Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA L2 TUAN 6 SC 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.94 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2A Tuần 6 - Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 05 tháng 10 năm 2012. Sáng Hai 01/10 Chiều. Sáng Ba 02/10 Chiều. Sáng Tư 03/10 Chiều. Sáng Năm 04/10 Chiều. Sáng Sáu 05/10 Chiều. Tiết. Thời gian. Thứ ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Ôn TV GDNGLL Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Ôn toán Ôn toán Ôn TV Tập đọc Toán LT&C Ôn toán Tập viết Ôn TV Mỹ thuật Toán Âm nhạc TNXH Chính tả Thủ công Ôn toán Ôn TV Thể dục Toán TLV Ôn toán Ôn toán Ôn TV HĐTT. Chào cờ Mẫu giáy vụn Mẫu giáy vụn 7 cộng với một số: 7+5 Gọn gàng, ngăn nắp ( Tiết2) Mẫu giáy vụn Ơn 5 động tác vừa học Mẫu giáy vụn 47+5 Tập chép: Mẫu giáy vụn 47+5 47+5 Tập chép: Mẫu giáy vụn Ngơi trường mới 47+25 Kiểu câu: Ai là gì, khẳng định và phủ định 47+25 Chữ hoa Đ Ngơi trường mới Vẽ trang trí – Màu sắc, vẽ màu vào… Luyện tập Múa vui Tiêu hóa thức ăn Nghe viết: Ngơi trường mới Gấp máy bay đuôi rời Luyện tập Nghe viết: Ngơi trường mới Ôn 5 động tác vừa học Bài tốn về ít hơn Khẳng định, phủ định – Luyện tập… Bài tốn về ít hơn Bài tốn về ít hơn Khẳng định, phủ định – Luyện tập… Sinh hoạt lớp. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ 2 ngày 01 tháng 10 năm 2012. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2+3: Môn : Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3) - HS khá giỏi trả lời được CH4. *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn a/ Gtb: - GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này. - Gv gt, ghi tựa. b/ Luyện đọc: b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. - Phân biệt lời kể với lời nhân vật.  Lời người dẫn chuyện: thong thả.  Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.  Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.  Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh. b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu  GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.  Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng… * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:  Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.  Luyện đọc câu dài. - Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu) - Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! || - Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.  Nghe và chỉnh sửa cho HS.  Kết hợp giải thích từ khó. * Đọc đoạn trong nhóm:. Hoạt động của học sinh - Hát - Chủ điểm trường học. - HS tự nêu. - Hoạt động lớp. - HS nghe.. - HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - HS đọc.. - HS đọc.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài. - Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hs trong các nhóm luyện đọc - Chia theo bàn và thực hiện. - Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Thi đọc trước lớp.. Hoạt động lớp. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. * Đọc đồng thanh. - Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ  Nhận xét. thấy. - Đọc đoạn 2. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. biết mẩu giấy nói gì? - Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? - Đọc đoạn 3,4. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì. - Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy - Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào? không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi - Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao? của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?  Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giấy bỏ vào sọt rác. giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác - Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ. không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì - Hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. trường lớp mới sạch đẹp. - Chia nhóm theo tổ. d/ Luyện đọc lại - Các nhóm thi. - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Hs nxét, bình chọn - Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai. - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất. - Hs nghe  Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 Môn : Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - BT can làm : B1 ; B2 ; B4. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Rèn HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5 a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 * Bước 1: - GV nêu bài toán. - Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hát. - 1 HS nhắc lại. - HS nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng 7 + 5..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm) - 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình? * Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính. - 12 Que tính. - Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. - HS trả lời. - Đặt tính. - Hãy nêu cách đặt tính? 7 + - Em tính như thế nào? 5  Nhận xét. 12 c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học - HS nêu. - 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng thuộc bảng: - GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục. - Hoạt động cá nhân, lớp. các phép tính trong phần bài học. - Thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. - GV ghi bảng. - HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính. 7 + 7 = 14 - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 công thức. 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16  Nhận xét. - Thi học thuộc các công thức. d/ Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm - Hoạt động cá nhân, lớp. Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 1: Tính nhẩm - Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13… - HS tự làm. 4+7 = 11 6+7 = 13… - Hs nêu miệng * Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng - Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai. * Bài 2: Tính làm. - Cả lớp làm miệng - Yêu cầu nhận xét bài bạn. - Gv nxét, sửa: 7 7 7 … - Hs nxét, sửa 4 8 9… 11 15 16 … * Bài 4: Hs làm vở * Bài 3: ND ĐC - HS làm bài. * Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt. Giải: Tóm tắt: Tuổi của anh là: Em : 7 tuổi 7 + 5 = 12 (tuổi) Anh hơn em : 5 tuổi Đáp số: 12 tuổi. Anh : ….. tuổi? - Hs sửa bài. - Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. - Gv chấm, chữa bài HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học - Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Đạo đức GỌN GÀNG NGĂN NẮP (tiết 2) I. MỤC TIÊU -HS biết thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. *GDTGĐĐHCM (Bộ phận): BH là 1 tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. GD HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp theo gương BH. *Lộng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Sồng gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. NX 4( CC 1, 3) TTCC: HS còn lại II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi tình huống, dụng cụ sắm vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1) - Đồ dùng để gọn gàng, ngăn nắp sẽ có ích lợi gì? - Em hãy tự đánh giá việc xếp gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của bản thân. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. * HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. - GV chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. a) Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn măm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ… b) Nhà sắp có khách mẹ bảo em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ… c) Lan được phân công lao bảng lớp, nhưng em thấy Lan không làm. Em sẽ… d) Tuấn mỗi khi học bài, làm bài xong tập vở vứt lung tung ở sàn nhà và trên bàn. Em sẽ…  Nhận xét, tuyên dương.  Em cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ ở của mình. Hoạt động 2: Thực hành HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. + Bài tập 3: Trang 9. - Yêu cầu HS lắng nghe các tình huống và giơ bảng Đ, S để nhận xét. - GV yêu cầu HS so sánh giữa các nhóm và nhận xét tuyên dương. GDSDNLTK&HQ “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí khơng cần thiết cho việc giữ vệ sinh,…” 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? - Các em cần phải làm gì để lớp được gọn gàng, ngăn nắp? *Liên hệ GD BVMT (như ở MT) - Yêu cầu HS đocï lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “ Chăm làm việc nhà” (tiết 1). Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời. - Đẹp bền không mất công tìm kiếm. - Hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm. -Em cần dọn mâm bát trước khi đi chơi. - Em sẽ quét nhà xong rồi mới xem phim. - Em khuyên Lan phải hoàn thành công việc và em phụ giúp Lan để lau. - Em nhắc Tuấn phải sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng ngăn nắp. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình trước lớp. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Hs nxét, bổ sung - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc yêu cầu. - 4 HS đọc 4 nội dung a, b, c, d. Cả lớp giơ bảng đúng, sai. - Nhận xét. - Hoạt động lớp. - HS trả lời qua nhận xét bản thân. - Thực hành xếp lại đồ dùng học tập của các em. Hs đọc phần ghi nhơ - Nxét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Luyên tiếng Việt: TẬP ĐỌC MẨU GIẤY VỤN I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Oån định: Hát. B. Bài BDPĐ: 1. HS yếu: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng: - Tổ chức cho HSTB đọc đoạn - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. - Đọc theo nhóm đôi. Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp ) - Khen ngợi em có tiến bộ - Thi đọc trước lớp. 2.. Học sinh TB-Y: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả - Nhận xét các nhóm đọc. lời đúng: - Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc đoạn 2+3; mỗi dãy 1 em đọc đoạn 4. 3. Học sinh khá giỏi: - 2 em đọc cả bài. Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài và đánh dấu vào ô Chọn bạn đọc hay. trước câu trả lời đúng: Một số em TB trả lời. Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. Nhận xét. 4. Tìm hiểu bài: 2 nhóm phân vai đọc. Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK Chọn nhóm đọc tốt. 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. ************************************************************** Thứ 3 ngày 02 tháng 10 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. MỤC TIÊU: -Biêùt cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài ther dục PTC. Đ/C: Bỏ đi đều( chuyển lên lớp 3) - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. NX 3( CC 2,3) TTCC: cả lớp II. CHUẨN BỊ:Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 6’ - Theo đội hình 4 hàng dọc. - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giờ học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp..    GV - Cán bộ lớp điều khiển.. - Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối.. - Chơi : “Gà gáy”. - GV điều khiển, cá lớp chơi. 2. Phần cơ bản: - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - GV yêu cầu tổ trưởng hô, lớp thực hiện mỗi động tác 2 x 8 nhịp. 18’. - Theo đội hình 4 hàng ngang..   - Học đi đều( Đ/C: Bỏ)   - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. GV 3. Phần kết thúc: 6’ - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Thả lỏng. - HS chơi theo lệnh của GV. - GV cùng HS hệ thống bài. - Cúi người thả lỏng. Đứng hai chân rộng hơn - GV nhận xét tiết học. vai, thân ngả nhiều ra phía trước, vung hai tay - Giao bài tập về nhà. lắc thân sang phải, sang trái một cách nhịp - Nxét tiết học nhàng. - HS lắng nghe. - Về nhà ôn kỹ 5 động tác thể dục. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2) * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh phóng to ở SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? - Cô giáo khen Mai vì sao?  