Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

phu dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.07 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:09/02/2012 Ngày dạy: 16/02/2012. TiÕt 91:. Câu phủ định. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh:  Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.  Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định với tình huống giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án nền. - Soạn giáo án điện tử: + Trình chiếu những ví dụ tìm hiểu bài. + Trình chiếu những hình ảnh minh họa cho bài dạy. Hình cầu Tràng Tiền ở Huế.  Các hình ảnh giới thiệu về Huế. Hình năm thầy bói xem voi. Hình hồ Gươm ở Hà Nội. Hình Chợ bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. + Trình chiếu các bài tập SGK. 2. Học sinh : - Đọc kỹ phần tìm hiểu câu phủ định. - Xem trước các bài tập SGK. - Bảng phụ làm bài tập nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, cho ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: Như các em đã biết: trong tiếng việt, mỗi kiểu câu thường gắn liền với đặc điểm hình thức và chức năng riêng của nó. Các em cũng đã được học các kiểu câu như là: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một kiểu câu nữa, đó là “CÂU PHỦ ĐỊNH” Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm hình thức và I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. chức năng .  GV trình chiếu hình cầu Tràng Tiền. 1. Ví dụ: ? Đây là cây cầu rất cổ xưa dài 12 nhịp được bắt ngang qua con sông Hương, em cho biết tên của cầu này là gì? Ở đâu? - Tên cầu là: Tràng Tiền, ở Huế..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Cầu Tràng Tiền từ lâu đã đi vào trong thơ ca. Rất nhiều bài thơ hay ca ngợi vẻ đẹp của cây cầu . Ví dụ như: “Cầu cong như chiếc lược ngà. Sông dài mái tóc cung nga buông hờ. Đôi bờ đôi cánh tay vua. Cung nga úp mặt làm thơ thất tình.” ? Em có được tham quan du lịch ở Huế chưa? - HS trả lời:chưa hoặc có. GV: Nếu có dịp tham quan du lịch ở Huế các em sẽ được tận mắt ngắm nhìn rất nhiều cảnh đẹp ở nơi đây. Bởi Huế thơ mộng và cổ kính với cung điện đền đài vàng son gác tía. GV: Ví dụ sau đây có nói đến việc Nam đi Huế và chưa đi Huế.  GV trình chiếu ví dụ 1/ SGK 52- HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi: a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. ? Em hãy xác định các câu trong ví dụ trên thuộc kiểu câu gì mà em đã học? - Câu trần thuật ? So sánh câu (a) với câu (b, c, d) có sự khác biệt nào về hình thức ? - Các câu b, c, d có các từ không, chưa, chẳng - Câu a: không có các từ trên Gv: Những từ: không, chưa, chẳng là những từ phủ định và những câu chứa từ ngữ phủ định gọi là câu phủ định. ? Vậy em hiểu thế nào là câu phủ định? - Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng... ? Hãy đặt 1 câu phủ định? - HS làm- GV nhận xét, bổ sung hông báo có sự việc đi Huếkhẳng định. - Các câu b, c, d có các từ không, chưa, chẳng.Thông báo không có sự việc (đi Huế.)Phủ định. ? Từ không, chưa, chẳng là những từ có tên gọi là gì? - Từ ngữ phủ định. ? Từ phủ định gồm các từ nào?. Nội dung. 2.Kết luận: Câu phủ định: - Hình thức:có từ phủ định ( không, chưa…..)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV và HS - HS kể tên từ phủ định GV: Những từ ngữ phủ định này dùng để thông báo không có sự việc, sự vật…hoặc dùng để miêu tả sự vắng mặt của sự việc , sự vật gọi là câu gì? - HS trả lời: Là câu phủ định miêu tả. ? Vậy thế nào là câu phủ định miêu tả ? - HS: nhắc lại câu phủ định miêu tả.  