1
BỘYTẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH
Học viên: NGUYỄN VĂN THƢỜNG
THỰC TRẠNG CHĂM SÓC VẾT MỔ NHIỄM KHUẨN
TẠI KHOA NGOẠI THẬN TIẾT NIỆU
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC PHÚC YÊN NĂM
2020
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐIỀU DƢỠNG CHUYÊN KHOA CẤP I
Nam Định, năm 2020
2
BỘYTẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH
Học viên: NGUYỄN VĂN THƢỜNG
THỰC TRẠNG CHĂM SÓC VẾT MỔ NHIỄM KHUẨN
TẠI KHOA NGOẠI THẬN TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN ĐA
KHOA KHU VỰC PHÚC YÊN NĂM 2020
Chuyên ngành: ĐIỀU DƢỠNG NGOẠI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐIỀU DƢỠNG CHUYÊN KHOA CẤP I
Giảng viên Hƣớng dẫn: TS. Đỗ Minh Sinh
Nam Định, năm 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đƣợc báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm chuyên
đề cũng nhƣ trong suốt quãng thời gian học tập.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo sau Đại học, Bộ mơn Ngoại
trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định; Ban Giám đốc Bệnh viện, cán bộ, nhân viên
khoa Ngoại Thận Tiết Niệu Bệnh viện Đa khoa khu vực Phúc Yên đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và hồn thành chun đề này.
Tơi xin gửi lời cảm ơnsâu sắc nhất tớiTs Đỗ Minh Sinh- Ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn tơi trong q trình làm chun đề.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới tập thể các Thầy, cô Giáo Trƣờng Đại học
Điều dƣỡng Nam Định, anh, chị và các bạn lớp chuyên khoa I - khóa 8 hệ 1 năm đã
ln giúp đỡ, động viên góp ý cho tơi trong q trình học tập và làm báo cáo chuyên
đề.
Với thời gian thực hiện chuyên đề gần 2 tháng, do trình độ lý luận cũng nhƣ
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những sai sót.
Tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ các q Thầy, Cơ và các bạn cùng lớp để
tơi hồn thành tốt hơn bài báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Văn Thƣờng
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là báo cáo chuyên để của riêng tôi. Nội dung trong
bài cáo cáo này hồn tồn do tơi làm và tham khảo thêm tài liệu. Báo cáo này
do bản thân tôi thực hiện dƣới sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn. Nếu có
điều gì sai trái tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Học viên
Nguyễn Văn Thƣờng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. i
MỤC LỤC....................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... iii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận [3],[4], [7]...................................................................... 3
1.2. Các lý luận khoa học........................................................................... 8
1.3. Các văn bản, quy định hiện hành......................................................... 9
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ TRƢỜNG HỢP......................................................... 10
2.1. Giới thiệu về địa bản thực tế............................................................. 10
2.2. Thực trạng về chăm sóc vết mổ nhiễm khuẩn cho ngƣời bệnh tại khoa
Ngoại thận tiết niệu bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên............................... 10
2.2.1. Mô tả ca bệnh................................................................................. 11
2.2.2. Thực trạng về thực hiện quy trình thay băng vết mổ nhiễm khuẩn
cho ngƣời bệnh tại khoa Ngoại thận tiết niệu bệnh viện đa khoa khu vực Phúc
Yên................................................................................................................... 20
2.2.3. Thực trạng các chăm sóc khác trên NB.......................................... 21
CHƢƠNG 3: BÀN LUẬN............................................................................. 23
3.1. Các ƣu, nhƣợc điểm......................................................................... 23
3.2. Nguyên nhân của việc đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc....................24
KẾT LUẬN.................................................................................................... 25
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẢ THI........................................................ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 27
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
BYT
BộYTế
NKVM
Nhiễm khuẩn vết mổ
VSVM
Vệ sinh vùng mổ
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
KSDP
Kháng sinh dự phòng
NVYT
Nhân viên y tế
NKBV
Nhiễm khuẩn bệnh viện
VST
Vệ sinh tay
PT
Phẫu thuật
NB
Ngƣời bệnh
CSNB
Chăm sóc ngƣời bệnh
ĐDTH
Điều dƣỡng trung học
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là những nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật
trong thời gian từ khi mổ cho đến 30 ngày sau mổ với phẫu thuật khơng có cấy ghép
và cho tới một năm sau mổ với phẫu thuật có cấy ghép bộ phận. NKVM đƣợc chia
làm 3 loại:NKVM nông gồm các NK ở lớp da hoặc tổ chức dƣới da tại vị trí rạch
da;NKVM sâu gồm các NK tại lớp cân hoặc cơ tại vị trí rạch da. NKVM sâu cũng
có thể bắt nguồn từ NKVM nông để đi sâu tới lớp bên trong cân cơ; NK cơ quan/
khoang cơ thể[1].
Tại Hoa Kỳ, NKVM đứng hàng thứ 2 sau nhiễm khuẩn tiết niệu BV. Tỷ lệ
ngƣời bệnh đƣợc PT mắc từ 2% - 15%. Hàng năm, NKVM ƣớc tính khoảng 2 triệu
ngƣời. Ở một số bệnh viện Châu Á nhƣ Ấn Độ, Thái Lan cũng nhƣ tại một số nƣớc
Châu Phi,NKVM gặp ở 8,8% - 24% NB sau PT.Tại Việt Nam, NKVM xảy ra ở 5%
- 10% trong khoảng 2 triệu NB đƣợc PT/năm. NKVM là loại NK thƣờng gặp, với
số lƣợng lớn nhất trong các loại NKBV>90% thuộc loại nông và sâu.
