Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.74 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 25 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009 TiÕt 1 TiÕt 2. Chµo cê Tập đọc Phong cảnh đền Hùng. I.Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, tha thiết. 2- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3- Giáo dục các em biết ơn tổ tiên và lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc tiếp nối và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi về nội dung bài về nội dung bài. Lớp theo dõi và Hộp thư mật nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1 -Giới thiệu bài: - HS mở SGK quan sát tranh, đọc - Chủ điểm Nhớ nguồn...... tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ và - HS quan sát tranh và nghe. nghe Gv giới thiệu. 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện đọc: a- Luyện đọc: - Gọi 2 HS khá đọc toàn bài. - 2 HS khá đọc to, lớp đọc thầm. + Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn - GV hướng dẫn HS chia đoạn. + Đ1: Từ đầu.....chính giữa + Đ2: Làng của các vua Hùng ...xanh mát + Đ3: Còn lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài.GV chú ý sửa lỗi phát âm cho của bài. HS. - GV giúp HS hiểu những từ ngữ - HS đọc phần chú giải. được chú giải trong SGK. - GV dùng tranh minh hoạ giới - HS quan sát. thiệu về đền Hùng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn đọc với giọng vừa phải, trang trọng tha thiết... b- Tìm hiểu bài: - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Câu 1: SGK-T69? - GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương đóng đô ở thành Phong Châu. + Câu 2: SGK-T26? - GV nhận xét và nói thêm: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - HS luyện đọc theo cặp (2 lượt) - 1 HS đọc. - HS nghe.. - Bài văn tả cảnh đền Hùng... - HS kể theo hiểu biết của mình. - HS nghe.. - HS hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi, lớp bổ sung. Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, cánh bướm rập rờn bay lượn... + Câu 3: SGK-T26? + HS nối tiếp nói theo ý hiểu của - GV có thể kểt thêm một số truyền mìnhVD:Cảng núi Ba Vì cao gợi thuyết khác: Sự tích trăm trứng, sự nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ tích bánh chưng bánh dầy... Tinh... * GV bình luận: Mỗi ngọn núi, mỗi con suối, dòng sông ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn của dân tộc. + Câu 4: SGK-T26? - HS hoạt động cá nhân và phát biểu - GVnhận xét và bổ sung: Câu ca dao có nội dung nhắc nhở mọi người dân hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ ngọt bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - Nêu nội dung chính của bài. - HS nêu nội dung của bài. - GV ghi bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. c-Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS luyện đọc diễn cảm. GV - 3 HS nối tiếp luyện đọc diễn cảm cùng HS cả lớp theo dõi, tìm giọng bài và tìm ra cách đọc hay. Lớp theo đọc phù hợp. Yêu cầu HS nêu cách dõi và thống nhất cách đọc chung. đọc. - Gv treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm + GV đọc mẫu. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Từng tốp 3 HS luyện đọc diễn - HS luyện đọc diễn cảm. cảm theo đoạn. - HS thi đọc. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. C-Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 3. To¸n Kiểm tra giữa học kỳ II ( Đề do nhà trường ra ). TiÕt 4. đạo đức Thực hành giữa học kỳ II I- .Môc tiªu. + Giúp Hs ôn tập, hệ thống hoá một số kién thức đạo đức đã được học. + Giáo dục các hành vi đạo đức cho Hs. II- Các hoạt động dạy - học: * KiÓm tra bµi cò:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bµi míi: + GV tổ chức huớng dẫn học sinh ôn tập theo một số nội dung sau: + Em đã được học những chuẩn mực + Hs thảo luận nhóm đôi, một số hành vi đạo đức nào trong thời gian từ nhóm báo cáo kết quả, các nhóm đầu kỳ II đến nay ? kh¸c bæ sung: - KÝnh giµ, yªu trÎ. - T«n träng phô n÷. - Hîp t¸c víi ngưêi xung quanh. -… + Tại sao ta phải thực hiện các chuẩn + Hs thảo luận nhóm đôi, một số mực hành vi đạo đức đó ? nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶: - Gióp ta trë thµnh con ngoan, thµnh ngêi tèt, …. Liªn hÖ: Đánh dấu nhân vào ô trống - Hs làm bài vào vở. trước những hành vi việc làm thể hiện sự hợp tác Luôn quan tâm chia sẻ với bạn bè Tích cực tham gia các hoạt động chung Không quan tâm tới việc của người khác Làm thay công việc cho người khác Việc của ai người nấy biết Biết hỗ trợ hợp tác với nhau trong công việc chung. + Em h·y kÓ vÒ mét viÖc lµm tèt cña em hoÆc em ®ưîc chøng kiÕn thÓ hiÖn một trong các chuẩn mực hành vi đã häc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Cñng cè, dÆn dß: - Nhận xét giờ học. - ChuÈn bÞ tiÕt sau.. Khoa häc Ôn tập : Vật chất và năng lượng I- Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về : - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật. II- Đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công ). + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Pin, bóng đèn, dây dẫn,.... - Hình trang 101, 102 