Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an ngu van 6 tuan 1 den tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.35 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1 + 2: Văn bản:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Tự học có hướng dẫn). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2.Kỹ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Kể được truyện. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức say mê lao động, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc thể hiện qua việc làm bánh của Lang Liêu. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh làm bánh chưng bánh giầy và một số tư liệu tham khảo khác. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật khác trong truyện. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập HS, quán triệt một số nội dung dạy học. 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thấy -trò Nội dung HĐ 1:Hướng dẫn hs đọc văn bản I.TÌM HIỂU CHUNG Gv hướng dẫn hs đọc-gv đọc mẫu 1 1.Đọc đoạn-gv gọi hs đọc tiếp-gv nhận xét cách đọc của hs Gv kể truyện- gv gọi hs kể lại 2.Kể tóm tắt H:Em hiểu như thế nào về các từ trên? 3.Chú thích - Tiên Vương - Chứng giám - Mĩ vị HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN bản H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi hoàn cảnh nào? -Hoàn cảnh +Vua đã già muốn truyền ngôi cho con +Giặc ngoài đã dẹp yên H: ý định chọn người nối ngôi của vua là - ý định: gì? +Người nối ngôi phải nối được ý vua +Không nhất thiết phải là con trưởng H: ý định chọn người nối ngôi khác như thế nào so với trước đây? Hs trả lời - liên hệ với bài "Con Rồng, cháu Tiên" H: Để chọn được người nối ngôi vua đã -Hình thức: thử tài bằng câu đố đưa ra hình thức gì? H:Vua quyết định chọn người nối ngôi 2.Cuộc đua tài dâng lễ vật trong dịp nào? Hs trả lời: lễ Tiên Vương H:Trong các Lang có ai đoán được ý định của vua là gì không? (không ai đoán được) H: Cuộc hành trình đi tìm lễ vật của các a.Các Lang Lang diễn ra như thế nào? H: Việc đua nhau đi tìm lễ vật như vậy nói lên điều gì? - Sai người đi tìm của quý trên rừng dưới biển H: Vậy ai đã làm vừa ý vua cha? =>Họ không hiểu ý vua, xa rời ý vua H: Lang Liêu là người như thế nào? b.Lang Liêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H: Ai đã giúp đỡ Lang Liêu?(Thần) H:Tại sao Lang Liêu lại được thần giúp đỡ? H: LL đã làm bánh như thế nào? Gv treo tranh cảnh làm bánh-Hs quan sát trả lời H:Lễ vật của ai được chọn ? Đó là lễ vật gì? H:Vì sao hai thứ bánh của LL được vua cha chọn để tế Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Em có nhận xét gì về nhân vật LL? Gv liên hệ thực tế. -Là con thứ mười tám, mẹ chàng bị vua cha ghẻ lạnh-> ốm rồi chết-> Chàng là người thiệt thòi nhất -Chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai ->LL thân là con vua nhưng phận lại gần gũi dân thường 3.Kết quả cuộc đua tài. -Lễ vật của LL: Bánh chưng, bánh giầy + Có ý nghĩa thực tế:Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra +Có ý tưởng sâu xa: tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài => Là người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình HĐ3 :Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa 4.ý nghĩa của truyện của truyện H:Truyền thuyết "BCBG" có ý nghĩa gì? *Ghi nhớ (sgk) Hs trả lời phần ghi nhớ sgk 4.Củng cố H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện "Bánh chưng, bánh giầy" 5.Kết thúc bài học :- Học bài+làm bài tập sgk - Soạn bài"Từ và cấu tạo của từ TV" *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................... Tuần 1 Tiết 3:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:.......................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng việt:. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2.Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Tiếng Việt, nhất là các từ mượn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ 3.Thái độ: Hs có ý thức trong việc sử dụng từ, qua đó thấy được sự phong phú của vốn từ Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ví dụ ở mục (I, II), bảng phụ bài tập 3(Luyện tập). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lới các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thảo luận nhóm, phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về từ GVtreo bảng phụ có ghi vd sgk-gv gọi hs đọc vd H: Hãy chỉ ra đâu là các tiếng và từ trong vd trên? H:Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? -Tiếng dùng để tạo từ -Từ dùng để tạo câu -Khi một tiếng dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ H:Theo em 9 từ trên có nhiệm vụ gì ? H:Vậy từ là gì? Hs đọc ghi nhớ sgk BT nhanh: Hãy sắp xếp các từ sau thành 1 câu có nghĩa: làng, tươi, đẹp, em, phong cảnh, nằm, vô cùng, sông Hồng, cạnh ->Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh vô cùng tươi đẹp. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs phân loại từ đơn và từ phức Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk- gv gọi hs đọc vd H: Hãy nhắc lại thế nào gọi là từ đơn, từ phức? H: Hãy điền từ đơn, từ phức vào bảng phân loại? Gv treo bảng phụ-gv gọi hs lên bảng điền-hs khác nhận xét-gv nhận xét kết luận. H:Từ được phân ra làm mấy loại? H: Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HOẠT ĐỘNG 3:. Nội dung I.Từ là gì? 1.Xét vd Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở -có 12 tiếng, 9 từ. 2. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. II.Từ đơn và từ phức 1.Phân loại từ đơn và từ phức. Bảng phân loại Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn thần, dạy, dân... Từ ghép chăn nuôi, ăn ở... Từ phức Từ láy trồng trọt... 2.Cấu tạo của từ ghép và từ láy -Giống nhau: Đều là từ phức -Khác nhau: +Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa +Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng *Ghi nhớ(sgk) III.Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn hs làm bài tập Gv gọi hs đọc bt 1 sgk hs thảo luận nhóm-gv gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét kết luận. BT1: a. Từ nguồn gốc, con cháu-> từ ghép b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, nòi giống, tổ tiên... c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cha mẹ, chú bác, cô dì... BT2: Quy tắc sắp xếp các tiếng chỉ quan H:Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng hệ thân thuộc trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị. Gvgọi hs lên bảng làm-hs khác nhận xét- - Theo bậc: ông cháu, chị em, cha con... gv nhận xét kết luận BT3: Cho HS làm bài tập 3 - Cách chế biến: Bánh rán, nướng, hấp - Chất liệu làm bánh: Nếp, tẻ, khoai, ngô... - Tính chất:dẻo, xốp - Hình dáng: gối, quấn thừng, tai voi... 4.Củng cố H: Từ là gì? có mấy loại từ? Từ đơn và từ phức có gì khác nhau? 5.Kết thúc bài học: - Học bài+làm bài tập 4, 5 (SGK, Tr 15) - Soạn bài" Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 01 Tiết 4: Tập làm văn:. Ngày soạn:..................... Ngày dạy:...................... Lớp dạy:........................ GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2.Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kỹ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 3.Thái độ: Hs ý thức được vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày thông qua việc tìm hiểu về khái niệm giao tiếp, văn bản và các phương thức biểu đạt. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ ở mục (2). 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Tìm hiểu chung về văn bản và HOẠT ĐỘNG 1: phương thức biểu đạt Hướng dẫn hs tìm hiểu về văn bản và 1.Văn bản và mục đích giao tiếp mục đích giao tiếp a. Phải giao tiếp: nói hoặc viết H:Trong đời sống khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết thì em sẽ làm như thế nào? H: Vậy khi muốn biểu đạt tư tưởng,tình b.Phải tạo lập văn bản cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ - Nói phải có đầu có đuôi trọn vẹn cho người khác hiểu thì em sẽ - Viết phải có chủ đề mạch lạc phải làm gì? Gvgọi hs đọc vd sgk c.Ai ơi giữ chí cho bền H: Câu ca dao này được viết ra để làm gì? Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai H: Câu ca dao nói lên chủ đề gì? ->Để khuyên mọi người H: Hai câu trên liên kết với nhau như thế - Chủ đề:Giữ chí kiên định nào? Đã diễn đạt một ý trọn vẹn chưa? -Là hai câu lục bát + Vần:bền và nền H: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng + Ý: quan hệ :dù...nhưng trong lễ khai giảng năm học có phải là - Đã diễn đạt một ý trọn vẹn một văn bản không? Vì sao? d.Là một văn bản - Có chủ đề khai giảng - Có tính liên kết, bố cục rõ ràng, mạch H: Bức thư em viết cho người thân hay lạc bạn bè có phải là một văn bản không? - Có cách diễn đạt phù hợp H: Những đơn từ, bài thơ, truyện có phải là một văn bản không? H:Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? Hs kể xong gv đưa ra một số mẫu về giáy mời, thiệp mời, đơn xin nhập học.. H: Qua tìm hiểu vd em hiểu thế nào là giao tiếp, văn bản? Gv treo bảng phụ có ghi các kiểu văn bản *Ghi nhớ(sgk) và mục đích giao tiếp HOẠT ĐỘNG 2: 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu Hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu văn đạt bản và phương thức biểu đạt H: Có mấy kiểu văn bản và tương ứng với - Có sáu kiểu Vb tương ứng sáu phương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> các phương thức biểu đạt nào? thức biểu đạt kiểu vb, p.thức TT Mục đích giao tiếp ví dụ biểu đạt 1 Tự sự Kể diễn biến sự việc Con rồng cháu tiên 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái, sự vật, Sông nước Cà Mau con người 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Cổng trường mở ra 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Đức tính giản dị của Bác Hồ 5. Thuyết minh. Giới thiệu đặc điểm, tính Thuyết minh chiếc nón lá, xe chất,phương pháp đạp... 6 Hành chínhTrình bày ý muốn, quyết định Đơn từ, báo cáo, giấy mới... công vụ thể hiện quyền hạn, trách nhiệm Gv gọi hs đọc bt-hs thảo luận nhóm-gv Bài tập: gọi đại diện nhóm trình bày-gv nhận xét -Xin phép sử dụng sân vận động :K6 kết luận -Tường thuật diễn biến... :K1 -Tả lại những pha bóng... :K2 -Giới thiệu quá trình... :K5 -Bày tỏ lòng yêu mến... :K3 -Bác bỏ ý kiến... :K4 Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ(sgk) HOẠT ĐỘNG 3: II.Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập BT1: Gv gọi Hs đọc bài tập 1 a.Tự sự H:Các đoạn văn, đoạn thơ dưới đây thuộc b.Miểu tả phương thức biểu đạt nào? c.Nghị luận Gv gọi hs lên bảng làm-gv gọi hs khác d.Biểu cảm nhận xét-gv nhận xét kết luận đ.Thuyết minh 4.Củng cố H:Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản ? Đó là những kiểu nào? 5.Dặn dò: -Học bài+làm bt2 sgk -Soạn bài "Thánh Gióng" V/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2 Tiết 5 + 6: Văn bản :. Ngày soạn:............... Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Giúp HS: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs ý thức về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam qua hình tượng Thánh Gióng. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - Giáo án. - Đọc, nghiên cứu tài liêu sgk, sgv. - Tranh Thánh Gióng, sưu tầm bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng 2/ Học sinh: Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích. 2/ Kỹ thuật dạy học: Động não, nêu gợi, thực hành có hướng dẫn. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY: Sĩ số Lớp Học sinh vắng Trong đó 1.......................................... Nữ 2.......................................... 6F DT DT 3.......................................... 4........................................... Học sinh cá biệt. Ghi chú. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện "Bánh chưng, bánh giầy"? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy-trò. Nội dung ITÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc văn bản. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản GV hướng dẫn hs đọc- Gv đọc mẫu một đoạn- Gv gọi hs đọc tiếp- Gv nhận xét cách đọc 2.Kể tóm tắt Gv gọi hs kể tóm tắt truyện-Gv nhận xét H:Em hiểu gì về các từ sứ giả, tráng sĩ? 3. Chú thích: -Sứ giả -Tráng sĩ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H: Theo em, văn bản được chia làm mấy 4. Bố cục: 3 phần phần? Cho biết nội dung chính của mỗi Phần 1: Từ đầu đến..... phần? Phần 2: Tiếp theo đến..... Phần 3: Tiếp theo đến..... Phần 4: Đoạn còn lại. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về nguồn gốc ra II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN đời của Thánh Gióng 1.Nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng H:Mẹ Gióng mang thai Gióng như thế nào? -Mẹ Gióng ướm thử lên vết chân to ở ngoài đồng->thụ thai 12 tháng. H:Gióng sinh ra có gì khác với những em -Ba tuổi không biết nói, không biết cười, bé bình thường? chẳng biết đi, đặt đâu nằm đó. H:Em có nhận xét gì về sự ra đời của ->Sự ra đời kì lạ khác thường Thánh Gióng? H:Hãy liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa khác của TG? (-Nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng nói -Lớn nhanh như thổi -Vươn vai thành tráng sĩ -Ngựa sắt phun lửa -Bay về trời) 2.ý nghĩa của các chi tiết HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các a.Tiếng nói đầu tiên: ca ngợi ý thức đánh chi tiết H:Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên 3 là giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? Gv liên hệ với người nông dân: bình thường thì âm thầm nhưng khi có giặc họ ->Là hình ảnh của nhân dân là người đứng ra cứu nước. H:Vậy theo em Gióng là hình ảnh của ai? b. Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt H:Trước khi lên đường đánh giặc Gióng để đánh giặc ->Muốn thắng giặc phải có vũ khí tốt nhất đòi nhà vua điều gì? H:Vì sao Gióng đòi những thứ này mà không đòi những thứ khác? Gv mở rộng: Đây chính là thời kì văn c.Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióngminh đồ sắt H:Gióng lớn nhanh được là nhờ ai? Chi >thể hiện sức mạnh toàn dân và tinh thần đoàn kết chống giặc. tiết này nói lên điều gì? d.Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai H: Gióng lớn lên mhư thế nào sau khi thành tráng sĩ -> Để thắng giặc phải có sức mạnh phi được bà con giúp đỡ? thường H: Hành động này có ý nghĩa gì? đ. Gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường H: Khi Gióng đang đánh giặc sự việc gì đánh giặc -> Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí đã xảy ra? vua ban mà bằng cả những gì có thể giết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H: Chi tiết này có ý nghĩa gì? Quan niệm của Bác: nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. GV liên hệ lời nói của chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:" Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc..." H:Khi đánh giặc xong Gióng làm gì? H:Vì sao khi đánh giặc xong Gióng không ở lại để hưởng bổng lộc mà bay thẳng về trời? Gv dùng tranh để chỉ cho hs đền thờ TG HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của hình tượng Gióng H:Theo em hình tượng Gióng có ý nghĩa gì?. được giặc.. e. Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời -> là người anh hùng vì nghĩa lớn không màng tới công danh 3. ý nghĩa của hình tượng Gióng. -Là hình tượng người anh hùng đầu tiên đáng giặc, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta -Là người anh hùng mang trong mình sức Hs trả lời-hs khác nhận xét-gv nhận xét mạnh của cả cộng đồng kết luận -Ước mơ về sức mạnh thần kì để chống giặc ngoại xâm H:Truyền thuyết thường liên quan đến các sự kiện lịch sử.Theo em truyện này liên quan đến sự kiện lịch sử nào? III.Tổng kết (sự kiện lịch sử chống giặc ngoại xâm *ghi nhớ (sgk) thời đại HV) 4.Củng cố H:Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện TG? 5.Kết thúc bài học: -Học bài + làm bài tập sgk -Soạn bài "Từ mượn" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...............................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn:................ Ngày dạy:................. Lớp dạy:................... Tiếng việt:. TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng từ mượn. - Sử dụng từ điển dễ hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn trong tiếng Việt. 3/Thái độ: Hs biết cách sử dụng từ mượn để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu - Bảng phụ ghi vd sgk 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan. 2/ Kỷ thuật dạy học: Phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn, động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H: Từ là gì? Nêu các kiểu cấu tạo của từ? Cho vd Gv gọi 2 hs lên làm bt 2,3 sgk 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC I.Từ thuần việt và từ mượn SINH TÌM HIỂU TỪ THẦN VIỆT VÀ 1.Từ thuần việt TỪ MƯỢN H:Theo em thế nào gọi là từ thuần việt? Là những từ do nhân ta tự sáng tạo ra. Hs trả lời- Gv kết luận VD:Nhà, cửa, sông, suối, núi, rừng Gv treo bảng phụ ghi vd sgk 2.Từ mượn - Gv gọi hs đọc VD1: H:Hãy giải thích từ trượng, tráng sĩ trong -Trượng: Đơn vị đo độ dài của TQ văn bản TG? -Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng Hs: trả lời theo câu hỏi sgk- T 22 H: Theo em hai từ này có nguồn gốc từ ->tiếng Hán(TQ) đâu? Gv gợi ý cho hs liên tưởng đến các phim,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> truyện đã đọc hay đã xem Gv gọi hs đọc vd 2 VD2: H: Trong vd trên từ nào được mượn từ -Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan tiếng Hán? H: Từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác? -Ngôn ngữ ấn âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét, ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm... H: Em có nhận xét gì về cách viết của *Nhận xét: các từ mượn nói trên? - Các từ mượn đã được việt hoá thì viết như từ thuần việt vd: Ti vi, ga, bơm... - Các từ chưa được việt hoá nên dùng dấu Gv chốt lại các ý ở mục 1sgk gạch nối giữa các tiếng với nhau vd: Ra-đi-ô, in-tơ-nét ... Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ 1 (sgk) HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC II.Nguyên tắc mượn từ MƯỢN TỪ Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk H:Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch HCM như thế nào? Hs trả lời- Hs khác nhận xét- Gv kết luận -Những chữ không có thì mượn -Nếu có phải dùng và mở rộng H:Hãy nêu nguyên tắc mượn từ? - Mượn từ là một cách làm giàu vốn từ TV.Tuy vậy không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện. Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ 2(sgk) HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN HỌC III.Luyện tập SINH LUYỆN TẬP BT1:Các từ mượn Gv gọi hs đọc bt 1 sgk *Mượn tiếng Hán Gv cho hs thảo luận nhóm a. Vô cùng, tự nhiên, ngạc nhiên, sính lễ - Đại diện nhóm lên bảng làm b. Gia nhân -Nhóm khác nhận xét c. Quyết định, lãnh địa -Gv nhận xét ghi điểm *Mượn tiếng Anh c. Pốp, in-tơ-net H:Xác định nghĩa của từng tiếng tạo BT2: Nghĩa của các tiếng tạo thành từ Hán thành từ Hán Việt? Việt Gv gọi hs lên bảng làm lấy điểm a.Khán giả, thính giả, độc giả Mẫu: Khán : xem Giả: người b.Yếu điểm, yếu lược Mẫu:Yếu: quan trọng Điểm: điểm H:Hãy kể một số từ mượn? BT3:Một số từ mượn Gv gọi hs lên bảng làm a.Đơn vị đo lường: mét, ki-lô-mét, ki-lôgam.