Tại Hoa Kỳ, số ngày nằm viện tăng trung bình do NKVM là 7,4 ngày.
NKVM chiếm 89% nguyên nhân tử vong ở NB mắc NKVM sâu. Với một số loại
PT đặc biệt nhƣ PT cấy ghép, NKVM có chi phí cao nhất so với các biến chứng
ngoại khoa nguy hiểm khác và làm tăng thời gian nằm viện trung bình hơn 30
ngày.Tại Việt Nam, NKVM làm tăng gấp 2 lần thời gian nằm viện và chi phí điều trị
trực tiếp [1].Ngồi việc làm tăng thời gian và chi phí nằm viện NKVM cịn gây ảnh
hƣởng đến tâm lý, tính thẩm mỹ và là nguồn lây nhiễm vi khuẩn cho các bệnh nhân
khác.
Thay băng VM là kỹ thuật cơ bản trong chăm sóc của Điều dƣỡng đối với
ngƣời bệnh NKVM. Việc thay băng vết mổ nhiễm khuẩn để giữ cho vết mổ đƣợc
sạch sẽ, nhanh liền. Thay băng để nhận định tình trạng vết mổ, đánh giá mức độ tiến
triển cụ thể của vết mổ, rửa thấm hút dịch tiết, cắt lọc loại bỏ hết tổ chức hoại tử nếu
có ở vết mổ và đắp thuốc theo chỉ định… Thay băng VMNK đảm bảo quy trình kỹ
thuật giúp vết thƣơng mau lành, giảm chi phí và thời gian điều trị cho ngƣời bệnh,
tránh tình trạng lạm dụng kháng sinh và kháng kháng sinh.
2
Bệnh viện ĐKKV Phúc Yên là bệnh viện tuyến tỉnh hạng I, với quy mô 800
giƣờng kế hoạch, 1.050 giƣờng thực kê. Tổ chức gồm Ban Giám đốc và 42 khoa,
phòng (8 phòng chức năng, 26 khoa lâm sàng, 8 khoa cận lâm sàng). Tổng số cán
bộ là 805 ngƣời (156 Bác sĩ; 46 Dƣợc sĩ; 469 Điều dƣỡng, Kỹ thuật viên, Nữ hộ
sinh; 134 cán bộ khác). Khoa Ngoại thận tiết niệu với 5 Bác sỹ và 14 Điều dƣỡng
điều trị trung bình từ 35-60 ngƣời bệnh/ ngày. Trong q trình chăm sóc ngƣời
bệnh, cơng tác thay băng – chăm sóc vết mổ, đặc biệt là vết mổ nhiễm khuẩn là một
trong những kỹ thuật Điều dƣỡng đã đƣợc tập huấn và thực hiện hàng ngày. Năm
2004 Bộ Y tế đã ban hành tài liệu chăm sóc ngƣời bệnh, trong đó có quy trình thay
băng vết mổ và thay băng VMNK. Đặc biệt năm 2012 Bộ Y tế ban hành Hƣớng dẫn
phòng ngừa NKVM. Việc này đã đƣợc đƣa vào áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa khu
vực Phúc Yên. Tuy nhiên tỷ lệ NKVM vẫn còn do: Ngƣời bệnh đến muộn; Trang
thiết bị phục vụ công tác phẫu thuật chƣa hiện đại; Trình độ, kỹ năng của Điều
dƣỡng viên trực tiếp chăm sóc vết mổ cho ngƣời bệnh chƣa đồng đều.
Trong thời điểm từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2020 tại khoa Ngoại thận tiết
niệu Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên có 3%-7% số ngƣời bệnh bị NKVM sau
phẫu thuật, 2/3 số trƣờng hợp bị NKVM là do đến viện với vết mổ NK. Dựa trên
thực tiễn NKVM tại cơ sở, tôi tiến hành khảo sát: Thực trạng chăm sóc vết mổ
nhiễm khuẩn tại khoa Ngoại Thận tiết niệu Bệnh viên đa khoa khu vực Phúc
n năm 2020 nhằm mục đích:
1. Mơ tả thực trạng chăm sóc vết mổ nhiễm khuẩn tại khoa Ngoại thận tiết
niệu bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên Năm 2020.
2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăm sóc vết mổ nhiễm
khuẩn tại khoa Ngoại thận tiết niệu bệnh viện Đa khoa khu vực Phúc Yên
Năm 2020.
3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận [3],[4], [7].
1.1.1. Nguyên tắc chăm sóc vết mổ
Băng kín vết mổ:
Là tạo ra mơi trƣờng thích hợp cho sự lành vết mổ do băng hấp thu dịch tốt,
giúp bảo vệ vết mổ không bị va chạm, tổn thƣơng. Thay băng mới cũng là hình
thức tránh mơ mới mọc sâu vào băng cũ, khi tháo băng điều dƣỡng có thể tạo vết
mổ mới trên mơ hạt mới hình thành. Băng kín vết mổ cũng giúp bảo vệ vết mổ
khơng bị ơ nhiễm từ bên ngồi nhƣ bụi, khơng khí ô nhiễm, dị vật. Vết mổ quá ƣớt
hay quá khô đều làm chậm lành vết mổ nên việc băng vết mổ giúp duy trì độ ẩm
thích hợp trên bề mặt vết mổ.