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn  Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kể lại nội dung của từng tranh.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện và trả lời câu hỏi.. - Các nhóm quan sát tranh, tập kể trong nhóm và sau đó cử đại diện lên kể lại từng tranh trước lớp:  Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào.  Tranh 2: Một bạn trai mạnh dạn giơ tay xin nói: “Giấy không nói đọc đâu ạ”.  Tranh 3: Một bạn gái tiến tới chỗ mẩu giấy.  Tranh 4: Bạn gái giơ tay nhặt giấy bỏ vào sọt rác..  Nhận xét, tuyên dương.  GV nhắc nhở học sinh phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì đó vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của mỗi HS. - 1 HS kể. ND ĐC: Kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện - 3 HS cùng thực hiện với GV. - GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể theo vai: + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. 3 HS sắm - 4 HS xung phong sắm vai. 3 vai còn lại. (HS nhìn sách và tranh) + Lần 2: 4 HS tự sắm vai của mình. (không nhìn SGK.  Người dẫn chuyện. - HS nhận xét.  Cô giáo.  HS nam.  HS nữ.  Lưu ý: Mỗi vai kể với 1 giọng riêng. Cả lớp nói - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. lời của “Cả lớp”. - Yêu cầu vài nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện.  Lưu ý: 1, 2 nhóm sau khi kể kèm động tác, điệu bộ như là đóng 1 vở kịch nhỏ.  Nhận xét - Tuyên dương những cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. - Vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo biết nhặt rác 4. Củng cố bỏ vào sọt. - Vì sao bạn gái trong truyện này rất đáng khen ? - Liên hệ thực tế  GD BVMT. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Thầy giáo cũ. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Môn : Toán 47 + 5 I. MỤC TIÊU: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - BT can làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3. - HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng: - HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số. - HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS đọc. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 47 + 5 - Viết lên bảng phép cộng 47 + 5. - Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 2:ND ĐC * Bài 3: - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:  Đoạn CD dài bao nhiêu cm?  Đoạn AB như thế nào so với CD?  Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình cho cả lớp cùng theo dõi.. - 29 + 5 và 28 + 5. - Hoạt động cả lớp. - HS lắng nghe và phân tích đề - Thực hiện phép tính cộng 47+ 5 - Thực hiện: 47 + 5 52 - HS làm bài, nhận xét bài bạn tự kiểm tra bài mình.. Bài :3 Hstheo dõi trả lời - Dài 17 cm. - AB dài hơn CD là 8 cm. - Độ dài đoạn AB. Giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm.. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 4:ND ĐC 4.Củng cố - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47+ 5 - Trò chơi: Trắc nghiệm đúng, sai. - GV đọc một số phép tính: - HS nêu. 47 + 6 = 53 Đ 56 + 5 = 6 S 18 + 9 = 27 Đ - HS tham gia chơi. 65 + 7 = 73 S - Nếu đúng HS giơ bảng Đ, sai giơ bảng S.  Nhận xét, tuyên dương. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: Môn : Chính tả MẨU GIẤY VỤN (Tập chép) I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. -Làn được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ:- Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: tìm kiếm. mỉm cười, long lanh, non nước.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích - GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.  Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?  Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?  Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài - Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn. - GV đọc lại toàn bài. - Chấm 1 số vở và nhận xét.  Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 2 / 22 VBT:. Hoạt động của học sinh - Hát - HS viết.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động lớp. - 2 HS đọc. - 2 Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, ngoặc kép, chấm than. - Luôn giữ lớp sạch sẽ. - HS nêu. - HS nêu những điểm về âm hay vần hay viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, xong xuôi. - HS viết. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ chép vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi (Mở SGK).. * Bài 3/ 22VBT: Trò chơi truyền hoa - GV nêu luật chơi: dùng giỏ hoa có gắn 1 số thăm, vừa - Một HS đọc yêu cầu bài. chuyền vừa hát, khi bài hát kết thúc thì giỏ hoa ở chỗ - Mỗi dãy cử 3 bạn làm bảng lớn, cả lớp làm bạn nào thì bạn ấy sẽ bốc thăm, sau đó chuyền tiếp cho VBT. - Nhận xét. đến khi hết thăm mới thôi. - Từng HS đọc thăm của mình và làm theo thăm yêu - 2 thăm / dãy. cầu. - Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Cá nhân thực hiện. - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1+2 : Luyên toán: 47 + 5 I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 - Củng cố giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Ổn định: B. Bài THKT: Bài 1: Cả lớp cùng làm - hs làm vở bài tập - gv y/c hs đổi vở kiểm tra -Lớp làm bảng con Bài 2: Học sinh TB-Y 2 em lần lượt lên bảng làm. Đặt tính rồi tính: -Làm nháp. Nhận xét, cho điểm 2 em bảng lớp. -2 em thi đua lên bảng điền Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi -Làm nháp Điền dấu >, <, = -Nêu kết quả Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi - HS nêu đề toán Tóm tắt: -1 em giải bảng lớp. Cả lớp làm vở rèn Hướng dẫn cách làm. Chấm, chữa bài Nhận xét tiết học. C. Dặn dò: - HTL các bảng cộng đã học. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyên tiếng Việt: CHÍNH TẢ MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình viết đúng, rò ràng đoạn : “Bỗng một em gái …. Hãy bỏ tôi vào sọt rác’ - Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Phân biệt chữ có dấu hỏi, dấu ngã. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: B. Bài BDPĐ: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tập chép: - Đọc mẫu bài viết: ?Đoạn kể về ai? ? Bạn gái đã làm gì? - Bài chính tả có mấy câu? những chữ nào viết hoa? - Luyện viết từ khó: bỗng , mẫu giấy , sọt rác … - Đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét. 3. Bài tập 5: - Điền vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 số HS nhắc tựa. - 3 HS trung bình đọc lại. - Một số HS trả lời. - 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. - Viết vào vở.. - Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Thảo luận nhóm đôi. 3. Bài tập 6: - Hai nhóm tiếp sức. - Điền vào chỗ trống Các nhóm đọc lại kết quả. - Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Củng cố – dặn dò: - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - HS yêu trường, mến lớp. II. CHUẨN BỊ:- Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, băng giấy. . III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn . - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trên bảng..  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngôi trường mới  Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi một HS khá giỏi đọc bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc cho HS, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài ? - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, nổi vân, rung động. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc:  GV yêu cầu 1 HS đọc chú giải  Treo băng giấy có câu dài cần luyện đọc. - Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. //. Hoạt động của học sinh - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tại sao cả lớp lại không nghe mẩu giấy nói gì? - HS 2 đọc đoạn 3, và trả lời câu hỏi: Tại sao bạn gái hiểu được lời của mẩu giấy? - HS nghe đọc. - 1 HS đọc cả lớp mở SGK đọc thầm.. - Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài - HS nêu. - Nhiều em đọc.. - 1 HS đọc. - Luyện đọc các câu.. - Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân. // - Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế. // - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Kết hợp giải nghĩa từ khó.. - Đọc nối tiếp nhau:. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Treo tranh và hỏi: bức tranh gồm có những gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài. -Hỏi: Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. Đọc đoạn văn đó?. Đoạn 2: “ Em bước vào … mùa thu “. Đoạn 1:“Trường mới … lấp ló trong cây” Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc theo nhóm 3 em. - Đại diện 2 dãy thi đọc cá nhân. - Cả lớp đọc - Đọc đoạn 1 - Nhìn tranh trả lời: những mảng tường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Cảnh vật trong lớp được mô tả như thế nào? - Từ ngữ nào tả ngôi trường đẹp?. vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. - “ Tường vôi trắng…nắng mùa thu “ - (ngói đỏ) như cánh hoa lấp ló. (bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa ( tất cả ) sáng lên trong nắng mùa thu.. - Tiếng rung động kéo dài, tiếng cô giáo - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì trang nghiêm, ấm áp. Tiếng học bài của mới? mình cũng vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường thân thương. Bút chì thước kẻ cũng đáng mới như thế nào? yêu hơn.  Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học sinh - Thấy rất yêu và gắn bó với ngôi trường với ngôi trường mới. mới.  Hoạt động 4: Củng cố - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Một vài HS phát biểu. - Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường của mình đang học ?  Liên hệ thực tế  GDTT. 4. Nhận xét – Dặn dò: - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Đọc lại nhiều lần đoạn văn --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Môn : Toán 47 + 25 I. MỤC TIÊU:- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3. - HS tính chính xác và cẩn thận khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, bộ số toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:  Tính nhẩm: 47 + 5 ; 67 + 7  HS đặt tính: 37 + 9 ; 57 + 8  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 47 + 25  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng * Bước 1: Giới thiệu. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào vở bài tập.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS thực hiện.. - Quan sát. - HS nghe và phân biệt đề toán. - Thực hiện phép cộng:47 + 25 - Thao tác trên que tính. - 47 thêm 25 que tính là 72 que tính - Nêu cách đếm. - Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cách đặt tính như thế nào? cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với - Thực hiện tính từ đâu sang đâu? nhau. - Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện phép - Từ phải sang trái. tính?  Nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: (cột 1,2,3) - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: - HS làm vào vở. HS nào làm xong thì lên  Nhận xét, tuyên dương. bảng làm. * Bài 2:ND ĐC:cột c - Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S. - HS sửa bài 2, nhận xét. - Đ, S, Đ, S.  Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột. * Bài 3: Bài :3 - 1 HS đọc đề toán - 1 HS đọc đề. - Đề bài cho biết gì? - Có 27 nữ và 18 nam. - Đề hỏi gì? - Hỏi đội đó có bao nhiêu người? Giải: Số người đội đó có 27 + 18 = 45 (người) - Nhận xét và sửa bài Đáp số: 45 người 4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai. - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết quả giơ - HS chọn số trong bộ số của mình giơ lên. lên. - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập phép tính 47 + 25. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyên từ và câu: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). GV không không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập  Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. thiệu - GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm - HS nối tiếp nhau phát biểu. trong 3 câu văn đã cho (Em – Lan- Tiếng việt). - GV ghi bảng những câu đúng. a. Ai là HS lớp 2? b. Ai là HS giỏi nhất lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. Môn học em yêu thích là gì?  