


- Học sinh quan sát tranh, ảnh, suy
nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.


- 1, 2 học sinh đọc gợi ý.


- 4, 5 học sinh phát biểu về cái cây
mình định tả.


- Lớp đọc thầm lại.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh tự làm bài.


- 5, 6 học sinh đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.


- Mở rộng và không mở rộng.


- Gián tiếp và trực tiếp.


<b></b>
---LỊCH SỬ


<b>Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết</i>


- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ


- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài chí trong việc đánh bại quân xâm lược
nhà Thanh.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây
Sơn


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- Phiếu học tập.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Nêu kết quả và ý nghĩa của việc nghĩa


quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
- Nhận xét


<b>2. Dạy bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)
2.2. Nội dung


<i>*Hoạt động 1: Nguyên nhân (10’)</i>


- Yêu cầu hs theo dõi Sgk và trả lời:
+ Vì sao quân Thanh sang xâm lược
nước ta ?


- Gv trình bày nguyên nhân Nguyễn Huệ
tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.


<i><b>*Hoạt động 2: Diễn biến (10’)</b></i>


- Gv đưa ra mốc thời gian.


+ Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân
(1789) ..


+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 tết ..


- Gv theo dõi, hướng dẫn hs hoàn thành
phiếu học tập.



- Gv yêu cầu hs dựa vào lược đồ, kênh
chữ thuật lại diễn biến trận Quang Trung
đại phá quân Thanh.


- Gv treo lược đồ trận Quang Trung đại
phá quân Thanh.


- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh
thuật tốt.


<b>* Hoạt động 3: Lòng quyết tâm đánh</b>
<b>giặc ngoại xâm của dân ta (10’)</b>


- Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long?


- Thời điểm nhà vua chọn để tấn cơng
có gì thuận lợi?


- Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua cho quân
tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Có lợi
thế gì?


- 2 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.


* Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc thầm Sgk.


- Mượn cớ nhà Lê muốn khôi phục


ngai vàng nên quân Thanh kéo sang
xâm lược nước ta.


- Học sinh theo dõi.
- Làm việc cá nhân.
- Học sinh theo dõi Sgk.
* Hoạt động nhóm.
- Hs trao đổi nhóm đơi.


- Học sinh đọc Sgk điền tiếp vào chỗ
chấm cho phù hợp với mốc thời gian.
- 3 nhóm đọc kết quả.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Học sinh quan sát lược đồ, đọc chú
giải.


- Học sinh thuật lại cho bạn bên cạnh
mình nghe.


- 3 học sinh thi thuật lại diễn biến trận
đánh trên lược đồ.


- Lớp nhận xét.
* Hoạt động cá nhân.
- Đi bộ từ Nam ra Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Theo em vì sao nhân dân ta đánh thắng
được 20 vạn quân Thanh?



- Kể vài mẩu chuyện về vua Quang
Trung?


- Gv: Ngày nay cứ mồng 5 tết ở gò
Đống Đa nhân dân tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh.


* Kết luận: Sgk


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3')</b>


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


lửa.


- Đồn kết lại có người chỉ huy sáng
suốt.


- 2 học sinh nhắc lại kết luận.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 06/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>SÁNG:</b>



TOÁN


<b>Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. </i>

<i>Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Củng cố cách xác định dạng toán, cách giải bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó"


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng xác định dạng tốn và trình bày giải bài tốn "Tìm hai số khi biết
tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó"


<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tích cực, tự giác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở ô li + SGK.
- Bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Chữa bài tập 2, 3


- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài


toán khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó?


- Chấm 1 số VBT


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:


6 - 1 = 5 ( phần)
Số cây cam là:


170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là:


34 + 170 = 204 (cây)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: (30') </b>


2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi hs đọc bài tốn.



+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào? Vì sao
em biết?


+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hãy nêu tỉ số của 2 phần?
- Gọi hs trình bày bài giải.


- Nhận xét


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi Hs đọc đề toán.


- Hướng dẫn hs phân tích đề, xác định
dạng tốn và cách làm.


