Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.82 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ. I. Mục tiêu Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ. - Một vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1. Bài cũ: 7’ 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài:1’ * HĐ2: Luyện đọc: 18’ Mt: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo . - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu * HĐ3: Hướng dẫn tìm hểu bài. 15’ Mt: HS hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả * HĐ4: Luyện đọc lại. 15’ Mt: Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.. HĐ của GV và HS - Gọi 4 HS đọc: Quạt cho bà ngủ và trr lời các câu hỏi nội dung bài? - GV nhận xét ghi điểm - GV giới thiệu bài trực tiếp - GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? + Người mẹ đã làm gì để bụi nước chỉ đường cho bà? + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy bà mẹ? + Người mẹ trả lời như thế nào? - HS đọc thầm toàn bài, chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( người mẹ có thể làm tất cả vì con). - GV đọc lại đoạn 4. - Hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai để đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời của nhân vật. - Một nhóm HS ( 6 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ. Thần chết, bụi gai, hồ nước, thần đêm tối) đọc lại chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * HĐ5: Kể chuyện. 20’ Mt: Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.. a/ Giáo viên nêu nhiệm vụ. b/ Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. * HĐ6: Củng cố, dặn dò. HS TLCH: Qua truyện này , em hiểu gì về tấm lòng người 2’ mẹ? Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2010. Thể dục ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: THI XẾP HÀNG I.Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được : Trò chơi “ Thi xếp hàng”. II. Địa điểm, phương tiện: Còi , sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp Nội dung * HĐ 1: Phần mở đầu: (7’) Mt: - Biết được yêu cầu nhiệm vụ của tiết học. Hoạt động của GV và HS - HS tập hợp GV giao nhiệm vụ y/c bài học. - HS giậm chân tại vỗ tay theo nhịp và hát. - Chạy chậm 1 vòng tròn xung quanh sân 80 - 100m - Trò chơi: Chạy tiếp sức * HĐ 2: Phần cơ bản: (23’) * Ôn đứng nghiêm nghĩ, quay trái, quay phải.... Mt: - Biết cách tập hợp hàng * Ôn tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số , quay ngang, dóng thẳng hàng trái, quay phải. ngang, điểm số, quay phải, + Lần 1: GV hô cho HS tập. quay trái. + Lần 2: Chia tổ cho HS tập, các em thay nhau - Biết cách chơi và tham gia làm chỉ huy. chơi được: Trò chơi “ Thi xếp * Học trò chơi: Thi xếp hàng. hàng”. + GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn nội dung trò chơi, cách chơi. Sau đó GV cho HS đoc vần điệu của trò chơi, HS chơi thử 1-2 lần. + GV chọn vị trí đứng cố định và phát lệnh chơi. * HĐ3: Phần kết thúc: (5’) - Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu - Biết đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu Phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học ( trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1. Bài cũ (4’) Đọc lại bài: 2. Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ của GV và HS - 2 HS lên bảng đọc bài: - GV nhận xét ghi điểm. -GV giới thiệu và ghi tựa bài.. * HĐ2: Luyện đọc (15’) a/ GV đọc bài : Mt: Biết đọc đúng các kiểu b/GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp tìm hiểu bài : câu - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - HS tìm hiểu nghĩa từ: loang lổ. Tập đặt câu với từ. * HĐ3: Tìm hiểu bài (10’) - Đọc từng đoạn trong nhóm. Mt: Ông hết lòng chăm lo + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? cho cháu, cháu mãi mãi + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học nh thế nào ? biết ơn ông - người thầy + Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông đầu tiên của cháu trước dẫn cháu đến thăm trường? ngưỡng cửa trường tiểu + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? học * HĐ4: Luyện đọc diễn - GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn: cảm(5’) “ Thành phố sắp vào thu.... đầu tiên của tôi “ Mt: bước đầu Phân biệt - 3-4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. được lời dẫn chuyện với - 2 HS thi đọc cả bài. lời nhân vật 3. Củng cố dặn dò (1’) + Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này thế nào? - GV nhận xét giờ học. ……………………………………….. Tập viết ÔN CHỮ HOA C. I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng ), L, N ( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng Công cha... chảy ra’’ ( 1 dòng) bằng chứ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng Chữ mẫu, chữ tên riêng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1.Bài cũ (3’). Hoạt động của GV và HS - GV Y/C HS viết bảng con chữ Bố Hạ , Bầu, Tuy - HS viết- GV nhận xét. 2. Bài mới * HĐ1: HD viết trên bảng con (12’) a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài : C, L, S, N. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con. b. HS viết từ ứng dụng - GV giới thiệu: Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở nam bộ. - HS tập viết lên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa. * HĐ2: HS viết vở (20’) - Viết chữ C : 1 dòng; Viết chữ L, N : 1 dòng. Mt: Viết đúng, viết đẹp chữ - Viết tên riêng: Cửu Long : 2 lần. hoa C, L, S, N; viết đúng từ - Viết câu ca dao: 2 lần. ứng dụng và câu ứng dụng - HS viết bài vào vở , GV theo dõi, hướng dẫn thêm bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Củng cố dặn dò (1’) - Chấm, chữa bài - Nhận xét tiết học …………………………………………… Buổi chiều Tiếng anh GV đặc thù dạy …………………………………. Tiếng anh GV đặc thù dạy ………………………………….. Tin học GV đặc thù dạy. Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2012. Chính tả.(Nghe viết) NGƯỜI MẸ. I. Mục tiêu - Nghe , viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a / b hoặc BT3 ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng VBT III. Các hoạt động dạy học:. Nội dung 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ * HĐ1: Giới thiệu bài: * HĐ2: Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:. HĐ của GV và HS - Gọi 3 HS lên bảng viết: Ngắc ngư, ngoặc kép, đỏ vở. - GV nhận xét ghi điểm - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.. - GV đọc bài viết 1 lần. 2 HS đọc đoạn văn cần thiết. - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. - Các tên riêng đó viết như thế nào? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ khó vào nháp. b. GV đọc cho HS viết bài. * GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. HS viết bài xong GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. c. Chấm , chữa bài. *GV chấm 1 số bài của HS và nhận xét. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm - HS nêu y/c BT1: Điền vào chỗ chấm d/gi/r, ân/âng bài tập chính tả. - HS làm vào vở.2 em lên bảng làm. Mt: Làm đúng các bài tập - GV chấm bài và cho HS nhận xét bài ở bảng. phân biệt: d/gi/r, ân/âng - GV chốt lời giải đúng - HS nêu y/c BT2: Điền vào chỗ chấm ân/âng - HS làm sau đó GV chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét: a) ru – dịu dàng – giải thưởng b) thân thể – vâng lời – cái cân 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét chung …………………………………….. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ, GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp ( BT2). - Đặt đựoc câu theo mẫu Ai là gì? ( BT3 a/b/c). II. Đồ dùng VBT III. Các hoạt động dạy học: Nội dung HĐ của GV và HS 1. Bài cũ : 5’ - GV kiểm tra miệng 2 HS làm BT1, 3 - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : 30’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * HĐ1: Giới thiệu bài: * HĐ2: Tìm từ ngữ về gia đình Mt: Tìm được các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. - GV giới thiệu và ghi tựa bài * Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu.... - GV chỉ vào từ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp ( chỉ 2 người) - Mời 1- 2 HS tìm thêm từ mới. - HS trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến GV viết nhanh lên bảng, cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. Các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình là: ông bà, chú cháu, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, cậu mợ, bác cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, thầy u, thầy bu, cha con, mẹ con, anh em, chị em - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: * 1- 2 HS đọc nội dung bài. - 1 HS làm mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. - HS làm việc theo cặp. - Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * HĐ3: Ôn kiểu câu: Ai là Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. gì - HS tự làm bài vào vở. Mt: Củng cố cách đặt câu - GV theo dõi hướng dẫn thêm. Chấm 1 số bài. theo mẫu Ai là gì? * Chữa bài: HS phát biểu ý kiến ( mỗi trờng hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu). Ví dụ: Câu b; Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. 