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Đặt câu phủ định - 2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giảng giải về cách đặt câu phủ định. VD: ở câu a GV nêu các câu mẫu (SGK). - Cả lớp đọc thầm lại. - Nhận xét - GV ghi bảng b. - Em không thích nghỉ học đâu! - HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống - Em có thích nghỉ học đâu! giống 2 câu b và c. - Em đâu có thích nghỉ học! c. - Đây không phải là đường đến trường đâu! - Đây có phải là đường đến trường đâu! - Đây đâu có phải là đường đến trường!  Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn: các em phải quan sát kỹ bức tranh, phát hiện những đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Gọi tên và nói rõ những đồ vật được dùng làm gì? - Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh hoặc SGK nói nhanh tên - HS làm việc theo nhóm đôi. các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – bình chọn HS thông minh, phát hiện tinh. - Các đồ vật là: - Nhận xét. +4 quyển vở (vở để ghi bài) +3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút thước) - HS làm bài vào vở bài tập. +2 lọ mực (mực để viết) +2 chì (bút chì để viết) +1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) +1 ê ke (ê ke để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc) +1 compa (để vẽ vòng tròn)  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Trò chơi tiếp sức: ghi 1 số từ về đồ dùng học tập mà BT 3 chưa nói và nói tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – Tuyên dương. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng. - Về làm 1, 2 vào VBT. - Về thực hành nói, viết thêm các câu theo mẫu. - Chuẩn bị: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyện toán 47 + 25; GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Oån định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tính Nhận xét, sửa Bài 2: Học sinh TB-Y Điền số: Cho điểm em làm bài tốt. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. - Làm nháp - Hai em thi đua điền. Nhận xét. - Một số HS nêu ý kiến. - Một học sinh xung phong lên bảng giải. - Lớp giải vở.. - Nhận xét tiết học. =================================. BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Tập viết CHỮ HOA : Đ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - Rèn tính cẩn thận. Giáo dục HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to. Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D 3. Bài mới: Chữ hoa : Đ  Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung) - GV hướng dẫn nhận xét. - Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? - Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 2 nét cơ bản và thêm 1 nét ngang ngắn. - Giống: các nét cơ bản. - Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang ngắn. - Đồ dùng: bảng con..  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết * Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D. - 1 Em nhắc lại. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ. - 2, 3 Em nhắc. - Nêu cách viết chữ D, Đ.  GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ bản, -Vài em nêu. chữ Đ thêm nét ngang ngắn. - Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. * Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét – Tuyên dương.  Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng * Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. - Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV hỏi:  Các chữ Đ, g, l cao mấy li?  Chữ nào cao 2 li?  Chữ t cao mấy li?  Chữ r cao bao nhiêu li?  Những chữ nào cao 1 li?  Nêu khoảng cách giữa các chữ.  GV lưu ý và viết mẫu chự Đẹp (nối nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ). * Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 4: Thực hành * Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết. * Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - GV yêu cầu HS viết từng dòng.. - 2 Em đọc. - Vài em nhắc lại.. - Cao 2,5 li. - Chữ đ, p. - Cao 1,5 li. - Cao 1,25 li. - Chữ e, ư, ơ, n. - 1 chữ o - HS quan sát GV thực hiện. - HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa. - HS nêu.. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV. (1dòng). (1 dòng). (1 dòng). (1 dòng). (3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS kém. 4. Nhận xét – Dặn dò: - GV thu một số vở chấm. * Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Luyện Tiếng Việt TẬP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. Hs càng thêm yêu trường của mình II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: B. Bài BDPĐ: 1. Giới thiệu bài: 2. HS yếu: Nối mỗi ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng. - Tổ chức cho đọc đoạn - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số thi đọc ( 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp ) - Khen ngợi em có tiến bộ. 3. Học sinh trung bình: Tổ chức cho HS đọc bài viết lại những từ tả vẻ đẹp ngôi trường Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Đọc theo nhóm đôi.. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét các nhóm đọc. - 2 em đọc cả bài. Chọn bạn đọc hay. Một số em TB trả lời. Nhận xét. - 2 nhóm thi đọc Chọn nhóm đọc tốt.. 4. Tìm nội dung bài: Học sinh Khá – giỏi Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Mỹ Thuật ******************************************************************** Thứ 5 ngày 04 tháng 10 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5 , 47+25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3,4) ; B3 ; B4 (dòng 2). - HS làm tính nhanh, đúng, cẩn thận khi làm toán. II.CHUẨN BỊ:: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 47 + 25. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài 3 / 28.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1 / 31. - Yêu cầu HS tự làm bài 1.