Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt tại xã tân thịnh huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MÔNG THỊ HƢỞNG

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI XÃ TÂN THỊNH,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học:

: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng
: Mơi trƣờng
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MÔNG THỊ HƢỞNG

"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI XÃ TÂN THỊNH,


HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN"

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học:
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng
: 43 - KHMT - N02
: Môi trƣờng
: 2011 - 2015
: Ths. Nguyễn Duy Hải

Thái Nguyên, năm 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm Khoa Môi Trường và giảng viên hướng dẫn khoa học
Ths. Nguyễn Duy Hải, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá hiện trạng
và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt tại xã Tân
Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên"
Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự hướng dẫn

tận tình của giảng viên Ths. Nguyễn Duy Hải, sự giúp đỡ của lãnh đạo và
cán bộ của UBND xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng
dẫn Ths. Nguyễn Duy Hải, cùng tồn thể các thầy cơ, cán bộ khoa Môi
trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng cán bộ của UBND xã
Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, bạn bè và những người thân
trong gia đình đã động viên và khuyến khích và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập cũng như hồn thành đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có những cố gắng nhưng do
thời gian và năng lực cịn hạn chế nên đề tài của tơi cịn nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn đồng
nghiệp để đề tài của tơi hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2014
Sinh viên

Mông Thị Hƣởng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Trữ lượng nước trên thế giới .......................................................... 13
Bảng 4.1. Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 32
Bảng 4.2. Kết quả phân tích nước giếng tại xã Tân Thịnh ............................. 33
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nước giếng tại trường THCS Tân Thịnh ........... 34

Bảng 4.4. Kết quả phân tích nước khe suối tại xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 35
Bảng 4.5. Kết quả điều tra ý kiến của người dân trong xã về chất lượng nước
sinh hoạt đang dùng ......................................................................... 36
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả ý kiến của người dân về mức độ
ô nhiễm nguồn nước ........................................................................ 37


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Xu hướng tiêu thụ nước tại Việt Nam............................................. 16
Hình 4.1. Bản đồ xã Tân Thịnh ....................................................................... 25
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch ................................................ 30
Hình 4.4. Biểu đồ về việc người dân sử dụng thiết bị lọc nước ..................... 37
Hình 4.5: Mơ hình sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước sinh hoạt
có chứa sắt ......................................................................................... 42


iv

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Nghĩa cụm từ

Bộ Khoa Học công Nghệ - Môi Trường

1

BKHCNMT

2

Bộ TN & MT Bộ Tài ngun và Mơi trường

3

BVMT

4

CHXHCNVN Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

5

COD

Nhu cầu oxy sinh hóa

6

DO

Hàm lượng oxy hịa tan


7

MTQGNS

Mơi trường quốc gia nước sạch

8

NĐ - CP

Nghị định Chính phủ

9

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

Bảo vệ mơi trường

10 QĐ - BYT

Quy định- Bộ Y tế

11 SV

Sinh vật

12 TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

13 UBND

Ủy ban nhân dân

14 VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

15 VSV

Vi sinh vật

16 WHO

Tổ chức y tế Thế giới

17 QCCP

Quy chuẩn cho phép


v

MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ...................................................................... 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm chung ............................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của nước ...................................................................................... 6
2.1.2.1. Đối với cơ thể con người...................................................................... 6
2.1.2.2. Vai trò của nước đối với sinh vật ......................................................... 6
2.1.2.3. Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất ......................................... 7
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước ............................................................................ 8
2.1.4. Phân loại ô nhiễm nước ........................................................................... 8
2.1.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ........................................................... 11
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13


vi

2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam ...................................... 13
2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới ............................................................ 13
2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam ............................................................. 14
2.2.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 14

