Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Lop 4 CKTKN Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.62 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 12: Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Giáo dục tập thể</b>


<b>Chào cờ</b>
<b>Tiết 2: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,
mùi vị của rừng thảo quả.


- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự
vật sinh động.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS đọc bài <i><b>Chuyện một khu vườn nhỏ</b></i> và trả lời câu hỏi về bài đã đọc.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>* Luyện đọc:</b></i>



- Mời 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Cho HS đọc thầm đoạn 1


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
cách nào?


+ Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?


+) ý1: <i><b>Thảo quả báo hiệu vào mùa.</b></i>


- Cho HS đọc đoạn 2


+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh?


+) ý 2: <i><b>Sự phát triển nhanh của thảo </b></i>


<i><b>quả</b></i>


- Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>nếp khăn</b></i>


- Đoạn 2: Tiếp cho đến <i><b>không gian</b></i>


- Đoạn 3: các đoạn còn lại.


- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan
xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất
trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của
người đi rừng cũng thơm.


- Các từ <i>hương</i> và<i> thơm</i> lặp đi lặp lại,
cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho HS đọc đoạn 3


+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?


+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét
gì đẹp?


+) ý3: <i><b>Nét đẹp của rừng khi thảo quả </b></i>
<i><b>chín.</b></i>


+ Bài văn cho em cảm nhận được điều
gì?



- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<i><b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.


- Thi đọc diễn cảm.


- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.


- Dưới đáy rừng rực lên những chùm
thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa,
chứa nắng. Rừng ngập hương thơm.
Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới
đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng.
Thảo quả như những đốm lửa hồng,
thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- HS nêu: <i>Bài văn cho em thấy được vẻ</i>
<i>đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.</i>


- HS đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học.



<b>Tiết 3: Toán</b>


<i><b>Tiết 56:</b></i> <b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:


- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1,2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>* Kiến thức:</b></i>


a) Ví dụ 1:


- GV nêu ví dụ: 27,867 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.



Đặt tính rồi tính: 27,867
10
278,67


- Nêu cách nhân một số thập phân với
10?


- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép nhân ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Ví dụ 2:


- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng
con.


- GV nhận xét, ghi bảng.


- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


- Muốn nhân một số thập phân với 100
ta làm thế nào?


c) Nhận xét:


- Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000,…ta làm thế nào?


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.



- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
53,286


100


5328,6
- HS nêu.


- HS nêu.


- HS đọc phần nhận xét SGK


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


+ Bài 1: Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin”.


- GV nhận xét.


+ Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng
số đo có đơn vị là xăng-ti-mét.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Chữa bài.


+ Bài 3:<i> (Giảm tải dạy vào buổi chiều)</i>



- 2 HS nêu


- GV nêu phép tính thứ nhất chỉ định
HS nêu kết quả và nêu phép tính thứ 2
chỉ định một HS khác trả lời, lần lượt
nêu như vậy cho đến hết.


a) 14 ; 210 ; 7200
b) 96,3 ; 2508 ; 5320
c) 53,28 ; 406,1 ; 894
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên
trình bày trên bảng.


10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.


<i><b>Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tiết 1: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 24:</b></i> <b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.



- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để
góp ích cho người.


-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.


- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm toàn bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ <i>Hành trình:</i> Chuyến đi xa, dài ngày,
nhiều gian khổ, vất vả.


+ <i>Thăm thẳm:</i> nơi rừng rất sâu, ít người
đến được.



+ <i>Bập bùng:</i> Gợi tả màu hoa chuối rừng
đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc tồn bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Cho HS đọc khổ thơ đầu:


+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu
nói lên hành trình vơ tận của bầy ong?
+) ý1: <i><b>Cuộc hành trình vơ tận của bầy </b></i>
<i><b>ong.</b></i>


- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:


+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?


+ Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu
cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+) ý 2: <i><b>Bầy ong đi tìm mật.</b></i>


- Cho HS đọc khổ thơ 4:


+ Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn


nói điều gì về cơng việc của lồi ong?
+) ý3: <i><b>Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa</b></i>
<i><b>lớn lao.</b></i>


- Nội dung chính của bài là gì?


- Đoạn 1: Khổ thơ 1
- Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Đoạn 3: Khổ thơ 3


- Đoạn 4: Khổ thơ còn lại.


- Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo
đường xa, bay đến trọn đời, thời gian
vô tận.


- Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển
sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.


- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.


- Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa.


- Nơi quần đảo: loài hoa nở như là
khơng tên.


- Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất
chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng


tìm được hoa làm mật, đem lại hương
vị ngọt ngào cho cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho 1-2 HS đọc lại.


<i><b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ
cuối trong nhóm


- Thi đọc diễn cảm.


- Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ
3,4.


chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô
cùng hữu ích cho đời : nối các mùa
hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa
đã tàn phai.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học.


<b>Tiết 4: Toán</b>
<i><b>Tiết 57:</b></i> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Nhân một số thập phân với một số trịn chục, trịn trăm.


- Giải bài tốn có ba bước tính.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập
phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?


<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


+ Bài tập 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- Mời một số HS đọc kết quả.


- GV nhận xét.


+ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.


<i>( Phần c,d giảm tải)</i>


+ Bài tập 3:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách


- Một số HS đọc kết quả.


- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào
nháp.


a) 384,5
b) 10080
c) 512,8
d) 49284


Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giải.



- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 4: <i>(Giảm tải)</i>


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài
tốn: Lần lượt thử từ <i>x</i> = 0, khi kết quả
lớn hơn 7 thì dừng lại.


- Chữa bài.


Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
9,52 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km
là:


32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
- HS làm vào phiếu theo nhóm.
*Kết quả:


<i>x</i> = 0
<i>x</i> = 1
<i>x</i> = 2
<b> 4. Củng cố, </b>



Chốt lại nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò</b>


GV nhận xét giờ học.


<i><b>Chiều thứ ba/1/11/2011</b></i>
<b>Tiết 2: Luyện toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.


- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải tốn về nhân với số tròn chục.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b> * Luy n t p</b></i>ệ ậ



Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu cách làm
a) 12,09 - 9,07


b) 34,9 - 23,79
c) 15,67 - 8,72
d) 78,03 - 56,47
+ Bài 2: Tìm <i>x</i>
<i> x </i>+ 3,6 = 2,7 + 4,2


<i>x </i>– 5,4 = 4,6 + 3,8
8,5 – x = 2,3 + 3,9
GV cùng HS chữa bài.
+ Bài 3: ( TR 57)


- 4 HS TB, yếu lên bảng, dưới lớp làm
vào vở luyện


a) 3,02
b) 11,11
c) 6,05
d) 21,56


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mời 1 HS đọc đề bài.


- HD HS tìm hiểu bài tốn, làm vào vở
luyện.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.



- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào
vở luyện.


Bài giải:


10l dầu hoả cân nặng là:
0,8 10 = 8(kg)
Can dầu cân nặng là:
1,3 + 8 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học.


<i><b>Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tiết 2: Toán</b>


<i><b>Tiết 58:</b></i>

<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS biết:


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn.
- Làm bài tập 1 (a,c) ; bài 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Kiến thức:</b></i>


a) Ví dụ 1:


- GV nêu ví dụ: 6,4 4,8 = ? (m2<sub>)</sub>
- Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự
tìm kết quả.


- GV hướng dẫn đặt tính rồi tính.


- Nêu cách nhân một số thập phân với 1
STP?


b) Ví dụ 2:


- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng
con.


- HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện


phép nhân ra nháp.


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, ghi bảng.


- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


- Muốn nhân một số thập phân với một
số thập phân ta làm thế nào?


c) Nhận xét:


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.


- HS nêu


- HS đọc phần nhận xét SGK


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


+ Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- GV nhận xét.


+ Bài tập 2: Tính rồi so sánh giá trị của
a b và b a:



- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả.
GV ghi kết quả lên bảng lớp.


- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu
thức a b và b a sau đó rút ra
nhận xét


+ Bài tập 3: <i>( Giảm tải)</i>


* Kết quả:


a) 38,7
c) 1,128
* Kết quả:


a b = 9,912 và 8,235
b a = 9,912 và 8,235
- Nhận xét: a b = b a


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học.


<b>Tiết 3: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 23:</b></i> <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.


- Biết ghép một tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.


- HS khá giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.


<i>* Giáo dục lịng u q, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trờng xung </i>
<i>quanh.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.



- Cho HS trao đổi nhóm 2.


- GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội
dung 2 phần a, b.


- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Bài tập 2: <i>(Giảm tải)</i>


+ Bài tập 3:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:


+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao
cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác
nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở, một HS làm
bài vào phiếu.


- Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
- HS khác nhận xét.


- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ
gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.


a) - <i>Khu dân cư</i>: Khu vực dành cho
nhân dân ăn ở sinh hoạt.



