Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.57 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<b>Ngày soạn: 8/9/2012</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012</b>
Tiết 1: Chào cờ.


<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 2: Tập đọc:


<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trị, Dế Mèn).


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.


- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Giáo dục HS có tấm lịng nhân hậu biết giúp đỡ mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh trong SGK; tập truyện <i>Dế Mèn phiêu lưu</i> <i> kí.</i>


III. Hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: Giới thiệu sơ qua nội dung </b>
của phân môn Tập đọc trong TV.



<b>2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề.</b>
<b>b) HD luyện đọc và tìm hiểu.</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.


- Hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc diễn cảm cả bài
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và
TLCH


<i><b>+ Đoạn 1: “2 dòng đầu”.</b></i>


<b>? Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh</b>
như thế nào?


<b>? Đoạn 1 nói nên điều gì?</b>
<i><b>+ Đoạn 2: “5 dịng tiếp theo”.</b></i>


<b>? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị</b>



- Học sinh đọc bài. Lớp theo dõi.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.


- Luyện phát âm: <i>cỏ xước, Nhà Trò, cánh</i>
<i>bướm non, nức nở. </i>


- Luyện đọc theo cặp.


- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- HS theo dõi.


- Thực hiện đọc thầm và TLCH
- Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung.
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trị gục đầu khóc bên tảng đá cuội.


<i><b>Ý 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

rất yếu ớt?


<i><b>G: “</b>ngắn chùn chùn</i>”: là ngắn đến mức
quá đáng, trơng rất khó coi.


<b>? Đoạn 2 nói lên điều gì?</b>
<i><b>+ Đoạn 3: “5 dòng tiếp theo”.</b></i>


<b>? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như</b>
thế nào?



<i><b>G: “ </b>thui thủi</i>” : là cơ đơn, một mình lặng
lẽ khơng có ai bầu bạn.


<b>?đoạn 3 cho ta thấy điều gì? </b>
<i><b>+ Đoạn 4: “cịn lại”.</b></i>


<b>? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm</b>
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn.


<b>?Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?</b>
- Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài


<b>?Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích?</b>
- u cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra
nội dung của bài.


- GV chốt ý- ghi bảng.
<i><b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.</b></i>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn đã viết sẵn.


- GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.


- Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét và tuyên dương.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính.
<b>? Qua bài học hơm nay, em học được gì ở</b>
nhân vật Dế Mèn?


- GV kết hợp giáo dục HS.


những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen
mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.


<i><b>Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trị</b></i>


Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trị ơm yếu, kiếm khơng đủ ăn,
khơng trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ
chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.


<i><b>Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe</b></i>
<i><b>doạ</b></i>


+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy
trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể


cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.


+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản
ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động
bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.


<i><b>Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn</b></i>
- HS đọc bài.


- HS nêu.


<b>Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng</b>
<i><b>nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.</b></i>


- HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi,
nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Theo dõi


- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:
“Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm <i>Dế Mèn phiêu</i>
<i>lưu kí.</i>


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


<b>--- &</b> œ<b> </b>


---Tiết 3: Tốn: ---Tiết 1


<b>Ơn tập các số đến 100 000 (tr.3)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


- Bài tập cần làm: BT1, 2, 3 (a.viết được hai số; b. dịng 1).


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


<b>- Bảng phụ.</b>


III. Hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề.</b></i>


<b>b. HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng</b>
- GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu
rõ chữ số của từng hàng.



- Tiến hành tương tự với các số: 83 001 -
80 201 - 80 001


- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Yêu cầu cho VD:


+ Các số tròn chục: 10; 30 ...
+ Các số tròn trăm: 500; 600 ...
+ Các số trịn nghìn: 1000; 3000 ...


+ Các số trịn chục nghìn: 10 000; 20 000 ...
<b>c. HĐ2: Luyện tập</b>


<b>Bài 1: </b>


- Cho HS xem dãy số/SGK: Em hãy nêu quy luật
viết các số trong từng dãy số này.


+ Viết tiếp theo thứ tự lớn dần.
+ Mỗi đoạn biểu thị cho 10 000.


- HD, theo dõi HS viết và thống nhất kết quả.
<b>Bài 2: Viết theo mẫu</b>


Mục tiêu: HS biết cách xác định các hàng của mỗi
chữ số, đọc số có 5 chữ số.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>*HĐ1: Cả lớp</b>



- Tham gia đọc và viết số


- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục


<b>*HĐ2: Cá nhân</b>


- Xem và nêu quy luật viết các số
a)


10 000 ... 30 000 ...
.... ...


b) 36000; 37000; 38000


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HDHS đổi chéo vở kiểm tra.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài.
- Đại diện HS trình bày bài làm, lớp nhận xét
- Ghi điểm


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học


Chuẩn bị: <i>Ơn tập các số đến 100 000 (tt)</i>


- 1 em phân tích, HS tự làm bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra



- Lắng nghe
<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 4: Đạo đức:


<b>Trung thực trong học tập (tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.(HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa
trung thực trong học tập).


- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .


- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .


- Học sinh khá, giỏi biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những
hành vi thiếu trung thực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- GV : Tranh vẽ, các mẫu chuyện,bảng phụ.