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b.Tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi đông, pê-đan, gác-đơ-bu, gác-ba-ga c. Tên đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông 4/ Củng cố: H:Thế nào là từ mượn? Hãy nêu nguyên tắc mượn từ? 5/ Kết thức bài học: - Học bài+làm bt 4 sgk - Soạn bài"Tìm hiểu chung về văn tự sự" *Rút kinh ngiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 2 Tiết 8 Tập làm văn:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3/ Thái độ Hs thấy được vai trò của phương thức tự sự trong đời sống hàng ngày thông qua việc tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm của phương thức văn tự sự. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thảo luận nhóm, nêu vấn đề. 2/ Kỷ thuật dạy học: Thực hành có hướng dẫn, động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Thế nào là giao tiếp? Thế nào là văn bản? Hãy nêu các kiểu văn bản, cho biết mục đích giao tiếp của chúng? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ H: Hằng ngày các em có kể chuyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ, bạn bè ... kể chuyện không? Kể những chuyện gì? (truyện cổ tích , chuyện đời thường) H: Theo em khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì? H: Vậy người kể phải làm gì? H: Muốn cho bạn biết Lan là một người tốt, người được hỏi phải kể như thế nào? Vì sao? H: Nếu người trả lời kể một câu chuyện về An mà không liên quan tới việc thôi học của An thì có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa được không? vì sao? H:VB Thánh Gióng cho ta biết điều gì? H: Diễn biến của sự việc đó ra sao?. Nội dung I.Y nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1.Các tình huống. a.-Người nghe muốn biết câu chuyện -Người kể phải kể chuyện b.-Người kể phải nói được từng việc làm cụ thể - Câu chuyện đó chưa có ý nghĩa vì : Người nghe chưa được thông báo về sự việc ấy. 2.Truyện Thánh Gióng - Cậu bé làng Gióng, thời Hùng Vương thứ sáu, đã đánh giặc Ân cứu nước - Diễn biến sự việc +Ra đời kì lạ +Lớn nhanh như thổi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Đánh giặc -Kết quả: Gióng tiêu diệt giặc -> bay về H:Kết quả của sự việc đó như thế nào? trời H:Hãy nêu ý nghĩa của các sự việc trên? -ý nghĩa +Gióng tiêu biểu cho người anh hùng đánh giặc cứu nước +Biểu tượng cho lòng yêu nước có sức H:Vì sao truyện TG có thể coi là truyện mạnh phi thường ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? Hs nhắc lại phần ý nghĩa H:Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? Hs thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày- Gv nhận xét kết luận -Sự ra đời kì lạ -Tiếng nói đầu tiên -Lớn nhanh như thổi -Vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc -Đánh tan giặc -Lên núi bay về trời -Vua lập đền thờ 3.ý nghĩa, đặc điểm của phương thức tự -Những dấu tích còn lại sự H: Qua việc tìm hiểu vd trên hãy rút ra a. Đặc điểm: Tự sự là phương thức trình đặc điểm của phương thức tự sự? bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. b. ý nghĩa: Giúp người kể giải thích sự H: Theo em phương thức tự sự có ý nghĩa việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày gì? tỏ thái độ khen chê. * Ghi nhớ(Sgk) Hs đọc ghi nhớ sgk II.Luyện tập HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HỌC BT1:Ông già và thần chết SINH LUYỆN TẬP -Sự việc: Gv gọi hs đọc bt1 +Đẵn củi về H:Trong truyện này phương thức tự sự +Vì xa nên kiệt sức thể hiện như thế nào? +Thản thở muốn chết +Thần chết xuất hiện +Ông già sợ hãi nói khác đi -ý nghĩa: Truyện kể diễn biến tư tưởng H: Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết -> Ca ngợi trí thông minh biến hoá linh hoạt BT2: Sa bẫy Gv gọi hs đọc bt2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H: Bài thơ này có phải là tự sự không? vì Là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây rủ mèo sao? con bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên H: Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng? mắc bẫy. BT3: GV gọi hs đọc bt3 - Có nội dung tự sự vì chúng có đặc điểm H: Hai VB trên có nội dung tự sự không? của văn tự sự vì sao? - Giúp người đọc theo dõi các sự việc H:Tự sự ở đây có vai trò gì? +Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 diễn ra ở Huế +Người Âu Lạc đánh tan quận xâm lược Tần Hs đọc bài tập 5-Gv hướng dẫn hs làm bài BT5: Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè. 4/ Củng cố H: Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự? 5/Kết thúc bài học: -Học bài +làm bt 4,5 sgk -Soạn bài"Sơn tinh,Thuỷ tinh" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 3 Tiết 9 + 10: Văn bản:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SƠN TINH, THỦY TINH. II. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt Cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2/ Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt. - Làm chủ bản thân. 3/ Thái độ Hs có ý thức trong việc phòng và chống thiên tai, lũ lụt thông qua việc Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Đọc, nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, soạn giáo án, tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: Đọc -hiểu, vấn đáp, tái hiện, gợi mở, phân tích, bình giảng, trực quan. 2/ Kỷ thuật dạy học: Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy -trò *Hoạt động 1: Hướng Dẫn Hs Đọc Văn Bản PP vấn đáp. KT động não Gv hướng dẫn hs đọc-Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp - Lớp nhận xét-> GV góp ý cách đọc về ngữ âm,ngữ điệu. * Hướng dẫn hs kể tóm tắt truyện - Gv kể 1 lần-Gv gọi hs kể lại-Gv nhận xét - Truyện ST,TT bắt nguồn từ đâu? Hs trả lời chú thích 1 sgk - Em hiểu như thế nào về một số từ sau?. Nội dung I.Đọc- hiểu khái quát 1.Đọc. 2.Kể. 3.Chú thích -Sơn Tinh,Thuỷ Tinh -Lạc hầu -Sính lễ -Nao núng - Truyện có bố cục mấy phần? Nêu nội 4.Bố cục: 3 phần dung chính của mỗi phần? -Phần 1: Từ đầu..."một đôi": Vua Hùng Hs trả lời- Hs khác nhận xét -Gv nhận xét kén rể kết luận -Phần 2: Tiếp theo..."rút quân": Cuộc - Truyện được gắn với thời đại nào trong giao tranh giữa hai vị thần -Phần 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm lịch sử Việt Nam ? của Thủy Tinh. *Hoạt động 2: II.Đọc hiểu chi tiết Hướng Dẫn Hs Tìm Hiểu Văn Bản. PP vấn đáp, tái hiện, trực quan, nêu vấn đề, 1.Vua Hựng kộn rể.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> p/tích, bình giảng. KT động não. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nhân vật chính nào ? - GV tích hợp với phân môn TLV. - Vì sao Vua Hùng phải kén rể? (vì vua cha rất yêu thương Mị Nương) - Vua Hùng chọn rể bằng cách nào? Lễ vật nhà vua đặt ra là gì? - Em có nhận xét gì về lễ vật vua Hùng đặt ra? (là những thứ ở trên rừng) - Theo em vua Hùng đưa ra sính lễ ấy có lợi cho ai? (có , là Sơn Tinh) - Vì sao thiện cảm của Vua Hùng dành cho Sơn Tinh? - Gv treo tranh về cuộc chiến đấu giữa hai vị thần -Hs quan sát tranh. - Ai là người đem lễ vật đến trước? - Vì sao TT lại dâng nước đánh ST? (không lấy được vợ nên nổi giận) - Theo em, TT đánh ST như thế nào? - Em có nhận xét gì về cuộc tấn công của TT?(vô cùng khủng khiếp, như một cơn ghen điên cuồng) - Cuộc tấn công của TT có giống với hiện tượng tự nhiên vẫn xảy ra hàng năm không? - Đứng trước sức tấn công khủng khiếp của TT, ST đã đối phó như thế nào? Kết quả ra sao?. - Muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. - Sơn Tinh,Thủy Tinh đến cầu hôn, cả hai đều ngang tài ngang sức. - Bằng cách thi tài dâng lễ vật:"một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đôi" Lợi cho Sơn Tinh, tin vào sức mạnh của Sơn Tinh.  Ca ngợi công lao của các Vua Hùng. 2.Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần Thủy Tinh -Hô mưa, gọi gió-> dông bão-> dâng nước làm ngập nhà.... Sơn Tinh -Bốc từng quả đồi, dời rừng dãy núi, dựng thành luỹ-> ngăn chặn dòng nước lũ.. . . Kiệt sức . Thua Sức mạnh của thiên tai,mưa, bão,lũ lụt.. Vững vàng . Thắng Sức mạnh chế ngự thiên tai của con người Việt Cổ. - Câu"nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi - Hai lần thua, hằng năm thua, thua dâng lên bấy nhiêu"có ý nghĩa gì? mãi. - Em thử hình dung cuộc sống sẽ như thế nào nếu TT thắng ST? - Khắp nơi đâu đâu cũng đều chìm ngập trong biển nước, thiệt hại về người và tài sản ( một số hình ảnh về lũ lụt mà HS đã chứng kiến). - Nêu cảm nhận của em về một trong hai nhân vật? - Nêu đặc sắc về nghệ thuật? * Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh ST và Thủy Tinh với nhiều.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần Sơn Tinh- Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt,kể chuyện lôi cuốn, sinh - GV cho HS liên hệ tình hình thiên tai ở động. Kon Tum nói riêng và cả nước nói chung? Nguyên nhân? Hậu quả như thế nào? - Ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân Tây Nguyên. - Giáo dục HS nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường tại địa phương. *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của truyện 3.Ý nghĩa của truyện PP vấn đáp. KT động não - Theo em, người xưa đã mượn truyện Sơn - Giải thích hiện tượng lũ lụt Tinh,Thủy Tinh để giải thích hiện tượng thiên nhiên nào ở nước ta? - Truyện ST, TT nói lên ý nghĩa gì? - Thể hiện sức mạnh ước mong của - Gv khái quát, khắc sâu kiến thức. người Việt Cổ muốn chế ngự thiên tai - Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. 4. Củng cố H: Là một hs em sẽ làm gì trước nạn phá rừng ở địa phương em? 5. Kết thúc bài học: -Học bài+làm bài tập sgk -Soạn bài"Nghĩa của từ". *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..............................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 3 Tiết 11:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. Tiếng Việt:. NGHĨA CỦA TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2/ Kĩ năng - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. * Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3/ Thái độ Có ý thức dùng từ trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập. 