- <i>Khu sản xuất</i>: Khu vực làm việc
của nhà máy, xí nghiệp.


- <i>Khu bảo tồn thiên nhiên</i>: Khu vực
trong đó các lồi cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn
lâu dài.


b) - <i>Sinh vật:</i> tên gọi chung các vật
sống, bao gồm động vật, thực vật và
sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.
- <i>Sinh thái:</i> quan hệ giữa sinh vật (kể
cả người) với môi trường xung quanh.
- <i>Hình thái:</i> hình thức biểu hiện ra
bên ngồi của sự vật, có thể quan sát
được.


*Lời giải:


- Chúng em giữ gìn mơi trường sạch
đẹp.


- Chúng em gìn giữ mơi trường sạch
đẹp.


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Liên hệ để giáo dục HS lịng u q, có ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi
đúng đắn với mơi trường xung quanh.



- GV nhận xét giờ học.


<b>Tiết 4: Kể chuyện</b>


<i><b>Tiết 12:</b></i>

<b> </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi
trường; lờikể rõ ràng, ngắn gọn.


- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện đó kể, biết
nghe và nhận xột lời kể của bạn.


<i>* Quyền được sống trong môi trường trong sạch</i>
<i>* Bổn phận phải tham gia bảo vệ môi trường</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS kể lại 1-2 đoạn truyện <i>Người đi săn và con nai</i>, nói điều em hiểu được qua câu
chuyện


<b>3. Bài mới</b>:



<i> * Giới thiệu bài:</i>


<i><b> * </b><b>Híng dÉn HS kĨ chuyÖn:</b></i>


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:


- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong
BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo
thành môi trường.


- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện sẽ kể.


- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.


b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung câu truyện.


- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV
nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự


hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.


+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:


+ Bạn tìm được chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.


+ Bạn hiểu chuyện nhất.


- HS đọc đề.


Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc có nội dung bảo vệ mơi trường.
- HS đọc.


- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.


- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.


- HS thi kể chuyện trước lớp.



- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo dục HS lòng yêu quý, nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trường xung quanh.


- GV nhận xét giờ học.


<i><b>Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tiết 1: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người
(ND <i>ghi nhớ</i>).


- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài
Hạng A Cháng.


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Phần nhận xét:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
hoạ bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức
tranh, em cảm nhận được điều gì về anh
thanh niên ?


- Mời một HS đọc bài văn.


- GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND :
+ Xác định phần mở bài?


+ Ngoại hình của A cháng có những điểm gì
nổi bật?


+ Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A
Cháng, em thấy A Cháng là người như thế
nào?


+ Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?
+ Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu
tạo của bài văn tả người?



<i><b>* Phần ghi nhớ:</b></i>


- Quan sát và trả lời: Qua bức
tranh em thấy anh thanh niên là
người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.


- Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp
quá! Giới thiệu người định tả bằng
cách đưa ra lời khen của các cụ già
trong làng về thân hình khoẻ, đẹp
của A Cháng.


- Ngực nở vòng cung, da đỏ như
lim, bắp chân bắp tay răn như chắc
gụ,…


- Người lao động rất khoẻ, rất giỏi,
cần cù, say mê lao động …


- Phần kết bài: Câu văn cuối.
- ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề
của Hạng A Cháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.


<i><b>* Phần luyện tập:</b></i>


- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:



+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở
bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả
người.


+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có
chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại
hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Mời một vài HS nói đối tượng định tả.
- Cho HS lập dàn ý vào vở, 1 HS làm vào
giấy khổ to.


- Mời một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ các bài
làm bằng giấy khổ to dán trên bảng


- HS đọc.


- HS đọc yêu cầu.


- HS nối tiếp nhau nói đối tượng
định tả.


- HS lập dàn ý vào vở.
- HS trình bày.


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Nhắc lại nội dung bài học


Nhận xét giờ học


<b>Tiết 3: Toán</b>
<i><b>Tiết 59: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001…
- Làm được bài tập 1.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một STP với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


+ Bài tập 1:
a)Ví dụ:


- GV nêu ví dụ 1: 142,57 0,1 = ?


- Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt
tính và tính vào bảng con.


- Nêu cách nhân một số thập phân với
0,1?


- GV nêu ví dụ 2: 531,75 0,01 = ?
( Thực hiện tương tự như VD 1)


Đặt tính rồi tính: 142,57
0,1
14,257
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Muốn nhân một số thập phân với 0,01
ta làm thế nào?