- Yêu cầu hs làm vở.
- Gọi 2 em chữa bài.


- Nhận xét


<i><b>Bài 4 </b></i>


- Gọi Hs đọc đề toán
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Yêu cầu hs làm vở.
- Gọi 1 em chữa bài.


Dứa: 204cây.



- Hs đọc
- Tổng - tỉ
- 150


- 4/6 và 2/3


- 2 HS lên bảng làm bài. HS làm bài
- Nhận xét


a)


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
4 + 6 = 10(phần)


Số lớn là: 150 : 10 × 6 = 90
Số bé là: 150 – 90 = 60


Đáp số: Số lớn là 90
Số bé là 60
b)


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 3 = 5 (phần)


Số lớn: 150 : 5 × 3 = 90
Số bé là: 150 – 90 = 60
Đáp số: Số lớn là 90


Số bé là 60



- Hs đọc
- Hs trả lời
- HS làm bài
- Nhận xét


Bài làm


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
6 – 2 = 4 (phần)


Số lớn là: 20 : 4 × 6 = 30
Số bé là 30 – 20 = 10


Đáp số: Số lớn là 30
Số bé là 10


- Hs đọc


- Hs phân tích và làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài
toán khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó?


- Tổng kết bài.


- Nhận xét giờ học.


a 3 10 6 2


b 5 20 10 6


a:b 3:5 10:20 6:10 2:6
b:a 5:3 20:10 10:6 6:2
- Hs nêu


<b></b>
---LUYÊN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 58:</b> <b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).</b>


<b>- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); </b>


<b>- Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ </b>
được phép lịch sự (BT3);


<b>- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).</b>
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Biết đặt câu cầu khiến phù hợp với tình huống cho trước</b>
<i>3. Thái độ</i>



<b>- Vận dụng vào giao tiếp hằng ngày.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản được giáo dục </b>


- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử: thể hiện sự cảm thông.
- Khả năng thương lượng


- Khả năng đặt mục tiêu.


<b>III. Đồ dùng dạy – học</b>


- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi Hs đặt một số câu khiến.


+ Có những cách nào để tạo ra câu
khiến?


- Gv nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: (30')</b>


2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:


<i><b>I. Nhận xét</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 1,2.
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các câu nêu


- 4 -5 em nối tiếp đặt câu.


+ Muốn tạo câu khiến có các cách:
* Thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên,
phải... vào trước động từ.


* Thêm các từ lên, đi, thôi, nào... vào
cuối câu.


* Thêm các từ xin, mong... vào đầu
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

yêu cầu, đề nghị.
- Gọi Hs nêu ý kiến.


*Kết luận kết quả.


+ Em có nhận xét gì về cách nêu yêu
cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa?


<b>*KNS</b>: Hai bạn đều có chung một yêu
cầu, đề nghị nhng cách nói khác hẳn
nhau. Cách nói của bạn Hùng làm cho
bác Hai phật ý, không cho mợn bơm,
cịn cách nói lịch sự, thể hiện sự kính
trọng đúng mức của bạn Hoa làm cho
bác hài lịng và sẵn sàng bơm hộ.



+ Theo em, thế nào là lịch sự khi yêu
cầu, đề nghị?


<b>* Ghi nhớ: ( SGK</b> )
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu hs nói một số câu yêu cầu, đề
nghị để minh hoạ.


<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào
VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.


- Gọi Hs trình bày kết quả.


- Kết luận kết quả.


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào
VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.


Câu nêu yêu cầu, đề nghị:


- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên


nhé, trễ giờ học rồi.


- Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm
lấy vậy.


- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
- Nào để bác bơm cho.


+ Bạn Hùng nói trống khơng, thiếu lễ
độ, khơng lịch sự.


+ Bạn Hoa nói lễ phép, lịch sự với
bác Hai.


- Trao đổi cặp và trả lời:


+ Lời yêu cầu phù hợp với quan hệ
giữa người nói và người nghe, cách
xưng hơ phù hợp.