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ thông qua việc tra từ điển III. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, hỏi – đáp, hoạt động nhóm. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ -Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ? -Hãy cho biết nguồn gốc của từ mượn? Nêu dẫn chứng? 3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy - trò. Nội dung I. Nghĩa của từ là gì?. HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ. GV treo bảng phụ có ghi vd sgk. 1. Xét vd (sgk) GV gọi hs đọc vd. - Tập quán: Thói quen của một cộng đồng. - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm. - Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình. H? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? -> Gồm 02 bộ phận. Đó là những bộ phận nào? + Phần bên trái là các từ cần giải nghĩa Gợi ý: Lấy dấu (:) làm chuẩn ngăn cách. H? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên + Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ? (đứng sau dấu(:)) nghĩa của từ. GV lấy thêm một số chú thích cho hs giải nghĩa. -Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới. - Gia nhân: Người giúp việc -Ngọc Hoàng: Vị thần cao nhất ngự trị trên trời. -Long Vương: Vị thần cao nhất ngự trị dưới nước. H? Vậy nghĩa của từ ứng với phần nào Hình thức trong mô hình dưới đây? Nội dung Nghĩa của từ H? Vậy thế nào là nghĩa của từ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. HĐ2: * Ghi nhớ 1 (SGK) Hướng dẫn hs tìm hiểu cách giải thích II. Cách giải thích nghĩa của từ. nghĩa của từ Gv sử dụng bảng phụ đã ghi vd ở mục I H:Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giai thích bằng cách nào? -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị Vd: Tập quán - Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích Vd: Lẫm liệt, nao núng -Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích H:Như vậy để giải thích nghĩa của từ gồm Vd: Thấp: không cao có những cách nào? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk VD1:xe đạp *Ghi nhớ(sgk) -Hình thức:Là từ ghép -Nội dung:Chỉ một loại phương tiện VD2:Bâng khuâng -Hình thức:Là từ láy gồm 2 tiếng -Nội dung:Chỉ trạng thái tình cảm không rõ ràng của con người VD3:Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa -Trung thực: thật thà, thẳng thắn -Thấp: không cao HĐ3: Hướng dẫn hs làm bt sgk III.Luyện tập Gv gọi hs đọc bt1 sgk BT1: H:Tìm một vài chú thích ở các VB đã học -Tổ tiên: Các thế hệ cha ông đã qua đời cho biết mỗi chú thích giải nghĩa theo -> trình bày khái niệm mà từ biểu thị cách nào? - Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo-> đưa ra từ Gv gọi hs đọc bt2 đồng nghĩa Gv cho hs thảo luận nhóm- Gv gọi đại BT2:Điền từ diện nhóm trình bày -Học hành Gv nhận xét ghi điểm -Học lỏm -Học hỏi H: Điền các từ trung gian, trung niên, -Học tập trung bình vào chỗ trống? BT3:Điền từ -Trung bình -Trung gian H:Hãy giải thích nghĩa của các từ sau: -Trung niên Giếng, rung rinh, hèn nhát? BT4: - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước -Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV gọi hs đọc Bài tập 5. GV hướng dẫn hs làm.. nhàng, liên tiếp -Hèn nhát: Thiếu can đảm BT5: "Mất" - Nghĩa gốc: Không có, không thấy - Nghĩa thứ 2: Không thuộc về mình nữa -> Nhân vật Nụ không nói đúng nghĩa của từ mất.. 4. Củng cố: H? Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? 5. Kết thúc bài học: - Học bài + làm bài còn lại. - Soạn bài"Sự việc và nhân vật trong văn tự sự" * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 3 Tiết 12: Tập làm văn:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1/ Kiến thức - Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2/ Kĩ năng - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. * Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs có ý thức sắp xếp theo trình tự những sự việc khi nói, viết tức là hs phải biết được điều gì nói trước, điều gì nói sau. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2/ Kỷ thuậy dạy học Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của phương thức tự sự ? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu sự việc trong văn tự sự Gv treo bảng phụ có ghi vd - Gv gọi hs đọc - Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên? - Có thể bỏ bớt sự việc nào trên đây không? Vì sao?(thiếu tính liên tục) -Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng? Hs thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Gv nhận xét kết luận. Nội dung I.Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1.Sự việc trong văn tự sự a.Sự việc trong truyện ST,TT -Sự việc khởi đầu: (1) -Sự việc phát triển: (2),(3),(4),(5) -Sự việc cao trào: (6) -Sự việc kết thúc: (7). => Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa: sự việc trước giải thích lí do cho sự việc sau, cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng của Sơn Tinh. - Hãy chỉ ra sáu yếu tố trong truyện ST, b.Sáu yếu tố trong truyện ST,TT TT? (1) Sự việc bắt đầu do Hùng Vương, Mị Gv hướng dẫn hs trả lời từng ý 1:Gợi ý: Nương nhưng chủ yếu do ST,TT + Sự việc do ai làm?( nhân vật là ai) (2) Địa điểm : ở thành Phong Châu + Việc xảy ra ở đâu?( địa điểm) (3) Thời gian:Thời Hùng Vương thứ 18 + Việc xảy ra vào lúc nào?( thời gian) (4) Nguyên nhân:Vua Hùng kén rể + Việc xảy ra do đâu?( nguyên nhân) (5) Diễn biến:ST,TT cầu hôn->đánh nhau + Sự việc diễn biến như thế nào?( quá (6) Kết qủa:TT thất bại hàng năm dâng trình) nước đánh ST nhưng đều thua + Kết thúc sự việc trên như thế nào?(kết quả) - Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời gian và địa điểm được không? Vì sao? (không vì đây là bối cảnh cho sự việc và nhân vật hoạt động) - Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không?(có tài mới thắng được TT) - Nếu bỏ sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén rể có được không? (không vì không thể hiện được việc Vua giành sự ưu ái cho ST) - Việc TT nổi giận có lí hay không? (có lí vì cơn ghen ,vì tự ái).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với ST và Vua Hùng? (Tài xây lũy đất, chống lũ; đồ sính lễ là sản vật của núi rừng, Sơn Tinh thắng Thủy Tinh lên tục) - ST thắngTT nhiều lần có ý nghĩa gì? (2 lần và mãi mãi: -Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng? Hs thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bà -Gv nhận xét kết luận - Có thể cho TT thắng ST được không? vì sao?( lũ lụt nhấn chìm tất cả, sức mạnh và ước mong của người Việt cổ muốn ché ngự thiên nhiên). H:Có thể xoá bỏ sự việc"hàng nămTT lại dâng nước..."được không? vì sao? (không vì nhằm khẳng định sức mạnh của ST và vua Hùng) *Hoạt động 3 Hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự - Hãy kể tên các nhân vật trong truyện ST,TT? - Ai là nhân vật chính được nhắc tới nhiều nhất? - Ai là nhân vật phụ?Nhân vật phụ có cần thiết không? Có thể bỏ được không?. 2.Nhân vật trong văn tự sự. a. -Nhân vật chính: ST, TT-> được nhắc tới nhiều lần. -Nhân vật phụ:Vua Hùng, Mị Nương chỉ giúp cho nhân vật chính hoạt động không nhất thiết phải có - Nhân vật trong văn tự sự được kể như b.Nhân vật được kể bằng cách: thế nào? -Được gọi tên, đặt tên - Hãy cho biết các nhân vật trong truyện -Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài ST,TT được kể như thế nào? năng Hs trả lời - Gv chốt lại bài học -Được kể qua việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói -Được miêu tả chân dung, trang phục => Nhân vật: + người làm ra việc + người được nói tới Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ (sgk) *Hoạt động 3: II.Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập BT1:Những sự việc mà các nhân vật - Hãy chỉ ra những việc trong truyện ST, trong truyện ST, TT đã làm TT mà các nhân vật đã làm? -Vua Hùng: Kén rể, ra lời phán -Mị Nương: Theo ST về núi -Sơn Tinh: Vẫy tay nổi cồn bãi -Thuỷ tinh: Hô mưa gọi gió.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân a.Vai trò ý nghĩa của các nhân vật vật? -Quyết định phần chính trong truyện -Nói lên thái độ người kể -Giải thích hiện tượng lũ lụt - Tóm tắt truyện ST, TT theo sự việc gắn c.Truyện kể về các sự việc mà ST, TT đã với nhân vật chính? làm không thể đổi tên khác - Tại sao truyện lại gọi là ST, TT? Nếu đổi bằng tên khác có được không? 4.Củng cố - Nêu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự? Nhân vật trong văn tự sự? 5.Kết thúc bài học: -Học bài+làm bài tập -Soạn bài"Sự tích Hồ Gươm" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 4 Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản:. Ngày soạn:............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:................. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Giáo dục lòng tự hào về Hồ Gươm, về quê hương đất nước, về truyền thống chống giặc ngoại xâm. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Tranh, ảnh về hồ gươm. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. phân tích, hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/............................. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hãy kể tóm tắt truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs văn bản Gv hướng dẫn hs đọc - Gv đọc mẫu một đoạn - Gv gọi hs đọc tiếp HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích H:Em biết gì về những từ này?. Nội dung I.Đọc-hiểu khái quát 1.Đọc. 2.Chú thích(sgk) -Giặc Minh -Lam Sơn -Đức Long Quân -Thuận thiên -Hoàn kiếm 3.Bố cục:2 đoạn. HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu bố cục H:Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn? Đ1:Từ đầu...