* Nhận xét:


- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ;
0,01 ; 0,001…ta làm thế nào?


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.


b)Tính nhẩm


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Mời một số HS đọc kết quả.


- GV nhận xét.


+ Bài tập 2,3 <i>(Giảm tải dạy vào buổi </i>
<i>chiều)</i>


- HS nêu.
- HS nêu.


- HS đọc phần nhận xét SGK


*Kết quả:


57,98 3,87 0,67
8,0513 0,6719 0,035
0,3625 0,2025 0,0056
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


- Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... 0,1 ; 0,01 ;
0,001…


<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ


đã cho( BT4).


- HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4


<i>* Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp thiên nhiên có tác dụng giáo dục BVMT.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i> <i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


+ Bài tập 1:


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS: Tìm các quan hệ từ
trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi
QHT nối những từ ngữ nào trong câu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.


- 1 HS lên bảng làm bài.



- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Lời giải : <b>Quan hệ từ và tác dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Bài tập 2:


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Bài tập 3:


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- GV cho HS làm bài tập theo nhóm 4
vào bảng nhóm.


- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


Liên hệ: <i>nói về vẻ đẹp thiên nhiên </i>
<i>trong bài để giáo dục BVMT.</i>


+ Bài tập 4:



- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đặt câu vào vở.


- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa
đặt.


hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
*Lời giải:


a)Từ <b>Nhưng</b> biểu thị quan hệ tương phản.
b) Từ <i><b>Mà</b></i> biểu thị quan hệ tương phản.
c) Cặp quan hệ từ <i><b>Nếu…thì</b></i> biểu thị quan
hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.


* Lời giải:
Câu a – trên
Câu b – và, ở, của
Câu c – thì, thì
Câu d – và, nhưng


*VD về lời giải:


- Em dỗ mãi <b>mà</b> bé khơng nín khóc.
- mẹ em ln nhắc nhở các con: khi có
khách đến nhà<b> thì</b> phải chào hỏi niềm nở,
quý trọng.


- Đường làng em đã được lát <b>bằng</b> bê
tông, đi lại rất thuận tiện.



<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


<i><b>Chiều thứ 5/3/11/2011</b></i>
<b>Tiết 1: Luyện toán</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ NHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một STP với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b>* Luyện tập:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mời 1 HS đọc đề bài.
? 1 ha bằng bao nhiêu km2<sub> ?</sub>
GV làm mẫu: 1000ha = …km2


1000 ha = ( 1000 0,01) km2<sub> = 10km</sub>2
- Cho HS làm vào bảng con.


- Mời 2 HS lên làm bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.


+ Bài tập 3: ( Tr 60)
- Mời 1 HS đọc u cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Bài 4: Chu vi một hình tứ giác là
23,4m. Tổng độ dài của cạnh thứ nhất,
cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 18,9m.
Tổng độ dài của cạnh thứ hai và cạnh
thứ ba là 11,7m. Tổng độ dài của cạnh
thứ ba và cạnh thứ tư là 9,9m. Tính độ
dài mỗi cạnh của hình tứ giác đó.



- 1ha = 0,01 km2
* Kết quả:


10km2<sub> 0,125km</sub>2
1,25km2<sub> 0, 032km</sub>2


Bài giải:


Ta có: 1cm trên bản đồ ứng với
1000000cm = 10km trên thực tế


Quãng đường thật từ TP HCM đến Phan
Thiết:


19,8 10 = 198 (km)
Đáp số: 198 km
- HS khá, giỏi lên bảng làm bài, dưới
lớp làm vào vở nháp.


Bài giải


Độ dài của cạnh thứ tư là:
23,4 – 18,9 = 4,5(m)
Độ dài của cạnh thứ ba là:
9,9 – 4,5 = 5,4 (m)
Độ dài của cạnh thứ hai là:
11,7 – 5,4 = 6,3 (m)
Độ dài của cạnh thứ nhất là:
18,9 – 11,7 = 7,2 (m)
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>



- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


<b>Tiết 2: Luyện tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS trình bày được một lá đơn đề nghị đúng quy định, nội dung.


- Viết đúng quy trình hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn. Rõ ràng có sức thuyết
phục.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Vở luyện


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> * Luy n t p</b></i>ệ ậ


<b>Đề bài: </b>Làng em có hàng cây to, nhiều
cành vướng vào đường dây điện, một số
cành sà xuống thấp, mùa mưa bão đến
dễ gây nguy hiểm. Em hãy giúp bác


trưởng thôn làm đơn gửi Uỷ ban nhân
dân xã đề nghị cho tỉa cành để tránh sảy
ra tai nạn đáng tiếc.