Khơng băng vết mổ:
Cũng có ích lợi cho vết mổ nhƣ loại trừ những điều kiện giúp vi khuẩn mọc
(ẩm, ấm, tối). Với một vết mổ không băng giúp điều dƣỡng quan sát, theo dõi diễn
biến tình trạng dễ dàng, dễ tắm rửa. Nhƣ đã nói, việc tháo băng khơng đúng cách
cũng có nguy cơ tạo thêm vết mổ cho ngƣời bệnh nên việc không thay băng là
tránh tổn thƣơng thêm cũng nhƣ tránh dị ứng băng dính và tiết kiệm bông băng,
dung dịch…
Nền tảng của chữa lành vết thƣơng.
Yếu tố toàn thân gồm: tuổi, cơ địa, bệnh mạn tính, tình trạng dinh dƣỡng,
suy mạch, giảm sức đề kháng của cơ thể, xạ trị…
Tuổi: những ngƣời bệnh già có thể hấp thu chất dinh dƣỡng khơng đủ, ít hấp
thu nƣớc. Hệ thống miễn nhiễm, hệ thống tuần hồn, hơ hấp cũng suy yếu. Những
yếu tố này có nguy cơ làm tăng sự huỷ hoại của da và trì hỗn việc lành vết mổ.
Cơ địa: cũng tác động đến việc lành vết mổ những ngƣời bệnh béo phì, việc
lành vết mổ bị chậm bởi mô mỡ hạn chế máu tới nuôi vết mổ. Khi một
4
ngƣời bệnh suy dinh dƣỡng việc thiếu oxy và chất dinh dƣỡng có thể hạn chế việc
lành vết mổ.
Những căn bệnh mạn tính: tác động đến việc lành vết mổ là bệnh động mạch
vành, bệnh mạch ngoại vi, ung thƣ và bệnh tiểu đƣờng những ngƣời bị bệnh tiểu
đƣờng lệ thuộc vào Insulin.
Tình trạng dinh dưỡng: việc đánh giá liên tục về tình trạng dinh dƣỡng của
ngƣời bệnh là cần thiết vì sự biểu hiện bề ngồi của ngƣời bệnh hoặc của vết mổ có
thể dễ nhìn thấy thì khơng đáng tin tƣởng vì khơng biết ngƣời bệnh có nhận đƣợc
khối dinh dƣỡng phù hợp khơng. Những xét nghiệm có giá trị là protein toàn phần,
albumin, chất điện giải, dung tích hồng cầu cần phải đƣợc đánh giá và theo dõi
thƣờng xuyên.
Bảng 1. Những chất dinh dƣỡng cần thiết cho việc lành vết mổ
Chất dinh
Chức năng
Kết quả của sự thiếu hụt
dƣỡng
Protein
– Sản xuất yếu tố đông máu
– Sản xuất và di chuyển của bạch
– Rối loạn đông máu
– Chậm lành vết thƣơng
cầu
– Phù
– Tăng sinh mô bào sợi
– Thiếu hụt tế bào lymphô
–
Tạo
mạch
(neovascularization)
mới (lymphopenia)
– Suy giảm miễn dịch tế bào
– Tổng hợp chất tạo keo
– Tăng sinh tế bào biểu mơ
– Tái tạo vết thƣơng
Albumin
Duy trì áp thẩm thấu
Thiếu albumin gây phù toàn
thân, khuếch tán oxy chậm và cơ
thể chuyển hoá chậm từ mao
mạch và màng tế bào
5
Chất dinh
Chức năng
Kết quả của sự thiếu hụt
dƣỡng
Carbohydrate Cung cấp năng lƣợng cho tế bào
Khi thiếu, cơ thể sử dụng
protein cơ bắp và nội tạng để tạo
ra năng lƣợng
– Cung cấp năng lƣợng tế bào,
acid béo cần thiết
Chất béo
Sửa chữa mô bị ngƣng
– Chế tạo màng tế bào
– Sản xuất chất prostaglandin
Vitamin A
Vitamin C
– Tổng hợp chất tạo keo
– Tạo kiểu mô
Giữ cho màng tế bào nguyên vẹn
Chậm lành vết thƣơng
– Bệnh Scorbut
– Chậm lành vết thƣơng
– Mao mạch dễ vỡ
Vitamin K
Đông máu
Nguy cơ xuất huyết tăng, dễ tụ
máu
Vitamin
– Tạo kháng thể và tế bào bạch
cầu
Kết quả đề kháng nhiễm trùng
giảm
B1,
– Đồng yếu tố trong việc phát triển
B6 và B12
tế bào
– Thúc đẩy hoạt động enzym
Đồng
Tổng hợp chất keo bị giảm
Sắt
Tổng hợp chất keo, tăng hoạt
động diệt khuẩn của bạch cầu
– Thiếu máu cục bộ tăng
– Sức căng cơ giảm
Kẽm
– Tăng sinh tế bào
– Chậm lành vết thƣơng
6
Chất dinh
dƣỡng
Chức năng
– Là chất co-enzym
Kết quả của sự thiếu hụt
– Biến đổi vị giác gây biếng ăn
1.1.2. Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ.