đất nước: Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc Đ2:Còn lại: LQ đòi gươm khi đất nước hết giặc. HĐ4:HDHS Đọc và Tìm hiểu chi tiết. II.Đọc hiểu chi tiết H:Vì sao đức LQ cho nghĩa quân LS 1.Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam mượn gươm thần? Sơn mượn gươm thần - Giặc Minh đô hộ nước ta - Vùng Lam Sơn nghĩa quân nổi dậy chống Gv treo tranh-hs quan sát tranh giặc nhưng thế lực còn yếu. H:Quan sát tranh kết hợp với những chi 2.Lê Lợi nhận gươm tiết trong sgk cho biết Lê Lợi đã nhận -Lê Thận vớt lưỡi gươm từ sông lên gươm thần như thế nào? -Lê Lợi lấy được chuôi gươm trên ngọn đa xuống H:Khi lưỡi gươm tra vào chuôi gươm có ->lấy gươm tra vào chuôi gươm vừa như in vừa không? H:Em hiểu gì về câu nói:"đây là ý =>Khẳng định tính chất chính nghĩa của trời...Tổ quốc"của Lê Thận đối với Lê cuộc khởi nghĩa là hợp ý trời và thuận lòng Lợi? dân. H:Cách LQ cho nghĩa quân Lam Sơn và *ý nghĩa cách LQ cho mượn gươm Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì? -Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng->khả năng cứu nước có ở khắp nơi, từ miền sông nước đến vùng rừng núi. -Các bộ phận của gươm rời nhau nhưng khi tra vào vừa như in->thể hiện sự đồng lòng nhất trí của nhân dân ta. GV liên hệ truyện CRCT" kẻ miền núi,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> người miền biển khi có việc gì cần thì giúp đỡ lẫn nhau đừng quên lời hẹn" H:Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần 3.Sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn? -Tung hoành khắp các trận địa làm cho quân Minh sợ -Đánh tan quân giặc Gv cho hs theo dõi đoạn 2 4.Long Quân đòi gươm H:LQ đòi gươm trong hoàn cảnh nào? a.Hoàn cảnh GV treo tranh -Hs quan sát tranh trả lời -Giặc tan đất nước thái bình -Vua cưỡi thuyền rồng dạo chơi trên hồ Tả Vọng H:Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra b.Cảnh đòi gươm và trả gươm như thế nào? -Ở hồ Tả Vọng một năm sau khi đuổi hết giặc Minh -Rùa vàng nhô lên mặt nước đòi lại gươm thần:"xin bệ hạ...LQ" III.Tổng kết H:Hãy nêu ý nghĩa của truyện STHG? *Ghi nhớ(sgk) H:Truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch sử nào của nước ta? H:Em có biết truyền thuyết nào của nước ta có liên quan đến hình ảnh rùa vàng? H:Hình tượng rùa vàng trong truyền thuyết VN tượng trưng cho ai? Cho cái gì? 4.Củng cố H:Nêu ý nghĩa của truyện STHG? H:Hãy nhắc lại định nghĩa truyền thuyết và kể tên những truyện truyền thuyết đã học? 5.Kết thúc bài học -Học bài+làm bài tập -Soạn bài"Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... .............................................. Tuần 4. Ngày soạn:..............

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 14:. Ngày dạy:............... Lớp dạy:.................. Tập làm văn:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. 2/ Kĩ năng: Tìm chủ đề, dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs có ý thức khi làm một bài văn tự sự theo một chủ đề II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Hãy nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự GV gọi hs đọc bài văn H:Bài văn có nhan đề không? H:Trong bài văn trên bố cục có mấy phần? Đó là những phần nào? H: Ở phần mở bài tác giả giới thiệu về nhân vật và sự việc nào? H:Phần thân bài đã kể diễn biến của sự việc gì?. H:Việc từ chối chữa bệnh cho người giàu ưu tiên chữa bệnh cho người nghèo chứng tỏ Tuệ Tĩnh là một người như thế nào? GV chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản. H:Vậy chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi lòng thương người hay không? H:Chủ đề của bài văn được thể hiện ở câu nào? H:Phần kết bài kể kết cục của sự việc trên như thế nào?. 1.Chủ đề của bài văn tự. - Có 3 phần a.Mở bài -Giới thiệu nhân vật Tuệ Tĩnh -Là danh y đời Trần, hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. b.Thân bài -Tuệ Tĩnh làm 2 việc: +Từ chối chữa bệnh cho người giàu trước vì bệnh ông ta nhẹ +Ưu tiên chữa bệnh cho con trai của người nông dân vì bệnh của chú bé nguy hiểm ->là người có bản lĩnh, thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh, không phân biệt giàu nghèo, bệnh nào nặng thì chữa trước .. - Chủ đề: "hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh" c.Kết bài -Ông tiếp tục tới nhà quý tộc chữa bệnh không kịp nghỉ ngơi. H:Hãy chọn nhan đề bài văn cho thích *Nhan đề:Tuệ Tĩnh và 2 người bệnh hợp và nêu lí do? (có thể đặt nhan đề: ai nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó) HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiẻu dàn bài 2.Dàn bài của bài văn tự sự của bài văn tự sự H:Các phần mở bài, thân bài, kết bài thực hiện nhiệm vụ gì của bài văn tự sự? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ (sgk) HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiẻu phần II.Luyện tập luyện tập. Gv gọi hs đọc bt 1 BT1:Truyện "Phần thưởng" H:Chủ đề của truyện nhằm biểu dương a.Chủ đề và chế giễu điều gì? -Biểu dương sự thông minh dũng cảm của người nông dân -Chế giễu tên cận thần tham lam.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> H:Sự việc nào tập trung cho chủ đề? -Người nông dân xin vua thưởng roi H:Hãy chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài, b.MB:Từ đầu...nhà vua kết bài của truyện? TB:Tiếp theo...hai mươi nhăm roi KB:Còn lại H:Truyện này với truyện TT có gì giống c.Giống :Có bố cục 3 phần và khác nhau? Khác:Về chủ đề -TT:Ca ngợi lòng thương người của TT -Phần thưởng:biểu dương người nông dân H:Sự việc trong phần thân bài thú vị ở d.Nói tới thưởng không thể nghĩ là dùng chỗ nào? hình phạt.Tên quan không ngờ người nông dân lại xin thưởng như vậy để trừng trị hắn. 4.Củng cố Gv chốt lại nội dung bài học 5.Kết thức bài học: -Học bài+làm bài tập 2 -Soạn bài "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................... Tuần 4 Tiết 15, 16: Tập làm văn:. Ngày soạn:.............. Ngày dạy:............... Lớp dạy:.................. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề) - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2/ Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. *Kỹ năng sống: 3/ Thái độ Hs biết cách tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự thông qua việc tìm hiểu một số ví dụ. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm 2/ Học sinh: - Xem trước bài. - Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Phương pháp dạy học: - Gợi hỏi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Hỏi – đáp. 2/ Kỷ thuật dạy học: - Động não. IV. TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Lớp Trong đó 1/........................... 1/............................. DT Nữ DT 2/........................... 2/............................. 3/........................... 3/............................. 4/........................... 4/.............................. Ghi chú. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ H:Chủ đề trong văn bản tự sự là gì? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Đề,tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu đề văn tự sự sự 1.Đề văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv treo bảng phụ các dạng đề trong sgk- (1)Kể về một câu chuyện em thích bằng lời Gv gọi hs đọc văn của em (2)Kể chuyện về một người bạn tốt (3)Kỉ niệm ngày thơ ấu (4)Ngày sinh nhật của em (5)Quê em đổi mới (6)Em đã lớn rồi H:Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu -Lời văn trong đề (1) yêu cầu: gì? Những chữ nào trong đề cho em biết +Kể chuyện điều đó? +Câu chuyện em thích +Bằng lời văn của em H:Các đề 3,4,5,6 có từ kể không? Vậy -Đề (3),(4),(5),(6) không có từ kể nhưng đó có phải đề văn tự sự không? vẫn là đề văn tự sự H:Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào? Hs trả lời - Gv gạch chân từ vào bảng phụ H:Trong các đề trên đề nào nghiêng về -Kể việc:1,3 kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề -Kể người:2,6 nào nghiêng về tường thuật? -Tường thuật:4,5 HĐ2:Hướng dẫn hs cách làm bài văn 2.Cách làm bài văn tự sự tự sự Gv ghi đề lên bảng Đề:Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em H:Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em a.Tìm hiểu đề phải thực hiện? -Kể một câu chuyện em thích -Bằng lời văn của em -Kể việc H:Em sẽ chọn truyện nào?Em thích nhân b.Lập ý:Xác định nhân vật, sự việc, diễn vật, sự việc nào?Em chọn truyện đó biến , kết quả, ý nghĩa của truyện nhằm biểu hiện chủ đề gì? H:Em định mở đầu như thế nào?Diễn c.Lập dàn ý:Là sắp xếp việc gì trước việc biến, kết quả ra sao? gì sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. H:Em hiểu như thế nào là viết bằng lời d.Viết thành văn văn của em? H:Hãy nêu các bước làm của một bài văn tự sự? *Ghi nhớ (sgk) HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiẻu phần II.Luyện tập luyện tập. Lập dàn ý H:Hãy lập dàn ý theo yêu cầu của đề văn MB:Giới thiệu nhân vật em định kể trên? TB:Kể diễn biến sự việc HS lập dàn ý trong 15 phút -Gióng ăn khoẻ lớn nhanh -Gv kiểm tra -Vua mang ngựa sắt... - GV gọi hs lên bảng lập -Gióng vươn vai thành tráng sĩ Thời gian còn lại gv cho hs viết phần mở -Xông ra trận giết giặc.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bài - Gv gọi hs đọc trước lớp - Gv sửa chữa. -Roi gãy lấy tre làm vũ khí -Thắng giặc cưỡi ngựa bay về trời KB:Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà. 4.Củng cố H:Hãy nêu cách làm một bài văn tự sự? 5.Kết thúc bài học -Học bài -Ôn tập chuẩn bị viết bài TLV số 1 *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 5 Tiết 17,18. Ngày soạn:............... Ngày dạy:................ Lớp dạy:................... Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 –VĂN TỰ SỰ. I/MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức:Giúp hs - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn có bố cục ba phần. - Biết kể chuyện bằng lời văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng kể chuyện bằng lời văn của mình. 3.Thái độ:Hs có ý thức trong khi làm bài. II/CHUẨN BỊ 1.Gv: Ra đề, đáp án 2.Hs: Ôn bài, đồ dùng học tập III/ PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp 2. Kỷ thuật dạy học IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY Sĩ số Lớp. Trong đó. Học sinh vắng 1/........................... 2/........................... 3/........................... 4/............................ Học sinh cá biệt 1/............................. 2/............................. 3/............................. 4/.............................. Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: Gv: ghi đề lên bảng Đề: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học (trong chương trình ngữ văn lớp 6) bằng lời văn của em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ ĐÁP ÁN 1. Yêu cầu chung a. Thể loại: Tự sự b. Nội dung: Một truyện truyền thuyết đã học. c. Hình thức: Lời văn của em. 2. Yêu cầu cụ thể Học sinh chọn truyền thuyết nào cũng được miễn là truyền thuyết đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6. Tuy nhiên bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên không khí ngày xưa, không biến thành một truyện hiện đại. Kể bằng lời văn của mình. Bài làm đảm bảo theo dàn ý sau: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu về truyện truyền thuyết mà mình định kể. - Lí do thích truyện đó. - Câu chuyện diễn ra thời gian nào? Ở đâu? - Giới thiệu sự việc xảy ra. b. Thân bài: (7 điểm) Kể diễn biến sự việc: - Sự việc khởi đầu là sự việc gì? - Sự việc phát triển như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Sự việc cao trào? - Sự việc kết thúc? c. Kết bài: (1,5 điểm) - Kết thúc câu chuyện. - Suy nghĩ về câu chuyện. II/ BIỂU ĐIỂM - Điểm 9 – 10: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đầy đủ cốt truyện, giữ được không khí của truyện cổ, lời văn có sự sáng tạo của cá nhân mình, diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 7 – 8: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đầy đủ cốt truyện, diễn đạt tương đối trôi chảy bằng chính lời văn của mình, đôi chỗ lời văn còn phụ thuộc vào nguyên bản, có thể mắc không quá 3 lỗi chính tả. - Điểm 5 – 6: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, diễn đạt chưa trôi chảy, bài viết ít sáng tạo, có thể mắc không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 3 – 4: Bài viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, cốt truyện chưa đảm bảo, diễn đạt bằng lời văn của mình tuy vậy nhiều chỗ lời văn còn phụ thuộc vào nguyên bản, còn mắc từ 5 đến 7 lỗi chính tả. - Điểm 1 – 2: Bài làm quá sơ sài, không có bố cục hoặc bài viết lạc đề. 4.Củng cố Gv thu bài nhận xét tiết kiểm tra 5.Kết thúc bài học -Viết lại bài vào vở bài tập -Soạn bài "Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................ Tuần 5 Tiết 19 + 20:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:....................... Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2.Kỹ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. 3.Thái độ: HS ý thức tìm tòi học hỏi và bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt thông qua việc tìm hiểu về nghĩa của từ. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ bài thơ “Những cái chân” (SGK, Tr 55) 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ ? Cho VD 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy - trò HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa. GV treo bảng phụ có ghi vd sgk GV gọi hs đọc vd H: Hãy tra từ điển để biết nghĩa của từ "chân"?. Nội dung I. Từ nhiều nghĩa: 1. Xét vd Nghĩa của từ "chân" - Bộ phận cuối cùng của cơ thể người hay.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> động vật dùng để đi, đứng: đau chân - Bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ các bộ phận khác: chân giường, chân đèn. - Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi H: Tìm một số từ khác cũng có nhiều 2. Một số từ nhiều nghĩa. nghĩa như từ "chân"? - Mắt: mắt người, mắt động vật, mắt cá chân, quả na mở mắt... - Mũi: mũi kim, mũi người, mũi dày... - Chín: cơm chín, quả chín... H: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa? 3. Từ chỉ có một nghĩa. VD: Bút, sách, dép, quần... H:Qua tìm hiểu VD hãy cho biết từ có *Ghi nhớ (sgk) mấy nghĩa? HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. tượng chuyển nghĩa của từ? H: Vì đâu mà có từ nhiều nghĩa? (Hiện tượng chuyển nghĩa của từ) H: Xét lại ví dụ ở mục I về nghĩa của từ - Bài "Những cái chân" từ chân được chân, tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được từ chân. Nghĩa nào là nghĩa chính? Nghĩa hiểu theo nghĩa gốc. nào là nghĩa chuyển? ((1)Nghĩa gốc, (2), (3) nghĩa chuyển.) H: Dựa vào đâu để chuyển nghĩa của từ? (dựa vào nghĩa gốc) VD: H: Việc sử dụng từ chân trong “cái kiềng, - Cái kiềng 3 chân nhưng chẳng bao giờ cái võng” ở bài thơ trên là hiểu theo nghĩa đi cả. nào? - Cái võng không chân mà đi khắp đất nước. H: Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là hiện - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi tượng chuyển nghĩa của từ? nghĩa của từ. H:Thế nào là nghĩa gốc, thế là nghĩa - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu. chuyển? - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. H: Trong một câu cụ thể, một từ thường - Trong một câu cụ thể, một từ thường dùng với mấy nghĩa? được dùng với một nghĩa nhất định. VD: - Cuộc chiến tranh phi nghĩa. - HS đọc phần ghi nhớ. - Chiếc phi cơ đang bay. H: Qua việc tìm hiểu bài thơ Những cái chân cũng như tìm hiểu bài học, em thấy việc sử dụng phù hợp từ nhiều nghĩa có tác dụng gì? Em cần sử dụng từ nhiều nghĩa vào mục đích giao tiếp như thế nào? (phù hợp với mục đích giao tiếp).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV cho HS tự lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. H: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số vd về sự chuyển nghĩa của chúng?. III. Luyện tập. BT1: Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa. -Đầu: + đau đầu, nhức đầu. + đầu sông, đầu nhà, đầu đường + đầu mối, đầu têu -Mũi: + mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi + mũi kim, mũi kéo + mũi đất + chia thành 3 mũi -Tay: + đau tay, cánh tay + tay ghế + tay súng, tay anh chị, tay nghề GV gọi HS đọc yêu cầu BT2. BT2:Những trường hợp chuyển nghĩa H: Tìm từ chỉ bộ phận của cây cối được - Lá: lá phổi, lá lách chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ - Quả: quả tim, quả thận thể người? - Cành: cánh tay - Bắp: bắp tay GV gọi HS đọc BT3 và thực hiện theo BT3:Tìm hiện tượng chuyển nghĩa yêu cầu của BT. a. Chỉ sự vật -> chỉ hành động -Hộp sơn -> sơn cửa Gv gọi hs lên bảng làm -Cái bào ->bào gỗ Hs khác nhận xét - Gv nhận xét ghi điểm -Cân muối -> muối dưa b. Chỉ hành động -> chỉ đơn vị -Đang bó lúa -> gánh 3 bó lúa -Cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy -Đang nắm cơm -> ba nắm cơm Cho HS đọc và làm bài tập 4. BT4:Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi a. Hai nghĩa của từ bụng.Còn thiếu nghĩa bụng chân: phần phình to ở giữa của một số sự vật b.ấm bụng: nghĩa 1 -Tốt bụng: nghĩa 2 -Bụng chân: nghĩa 3 4. Củng cố: H? Từ có mấy nghĩa? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? VD 5. Kết thúc bài học: - Học bài + làm BT - Chuẩn bị bài mới "Lời văn, đoạn văn tự sự" * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 6 Tiết 21: Tập làm văn:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo dục HS có ý thức xây dựng đoạn văn. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, bảng phụ ba đoạn văn (SGK, Tr 58, 59) 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK, bảng phụ. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy trò. Nội dung I.Lời văn ,đoạn văn tự sự HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu lời văn 1.Lời văn giới thiệu nhân vật giới thiệu nhân vật Gv treo bảng phụ có ghi vd Gv gọi hs đọc vd H:Các câu văn đã giới thiệu nhân vật như thế nào? Gợi ý: Đoạn 1 H:Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào? -Vua Hùng: Có con gái là Mị Nương Giới thiệu điều gì? - Mị Nương: Con vua đẹp người đẹp nết được vua cha yêu thương H:Đoạn 2 giới thiệu những nhân vật nào? Đoạn 2 Nhằm mục đích gì? -Sơn Tinh: ở núi Tản viên có tài lạ... được gọi là ST -Thuỷ Tinh: ở biển tài năng không kém... H:Vì sao không đảo lộn được thứ tự các được gọi là TT.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> câu trên? (Vì nếu giới thiệu tài năng của ST,TT thì sau tả cuộc đánh nhau mới hợp lí; có mạch lạc) H:Các câu văn giới thiệu trên thường ->Các câu văn giới thiệu thường dùng từ dùng những từ, cụm từ gì? là, có; cụm từ: người ta gọi chàng là H:Khi giới thiệu nhân vật thì giới thiệu như thế nào? (Tên, họ, tài năng, tính tình, lai lịch, quan hệ) HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu về lời văn kể việc Gv gọi hs đọc đoạn văn số 3 sgk H:Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật? H:Các hành động đó được kể theo thứ tự nào? H:Hành động ấy đem lại kết quả gì? H:Lời kể trùng điệp(nước ngập...nước ngập...)gây ấn tượng gì cho người đọc? (Gây ấn tượng kinh sợ vì nước dâng cao làm nhấn chìm tất cả) H:Khi kể việc phải kể như thế nào? (Hành động ,việc làm, kết quả) Gv cho hs đọc lại đoạn 3 H:Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào?. 2.Lời văn kể sự việc -Những từ chỉ hành động của TT: nổi giận, đem đuổi, cướp, hô, gọi, dâng, đánh... -Thứ tự: nguyên nhân , diễn biến, kết quả -Kết quả: Thành Phong Châu ngập lụt. 3.