? Một lá đơn hồn chỉnh thường có
những phần nào?


- Yêu cầu HS viết đơn vào vở
luyện.


- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
- Bình chọn bạn viết đơn đầy đủ, rõ
ràng.


- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn. Nơi gửi,
trình bày lí lo, lời cảm ơn, kí tên.


- HS lần lượt nêu tên đơn mình định
viết.


- HS viết một lá đơn đề nghị hoàn chỉnh
vào vở luyện.


- Một số HS đọc đơn của mình


<b> 4. Củng cố </b>


Chốt lại nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò</b>



GV nhận xét giờ học.


<b>Tiết 3: Phụ đạo học sinh</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ các số thập phân.


- Củng cố cách so sánh và tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giải tốn về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Phiếu bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b> * Luy n t p</b></i>ệ ậ


<b>Nhóm HS TB, yếu</b>


+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
25,37 + 43,26



48,59 – 32,66


HS làm bài vào bảng con


<b>Nhóm HS khá, giỏi</b>


+ Bài 1: Điền dấu > , < , = thích hợp vào
chỗ chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Bài 2: Tính nhẩm


23,4 10 456,73 100
2,56 10 7,2 100


- HS nhân nhẩm ra nháp sau đó trả lời
miệng.


+ Bài tập 3: ( Tr 58) (Hoạt động chung
cả lớp).


- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài tốn.
- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào vở nháp.



GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


+ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài


a) 12,56 - (3,56 + 4,8)
b) 15,73 - 4,21 - 7,79
- GV cùng HS chữa bài.
a) 12,56 - (3,56 + 4,8)
= 12,56 – 3,56 – 4,8
= 9 - 4,8


= 4,2


b) 15,73 - 4,21 - 7,79
= 15,73 – ( 4,21 + 7,79)
= 15,73 – 12


= 3,73


- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải


Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) 2 = 48,04
(m)


Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 8,4 = 131,208 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 48,04m và 131,208m2<sub> </sub>



<b> 4. Củng cố, d ặn dò </b>


Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học


<i><b>Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011</b></i>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<i><b>Tiết 60:</b></i> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
trong thực hành tính.


- Làm được bài tập 1,2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
<b>3. Bài mới</b>:



<i> * Giới thiệu bài:</i>


<i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


+ Bài tập 1:


a) Tính rồi so sánh giá trị của
(a b) c và a (b c).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp
của phép cộng các số thập phân.


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.


b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào phiếu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Bài tập 2: Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.


- Mời 4 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.


+ Bài tập 3: <i>( Giảm tải )</i>


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp.


- HS nêu tính chất kết hợp của phép
nhân các số thập phân.


<b> (a </b> <b> b) </b> <b> c = a </b> <b> (b </b> <b> c)</b>


*VD về lời giải:


9,65 0,4 2,5
= 9,65 (0,4 2,5)
= 9,65 1


= 9,65


( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
*Kết quả:


a) 151,68
b) 111,5
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Nhắc lại nội dung bài học


- Nhận xét giờ học


<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 24:</b></i> <b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(</b>Quan sát chọn lọc chi tiết)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài văn
những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để
quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần
của bài văn tả người).


<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>


<i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>



+ Bài tập 1:


- Mời 1 HS đọc bài <i>Bà tôi</i>, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những
đặc điểm ngoại hình của người bà trong
đoạn văn.


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


- GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm
của bà. Một HS đọc.


H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại
hình của tác giả ?


- GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình
của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn
mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của
người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời
bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà
qua từng lời tả.


+ Bài tập 2:


(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài
tập 1)



- GV kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi
tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người
này khác biệt hẳn với mọi người xung
quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn,
khơng lan tràn, dài dịng.


* Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn
lọc chi tiết miêu tả?


- HS đọc.


- HS trao đổi nhóm hai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.


- Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về
ngoại hình của bà để miêu tả.


- Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ
làm cho đối tượng này không
giống đối tượng khác ; bài viết sẽ
hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em
thường gặp.



<b>Tiết 3: Đạo đức</b>


<b>Bài 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Học song bài này, HS biết:


-Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.


- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính
trọng người già, yêu thương em nhỏ.