- HS: sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a.Giới thiệu bài – Ghi đề .</b></i>
<i><b>b.HĐ1: Xử lí tình huống.</b></i>


- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các
cách giải quyết có thể có của bạn Long trong
tình huống.


- GV tóm tắt thành cách giải quyết chính.


<b>? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết</b>
nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?


<i><b>*GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp</b></i>
nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi
mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>c. HĐ 2:Thực hành</b></i>
<i><b>*Bài tập1 (SGK).</b></i>


- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Thảo luận nhóm 2 em.


- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.


- HS theo dõi.


- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày


*GV kết luận: Ý (c) là trung thực trong học tập.
Ý (a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
<i><b>*Bài tập 2 (SGK).</b></i>


-GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa
chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo
3 thái độ:Tán thành, Phân vân, Không tán
thành.


-Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và
giải thích lí do lựa chọn của mình


*GV kết luận: Ý (b), (c) là đúng; ý (c) là sai.
-GV kết hợp giáo dục HS:



<b>? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học </b>
tập?


- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.


<i><b>*Liên hệ bản thân.</b></i>


- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương
về trung thực trog học tập.


<b>? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà</b>
em cho là trung thực?


<b>? Nêu những hành vi không trung thực trong</b>
học tập mà em đã từng biết?


*GV chốt bài học: <i>Trung thực trong học tập</i>
<i>giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu</i>
<i>quý, tôn trọng.</i>


“ <i>Khôn ngoan chẳng lọ thật thà</i>
<i>Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay</i>”
<b>4.Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS về nhà</b>
tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi
thể hiện sự không trung thực trong học
tập.--Về nhà chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 6 Cho tiết
sau


-Giáo viên nhận xét tiết học.



<i><b> - Nêu yêu cầu :</b></i>


- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất
vấn lẫn nhau.


<i><b>*Thảo luận nhóm </b></i>


- Nhóm 2 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp
trao đổi, bổ sung.


- Lắng nghe và trả lời:


-…cần thành thật trong học tập, dũng
cảm nhận lỗi mắc phải, không nói
dối, khơng coi cóp, chép bài của bạn,
khơng nhắc bài cho bạn trong giờ
kiểm tra.


- Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài
cho bạn trong giờ kiểm tra.


- Nhắc lại


- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.


- Lắng nghe, ghi nhận.



<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 4: Khoa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng,nhiệt độ để sống.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và duy trì sự sống.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Hình trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.


- Bộ phiếu dùng cho trò chơi : "Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề</b>
b) HDHS tìm hiểu bài


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>HĐ1: Động não</b>


+ Kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống của mình.


*GV kết luận và ghi bảng.


<b>HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK</b>
- Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập như


SGV cho mỗi nhóm.


- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- YC- HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK :
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình ?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người cịn cần những gì ?


*GV kết luận: <i>Con người không thể sống</i>
<i>thiếu ô-xi quá 3-4 phút, không thể nhịn uống</i>
<i>nước 3-4 ngày, cũng không thể nhịn ăn </i>
<i>28-30 ngày.</i>


<b>HĐ3: Trị chơi "</b><i><b>Cuộc hành trình đến hành</b></i>
<i><b>tinh khác"</b></i>


- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20
tấm phiếu nội dung gồm những thứ "cần có"
để duy trì sự sống và những thứ các em
"muốn có".


- GV HD cách chơi :


+ Chọn 10 thứ cần mang theo.


+ Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo


- Một số em trả lời.



*<i>Những ĐK cần để con người sống và</i>
<i>phát triển:</i>


–<i> Điều kiện vật chất : thức ăn, nước</i>


<i>uống, quần áo, sách vở,...</i>


–<i> Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình</i>


<i>cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui</i>
<i>chơi, giải trí,...</i>


- Hoạt động nhóm 4.


- Nhóm 4 em thảo luận làm phiếu BT.
- Đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận và trả lời.


– cần thức ăn, nước, khơng khí, ánh
sáng, nhiệt độ,...


– cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao
thông,... các điều kiện về tinh thần, văn
hóa, xã hội


- Nhóm 3 em



- Nhóm trưởng nhận bộ đồ chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tổ chức HS chơi trị chơi


- HD các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và
giải thích


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị : Trao đổi chất ở người


- Chơi vui vẻ, đoàn kết
- Hoạt động cả lớp
- Lắng nghe


<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 6: Luyện tốn:


<b>Ơn tập các số đến 100 000 (tr.3 - VBT)</b>


<b>I. Mục tiêu: Củng cố cho HS các kiến thức:</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
<b>- Bảng phụ.</b>


III. Hoạt động dạy – học:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề.</b></i>
<b>b. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- HD, theo dõi HS viết và thống nhất kết quả.
<b>Bài 2: Viết theo mẫu</b>


Mục tiêu: HS biết cách xác định các hàng của mỗi
chữ số, đọc số có 5 chữ số.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài.
- Đại diện HS trình bày bài làm, lớp nhận xét
- Ghi điểm



<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


Chuẩn bị: <i>Ôn tập các số đến 100 000 (tt)</i>


<b>Cá nhân</b>


- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở


- HS nêu miệng kết quả.


