Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Tài liệu môn quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 89 trang )

Chương
1:

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
(AN OVERVIEW OF FINANCIAL MANAGEMENT)

1.1 VỊ TRÍ CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG MỘT DOANH
NGHIỆP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó Tổng
Giám đốc
Kinh doanh

Phó Tổng
Giám đốc
Tài chính

Tổng Thủ
quỹ

Giám
đốc
Tín
dụng

1.2

Giám
đốc


Vật tư
– Hàng
Tồn
Kho

Phó Tổng
Giám đốc
Sản xuất
Tổng Kiểm
soát

Giám
đốc
Ngân
sách

Kế
toán
Chi phí

Kế
toán
Tài
chính

Phòng
Thuế
vụ

NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

MỤC TIÊU CỦA DOANH
NGHIỆP
Tối đa hoá giá trị của
doanh nghiệp
CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Phân bổ nguồn lực khan hiếm như thế nào cho cơ hội
đầu tư?
2. Huy động vốn như thế nào để tài trợ cho các cơ hội
đầu tư đó?
3. Tổ chức tái đầu tư và phân phối lợi nhuận cho các
CÁCnhư
CÔNG
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
cổ đông
thế CỤ
nào?

Các mô hình dự
Các báo cáo
Nguyên tắc
báo
tài chính và
giá trị hiện tại
1.3 LƯU CHUYỂN TIỀN QUA MỘT DOANH NGHIỆP
rủi
ro

tỷ suất
các tỷ số tài

lợi DÀI
QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG
QUẢN LÝ TÀIsinh
CHÍNH
chính
HẠN

Trang - - 1


HÀNG
TỒN KHO

HOẠT
ĐỘNG
MUA SẮM

CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TƯ BẢN

Nguyên
vật liệu
Bán
chịu

Bán tài sản
hoặc một bộ
phận kinh doanh


Lương
công
lao động

Bán
thu ngay

Mua sắm
nhà xưởng
& thiết bị
mới

Thôn tín
(mua lại)
công ty
khác

Chi
khác

KHOẢN
PHẢI THU

TIỀN

Thu tiền
bán chịu

Chi
cổ tức


Thuế

CHÍNH PHỦ
TRUNG ƯƠNG &
ĐỊA PHƯƠNG

Chi trả lãi
vay

Thanh
toán
chứng Chi trả
khoán lãi vay

Lãi từ chứng
khoán

Thanh toán
hợp đồng
thuê

Cho thuê tài
sản

Thanh toán
nợ
Mua lại cổ
phiếu


Vay ngắn
hạn

Thanh toán
nợ đến hạn

THỊ TRƯỜNG
VỐN VÀ CÁC
TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN

THỊ
TRƯỜNG
TIỀN TỆ
VÀ NGÂN
Chương
2:
2.1

Mua chứng
khoán

Huy động vốn vay và
vốn góp mới

(THE TIME VALUE OF MONEY)

CÁC KHÁI NIỆM VÀ KÝ HIỆU



Ý NGHÓA
Trang - - 2


HIỆU
1

DCF = Dòng tiền chiết khấu

2

CF = Dòng tiền (thường có thêm chỉ số, tức là
CFt); được dùng với dòng tiền không đều)

3

PMT = Một khoản tiền bằng nhau xuất hiện trong những
khỏang thời gian bằng nhau.

4

PV = Giá trị hiện tại của một dòng tiền đơn ở kỳ
thứ n được quy về thời điểm hiện nay (thời
điểm 0)

5

FVn = Giá trị tương lai sau n kỳ của một lượng tiền ở hiện
tại


6

PVAn = Giá trị hiện tại của tiền đều gồm n kỳ

7

FVAn = Giá trị tương lai của niên kim gồm n kỳ

8
9
10

I hoặc i = Lãi suất hoặc tỷ suất chiết khấu
N hoặc n = Số kỳ tính lãi
T = Số thứ tự của kỳ tính lãi

11

FVIFi,n = Hệ số gộp lãi để tính giá trị tương lai của
một dòng tiền đơn

12

PVIFi,n = Hệ số chiết khấu để tính giá trị hiện tại của
một dòng tiền đơn

13

FVIFAi,n = Hệ số gộp lãi để tính giá trị tương lai của

niên kim gồm n kỳ

14

PVIFAi,n = Hệ số chiết khấu để tính giá trị hiện tại của
niên kim gồm n kỳ

15

EAR = Lãi suất hiệu lực hàng năm, lãi suất thực tế
trong trường hợp số lần nhập lãi hàng năm
là 1. Đây là lãi suất ẩn trong một hợp đồng
vay phản ánh mức độ sinh lợi thực tế của
người cho vay.

16

Inom = Lãi suất doanh nghóa (lãi suất công bố) hàng
năm. Đây là lãi suất chính thức được công
bố trong các hợp đồng vay.

17

m = Số lần nhập lãi mỗi năm, thường được công
bố cùng với Inom trong các hợp đồng vay.

