Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an lop 4 TUAN 10 NAM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.21 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 2 Bài:. Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Môn: Toán. LUYỆN TẬP TCT: 46. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình vuông. - BT 4 b HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng – ti – mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Gọi 2 HS lên bảng,yêu cầu HS 1 vẽ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hình vuông ABCD có độ dài cạnh dài là bài vào giấy nháp. 7dm. HS 2 vẽ hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 9dm. Sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông mình vừa vẽ. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố - Lắng nghe. các kiến thức về hình học đã học. 2.3.Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập, - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Từng cặp HS yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn sửa và thống nhất kết quả. ,góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình. a. Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, A ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. M b. Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. B C A B D C - GV hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông,góc tù lớn hay lớn hơn,góc từ lớn hơn hay lớn hơn ? hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? + 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình - HS nêu tam giác và viết vào ô trống. - HS đứng tại chỗ nêu. - HS nhận dạng đường cao của hình tam giác và viết vào ô trống kết quả đúng/sai. - AH là đường cao của tam giác ABC S - AB là đường cao của tam giác ABC Ñ - GV nhận xét và kết luận và hỏi: + Vì sao AB được gọi là đường cao của + Vì đường thẳng AB là đường thửng hạ hình tam giác? từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. + Vì sao AH không phải là đường cao của + Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng tam giác ABC? không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp thực hành cạnh dài AB = 3cm, sau đó nêu rõ từng tự vẽ hình vuông có cạnh là 3cm vào vở. bước vẽ của mình. A B - GV nhắc nhở HS cách vẽ. 3cm D. C. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a: - Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có - HS lên bảng vẽ hình hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm,chiều rộng AD = 4 chiều dài AB = 6 cm,chiều rộng AD = 4 cm. HS nhận xét và sửa bài. cm. D. b. HS khá, giỏi làm.. C. M. 4 cm N. A. B. 6 cm - Hình chữ nhật ABCD, MNCD, ABMN, - Cạnh AB song song với MN và song song với DC - 1 HS làm bài. HS nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM. - Cạnh AB song song với các cạnh MN và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cạnh DC. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Tiết 2: Môn: Bài :. Lịch sử. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) TCT 10. I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Tường thuật ( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. * Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.( Công văn 5842/BGD ĐT) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Lược đồ minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : (5Phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi bài Đinh Bộ Lĩnh - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét. dẹp loạn 12 sứ quân. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông xây dựng được lực lượng, đem quân đi đánh các sứ quân và ông đã thống nhất được đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô và + Ở Hoa Lư và đặt tên nước là Đại Cồ đặt tên nước ta là gì? Việt. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy - học bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta - HS lắng nghe. phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân dân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981). b.Tìm hiểu bài :  Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” và thảo luận trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hỏi HS. + Hoàn cảnh nước ta trước khi nhà Tống sang xâm lược?. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.. - HS trả lời câu hỏi.. + Vua Đinh và con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước. Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta. + Trước tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì? + Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông. + Bằng chứng nào cho thấy Lê Hoàn lên + Khi Lê Hoàn lên ngôi vua,quân sĩ tung ngôi rất được nhân dân ủng hộ? hô “vạn tuế”. + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đại của ông được gọi là gì? đế,triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này. + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống. - GV nhận xét và giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.  Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quân Tống xâm lượt lần thứ nhất . - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu - HS các nhóm 4 thảo luận. hỏi: - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? 981. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những + Chúng tiến vào nước ta theo hai đường, đường nào? quân thủy theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn. + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và + Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đóng quân ở đâu để đón giặc? đó cho quân chặn đánh giặc ở Cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm + Quân Tống không thực hiện được ý đồ lược của chúng không? xâm lược của chúng không. Cuộc kháng chiến quân ta hoàn toàn thắng lơi. - Sau khi HS thảo luận xong, GV yêu cầu - Lắng nghe. HS các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ.  Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến. - Hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế + Quân giặc chết quá nửa,tướng giặc bị nào? giết. Cuộc kháng chiến quân ta hoàn toàn thắng lợi. -GV nhận xét, kết luận. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống -HS khác nhận xét, bổ sung. đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - GV rút ra kết luận ( phần bài học). 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Cho 2 HS đọc bài học. - HS nhắc - GV: Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, - HS đọc bài học. nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Môn: Bài :. Khoa học. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT ) TCT:19. I. MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình HS. hình chuẩn bị bài của các bạn. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại bữa ăn cân đối. thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, cho nhau để đánh giá xem bạn đã có đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. những bữa ăn cân đối chưa? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu -HS lắng nghe. biết của HS về chế độ ăn uống. 3.Dạy bài mới: ( 30 phút ) * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. +Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. +Nhóm4: Phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.. - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.. -Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? -Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? -Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. ý điều gì ? -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi: -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ -HS lắng nghe. hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô -HS thực hiện. chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đã học và kèm theo lời gợi ý. +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?”. * Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. * Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. Tiết 5 Môn: Bài :. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -Trình bày và nhận xét. -HS lắng nghe.. -HS đọc.. Đạo đức. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TT) TCT 10. I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, ...hằng ngày một cách hợp lí. * Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bàn luận, phê phán việc lãng phí thời gian. * Không y/c HS lựa chọn phương án phân vâng mà chỉ có hai phương án tán thành hay không tán thành.( theo công văn 5842/BGD&ĐT). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) - Kiểm tra thời gian biểu hàng ngày của HS lập. - GV nhận xét và khen ngợi HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe. Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (BT.1 SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - Cả lớp làm việc cá nhân. + Em tán thành hay không tán thành việc - HS trình bày, trao đổi trước lớp. làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng. d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vở ra học bài. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 6- SGK/16). - GV nêu yêu cầu bài tập 6. + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (BT 5SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.. - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. -HS trình bày. -Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.. - GV kết luận chung: + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 4.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Gọi 2 HS đọc to phần bài học. - 2 HS đọc to phần bài học. - Nhắc nhở HS thực hiện tiết kiệm thời giờ - HS cả lớp ghi nhớ và thực hiện. trong sinh hoạt hằng ngày. *HS lập được thời gian biểu và biết sử dụng một cách hiệu quả. - Chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn:. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài :. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) TCT:19. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: ( 5 phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 2 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời - Đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 3, 5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. kể? + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các bài Tập đọc là truyện kể: truyện kể thuộc chủ điểm Thương người *Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 trang 4,5, như thể thương thân (nói rõ số trang). phần 2 trang 15. *Người ăn xin trang 30, 31. - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS - Hoạt động trong nhóm. trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. - Sửa bài (Nếu có). Tên bài Tác giả Dế Mèn bênh Tô Hoài vực kẻ yếu. Người ăn xin. Tuốc-ghê-nhép. Nội dung chính P.1: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. P.2:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chi Nhà Trò yếu đuối. Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,thương sót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. đọc như yêu cầu. - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Chữa bài (nếu sai). - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: đọc thiết tha,trìu mến: Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b.Đoạn văn có giọng Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể đọc thảm thiết: nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c.Đoạn văn có giọng Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò đọc mạnh mẽ, răn đe: (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. Tiết 2 Môn: Bài :. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG TCT: 47. I . MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - BT1b, BT2b, BT3 a, c HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng – ti – mét. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 vẽ - 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 6 cm và bài vào giấy nháp và nhận xét. chiều rộng 4cm. HS 2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 9dm và chiều rộng 7 dm. Sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông mình vừa vẽ. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới: (30 phút ) 2.1. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố - Lắng nghe. các kiến thức về hình học đã học. 2.3.Hướng dẫn thực hành: Bài 1 b HS khá, giỏi làm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 2HS lên bảng làm bài. làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a.. +. 386259 260867 647096. 726485 452936 273549. b.. +. 528946 73529 602475. 435260 92753 342507. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 b HS khá, giỏi làm.: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. + Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài + Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng chất nào? tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a/. 6257 + 989 + 743 = ( 6 257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 a,c HS khá ,giỏi làm : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV hỏi: + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có cạnh chung nào? a. Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Hỏi:. b/ 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10 798. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời. + Có chung cạnh BC. a/ Hình vuông BIHC có cạnh dài 3cm. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.. b. Cạnh DH vuông góc với những cạnh b/ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. nào? - Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật - HS làm vào vở. AIHD. c/ Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhậtAIHD là: ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. - Hỏi: + Muốn tính được diện tích của hình chữ + Biết được số đo chiều rộng và chiều dài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhật chúng ta phải làm gì? + Bài toán cho biết gì?. hình chữ nhật. + Bài toán cho biết nửa chu vi là 16cm và chiều dài hơn chiều rộng 4cm. + Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức + Biết được tổng của số đo chiều dài và là biết được gì? chiều rộng. + Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng? + Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết Dựa vào bài toán nào để tính? tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của Hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 ( cm ) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 ( cm2) Đáp số: 60 ( cm2) - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra định kì giữa học kì I ”. Tiết 3 Môn: Bài :. Luyện từ và câu. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) TCT:19. I.MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ sự vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng.. a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Hoạt động học - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai).. Tiếng ao. Âm đầu. Vần ao. Thanh ngang. dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là …. d t c ch ch ch b gi l …. ươi ầm anh u uôn uôn ây ơ a…. sắc huyền sắc sắc huyền huyền ngang huyền huyền …. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao,… - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng.. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vở bài tập.. Từ đơn Từ láy Từ ghép Dưới, tầm, cánh. chú, là, Chuồn chuồn, rì rào, thung Bây giờ, khoai nước, tuyệt luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, thăng, rung rinh. đẹp, hiện ra, ngược xuôi, những, gió, rồi, cảnh, còn, xanh trong, cao vút. tầng… Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, -Tiến hành tương tự bài 3. yên tĩnh,… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, ngược xuôi, mây. đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra.. Tiết 5 Môn: Bài :. Địa lí. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT TCT: 10. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút). Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Ở Tây Nguyên có những sông nào ? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. +Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b.Phát triển bài : Hoạt động 1:Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.. - 3 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét và bổ sung. + Sông xê - xan, sông Đồng Nai, sông Xrê Pốk.. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp hoạt động và trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét ,bổ sung. + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + 1500 m. + Khí hậu mát mẻ quanh năm. + HS chỉ bản đồ.. + Giữa thành phố là Hồ Xuân Hương, rừng thông, nhiều thác nước đẹp nổi tiếng.. - GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c.Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc. Hoạt động 2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát. - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của - HS các nhóm thảo luận4. Các nhóm đại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau và đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3:Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. - GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận nhóm đôi theo gợi ý sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.. diện lên báo cáo kết quả. + Nhờ có không khí trong lành mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp. + Khách sạn, sân gôn, biệt thự, … - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận. HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.. + Rau : Bắp cải, súp lơ, cà chua, ... - Quả: dâu tây , bơ ,. .. - Hoa: Lan, hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da. + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại + HS khá, giỏi trả lời: hoa, quả, rau xứ lạnh ? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế + Phục vụ trong nước và xuất khẩu. nào? Ghi nhớ: - Hỏi: Nêu vị trí của Đà Lạt. Đà Lạt có - Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, những điều kiện nào để trở thành thành phố khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt là du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta? thành phố du lịch nghỉ mát nổi tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn: Bài :. Tập đọc. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) TCT:20. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC: - Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1. - Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 + 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe. 2. Kiểm tra đọc: (15 phút) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời - Đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở - Các bài tập đọc: tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên + Một người chính trực - trang 36. bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca - trang 55. + Chị em tôi - trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện). - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả - 1 bài 3 HS thi đọc. bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người Ca ngợi sự chính trực, - Tô Hiến Thành Thong thả, rõ ràng. chính trực thanh liêm, tấm lòng - Đỗ thái hậu Nhấn giọng ở những từ vì dân vì nước Tô ngữ thể hiện tính cách.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Những hạt Ca ngợi chú bé Chôm - Cậu bé Chôm thóc giống trung thực, dũng cảm, - Nhà vua dám nói lên sự thật. 3. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt của Ancủa An-đrây-ca đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. Chị em tôi. Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.. - An-đrây-ca - Mẹ An-đrây-ca. - Cô chị - Cô em - Người cha. kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm buồn, xúc động.. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 4. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Hỏi: + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng. chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên + HS nối tiếp nhau trả lời. chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. Tiết 2 Môn: Bài :. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I TCT:48. I. MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học, chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Đề bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:  Đề bài:. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TIẾT 3 Môn: Bài :. Tập làm văn. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) TCT: 19. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Thương người như thể Thương thân Từ cùng nghĩa: Nhân hậu ... Từ trái nghĩa: Độc ác…. Măng mọc thẳng Từ cùng nghĩa: Trung thực Từ trái nghĩa: gian dối…. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.. Trên đôi cánh ước mơ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Hỏi: - 2HS trả lời. + Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học - Các chủ điểm: những chủ điểm nào? + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng.. + Trên đôi cánh ước mơ. - Nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV - Các bài MRVT: ghi nhanh lên bảng. + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. + Ước mơ trang 87. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ HS trao đổi, thảo luận và làm bài. của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho các từ nhóm mình vừa tìm được. nhóm trình bày. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - HS tự do đọc, phát biểu. - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm - HS tự do phát biểu. tình huống sử dụng. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thương thân - Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. non … hòn núi cao. - Hiền như bụt. - Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. - Lành như đất. Tự trọng: - Đứng núi này trông núi - Thương nhau như chị em - Giấy rách phải giữ lấy lề. nọ. ruột. - Đói cho sạch, rách cho - Môi hở răng lạnh. thơm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. - Nhận xét sửa từng câu cho HS.. * Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. * Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. * Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. …. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - Gọi HS lên bảng viết ví dụ: Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… Mẹ em thường gọi em là “cún con”. Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ,thành ngữ ,tục ngữ vừa học. Tiết 5 Môn : Bài :. Kĩ thuật. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T.1).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TCT:10 I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *GDPTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra. - Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn. + Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm, chỉ, kim, kéo, thước, bút chì. - HS : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 1.Ổn định: (1 phút) - Hát văn nghệ. 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Dạy bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách - Lắng nghe. khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. b.Hướng dẫn cách làm:  Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan - HS quan sát và trả lời. sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép.  Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H.1,2,3,4 và đặt câu - HS quan sát và trả lời. hỏi HS nêu các bước thực hiện. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> vải. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 3.Nhận xét- dặn dò: (4 phút) * GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau “Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa” tiếp theo.. - HS đọc và trả lời. - HS thực hiện thao tác gấp mép vải.. - HS lắng nghe.. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - Cả lớp nhận xét.. - HS thực hiện thao tác.. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn:. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài :. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) TCT:20. I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Nhận biết được thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu biết nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: (1phút) - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: ( 15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (20 phút) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng.. Hoạt động học - Lắng nghe.. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc: Trung thu độc lập trang 66. Ở vương quốc Tương Lai trang 70. Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. Thưa chuyện với mẹ trang 85. Điều ước của vua Mi-đát trang 90. - Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS - Hoạt động trong nhóm. trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Chữa bài (nếu sai) - Gọi HS đọc lại phiếu. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1.Trung thu Văn xuôi Tình thương yêu các em nhỏ Nhẹ nhàng thể hiện độc lập của anh chiến sĩ; mơ ước của niềm tự hào tin tưởng. anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 2.Ở vương Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về Hồn nhiên (lời Tin-tin, quốcTương một cuộc sống đầy đủ, hạnh Mi-tin: háo hức, ngạc Lai phúc, có những phát minh nhiên, thán phục, lời độc đáo của trẻ em. các em bé: tự tin, tự hào.).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3.Nếu Thơ chúng mình có phép lạ. 4.Đôi giày Văn xuôi ba ta màu xanh.. 5.Thưa Văn xuôi chuyện với mẹ 6.Điều ước Văn xuôi của vua Mi-đat.. Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Hồn nhiên, vui tươi.. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà). Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Điô-ni-dôt phán: Oai vệ.. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2. Nhân vật - Nhân vật “tôi”chị phụ trách.. Tên bài - Đôi giày ba ta màu xanh. Tính cách - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. - Lái -Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con. - Vua Mi-đát Điều ước của vua Mi- - Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi-ô-ni-dôt đát. - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. 3. Củng cố – dặn dò: (4 phút) -Hỏi: + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi + Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> chỉ mang lại bất hạnh cho con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.. Tiết 2 Môn: Bài :. Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TCT: 49. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số). II.