- HS làm vở, 2 em làm trên bảng
phụ.


- 1 em phân tích, HS tự làm bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra


- Lắng nghe
<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 7: Luyện Tiếng Việt:


<b>Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Luyện đọc diễn cảm (HS Khá, Giỏi)
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


SGK



<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Luyện đọc đúng</b>
<b>- Gọi 1HS đọc toàn bài.</b>


- Yêu cầu 3HS nối tiếp đọc từng đoạn của
bài.


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng
HS.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Tập cho HS chú ý theo dõi bạn đọc và
mình đọc thầm để hiểu được nội dung
đoạn đã đọc. Khắc phục tình trạng 1số HS
đọc qua loa.


<b>2. Luyện đọc diễn cảm</b>
GV đọc mẫu.


GV theo dõi giúp đỡ HS đọc yếu.
<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc
tốt.


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.



- 1HS đọc toàn bài.
- 3HS nối tiếp đọc


- HS đọc theo cặp.


- Cho HS thi đọc theo cặp.


- HS phát hiện giọng đọc
- HS luyện cá nhân


- HS đọc cho bạn nghe cùng nhận xét góp
ý.


- Thi đọc diễn cảm.


<b>--- &</b>œ<b> </b>
<b>---Ngày soạn: 9/9/2012</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012</b>
Tiết 1: Tốn: Tiết 2


<b>Ơn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) tr. 4</b>


<b>I. Muc tiêu</b>


- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; Nhân (chia) số có đến năm
chữ số cho số có một chữ số.


- Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000.
Làm các bài tập 1(cột 1); 2(a); 3(dòng 1,2); 4(b)



- Hứng thú, u thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng day - hoc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Các hoat động day - hoc:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. Ổn định lớp: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ:


- Lớp làm bài vào nháp
2HS lên bảng làm bài


Viết số rồi đọc số: 63841, 93027; 16208; 70008


3. Bài mới


a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
<b>Bài 1:</b>


- Nêu yêu cầu bài 1 Bài tập 1(tr.4): Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - Nghe yêu cầu


- Nêu cách làm


- Nhẩm rồi nêu kết quả



<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu


- Gọi 1 HS làm mẫu theo ý a trên
bảng lớp, nêu cách đặt tính và
cách tính.


- Yêu cầu HS làm bài vào bảng
con


- Kiểm tra, nhận xét kết quả, củng
cố bài tập


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS nhớ lại cách so
sánh thông qua ý thứ nhất, các ý
còn lại HS làm vào SGK


- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét, củng cố bài tập
<b>Bài 4:</b>


- Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập


Bài tập 2 (tr. 4): Đặt tính rồi
tính



- 1 HS nêu yêu cầu


- Làm mẫu ý a, cả lớp theo dõi. Nêu cách tính
- Làm bài vào bảng con


- Theo dõi


a) 4637 + 8245 7035 - 2316
+ 4637<sub> 8245</sub> - 7035<sub>2316</sub>


12882 4719


325 x 3 25968 : 3


x 325 <sub> 3</sub> 25968 3<sub> 19</sub> <sub>8656</sub>


975 16


18
0
Bài tập 3 (4): > ; < ; = ?


4327 > 3742 65300 > 9530


5870 < 5890 28676 = 28676


Bài tập 4(4):
- HS trả lời
- HS làm vào vở.
7 000 + 2 000 = 9 000



9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4000
3 000 x 2 = 6 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Muốn xếp được các số từ lớn
đến bé ta phải làm gì?


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Chấm chữa bài


4. Củng cố:


- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.


5. Dăn dò:


- Dặn HS về nhà làm bài trong
VBT.


b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978.


<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết):


<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : Bài 2(a) hoặc b.


- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : Bài 2(a) hoặc b.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


<b>II. Đồ dùng dạy – học::</b>
Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


? Nêu tên bài tập đọc mới học?


? Nêu tên bài tập đọc mới học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gv đọc đoạn 1+2 của bài.


- Gv đọc đoạn 1+2 của bài. -Hs lắng nghe.-Hs lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả:


2. Hướng dẫn viết chính tả:


- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn
- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hơm...vẫn
khóc.



khóc. - 1 em đọc, lớp nghe.


- 1 em đọc, lớp nghe.
? Đoạn trích cho em biết về điều gì?


? Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hồn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trị và- Hồn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trị và
hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà
hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà
Trò.


Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;


- Hướng dẫn viết bảng con; - cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá
cuội,


cuội,
? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?


? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.


- Hs viết bảng con.
? Bài viết trình bày như thế nào?


? Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn.- Trình bày là 1đoạn văn.
- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải.


- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải. - Hs viết bài vào vở.- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.



- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Hs đổi vở soát lỗi.- Hs đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài.


3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài.
Bài 2a (5


Bài 2a (5).).


Đọc yêu cầu bài:


Đọc yêu cầu bài: - 1 hs đọc- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?


Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ...- Điền l hay n vào chỗ ...
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.


- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì. - 1 em làm vào bảng phụ.- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chữa bài:


- Chữa bài: phụ.phụ.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang,
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang,
béo lẳn, chắc nịch, lơng mày, lồ xồ,...
béo lẳn, chắc nịch, lơng mày, lồ xồ,...
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các


em.


em.