Đoạn văn - Ý chính của mỗi đoạn: Đ1:Vua Hùng kén rể Đ2: ST,TT đến cầu hôn.Có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rể vua Hùng Đ3:TT dâng nước đánh ST. H:Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề? (Vì nó biểu đạt ý chính diễn đạt thành 1 câu) Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk HĐ3:Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung *Ghi nhớ (sgk) Luyện tâp. II.Luyện tập BT1: GV yêu cầu hs đọc bt1 a.Tài chăn bò của Sọ Dừa H:Mỗi đoạn văn trên kể việc gì? Cho biết Câu chủ đề: Sọ Dừa đến ở nhà Phú Ông câu nào là câu chủ đề? b.Kể về 3 cô con gái Phú Ông H:Các câu văn trên triển khai chủ đề ấy Câu chủ đề: Phú Ông...cho Sọ Dừa như thế nào? c.Tính trẻ con của cô gái (a,b: theo thứ tự trước sau c: giải thích cụ thể hoá) BT2: Cho HS làm BT 2, 3 (SGK, Tr 60) - Câu a sai vì không theo thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Câu b đúng vì các hành động hợp lí BT3: Viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật. 4.Củng cố H:Khi giới thiệu nhân vật và sự việc thì phải làm như thế nào?Đoạn văn yêu cầu những gì? 5.Kết thúc bài học: - Xem lại bài. Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài Thạch Sanh. Đọc và kể tóm tắt văn bản. Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................... Tuần 6 Tiết 22 + 23: Văn bản:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thanh Sanh. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Học sinh có tính hiền lành,thật thà, dũng cảm thông qua hình tượng Thạch Sanh II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, tranh minh họa truyện Thạch Sanh. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích. - Thảo luận nhóm, kỷ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Thạch Sanh. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong truyện. - Lập bản đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật / nghệ thuật xây dựng nhân vật. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể tóm tắt truyện Sự tích Thánh Gióng? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung Gv: gọi hs đọc chú thích tr 53 H: Thế nào gọi là truyện cổ tích?. Nội dung I.Đọc – Tìm hiểu chung 1.Khái niệm truyện cổ tích (Sgk Tr-53).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hs: trả lời Gv: nhận xét bổ sung GV hướng dẫn hs đọc Gv đọc mẫu 1 đoạn Gv gọi hs đọc tiếp Gv nhận xét H:Em hiểu gì về những từ này? HS trả lời trong sgk. H:Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?. HĐ2:Hướng dẫn Hs tìm đọc – hiểu văn bản H: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường?. 2.Đọc văn bản. 3.Chú thích -Thái tử -Thiên thần -Tứ cố vô thân -Chằn tinh -Vua thuỷ tề 4.Bố cục: 4 đoạn Đ1: Từ đầu .."phép thần thông" -> Sự ra đời và lớn lên của Thạch sanh. Đ2: Tiêp theo..."làm quận công" -> Thạch Sanh kết nghĩa anh em với lý thông và bị lừa lần 1. Đ3: Tiếp theo..."thành bọ hung" -> Thạch Sanh cứu công chúa, bị lừa lần 2, Lí Thông bị trừng phạt. Đ4:Còn lại -> Hạnh phúc đến vơí TS, TS thắng quân giặc và lên ngôi. II.Đọc - Hiểu văn bản 1.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh - Thái tử con trai Ngọc Hoàng xuống đầu thai làm con. -Bà mẹ mang thai trong nhiều năm -Được thiên thần dạy võ nghệ và phép thần thông. H: Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình thường?(Là con của gia đình nông dân, sống bằng nghề kiếm củi) H: Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? -Nhân dân quan niệm: Nhân vật lớn lên kì lạ như vậy sẽ lập được nhiều chiến công -Người bình thường cũng là người có khả năng kì lạ khác thường H: Thử thách đầu tiên đến với Thạch 2.Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua Sanh là gì? H:Vì sao Thạch Sanh nhận lời đi canh - Mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> miếu thờ? thế mạng->diệt chằn tinh (Tin lời Lý Thông, vâng lời mẹ nuôi) H: Theo em nếu biết trước nguy hiểm Thạch Sanh có đi canh miếu thờ không Vì sao? (có, vì chàng là dũng sĩ không sợ nguy hiểm) H:Thử thách thứ hai đến với Thạch Sanh - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công là gì? chúa ->Lý Thông lấp cửa hang H:Thử thách tiếp theo đến với TS là gì? -Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù GV: TS đã vượt qua 3 thử thách và kết ->Thạch Sanh bị bắt hạ ngục hôn với công chúa. H: Sau khi kết hôn với công chúa Thạch - Bị hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân Sanh gặp phải thử thách gì? sang đánh. Gv: Trong truyện cổ tích khó khăn, trắc trở do lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật cứ tăng dần, do vậy thử thách sau luôn khó khăn hơn thử thách trước. Trong truyện TS đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì. H:Qua những lần thử thách TS đã bộc lộ =>Sự thật thà chất phác, sự dũng cảm và những phẩm chất gì đáng quý? tài năng, lòng nhân đạo và yêu hoà bình Gv yêu cầu hs tìm những chi tiết chứng minh cho những phẩm chất trên Hs Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng, trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. H:Em có nhận xét gì về tính cách, hành 3.Nhân vật Lí Thông động của nhân vật Lý Thông? H: Trong truyện TS và LT là 2 nhân vật -Lợi dụng, xảo trá, độc ác luôn đối lập nhau. Hãy chỉ ra sự đói lập -Lừa gạt, bất nhân, bất nghĩa ấy? (thật thà><xảo trá, vị tha><ích kỉ , thiện><ác) Gv : Trong truyện cổ tích nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản đối lập nhau->đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại. III. Tổng kết HĐ3:Hướng dẫn hs tổng kết Cho Hs nêu những giá trị nội dung và 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: nghệ thuật của văn bản. 3. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> H:Hãy nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn a.Tiếng đàn của TS TS? -Giúp nhân vật được giải oan, giải thoát -Làm quân 18 nước chư hầu xin hàng->là H:Chi tiết "niêu cơm ăn mãi không đầy" vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù có ý nghĩa gì? b.Niêu cơm thần kì -Niêu cơm có khả năng phi thường, ăn hết lại đầy->quân 18 nước chư hầu phải ngạc nhiên khâm phục -Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư Cho Hs Trao đổi, trình bày suy tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. Hs thảo luận câu hỏi sau GV: Trong phần kết thúc truyện mẹ con LT phải chết,TS kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. H: Qua cách kết thúc này nhân dân ta *Ghi nhớ (sgk) muốn thể hiện điều gì? "ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác" H: Cách kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Ví dụ? Hs đọc ghi nhớ sgk 4.Củng cố Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong truyện Cổ Tích. So sánh Thạch Sanh với nhân vật Lí Thông. Nêu ý nghĩa các chi tiết thần kì. Em có suy nghĩ gì về kết thúc truyện Kể lại truyện 5.Dặn dò: - Đọc lại tryện; - Soạn bài (Sửa lỗi dùng từ); *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 6 Tiết 24: Tiếng Việt:. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... CHỮA LỖI DÙNG TỪ. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: Giúp hs: - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2.Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói và viết. * Kỹ năng sống: 3.Thái độ: Hs có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, đọc và nghiên cứu bài soạn, bảng phụ. 2/ Học sinh: Học bài, đọc và trả lời câu hỏi SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu gợi, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, quy nạp. 2/ Kỹ thuật dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Từ có thể có mấy nghĩa? Cho vd? Hãy nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung HĐ1:Hướng dẫn hs chữa lỗi lặp từ I.Lặp từ Gv treo bảng phụ có ghi vd sgk-Gv gọi 1.xét vd hs đọc H:Tìm những từ có nghĩa giống nhau a.-Tre->7 lần trong đoạn trích? -Giữ->4 lần -Anh hùng->2 lần H:Việc lặp đi lặp lại các từ này nhằm =>Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà mục đích gì? H:Việc lặp lại các từ này có gì khác so b.Truyện dân gian->2 lần với vd a? =>Mắc lỗi lặp từ H:Hãy sửa lại câu mắc lỗi lặp từ? Chữa lại:Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Gv gọi hs đọc bt1a,c BT1:Lược bỏ những từ trùng lặp H:Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp a.Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả trong câu a,c? lớp đều rất quý mến c.Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành HĐ2:Hướng dẫn hs sửa lỗi lẫn lộn các II.Lẫn lộn các từ gần âm từ gần âm Gv treo bảng phụ có ghi vd a,b sgk-Gv 1.Đọc vd gọi hs đọc vd H:Trong 2 vd trên những từ nào dùng 2.Nhận xét không đúng? Từ sai: a.Thăm quan Hs trả lời gv gạch chân từ sai trên bảng b.Nhấp nháy phụ Gv :từ "thăm quan"không có trong TV H:Em hiểu như thế nào về từ "nhấp nháy"? ->do lẫn lộn giữa các từ gần âm 1.Mở ra nhắm lại liên tiếp Sửa lại: 2.Có ánh sáng khi loé ra khi tắt a.Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> H:Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?. hiểu biết b.Mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp H:Hãy viết lại các từ bị dùng sai cho BT2:Thay từ dùng sai đúng? a.Linh động->sinh động H:Em hiểu như thế nào về nghĩa của 2 từ này? -Linh động:không quá câu nệ vào nguyên Gv gọi hs đọc bt2a sgk tắc H:Hãy thay từ dùng sai trong câu a bằng -Sinh động:gợi nhiều dáng vẻ khác nhau từ khác? H:Em hiểu gì về nghĩa của các từ này? HĐ3:Hướng dẫn hs làm bài tập. III.Luyện tập Gv gọi hs đọc bt 1b BT1:Lược bỏ những từ trùng lặp H:Hãy lược bỏ những từ trùng lặp? b.Sau khi nghe cô giáo kể.Chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất tốt đẹp. H:Hãy tìm những từ dùng sai và thay BT2:Thay từ dùng sai bằng những từ khác? b.Bàng quang->bàng quan H:Em hiểu gì về nghĩa của các từ trên? c.Thủ tục->hủ tục -Bàng quan:đứng ngoài cuộc mà nhìn coi là không có quan hệ đến mình - Hủ tục: phong tục đã lỗi thời - Thủ tục: những việc phải làm theo quy định H: Nguyên nhân của việc dùng từ sai là gì?