GV trình chiếu sơ đồ câu phủ định miêu tả. ? Yêu cầu Hs điền các ví dụ vào ô thích hợp. - HS: điền các ví dụ vào ô thích hợp.  GV trình chiếu hình năm thầy bói xem voi. ? Các em quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh này thể hiện nội dung bài học nào mà em đã học trong chương trình lớp 6? - Nội dung bài học : Thầy bói xem voi GV: Đây là năm ông thầy bói mù cho nên mỗi ông sờ một bộ phận của con voi mà mô tả hình dáng của con voi. Chính vì thế mà có sự bất đồng ý kiến. Sau đây là ví dụ được trích trong truyện “thầy bói xem voi”.  GV trình chiếu ví dụ 2/ sgk 52. ?Tìm câu có từ phủ định trong đoạn trích? - Những câu có từ ngữ phủ định: + Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. + Đâu có !. Nội dung. ? Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì? - Phản bác ý kiến của nhau ? Các ông thầy bói phản bác ý kiến của nhau như thế nào? Em chỉ ra sự phản bác ấy? - Thầy sờ ngà phản bác ý kiến thầy sờ vòi. - Thầy sờ tai phản bác ý kiến thầy sờ ngà, .. ? Những câu chứa những từ ngữ phủ định (không phải, đâu có) dùng để phản bác ý kiến là câu phủ định gì? - Câu phủ định bác bỏ. ? Qua tìm hiểu 2 ví dụ em hãy kết luận câu phủ định .Về hình thức và chức năng như thế nào? ? Các em nhắc lại câu phủ định là gì? HS đọc ghi nhớ SGK. - Chức năng: + Phủ định miêu tả. + Phủ định bác bò. 3.Ghi nhớ (SGK}.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung.  GV trình chiếu sơ đồ câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. ? Yêu cầu Hs điền các ví dụ vào ô thích hợp. - HS: Quan sát ví dụ và điền vào ô thích hợp.. GV: Qua ví dụ các em cần lưu ý: - Nội dung bị phủ định trong câu phủ định miêu tả nằm ngay trong câu chứa từ ngữ phủ định. - Nội dung bị phủ định trong câu phủ định bác bỏ nằm ở câu trước đó.Cho nên câu phủ định bác bỏ thường không xuất hiện ở đầu một văn bản hay đầu cuộc thoại . GV: Tuy nhiên, câu phủ định ngoài việc có ý nghĩa phủ  Lưu ý: định , nó cũng có thể có ý nghĩa khẳng định . Các em hãy quan sát các ví dụ sau : Trong câu:  GV trình chiếu ví dụ. - Phủ định + phủ định = ý nghĩa khẳng định . - HS: đọc ví dụ. - VD1: Trẫm rất đau xót về việc đó,không thể không dời đổi. ( Lí Công Uẩn, Chiếu dời đô) ? Trong ví dụ 1 các em cho biết có bao nhiêu từ ngữ phủ định ? - Từ ngữ phủ định: 2 từ không GV: Như vậy qua ví dụ cho thấy : 1 từ phủ định kết hợp với một từ phủ địnhý nghĩa của câu như thế nào?  ý nghĩa khẳng định ? Em hãy đặt câu trên không dùng từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương ? Đặt câu:Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi. GV lưu ý - Từ nghi vấn+ phủ định = ý VD2:Câu chuyện ấy ai chẳng biết? ? Em hãy đọc ví dụ và cho biết trong câu có mấy từ ngữ phủ nghĩa khẳng định . . định? - Từ ngữ phủ định: chẳng. ? Từ ai là từ ngữ dùng để làm gì? - Ai: từ dùng để hỏi từ nghi vấn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Qua ví dụ cho thấy một từ phủ định kết hợp với từ nghi vấn ý nghĩa của câu như thế nào?  ý nghĩa khẳng định. Nội dung. ? Em hãy đặt câu trên không dùng từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương ? -Đặt câu:Câu chuyện ấy ai cũng biết. ?Em hãy đặt 1 ví dụ có sử dụng kiểu câu này? - HS: Cho ví dụ. GV lưu ý Liên hệ giáo dục:  Trong thực tế ở các tác phẩm văn chương các tác giả đã sử dụng rất nhiều câu phủ định ví dụ:(Chiếu dời đô: Thế mà hai nhà Đinh Lê …không dời đổi).  Như vậy đối với các em :trong giao tiếp cũng như trong viết văn, ngoài việc sử dụng các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật,các em cũng cần sử dụng tốt câu phủ định .