SGK. III- Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hoạt động 1: Trò chơi"Ai nhanh ai đúng" *Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Gv hướng dẫn cho HS cách chơi và tổ chức chơi: Chia lớp làm 2 nhóm khi Gv đặt câu hỏi nếu nhóm nào có đáp án thì giơ đáp án, nếu đúng thì Gv ghi lại, nhóm nào trả lời sai thì không được điểm. - Riêng câu 7 khi Gv nêu câu hỏi thì nhóm nào trả lời nhanh nhóm đó được quyền có điểm. + Bước 2: Tiến hành chơi. - Gv lần lượt đọc từng câu hỏi trong SGK - T 100, 101. - Gv quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và nhanh là nhóm đó thắng cuộc. - Riêng với câu hỏi 7, các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi * Gv nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc. + Đáp án:* Chọn câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6. 1-d; 2-b; 3-c; 4-b; 5-b; 6-c; *Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học 9 câu 7) a. Nhiệt độ bình thường. b. Nhiệt độ cao. c. Nhiệt độ bình thường. d. Nhiệt độ bình thường. *Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình và trả lời câu hỏi T.102- SGK. + Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Hs trả lời. Gv nhận xét và chốt câu trả lời đúng. a. Năng lượng cơ bắp của người. b. Năng lượng chất đốt từ xăng. c. Năng lượng từ gió. d. Năng lượng chất đốt từ xăng. e. Năng lượng nước. g. Năng lượng chất đốt từ than đá. h. Năng lượng mặt trời. C: Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009. ThÓ dôc Phối hợp chạy và bật nhảy- Trò chơi" Chuyền nhanh nhảy nhanh". TiÕt 1. I- Mục tiêu: - Ôn tập chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác. - Trò chơi "Chuyền nhanh nhay nhanh". Yêu cầu biết được cách chơi, tham gia chơi chủ động. II- Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh, an toàn nơi tập..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bóng, dây nhảy đủ cho các em. III- Hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng A-Phần mở đầu: 6-10 - GV nhận lớp, phổ biến phút nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp . - Ôn bài thể dục phát triển chung. 18B-Phần cơ bản: 22phút a- Ôn tập phối hợp chạy và bật nhảy. - Phối hợp chạy đà bật nhảy. - GV nhận xét tuyên dương những em nhảy tốt và sửa sai cho HS (nếu có) b- Chơi trò chơi " Chuyền nhanh nhảy nhanh ” C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá.. Phơng pháp và hình thức tổ chức tập luyện - Lớp triển khai đội hình 2 hàng ngang, cán sự chào, báo cáo. - Cán sự điều khiển, HS khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay... - HS ôn theo hàng. - HS luyện tập theo hàng ngang tập đồng loạt từng hàng theo thống nhất của GV. - Tập 2 đợt, mỗi đợt nhảy 2-3 lần Thi đua giữa các tổ với nhau một lần. - HS ôn cá nhân. - HS thi tập. *GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Tổ chức cho HS chơi thử, chơi chính thức.. 4-6 phút - Đi thường, vừa đi vừa hát. - HS nghe.. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ TiÕt 2. chÝnh t¶(Nghe -viết) Ai là thuỷ tổ loài người. I.Mục tiêu: Giúp HS: + Nghe- viết chính xác, đẹp bài Ai là thuỷ tổ loài người? - Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên viết lên bảng các tên -2 HS lên bảng, lớp làm vào giấy riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xinháp..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> phăng, Trường Sơn, A-ma-dơ-hao - GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c của tiết học. 2-Hướng dẫn HS nghe viết: a)Trao đổi nội dung đoạn viết. - Gọi 2 HS đọc to đoạn viết. - Bài văn kể điều gì?. b)Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? - GV nhận xét câu trả lời của HS và treo bảng phụ có ghi quy tắc viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết tên hoa, tên địa lí nước ngoài. c)Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. d) Thu, chấm bài. 3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ. - HS đọc chú giải. - HS làm bài vào vở, dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó - Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng. *GV kết luận: Các tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. + Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ?. - Lớp nhận xét và bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS tìm và nêu các từ : truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va... - HS đọc và viết các từ. - Hs trả lời.. - HS viết bài. - HS soát lỗi và thu bài chấm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Khổng Tử là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt.... + Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù quáng, bán hết nhà cử vì đồ cổ, trắng tay mà anh ngốc vẫn không.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> xin cơm, xin gạo mà chỉ xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. C-Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. . TiÕt 3. LuyÖn tõ vµ c©u Liên kết các câu trong bài bằng c¸ch lặp từ ngữ. I. Mục tiêu: * Giúp HS : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy- học: - Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm ) III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô ứng. - Đọc phần ghi nhớ trang 65. - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy- học bài mới: I- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. II- Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV gợi ý cho HS còn lúng túng. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét và kết luận: Nếu thay thế. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào giấy nháp và chữa bài. - HS đọc ghi nhớ.. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân + Từ đền là từ đã dùng ở câu trước và lặp lại ở câu sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Hs trao đổi và thảo luận theo cặp - 4 Hs nối tiếp nhau phát biểu VD :+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ đền ở cả thứ hai bằng một trong các từ : nhà, chùa, trường, lớp, thì ND 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu đề u nói về một sự vật khác nhau. *Bài 3: Việc lặp từ ngữ trong đoạn văn có tác dụng gì? - GV nhận xét và kết luận III-Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. IIII-Luyện tập: *Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ được lặp để liên kết câu. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. *Bài 2: Hs đọc y/c và nội dung bài tập. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. C/Củng cố-dặn dò: - Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm thế nào? - Nhận xét giờ học.. không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền câu sau lại nói về nhà. + HS suy nghĩ và trả lời: việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 2 câu. - Hs đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. + Các từ : Trống đồng, Đông Sơn, anh chiến sĩ, nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. + Từ ngữ thích hợp điền là: Thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá, cá, tôm.. …………………………………………………………………………… ……………………………………………... TiÕt 4. To¸n Bảng đơn vị đo thời gian. I. Mục tiêu: - HS củng cố ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hê giữa chúng. - Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo thời gian. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét về kiểm tra giữa kì của HS. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian: a.Các đơn vị đo thời gian. - Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học? - GV treo bảng phụ có nội dung như SGK(để trống số cần điền) cho HS lên điền vào chỗ trống - GV nhận xét HS + Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? +Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng? *Gv giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian b.Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian 1,5 năm = ...tháng ; 0,5 giờ=...phút 216 phút =..giờ.....phút = . ..giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên. - GV nhận xét.. 3-Luyện tập: *Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV nhận xét và chữa bài *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm.gì?. - HS nghe.. - HS nối tiếp nhau kể - HS đọc nội dung trên bảng phụ.1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào giấy nháp: 1 thế kỉ= 100 năm; 1 năm = 12 tháng.. + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008, 2012; 2016 + tháng một; tháng hai; tháng ba.... - 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. 1,5 năm = 18 tháng ; 0,5 giờ = 30 phút 216 phút = 3giờ36 phút = 3,6giờ - 3 HS nêu cách đổi của từng trường hợp.VD: 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ.VD: Kính viễn vọng - năm 1671-Thế kỉ XVII. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Đổi các đơn vị đo thời gian..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hs tự làm bài. - Gv nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian.. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS chữa bài và đổi chéo bài kiểm tra nhau. - HS làm vào vở. 1 HS đọc và cả lớp chữa bài.. C:Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 5. kÜ thuËt Lắp xe ben ( Tiết 2) I- Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A - KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh §Ó l¾p ®ưîc xe ben cÇn l¾p mÊy bé phËn ? Cần 5 bộ phận : Khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trứơc, ca bin. B- Bµi míi: *Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp xe ben. a) Chọn chi tiết. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào lắp hộp. GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b)Lắp từng bộ phận. - Trước khi HS thực hành, GV cần:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa để học sinh nắm v÷ng quy tr×nh l¾p + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK ), cần phải chú ý đến vị chí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thắng 11 lỗ và thanh chữ U dài. + Khi lắp hình 3 (SGK ), cần chú ý thứ tụ lắpcác chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời nhiững HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn lúng túng. c)Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK ) - HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng đẫn. - Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hại xuống của thùng xe. * C- Cñng cè dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. - Nh¾c häc sinh chuÈn bÞ giê sau. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009 TiÕt 1. ThÓ dôc Bật cao- Trò chơi" Chuyền nhanh nhảy nhanh". I- Mục tiêu: - Ôn tập bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác. - Trò chơi"Chuyền nhanh nhay nhanh. "Yêu cầu biết được cách chơi, tham gia chơi chủ động. II- Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh, an toàn nơi tập. - Bóng , dây nhảy đủ cho các em. III- Hoạt động dạy học: Nội dung Định Phương pháp và hình thức tổ chức lượng tập luyện.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A-Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Khởi động các khớp. 6-10 phút. - Lớp triển khai đội hình 2 hàng ngang, cán sự chào, báo cáo. - Cán sự điều khiển, HS khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay.. - HS ôn lại bài thể dục. - Ôn bài thể dục phát triển chung. B-Phần cơ bản: 18a- Ôn tập hoặc kiểm tra bật 22phút cao. - Bật cao, phối hợp chạy đà - HS luyện tập theo hàng ngang tập bật cao đồng loạt từng hàng theo thống nhất của GV - GV nhận xét tuyên dương - Tập 2 đợt, mỗi đợt nhảy 2-3 lần những em nhảy tốt và sửa - Thi đua giữa các tổ với nhau một lần sai cho HS (nếu có) - HS ôn cá nhân. - HS thi tập. b- Chơi trò chơi " Chuyền nhanh nhảy nhanh ” C- Phần kết thúc - Hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá giờ học.. 4-6 phút. *GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử, chơi chính thức. - Đi thường, vừa đi vừa hát. - HS nghe.. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... TiÕt 2. mÜ thuËt ( Giáo viên chuyªn tr¸ch d¹y ). TiÕt 3. KÓ chuyÖn Vì muôn dân. I- Mục tiêu: - HS dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là truyền thống đoàn kết. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK; bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể một việc làm tốt góp phần bảo về trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia. - Gv nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK * GV kể lần 1: Giọng kể thong thả và chậm chãi, - Gv viết bảng và giải thích các từ: + Tị hiểm: nghi ngờ, không tin nhau + Quốc Công Tiết chế, Chăm - pa, Sát Thát. * GV kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ. + Kể Đ1:(giọng chậm rãi trầm lắng), giới thiệu tranh 1:. Hoạt động của HS - 2 HS kể chuyện trước lớp, lớp nghe và nhận xét.. - HS quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - HS nghe Gv kể. - HS nghe.. - Tranh vẽ cảnh Trần Liễu-thân phụ Trần Quốc Tuấn trước khi mất trối trăng lại những lời cuối cùng cho +Kể đoạn 2:(giọng nhanh hơn, căm Trần Quốc Tuấn.. hờn). Kể xong giới thiệu tranh 2,3,4 - Tranh 2: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt sang xâm lược nước ta; Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải và ông tự tay dội lá thơm tắm cho Trần + Kể đoạn 3: Giới thiệu tranh 5: Quang Khải... và giới thiệu tranh 6: - Cảnh họp các bô lão trong điện Diên Hồng. - Cảnh giặc Nguyên tan tác thua 3- Hướng dẫn kể chuyện: chạy về nước. a) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu Gv ghi nhanh lên bảng. - HS nối tiếp nhau phát biểu bổ sung - Yêu cầu HS kể chuyện trong nội dung chính cho từng tranh nhóm, mỗi HS kể theo nội dung - Hs kể chuyện theo nhóm 4..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> từng tranh. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Yêu cầu HS: sau khi kể trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa b- Thi kể chuyện trước lớp: câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể theo hình thức nối tiếp. - 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS - HS thi kể theo toàn bộ câu chuyện. nối tiếp nhau kể. - Nhận xét và cho điểm HS kể hay. - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện. c- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS hỏi đáp nhau để trao đổi Nd truyện theo gợi ý của GV. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo gì?Có ý nghĩa gì? + Giúp em hiểu về truyền thống + Chuyện gì sẽ xảy ra nếu vua tôi đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta... nhà Trần không đoàn kết chống + Nếu không đoàn kết thì mất nước. giặc? ... + Em biết câu ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của + HS nêu: Chị ngã em nâng.... dân tộc? C/ Củng cố-dặn dò: - Vì sao câu chuyện có tên là "Vì muôn dân"? - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 4. Tập đọc Cửa sông. I/ Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh của sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK, bảng phụ ghi câu thơ cần luyện đọc, ảnh về cửa sông. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Phong cảnh đền - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Hùng và trả lời câu hỏi về nội dung của bài và trả lời câu hỏi. bài. - GV nhận xét và cho điểm. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Em hãy mô tả những gì em thấy trong tranh? - GV giới thiệu. 