3. Củng cố dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học. ……………………………………. Đạo đức GIỮ LỜI HỨA. (tiết 2) I. Mục tiêu - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - GDKNS: Kĩ năng đảm nhận về trách nhiệm của mình trong việc giữ lời hứa II. Đồ dùng VBT III. Các hoạt động dạy học: Nội dung HĐ của GV và HS 1. Bài cũ: 5’ - Cho HS TLCH về nội dung bài tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: 30’ * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu. Nội dung phiếu: Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng , chữ S trước những hành vi sai. - Thảo luận: Một số nhóm trình bày kết quả. *Hoạt động 2: Đóng vai. - GV kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. Mt: Biết xử lý tình huống + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. một cách hợp lí nhất trong - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận việc giữ lời hứa và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì? - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm trao đổi, thảo luận: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao? + Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý - GV nêu từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc kiến. không đồng tình bằng cách giơ tay. Mt: Biết cách bày tỏ ý kiến a. Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì? của mình trước những ý b. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. kiến khác nhau c. Có thể hứa mọi điều còn thực hiện được hay không là không quan trọng. d. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng. g. Cần xin lỗi và giả thích lý do khi không thực hiện được lời hứa. * Kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẻ được mọi người tin cậy và tôn trọng. - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. ………………………………………….. Buổi chiều. Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Mục tiêu - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng - Các hình trong sách GK trang 16,17. - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Hoạt động dạy học: Nội dung 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành. Mt: Biết được rằng tim luôn luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. HĐ của GV và HS GV nêu câu hỏi nội dung bài trước cho HS trả lời GV nhận xét ghi điểm.. - Bước 1: Làm việc cả lớp: GV hướng dẫn HS. + Áp tai vào ngực bạn dể nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái , đếm số mạch đập trong 1 phút. - Bước 2: Làm việc theo cặp. Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên. - Bước 3: Làm viêc cả lớp. + Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? + khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì không? + Một số nhóm trình bày kết quả. Kết luân: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Hoạt động 2: Làm việc với - Làm việc theo nhóm. SGK + Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ. Mt: Biết được tim luôn co + Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Nêu bóp đẩy máu vào 2 vòng chức năng? tuần hoàn... + Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Nêu chức năng? Kết luận: Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn... Hoạt động 3: Chơi trò Treo sơ đồ câm , cho các nhóm thi ghép chữ vào hình. chơi: ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước , nhóm đó thắng cuộc. Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ Nhận xét tiết học ……………………………….. Thể dục ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG” I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái. - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia chơi được: Trò chơi “ Thi xếp hàng”. II. Địa điểm, phương tiện Vệ sinh sân sạch sẽ III. Nội dung và phương pháp Nội dung HĐ của GV và HS * HĐ1: Phần mở đầu : 8’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. * HĐ2: Phần cơ bản: 25’ * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: Mt: - Biết cách tập hợp Cho tập theo tổ, sau đó cho thi giữa các tổ. hàng ngang, dóng thẳng - Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. hàng ngang, điểm