2.2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới ................................................. 14
2.2.2.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam ............................................... 16
2.2.3. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới và ở Việt Nam.......... 17
2.2.3.1. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới ............................... 17
2.2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam ..................................... 17
2.2.4. Thực trạng nước sinh hoạt của tỉnh Thái Nguyên ................................ 19
2.2.5. Tình hình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............. 19
2.3. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về tài nguyên nước ........................ 20
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 22
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế và xã hội của xã Tân Thịnh, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 22
3.3.2. Thực trạng nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Tân
Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 22
3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Tân Thịnh, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 22
3.3.4. Ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Tân Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 22
3.3.5. Đề xuất một số giải pháp cung cấp nước sinh hoạt tại xã Tân Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 23


vii

3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 23
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong

phịng thí nghiệm............................................................................................. 23
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn, phát phiếu điều tra ........................................ 24
3.4.4. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................. 24
3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh ............................................................ 24
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
4.2. Thực trạng nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn
xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................ 30
4.2.1. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu .................... 30
4.2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng nguồn nước ................................................... 31
4.2.1.1. Ảnh từ chất thải sinh hoạt của các hộ gia đình .................................. 31
4.2.1.2. Ảnh hưởng do nước thải sinh hoạt ..................................................... 31
4.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Tân Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 33
4.3.1. Đánh giá chất lượng nước giếng đào và giếng khoan ........................... 33
4.3.1.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại hộ gia đình .......................... 33
4.3.1.2. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại trường THCS Tân Thịnh. ... 34
4.3.2. Đánh chất lượng của nước khe suối dẫn sinh hoạt ............................... 35
4.4. Ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Tân
Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 36


viii

4.5. Đề xuất một số biện pháp kiểm sốt mơi trường nước sinh hoạt trên địa
bàn xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.................................. 38
4.5.1. Biện pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền ................... 38

4.5.2. Biện pháp kinh tế .................................................................................. 39
4.5.3. Biện pháp kĩ thuật ................................................................................. 40
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 44
5.1. Kết luận .................................................................................................... 44
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự
sống và môi trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước.
Con người đã từng coi tài ngun nước là vơ hạn, chính vì thế đã sử dụng nước
một cách lãng phí, thiếu hiệu quả. Không những vậy với hoạt động sống của
con người ngày càng cao, các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm nặng nề
dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Đó là: Bệnh tật, đói nghèo, chiến
tranh… do thiếu nước sạch. Loài người đang đứng trước nguy cơ thiếu nước
nghiêm trọng.Vì vậy, để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên nước khỏi bị suy
thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, phục vụ
cho đô thị, trước hết, các địa phương, các ngành khơng ngừng đẩy mạnh cơng
tác tun truyền, thơng qua đó, mỗi tổ chức cũng như người dân nâng cao nhận
thức tầm quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống, đồng thời có ý thức đối
với hành động, việc làm của mình để khơng gây thêm sự suy thối, cạn kiệt.
Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể
sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước dung trong các hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và mơi trường.hầu hết các hoạt động

trên đều cần nước ngọt.Nước bao phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có
79% là nước mặn, cịn lại là nước ngọt.Nước giữ cho khí hậu tương đối ổn
định và pha lỗng các yếu tố gây ơ nhiễm mơi trường, nó cịn là thành phần
cấu tạo chính của cơ thể sinh vật, chiếm từ 50% - 97% trọng lượng của cơ thể
Xã Tân Thịnh là một xã thuộc huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun kinh
tế cịn chậm phát triển, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy
trong thời gian qua cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì vấn đề mơi


2

trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập thậm. Mơi trường đất, mơi trường
khơng khí, mơi trường nước đang dần có dấu hiệu bị ơ nhiễm, kéo theo đó là
nguồn nước sinh hoạt đang dần bị suy giảm. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt
tại xã chủ yếu là nước khe và nước giếng khoan.
Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nước sinh hoạt của
người dân tại các vùng nông thôn, để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng
tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới nguồn nước, qua
đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng
nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám
Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo Ths. Nguyễn Duy Hải. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:"Đánh giá
hiện trạng và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt tại xã
Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun"
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Tân Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun
- Nắm được tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn tại xã Tân
Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.

- Tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới môi trường nước sinh
hoạt trên địa bàn tại xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm
nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh
hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Phản ánh đúng hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Tân
Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


3

- Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan.
- Kết quả phân tích các thơng số về chất lượng nước chính xác.
- Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đưa ra tính khả thi, phù hợp với
điều kiện địa phương.
- Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại
diện cho khu vực nghiên cứu.
- Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế và khả thi.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế
phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này.
+ Vận dụng và phát huy được các kiến thức học tập và nghiên cứu
+ Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Đánh giá được chất lượng nước sinh hoạt trên địa xã Tân Thịnh,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.Từ đó rút ra những nhận xét, kết luận làm
cơ sở cho các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường, những định hướng xây
dựng phù hợp và đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ

môi trường.
+ Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề bảo vệ môi trường làm
cơ sở lý thuyết cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và nghiên cứu.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm chung
- Khái niệm môi trƣờng:
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều
3 của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014).[1]
- Khái niệm ơ nhiễm mơi trƣờng:
Ơ nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Theo khoản 8 điều 3 của luật
BVMT Việt Nam năm 2014).[1]
- Nƣớc và một số khái niệm có liên quan:
* Nước và một số khái niệm có liên quan
- Tài nguyên nước:
Nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng
vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dân dụng, giải trí và mơi trường. Căn cứ vào đặc tính lý
hóa của nước, nước có thể chia thành nước mặn, nước ngọt, nước lợ… căn cứ
vào dạng tồn tại của nước chia thành: Dạng lỏng (lỏng), dạng khí (hơi nước),
dạng rắn (băng, tuyết). Căn cứ vào nơi tồn tại, nước gồm : Nước biển, nước

hồ, nước ao… căn cứ vào mục đích sử dụng thì có nước dùng cho sinh hoạt,
sản xuất và ni trồng thủy sản, thủy điện… Dưới góc độ luật môi trường,
nguồn nước ngọt được hiểu là “một thành phần cơ bản của môi trường, là yếu
tố quan trọng hàng đầu của sự sống”.


5

- Khái niệm nước ngầm
Nước ngầm là chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không
gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá và các khơng gian
rỗng này có sự liên thông với nhau. Một đơn vị đá hoặc các dạng tích tụ vật
liệu khơng có kết được gọi là tầng chứa khi nó có thể cung cấp một lượng
nước có thể sử dụng được.
- Khái niệm nước sinh hoạt: là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho
ăn, uống, vệ sinh của con người [2].
- Nước sạch là nước đảm bảo u cầu sau:
+ Nước trong khơng màu.
+ Khơng có mùi vị lạ, khơng có tạp chất.
+ Khơng chứa chất tan có hại.
+ Khơng có mầm mống gây bệnh.
- Khái niệm ơ nhiễm nguồn nước: Là sự biến đổi tính chất vật lý, tính
chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [2].
- Khái niệm suy thoái nguồn nước: Là sự suy giảm về số lượng, chất
lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn
nước đã được quan trắc trong các thời kỳ trước đó [2].
- Khái niệm cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm nghiêm trọng về số
lượng của nguồn nước, làm cho nguồn nước khơng cịn khả năng đáp ứng nhu
cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh [2].

- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn
cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm
lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường [5].


6

2.1.2. Vai trò của nước
2.1.2.1. Đối với cơ thể con người
Nước có vai trị đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn
ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng
70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50%
trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: Nước trong tế bào và nước ngoài
tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt...
Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít).
Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra
không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh
dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung
dịch nước.Tóm lại, nước rất cần cho cơ thể, mỗi người phải tập cho mình một
thói quen uống nước để cơ thể khơng bị thiếu nước.
2.1.2.2. Vai trị của nước đối với sinh vật
• Nước chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lượng rất cao, từ 50 - 90%
khối lượng cơ thể sinh vật là nước, có trường hợp nước chiếm tỷ lệ cao hơn,
tới 98% như ở một số cây mọng nước, ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức).
• Nước là dung mơi cho các chất vơ cơ, các chất hữu cơ có mang gốc
phân cực (ưa nước) như hydroxyl, amin, các boxyl…
• Nước là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất
hữu cơ. Nước là mơi trường hồ tan chất vơ cơ và phương tiện vận chuyển
chất vô cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở

động vật.
• Nước bảo đảm cho thực vật có một hình dạng và cấu trúc nhất định.
Do nước chiếm một lượng lớn trong tế bào thực vật, duy trì độ trương của tế
bào cho nên làm cho thực vật có một hình dáng nhất định.
• Nước nối liền cây với đất và khí quyển góp phần tích cực trong việc
bảo đảm mối liên hệ khăng khít sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường.