18

Iper = Lãi suất mỗi kỳ = Inom/m


2.2

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT DÒNG TIỀN ĐƠN, FVn

Trang - - 3


VẤN ĐỀ Giả sử hôm nay bạn gởi một số tiền tiết kiệm là
100USD thì sau 3 năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền nếu
lãi suất là 10% một năm? Số tiền mà bạn được lónh
gọi là giá trị tương lai của 100USD sau 3 năm nữa với
lãi suất là 10%.
0
|

i = 10%

1

2

3

|

|

|

100 = PV


FV3 =

?
100/(1 + 0,1)1
100/(1 + 0,1)2
100/(1 + 0,1)3
 Công thức tổng quát và ví dụ
FVn = PV/(1 + i)n = PV(fVIFi%,n)
FV3 = 100/(1 + 0,1)3 = 100(1,331) = 133,1 USD
2.3

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG TIỀN ĐƠN, PV

VẤN ĐỀ Giả sử 3 năm nữa bạn cần một số tiền là 100USD
thì ngay bây giờ bạn cần phải gởi một số tiền tiết
kiệm là bao nhiêu nếu lãi suất là 10% một năm?
Số tiền mà bạn phải gởi gọi là giá trị hiện tại của
100USD sau 3 năm nữa quy về hiện tại với lãi suất laø
10%.
0
|

i = 10%

1

2

3


|

|

|

PV = ?

FV3 = 100
100/(1 + 0,1)
100/(1 + 0,1)

100/(1 + 0,1)

1

2

3

 Công thức tổng quát và ví dụ
PVn = FV/(1 + i)n = FV(PVIFi%,n)
PV3 = 100/(1 + 0,1)3 = 100(0,7513) = 75,13 USD

2.4

NIÊN KIM CUỐI KỲ
Trang - - 4



2.4.1 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA NIÊN KIM CUỐI KỲ, FVAn
VẤN ĐỀ Nếu trong 3 năm tới vào cuối mỗi năm, bạn gởi tiết
kiệm một số tiền là 100 USD thì cuối cùng bạn sẽ
có bao nhiêu tiền nếu lãi suất là 10% một năm?
0 i = 10%
|

1

2

3

|

|

|

100

100

100,00 = PMT
110,00 = PMT(1 + i)
121,00 = PMT(1 + i)2

FVA 3(ck) = 331,00 = PMT[1 + (1 + i)1 +
(1 + i)2]

 Công thức tổng quát và ví dụ
FVAn(ck) = PMT(1 + i)n - t = PMT = PMT(FVIFAi%,n)
FVA3(ck) = 100(FVIFA10%,3) = 100(3,3100) = 331 USD
2.4.2 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA NIÊN KIM CUỐI KỲ, PVA
VẤN ĐỀ Giả sử trong 3 năm tới, vào cuối mỗi năm, bạn cần
một số tiền là 100 USD thì ngay bây giờ bạn cần gởi
một số tiền tiết kiệm là bao nhiêu nếu lãi suất là
10% một năm?
0

i = 10%

|

1

2

3

|

|

|

100

100


100

PMT/(1 + i)1 = 90,91
PMT/(1 + i)2 = 82,64
PMT/(1 + i)3 = 75,13
PVA3(ck) = PMT[(1 + i)-1 + (1 + i)-2 + (1 + i)-3] = 248,68
 Công thức tổng quát và ví dụ
PVAn(ck) = PMT = PMT = PMT(PVIFAi%,n)
PVA3(ck) = 100(PVIFA10%,3) = 100(2,4869) = 248,69 USD
2.5

NIEÂN KIM ĐẦU KỲ

2.5.1 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA NIÊN KIM ĐẦU KỲ

VẤN ĐỀ Nếu trong 3 năm tới vào đầu mỗi năm, bạn gửi
tiết kiệm một số tiền là 100 USD thì cuối cùng
Trang - - 5


bạn sẽ có bao nhiêu tiền nếu lãi suất là 10%
một năm?
0
|

i = 10%

100

1


2

3

|

|

|

100

100
(1 + 0,1)1
(1 + 0,1)2

110,00

(1 + 0,1)3

121,00
133,10
FVA3(dk)

=

364,10
 Công thức tổng quát và ví dụ
FVAn(dk) = PMT(1 + i)n – t.(1 + i) = PMT(FVIFAi%,n).(1 + i)

FVA3(dk) = 100(3,3100).(1 + 0,1) = 364,1 USD
2.5.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA NIÊN KIM ĐẦU KỲ
VẤN ĐỀ Giả sử trong 3 năm tới, vào đầu mỗi năm, bạn cần
một số tiền là 100USD thì ngay bây giờ bạn cần phải
có một số tiền là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%
một năm?
0
|

i = 10%

100,00

1

2

3

|

|

|

100

100

(1 + 0,1)-1

(1 + 0,1)-2
90,91
82,64
273,55 = PVAn(dk)
 Công thức tổng quát và ví dụ
PVAn(dk) = PMT[1/(1 + i)]t.(1 + i) = PMT(PVIFAi%,n).(1 + i)
PVA3(dk) = 100(2,4869).(1 + 0,1) = 273,559 USD
2.6 GỘP LÃI KHI KỲ TÍNH LÃI LẺ (GỘP LÃI BẤT
THƯỜNG)
VẤN ĐỀ Giả sử hôm nay bạn gởi một số tiền tiết kiệm là
100USD thì sau 3 năm nữa bạn sẽ có bao nhiêu tiền
nếu lãi suất là 6% một năm.
Trang - - 6


(a) gộp lãi hàng năm, và
(b) gộp lãi 6 tháng một lần.

2.6.1 GỘP LÃI HÀNG NĂM
0

iNom = 6%

|

1

2

3


|

|

|

PV = 100

FV = ?