Tại chỗ: Thẩm định thƣờng xuyên các dấu hiệu nhiễm trùng vết mổ nhƣ
màu sắc niêm mạc tái, nhiều mủ trên vết mổ, có mùi hơi hơn, có mơ hoại tử nhiều
hơn. Để đẩy nhanh q trình lành vết mổ, điều dƣỡng phải áp dụng thay băng đúng
kỹ thuật vô khuẩn, dẫn lƣu mủ tốt, lấy hết dị vật, cắt lọc mô hoại tử theo y lệnh.
Nhận định tình trạng vết mổ trƣớc khi thay băng. Điều dƣỡng cần nhẹ nhàng khi
tháo băng, cần làm ƣớt băng trƣớc khi tháo để tránh tạo vết mổ mới. Chọn dung
dịch và sử dụng dung dịch thích hợp, thực hiện y lệnh về dung dịch rửa nếu có.
Khơng làm chảy máu khi thay băng. Khi rửa vết mổ tránh để lại dị vật trên vết mổ
vì nếu cịn sót lại ở vết mổ thì chính chúng cản trở sự lành vết mổ. Cách băng vết
mổ cũng ảnh hƣởng đến tình trạng vết mổ nhƣ nếu băng chặt làm máu tới nuôi
kém, nếu băng quá hẹp cho phép vi khuẩn xâm nhập vào vết mổ. Nếu có dẫn lƣu thì
chăm sóc dẫn lƣu đúng nguyên tắc, phòng dịch tràn vào vết mổ, chăm sóc da vùng
chân dẫn lƣu, câu nối thấp, giáo dục cách sinh hoạt, đi lại khi có dẫn lƣu.
Toàn thân: ngƣời bệnh cần đƣợc cung cấp nhiều chất dinh dƣỡng. Dinh
dƣỡng ảnh hƣởng đến sự lành vết mổ vì protein làm nền tảng tạo quân bình mới,
điều chỉnh sự thấm lọc máu và dịch trong cơ thể, hình thành prothrombine, enzyme,
hormone, đề kháng của cơ thể. Ngoài ra, cịn có các chất dinh dƣỡng chính yếu
khác nhƣ nƣớc, vitamin A, C, E, B6, B12, Sắt, Kẽm, Calcium. Cung cấp đủ oxy rất
cần thiết vì sự suy giảm oxy sẽ ức chế sự di chuyển của fibroblast rất tốt cho sự tổng
hợp collagen, hậu quả là làm giảm sức mạnh co giãn vết thƣơng.
Theo dõi nhiệt độ để đánh giá tình trạng nhiễm trùng của ngƣời bệnh. Stress
cũng làm chậm lành vết thƣơng, vì thế điều dƣỡng giúp ngƣời bệnh thƣ giãn, nghỉ
7
ngơi hợp lý. Thực hiện thuốc giảm đau khi cần thiết, tránh làm ngƣời bệnh đau khi
thay băng. Thực hiện kháng sinh theo y lệnh. Cần theo dõi tác dụng phụ thuốc
steroid, thuốc kháng đông, kháng sinh phổ rộng, chống ung thƣ là những thuốc làm
chậm lành vết thƣơng. Giáo dục hƣớng dẫn ngƣời bệnh tự chăm sóc vết thƣơng.
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, nhất là vùng da gần vết thƣơng.
1.1.3. Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ trên TG
Năm 1999, CDC và NNIS đã có khuyến cáo về phòng ngừa NKVM và đƣợc
bổ sung thƣờng xuyên đó là: Mọi NVYT, NB và ngƣời nhà NB phải tn thủ qui
định và qui trình phịng ngừa và kiểm soát NKVM trƣớc trong và sau phẫu thuật.
Sử dụng KSDP phù hợp với các nguyên nhân gây bệnh, đúng liều lƣợng, thời điểm
và đƣờng dùng. Thƣờng xuyên và định kỳ giám sát phát hiện NKVM ở ngƣời bệnh
phẫu thuật, giám sát tn thủ thực hành phịng ngừa và kiểm sốt NKVM ở NVYT
và thông tin kịp thời các kết quả giám sát cho các đối tƣợng liên quan [9].
1.1.4. Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ tại Việt Nam
- Trƣớc đây, thực hành chống NKVM đã đƣợc thực hiện ở một số các qui
chế chuyên môn. Từ năm 1997 khi Bộ Y tế ban hành qui chế chống NKBV và xây
dựng khoa CNK trong hệ thống tổ chức bệnh viện. Hiện nay phịng ngừa NKVM
đƣợc hệ thống hóa thành một lĩnh vực có tính chất chun mơn – khoa học quan
trọng.
- Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ ở một số Bệnh viện tuyến
Trung ƣơng: Các bệnh viện này đều ban hành nhiều qui chế phòng ngừa NKVM và
có Khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn hoạt động hiệu quả. Các biện pháp phòng ngừa
NKVM chủ yếu tập trung vào: Tắm khử khuẩn ngƣời bệnh; Loại bỏ lông; Sử dụng
KSDP; Vệ sinh tay. Ngoài ra, kết hợp với các biện pháp hành chính khác nhƣ: Thiết
lập hệ thống giám sát; Phản hồi và đánh giá NKVM.
- Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ ở Bệnh viện Trung ƣơng
Quân đội 108: Tổ chức kiểm soát NKVM và NKBV (Giám sát nhiễm khuẩn vết mổ;
Giám sát thực hành và nguồn lực kiểm soát nhiễm khuẩn; Vệ sinh tay; Hƣớng
8
dẫn phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa bổ sung trong BV; Khử tiệt khuẩn dụng cụ,
đồ vải). Chuẩn bị bệnh nhân phẫu thuật (Điều chỉnh tình trạng bệnh lý; Chuẩn bị da
– loại bỏ lơng; Kháng sinh dự phịng). u cầu thơng khí và mơi trƣờng phịng mổ;
Làm sạch và khử khuẩn bề mặt môi trƣờng; Tiệt khuẩn dụng cụ và đồ vải phẫu
thuật; Vệ sinh tay; Kỹ thuật vô khuẩn và phẫu thuật. Chăm sóc vết mổ sau phẫu
thuật: Chăm sóc vết mổ sau phẫu thuật; Giám sát nhiễm khuẩn vết mổ.
1.2. Các lý luận khoa học
Áp dụng học thuyết mô trƣờng của của Florence Nightingale trong việc thực
hiện chuyên đề này. Học thuyết môi trƣờng của Florence Nightingale đƣợc xem
nhƣ mơ hình học thuyết và khái niệm cho ngành Điều dƣỡng. Học thuyết tập trung
vào môi trƣờng, Bà tin rằng việc cải thiện môi trƣờng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho
ngƣời bệnh về thể chất và tinh thần. Bốn yếu tố chính của 1 học thuyết đƣợc Bà
Florence Nightingale khái niệm trong học thuyết của Bà nhƣ sau:
- Con ngƣời (Person): là ngƣời nhận các chăm sóc điều dƣỡng, có khả năng
đối phó với bệnh tật, ngƣời bệnh có khả năng tự phục hồi nếu nhƣ đƣợc chăm sóc
trong một mơi trƣờng an tồn. Sức khỏe ngƣời bệnh có thể đƣợc cải thiện bằng
cách cung cấp đầy đủ dinh dƣỡng, giữ môi trƣờng vệ sinh, tạo cảm giác thoải mái,
hạn chế tiêu hao năng lƣợng không cần thiết cho ngƣời bệnh.
- Môi trƣờng (Enviroment): đây là yếu tố nền tảng trong học thuyết của
Nightingale. Môi trƣờng bên ngoài và bên trong đồng thời tác động đến con ngƣời.
Mùi hôi đƣợc xem nhƣ là 1 dấu hiệu của yếu tố có hại. Theo học thuyết có thể chữa
lành bệnh nếu nhƣ điều kiện vệ sinh và môi trƣờng đƣợc cải thiện. Môi trƣờng cần
đảm bảo những yếu tố chính sau:Khơng khí trong lành (pure air): đây là yếu tố
chính có thể giúp ngƣời bệnh phục hồi; Ánh sáng (light): ánh sáng thực sự ảnh
hƣởng đến cơ thể con ngƣời; Nƣớc sạch (pure water); Sức nóng (warmth): cần giữ
cho thân nhiệt ngƣời bệnh luôn ấm, Điều dƣỡng cần kiểm tra ngƣời bệnh để đánh
giá sự mất nhiệt; Sự sạch sẽ (cleanliness): môi trƣờng bẩn là nguồn lây nhiễm bệnh.
Điều dƣỡng nên tắm cho ngƣời bệnh hàng ngày, mặc quần áo sạch và rửa tay
thƣờng xuyên; Yên tĩnh (quite): tránh tiếng ồn vì nó có thể gây hại đến sức khỏe
ngƣời bệnh.
9
- Sức khỏe ( Health): sức khỏe đƣợc duy trì nhờ vào quá trình tự chữa lành của
con ngƣời và thơng qua việc kiểm sốt các yếu tố về mơi trƣờng có thể ngăn ngừa
đƣợc bệnh tật. Nightingale tin rằng nhiễm trùng phát sinh từ những nơi bẩn và kém
thông khí.
- Chăm sóc Điều dƣỡng (Nursing): Chăm sóc Điều dƣỡng là cơng tác cần thiết
để chăm sóc sức khỏe của một ngƣời. Ngƣời Điều dƣỡng có trách nhiệm phải xoa dịu
những nỗi đau về bệnh tật, cải thiện điều kiện sống của những ngƣời cực khổ, nâng cao
sức khỏe cho cộng đồng. Chăm sóc tập trung vào chăm sóc tồn diện và công tác thực
hành đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn. Cần duy trì mơi trƣờng chăm sóc sức khỏe sạch
bởi vì đây điều cần thiết để ngăn ngừa nhiễm trùng bệnh viện bao gồm nhƣ mang găng
tay, rửa tay, giữ khăn trải giƣờng sạch sẽ, lối đi gọn gàng và an
tồn.
1.3. Các văn bản, quy định hiện hành
Thơng tƣ số 07/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 của Bộ Y tế Hƣớng dẫn cơng
tác điều dƣỡng về chăm sóc ngƣời bệnh trong bệnh viện
Cục Quản lý khám chữa bệnh – Bộ Y tế. Dự án tăng cƣờng chất lƣợng nguồn
nhân lực trong khám chữa bệnh. Tài liệu đào tạo liên tục chăm sóc ngƣời bệnh tồn
diện. Hà Nội 2014
Tài liệu Hƣớng dẫn phịng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ. Ban hành kèm theo
Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế
10
Chƣơng 2
MÔ TẢ TRƢỜNG HỢP
2.1. Giới thiệu về địa bản thực tế
Bệnh viện ĐKKV Phúc Yên là bệnh viện tuyến tỉnh hạng I, với quy mô 800
giƣờng kế hoạch, 1.050 giƣờng thực kê. Tổ chức gồm Ban Giám đốc và 42 khoa,
phòng (8 phòng chức năng, 26 khoa lâm sàng, 8 khoa cận lâm sàng). Tổng số cán
bộ là 805 ngƣời (156 Bác sĩ; 46 Dƣợc sĩ; 469 Điều dƣỡng, Kỹ thuật viên, Nữ hộ
sinh; 134 cán bộ khác). Bệnh viện luôn xác định nâng cao chất lƣợng khám chữa
bệnh là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình phát triển của đơn vị, phấn đấu đáp ứng
nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân.