7

Trong q trình trao đổi giữa cây và mơi trường đất có sự tham gia tích cực
của ion H+ và OH- do nước phân ly ra.
• Nước tham gia vào q trình trao đổi năng lượng và điều hịa nhiệt độ
cơ thể.
• Nước cịn là mơi trường sống của rất nhiều lồi sinh vật.
• Cuối cùng nước giữ vai trị tích cực trong việc phát tán nịi giống của
các sinh vật, nước cịn là mơi trường sống của nhiều lồi sinh vật.
=> Vì vậy các cơ thể sinh vật thường xuyên cần nước.
2.1.2.3. Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất
- Đối với đời sống sinh hoạt.
Trong đời sống sinh hoạt nước cũng không thể thiếu được. Nước cung
cấp cho chúng ta nước ăn hàng ngày. Những sinh hoạt của chúng ta ngay này
không thể thiếu nước được bắt cứ ngành nào cũng cần tới nước để phục vụ
cho mục đích của chúng.
- Đối với hoạt động nơng nghiệp.
Khơng có nước khơng thể có lương thực ni sống con người. Nước là
nguồn tài nguyên hữu hạn và vô cùng quý giá đối với sự sống và sản xuất.
Nước vô cùng cần thiết đối với sản xuất nông nghiệp. Với nền nông nghiệp
lâu đời là sản xuất lúa nước như nước ta cho thấy nước giữ vai trò quan trọng
nhất trong sản xuất.

Từ một hạt cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần 25 lít
nước, lúa cần 4.500 lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân gian ta có câu: “Nhất
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được vai trị
của nước trong nơng nghiệp.
- Đối với cơng nghiệp.
Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dùng để làm
nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung mơi làm tan các hóa chất màu
và các phản ứng hóa học. Để sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn nước, một tấn


8

xút cần 800 tấn nước. Người ta ước tính rằng 15% sử dụng nước trên tồn thế
giới cơng nghiệp như: các nhà máy điện, sử dụng nước để làm mát hoặc như
một nguồn năng lượng, quặng và nhà máy lọc dầu, sử dụng nước trong q
trình hóa học, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nước như một dung mơi. Mỗi
ngành cơng nghiệp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi công nghệ yêu cầu một
lượng nước, loại nước khác nhau. Nước góp phần làm động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế.
- Đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện.
Do lượng mưa lớn, địa hình dốc, nước ta là một trong 14 nước có tiềm
năng thuỷ điện lớn. Các nhà máy thủy điện hiện nay sản xuất khoảng 11 tỷ
kWh, chiếm 72 đến 75% sản lượng điện cả nước. Với tổng chiều dài các sông
và kênh khoảng 40000km, đã đưa và khai thác vận tải 1500 km, trong đó
quản lý trên 800km. Có những sông suối tự nhiên, thác nước…được sử dụng
làm các điểm tham quan du lịch.
Về nuôi trồng thủy hải sản, nước ta có 1 triệu ha mặt nước ngọt,
400000 ha mặt nước lợ và 1470 000 ha mặt nước sơng ngịi có hơn 14 triệu ha
mặt nước nội thủy và lãnh hải. Tuy nhiên cho đến nay mới sử dụng 12,5%
diện tích mặt nước lợ, nước mặn và 31% diện tích mặt nước ngọt. Nhiều hồ

và đập nhỏ hơn trên khắp toàn quốc phục vụ tưới tiêu như Cấm Sơn (Bắc
Giang), Bến En và Cửa Đạt (Thanh Hóa), Đơ Lương (Nghệ An)… Theo số
liệu thống kê, Việt Nam hiện có hơn 3500 hồ chứa nhỏ và khoảng 650 hồ
chứa cỡ lớn và trung bình dùng để sản xuất thủy điện, kiểm sốt lũ lụt, giao
thơng đường thủy, thủy lợi và ni trồng thủy sản [8].
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước
2.1.4. Phân loại ơ nhiễm nước
Có nhiều cách phân loại ơ nhiễm nước. Hoặc dựa vào nguồn gốc gây ô
nhiễm như ô nhiễm do công nghiệp, nông nghiệp hay sinh hoạt. Hoặc dựa vào
tính chất của ơ nhiễm như ơ nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý. Hoặc theo vị