4. Củng cố :
4. Củng cố :


- Lưu ý các trường hợp viết l/n;
- Lưu ý các trường hợp viết l/n;
- Nhận xét giờ học.


- Nhận xét giờ học.
*


* Dặn dò:Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu Bài tập 2b, Những em viết xấu
sai nhiều lỗi chính tả viết lại.


sai nhiều lỗi chính tả viết lại.


cc õ dd
---Tiết 3: Luyện từ và câu:


<b>Cấu tạo của tiếng.</b>


<b>I. Muc tiêu:</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của Tiếng ( âm đầu, vần, thanh) - nội dung ghi nhớ


-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ bài tập 1 vào bảng mẫu
(mục III)



<b>II. đồ dùng day – hoc:</b>


- GV: Kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
- HS: Bảng con


<b>III. Các hoat động day - hoc:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. Ổn định tổ chức: - Hát


2. Bài mới:


a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài


- Cả lớp theo dõi
b) Nội dung bài:


* Nhận xét:


- Chép câu tục ngữ lên bảng


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS đọc lại câu tục ngữ


- Gọi 1 HS lên bảng đếm số tiếng có
trong mỗi dịng thơ.



+ Hai câu thơ đó có bao nhiêu tiếng?
+ Gọi 1 học sinh đánh vần tiếng “bầu”
- Ghi kết quả đánh vần lên bảng


- Để cấu tạo nên tiếng “bầu” gồm mấy
bộ phận?


- Kẻ sơ đồ cấu tạo tiếng “bầu” lên bảng:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh


Bầu B âu huyền


- Yêu cầu HS tự phân tích các tiếng cịn
lại


- Gọi HS đọc kết quả phân tích


- Đọc lại câu tục ngữ


- 1 HS đếm, cả lớp theo dõi
- Trả lời : 14 tiếng


.


- (3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Ghi vào bảng phân tích 1 số tiếng
+ Tiếng nào có đủ ba bộ phận?
+ Tiếng nào chỉ có 2 bộ phận?



- Kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần
và thanh bắt buộc phải có. Bộ phận âm
đầu khơng bắt buộc phải có mặt


* Ghi nhớ (SGK- trang 7)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* Luyện tập


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi 1 HS nêu mẫu


- Yêu cầu HS dựa vào mẫu để làm bài
vào VBT


- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS suy nghĩ rồi làm bài.


- Gọi HS nêu miệng kết quả, gọi HS khác
nhận xét.


- GV chốt lại


4. Củng cố, dăn dò:


- Củng cố bài, nhận xét tiết học



- Yêu cầu học sinh về học lại ghi nhớ.


- Bầu, thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một, giàn.


- Tiếng " ơi "


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm


Bài tập 1: Phân tích mỗi bộ phận cấu tạo của
từng tiếng ở câu tục ngữ:


Nhiễu điều phủ lấy gíá gương


Người trong một nước phải thương nhau
cùng.


- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi
- 1 HS nêu mẫu


- Làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau trả lời


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


nhiễu nh iêu ngã


điều đ iêu huyền


phủ ph u hỏi



lấy l ây sắc


Bài tập 2: Giải câu đố


- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi
- Làm bài cá nhân


- HS nêu kết quả, nhận xét
- Đáp án là : " sao ".


- HS đọc ghi nhớ
cc õ dd
---Tiết 4: Thể dục


(GV chuyên dạy)


cc õ dd
---Tiết 5: Tiếng Anh:


(GV chuyên dạy)


cc õ dd
---Tiết 6: Âm nhạc:


(GV chuyên dạy)


cc õ dd
---Tiết 7: Mĩ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày soạn: 10/9/2012</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012</b>


Tiết 1: Tập đọc:


<b>Mẹ ốm</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2khoor thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong
bài).


- Bồi dưỡng tình yêu gia đình
<b>II- Đồ dùng dạy - học: </b>


Tranh minh hoạ nội dung bài SGK
Bảng phụ chép khổ thơ 4,5


III- Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b><b> : </b></i>
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b>2. Dạy bài mới :</b></i>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài :</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài </b></i>
<i><b>a, Luyện đọc </b></i>



+ Toàn bài chia làm mấy khổ thơ?


- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu một số
từ khó.


-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>b, Tìm hiểu bài </b></i>


+ Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
gì ?


Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày


– 2 HS đọc bài <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</i>,
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.


– HS quan sát tranh.
- 1Hs khá đọc toàn bài.
+ 7 khổ thơ.


- HS đọc tiếp nối các khổ thơ( 2-3 lượt ).
- HS luyện đọc từ khó


- HS luyện đọc theo cặp.
- Các cặp thi đọc



- Lắng nghe


- Một HS đọc cả bài


+ Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan
tâm lo lắng, nhất là bạn nhỏ.


- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ruộng vườn vắng mẹ cước cày sớm trưa.
+ Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị ốm thì
như thế nào?


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3.


+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?


+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+ Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


+ Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
<i><b>c, Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lịng</b></i>
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc
lịng.



- GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay, thuộc bài nhất.