 Công thức và ví dụ
FVn = PV(1 + i)n = PV(FVIFi%,n)
FV3 năm, 3 kỳ = 100(1 + 0,06)3 = 100(1,191) = 119,10 USD

2.6.2 GỘP LÃI 6 THÁNG MỘT LẦN (MỖI NĂM HAI LẦN)
1
0i = 3%
|

2

3

1

2

3


4

5

6

|

|

|

|

|

|

PV = 100

FV = ?

 Công thức và ví dụ
FVn = PV(1 + i)n = PV(FVIFi%,n)
FV3 năm, 3 kỳ = 100(1 + 0,06)6 = 100(1,1941) = 119,41 USD
2.6.3 CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
FVn = PV
inom

: lãi suất danh nghóa


n

: số năm gộp lãi

m

: số kỳ gộp lãi mỗi

hàng năm

năm

2.7

LÃI SUẤT HIỆU LỰC HÀNG NĂM, EAR

2.7.1 ĐỊNH NGHĨA
Là lãi suất mà khi dùng để gộp lãi hàng năm sẽ cho ta
giá trị tương lai cuối cùng đúng bằng giá trị mang lại bởi
gộp lãi bất thường theo lãi suất danh nghóa.
Trang - - 7


2.7.2 CÔNG THỨC TÍNH LÃI SUẤT HIỆU LỰC HÀNG NĂM
Inom

:

lãi suất danh nghóa (công bố hàng năm)


M

:

số kỳ gộp lãi mỗi năm


Khi gộp lãi hàng năm theo lãi suất hiệu lực
EAR:
FVn = PV(1 + EAR)n



Khi gộp lãi bất thường theo lãi suất danh nghóa:
FVn = PV



(1)

(2)

Từ (1) và (2) ta có
EAR = – 1,0

2.7.1 VÍ DỤ
Ngân hàng A công bố lãi suất danh nghóa là 6% mỗi năm,
mỗi năm gộp lãi 2 lần. Hãy tính lãi suất hiệu lực mà
người gửi được hưởng.

inom = 6%
m=2
EAR = – 1,0
= – 1,0
= 1,0609 – 1,0
= 6,09%
Chương
3:

CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN (CAPITAL MOBILISING
TOOLS FOR STOCKHOLDING COMPANIES)

3.1 MÔ HÌNH TỔNG QUÁT XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TÀI
SẢN TÀI CHÍNH
3.1.1 NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ
 Giá trị của bất kỳ tài sản tài chính nào cũng đều có

thể được xác định như tổng các giá trị hiện tại PV của
các dòng tiền CFt trong tương lai mà tài sản đó kỳ vọng
sinh ra, được chiết khấu với tỷ suất k (%).
 Tỷ suất chiết khấu k (%) phụ thuộc vào:
Trang - - 8






Độ rủi ro của các dòng tiền bao gồm: rủi ro ngẫu

nhiên, rủi ro do kỳ hạn (rủi ro lãi suất và khả
năng thanh khoản.
Mức lãi suất tổng quát phản ánh lạm phát, cung
và cầu tiền tệ, các cơ hội sản xuất và ưu tiên
tiêu dùng theo thời gian, các đặc điểm của ngành
kinh doanh, các yếu tố địa lý, điều kiện tự nhiên,
điều kiện chính trị, văn hoá xã hội, điều kiện
trong nước và quốc tế.

3.1.2 BIỂU DIỄN DÒNG TIỀN CỦA TÀI SẢN CHÍNH
0
1
2
n - 2
n – 1
n
|
|
|
|
|
|
|
CF0
CF1
CF2
CF3
CFn-2 CFn-1
CFn
PV1

PV2

PVn-1
PVn
 PVt = Giá trị của tài sản chính
3.1.3 CÔNG THỨC TỔNG QUÁT XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA MỘT
TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Giá trị của tài sản = PV1 = CF0 + + + ... +
=

3.2

TRÁI PHIẾU (BOND)

3.2.1 MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHÍNH
TT
1
2

THUẬT NGỮ
VÀ KÝ HIỆU
Trái phiếu
Mệnh giá,
giá trị danh
nghóa (M)

ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA
Một công cụ vay nợ dài hạn, một chứng thư
vay nợ dài hạn phát hành bởi một cơ quan
chính phủ hoặc một doanh nghiệp

Giá trị công bố của tr phiếu hoặc cổ
phiếu khi phát hành, thường biểu thị số
tiền mà các hãng vay và hứa hoàn trả
vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Trang - - 9


3

Ngày đáo
hạn

4

Giá trị đáo
hạn
(Vb)
Kỳ đáo hạn
gốc
(N hoặc n)
Kỳ đáo hạn
hiệu lực (n)

5
6

7
8


Điều khoản
gọi lại
Lãi coupon
(INT)

9

Lãi suất
coupon (INT/M)

10

Lãi suất thị
trường (Kd)

11

Trái phiếu
chiết khấu

12

Trái phiếu
trội giá

13

Tỷ suất sinh
lợi đến đáo
hạn (YTM)


14

Tỷ suất sinh
lợi đến gọi
lại (YTC)

15

Tỷ suất sinh
lợi hiện
hành
Tỷ suất sinh
lợi trên vốn
đầu tư

16

Ngày xác định trong tương lai mà khi đó
mệnh giá của trái phiếu phải được thanh
toán.
Giá trị của trái phiếu tại thời điểm hiện
nay nếu người mua sở hữu (giữ) nó đến
ngày đáo hạn.
Số năm tính từ ngày trái phiếu được phát
hành đến ngày đáo hạn
Số năm tính từ ngày trái phiếu được xem
xét đến ngày đáo hạn
Điều khoản cho phép người pháp hành có
thể thanh toán trái phiếu trước khi đáo hạn.