Đặt biệt cần phân biệt câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ để việc diễn đạt mục đích nói của mình hiệu quả hơn. . GV: Để vận dụng tốt kiểu câu này sau đây là bài tập vui có tên là “AI NHANH HƠN”  GV trình chiếu bài tập: “AI NHANH HƠN” GV: Bài tập này được chia làm hai đội: đội bên phải có tên là“Hoa mai” đội trái có tên là “ Hoa hồng”. Hai đội sẽ thực hiện yêu cầu như sau: Mỗi đội sẽ quan sát 1 hình ảnh trên màn hình để làm đề tài.Sau đó đặt 3 câu phủ định có dùng câu phủ định miêu tả hoặc câu phủ định bác bỏ. Đội nhanh nhất thì điểm tối đa của câu đúng là 10 điểm, đội chậm hơn thì điểm tối đa của câu đúng là 9 điểm. - HS: mỗi đội đại diện 1 HS lên bảng làm bài tập.. II. Luyện tập Bài tập 1:Xác định câu phủ định bác bỏ: -Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!!phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. -Không, chúng con không đói nữa đâu!. phản bác lại điều mà Cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ. Bài tập 2:Xác định ý nghiã của câu : Những câu này  ý nghĩa khẳng định: phủ định+phủ định (+từ nghi vấn) - Đặt câu: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập1/sgk (nhìn song vẫn có ý nghĩa. b.Tháng tám, hồng ngọc đỏ, màn hình để tiện theo dõi) hồng hạc vàng,ai cũng từng GV:Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời bài tập. ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c.Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung nghển cổ nhìn lên tán lá cao Bài tập 2: GV:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập2/sgk (nhìn vút mà ngắm nghía mộtcách màn hình để tiện theo dõi) ước ao chùm sấu non xanh ?Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? hay thích thú chia nhau nhấm -Những câu này  ý nghĩa khẳng định:phủ định+phủ định (+từ nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. nghi vấn) Bài tập 3: Thay từ phủ GV: yêu cầu học sinh đặt câu không sử dụng từ phủ định mà định:  Choắt chưa dậy được. có ý nghĩa tương đương. -HS: làm bài tập theo nhóm nhỏ thời gian 1’. Ý nghĩa của câu thay - Gọi Hs đứng lên trả lời. Mỗi em trả lời 1 câu. Gọi HS nhận đổi. xét.  Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện . Bài tập 4: Xác định ý nghiã của câu : Các câu không phải là câu phủ định. Nhưng được dùng để biểu thị ý phủ định(phản bác ý kiến, nhận định trước đó.) - Đặt câu: a) Không đẹp. Bài tập 3: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập3/sgk (nhìn b) Chuyện đó không có. màn hình để tiện theo dõi) c) Bài thơ này không hay. GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.. d) Tôi cũng không sung sướng.. Bài tập 4: GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập4/sgk (nhìn màn hình để tiện theo dõi). - HS: đọc yêu cầu bài tập 4 GV : Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm thời gian 3’ :. 4.Củng cố: Thế nào là câu phủ định?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5.Dặn dò: GV trình chiếu phần hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập số 5 ( SGK/ 54) trả lời câu hỏi:Có thể thay từ quên = không, chưa= chẳng được không? Vì sao?( Tương tự bài tập 3) - Làm bài tập số 6(SGK/ 54). Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn trong đó có sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. - Chuẩn bị bài mới tiết 92 ( chương trình địa phương phần tập làm văn): Điều tra tìm hiểu, nghiên cứu về di tích, thắng cảnh ở địa phương em. Viết một bài thuyết minh không quá 100 chữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×