+ Nội dung chính của bài thơ là gì?


<b>*KNS : </b>Thể hiện sự thơng cảm
Tự nhận thức về bản thân
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>


+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?
- HD học ở nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học


được.
- HS nêu.
-HS đọc


+ Cơ bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Anh y sĩ đa mang thuốc vào.


+ Tình nghĩa xóm làng thật sâu nặng,
đậm đà, đầy nhân ái.


+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa... chưa tan
Cả đời... tập đi



Vì con... nếp nhăn.


+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.


+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì...
+ Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn
đối với mình: Mẹ là... của con.


+ Thể hiện tình cảm giữa người con với
mẹ, thể hiện tình cảm của hàng xóm với
người bị ốm.


- 3 HS tiếp nối đọc bài thơ và nêu cách
đọc hay.


- 2 -3 HS đọc.


- HS nhẩm đọc thuộc lịng bài thơ.
- Mỗi nhóm cử một HS thi đọc.


+ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương
sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.


- HS nêu
- Lắng nghe


<b>--- &</b>œ<b> </b>


---Tiết 2: Toán: ---Tiết 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng phép trừ, các số có đến năm chữ số(với) cho số
có một chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số(với) cho số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức .


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a,b)
- Giáo dục lòng ham học.


<b>II - Đồ dùng dạy - học: </b>
- Bảng phụ


III- Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>2. Dạy bài mới </b></i>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2.2. Hướng dẫn ôn tập </b></i>
Bài 1:


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Nhận xét



Bài 2:


- Đặt tính rồi tính
- Chữa bài, nhận xét.


Bài 3:


+ Nêu thứ tự thực hiện trong một biểu
thức?


- Chữa bài, nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dăn dò </b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng chữa bài 2.


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự ghi kết quả vào vở.


- Một vài nhóm hỏi đáp theo nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng tính, lớp làm bảng con.
b, 56 346 + 2 854 = 59 200


43 000 - 21 308 = 21 692
13 065  4 = 52 260
65 040 : 5 = 13 008


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu và làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài.


a, 3 257 + 4 659 - 1 300 = 7 916 - 1 300
= 6 616


b, 6 000 - 1 300  2 = 6 000 - 2 600
= 3 400


<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 3: Kĩ thuật


(GV chuyên dạy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thế nào là kể chuyện ?</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chyện (ND ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III)


- Giáo dục học sinh ý thức học tốt.
<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>


- Băng giấy chép nội dung bài 1


- Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
<b>III- Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Mở đầu </b></i>


- Giới thiệu chương trình, sgk .


- GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm
văn.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài : Lên lớp 4, các em sẽ học</b>
các bài tập làm văn có nội dung khó hơn
lớp 3 nhưng cũng rất lý thú. Tiết học hôm
nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài
văn kể chuyện.


- HS nghe


<b>2. Phần nhận xét : </b>


<i><b>* Bài tập 1 : Gọi HS đọc ND bài và kể lại</b></i>
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1


- 1 HS khá kể vắn tắt nội dung câu
chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.



- GV phát bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài
tập 1.


- HS thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, nhắc lại.
- GV ghi bảng :


<i>a) Câu chuyện có những nhân vật :</i> - Bà cụ ăn xin


- Mẹ con bà nông dân
- Những người dự lễ hội


<i>b) Các sự việc xảy ra và kết quả :</i> - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật
nhưng không ai cho.


- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin vào ngủ trong nhà.


- Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân
chèo thuyền cứu người.


<i>c) Ý nghĩa của câu chuyện :</i> … ca ngợi những con người có lòng nhân
ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại,
khẳng định có lịng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải


thích sự hình thành hồ Ba Bể.


<i><b>* Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc toàn văn yêu</b></i>
cầu của bài Hồ Ba Bể.


- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba
Bể.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
- Hỏi : Bài văn có nhân vật khơng ? … khơng.


+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không ?


… khơng; chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể như : vị trí, độ cao, chiều
dài, đặc điểm địa hình …


+ Em có nhận xét gì về bài “Hồ Ba Bể” với
bài “Sự tích hồ Ba Bể” ?


… bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn
kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu
“Hồ Ba Bể” (dùng trong ngành du lịch
hay trong các sách giới thiệu danh lam
thắng cảnh).


- GV chốt ý.


- Hỏi : Theo em thế nào là văn kể chuyện ? … kể lại một chuỗi sự việc có đầu có


cuối, liên quan đến một hay một số nhân
vật.


- GV : Mỗi câu chuyện cần nói lên được
một điều có ý nghĩa.


<b>3. Phần ghi nhớ :</b> - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/11
- Gọi 2 em đọc thuộc ghi nhớ tại lớp. - Cả lớp đọc thầm để thuộc.
- GV : Để khắc sâu phần ghi nhớ <sub></sub> phần


luyện tập.


<b>4. Phần luyện tập :</b>


<i><b>* Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập</b></i>
1.


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Lớp thảo luận nhóm 4.
- Hỏi: Nhân vật trong câu chuyện em sẽ kể


là ai ?


… là em và người phụ nữ có con nhỏ.