Số tiền cụ thể, cố định, có hiêụ lực theo
hợp đồng mà người phát hành phải trả
định kỳ (thường là 6 tháng) cho người mua.
Trên thực tế, lãi coupon INT thường được thể
hiện gián tiếp thông qua lãi suất coupon
INT/M.
Lãi suất công bố hàng năm của trái
phiếu, là tỷ số giữa lãi coupon và mệnh
giá của trái phiếu, không thay đổi theo thời
gian.
Lãi suất thị trường thích hợp đối với trái
phiếu, tay đổi thường xuyên theo trạng thái
của nền kinh tế và của thị trường.
Loại tr phiếu được bán ra với giá thấp hơn
mệnh giá của mình, thường xảy ra khi lãi
suất thị trường hiện hành thấp hơn lãi suất
coupon.
Loại trái phiếu được bán với giá cao hơn
mệnh giá của mình, thường xảy ra khi lãi
suất thị trường hiện hành thấp hơn lãi suất
coupon,
Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng
khi mua trái phiếu và cầm giữ (làm chủ)
nó tới ngày đáo hạn, còn gọi là yien của
trái phiếu.
Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng
khi mua trái phiếu và cầm giữ (làm chủ)
nó tới ngày trái phiếu được thanh toán
(trước khi hết hạn).
Tỷ số giữa lãi coupon và giá hiện hành

của trái phiếu
Tỷ số giữa khoản lỗ (hoặc khoản lãi) trên
vốn và giá hiện hành của trái phiếu.

3.2.2 MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TRÁI PHIẾU
Trang - - 10


VẤN ĐỀ Tính giá trị của một trái phiếu khi phát hành,
nếu tr phiếu này có kỳ đáo hạn gốc là 10
năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10%
mỗi năm, được biết lãi suất thị trường thích hợp
là 10%?
Tóm taét: N = 10; M = 1.000USD; INT = 100USD, k d =
10%
BIỂU DIỄN DÒNG TIỀN VÀ GIÁ TRỊ CỦA TRÁI PHIẾU
0

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|

|


INT

INT

INT

INT

INT

INT

INT

INT

INT

INT

+M
PV1
PV2
PV3
PV4
PV5
PV6
PV7
PV8
PV9

PV 10
 PV1 = VB = Giá trị của trái phiếu
VB
= +
= INT(PVIFA) + M(PVIF)
= 100(PVIFA10%,10) + 1.000(PVIF10%,10)
= 614,46 + 358,54
= 1.000 USD

NHẬN XÉT:
 Giá trị của trái phiếu bao gồm hai phần là (1) giá trị
hiện tại của các khoản lãi coupon hàng năm, và (2) giá
trị hiện tại của mệnh giá.
 Nếu lãi suất thị trường bằng với lãi suất coupon, tức
là tỷ suất sinh lợi của thị trường bằng với tỷ suất sinh lợi
của trái phiếu, thì giá trị của một trái phiếu sẽ bằng
với mệnh giá của nó.
 Vì vậy, ở thời điểm phát hành, người ta luôn luôn cố
gắng phán đoán một cách chính xác lãi suất thị trường
Trang - - 11


(và điều này có thể thực hiện được) để từ đó ấn định
lãi suất coupon bằng với lãi suất thị trường khiến cho trái
phiếu có thể bán ra với giá đúng bằng mệnh giá của
nó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành.
3.2.3 GIÁ TRỊ CỦA TRÁI PHIẾU KHI LÃI SUẤT THỊ TRƯỜNG kd
THAY ĐỔI
1) GIẢ SỬ 1 NĂM SAU KHI PHÁT HÀNH LÃI SUẤT THỊ


TRƯỜNG TĂNG LÊN ĐẾN kd = 12% VÀ GIỮ KHÔNG ĐỔI Ở
MỨC ĐÓ CHO TỚI NGÀY ĐÁO HẠN.
Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành)
sẽ bằng:
VB9 – nam =
=
=
=

+
INT(PVIFA12%,9) + M(PVIF12%,9)
100(5,3285) + 1.000(0,3606)
893,45 USD

Một năm tiếp sau, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị của
trái phiếu sẽ bằng:
VB9 – nam = +
= INT(PVIFA12%,8) + M(PVIF12%,8)
= 100(4,9676) + 1.000(0,4039)
= 900,66 USD

NHẬN XÉT: Khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất
coupon tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường
lớn hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu thì giá
trị của một trái phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá
của nó.
 Tuy nhiên càng gần tới ngày đáo hạn, giá trị
của trái phiếu càng tiến gần mệnh giá.
 Tại ngày đáo hạn, già trị của trái phiếu luôn
luôn bằng với mệnh giá (Hình 3.1).