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS làm bảng làm.. - HS làm bài 1..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Nhận xét và sửa bài. * Bài 2 / 31. ND ĐC 47 + 18 - Bài 2 yêu cầu làm gì? 37 + 15 24 + 17 67 + 9 …………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………… ………………………………… …………………………………………………………… ………………………………… - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 3 / 29: - HS đọc tóm tắt bài toán. - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì?. - Đặt tính rồi tính.. - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - 1 Em đọc. Giải: Cả hai thúng có là : 37 + 28 = 65 (quả). Đáp số: 65 quả. * Bài 4 / 29: (dòng 2) - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được chúng trước hết chúng ta phải làm gì? - Điền dấu >, <, =. 17 + 7 …… 17 + 9 16 + 8 …… 28 – 3 - Sửa bài, nhận xét. - Phải thực hiện phép tính, so sánh rồi điền  Nhận xét, tuyên dương. dấu. * Bài 5 / 29: ND ĐC 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn. - Sửa lại những bài toán làm sai. ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Âm nhạc ------------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Tự nhiên – Xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức: ăn chậm, nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. - Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. *GD BVMT (Mức độ liên lệ) : + Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. + Có ý thức: ăn chậm, nhai kỹ, nô đùa khi ăn no. + Không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. TTCC 2 của NX 2: Cả lớp II. CHUẨN BỊ :Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá (phóng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: Trò chơi “ Chế biến thức ăn” - HS thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ quan tiêu hoa - Gọi 1 số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.  Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá, khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> già. -Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu  Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu của GV. hoá.  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Tiêu hoá thức ăn Hoạt động 1: Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng và dạ dày. * HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. * Bước 1: Hoạt động theo cặp. (nhóm đôi). - GV phát cho mỗi HS 1 cái kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. - Sau đó cũng thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:  Khi ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì  Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như thế nào ? * Bước 2: Hoạt động lớp. - GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm SGK/15. - HS thảo luận nhóm đôi( 2 bạn).  GV chốt:  Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức Ở miệng, được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ước và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ ăn, nước bọt làm mềm thức ăn…  Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được dày. nhào trộn.  Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2: Sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. * HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. * Bước 1: Làm theo cặp. - 5 – 7 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 15. - Hỏi: +Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành - HS hỏi và trả lời nhau theo câu hỏi gợi ý. +Thức ăn được biến đổ thành chất bổ dưỡng gì ? +Chất bổ dưỡng thấm qua thành ruột non, vào +Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để máu, để đi nuôi cơ thể. làm gì ? +Chất bã được đưa xuống ruột già. +Chất bã biến thành phân đưa ra ngoài (qua +Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi dâu ? hậu môn). +Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? - HS trả lời. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS trả lời các câu hỏi nêu trên.  GV chốt: Vào đến ruột no, phần lớn thức ăn được biến thành chất bồ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống dạ dày, Biến thành phân rồi đưa ra ngoài. Hoạt động 3: Bảo vệ hệ tiêu hoá. * Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - GV đặt vấn đề: chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá dễ dàng? - GV hỏi:  Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ.  Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô. - HS trả lời theo ý riêng của mình  Ăn chậm, nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng đi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đùa sau khi ăn no? nuôi cơ thể.  Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng  Sau khi ăn no ta cần nghĩ ngơi để cho dạ ngày ? dày làøm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu ta chạy  GV chốt: Hằng ngày nên thực hiện những điều đã nhảy ngay dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, sẽ học: ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy khi làm giảm tốc dộ tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.  Để tránh bị táo bón. ăn no, đi đại tiện hằng ngày đúng nơi quy định, bỏ - 5 – 7 HS nhắc lại. giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. 4. Tổng kết – Dặn dò: - Về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. - Chuẩn bị bài: “Ăn uống đầy đủ”. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 : Chính tả NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi đoạn viết, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Yêu cầu 2 HS viết bảng lớn và lớp viết bảng con : Thính tai, giơ tay, xa xôi, ba ngả đường.  Nhận xét. 3. Bài mới : Ngôi trường mới  Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái trường mới? - Trong bài ta thấy có dấu câu nào?  Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sa - HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý. - GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.  Hoạt động 3: Luyện viết từ khó và viết bài - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.  