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn
em nhỏ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).


- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già,
trẻ em.


- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường,
ngoài xã hội.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu nội dung truyện <i><b>Sau đêm mưa</b></i>


*) Mục tiêu:


HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ
người già, em nhỏ.


*) Cách tiến hành:


- GV đọc truyện <i><b>Sau đêm mưa</b></i> trong
SGK.


- GV cho 3 tổ đóng vai theo ND
truyện.


- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và
em nhỏ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các


bạn trong truyện?


- GV kết luận: SGV-Tr. 33


- GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đóng vai theo nội dung truyện.
- Nhường đường, dắt em nhỏ…
- Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em
nhỏ.


- Những việc lầm đó thể hiện thái độ
kính già u trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Làm bài tập 1, SGK
*) Mục tiêu:


HS nhận biết được các hành vi
thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
*) Cách tiến hành:


- Mời 1 HS đọc bài tập 1.


- GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ
bằng cách giơ thẻ:


+ Thẻ đỏ là đồng ý


+ Thẻ xanh là không đồng ý.
+ Thẻ vàng là phân vân.



- Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải
thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
- GV kết luận chung:


+ Các hành vi a, b, c là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm,
yêu thương, chăm sóc em nhỏ.


- HS đọc.


- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.


- HS giải thích.


<i><b>* Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập qn thể hiện tình cảm kính già
u trẻ của địa phương, của dân tộc ta.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.


<b>Tiết 4: Phụ đạo học sinh</b>
<b>ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>
I. MỤC TIÊU:


- Củng cố cho HS về cách nhân 1 số thập phân với một số thập phân
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.



- Rèn kỹ năng giải tốn.


- Giúp học sinh có ý thức học toán


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>


<i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Nhóm HS TB, yểu
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 9,53 8,4


b) 7,6 3,27
c) 25 5,204


Nhóm HS khá, giỏi
+ Bài 1: Tìm <i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

d) 0,325 0,28


- HS TB, yếu lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào bảng con.


- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Kết quả:


a) 80,052 b) 24,852
c) 130,1 c) 0,091


+ Bài 3: ( Tr 61) (Hoạt động chung cả
lớp).


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.


- Cho HS làm vào vở luyện.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


a) <i>x</i> + 0,15 = 3,8 + 11,75
<i>x</i> + 0,15 = 15,55


<i>x </i> = 15,55 – 0,15


<i> x</i> = 15,4



b) 17,2 – <i>x</i> = 21,65 – 15,04
17,2 – <i>x</i> = 6,61


<i>x</i> = 17,2 – 6,61
<i>x</i> = 10,59


Bài giải:


Quãng đường người đi xe đạp đi được
trong 2,5 giờ là:


12,5 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 km


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


<i><b>Chiều thứ 6/4/11/2011</b></i>
<b>Tiết 3: Luyện tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.


- Rèn kĩ năng nhận biết được một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng,
hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; đặt câu với quan hệ từ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



Phiếu bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


2 HS nhắc lại khái niệm về quan hệ từ.
<b>3. Bài mới</b>:


<i> * Giới thiệu bài:</i>
<i><b> * Luy n t p</b></i>ệ ậ


+ Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ
từ trong đoạn trích sau và nêu tác dụng
của chúng:


Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính
nết rất khác nhau. Cò ngoan ngỗn,
chăm chỉ học tập, cịn Vạc lười biếng,
suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà
Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng


- Một số HS nêu và lấy ví dụ


- HS lên bảng tìm quan hệ từ và gạch
chân quan hệ từ tìm được.


- <i><b>Và, nhưng, cịn, mà</b></i> là quan hệ từ nối


các từ ngữ trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

năng mà Cò học giỏi nhất lớp.
(GV dán lên bảng tờ phiếu viết một
đoạn văn).


+ Bài 2: Đặt câu


- Yêu cầu HS đặt câu với các quan hệ
từ:<b> của, để, và, với, hoặc</b>.


- GV cùng HS nhận xét chữa bài.


quan hệ nguyên nhân- kết quả.


- HS đặt câu vào vở luyện
- Một số HS đọc câu mình đặt.
VD:


<b>-</b> Quần áo <b>của</b> con đãngắn cũn cỡn.


<b>-</b> Tơi nói điều này <b>để </b>anh suy nghĩ.


<b> 4. Củng cố, dặn dò </b>


Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học.


<b>Tiết 3: Giáo dục tập thể</b>
<b> SINH HOẠT LỚP</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×