2) GIẢ SỬ 1 NĂM SAU KHI PHÁT HÀNH LÃI SUẤT THỊ TRƯỜNG
GIẢM XUỐNG ĐẾN kd = 7% VÀ GIỮ NGUYÊN KHÔNG ĐỔI Ở
MỨC ĐÓ CHO TỚI NGÀY ĐÁO HẠN.
Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành) sẽ
bằng:
VB9 – nam = +
= INT(PVIFA7%,9) + M(PVIF7%,9)
Trang - - 12


= 100(6,5152) + 1.000(0,5439)
= 1195,42 USD
Một năm tiếp sau đó, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị
của tr phiếu sẽ bằng:
VB8 – nam = +
= INT(PVIFA7%,8) + M(PVIF7%,8)
= 100(5,9713) + 1.000(0,5820)
= 1179,13 USD

NHẬN XÉT: Khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất
coupon tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường
nhỏ hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu thì giá
trị của một trái phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá
của nó.
 Tuy nhiên càng gần tới ngày đáo hạn, giá trị
của trái phiếu càng tiến gần mệnh giá.
 Tại ngày đáo hạn, già trị của trái phiếu luôn
luôn bằng với mệnh giá (Hình 3.1).
HÌNH 3.1


BIỂU DIỄN GIÁ TRỊ CỦA TRÁI PHIẾU THEO LÃI SUẤT
THỊ TRƯỜNG VÀ KỲ ĐÁO HẠN LIÊN TỤC

Trang - - 13


3.2.4 TỶ SUẤT SINH LI ĐẾN ĐÁO HẠN, YTM (YIELD TO MATURITY)

VẤN ĐỀ Trái phiếu của công ty Hưng Thịnh, có mệnh giá
1.000 USD, lãi coupon hàng năm là 90 USD. Được
biết, trái phiếu này 10 năm nữa thì hết hạn, và
giá bán của trái phiếu này hiện nay là 938,514
USD. Nếu bạn mua trái phiếu này và giữ nó cho
tới ngày đáo hạn, thì suất sinh lợi mà bạn được
hưởng là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi đó được gọi
là tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn. YTM.
LỜI GIẢI

 Để trả lời câu hỏi này, ta cần phải giải phương trình
sau bằng phương pháp dò nghiệm:
PB – VB = + + … + +
Hay
Z = 0 = -PB + INT(PVIFAYTM,10) + M(PVIFYTM,10)
Z = 0 = -938,514 + 90(PVIFAYTM,10) + 1.000(PVIFYTM,10)

 Về mặt toán học, thực chất của bài toán này là phải
tìm một trị số YTM sao cho Z = 0.
Từ hình vẽ, YTM có thể được xác định theo công thức:
YTMx = YTM1 +
Cần chọn YTM1 và YTM2 sao cho:

Z1 > 0 và Z2 > 0,
Và để đảm bảo sai số  của phép nội suy không quá
lớn,
phải

(YTM2 – YTM1) < 5%
 Choïn YTM1 = 8%
Z1
= -938,514 + 90(PVIFA8%,10) + 1.000(PVIF8%,10)
= -938,514 + 90(6,7101) + 1.000(0,4632)
= 128,595
 Choïn YTM2 = 12%
Z2
= -938,514 + 90(PVIFA12%,10) + 1.000(PVIF12%,10)
= -938,514 + 90(5,6502) + 1.000(0,3220)
= 107,996
 YTMx = YTM1 + = 8% + = 10%

3.3

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI (PREFERRED STOCK)

3.3.1 MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
TT


HIỆU

ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA
Trang - - 14



1

Vp

2
3

Pp
Dp

4

Kp hoặc
kp

Giá trị (mệnh giá) của cổ phiếu ưu đãi, phụ
thuộc vào giá trị của cổ tức công bố và lãi
suất thị trường thích hợp, thường bằng giá bán
của cổ phiếu ưu đãi khi phát hành.
Giá bán của cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức ưu đãi)
mà các cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu
ưu đãi.
 Lãi suất thị trường thích hợp đối với cổ
phiếu ưu đãi, thay đổi thường xuyên theo trạng
thái của nền kinh tế và của thị trường.
 Tỷ suất thu hồi yêu cầu của các cổ đông
khi cân nhắc mua hay không mua cổ phiếu ưu

đãi.
 Tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng khi
mua cổ phiếu ưu đãi.

Cổ phiếu ưu đãi là một công cụ huy động vốn dài hạn,
có tính lưỡng tính (vừa giống trái phiếu vừa giống cổ
phiếu), phát hành bởi một doanh nghiệp với các đặc
điểm chính như sau:
 Quyền ưu tiên về tài sản và lợi nhuận: Cổ đông ưu đãi
có quyền hưởng cổ tức cố định hàng năm không phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và
luôn có quyền hưởng trước các cổ đông đại chúng.
Trong trường hợp công ty bị phá sản, các quyền lợi của
cổ đông ưu đãi phải được thoả mãn trước các cổ đông
đại chúng.
 Mệnh giá: Cổ phiếu ưu đãi luôn luôn có mệnh giá và
cổ tức ưu đãi được ấn định theo tỷ lệ phần trăm của
mệnh giá.
 Cổ tức tích luỹ: Đây là một điều khoản bảo hiểm cho
cổ đông ưu đãi, theo đó ban lãnh đạo công ty có quyền
khuất nợ cổ tức ưu đãi, nhưng khi có điều kiện thanh
toán thì phải đảm bảo thanh toán cổ tức ưu đãi (khoản
đã khuất) trước khi chi trả cổ tức đại chúng.
 Tính chuyển đổi: Cổ phiếu ưu đãi có tính chuyển đổi, có
nghóa là có thể được chuyển thành cổ phiếu đại chúng
sau một thời gian nhất định.
 Các điều khoản khác:
- Quyền bầu lãnh đạo: Cổ đông có quyền bầu lãnh
đạo khác nếu công ty không thực hiện đúng nghóa vụ
chi trả cổ tức.