ĐỒ DÙNG DAY – HỌC: - Bài 2 (bỏ) theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Chữa bài kiểm tra của HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 2.2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. a. Phép nhân 241 324 x 2 ( phép nhân không nhớ). - GV viết lên bảng phép nhân 241 324 x 2. - HS đọc: 241 324 x 2. - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số - 2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm có sáu chữ số,hãy đặt tính để thực hiện phép vào giấy nháp và nhận xét cách đặt tính nhân 241 324 x 2. trên bảng của bạn. - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này,ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị ,sau đó thực hiện tính bắt đầu từ đâu? đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ trái sang phải). - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện các - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào phép tính trên. vở. 241324  2 nhân 4 bằng 8,viết 8. x 2  2 nhân 2 bằng 4,viết 4. 482648  2 nhân 3 bằng 6,viết 6..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  2 nhân 1 bằng 2,viết 2.  2 nhân 4 bằng 8,viết 8.  2 nhân 2 bằng 4,viết 4.. Vậy : 241 324 x 2 = 482 648. b. Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ). - GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - HS đọc: 136 204 x 4. - Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép - 1 HS thực hiện trên bảng lớp,HS cả lớp tính ,nhắc HS chú ý đây là phép nhân có làm bài vào giấy nháp. nhớ.Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. 136 204 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1 x 4 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1. 544 816 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 4 nhân 6 bằng 24 viết 4 nhớ 2. 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14 ,viết 4, nhớ 1. 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5,viết 5. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu - HS nêu các bước như trên. HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 2.3.Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS cả lớp làm vào vở. a. 341231 214325 b.102426 410536 x 2 x 4 x 5 x 3 682462 857300 512130 1231608 - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: (bỏ). Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. phần. HS cả lớp làm vào vở. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo thứ tự. a. 321475 + 423507 x 2 b. 1306 x 8 + 24573 = 321475 + 847014 = 10448 + 24573 = 1 168 489 = 35 021 843275 – 123568 x 5  609 x 9 - 4845 = 843275 – 617840 = 5481 - 4845 = 225 435 = 636 - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vào vở. Bài giải Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6 800 ( quyển ) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 ( quyển ) Số quyển truyện cả huyện được cấp là: 6 800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đáp số : 15620 quyển - Gv nhận xét và kết luận kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. Tiết 3: Môn: Bài :. Chính tả. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) TCT: 10. I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết dúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được qiu tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 2. - 4 – 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4 – 5 HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - Nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. 2. Viết chính tả: ( 20 phút ) - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 10 phút ) Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. gì trong trò chơi đánh trận giả? b.Vì sao trời đã tối, em không Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa về? có người đến thay. c. các dấu ngoặc kép trong Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ bài dùng để làm gì? phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối đặt trong dấu ngoặc kép thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách xuống dòng, đặt sau dấu gạch trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với ngang đầu dòng không? Vì các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với sao? người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời): - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Sửa bài (nếu sai). -Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi - Hồ Chí Minh. Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1.Tên riêng, tên địa lí nước - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. 3.. Củng cố – dặn dò: (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.. Tiết 5 Môn: Bài :. … - Lu-I a-xtơ. - Xanh Bê-téc-bua. - Tuốc-ghê-nhép. - Luân Đôn. - Bạch Cư Dị….. Khoa học. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? TCT:20. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ vầ ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, ... - MT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong SGK - 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một đựng nước, 1 đựng sữa. - Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong. - Một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. - Một miếng vải, bông, giấy thấm bọt biển …Một ít đường, muối, cát… và thìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1, Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Nêu lại cách phòng tránh tại nạn đuối - 2 HS trả lời. nước? - Nêu lại cách ăn uống như thế nào khi bị bệnh? 2, Bài mới: ( 30 phút ) A, Giới thiệu bài B, Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Mục tiêu: - HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước và các chất lỏng khác. - GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất lỏng khác nhau: 1cốc đựng nước, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa. - GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã biết trước được chứa các thành phần không gây độc hại, vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào để bạn biết điều đó ? - GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết quả. - GV gọi vài HS nêu lại những tính chất của nước được phát hiện. * Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành, tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. - Các nhóm trình bày dụng cụ lên bàn.. - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi.. - Đại diện nhóm trình bày những gì nhóm mình đã phát hiện ra ở bước 2 - HS nêu. +Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.. - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để làm thí nghiệm đặt lên bàn. - Khi ta thay đổi vị trí, tư thế của vật đựng - Không thay đổi vì chúng có hình dạng nước thì hình dạng của chúng có thay đổi nhất định. không? - GV kết luận: Chai, cốc là những vật có - HS nêu: Để trả lời được câu hỏi này, các nhóm cùng: hình dạng nhất định. - Vậy nước có hình dạng nhất định không? + Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng - Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí của nước. + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán nghiệm khác nhau. KL: Nước không có hình dạng nhất định. của nhóm + Quan sátvàrút ra nhận xét về hình dạng của nước. * Hoạt động 4: Nước chảy như thế nào? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên. – Thảo luận nhóm 4. Mục tiêu: - Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí - HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính nghiệm và nêu kết luận về hình dạng của chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp nước..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> mọi phía của nước. - Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này. - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm mang đến lớp. - GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả. - GV ghi lên bảng báo cáo của các nhóm Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. + Yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. * Hoạt đông: Tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua không thấm qua một số vật. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. - GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. - GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp. Kết luận: - Nước thấm qua một số vật. - (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.. - HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. - HS nêu.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.. - HS nêu ứng dụng: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước ………… tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.. - HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc. - HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa …… (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục.. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nước đối với đời sống con người như - MT: Nước là nguồn sống của con người thế nào? chúng ta cần phải bảo vệ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ba thể của nước..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài :. Toán. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN TCT: 50. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. BT3, 4 HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY _ HOC: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra lại vở ghi bài HS. - GV nhận xét, B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của -HS nêu phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Hình thành khái niệm: Tính giao hoán trong phép nhân. + So sánh giá trị hai biểu thức. - HS tính. - GV treo bảng phụ ghi như SGK - Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. - Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta - HS nêu so sánh sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. 7 x 5 và 5 x 7 Ta có : 7 x 5 = 35 5 x 7 = 35 Vậy 7 x 5 = 5 x 7 HS nêu + GV ghi bảng: a x b = b x a - A và b là thành phần nào của phép nhân? - Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích như thế nào? tích thì tích đó không thay đổi. - Yêu cầu vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại 3. Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2a,b: Tính. - Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân). - Ví dụ: 5 x 4123 = 4123 x 5 tính bình thường.. - 2 HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. a, 4 x 6 = 6 x 4 b, 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - HS làm bài - HS sửa a, 1357 x 3 = 4071 7 x 853 = 5971 b, 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630 ( HS làm 2 câu còn lại tương tự ). Bài tập 3: HS khá, giỏi làm: Tìm hai biểu - 3 HS làm bài thức có giá trị bằng nhau. - HS sửa bài GV hướng dẫn cách làm. 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 3964 x 6 = ( 4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10287 GV nhận xét cho điểm. Bài tập 4: Gọi HS khá, giỏi làm bài. 2 HS lên bảng làm GV hướng dẫn học sinh làm và mời học a, a x 1 = 1 x a = a sinh lên bảng làm b, a x 0 = 0 x a = o GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 1000….. Tiết 4 Môn: Bài :. Tập làm văn. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I ( ĐỌC ).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TCT 20 I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I ( nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Tiết 5 Môn: Bài :. Kể chuyện. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ( VIẾT ) TCT 10. I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I. - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đề bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tiết. Sinh hoạt tuần 10 TCT 10 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ………………………………………………………………………..................................... ........................................ .................................................................. ................................... .......................................... * Tồn tại: ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………......................... ........................................................................................................................... ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………......................... ........................................ II.KẾ HOẠCH TUẦN 11: ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………......................... ........................................................................................................................... ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………......................... ........................................................................................................................... ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………......................... ...................................... ……………………………………………………………………......................................... ……………………………………………………………………......................................... ……………………………………………………………………......................................... KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ........................................................................ Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.. ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... ....................................................................... .................................................................... Cái Keo, ngày .../10/2012 TỔ TRƯỞNG. Cái Keo, ngày .../10/2012 P.HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×