9

trí khơng gian, người ta phân biệt: ơ nhiễm nước mặt, ô nhiễm nước ngầm, ô
nhiễm biển…Hoặc theo phạm vi thải vào mơi trường nước, người ta phân
biệt: Ơ nhiễm điểm và ơ nhiễm diện.
1. Ơ nhiễm nước sinh học
Do các nguồn thải đơ thị hay kỹ nghệ có các chất thải sinh hoạt, phân,
nước rửa của các nhà máy đường, giấy.
Sự ô nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng,
đặt thành vấn đề lớn cho vệ sinh công cộng chủ yếu các nước đang phát triển.
Các bệnh cầu trùng, viêm gan do siêu vi khuẩn tăng lên liên tục ở nhiều quốc
gia chưa kể đến các trận dịch tả. Các sự nhiễm bệnh được tăng cường do ơ
nhiễm sinh học nguồn nước. Thí dụ thương hàn, viêm ruột siêu khuẩn. Các
nước thải từ lị sát sinh chứa một lượng lớn mầm bệnh.
2. Ơ nhiễm hố học do chất vơ cơ.
Do thải vào nước các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và
các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác như Zn, Cr, Ni, Cd, Mn,
Cu, Hg là những chất độc cho thủy sinh vật.

Sự ơ nhiễm do các chất khống là do sự thải vào nước các chất như
nitrat, phosphat và các chất khác dùng trong nông nghiệp và các chất thải từ
các ngành công nghiệp.
3. Sự ô nhiễm bởi các hydrocarbon
Do các hiện tượng khai thác mỏ dầu, vận chuyển ở biển và các chất thải
bị nhiễm xăng dầu.
3.1. Chất tẩy rữa: Bột giặt tổng hợp và xà bông
Bột giặt tổng hợp phổ biến từ năm 1950. Chúng là các chất hữu cơ có
cực (polar) và khơng có cực (non-polar). Có 3 loại bột giặt: Anionic, cationic
và non-ionic. Bột giặt anionic được sử dụng nhiều nhất, nó có chứa TBS
(tetrazopylène benzen sulfonate), không bị phân hủy sinh học.


10

Xà bông là tên gọi chung của muối kim loại với acid béo. Ngồi các xà
bơng Natri và Kali tan được trong nước, thường dùng trong sinh hoạt, còn các
xà bơng khơng tan thì chứa calci, sắt, nhơm...sử dụng trong kỹ thuật (các chất
bôi trơn, sơn, verni).
3.2. Nông dược (Pesticides)
Các nông dược hiện đại đa số là các chất hữu cơ tổng hợp. Thuật ngữ
pesticides là do từ tiếng Anh pest là lồi gây hại, nên pesticides cịn gọi là
chất diệt dịch hay chất diệt hoạ.
Người ta phân biệt:
- Thuốc sát trùng (insecticides).
- Thuốc diệt nấm (fongicides).
- Thuốc diệt cỏ (herbicides).
- Thuốc diệt chuột (diệt gậm nhấm = rodenticides).
- Thuốc diệt tuyến trùng (nematocides).
Chúng tạo thành một nguồn ô nhiễm quan trọng cho các vực nước.

Nguyên nhân gây ô nhiễm là do các nhà máy thải các chất cặn bã ra sông
hoặc sử dụng các nông dược trong nông nghiệp, làm ô nhiễm nước mặt, nước
ngầm và các vùng cửa sông, bồ biển.
Sử dụng nông dược mang lại nhiều hiệu quả trong nông nghiệp, nhưng
hậu quả cho môi trường và sinh vật cũng rất đáng kể [11].
4. Ô nhiễm vật lý
Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất lơ
lững, tức làm tăng độ đục của nước. Các chất này có thể là gốc vơ cơ hay hữu
cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác
lại càng làm tăng độ đục của nước và làm giảm độ xuyên thấu của ánh sáng.
Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu
hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ.