Trang - - 15


-

-

-

-

Quyền chia sẻ lợi nhuận: Thông thường cổ tức ưu đãi
là cố định; điều khoản này cho phép cổ đông ưu đãi
có thể được tăng thêm cổ tức khi công ty làm ăn
phát đạt.
Quỹ đánh chìm (quỹ thanh toán dần): Điều khoản cho
phép công ty hàng năm có thể mua lại một tỷ lệ
phần trăm nhất định trên giá trị của cổ phiếu ưu đãi
đã phát hành.
Kỳ đáo hạn: Trên thực tế quỹ đánh chìm đã khiến cho
cổ phiếu ưu đãi có kỳ đáo hạn chứ không phải vô
hạn.
Điều khoản chuộc lại (thu hồi sớm): Điều khoản này
cho phép bên phát hành có quyền mua lại các cổ
phiếu ưu đãi đã phát hành sau một thời gian nhất
định với giá cao hơn mệnh giá.

3.3.2 MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

VẤN ĐỀ Tính giá trị của một cổ phiếu ưu đãi, nếu cổ

phiếu này chi trả cổ tức hàng năm 10USD và
lãi suất thị trường thích hợp là 10%.
Dp = 10; kp = 10%.
BIỂU DIỄN DÒNG TIỀN VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI.
0kp% 1
|
|

2
|
Dp

Dp

|
Dp

|
Dp

|
Dp


|

Dp
PV1
PV2


PV - 1
PV
 PVt = Giá trị của cổ phiếu ưu đãi

Như vậy dòng tiền của cổ phiếu ưu đãi là một niên
kim cuối kỳ vô hạn vì vậy giá trị của nó được xác
định theo công thức sau:
Vp = + + . . . + = =
= = 100 USD

3.3.3 TỶ SUẤT THU HỒI CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI


Từ công thức trên, ta có:
Trang - - 16


kp = =
 Đây là tỷ suất thu hồi của cổ đông ưu đãi hoặc tỷ
suất sinh lợi mà họ được hưởng khi mua cổ phiếu ưu đãi có
cổ tức là Dp và giá bán là Pp.
 Ví dụ, nếu bạn mua một cổ phiếu với giá bán là Pp =
Vp = 100USD và cổ tức hàng năm là Dp = 10USD thì tỷ
suất thu hồi hoặc tỷ suất sinh lợi của bạn trong đầu tư này
sẽ là:
kp = = 10%
 Tuy nhiên nếu bạn đang cân nhắc và chỉ trả giá cổ
phiếu này là Pp = 80USD thì tỷ suất thu hồi yêu cầu của
bạn là:
Kp = = 12,5%

3.4

CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG (COMMON STOCK)

3.4.1 MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
TT


HIỆU

1

D0

2

D1

3

P0

4

Pt

ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA
Là cổ tức gần nhất trong quá khứ, nói cách
khác là cổ tức đã được chi trả (cổ tức thực
đã xảy ra) trong kỳ mới đây.

Cổ tức mà các cổ đông kỳ vọng được hưởng
vào cuối năm thứ t, D1 là cổ tức kỳ vọng cuối
năm thứ nhất (năm nay); D2 là cổ tức kỳ vọng
cuối năm thứ hai (sang năm), và tương tự. Như
vậy, trong khi còn D0 là cổ tức thực, chắc chắn
đã xảy ra thì D1 là chưa chắc chắn vì còn thuộc
về tương lai; ngoài ra, vì mỗi nhà đầu tư (cổ
đông) có một kì vọng khác nhau về tương lai
của công ty nên D1 nói chung là khác nhau.
Giá thị trường thực tế của cổ phiếu hiện nay
(giá bán của cổ phiếu trên thị trường)
Giá kỳ vọng của cổ phiếu ở cuối năm thứ t
(dọc là “P mũ t). P0 là giá trị kỳ vọng của cổ
phiếu ở thời điểm hiện nay, nói cách khác là
giá trị lý thuyết của cổ phiếu theo quan điểm
của một nhà đầu tư nào đó; P1 là giá kỳ vọng
của cổ phiếu ở cuối năm thứ nhất (năm nay);
P2 là giá kỳ vọng của cổ phiếu ở cuối năm
thứ hai (sang năm), và tương tự. Cần chú ý
rằng P0 là gía trị ước đoán hình thành trên cơ sở
phân tích có tính dự báo các dòng cổ tức trong
tương lai. Do đó P0 rất khác nhau giữa các nhà
đầu tư tuỳ thuộc vào nhận định của mỗi người
Trang - - 17


5

g


6

ks

7

ks

về viễn cảnh của công ty, điều này có nghóa
là P0 có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị
trường thực tế hiện nay P0.
Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng hàng năm của cổ
tức
 Tỷ suất thu hồi yêu cầu của các cổ đông
khi cân nhắc mua hay không mua cổ phiếu đại
chúng. Đây là tỷ suất thu hồi nhỏ nhất (tối
thiểu) mà người cổ đông coi là có thể chấp
nhận được. Tỷ suất thu hồi này phản ánh cả
rủi ro và suất thu hồi của các loại hình đầu
tư khác.
 Tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng khi
mua cổ phiếu đại chúng.
Tỷ suất thu hồi kỳ vọng, là suất thu hồi mà
người mau cổ phiếu kỳ vọng sẽ được hưởng.
Chú ý là ks có thể cao hơn hoặc thấp hơn k s,
nhưng người ta chỉ mua cổ phiếu khi nào ks bằng
hoặc cao hơn ks.