Khoa Ngoại thận tiết niệu Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên là khoa
thuộc khối ngoại chuyên điều trị cho những ngƣời bệnh về thận tiết niệu. Khoa đã
áp dụng những phƣơng pháp mổ tiên tiến, giảm thiểu các biến chứng sau mổ. Cơng
tác chăm sóc sau mổ cũng đƣợc ban lãnh đạo Bệnh viện, khoa rất trú trọng, nâng
cao chất lƣợng, thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức cũng
nhƣ thực hành của điều dƣỡng khoa về chăm sóc, trƣớc, trong và sau mổ. Trong đó
cơng tác theo dõi sau mổ, phịng chống nhiễm khuẩn đƣợc đặt lên hàng đầu. Do đó
tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại khoa ngày càng giảm. Tuy nhiên trên thực tế ngƣời
bệnh có nhiễm khuẩn vết mổ tại khoa vẫn còn cao, nguyên nhân là ngƣời bệnh
nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ từ cơ sở khác đến với vết mổ nhiễm khuẩn.
2.2. Thực trạng về chăm sóc vết mổ nhiễm khuẩn cho ngƣời bệnh tại
khoa Ngoại thận tiết niệu bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên.
11
2.2.1. Mơ tả ca bệnh
Hành chính:
- Bệnh viện: ĐKKV Phúc Yên
- Khoa: Ngoại thận tiết niệu
- Buồng: 312 Giƣờng 36
- Họ và tên ngƣời bệnh: Nguyễn Đình Khanh
Tuổi: 40
Giới: Nam
- Địa chỉ: số 72 phố tôn thất tùng- phƣờng Hùng Vƣơng - Phúc Yên-Vĩnh Phúc
- Nghề nghiệp: Công nhân
- Ngày/giờ vào viện: 15 h 00’ phút ngày 4/11/2020
- Lý do vào viện: Đau tức thắt lưng bên phải + đi đái nhiều lần
- Chăm sóc ngƣời bệnh: sau mổ sỏi thận phải từ ngày 07/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Kế hoạch chăm sóc
12
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
I. Q trình bệnh lý:
1. Ngƣời bệnh
Ngƣời bệnh bị bệnh gần 5 năm đau vết mổ,
- Làm giảm đau
cho Ngƣời bệnh
Mục tiêu mong
thuốc về điều trị ngoại trú, chữa
đợi ngƣời bệnh bệnh nằm tƣ thế
đau cho ngƣời bệnh
thuốc nam nhƣng gần đây ngƣời
đỡ đau
- Giải thích cho ngƣời bệnh tình
phù hợp
thay đổi
7/11/20 đến khám tại bệnh viện với chẩn
kết quả CS
tên
+ Đặt cho ngƣời - Thực hiện y lệnh thuốc giảm
+ Hƣớng dẫn trạng đau sẽ giảm dần trong
8h ngày phải và đi đái nhiều, ngƣời bệnh
Ký
- Cho ngƣời bệnh nằm đầu cao,
tƣ thế fowler
nay, có đi khám định kỳ lấy đơn
bệnh thấy đau tức thắt lƣng bên
20
Thực hiện chăm sóc
Đánh giá
Ngƣời bệnh
đỡ đau hơn
tƣ thế những ngày sau mổ
nằm
Thƣờng
đoán sỏi thận bên phải, ngƣời bệnh
+
Động
đã đƣợc phẫu thuật lấy sỏi thận
giải thích cho
phải vào ngày 5/11/2020.
ngƣời bệnh yên
II. Hiện tại:
tâm điều trị
8h ngày 7/11/2020
2. Ngƣời bệnh
Giảm
1. Tồn trạng:
có nhiễm trùng
trùng:
- Ngƣời bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da
vết mổ
-
Cho
viên
nhiễm 8h: Cho ngƣời bệnh nghỉ ngơi Ngƣời bệnh
phịng sạch sẽ, thống mát. Dặn
khơngbị
ngƣời ngƣời bệnh nghỉ tại giƣờng, hạn nhiễm
13
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
Thực hiện chăm sóc
niêm mạc hồng, thể trạng bình
thƣờng.
bệnh nằm phịng
sạch sẽ, thoáng
chế vận động, vận động nhẹ
nhàng, thay đổi tƣ thế nằm
Cao 1.67 cm, nặng 64 kg, BMI:
mát.
thƣờng xuyên, các động tác làm
22.9
- Chế độ nghỉ
từ từ, nhẹ nhàng tránh làm gắng
- Dấu hiệu sinh tồn:Mạch
ngơi, vận động
sức.
0
75l/phút,nhiệt độ 36.9 , huyết áp
- Thực
130/80 mmHg, nhịp thở 20 l/phút.
- Ngƣời bệnh không phù, không
lệnh thuốc
- Thay băng vết
xuất huyết dƣới da.
mổ
2. Cơ năng:
khuẩn.