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a-Lluyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài. thơ. Gv chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS (nếu có),chú ý ngắt nhịp các câu thơ: + Là cửa/ nhưng không then khoá + Mênh mông/ một vùng sóng nước - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b-Tìm hiểu bài: + Câu 1 SGKT75? - GV nhận xét và nói thêm: Cách nói của sông của tác giả rất đặc biệt. Làm cho người đọc thấy của sông rất thân quen. Biện pháp độc đáo là lối chơi chữ, tác giả nói cửa sông giống như một cái của của dòng sông mở ra để sông đi vào biển lớn. + Câu 2 : - GV nhận xét và chốt cho HS thấy đượcđịa điểm đặc biệt của của sông. + Câu 3: - GV nhận xét. - Nêu nội dung chính của bài? c-Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay - Tổ chức cho Hs đọc diễn cảm khổ thơ 4,5 (Gv treo bảng phụ) - GV đọc mẫu.. - HS quan sát tranh và nêu: Tranh vẽ cảnh một của sông, có nhiều con sông lớn chảy từ các ngả, thuyền bè qua lại tấp nập.... - 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ, mỗi hHS đọc 1 khổ thơ (đọc 2 2. lượt) 2 - 1 HS đọc to. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi Gv đọc mẫu. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. + Những từ ngữ: Là của nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất hay làm cho ta thấy của sông như một cái của nhưng khác với những cái cửa khác... + HS hoạt động theo cặp trả lời. + Của sông là những dòng sông gửi phù sa bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt của những những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá dưới trăng... - HS hoạt động theo cặp trả lời. + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "Tấm lòng" của cửa sông là không quên cội nguồn. - HS nêu ND bài. - 6 HS đọc nối tiếp bài thơ và tìm, thống nhất cách đọc hay. - HS nghe, để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc diễn cảm và HTL.. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 4,5. - 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ. thơ. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 5. To¸n Cộng số đo thời gian. I/Mục tiêu: - HS biết cách cộng số đo thời gian. - Vận dụng phép cộng số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết VD. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm: Điền số thích - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào hợp vào chỗ trống. giấy nháp. HS nhận xét bài của bạn. 0,75 ngày =.... phút 300 giây =...giờ 1,5giờ =...phút ; 2giờ 15phút =...giờ - GV nhận xét và cho điểm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian: a- VD 1: GV treo bảng phụ. HS đọc. - Hs đọc nội dung trên bảng phụ. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS lên bảng, tóm tắt. - Muốn biết ô tô đi cả quãng đường - Hs nêu. từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu - Ta thực hiện phép cộng : 3 giờ 15 thời gian ta làm thế nào? phút + 2 giờ 35 phút. - Gọi HS trình bày cách làm của mình. GV nhận xét các cách mà HS - Hs thảo luận theo cặp để thực hiện đưa ra, sau đó giới thiệu cách đặt phép cộng và nêu trước lớp tính như SGK. - Yêu cầu HS trình bày lại cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán. + 3 giờ 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2 giờ 35 phút b- VD2: Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Nêu phép tính thời gian đi cả 2 chặng?. - Tương tự như cách đặt tính ở VD1, em hãy đặt tính và thực hiện tính. - HS nhận xét bài của HS trên bảng. - 83 giây có thể đổi ra phút không? Nêu cách đổi?. - Một HS lên giải bài toán. * GV lưu ý HS : Khi viết số đo TG này dưới số đo TG kia thì các số cùng một loại đơn vị đo thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng số TN. Sau khi được kết quả một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề, dựa vào bảng đơn vị đo TG. 3-Luyện tập: *Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài, củng cố về cách cộng số đo TG. *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng Lịch Sử hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - HS tự làm bài - GV nhận xét và chốt cho HS về cách cộng số đo thời gian. 5 giờ 50 phút - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và tóm tắt bài toán. - HS nêu. - Phép cộng 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây - HS lên bảng thực hiện tính, HS khác nhận xét bài của bạn Kết quả: 45 phút 83 giây - HS nêu: 83 giây = 1 phút 23 giây - 1 HS lên trình bày lại bài toán - HS nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS nêu. - Thực hiện phép cộng : 35 phút và 2 giờ 20 phút. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng Lịch Sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút. C- Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009 TiÕt 1. TËp lµm v¨n Tả đồ vật ( Kiểm tra viết ). I- Mục tiêu: - HS thực hành viết bài văn tả đồ vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề mà HS lựa chọn, có đủ ba phần. Lời văn tự nhiên, biết dùng các hình ảnh so sánh, các phép liên kết câu... - Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho Hs lựa chọn. III- Hoạt động dạy và học: 1- Kiểm tra bài cũ: . - Kiểm tra giấy bút của HS. 2-Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS viết bài. - GV theo dõi, thu vở, nhận xét chung. 