+ Giọng điệu, thái độ khi đề nghị, yêu
cầu cần thể hiện sự lễ độ, tôn trọng
khiến


người nghe hài lòng.


- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.


- Hs đọc



- 3- 4 em nêu ví dụ.
- 1- 2 em đọc.


- Trao đổi cặp, làm bt.


- Nối tiếp nêu miệng trước lớp, nhận
xét sửa các câu sai.


VD: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn
cái bút được khơng?


- 1- 2 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.


<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.


- Gọi Hs trình bày từng cặp câu.


- Nhận xét, kết luận.


<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gợi ý, giúp đỡ hs làm bài.



- Gọi Hs trình bày


- Nhận xét, kết luận


<b>3. Củng cố dặn dò: (4')</b>


+ Thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị? Cho VD.


- Nhận xét giờ học.


- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- Nối tiếp nêu miệng trớc lớp, nhận
xét sửa các câu sai.


VD: Bác ơi mấy giờ rồi ạ!
- Hs đọc


a. Lan ơi cho tớ
về với.


- Cho đi nhờ
một cái.


- Lời nói lịch sự,
thân mật.



- Câu nói mất
lịch sự vì nói
trống khơng,
thiếu từ


xưng hơ.
b. Chiều nay chị


đi đón em nhé.
- Chiều nay, chị
phải đón em
đấy.


- Lời nói lịch sự,
thân mật.


- Câu nói có ý
bắt buộc, khơ
khan, ít tình
cảm.


- 1 em đọc.


- Làm việc theo nhóm, viết vào bảng
phụ.


- Treo bảng, đọc bài.


- Bổ sung bài làm của các nhóm khác.
VD:



a. Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển sổ ghi chép bố nhé!


b. Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên
nhà bác một lúc ạ.


- 2 em trả lời.


<b></b>
---SINH HOẠT TUẦN 29 + KĨ NĂNG SỐNG


<b>A. Sinh hoạt (20’)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần để học sinh thấy có hướng phấn
đấu và sửa chữa.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng tự quản trong tiết sinh hoạt lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học sinh có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét



3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm


...
...
...
...
...
*) Nhược điểm


...
...
...
...
...
*) Tuyên dương


- Cá nhân:...
- Tổ:...


<b>II. Phương hướng tuần 30</b>


- Cán sự lớp theo dõi mọi hoạt động của lớp để báo cáo kịp thời


- Lớp phó lao động đôn đốc nhắc nhở các bạn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
sạch sẽ.


- Giáo dục về an tồn giao thơng khi đi bộ, đi xe máy
- Giáo dục đạo đức, thể chất cho Hs



- Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid – 19.


<b>B. Kĩ năng sống (20’)</b>


<b>Bài 10: KỸ NĂNG NHẬN DIỆN TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết được những mối nguy hiểm có thể xảy ra ở gia đình và nhà
trường


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi xử lí tình huống nguy hiểm nhằm
giúp cho bản thân có được sự an tồn.


<i>3. Thái độ:</i> Vận dụng một số yêu cầu cơ bản đó để nhận diện tình huống nguy
hiểm trong cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- </b>Sách TH kỹ năng sống lớp 4. Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>+ Em hãy nêu những việc cần làm giúp bảo
vệ môi trường?


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>



<b> </b>- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Hoạt động cơ bản.</b>


<b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>


- Yêu cầu HS đọc bài trang 43.


+ Hãy chia sẻ với các bạn một cách ngắn gọn
các hình ảnh trong sách.


+ Y/c HS chia sẻ trước lớp?


<b>- </b>Gv nhận xét, chốt: Các hình ảnh trong sách
đều là những hành động chúng ta không được
phép làm vì chúng sẽ làm ô nhiễm môi
trường.