(nhớ không chính xác hình thức ngữ âm ->lẫn lộn từ gần nghĩa) 4.Củng cố Gv cho 1 câu:Nam là một người cao ráo->cao lớn H:Hãy tìm từ dùng sai và sửa lại? 5.Dặn dò: - Học bài - Tìm những từ dùng sai và tự sửa lại - Chuẩn bị tiết sau trả bài tập làm văn số 1 *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 7 Tiết 25. Ngày soạn :................ Ngày dạy:................... Lớp dạy:..................... Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs -Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự :Nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích(chủ đề) -Sửa lỗi chính tả, ngữ pháp 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết đúng thể loại văn tự sự, đúng chính tả, ngữ pháp, kể bằng lời văn của mình 3.Thái độ:Hs biết sửa lỗi khi mắc phải những khuyết điểm II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài + nhận xét 2. HS: Nhớ lại đề. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: 2/ Kỹ thuật dạy học: IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ H:Nhắc lại bài văn tự sự gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3.Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Xác định lại yêu cầu đề bài Hs nhắc lại đề bài. Nội dung I.Xác định yêu cầu đề bài Đề bài: Hãy kể lại truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. H:Em đã xây dựng dàn bài cho đề bài này Dàn bài như thế nào? MB: Giới thiệu nhân vật Gv gọi hs lên bảng làm-dưới lớp làm vào TB: Kể diễn biến sự việc nháp-gv nhận xét sửa chữa KB: Kết thúc sự việc HĐ2:Nhận xét đánh giá II.Nhận xét đánh giá Ưu:- Đa số các em kể lại được truyện 1.ưu điểm - Kể theo đúng trình tự - Một số em trình bày bài sạch sẽ,viết chữ đẹp, có bố cục rõ ràng Tân, Trường, Thành, Phương, A Jon, Vân, Yến, Thuyết. Nhược: - Một số em kể chuyện rất lủng 2.Nhược điểm củng như: A Tim, Y Phương, A Lọc, Y Khúy, A Yih, Y Nguôn, Y Hiền, Y Hằng, A Di, Y San, Y Trah, Y Phố, Y Iên. - Chưa kể bằng lời văn của mình 3.Sửa lỗi chính tả mà chép lại trong sgk - Tảng viên-> Tản Viên - Sai nhiều lỗi chính tả, cách diễn - Dòng dả ->Ròng rã đạt câu chưa trọn vẹn 1 ý - Bánh trưng ->bánh chưng - Bố cục chưa rõ ràng - Cháng chê ->chán chê - Viết tắt trong bài làm - THuỷ tinh->Thuỷ Tinh - Tên riêng không viết hoa, viết - Dân nước-> Dâng nước hoa tuỳ tiện dấu hỏi, dấu ngã - Buồng bã->buồn bã Gv ghi những từ hs viết sai lên bảng - Gióng->Gióng GV hỏi nguyên nhân nào dẫn đến viết sai - Nui Gióng->nuôi Gióng Hs trả lời gv gọi hs lên bảng sửa - Vương vai->vươn vai - Sinh đẹp->xinh đẹp - Trán chê->chán chê - Nổi dận->nổi giận - Giãy núi->dãy núi - Dúp dân->giúp dân - Chuyền ngôi->truyền ngôi Gv trả bài cho hs - Trốn non cao->chốn non cao -Yêu cầu hs đọc lại để nhận ra những ưu, - Giông tố -> dông tố nhược điểm của bài làm Gv gọi 1-2 hs đạt điểm khá, giỏi đọc bài trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4.Củng cố Về nhà viết bài vào vở bài tập 5.Kết thúc bài học: -Học bài -Chuẩn bị bài "Em bé thông minh" *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... ....................................... Tuần 7 Ngày soạn :................. Tiết 26 + 27: Ngày dạy:.................... Lớp dạy:...................... Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: hs - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2.Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái và sự công bằng. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Hs có ý thức học tập tốt, đề cao trí thông minh qua sự thông minh nhí nhảnh của em bé trong văn bản. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đọc sgk, sgv, tham khảo tài liệu - Tranh liên quan đến bài.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. HS: - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK/Tr 74. III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi tìm, phân tích, thảo luận.... 2/ Kỹ thuật dạy học: - Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích. - Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích được học. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về những tình tiết trong truyện cổ tích - Lập bản đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật/ nghệ thuật xây dựng nhân vật. IV/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:. Lớp 6F. Sĩ số Trong đó DT. Nữ DT. Học sinh vắng. Học sinh cá biệt. 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4........................................... Ghi chú. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1. Hãy kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghĩa của truyện? 2. Thạch Sanh đã trải qua những lần thử thách nào. Qua đó ta thấy đợc bản chất g× cña Th¹ch Sanh. 3.Bài mới Hoạt động của thầy trò HĐ1:Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung - GV hướng dẫn hs đọc - Gv đọc mẫu 1 đoạn - Gv gọi hs đọc tiếp - GV nhận xét cách đọc của hs H: Sau khi đọc xong văn bản có từ nào em chưa hiểu? Hs: trả lời - Gv giải thích từ khó H:Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn?. Nội dung I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc văn bản. 2.Chú thích (sgk). 3.Bố cục: 4 đoạn - PhÇn 1: Tõ ®Çu -> "vÒ t©u vua": Giíi thiÖu chó bÐ th«ng minh. - PhÇn 2: TT-> "¨n mõng víi nhau råi": Tµi th«ng minh cña cËu bÐ gióp lµng tho¸t n¹n..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - PhÇn 3: TT-> "Ban thëng rÊt hËu": Nhê tài thông minh chú bé đợc vua ban thởng. - Phần 4: Còn lại: Em bé giúp triều đình giải đợc câu đố của nớc láng giềng và em đợc phong làm trạng nguyên. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. HĐ2: HD HS đọc – hiểu văn bản. H: Theo em hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không?(rất phổ biến) H: Tác dụng của hình thức này? (Thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.Gây hứng thú hồi hộp cho người đọc, người nghe) H:Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? H:Lần 1 em bé giải câu đố của ai? H:Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào? (Hai cha con đang làm ruộng:cha cày, con đập đất) H:Lần thử thách đó diễn ra như thế nào?. 1.Sự mưu trí, thông minh của em bé -Thử thách qua 4 lần a.Lần 1:Giải câu đố của viên quan. -Quan đố:"trâu cày một ngày được mấy đường" -Giải đáp bằng cách đố lại:"ngựa đi một ngày được mấy bước". H:Em bé đã giải quyết ra sao?. ->Đẩy thế bí về phía người ra câu H:Trong lần này tài của cậu bé được so đố,"lấy gậy ông đập lưng ông" b.Lần 2:Giải câu đố lần thứ nhất của sánh với ai?(cha) vua H:Cách trả lời ấy có gì lí thú? H:Lần thử thách thứ 2 em bé giải câu đố của ai? H:Vì sao vua có ý định thử tài em bé? (Để biết chính xác tài năng của em bé) H:Lần thứ nhất vua thử tài em bé bằng cách nào? H:Em bé giải câu đố bằng cách nào? H:Lần này tài của em bé được so sánh với ai?(dân làng-dân làng coi đó là tai vạ nhưng em bé lại tự tin làm trái lệnh vua và vua phải chấp nhận sự phi lí của mình) H:Lần này cách giải đố của em bé lí thú ở chỗ nào?. -Vua ra lệnh:Nuôi 3 con trâu đực một năm sau đẻ 9 con->nếu không cả làng bị phạt -Đóng kịch trách cha không đẻ em bé. ->Làm cho vua thấy cái vô lí mà vua đã nói ra c.Lần 3:Giải câu đố lần thứ hai của vua -Vua lệnh cho em bé sắp 3 cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ -Đố lại:Rèn một con dao từ cây kim.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> H:Lần thứ 2 để biết em bé có tài thật vua lại thử bằng cách nào? H:Em bé giải đố bằng cách nào? H:Thái độ của vua lần này ra sao?(thán phục) H:Lần giải đố này lí thú ở chỗ nào? H:Lần thứ 3 này tài của cậu bé được so sánh với ai?(với vua-đố lại) H:Lần 4 em bé giải câu đố của ai? H:Sứ thần nước ngoài thách đố triều đình ta điều gì? H:Vì sao sứ thần nước ngoài lại thách đố triều đình ta?(Muốn xâm chiếm nhưng còn e nước ta có người tài) H:Triều đình ta đã có cách giải đố nào? (Dùng miệng hút, bôi sáp vào sợi chỉ) H:Cách giải đố đó có được không? H:Vậy em bé đã giải đố bằng cách nào? H:Lời giải dựa trên kiến thức sách vở hay kinh nghiệm dân gian? GV liên hệ thực tế H:Lần giải đố này tài của em bé được so sánh với ai?(vua, quan, nhà thông thái) H:Lời giải đố này lí thú ở chỗ nào? H:Qua các lần giải đố, lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao? (có vì tài của em bé càng nổi rõ qua các lần giải đố) HĐ 3: HD HS Tổng kết văn bản. H: Em hãy nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản? H:Hãy nêu ý nghĩa của truyện "EBTM"?. ->lời giải dựa vào kiến thức đời sống d.Lần 4:Giải câu đố của sứ thần nước ngoài -Sứ thần nước ngoài yêu cầu:Sâu sợi chỉ qua ruột con ốc vặn dài. -Hát lên một câu:"Bắt con...kiến sang" ->kinh nghiệm dân gian. =>Giải đố bất ngờ giản dị, hồn nhiên. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: 2. Ý nghĩa của truyện -Đề cao trí thông minh của người lao động -Tạo tiếng cười hồn nhiên vui vẻ *Ghi nhớ (sgk). GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk 4.Củng cố a. Em bé đã trải qua những thử thách nào? b. Em bé đã giải quyết những thử thách đó như thế nào? b. Qua truyện này nhân dân ta muốn nói lên điều gì? 5.Kết thúc bài học: - Học bài. Làm phần luyện tập (SGK – Trang 74) - Chuẩn bị bài "Chữa lỗi dùng từ" (Tiếp theo) – SGK – (Trang 75, 76).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .. ........................................................................................................................................... .......................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

×