Nhận xét. - Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn xuôi - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc cả bài. - GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai. - Chấm 5 bài, nhận xét.  Hoạt động 4: Luyện tập * Bài 2: - GV nêu luật chơi. - Mỗi dãy cử 6 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần ai, ay,. Hoạt động của học sinh - Hát - HS viết.. - 1 HS nhắc lại tựa. - 1 HS đọc lại. - Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu.. - Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy. - HS nêu.. - HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. - Nêu cách trình bày bài. - HS chép vở. - HS dò bài. - HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi.. - Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dãy nào xong trước là thắng cuộc. * Bài (3): - Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy - GV nêu luật chơi: Trò chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6 bạn, lên thực hiện. mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3 tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, than đá, bán hàng. San ; sẻ ; than ; đá ; bán ; hàng - Nhận xét.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm hết bài, sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Thầy giáo cũ. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng (Đ/C: Tăng thêm 1 tiết) - Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . Sản phẩm sử dụng được - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. NX1 CC2.3 : cả lớp II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ, gấp máy bay đuôi rời (Bằng giấy thủ công). Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời 3. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)  Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: HS làm mẫu. - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời ở tiết 1. - Cho cả lớp nhận xét - bổ xung.  Nhận xét, sữa chữa. * Bước 2: Thực hành gấp máy bay đuôi rời - GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. - Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - GV lưu ý:  Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.  Cần lấy chính xác đường dấu giữa.  Để máy bay đuôi rời bay tốt cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau. - GV theo dõi, uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí máy bay đuôi rời * Bước 1: Hướng dẫn trang trí. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào). * Bước 2: Trang trí.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - HS lắng nghe.. - HS thao tác gấp máy bay đuôi rời.. Hs thực hành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS thực hành trang trí. - HS vẽ hình trên máy bay. - GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên HS. - Đánh giá sản phẩm HS.  nhận xét.  Hoạt động 3: Trò chơi - HS thi phóng máy bay. - GV cho HS thi phóng máy bay đuôi rời.  Tuyên dương đội phóng máy bay cao và xa. 4. Nhận xét – Dặn dò:. - Chuẩn bị: giấy giấy thủ công và giấy nháp để học bài “Gấp thuyền phẳng đáy không mui”. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Luyên toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Oån định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm Tính 2 em lên bảng làm. Nhận xét, sửa Cả lớp làm bảng con. Bài 2: Học sinh TB-Y Điền số: - Làm nháp Cho điểm em làm bài tốt. - Hai em thi đua điền. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi Nhận xét. Nêu bài toán: - Một số HS nêu ý kiến. - HDHS tìm hiểu đề toán: - Một học sinh xung phong lên bảng giải. + Bài toán cho biết gì? - Lớp giải vở. + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyên tiếng Việt: CHÍNH TẢ NGÔI TRƯỜNG MỚI.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình viết đúng, rò ràng đoạn 2. - Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Phân biệt chữ có dấu hỏi, dấu ngã bằng cách thi tìm từ. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: B. Bài BDPĐ: 1. Bài 11: Học sinh TB-Y 1 số HS nhắc tựa. Đặt câu theo mẫu 2. HD viết chính tả: Học sinh cả lớp - 3 HS trung bình đọc lại. - Đọc mẫu bài viết: - Luyện viết từ khó: tường vôi, xoan đào, nổi vân, - Một số HS trả lời. bỡ ngỡ, như lụa. - 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết - Đọc cho HS viết bài. bảng con. - Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét. - Viết vào vở. C. Củng cố – dặn dò: - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày - Nhận xét tiết học. đúng yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau. ********************************************************************** Thứ 6 ngày 05 tháng 10 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Thể dục ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD PTC. I. MỤC TIÊU: -Biêùt cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài ther dục PTC. Đ/C: Bỏ đi đều( chuyển lên lớp 3) - Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. TTCC 1,2,3 của NX3: Cả lớp. II. CHUẨN BỊ: Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Nội dung TL Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: 8’ - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu Theo đội hình 4 hàng ngang. giờ học.  - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.     - Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu - Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều gối. khiển. - Ôn 5 động tác thể dục. - Theo đội hình 4 hàng ngang.     2. Phần cơ bản: 24’ - Kiểm tra 5 động tác : vươn thở, tay, chân,  lườn, bụng. - Cán bộ lớp điều khiển, cả lớp tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kiểm tra tra từng đợt, mỗi đït 5 HS dưới sự 3. Phần kết thúc: 3’ điều khiển của GV. GV sẽ đánh giá hoàn - Đi đều. thành hay chưa hoàn thành hoặc hoàn thành - Trò chơi: Có chúng em. tốt. - GV nhận xét tiết học. - Theo đội hình 4 hàng dọc. - Giao bài tập về nhà. - Cả lớp chơi. - Về nhà ôn kỹ 5 động tác thể dục. Ôn đi đều. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Môn : Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn - BT cần làm : B1 ; B2. - Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV cho HS sửa bài 3/29.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bài toán về ít hơn Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. - Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Gọi HS nêu lại bài toán. - Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).  Nhận xét.  Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Nhận xét và sửa bài.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS sửa bài. - 1 HS đọc lại đề. - Là hàng trên nhiều hơn 2 quả. Tóm tắt: Hàng trên. : 7 quả. Hàng dưới ít hơn cành trên: 2 quả Hàng dưới. : … qua?û. - HS đọc đề bài. - HS giải. Giải: Vườn nhà Hoa có số cây cam là:. 17 – 7 = 10 (cây) * Bài 2: Đáp số: 10 cây. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm - Bài toán về dạng ít hơn. bài trên bảng lớp. - HS làm bài ở vở bài tập toán. Tóm tắt:. - Nhận xét.. An cao. : 95 cm. Bình thấp hơn Hoa. : 3 cm. Bình cao. : … cm?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Bài 3: ND ĐC 4. Củng cố - GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.  Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lại bài làm sai. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Giải: Bình cao là: 95 – 3 = 92 (cm) Đáp số: 92 cm.. - HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. MỤC TIÊU: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2) - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3) * Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về … - Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ? - Hãy đọc mục lục tuần 7. - Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần 7 ?  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách  Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo mẫu * Bài 1: (Làm miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu. - Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi.  Em có đi xem phim không?. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại.. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo mẫu. - 1 HS đọc. - Có, em rất thích đọc thơ. - Không, em không thích đọc thơ.. - Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và thực - HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không? hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại. - HS 2:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem - Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm. phim.  Nhận xét, tuyên dương. - HS 3: Không, em (tớ) không thích đi xem * Bài 2: phim. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - HS thảo luận nhóm 3 HS.. - Gọi 3 HS đặt mẫu. - HS thi đua. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu. nghe, nhận xét. - 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:  Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của một  Quyển truyện này không hay đâu tập truyện  Chiếc vòng của em có mới đâu * Bài tập 3:  Em đâu có đi chơi - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục - Thực hành đặt câu, vở bài tập. lục. - Yêu cầu vài em đọc. - Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. - Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của - Tìm mục lục cuốn truyện của mình. mình. - HS đọc bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương. - HS đọc bài viết. - Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục. - Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: Luyên toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Ổn định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm Nhận xét, sửa - Làm nháp Bài 2: Học sinh TB-Y Nhận xét. Cho điểm em làm bài tốt. - Một số HS nêu ý kiến. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi - Một học sinh xung phong lên bảng giải. Nêu bài toán: - Lớp giải vở. - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. - Nhận xét tiết học. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 1: Luyên toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK bài tập toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Ổn định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm Nhận xét, sửa - Làm nháp Bài 2: Học sinh TB-Y Nhận xét. Cho điểm em làm bài tốt. - Một số HS nêu ý kiến. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi - Một học sinh xung phong lên bảng giải. Nêu bài toán: - Lớp giải vở. - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Giải bài toán theo tóm tắt: Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Nhận xét tiết học. Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Luyên tiếng Việt: KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH – LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I/ MỤC TIÊU : -Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định- phủ định. -Biết soạn mục lục sách đơn giản. II. CHUẨN BỊ: SGK bài tập toán 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2.Dạy bài ôn: Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Em đọc câu mẫu. -Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ? -Câu trả lời nào thể hiện sự không thích ? -3 em hãy thực hành theo mẫu trên ? -Chia nhóm và thực hành các câu còn lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 em đọc yêu cầu. -Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu. -1 em đọc. -Chia nhóm, thực hành. -Thi hỏi đáp giữa các nhóm. -1 em đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 2 : -Các em tự đặt 3 câu theo 3 mẫu ?. -3 em đọc mẫu (mỗi em đọc 1 câu) -3 em đặt 3 câu theo mẫu. -Thực hành đặt câu.. Bài 3 :. -1 em đọc đề. -HS tìm mục lục cuốn truyện của mình. -Tìm mục lục. Làm vở rèn -Đọc bài viết (5-7 em ) đọc nối tiếp.. -Các em để truyện trước mặt và mở trang mục lục. -Em hãy tìm mục lục sách của mình. -Nhận xét, cho điểm. -Đọc sách – xem mục lục. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : Đọc sách tham khảo và xem mục lục. -------------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×