<b>* Hoạt động 1: Chia sẻ - Phản hồi</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập sgk


+ Em hãy dựa vào kinh nghiệm của mình để
hồn thiện bảng sau


- GV đưa ra kết luận



<b>* Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b>


- Gọi Hs đọc tình huống


- Gv y/c Hs thảo luận nhóm 2, tìm cách ứng
xử phù hợp


- Gv chốt lời khun phù hợp, có ích.
- Nhận xét, tuyên dương


<b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Gv chốt lời khun phù hợp, có ích.
* Ghi nhớ


<b>2. Hoạt động thực hành</b>
<b>* Hoạt động 1: Rèn luyện</b>


- G/v yêu cầu học sinh điền tên các tác nhân
gây ô nhiễm không khí vào hình và cho biết
hậu quả của nó.


- Nhận xét kết quả


<b>* Hoạt động 2: Định hướng ứng dụng</b>
<b>- </b>Gv y/c Hs đọc phần định hướng trong SGK


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>



- Gv y/c Hs trong 5 ngày hãy làm ít nhất một
hành động bảo vệ mơi trường và ghi lại vào


- HS đọc


- 2 Hs thực hiện
- HS chia sẻ
- Bổ sung
- Lắng nghe
- Hs đọc
- Hs viết


- Hs đọc bài trước lớp
- Nhận xét


- Hs làm bài


- Hs nêu phương án lựa chọn
của mình


- Hs đọc
- Hs thực hiện
- Hs trình bày
ĐA:


Bỏ rác đúng nơi quy định


Tiết kiệm khi sử dụng điện
nước



Đi xe đạy thay cho xe máy
Trồng cây xanh


Nhắc nhở người thân khi họ có
hành động khơng tốt


- 2 Hs đọc


- Hs lắng nghe và làm bài
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

phần hoạt động ứng dụng của vở.


- Dặn dò HS vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống tốt.


- Chuẩn bị tiết học sau


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


KHOA HỌC


<b>Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.



- Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khơ hạn.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS trình bày được nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt


<i>3. Thái độ</i>


- HS u mơn học, thích khám phá


- u lao động, ham học hỏi, yêu thiên nhiên
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Làm việc nhóm


- Trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


+ Thực vật cần gì để sống?


+ Mơ tả TN để biết cây cần gì để sống?
- Gv nhận xét



<b>2. Dạy bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài (2’)
2.1. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: Nhu cầu về nước khác</b>
<b>nhau của thực vật (10’)</b>


<b>* KNS: </b>Làm việc nhóm<b>. </b>Trình bày sản
phẩm thu thập được và các thông tin về
chúng


- Kiểm tra sự CB tranh ảnh của hs.
- GV chia lớp thành nhóm 4.


- Yêu cầu hs phân loại tranh ảnh các cây
thành các nhóm.


1. Cây sống ở nơi khô hạn.
2. Cây sống ở nơi ẩm ướt
3. Cây sống ở dưới nước.


4. Cây sống cả trên cạn và dưới
nước.


- HS thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe


* Hoạt động nhóm<b>.</b>



- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm mình.


+ Nhận xét gì về nhu cầu nước của các
lồi cây?


- Kết luận: GV chốt lại nd hoạt động.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về</b>
<b>nước của một cây ở những giai đoạn</b>
<b>phát triển khác nhau và ứng dụng</b>
<b>trong trồng trọt (10’)</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình 117
và trả lời câu hỏi:


+ Hình minh hoạ gì?


+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước? Vì sao?


- GV yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ
khác về cây ở các giai đoạn khác nhau
cần lượng nước khác nhau.


* GV cung cấp thêm : Cây ăn quả ,lúc
còn non cần tới nhiều nớc để cây lớn


nhanh , khi quả chín cây cần ít nước hơn
...


Kết luận: Nội dung hoạt động...


<b>Hoạt động 3: Trò chơi "Về nhà" (10’)</b>


- Yêu cầu hs lập 3 nhóm.


- Gv phát các thẻ ghi: bèo, xương rồng,
rau rệu....Gắn các thẻ ưa nước, ưa khô
hạn, ưa ẩm.


- Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 hs tham gia.
Cách chơi: GV hô"Về nhà"tất cả các hs
cầm thẻ lật lại xem tên của mình và chạy
về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình
ưa sống.


- Tổng kết trị chơi.


+ Qua trị chơi em rút ra được gì?