11

2.1.5. Ngun nhân gây ơ nhiễm nước
Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ
lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại
kể cả xác chết của chúng.
Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại
chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô
nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh
học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
- Nước bị ô nhiễm kim loại nặng
Kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn… thường khơng
tham gia hoặc ít tham gia và q trình sinh hóa của các thể sinh vật và thường
tích lũy trong cơ thể chúng. Vì vậy, chúng là các nguyên tố độc hại với sinh

vật. Hiện tượng nước bị nhiễm kim loại nặng thường gặp trong các lưu vực
gần các khu công nghiệp, các thành phố lớn và các khu vực khai thác khống
sản. Ơ nhiễm kim loại nặng biểu hiện ở nồng độ cao của các kim loại trong
nước. Một số trường hợp xuất hiện hiện tượng chết hàng loạt các loại cá và
thủy sinh vật.
Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng là q trình đổ vào
mơi trường nước nước thải cơng nghiệp và nước thải độc hại không qua xử lý
hoặc xử lý khơng đạt u cầu. Ơ nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động
tiêu cực tới mơi trường sống của sinh vật và con người. Kim loại nặng tích
lũy theo chuỗi thức ăn thâm nhập vào cơ thể người. Nước mặt bị ô nhiễm sẽ
lan truyền các chất ô nhiễm vào nước ngầm, vào đất và các thành phần mơi
trường có liên quan khác..
- Nước bị ơ nhiễm vi sinh vật


12

Nguồn gây ô nhiễm sinh học cho môi trường nước chủ yếu là phân rác,
nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải bệnh viện… Để đánh giá chất
lượng nước dưới góc độ ơ nhiễm sinh học thì người ta sử dụng chỉ số Coliform.
Đây là chỉ số phản ánh số lượng vi khuẩn Coliform có trong nước, thường
khơng gây bệnh cho người và sinh vật, nhưng để biểu hiện sự ơ nhiễm nước
bởi tác nhân sinh học. Ơ nhiễm nước được xác định theo các giá trị tiêu chuẩn
môi trường [10].
- Nước bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học
Trong q trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học,
một lượng đáng kể thuốc và phân khơng được cây trồng tiếp nhận. Chúng sẽ
lan truyền và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.
Tác động tiêu cực khác của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và phân

bón là làm suy giảm chất lượng môi trường khu vực canh tác nông nghiệp
như phú dưỡng đất, nước, ơ nhiễm đất, nước, làm giảm tính đa dạng sinh học
của khu vực nông thôn, suy giảm các loại thiên địch, tăng khả năng chống
chịu của sâu bệnh đối với thuốc bảo vệ thực vật.
- Nước ngầm bị ô nhiễm
Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu ở nhiều quốc gia
và vùng dân cư trên thế giới. Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nước
ngầm bao gồm:
Các tác nhân tự nhiên như nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng Fe, Mn
và một số kim loại khác.
Các tác nhân nhân tạo như nồng độ kim loại nặng cao, hàm lượng NO3-,
NO2-, NH4+, PO43-,… vượt quá tiêu chuẩn cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật.
Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện ở giảm công suất khai thác, hạ thấp
mực nước ngầm, lún đất [11].


13

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới
Nước bảo phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là nước mặn,
cịn lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt của quả đất thì có khoảng hơn
3/4 lượng nước mà con người khơng sử dụng được vì nó nằm q sâu trong lịng
đất, bị đóng băng, ở dạng hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục địa… chỉ
có 0,5% nước ngọt hiện diện trong sông, suối, ao, hồ mà con người đã và đang
sử dụng.
Theo sự tính tốn thì khối lượng ở trạng thái tự do phủ lên trái đất
khoảng 1,4 tỉkm3, nhưng so với trữ lượng nước ở lớp vỏ giữa của quả đất
(khoảng 200km tỉkm3) thì chẳng đáng kể vì nó chiếm khơng đến 1%. Tổng

lượng nước tự nhiên trên thế giới theo ước tính có khác nhau theo các tác giả


dao

động

từ

1.385.985.000km3

(Lvovits,

Xokolov-1974)

1.457.802.450km3.
Bảng 2.1. Trữ lƣợng nƣớc trên thế giới
Loại nƣớc

Trữ lƣợng (km3)