số, quay + GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu. phải, quay trái. + GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập: “ vào chổ.... bắt - Đi đúng theo vạch kẻ đầu”. Sau khi HS đi xong thì hô: Thôi. thẳng, thân người giữ thăng + Tổ chức tập theo hàng ngang trước, sau đó mới tập bằng. theo hàng dọc. - Bước đầu biết cách đi - Chơi trò chơi: Thi xếp hàng: 4 - 5 lần. vượt chướng ngại vật thấp GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi tổ chức cho -Trò chơi “ Thi xếp hàng”. cả lớp chơi. * HĐ3: Phần kết thúc. 5’ * Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài, - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 04 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng Mĩ thuật GV đặc thù dạy …………………………………. Âm nhạc GV đặc thù dạy ………………………………….. Tiếng anh GV đặc thù dạy ………………………………… Tiếng anh GV đặc thù dạy ………………………………… Thủ công GV đặc thù dạy ………………………………………………………….. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện viết: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác cả bài: Mẹ vắng nhà ngày bão - Rèn kĩ năng trình bày bài thơ II. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn HS - GV đọc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão luyện viết bài: Mẹ vắng - HS đọc lại bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhà ngày bão. - GV: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? + Các chữ đầu dòng thơ ta viết như thế nào - GV đọc các từ khó - HS viết các từ đó viết bảng con. - GV gọi HS nhận xột, sửa sai cho bạn. - GV đọc HS viết vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng bài văn xuôi, cách viết hoa đầu câu… - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. *HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………… Luyện toán ÔN CÁC BẢNG NHÂN, CHIA VÀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - HS thuộc các bảng nhân, chia đã học - Tính toán thành thạo biểu thức có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia - Giải một số bài toán liên quan II. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Ôn bảng Bài 1: Tính nhẩm: nhân, chia 2x3= 15 : 5 = 2x9= 16 : 4 = Mt: Củng cố lại bảng 3x5= 36 : 4 = 4x3= 21 : 3 = nhân chia từ 2-5 cho HS 5x4= 24 : 3 = 3x8= 14: 2 = 200 x 3 = 600 : 2 = 400 x 2 = 800 : 4 = 200 x 4 = 900 : 3 = 100 x 4 = 500 : 5 = - HS tự làm - HS lần lượt nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: Tính 4 x 7 + 47 = 400 : 2 + 42 = 5 x 9 - 29 = 50 x 2 - 52 = 5 x 8 - 18 = 27: 3 + 58 = - HS tự làm vào vở - HS lên bảng - HS nhận xét-GV nhận xét Bài 3: Tìm x a. x : 4 = 60 + 40 b. x : 3 = 57 + 43.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> x:5=9 x : 2 = 567 - 267 - HS tự làm vào vở - HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét * Hoạt động 2: Giải bài Bài 4: Có 6 rổ cam, mỗi rổ có 5 quả cam. Hỏi có bao nhiêu toán quả cam ? - HS tự tóm tắt rồi giải - HS chữa bài - HS nhận xét-GV nhận xét * Hoạt động 3: Dành cho Bài 5: Mai, An, Việt, Hoà mỗi em đấu một ván cờ với mỗi HS khá, giỏi bạn Bình, Nam, Thắng. Hỏi tất cả có bao nhiêu ván cờ ? - HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét …………………………………………….. Vệ sinh cá nhân Bài : RỬA MẶT I. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Nêu được khi nào cần phải rửa mặt - Kể ra những thứ có thể dùng để rửa mặt 1.2 Kĩ năng - Biết rửa mặt đúng cách 1.3 Thái độ - Có ý thức giữ cho khuôn mặt sạch sẽ II. Đồ dùng - Tranh VSCN số 7 - Xô, chậu, gáo, xà phòng, khăn mặt III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Hoạt động 1: Rửa mặt Bước 1: hợp vệ sinh - Cả lớp hát “ Meo meo rửa mặt như mèo” MT: Nêu được khi nào cần - GV: + Để giữ cho khuôn mặt luôn sạch sẽ chúng ta phải rửa mặt phải làm gì? Xác định điều kiện cần có để Bước 2: rửa mặt hợp vẹ sinh - GV treo tranh và đặt câu hỏi + Chúng ta cần rửa mặt khi nào? + Để việc rửa mặ hợp vệ sinh, cần phải có những gì? * GV kết luận: - Phải rửa mặt ít nhất 3 lần / ngày - Rửa mặt bàng khăn mặt riêng dưới vòi nước sạch hoặc chậu sạch - Rửa mặt xong, giặt khăn và phơi khăn dưới ánh nắng 2. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: GV làm mẫu rửa mặt + Rửa sạch tay.