3- Củng cố-dặn dò: - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 2. ©m nh¹c ( Giáo viên chuyªn tr¸h d¹y ). TiÕt 3. LuyÖn tõ vµ c©u Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I- Mục tiêu: - HS hiểu: + Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. + Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. II- Đồ dùng dạy học: -Ghi bảng phụ bài 1 phần nhận xét, bút dạ, bảng nhóm. III- Hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Đọc phần ghi nhớ. - Gv nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp : Gợi ý: HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai? - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào giấy nháp. - 2 HS đọc ghi nhớ.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS hoạt động theo cặp, trao đổi và thảo luận làm bài + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ ông là : Hưng Đạo Vương, Vị Quốc Công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba... *Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. bài tập. - Hs trao đổi và làm bài theo cặp. - yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS nối tiếp nhau phát biểu : Đoạn - Gọi Hs phát biểu văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn * GV nhận xét và kết luận: văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng - Việc thay thể những từ ngữ ta dùng ở nhiều những từ ngữ khác nhau câu trước bằng những từ ngữ cùng nhưng cùng chỉ một người là Trần nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn Quốc Tuấn. Đoạn văn bài 2 lặp lại văn trên gọi là phép thay thế từ ngữ. quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. 3- Ghi nhớ: - Gọi Hs đọc ghi nhớ. - 2-3 Hs nối tiếp đọc ghi nhớ. - Gọi HS lấy VD, Gv nhận xét. - Hs lấy VD. 4- Luyện tập: *Bài 1: HS đọc yêu cầu, nội dung bài - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm - Gọi HS làm vào giấy khổ to dán lên vào vở. bảng.HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Đáp án :.+từ anh thay cho Hai Long + Cụm từ người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V... *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay - 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm thế. vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Hs nhận xét bài của bạn..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng. C/ Củng cố-dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2-3 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 4. To¸n Trừ số đo thời gian. I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Giúp HS vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 SGKT 132. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian: a) Ví dụ 1: - GV đưa bảng phụ. HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - HS nêu. - Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?. - Ta thực hiện phép trừ : 15giờ 55 phút - 13giờ10 phút. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép trừ trên. - 1 HS lên bảng. Lớp làm giấy nháp. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. - 1HS lên giải toán. - Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. b) VD2: - GV đưa bảng phụ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Để tìm Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây chúng ta phải làm như thế nào? - Thực hiện phép trừ: 3phút 20 giây - 2 phút 45 giây. - GV yêu cầu HS đặt tính. - HS làm vào giấy nháp - Em có thực hiện được phép trừ ngay không? Vì sao? - Chưa thực hiện được vì 20 giây không trừ được 45 giây. - GV nhận xét các cách HS đưa ra. Sau đó hướng dẫn HS làm như SGK. - HS làm việc theo cặp, trao đổi cách làm, một số HS nêu cách làm của mình. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - 1HS lên giải toán. - GV hỏi: Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào? - Thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ. - GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên. - HS nhắc lại 3.Luyện tập: * Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, sau đó hỏi: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em đặt tính để tính. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1. * Bài 3: - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào ? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian. - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TiÕt 5.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khoa häc Ôn tập: Vật chất và năng lượng I- Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiênvà có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật. II- Đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công ). + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Pin, bóng đèn, dây dẫn,.... - Hình trang 101, 102 SGK. III- Hoạt động dạy - học: A:Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất của nhôm, đồng, thuỷ tinh? +Sự biến đổi hoá học là gì? - GV nhận xét và cho điểm . B:Bài mới: * Hoạt động 3: Trò chơi " Thi kể tên các dụng cụ, máy, móc sử dụng điện". GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức "tiếp sức". - Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ. - Thực hiện : mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 người, tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1. Khi GV hô " bắt đầu ", HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết, ... Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv nhận xét và công bố nhóm thắng cuộc. - Gv cho HS trưng bày và nêu tác dụng của một số máy móc, dụng cụ sử dụng điện. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung/ - Gv nhận xét và chốt kiến thức cho HS kiến thức về vật chất và năng lượng. C:Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học.. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2009 TiÕt 1. TËp lµm v¨n Tập viết đoạn đối thoại. I- Mục tiêu: - HS viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: - Nhắc lại tên một số vở kịch đã học - Hs nêu : Các vở kịch là: Ở vương ở lớp 4,5? quốc Tương lai, Lòng dân,Nngười - GV giới thiệu công dân số Một. 2- Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. trích + Các nhân vật trong đoạn trích là + Thái Sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh ai? Từ Quốc Mẫu, vợ ông. + Nội dung của đoạn trích là gì? + HS nêu. + Dáng điệu vẻ mặt, thái độ của họ + Trần Thủ Độ : Nét mặt nghiêm nghị lúc đó như thế nào? giọng nói sang sảng .Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét. *Bài 2: - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> thoại. - HS làm bài tập trong nhóm 4, 1 nhóm làm vào bảng nhóm dán lên bảng - GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm - Cho điểm nhóm viết đạt yêu cầu *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS HĐ trong nhóm *Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc qúa vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Nhận xét và bình bầu nhóm diễn kịch hay. C/ Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. - HS trao đổi thảo luận theo nhóm 4,1 nhóm làm vào bảng nhóm. - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét. - Cả nhóm khác đọc lời thoại của nhóm mình. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 4 HS trao đổi theo nhóm phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai : Trần Thủ Độ, phú nông, người dẫn chuyện.. - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> lÞch sö Sấm sét đêm giao thừa I.Mục tiêu: - HS nêu được: vào dịp Tết Mậu Thân (1968) quân và dân Miền Nam đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Tết Mậu Thân năm 1968 quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nỗi dậy ở hắp các thành phố và thị xã. - Cuộc chiến đấu diễn ra tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ SGK, bản đồ hành chính VN. III.Hoạt động dạy và học; Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KIểm tra bài cũ: - Ta mở đường Trường Sơn nhằm - 2 - 3HS trả lời, lớp nhận xét và bổ mục đích gì? sung. - Kể một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn? - GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài. - HS quan sát ảnh SGK-T50: Mô tả - Hs quan sát và mô tả: Hình chụp bộ những gì em thấy trong bức ảnh, bức đội giải phóng ta tấn công vào sứ ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? quán Mĩ ở Sài Gòn, bộ đội ta cầm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> súng xông thẳng tới... - GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Diễn biến cuộc Tổng tiến công. - HS thảo luận theo nhóm 4 nội dung các câu hỏi. + Tết Mậu Thân diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi. + Quân giải phóng lặng lẽ xuất kích tấn công vào Sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài gòn, ... + Thuật lại cuộc tiến công của quân + Thời khắc giao thừa tới, một tiếng giải phóng vào Sài Gòn, trận đánh nổ rầm trời rung chuyển Sứ quán Mĩ, nào tiêu biểu? Quân giải phóng đã sập một mảng tường bảo vệ........ tiến công cùng lúc ở những nơi nào? - Quân giải phóng đã tiến công đồng loạt ở khắp các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang. + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công + Bất ngờ về thời điểm: đêm giao của quân và dân Miền Nam vào tết thừa, bất ngờ về địa điểm: tại các Mậu Thân mang tính bất ngờ và đồng thành phố lớn, tấn công vào các cơ loạt với quy mô lớn? quan đầu não của địch, trên diện rộng cùng một lúc. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhóm khác nhận xét và bổ sung. nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chốt ý đúng . *HĐ2: Kết quả, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm chho hầu hết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương Mĩ bị tê liệt, chúng hoang mang lo sợ... + Nêu ý nghĩa cuộc Tổng tiến công + Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. - Gv tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. C.Củng cố-dặn dò: - GV tổng kết bài học. - 2-3 HS đọc bài học. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ................................................................................................................................. .............................................................................................................. TiÕt 3. To¸n Luyện tËp. I/ Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian. - Giúp HS vận dụng phép cộng, phép trừ các số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài 3SGK133 -Gv nhận xét và cho điểm II/ Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GVyêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS, có thể. Hoạt động của HS. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài toán yêu cầu chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> yêu cầu HS giải thích một số trường hợp chuyển đổi. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào? - Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn 60 thì ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài của bạn.. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - GV mời HS đọc đề bài toán trong - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài. SGK. - Khi trừ các số đơthì gian có nhiều đơn - Ta cần trừ các số đo theo từng vị đo thì ta cần thực hiện như thế nào? loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị - Ta chuyển đổi một đơn vị lớn nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương hơn liền kề sang đv nhỏ hơn rồi ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? thực hiện phép trừ. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn làm. trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cri-xtô-phơ Cô- lôm-bô phát hiện ra - Vào năm 1942 châu Mỹ vào năm nào? - Vào vũ trụ năm 1964. - I-u-ri Ga- ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? - Ta thực hiện phép trừ 1964 - Muốn biết hai sự kiện này cách nhau 1942. bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - HS làm vào vở. 1 HS đọc bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc bài chữa trước lớp, trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. yêu cầu HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TiÕt 4. địa lí Châu Phi I Mục tiêu: + mô tả sơ lược được vị trí,giới hạn châu Phi + Châu phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa hai châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu + Địa hình chủ yếu là cao nguyên + Khí hậu nóng và khô + đại bộ phận chủ yếu là hoang mạcvà xa van. + Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ, nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi + Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha –ra trên bản đồ. II. ChuÈn bÞ: + Lược đồ, bản đồ. + Quả địa cầu. + PhiÕu häc tËp III. Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1 : Vị trí giới hạn của Ch©u Phi + Gv tæ chøc cho Hs nghiªn cøu SGK, quan sát lược đồ và trả lời các câu hái: + Nªu vÞ trÝ, giíi h¹n cña Ch©u Phi? + HS thùc hiÖn c¸ nh©n : - PhÝa B¾c gi¸p ch©u ¢u vµ ch©u Á - Phía đông và phía nam giáp Ấn Độ ( GV kết hợp sử dụng lược đồ, mô Dương h×nh, §Þa cÇu). ChØ cho häc sinh thÊy - PhÝ© t©y gi¸p §¹i T©y Dư¬ng..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> râ.. *Hoạt động 2: Địa hình, khí hậu và c¶nh quan thiªn nhiªn Ch©u Phi. + Nêu tên một số đặc điểm về điều kiÖn tù nhiªn cña Ch©u Phi? + KÓ tªn chØ vµ nªu vÞ trÝ cña c¸c con s«ng lín cña Ch©u Phi ? + KÓ tªn c¸c hå lín cña Ch©u Phi ( kết hợp chỉ trên lược đồ và mô hình §Þa cÇu ) + Gv tæ chøc cho Hs thảo luận c©u hái 4 (SGK - tr118). * Cñng cè, dÆn dß: + NhËn xÐt tiÕt häc. + Nh¾c Hs chuÈn bÞ bµi sau.. Đường xích đạo đi ngang qua châu Phi Ch©u Phi cã diÖn tÝch lµ 30 triÖu km2 , §øng thø ba trªn thÕ giíi sau ch©u Á vµ ch©u MÜ. + HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm b¸o c¸o kÕt qu¶: - Địa hình tơng đối cao, không có biển ăn sâu vào đất liền, … - KhÝ hËu nãng vµo bËc nhÊt thÕ giíi, … - C©y cèi mäc theo mïa (mïa mưa vµ mïa kh«) -… + Hs thảo luận nhóm đôi, một số nhóm b¸o c¸o kÕt qu¶:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TiÕt 5. Sinh ho¹t líp KiÓm ®iÓm nÒ nÕp tuÇn 25. I. Môc tiªu: - NhËn xÐt c¸c ưu khuyÕt ®iÓm cña tuÇn vµ c¸ch kh¾c phôc khuyÕt ®iÓm, ph¸t huy ưu ®iÓm. - N¾m b¾t phư¬ng hưíng, kÕ ho¹ch tuÇn 26. II. Các hoạt động trên lớp: 1. Cho lớp trưởng lên sinh hoạt : Nhận xét các hoạt động của lớp. - Lớp phó học tập nhận xét các hoạt động học tập của lớp. - ý kiÕn ph¸t biÓu cña c¸c thµnh viªn trong líp. 2. Gi¸o viªn nhËn xÐt ưu khuyÕt ®iÓm: * ¦u ®iÓm: - Có nhiều bạn đã tích cực học tập và giành nhiều điểm 10 để chào mừng ngày 26-3. - Một số bạn đã có ý thức ôn thi giữa kỳ II - Đã có nhiều tích cực trong viẹc lao động, vệ sinh sân trường, lớp học. * Nhưîc ®iÓm: - Bên cạnh đó còn một số em còn lười học và làm bài tập. 3. Phæ biÕn phư¬ng hưíng, kÕ ho¹ch tuÇn 26: Thi đua lập thµnh tich chµo mừng ngµy 26/3 - Duy trì các hoạt động nề nờp trong lớp. - Tích cực học tập đạt kết quả cao, và giành nhiều hoa điểm 10..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các hoạt động Đội duy trì và đi vào nề nếp hơn nữa. - Lao động vệ sinh theo lịch. - Chú ý thời tiết lạnh, phải đảm bảo mặc ấm đến trường. 4. Cho líp sinh ho¹t v¨n nghÖ : - Các em tập hát đơn ca, múa tập thể..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>