- Hƣớng dẫn vệ sinh, tắm rửa
- Ngƣời bệnh vẫn cịn đau tại vết
- Chăm sóc ống
thay quần áo hàng ngày
mổ, đau tăng khi vận động, thay
dẫn lƣu.
đổi tƣ thế, đau nhức cả khi không
-Cách vệ sinh
Đánh giá
Ký
kết quả CS
tên
khuẩn
Thƣờng
hiện y 9h: thực hiện y lệnh thuốc,
truyền dịch, thay băng rửa vết
thƣơng.
nhiễm 14 h: thực hiện y lệnh thuốc
vận động.
3. Nguy cơ thiếu -
Tăng
cƣờng 8 h30: Động viên ngƣời bệnh ăn
- Bệnh nhân ăn ít, ngày ăn 3 bữa
hụt dinh dƣỡng dinh dƣỡng cho hết khẩu phần của mình. Hƣớng
cháo với thịt lạc, rau, mỗi bữa ăn
do ngƣời bệnh ngƣời bệnh
Ngƣời bệnh Thƣờng
dẫn chế độ ăn giàu đạm, dinh đƣợc
bổ
14
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
lƣng bát con, uống thêm 2 cốc sữa, ăn kém.
mỗi cốc khoảng 200ml.
- Động viên
- Chế độ ăn.
Thực hiện chăm sóc
Đánh giá
Ký
kết quả CS
tên
dƣỡng, uống nƣớc hoa quả, ăn
thêm rau xanh, uống thêm sữa
sung
đủ
- Ngƣời bệnh ngủ ít, ngày ngủ 3-4
vào bữa phụ.
dƣỡng.
tiếng, giấc ngủ chập chờn không
- Thức ăn chế biến ở dạng mềm,
sâu giấc.
rễ tiêu hóa, cho bệnh nhân ăn
- Ngƣời bệnh khơng ho, khơng
theo sở thích thƣờng xun thay
khó thở.
đổi món, khơng ăn đồ cay, nóng
- Ngƣời bệnh đã đánh hơi đƣợc.
chất kích thích.
đầy
dinh
- Ngƣời bệnh đặt thong tiểu, nƣớc
tiểu màu vàng, số lƣợng 200ml/24
4. Ngƣời bệnh
-Tăng
h.
mất ngủ do thay
giấc ngủ cho
yên tĩnh, thoáng mát tránh nhiều
Ngƣời bệnh
- Ngƣời bệnh cịn ống sonde tại
đổi mơi trƣờng
ngƣời bệnh
ngƣời đi lại, hạn chế ngƣời nhà
ngủ tốt hơn
vết mổ để chảy dịch ra ngồi, dịch
sống
- Nằm phịng
vào thăm, thăm đúng giờ. Dùng
màu đỏ tƣơi, số lƣợng dịch cịn ít,
- Hƣớng dẫn giờ
thuốc ngủ vào buổi tối trƣớc khi
- Ngƣời bệnh còn đau, chƣa vận
đi ngủ
đi ngủ.
động chỉ nằm trên giƣờng thay đổi
cƣờng - Cho ngƣời bệnh nằm phòng
Thƣờng
15
Ngày
tháng
Chẩn đoán
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
tƣ thế.
3. Thực thể:
- Bụng mềm khơng chƣớng, có
vết mổ vùng mạng sƣờn phải.
- Vết mổ ƣớt,khâu khơng so le
chồng mép, khâu cách đều nhau,vị
trí 1/3 giữa có đỏ, sƣng, chảy dịch.
Ure
4.7
mmol/l;
Glucose
4.9mmol/l, Creatin 7.2 mmol/l;
BC 6.4 g/l; HC: 4.49 G/l; HCT:
136g/l.
- Siêu âm: ổ bụng không có dịch,
gan, lách, túi mật, tụy, thận trái
bình thƣờng. thận phải đài bể thận
giãn nhẹ có sỏi 14 mm.
Điều dƣỡng
Lập kế hoạch
chăm sóc
Đánh giá
Thực hiện chăm sóc
kết quả CS
Ký
tên
16
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
Thực hiện chăm sóc
Đánh giá
Ký
kết quả CS
tên
IV. Tiền sử:
Tiền sử: khỏe mạnh
Hồn cảnh kinh tế gia đình trung
bình.
V. Tƣ tƣởng ngƣời bệnh: lo lắng
về bệnh của mình.
Tổng kết cơng việc đã làm đƣợc ở ngày chăm sóc thứ nhất cho ngƣời bệnh hậu phẫu ngày thứ 3 sau mổ sỏi thận phải: Đã đánh
giá tình trạng ngƣời bệnh tồn diện đƣa ra kế hoạch chăm sóc phù hợp; Các mục tiêu mong đợi về cơ bản đã đạt đƣợc: Ngƣời bệnh
không bị chảy máu sau mổ, ngƣời bệnh đã đƣợc cải thiện giấc ngủ; các y lệnh thuốc đƣợc thực hiện đầy đủ. Tuy nhiên mục tiêu giảm
nhiễm khuẩn chƣa đạt. Nguyên nhân điều dƣỡng chƣa thực hiện các quy trình xử lý, thay băng rửa vết mổ với vết mổ nhiễm khuẩn.
