Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.79 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày Soạn : 1/9/2011
Tiết :7 Bài : 4
I MỤC TIÊU BAØI HỌC:
1/Kiến thức :+ Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M,
N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
+Hiểu được - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2<i><b>/</b></i><b>Kĩ n ă ng </b>
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, say mê u thích mơn học
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1/Chuẩn bị của thầy : Hệ thống câu hỏi, hình 1.6
2/Chuẩn bị của trị : Xem lại bài nguyên tử
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/Ổn định tổ chức : (1ph) Kiểm tra sĩ số
2/Kiểm tra bài cũ :
3/Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài :(1ph) Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?Trong nguyên tử các e chuyển động
như thế nào? Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Hôm nay ta đi phần cấu tạo vỏ nguyên tử
<b>* Tiết trình tiết dạy </b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
15p <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự</b>
<b>chuyển động của electron</b>
<b>trong nguyên tử.</b>
<b>GV cho HS quan sát</b> mẫu hành
tinh nguyên tử theo Rơ-dơ-pho
(E.Rutherford) Bo (N. Bohr) và
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
<b>GV dùng lời nhắc lại</b> ý chính vè
ưu nhược điểm KQ:
GV: Sự chuyển động của các
electron trong nguyên tử nt nào?
+ Như đã biết: số e = số p = Z =
STT ng.tố trong bảng HTTH.
<b>HK:</b> <i>Vậy các electron phân bố</i>
<i>trong lớp vỏ nguyên tử như thế</i>
<i>nào? Có tuân theo qui luật không?</i>
HS quan sát sơ đồ. Và
dựa vào SGK nêu ưu
nhược điểm về loại mơ
hình này
HS trả lời
<b>I.Sự chuyển động của các e trong nguyên</b>
<b>tử:</b>
<i><b>1. Mô hình hành tinh ngun tử theo:</b></i>
Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)
Bo (N. Bohr) vaø
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
* Ưu: Có tác dụng lớn đến p.tr lí thuyết
CTNT.
** Khơng đầy đủ để giải thích mọi tính
chất của ngun tử .
<i><b>2. Theo quan điểm hiện nay.</b></i>
<i>+ Các electron chuyển động rất nhanh </i> (tốc
độ hàng nghìn km/s)<i> trong khu vực xung </i>
<i>quanh hạt nhân nguyên tử không theo </i>
<i>những quĩ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên </i>
<i>tử.</i>
Số e = số p = Z = STT trong bảng HTTH
VD : số thứ tự của H trong BTH là 1
(Z=1), vỏ nguyên tử H có 1 electron,
hạt nhân nguyên tử có 1 proton.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
13p
2p
GV cho HS cùng nghiên cứu SGK
để cùng rút ra các nhận xét:
<b>H</b>K: <i>Electron gần hạt nhân có mức</i>
<i>năng lượng thấp hay cao, bị hạt </i>
<i>nhân hút mạnh hay yếu khó hay dễ</i>
<i>bứt ra khỏi vỏ nguyên tử?</i>
<b>H</b>Tb: <i>Electron <b>xa</b> hạt nhân có mức</i>
<i>năng lượng như thế nào , bị hạt</i>
<i>nhân hút yếu hay mạnh? dễ hay</i>
<i>khó tách ra khỏi vơ nguyên tử?</i>
GV chốt lại
<b>Hoạt động 3: Phân lớp </b>
<b>electron. (s, p, d, f)</b>
GV hướng dẫn HS đọc SGK để
biết các qui ước:
Các electron ở phân lớp s gọi
là electron s.
Các electron ở phân lớp p gọi
là electron p.
Các electron ở phân lớp d gọi
là electron d.
Các electron ở phân lớp f gọi
là electron f
GV cho hs thảo luận nhóm ? phát
phiếu học tập
GV chốt lại
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
GV nhắc lại STT của nguyên
tố trong BTH bằng số electron
ở lớp vỏ nguyên tử?
- Các electron sắp xếp thành
từng lớp, các phân lớp như thế
nào ?
HS nghiên cứu sgk trả
lời
-/ Electron <b>gần</b> hạt nhân
có mức năng lượng <b>thấp</b>,
bị hạt nhân hút <b>mạnh</b>,
<b>khó</b> bứt ra khỏi vỏ
nguyên tử.
- Electron <b>xa</b> hạt nhân
có mức năng lượng <b>cao</b>
hơn, nhưng bị hạt nhân
hút <b>yếu</b> hơn, do đó <b>de</b>ã
tách ra khỏi vơ nguyên
tử.
HS đọc SGK
HS nhận phiếu và thảo
luận nhóm và trả lời
HS nhắc lại
<i><b>1.lớp electron:</b></i>
- các electron trên cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau.
- các mức năng lượng của các được xếp
theo thứ tự tăng dần từ thấp lên cao<b> nghĩa</b>
<b>Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7</b>
<b>Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q</b>
<b>2. </b><i><b>Phân lớp electron. (s, p, d, f)</b></i>
a/ Mỗi lớp electron lại được thành
phân lớp, các electron trên <i><b>mỗi phân</b></i>
<i><b>lớp có mức năng lương bằng nhau.</b></i>
b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp:
Lớp (n) Phân lớp tương ứng:
-Lớp thứ 1 (n=1) có 1 phân lớp: 1s
- Lớp thứ 2 (n=2) có 2 phân lớp:2s và
2p.
- Lớp thứ 3 (n=3) có 3 phân lớp : 3s, 3p,
3d.
… …
4/Dặn dò : (1p)Về nhà làm hết các bài tập sgk và sbt
IV RÚT KINH NGHIỆM :………
………
….
PHIẾU HỌC TẬP : Hãy điền vào các oâ troáng:
1 2 3 4