<b>3.Củng cố, dặn dị: (3')</b>


+ Nhận xét về nhu cầu nước của thực
vật?


- Yêu cầu hs nhắc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét giờ học.



- Về học bài.


- Các loài cây khác nhau thì có nhu
cầu về nước khác nhau, có cây sống
trên cạn, có cây sống dưới nước, có
cây sống nơi ẩm ướt, có cây sống cả
trên cạn lẫn dưới nước.


* Hoạt động lớp<b>.</b>


- H2: Ruộng lúa vừa mới cấy....
- H3: Lúa đã chín vàng...


- Từ lúc mới cấy đến lúc bắt đầu uốn
câu vào hạt.Vì lúa cần để sống và để
tạo hạt.


- VD: HS lấy VD..


(Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy )


* Hoạt động nhóm.


- HS chơi trị chơi.


- Hs trả lời


- Nhu cầu về nước của mỗi thực vật là
khác nhau, từng giai đoạn phát triển


của cây cũng cần lượng nước khác
nhau..


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật </b>
(ND Ghi nhớ).


<b>- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật </b>
nuôi trong nhà (mục III).


<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.</b>
<i>3. Thái độ</i>


<b>- Ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh minh hoạ về con vật.
- Bảng nhóm.


III. Các hoạt động dạy và học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Nêu cách viết kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối?


- Đọc tin tóm tắt trên báo nhi đồng hoặc
thiếu niên tiền phong.


- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới: (30')</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp


<i><b>2.2. Nội dung:</b></i> Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi hs đọc bài: Con mèo hung.
- Gv yêu cầu thảo luận cặp.
+ Bài văn có mấy đoạn?


+ Nội dung chính của từng đoạn?


+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy
phần? Nội dung chính của từng phần là
gì?


<i><b>2.3. Ghi nhớ: sgk</b></i>


- Gọi hs đọc lại.


<i><b>2.4. Luyện tập</b></i>



- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv gợi ý làm bài.


- 2 hs trả lời


- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của
bạn.


- Hs lắng nghe
- 2 học sinh đọc bài.
- 2 hs trao đổi cặp


- Hs nối tiếp nhau trả lời
- Có 4 đoạn


+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định
tả.


+ Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen
của con mèo.


+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Gồm 3 phần.


+ Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
+ Thân bài: Tả hình dáng, thói quen
của con vật đó.


+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật.


- 3 học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gv nhận xét1 số hs.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Một bài văn miêu tả con vật gồm mấy
phần?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs làm bài vào vở.
- 3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét.


- 2 học sinh trả lời.


HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


(Dạy Sách Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống)


<b>Bài 7: CHÚNG MÌNH CĨ HỌC THÌ CŨNG GIỎI NHƯ ANH ẤY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những
người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.


<i>3. Thái độ</i>


- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- </b>Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế
nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?
- Gv nhận xét


<b>2</b>. <b>Bài mới: </b>Chúng mình có học thì cũng
giỏi như anh ấy


<b>2.1. Hoạt động 1: </b>


- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và
những bài học về đạo đức, lối sống trang
24)



+ Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn
dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học?
+ Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra
Bác Hồ là người thế nào?


+ Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao?
+ Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy?
- Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào
trong câu chuyện?


<b>2. 2. Hoạt động 2: </b>GV cho HS thảo
luận nhóm


- Học đọc, học viết là để làm gì? Việc
học là việc em cần làm khi em còn nhỏ


- HS trả lời
- Nhận xét


- Học sinh lắng nghe
- HS trả lời


* Hoạt động nhóm 4


- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào
bảng nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao?



<b>2.3. Hoạt động 3</b>: Thực hành -Ứng
dụng


+ Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ
học tập sẽ dẫn đấn hậu quả gì?


+ Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học
tốt chưa?


+ Em muốn trở thành người như thế
nào?


+ Em đã làm gì cho ước mơ đó?
- Nhận xét


3. <b>Củng cố, dặn dị: </b>


<b>+ </b>Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt
đời?


- Nhận xét tiết học


- Hs trả lời


- Hs lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×