Tiên lƣợng những vấn đề cần chăm sóc ngƣời bệnh ngày thứ 3 sau mổ: Còn đau vết mổ, còn các dấu hiệu nhiễm; ngƣời bệnh
hạn chế vận động; ngƣời bệnh mệt mỏi do ăn kém…
17
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
Thực hiện chăm sóc
Đánh giá
Ký
kết quả CS
tên
. Hiện tại:
1. Ngƣời bệnh Giảm
- Ngƣời bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da có nhiễm trùng trùng:
nhiễm 8h: Cho ngƣời bệnh nghỉ ngơi Ngƣời bệnh Thƣờng
phòng sạch sẽ, thống mát. Dặn khơngbị
niêm mạc hồng, thể trạng bình
vết mổ, Nguy cơ -
ngƣời ngƣời bệnh nghỉ tại giƣờng, hạn nhiễm
thƣờng.
nhiễm
-
Cho
khuẩn bệnh nằm phòng
chế vận động, vận động nhẹ
Dấu hiệu sinh tồn:Mạch chân dẫn lƣu, sạch sẽ, thoáng nhàng, thay đổi tƣ thế nằm
70l/phút,nhiệt độ 36.8đô, huyết
áp 130/70 mmHg, nhịp thở 20
dẫn lƣu nƣớc mát.
tiểu
- Chế độ nghỉ
thƣờng xuyên, các động tác làm
từ từ, nhẹ nhàng tránh làm gắng
8h ngày l/phút.
ngơi, vận động
sức.
8/11/2020 - Ngƣời bệnh không phù, không
- Thực hiện y
9h: thực hiện y lệnh thuốc,
xuất huyết dƣới da.
lệnh thuốc
truyền dịch, thay băng rửa vết
- Ngƣời bệnh vẫn còn đau tại vết
- Thay băng vết
thƣơng, theo dõi lƣợng nƣớc tiểu
mổ, đau tăng khi vận động, thay
mổ theo
đổi tƣ thế, khi nằm nghỉ thì đỡ
trình với vết
đau nhƣng vẫn còn đau nhức.
thƣơng
- Bệnh nhân ăn 3 bữa cháo với
khuẩn.
thịt lạc, rau, mỗi bữa ăn lƣng bát
- Chăm sóc ống
quy 24h
14 h: thực hiện y lệnh thuốc
nhiễm - Hƣớng dẫn vệ sinh, tắm rửa
thay quần áo hàng ngày
khuẩn
18
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
Thực hiện chăm sóc
con, uống thêm 2 cốc sữa, mỗi
cốc khoảng 200ml.
dẫn lƣu,
tiểu
- Ngƣời bệnh ngủ ít, ngày ngủ 5-6
-Cách vệ sinh
Đánh giá
Ký
kết quả CS
tên
nƣớc
8 h: Động viên ngƣời bệnh ăn
tiếng, giấc ngủ n
hết khẩu phần của mình. Hƣớng
- Ngƣời bệnh khơng ho, khơng
dẫn chế độ ăn giàu đạm, dinh đƣợc
khó thở.
dƣỡng, uống nƣớc hoa quả, ăn
sung
thêm rau xanh, uống thêm sữa
đủ
- Ngƣời bệnh đã đánh hơi đƣợc.
2. Nguy cơ thiếu - Tăng cƣờng
- Ngƣời bệnh đặt thông tiểu, nƣớc hụt dinh dƣỡng dinh dƣỡng
cho vào bữa phụ.
tiểu màu vàng, số lƣợng
do ngƣời bệnh ngƣời bệnh
- Thức ăn chế biến ở dạng mềm,
220ml/24 h.
ăn kém.
- Động viên
rễ tiêu hóa, cho bệnh nhân ăn
- Chế độ ăn.
theo sở thích thƣờng xuyên thay
- Ngƣời bệnh còn ống sonde tại
vết mổ để chảy dịch ra ngồi,
đổi món, khơng ăn đồ cay, nóng
dịch màu đỏ tƣơi, số lƣợng dịch
chất kích thích.
cịn ít,
- Cho ngƣời bệnh nằm phịng
- Ngƣời bệnh cịn đau, chƣa vận
n tĩnh, thống mát tránh nhiều
động chỉ nằm trên giƣờng thay
ngƣời đi lại, hạn chế ngƣời nhà
Ngƣời bệnh
bổ Thƣờng
đầy
dinh
dƣỡng.
Ngƣời bệnh
19
Ngày
tháng
Nhận định Điều dƣỡng
Giờ
Chẩn đốn
Lập kế hoạch
Điều dƣỡng
chăm sóc
đổi tƣ thế.
* Tƣ tƣởng ngƣời bệnh: lo lắng
3.Ngƣời
về bệnh của mình.
cần đƣợc
ngủ giấc ngủ cho
nhiều hơn
ngƣời bệnh
bệnh -Tăng
Thực hiện chăm sóc
vào thăm, thăm đúng giờ. Dùng
cƣờng thuốc ngủ vào buổi tối trƣớc khi
- Nằm phòng
Tƣ vấn cho ngƣời bệnh biết
- Hƣớng dẫn giờ
nguyên nhân, nguy cơ về bệnh
đi ngủ
nếu không điều trị kịp thời
còn thiếu
thức về bệnh
- Tăng
Ký
kết quả CS
tên
ngủ tốt hơn Thƣờng
đi ngủ.
Uống đủ nƣớc, hạn chế ăn các
4. Ngƣời bệnh
Đánh giá
cƣờng chất kích thích.
Ngƣời bệnh
có
kiến hểu biết về bệnh
thức
cho ngƣời bệnh.
bệnh
phát hiện bất
thƣờng
kiến
về