Biển và đại dương

1.370.322.000

Nước ngầm

60.000.000

Băng và băng hà


26.660.000

Hồ nước ngọt

125.000

Hồ nước mặn

105.000

Khí ẩm trong đất

75.000

Hơi nước trong khơng khí

14.000

Nước sơng

1.000

Tuyết trên lục địa

250
(Nguồn F.Sargent, 1974)

đến



14

2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên nước xếp vào loại trung bình
khá trên thế giới nhưng có nhiều yếu tố khơng bền vững. Nước ta có khoảng
830 tỷm3 nước mặt, trong đó chỉ có 310 tỷm3 được tạo ra do mưa rơi trong
lãnh thổ, chiếm 37%; còn 63% do lượng mưa ngoài lãnh thổ chảy vào. Tổng
trữ lượng tiềm tàng nước dưới đất có khả năng khai thác, chưa kể phần hải
đảo tính 60 tỷm3/năm. Nếu kể cả nước mặt và nước dưới đất trên phạm vi
lãnh thổ thì bình quân đầu người đạt 4.400m3/người/năm, so với thế giới là
7.400m3/người/năm.
Lượng nước sản sinh từ ngoài lãnh thổ chiếm gần 2/3 tổng lượng nước
có được. Sự phân bố của cả nước mặt lẫn nước dưới đất khơng đều. Theo
khơng gian, nơi có lượng mưa nhiều nhất là Bạch Mã 8.000 mm/năm; Bắc
Quang, Bà Nà khoảng 5.000 mm/năm, trong khi cửa Phan Rí chỉ đạt xấp xỉ
400mm/năm. Theo thời gian, mưa lũ chỉ kéo dài từ 3 - 5 tháng, nhưng chiếm
tới 70 - 80% lượng nước cả năm. Mùa lũ, lượng mưa lớn nhất đạt trên 1.500
mm/ngày, song mùa cạn nhiều tháng lại khơng có mưa.
Việt Nam là một quốc gia có lượng mưa trung bình năm khá lớn tới
trên 2000 mm. Ba phần tư lãnh thổ là đồi núi với độ che phủ rừng khoảng
29% mạng lưới sông, suối, đầm, hồ, ao, kênh mương khá dày và có nước
quanh năm. Nhờ đó tài ngun nước nhìn chung tương đối phong phú: hàng
năm lượng nước mặt sản sinh nội địa đạt 32,5 tỷm3/năm, kể cả lượng nước từ
bên ngoài lãnh thổ chảy vào khoảng 889 tỷm3/năm (trầm tích bở rời: 12,6; đá
lục nguyên: 7,31; đá phun trào: 2,11; đá xâm nhập: 8,05; đá carbonat: 2,4; đá
biến chất: 7,79 và đá hỗn hợp: 7,75) [9].
2.2.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới
Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn ni thì đồng ruộng dần dần



15

phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sơng lớn. Lúc
đầu cư dân cịn ít và nước thì đầy ắp trên các sơng hồ, đồng ruộng, cho dù có
gặp thời gian khơ hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư khơng xa lắm là tìm
được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài nguyên vô
tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng.
Nhu cầu về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng ngày càng cao của
nền cơng nghiệp trên tồn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc biệt đối
với một số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu mỏ, giấy, luyện kim,
hóa chất... chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ ngót 90% tổng lượng nước sử
dụng cho cơng nghiệp.Phần nước tiêu hao khơng hồn lại do sản xuất cơng
nghiệp chiếm khoảng từ 1-2% tổng lượng nước tiêu hao không hồn lại và lượng
nước cịn lại sau khi đã sử dụng được quay về sông hồ dưới dạng nước thải chứa
đầy những chất gây ô nhiễm (Cao Liêm, Trần Đức Viên-1990 ) [3].
Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông
nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng đòi
hỏi một lượng nước ngày càng ca. Phần lớn nhu cầu về nước được thỏa mãn
nhờ mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung bởi nước
sông hoặc nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khô.
Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân
sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do
sự phát triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh
hoạt và giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị
lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn. Theo sự
ước tính đó thì đến năm 2000, nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí sẽ tăng
gần 20 lần so với năm 1900, tức là chiếm 7% tổng nhu cầu nước trên thế giới
(Cao Liêm, Trần Đức Viên-1990) [3].



×