<i>* GV lưu ý :</i>


- Trước khi kể, cần xác định nhân vật của
câu chuyện.



- Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người
phụ nữ.


- Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng
em hoặc tơi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham


- Từng cặp tập kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gia vào câu chuyện vừa kể lại chuyện. - Cả lớp nhận xét, góp ý.


<i><b>* Bài tập 2 : </b></i> - 1 em nêu yêu cầu bài tập


- Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật
nào ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?


… đó là em và người phụ nữ có con nhỏ.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? … biết quan tâm giúp đỡ đến người khác.


<i>* Giáo dục : </i>Biết quan tâm, giúp đỡ nhau
là một nếp sống đẹp.


<b>5. Củng cố, dặn dò :</b> - HS nhắc lại những điều vừa học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và viết lại vào


vở BT 2.<i> Bài sau : Nhân vật trong truyện.</i>


<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 5: Lịch sử:



<b>Mơn Lịch sử và Địa lí</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.


<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc …


III- Các hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Mở đầu :</b>


- GV giới thiệu chương trình học, giới thiệu
SGK mơn Lịch sử và Địa lý lớp 4.


<b>2. Dạy bài mới : </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài : </b>
- G.v nêu mục tiêu của bài.



<i><b>2.2. Vị trí, hình dáng của nước ta</b></i>
* Hoạt động 1: cả lớp.


- GV treo bản đồ, giới thiệu vị trí của nước
ta và các cư dân ở mỗi vùng.


- Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển
và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.


+ Hình dáng của nước ta ?
+ Nước ta giáp với nước nào ?


– HS quan sát .


+ Phần đất liền có hìmh chữ S .


+ Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía
tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía
đông, nam là vùng biển rộng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía
nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí nơi đó
trên bản đồ?


<i><b>2.3, Sinh hoạt của các dân tộc.</b></i>
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ?


- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng
biệt ?



Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có
chung một Tổ quốc, một lịch sử .


<i><b>2.4. Liên hệ </b></i>


Hoạt động 3 : làm việc cả lớp.


+ Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay,
ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm
dựng nướcvà giữ nước. Em có thể kể một sự
kiện chứng minh điều đó ?


<i><b>2.5. Cách học môn Địa lý và Lịch sử:</b></i>
+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em
cần phải làm gì ?


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


+ Mơn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu điều
gì ?


- Dặn HS về học bài và chuấn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


ta trên bản đồ.


- HS xác định nơi mình sống trên bản đồ
hành chính (Tỉnh Thái Nguyên).



- 54 dân tộc


- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói
riêng .


– HS chú ý nghe


- VD: An Dương Vương xây thành Cổ
Loa, Hai Bà Trưng đánh giặc,...


+ Quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập
tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu
thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận.


<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 6: Luyện Tiếng Việt:


<b>Ôn Luyện từ và câu: Ôn tập về cấu tạo của tiếng.</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng.


- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng, đặt câu và sử dụng dấu câu thích hợp.
- GD học sinh chăm chỉ học tập.


<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>
Bảng phụ


III- Các hoạt động dạy – học:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của tiếng
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


<b>Bài 1: Phân tích cấu tạo của tiếng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc bài


- Yêu cầu HS làm vào vở, 2HS làm bảng
phụ.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố về cấu tạo của tiếng.
<b>Bài 2: Đặt câu</b>


Yêu cầu HS đặt câu với các từ: Học sinh,
cô giáo, khai giảng, yêu thương.


- Gọi HS nêu miệng câu đã đặt được
- HS + GV nhận xét.


4. Củng cố, dặn dò.



- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của tiếng


- Dặn HS về học lại bài và chuẩn bị bài sau


- 1HS đọc


- Lớp làm vào vở, 2HS làm vào bảng phụ


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


chào ch ao huyền


mừng m ưng huyền


năm n ăm ngang


học h oc nặng


mới m ơi sắc


- HS nối tiếp đặt câu trước lớp
- Nhận xét câu của bạn


- HS nêu lại


<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 7: Sinh hoạt Đội


<b>--- &</b>œ<b> </b>


<b>---Ngày soạn: 11/9/2012</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012</b>
Tiết 1: Kể chuyện:


<b>Sự tích hồ Ba Bể</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được tồn bộ câu
chuyện. <i>Sự tích hồ Ba Bể</i> ( do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.


<b>II- Đồ dùng dạy – học : </b>


- Tranh minh hoạ chuyện trong sgk.


- Dự kiến : PP - TH : Quan sát , thực hành - nhóm, cá nhân
<b>III- Các hoạt động dạy – học : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Mở đầu </b></i>


- Giới thiệu chương trình học.
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2.2. Kể chuyện </b></i>


- GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể:
+ Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ.
+ Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
+ Lần 3: kể diễn cảm.


<i><b>2.3, Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện </b></i>


- Lưu ý:


+ Kể đúng cốt truyện.


+ Không lặp lại nguyên văn lời kể của cơ
giáo, kể bằng lời văn của mình.


- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể


- Tổ chức cho HS trao đổi về nội dung câu
chuyện.


+ Ngồi mục đích giải thích sự hình thành
Hồ Ba Bể câu chuyện cịn nói với ta điều
gì?


- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm,
bạn kể hay, hấp dẫn nhất.



<b>*-Tích hợp GD- BV môi trường (bộ</b>
<b>phận)</b>


- các em ln làm gì cho nguồn nước trong
sạch?


<i><b>3, Củng cố,dặn dò </b></i>


- GV củng cố nội dung bài học


- HD học ở nhà: Kể lại câu chuyện cho
người thân nghe .


- Chuẩn bị bài sau.
- GV Nhận xét tiết học .


– HS chú ý nghe.


–HS nghe kết hợp quan sát tranh, đọc phần
lời dưới mỗi tranh.


- HS chú ý nghe, đọc thầm các yêu cầu của
bài.


- HS kể chuyện theo nhóm 4
- Một vài nhóm kể trước lớp


- Mỗi nhóm cử một em ra thi kể một đoạn
câu chuyện.



- Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện


+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân
ái, những con người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.


- 1-2 HS nêu lại.


HS trả lời theo ý hiểu


<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 2: Tiếng Anh:


(GV chuyên dạy)



<b>--- &</b> œ<b> </b>
---Tiết 3: Tốn: ---Tiết 4


<b>Biểu thức có chứa một chữ (tr. 6)</b>


<b>I- Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3(b)


<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ chép sẵn đề bài toán, kẻ bảng để trống cột 2 và 3.
<b>III- Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa
biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia.


- Kiểm tra vở bài tập.
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa một</b></i>
<i><b>chữ</b></i>


<i><b>a, Biểu thức có chứa một chữ</b></i>
- GV nêu ví dụ.


+ Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển
vở ta làm như thế nào?


- Treo bảng số như bài học sgk.


+ Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?


- GV điền thêm vào cột 2 - 3 .


- Tương tự như vậy với các trường hợp
thêm 2, 3, 4… quyển vở.



+ Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a
quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển?


- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa 1 chữ, chữ ở đậy là chữ a.
<i><b>b, Giá trị của biểu thức có chứa một chữ</b></i>
+ Nếu a = 1 thì 3 + a =?


- Lúc đó 4 được gọi là giá trị của biểu thức
3 + a.


- Làm tương tự với trường hợp a = 2, 3, 4.
+ Khi biết giá trị của a bằng số, muốn tính
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế
nào?


+ Mỗi lần thay a bằng số ta tính được gì ?
2.3. Thực hành


Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo
mẫu).


- Chữa bài, nhận xét.


- 2 HS nêu.


- HS đọc bài toán.


+ Ta thực hiện cộng số vở Lan có ban đầu


với số vở mẹ cho thêm.


- HS quan sát bảng.


- Nếu mẹ cho thêm lan 1 quyển vở thì Lan
có tất cả 3 +1 quyển vở.


+ Lan có số vở là: 3 + a quyển vở.


- HS nhận xét: Biểu thức có chứa một chữ
gồm số, dấu phép tính và một chữ.


+ Nếu a =1 thì 3 + a = 3 +1 = 4.
- Hs nhắc lại.


+ Thay giá trị của a bằng số rồi ta tính.
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức 3 + a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 2: Viết vào ô trống (Theo mẫu)
a, Nhìn vào bảng ta biết điều gì?
- Thống nhất cách làm.


- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3b:


- Hướng dẫn HS làm bài.
- Kiểm tra việc làm bài của HS
<i><b>3, Củng cố, dặn dị</b></i>



+ Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa
một chữ?


- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà: bài 3a.


- Cả lớp kàm chung phần a.


- HS tự thực hiện phần b, c vào vở.
b, Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 -7 = 108
b, Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
- H.s nêu yêu cầu của bài


+ Nhìn bảng biết: Giá trị của x = 8, 30,
100.


Biểu thức 125 + x
- HS tính và viết hoàn thành bảng.


x 8 30 100


125 + x


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.


- Đổi vở kiểm tra bài theo nhóm.
<b>--- &</b> œ<b> </b>


---Tiết 4: Luyện từ và câu:



<b>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở
bài tập 1.


- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
<b>III- Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu:
Lá lành đùm lá rách.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
Bài 1:


- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- Nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 2:


+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong


câu tục ngữ trên?


+ Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì?


- 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo tiếng.
- Lớp làm nháp.


- HS đọc bài tập 1 (cả mẫu).


- HS làm theo cặp vào VBT, thi xem
nhóm nào làm nhanh, đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 3:


- Hướng dẫn HS tìm các tiếng bắt vần với
nhau.


+ Cặp nào có vần giống nhau hồn tồn, cặp
nào khơng giống nhau hồn tồn?


Bài 4:


+ Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là
hai tiếng bắt vần với nhau?


Bài 5: Giải câu đố.


- Hướng dẫn HS giải đáp câu đố.
- Nhận xét.



<i><b>3, Củng cố dặn dị</b></i>


- Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ
phận nào nhất thiết phải có?


- Dặn HS về học bài và chuấn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học


- HS nêu yêu cầu của bài.
- Từng HS nêu: choắt - thoắt;
xinh - nghênh.


+ Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn
toàn: choắt – thoắt


+ Cặp tiếng có vần giống nhau khơng
hồn tồn: xinh - nghênh.


+ Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng


vần giống nhau hồn tồn hoặc khơng
hồn tồn.


- HS nêu u cầu của bài .
- 2 HS đọc câu đố.


- HS trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết
quả.



<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 5: Khoa học:


<b>Bài 2: Trao đổi chất ở người</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy
vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>III- Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài</b></i>


+ Con người cần gì để sống?
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>2.1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người</b></i>
- Cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Em hãy kể tên những gì được vẽ trong
Hình 1 - SGK?


+ Những thứ nào đóng vai trò quan trọng
đối với đời sống của con người?



+ Ngồi ra cịn có yếu tố nào cần cho sự
sống của con người mà khơng thể hiện trên
hình vẽ?


- 2 HS trả lời.


- HS quan sát hình vẽ SGK.


+ Rau xanh, lợn, gà, vịt, nước, người, ông
mặt trời...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy
những gì từ môi trường và thải ra môi
trường những gì trong quá trình sống của
mình ?


- Gọi HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần
biết.


+ Trao đổi chất là gì?


+ Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với
con người, thực vật, động vật?


- KL: + Hàng ngày cơ thể người phải lấy
từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí
ơ-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí
các-bơ-níc để tồn tại.


+ Trao đổi chất là q trình lấy thức ăn,


nước uống, khơng khí từ môi trường và
thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
+ Con người và động vật, thực vật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống được.
<i><b>2.2. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao</b></i>
<i><b>đổi chất giữa cơ thể người với môi</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


- Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
theo trí tưởng tượng của mình.


- Nhận xét, bổ sung.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?


- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học


- Không khí.


+ Lấy vào: ánh sáng, thức ăn, nước, khơng
khí.


+ Thải ra: các chất thừa, cặn bã như: phân,
nước tiểu, khí các bơ ních.


- 1 HS đọc mục Bạn cần biết.


-HS nêu.


+ Là quá trình con người lấy thức ăn,
nước, khơng khí từ mơi trường và thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.


- HS đọc thêm mục Bạn cần biết và trả lời.
- HS nhắc lại.


- HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết 6: Thể dục:

(GV chuyên dạy)



<b>--- &</b>œ<b> </b>
---Tiết 7: Luyện chữ đẹp:


<b>Bài 1.</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- HS tiếp tục rèn chữ viết đúng, đẹp.


- Giáo dục ý thức luyện viết chữ thường xuyên, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>II- Đồ dùng dạy – học:</b>


Bảng các chữ mẫu cho HS luyện viết.
III- Các hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



A. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
B. Hướng dẫn HS luyện viết:
1. Luyện viết bảng:


- Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết trong
vở luyện viết.


- HD HS viết trên bảng.
- GV viết mẫu


- Nhắc nhở HS cách viết.
2. Luyện viết vở:


- HD HS cách trình bày vở và tư thế ngồi
viết.


- GV bao quát và nhắc nhở HS.
C. Củng cố, dặn dò.


- Nhận xét bài viết của HS. Biểu dương
những HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.


- HS quan sát.


- HS quan sát GV viết.
- HS viết sai sửa lại.


- HS nêu yêu cầu và tư thế ngồi viết.


- HS luyện viết vào vở.


<b>--- &</b>œ<b> </b>


<b>---LẤY VÀO</b> <b>THẢI RA</b>


<b>CƠ THỂ</b>
<b>NGƯỜI</b>
Khí ơ-xy


Thức ăn


Nước


Khí các-bơ-nic


Phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>--- &</b> œ<b> </b>


<b>---Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. Kiểm tra bài cũ


+ Mơn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu
gì?


2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Làm quen với bản đồ.


2.2. Bản đồ


(Hoạt động 1: Làm việc cả lớp)


- G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh
thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ
châu lục, bản đò VN)


+ Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác
nhau như thế nào?


+ Theo em, bản đồ là gì?


(Hoạt động 2: Làm việc cá nhân)


+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta
thường phải làm như thế nào?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn bản
đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường?


2.3. Một số yếu tố của bản đồ
(Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm)


- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm:


- 2 HS trả lời.



- HS đọc tên các bản đồ.


+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ
phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục,
bản đồ VN thể hiệnmột bộ phận nhỏ hơn
của bề mặt trái đất - nước Việt Nam.


+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
nhất điịnh.


- HS quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hồn
Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng
hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi.
+ Chụp ảnh tính tốn chính xác khoảng
cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa chọn các
kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản
đồ.


+ Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau.


- HS quan sát bản đồ trên bảng.
- HS thảo luận nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Đọc tên bản đị hình 3(SGK)


+Trên bản đồ, người ta thường quy định
các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế


nào?


+ Chỉ các hướng Đơng, tây, nam, bắc trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN?


+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì?
+ Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào
của bản đồ?


2.4.Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Tổ chức cho hHS vẽ một số đối tượng địa
lí.


- Nhận xét.


3, Củng cố dặn dò


+ Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của
bản đồ?


- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học


+ Tên khu vực và những thơng tin chủ yếu
của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
+ Phía trên: hướng Bắc, phía dưới: hướng
Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía
bên trái: hướng Tây.



+ Sơng, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu
bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc
địa lí trên bản đồ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×