Cổ phiếu đại chúng là một công cụ huy động vốn dài
hạn, một loại hình góp vốn, phát hành bởi một doanh

nghiệp với các đặc điểm chính như sau:
ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG ĐẠI CHÚNG
 Cổ đông đại chúng có quyền kỳ vọng được hưởng
cổ tức định kỳ khi và chỉ khi công ty có lợi nhuận
để chia cổ tức và ban lãnh đạo công ty quyết định
chia cổ tức từ lợi nhuận thu được đó.
 Quyền sở hữu và kiểm soát công ty: Cổ đông đại
chúng có quyền tham gia quản lý công ty thông qua
bầu cử các giám đốc của công ty. Tại các công ty
nhỏ, các đại cổ đông thường đảm nhiệm chức vụ
Chủ tịch Hội đồng Giám đốc, ở các công ty cổ
phần lờn, ban lãnh đạo công ty có thể bị thay thế
bởi các cổ đông nếu họ cho rằng ban lãnh đạo hoạt
động không hiệu quả.
 Quyền ưu tiên mua trước cổ phiếu: Là điều khoản
cho phép các cổ đông hiện tại có thể mua các cổ
phiếu (hoặc các chứng khoán chuyển đổi) mà công
ty phát hành thêm trong tương lai nhằm đảm bảo
quyền kiểm soát cũng như lợi nhuận của họ.
 Quyền chia sẻ lợi nhuận gia tăng khi công ty làm ăn
phát đạt.

Trang - - 18


ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Thuận lợi:
 Về mặt pháp lý, cổ phiếu đại chúng không buộc
công ty phải có nghóa vụ chi trả cổ tức.
 Cổ phiếu đại chúng không có kỳ hạn; công ty sẽ

không bao giờ phải “thanh toán” cổ phiếu đại chúng
như thanh toán trái phiếu (vốn vay) khi đáo hạn.
 Là phần vốn bảo hiểm cho công ty có thể huy động
thêm vốn vay, và các nhà đầu tư có thể sẵn sàng
cho vay vào những thời điểm khó khăn của công ty.
Bất lợi:
 Chi phí vốn của cổ phiếu đại chúng cao hơn so với
các loại vốn khác như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi.
 Chia sẻ quyền kiểm soát và lợi nhuận, điều này
không xảy ra khi công ty sử dụng vốn vay.
3.4.2 MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG
BIỂU DIỄN DÒNG TIỀN VÀ CÔNG THỨC GIÁ TRỊ CỦA CỔ
PHIẾU ĐẠI CHÚNG
0kp% 1
2

|
|
|
|
|
|
|
D1
D2
Dp
D-1
D
PV1
PV2


PV - 1
PV
 PVt = P0 = Giá trị của cổ phiếu đại chúng
P0 = + + . . . + =
3.4.3 CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ TỨC KHÔNG ĐỔI (g = 0)

Trường hợp này Dt = D0, dòng tiền của cổ phiếu đại chúng
tương tự như dòng tiền của cổ phiếu ưu đãi, vì vậy giá trị
của cổ phiếu đại chúng sẽ được xác định theo biểu thức
sau:
P0 = + + . . . + = =
Ví dụ, cho D0 = 1,15 USD, Ks = 13,4%, Tính P0, P0 = 1,15/0,134 = 8,58USD
3.4.4 CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG ĐỀU
(g = const)
Trường hợp này Dt = D0(1 + g)’, vì vậy giá trị của cổ phiếu đại
chúng sẽ được xác định theo:
Trang - - 19


P0 = + + . . . + =
Sau khi biến đổi, ta có công thức GORDON:
P0 = =

(3.4)

Ví dụ, cho D0 = 1,15 USD; ks = 13,4%; g = 8%. Tính P0
P0 = 1,15(1 + 0,08)/(0,134 – 0,08) = 23 USD
3.4.5 TỶ SUẤT THU HỒI VÀ TỶ SUẤT THU HỒI YÊU CẦU CỦA
CỔ ĐÔNG ĐẠI CHÚNG




Từ công thức GORDON, ta có:
ks = + g = + g



Đây là tỷ suất thu hồi kỳ vọng mà cổ đông đại
chúng được hưởng khi mua một cổ phiếu có cổ tức gần
đây nhất là D0 với giá bán là P0 và tốc độ tăng trưởng
cổ tức kỳ vọng là g:
 Ví dụ, nếu bạn mua một cổ phiếu với giá bán là P0 =
23USD, cổ tức năm ngoái D0 = 1,15USD và nếu bạn kỳ
vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với
tốc độ hàng năm là g = 8% thì tỷ suất thu hồi kỳ vọng
của bạn sẽ laø 13,4%.
ks = + 8% = 5,4% + 8% = 13,4%
 Tuy nhiên nếu bạn đang cân nhắc và chỉ trả giá cổ
phiếu là P0 = 20 USD, thì tỷ suất thu hồi yêu cầu của bạn
sẽ là:
ks = + 8% = 6,21% + 8% = 14,21%

Trang - - 20


Chương
4:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ

PHẦN
(FINANCIAL ANALYSIS FOR STOCKHOLDING
COMPANIES)

4.1 BÁO CÁO THU NHẬP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG
(Cho các năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12
đơn vị tính: triệu USD, không thể các số liệu về cổ phần)
KHOẢN MỤC