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MT: HS biết cách rửa mặt, thực hiện việc rửa mặt sạch sẽ hàng ngày. + Làm cho khăn mặt ướt + Vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước + TrảI khăn lên lòng bàn tay, lau hai mắt trước, sau đó lau má, trán, cằm, mũi, quanh miệng + Vò khăn lần 2, vắt bớt nước, lau cổ, gáy, lật mặt khăn ngoáy hai lỗ tai, vành tai. Cuối cùng dùng hai gốc khăn ngoáy hai lõ mũi + Giặt khăn bằng xà phòng và giũ lại bằng nước sạch + Phơi khăn ra chỗ thoáng Bước 2: - HS thực hành theo nhóm Bước 3: - GV mời một số em lên làm lại - GV uốn nắn - GV nhận xét kết quả Kết luận: Rửa mặt hợp vệ sinh thường xuyên phòng được bệnh mắt hột, đau mắt đỏ, mụn nhọt,…, làm cho da dẻ sạch sẽ, xinh tươi. Thứ sáu, ngày 5 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng. Tập làm văn NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu - Nghe - kể lại được câu chuyện : Dại gì mà đổi ( BT1) - Giảm tải BT2 II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV và HS 1. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra 2 HS : + HS1 kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen + HS2 đọc Đơn xin nghỉ học. GV giới thiệu và ghi tựa bài. 2. Bài mới: 30’ Hướng đẫn HS làm BT1 *HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý . Mt: - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK và đọc thầm Nghe - kể lại được câu - GV kể chuyện: Giọng vui, chậm rãi chuyện: Dại gì mà đổi - GV nêu câu hỏi : + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV kể lần 2 - HS nghe - HS tập kể + Lần 1: HS khá, giỏi + Lần 2: 5-6 HS - GV hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào? Bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố - dặn dò : 1’ - GV nhận xét giờ học. ………………………………………….. Chính tả ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 -3 tiếng có vần khó oay ( BT2) . - Làm đúng BT3 a/b . II. Đồ dùng VBT III. Hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV và HS 1. Bài cũ: 5’ - GV mời 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: thửa ruộng, dạy bảo, giao việc . 2. Bài mới: 30’ - GV nhận xét, ghi điểm * HĐ1: Hướng dẫn HS * Hướng dẫn HS chuẩn bị : nghe viết : - 2- 3 HS đọc đoạn văn . Mt: Hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? - HS đọc đoạn văn, ghi các tiếng khó vào bảng con. Ví dụ: vắng lặng, loang lổ, trong trẻo, gõ thử. - GV đọc cho HS viết bài vào vở . - GV Chấm , chữa bài . * HĐ2: Hướng dẫn HS làm Bài 1: Tìm tiếng có vần oay BT chính tả: 1 HS đọc yêu cầu bài Mt: - HS làm bài vào vở . Tìm và viết đúng 2-3 tiếng - GV chia bảng lớp thành 3 cột, mời các nhóm chơi trò có vần oay chơi tiếp sức. Mỗi em lên bảng viết 1 tiếng có vần “ Phân biệt các tiếng có âm oay’’ rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian qui định , đầu r/d/gi cả nhóm ngừng viết . - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Điền phụ âm r/d/gi - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi giải nhanh BT. - Cả lớp và GV nhận xét: Sân – nâng – chuyên cần/ cần cù/ cần mẫn 3. Củng cố - dặn dò: 1’ GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự nhiên xã hội. VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - GDKNS: Kĩ nẩng quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch II. Đồ dùng Hình vẽ trong SGK trang 18, 19. III. Hoạt động dạy học Nội dung 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 30’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. Mt: Biết được sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mt: Biết được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.. 3. Củng cố dặn dò. 2’. HĐ của GV và HS - Cho HS TLCH về nội dung bài trước. - GV nhận xét đánh giá. * GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Lúc đầu GV cho HS chơi 1 trò chơi vận động ít . Ví dụ” Con thỏ, ăn cỏ....” - Sau khi chơi xong, GV hỏi: Các em có thấy nhịp tim đập nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: GV cho HS chơi trò chơi vận động nhiều. Hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với vận động nhẹ. Kết luận: Lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. * Bước 1: Các nhóm quan sát hình 19 SGK và thảo luận. - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức? - Theo bạn, những trạng thái cảm xúc dưới đây làm tim đập mạnh hơn: + Khi quá vui. + Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. + Lúc tức giận. + Lúc thư giản. - Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi dày dép quá chật? - Kể tên một số thức ăn, đồ uống ....giúp bảo vệ tim mạch? - Kể tên một số thức ăn, đồ uống... có hại cho tim mạch? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời, nhóm khác bổ sung. - Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần * Ưu điểm : - Đi học chuyên cần , học bài và làm bài đầy đủ. - Sinh hoạt 15 phút, thể dục giữa giờ đã đi vào nề -nếp. - Đồng phục đúng qui định. * Tồn tại : - Một số em vẫn còn hay quên sách vở - Một số em còn nói chuyện riêng, làm việc riêng - Một số bạn làm trực nhật còn chậm - Sinh hoạt 15 phút một số bạn vẫn còn ồn II. Kế hoạch tuần tới - Thực hiện tốt các nội qui của nhà trường. - Học chương trình tuần 5 …………………………………………………………. Buổi chiều. Luyện toán Luyện: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu - Luyện đọc thuộc bảng nhân 6 - Cũng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân II. Hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV và HS *Hoạt động 1: Đọc thuộc - Cho HS đọc thuộc bảng nhân 6 và đếm thêm từ 6- 60 bảng nhân 6 - GV hỏi bất kì phép tính nhân nào trong bảng nhân 6 - HS trả lời - GV nhận xét * Hoạt động 3: Làm bài tập BT1: Tính nhẩm Mt: - GV y/c HS làm bài Củng cố các phép tính với - HS làm bài bảng nhân 6 và vận dụng - HS đứng tại chỗ nêu kết quả nối tiếp vào giải toán - HS nhận xét – GV nhận xét BT2: Tính - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét BT3: Mỗi nhóm tập thể dục có 6 bạn. Hỏi 7 nhóm như.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thế có bao nhiêu bạn? - Y/c HS đọc và phân tích bài toán - 1em lên bảng tóm tắt rồi giải - GV chấm 1 số bài * Hoạt đông 3: Bài tập Bài 1: Tìm một số có hai chữ số. Biết tích của hai chữ số dành cho HS khá, giỏi là 30, có một chữ số là 6. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS chữa bài - GV nhận xét Bài 2: Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6, 12, 18 …, …, …, …. b) 24, 30, 36, …, …, …, … - HS tìm ra quy luật và viết số - HS nêu - GV nhận xét …………………………………………… Luyyện tiếng việt. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Củng cố vốn từ về gia đình - Ôn luyện kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì? II. Hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV và HS * Hoạt động 1: Củng cố từ BT 1: Ghi chữ Đ vào trước từ chỉ gộp nhiều người trong ngữ về gia đình gia đình Cha mẹ con cháu con gái anh họ Em trai anh em chú bác chị cả - HS nêu y/c BT1 GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp ( chỉ 2 người) Cho HS thảo luận theo cặp ghi ra nháp - Gọi 1số cặp trình bày. GV ghi bảng. Cả lớp nhận xét Hoạt động 2: Tìm thành BT2: Tìm thành ngữ, tục ngữ chỉ tình cảm hoặc công lao ngữ, tục ngữ của cha mẹ đối với con cái - HS làm vào vở sau đó GV chấm - Cho 1 HS đọc bài của mình ( dạy con từ thuở còn thơ, Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái. Cha sinh, mẹ dưỡng) * Hoạt động 3: Ôn kiểu Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Để nói những người câu: Ai là gì trong gia đình em - HS nêu y/c BT3 - HS đặt 3 câu vào vở sau đó GV chấm - Gọi 1 em lên bảng - HS nhận xét * Hoạt động 4. Dành cho Bài 4: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS khá, gỏi. a. Bạn Bé trong truyện Cô giáo tí hon b. Bạn Cô-rét-ti trong truyện Ai có lỗi? - HS đặt câu - HS đọc - HS nhận xét-GV nhận xét …………………………………………. Luyện Toán Luyện: NHÂN SỐ CÓ 2CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Củng cố nhân số có2chữ số với số có1chữ số ( không nhớ) và tìm số bị chia chưa biết - Cũng cố về giải toán có lời văn II. Hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV và HS * HĐ 1: Nhân số có hai Bài 1: Đặt tính rồi tính chữ số với số có 1 chữ số - HS làm bài Mt: Củng cố nhân số - 2 em lên bảng làm có2chữ số với số có1chữ - HS nhận xét. số ( không nhớ) và tìm số - GV kết luận bị chia chưa biết Ví dụ 32 13 21 x x x 2 3 4 72 90 96 Bài 2: Tìm x - HS nêu y/c BT2: - GV ghi bảng BT2 - Gọi HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết - HS làm bài - 1 em lên bảng làm - HS nhận xét. GV kết luận * HĐ 2: Giải bài toán có Bài 3: Mỗi lớp 3 đều có 32 học sinh. Hỏi 3 lớp 3 của lời văn khối Ba có bao nhiêu học sinh/ Mt: Vận dụng phép nhân - Y/c HS đọc và phân tích bài toán vào giải toán - 1em lên bảng tóm tắt rồi giải - HS nhận xét. GV chốt lời giải đúng Bài 1: Tìm các số tự nhiên x, biết: *HĐ3: HS khá, giỏi 22 x x < 100 Bài 2: Tìm x a) 42 : x = 5 + 1 b) 36 : x = 6 – 2 Bài 3: Tính nhanh 6 x 7 + 12 x 6 + 6 x 81 - HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×