2000

1

Doanh thu ròng

3.000,0

2.850

2

Giá vốn hàng bán không kể khấu
hao

2.616,2

2.497

3


Khấu hao

100,0

90

4

Tổng chi phí hoạt động: (2) + (3)

2.716,2

2.518

5

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
(EBIT):(1) – (4)

283,8

263

88,0

60

195,8


203

78,3

81

117,5

122

4,0

4

113,5

118

6
7

Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT): (5) – (6)

8
9

Thuế (40%): (7) x (40%)
Lãi ròng trước cổ tức ưu đãi: (7) –
(8)


10

Tổng cổ tức ưu đãi

1999

11

Lãi ròng của cổ đông đại chúng:
(9) – (10)

12

Tổng cổ tức đại chúng

57,5

53

13

Gia số lợi nhuận giữ lại (RE)

56,0

65

23,00


24,00

Số liệu về cổ phần
14

Gía bán của cổ phiếu đại chúng
hiện nay (P0)

15

Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS)

2,27

2,36

16

Cổ tức = Phần lợi tức được chia
trên cổ phiếu (DPS)

1,15

1,06

GHI CHÚ:

 Số cổ phiếu đại chúng hiện hành (17) là 50.000.000 cổ
phiếu.


Trang - - 21


 EPS (earning per share) được tính toán dựa trên lãi sau cổ
tức ưu đãi, tức là thu nhập ròng của cổ đông đại chúng
(11).
 Tính EPS và DPS (dividend per share) cho năm 2000 như sau:
EPS = = = 2,27 USD
DPS = = = 1,15 USD
4.2 BAÛNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG
(Tính đến ngày 31 tháng 12, Đơn vị tính: triệu USD)
KHOẢN MỤC

2000

1999

TÀI SẢN
1

Tiền mặt và chứng khoán có thể
chuyển nhượng

10

80

2


Khoản phải thu

375

315

3

Hàng tồn kho

615

415

4

Tài sản lưu động: (1) + (2) + (3)

1.000

810

5

Tài sản cố định ròng

1.000

1.000


2.000

2.000

60

30

6

Tổng tài sản: (4) + (5)

NGUỒN VỐN
7

Khoản phải trả

8

Vay ngắn hạn

110

122

9

Khoản tích luỹ (nợ hạn mức)

140


130

310

220

754

580

1.064

800

40

40

10
11
12

Tổng nợ ngắn hạn (7) + (8) + (9)
Trái phiếu dài hạn (nợ dài hạn)
Tổng nợ: (10) + (11)

13

Cổ phần ưu đãi (400.000 cổ

phiếu)

14

Cổ phiếu đại chúng (50.000.000 cổ
phiếu)

130

130

15

Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư

766

710

896

840

2.000

1.680

16
17


Cổ phần đại chúng: (14) + (15)
Tổng nguồn vốn: (12) + (13) + (16)

ĐẲNG THỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIEÄP

Trang - - 22


TỔNG TÀI SẢN

4.3

= NGUỒN VỐN
= VỐN VAY (N PHẢI TRẢ) + VỐN CỔ PHẦN

TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CTY PHƯƠNG ĐÔNG
TÊN

CÔNG THỨC

KẾT QUẢ

CHỈ SỐ

TÍNH TOÁN

TÍNH TOÁN

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
Chỉ số lưu động

(Khả năng thanh
toán hiện thời)

=

= = 3,2

Chỉ số nhanh
(Khả năng thanh
toán nhanh)

=

= = 1,2

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
Vòng quay hàng
tồn kho (VQHTK)

=

= = 4,9

Kỳ thu nợ bán
chịu

=

= = 45 ngày


=

= = 3,0

=

= = 1,5

Một đồng hàng
tồn kho có thể
góp phần tạo ra
4,9 đồng Doanh
thu

(KTN)
Vòng quay tài sản
cố định
(VQTSCĐ)
Vòng quay tổng
tài sản
(VQTTS)
KHẢ NĂNG QUẢN LÝ VỐN VAY (N PHẢI TRẢ)
Chỉ số nợ

=

= = 53,2%

Khả năng thanh
toán lãi vay (TIE)


=

= = 3,2

Trang - - 23


4.3 TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CTY PHƯƠNG
ĐÔNG
(tiếp theo)
TÊN
CÔNG THỨC
CHỈ SỐ
TÍNH TOÁN
KHẢ NĂNG SINH LI
Lợi nhuận biên
=
(PM),
(Doanh lợi sau thuế
trên doanh thu)
Sức sinh lợi cơ sở
=
(BEP) (Doanh lợi
trước thuế trên
tài sản)
Tỷ suất thu hồi
=
tài sản (ROA),
(Doanh lợi sau thuế

trên tài sản)
Tỷ suất thu hồi
=
vốn góp (ROE),
(Doanh lợi sau thuế
trên vốn cổ
phần)
CHỈ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
Giá / Lợi nhuận
=
(P/E)
Giá thị trường /
=
Giá sổ sách

KẾT QUẢ
TÍNH TOÁN
= = 3,8%

= = 14,2%

= = 5,7%

= = 12,7%

= = 10,1
= = 1,3

4.3 TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CTY PHƯƠNG
ĐÔNG

Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) =



= Lợi nhuận biên



Vòng quay

tổng tài sản
Tỷ suất thu hồi vốn góp (ROE)
sản
=

=



ROA



Vòng quay tổng tài

Trang - - 24


Trang - - 25



×