Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GAL4T11 CHIEU TUAN DLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.89 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>♥♥♥♥♥♥♥♥♥. LỊCH BÁO GIẢNG Tuần học thứ ..11.. Thứ ngày. Hai 31/10. Ba 1/11. Tư 2/11. Năm 3/11. Sáu 4/11. Tiết theo TKB. Môn. ( Từ ngày 31/10 /2011 đến ngày 5/11/2011 ) Tiết theo PPCT. Tên bài dạy. Phương tiện, đồ dùng dạy học cho tiết dạy. 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Địa lý. 21 51 9 10. Ông Trạng thả diều Nhân với 10, 100,1000. Chia với 10,... Nhà Lý rời đô ra Thăng Long Ôn tập-có giảm tải. 1 2 3 4 5. Toán Thể dục Chính tả Mỹ thuật Luyện từ$câu. 52 21 11 52 21. Tính chất kết hợp của phép nhân Bài 21 Nhớ- viết: Nếu chúng mình có phép lạ. Kẻ sân. Luyện tập về động từ- Có giảm tải. Bảng phụ viết ND. 1 2 3 4 5. Thể dục Âm nhạc Toán Kể chuyện Tập đọc. 22 53 22 11 22. Bài 22. Kẻ sân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bàn chân kỳ diệu Có chí thì nên -KNS. Tranh SGK phóng to. 1 2 3 4 5. Toán Tập làm văn Luyện từ$câu Khoa học Kỹ thuật. 54 21 22 22 11. Đề - xi - mét vuông Luyện tập ......người thân (KNS) Tính từ Ba thể của nước Khâu đường viền gấp mép ....khâu đột. 1 2 3 4 5. Toán Tập làm văn Khoa học Đạo đức Sinh hoạt lớp. 54 22 22 11. Mét vuông Mở bàì trong baì văn kể chuyện Mây được hình thành như thế nào..... Thực hành kỹ năng GKI. Tranh sgk Tranh sgk Bản đồ Tự nhiên VN. Nước, nước đá, đèn cồn Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. Tranh sgk. Ngày ..... tháng ..... năm 2011 Kiểm tra, nhận xét ................................................ ................................................ Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu). ♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥ TUẦN 11. Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi. ♥♥♥ KNS: - Kn Xác định giá trị, _Tự nhận thức về bản thân và biết lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: Gọi HS nêu chủ điểm, mô tả những gì trong tranh minh hoạ B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học : Treo tranh minh hoạ, hỏi cảnh vẽ trong bức tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS đọc bài theo quy trình. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đ1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi: Trong SGK - Đọc đ3 và trả lời câu hỏi trong SGK - Nội dung đ3 là gì?. GV ghi ý chính. - Đọc đ4 và trả lời câu hỏi trong SGK. - câu chuyện khuyên ta điều gì? Rút ra ý chính. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV treo đoạn cần luyện đọc. - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Tổ chức thi đọc toàn bài c. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? - Gv nhận xét giờ học. - Dặn về đọc lại bài.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - 1HS trả lời.. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. - HS đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn. (4 đoạn) - 3HS đọc thành tiếng. - 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời. - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian thả diều. - HS nhắc lại ý chính đoạn - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - HS rút ra ý chính. Nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi. - 4HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - HS thi đọc bài. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết). NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết chính xác, đúng 4 khóa thơ đầu của bài thơ 2. Làm đúng các bài tập chính tả:phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 2HS lên bảng viết:... B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài chính tả Nhớ - viết: 4 khổ thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khóa thơ - Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì ? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 Viết chính tả - HS nhớ viết - GV theo dõi chung HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS làm bài tập ở vở bài tập trang 55 - Gv kết luận lời giải đúng - Gọ HS đọc yêu cầu bài3 - GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - 2HS lên viết,cả lớp viết bảng con. - xôn xao, sản xuất, xuất sắc, ngõ nhỏ, ngã ngửa NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời. - Các bạn mong ước có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn,làm việc có ích.. - hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột… - HS tìm và viết từ khó vào nháp. HS đọc từ khó - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài.. -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. - Làm vào vở bài tập Bài 3 : + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Nước sơn là vẻ bề ngoài, nước sơn có đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật cũng nhanh hỏng. + Xấu người đẹp nết : Người có vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.. TOÁN. NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,.. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,… II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ, bảng con, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên A) Bài cũ Gọi HS trình bày bài tập Sgk tiết 50. + GV nhận xét, cho điểm. B) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? - GV cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải một chữ số 0 và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35 HĐ3: Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,… hoặc chia một số tròn trăm tròn nghìn, … cho 100, 1000, … Các bước thực hiện tương tự như trên . HĐ4: Thực hành. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3)Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Hoạt động của học sinh - 1HS trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét NHÂN VỚI 10; 100; 1000… CHIA CHO 10; 100; 1000… - HS đọc lại mục bài.. - HS theo dõi trao đổi về cách làm - 1HS nêu nhận xét như SGK. - HS theo dõi. - HS nhận xét ( như SGK): Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó . Bài 1:Tính nhẩm 256 x 1000 =256000 200200 : 100= 2002 Bài 2: Viết số … 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 5000kg = 5 tấn - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài tập vào VBT, trình bày. KHOA HỌC. BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng: - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, ống nghiệm… III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A) Bài cũ:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết tính chất của nước? - GV nhận xét, cho điểm. B) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Nước chuyển ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số1,2 ? + Hình vẽ số1,2 cho em thấy nước ở thể nào? + Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng?. - HS trả lời, HS khác nhận xét BA THỂ CỦA NƯỚC -HS quan sát và thảo luậnh nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS làm thí nghiệm - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc mục Bạn cần biết.. HĐ2: Nước chuyể từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS quan sát H4,5 và trả lời các câu hỏi: 2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp + Nớc lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước ở trong khay đã biến thành gì? Khí + Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu nhận xét . - GV nhận xét các ý kiến của HS và hỏi: Bay hơi Ngưng tụ Nước đá chuyển thành gì? Tại sao có hiện tượng đó Lỏng Lỏng HĐ 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào? nóng chảy Đông đặc - Nớc ở thể đó có tính chất chung và riêng ntn? Rắn - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ HS lắng nghe. C) Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.. Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2011 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ,bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A) Bài cũ Gọi HS trình bày bài tập Sgk tiết 51. + GV nhận xét, cho điểm. B) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HĐ2: So sánh hai giá trị biểu thức GV viết lên bảng hai biểu thức : (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) - GV cho 2 HS tính giá trị hai biểu thức đó ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12= 24 Vậy : (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) HĐ3: Viết các giá trị biểu thức vào ô trống - Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c Gọi từng HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) rồi viết lên bảng. Gợi ý để HS rút ra kết luận (SGK) a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c) HĐ4: Thực hành. GV nêu bài tập 1,2,3 - GV nhận xét chữa bài. GV chấm vở bài tập, nhận xét, sửa sai C)Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.. - 1HS ltrình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN - HS đọc hai biểu thức - 2HS tính trên bảng , cả lớp tính vào vở - HS theo dõi trao đổi về cách làm - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu - Làm bài tập vào vở nháp , trình bày trước lớp . - HS nhìn bảng so sánh kết quả (a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp nói trên để rút ra kết luận (a x b) x c = a x ( b x c) HS đọc kết luận . Bài 2: Tính thuận tiện..: *13 x 5 x2 = 13 x(5 x 2) = 13 x 10 = 130 *5 x 2 x 34=(5 x 2) x 34= 10 x 34=340 * 2 x 26 x 5= (2 x 5) x 26= 10 x26= 260 * 5x 9x 3 x 2=(5 x 2)x(3 x 9)= 10 x 27=270 Bài 3: Giải : Số HS đang ngồi học là: 8 x 15 x 2 =240( học sinh) Đáp số: 240 học sinh HS chữa bài bảng lớp, nhận xét, sửa sai.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ- giảm tải I. MỤC TIÊU: 1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Bước đầu sử dụng một số từ ngữ nói trên . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. 2 HS trả lời câu hỏi . Cả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: lớp làm nháp. + Động từ là gì ? Viết 5 động từ chỉ động tác của em - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: GIẢM TẢI Bài tập 2: Gọi 2HS tiếp nối đọc yêu cầu trong VBT. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ - HS lắng nghe.. Bài 2: - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn .2HS - GV hướng dẫn, gợi ý HS làm , sau đó nhận xét kết lên bảng làm bài, điền từ thích hợp: - a: đã ; b: đã ; c: đang ; d: sắp quả. - HS trả lời - GV giải thích vì sao lại không đặt được các động - Để đúng với ý nghĩa từng sư việc từ đó Bài tập 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu Bài 3: - HS thảo luận, điền từ vào chuyện vui phiếu. - Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. - Gọi HS trình bày. GV kết luận bổ sung để HS hiểu Trình bày, bổ sung. + Thay đã bằng đang nội dung câu chuyện + Bỏ đang + Bỏ sẽ hoặc thay bằng đang - Truyện đáng cười ở chỗ nào? - …Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang làm việc nên được thông báo có C. Củng cố, dặn dò: trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên - Nhận xét tiết học. trộm đọc sách gì mà quên rằng tên trộm Dặn HS về nhà xem lại bài tập 2,3 . vaò phòng đâu cần đọc sách. - Kể lại câu chuyện vui cho người thân nghe - HS tự học.. LỊCH SỬ. NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có thể nêu được: - Lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn - Lý do Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được tên gọi khác nhau của kinh thành Thăng Long II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập ; Bản đồ hành chính Việt Nam, Các hình trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Bài cũ : - Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nhân dân ta. - GV nhận xét chung. B .Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ảnh chụp Lý Công Uẩn. HĐ1: Nhà Lý và sự nối tiếp của nhà Lê Hỏi: Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào ? Hỏi: Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? Hỏi Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? HĐ2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, Đặt tên kinh thành là Thăng Long. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS chỉ vị trí Hoa Lư - NB, vị trí của Thăng Long - HN trên bản đồ. Hỏi: Năm 1010, vua Lý Công Uẩn dời đô từ đâu về đâu ? Hỏi: So với Hoa Lư thì Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? - GV nhận xét kết quả, ghi bảng HĐ3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý C.Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: - Kể tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. - GV tổng kết giờ học và dặn HS về học thuộc bàivà chuẩn bị bài tiết sau.. - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG - HS đọc SGK, cả lớp theo dõi - HS trả lời - Lê Long Đĩnh lên ngôi vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận. - Vì Ông là người thông minh, đức độ, văn võ đều tài… - Từ năm 1009 - HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm , đại diện trình bày kết quả. -HS lần lượt chỉ trên bản đồ , cả lớp theo dõi. - HS tóm tắt và phát biểu ý kiến - …từ Hoa Lư ra thành Đại La.. - Đại La ở trung tâm đất nước, đồng bằng rộng rãi, đất đai màu mỡ. Vua tin rằng muốn con cháu đời sau XD được cuộc sống ấm no… - HS trả lời. - Hs trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm giới thiệu và báo cáo. - Nhà Lí đã cho XD nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp ngày càng đông.. - HS lên chỉ Ninh Bình. - HS về nhà tự học.. ĐẠO ĐỨC. ÔN TẬP- THỰC HÀNH KĨ NĂNG GKI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này: 1. Giúp củng cố lại kỹ năng thực hành các bài học từ tiết 1 đến tiết 10 . 2. HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực tiễn . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập, Vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu tên 5 bài đã học. GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động của học sinh. -HS nêu, HS khác nhận xét. HS nhớ và làm vào vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Dạy bài mới: giới thiệu bài, ghi mục bài.. ÔN TẬP- THỰC HÀNH KĨ NĂNG GKI. H1: Ôn lại nội dung ghi nhớ trong bài học - GV y/c HS làm việc cả lớp. - Gọi HS lần lượt nêu tên ghi nhớ trong các bài đã học - GV nhận xét, bổ sung HĐ2 Xử lý các tình huống trong thực tiễn - GV cho HS trình bày. GV nhận xét.. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập tình huống - GV kết luận. - GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của các bài.. - HS lần lượt trình bày các tình huống thực tiễn qua các tiết học : + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ. - HS thảo luận nhóm, thảo luận và trả lời. - HS trình bày. HS khác nhận xét. - HS trả lời. - HS nhắc lại ghi nhớ.. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs chuẩn bị tiết sau : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC. CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình 2. Bước đầu nắm được đặc đim diễn đạt của các câu tục ngữ . Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại nó thành 3 nhóm :Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Kiểm tra bài cũ . Gọi 2HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài "Ông Trạng thả diều " - Nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ. GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ - GV gọi HS đọc Chú giải. Giảng cho HS hiểu các từ khó (nên, hành, lận, keo, cả , rã ..) - GV gọi HS đọc theo cặp . HĐ2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Hỏi: Sắp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho? Hỏi: Cách diễn đạt tục ngữ có gì khiến người đọc dễ nhớ dễ hiểu ? Chọn ý đúng nhất để trả lời Hỏi: Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì ? - GV cho HS đọc toàn bài. ? Nội dung của bài tục ngữ này là gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm các câu tục ngữ - Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học, dặn về nhà học thuộc bài. - 2HS đọc, trả lời câu hỏi. CÓ CHÍ THÌ NÊN - HS lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - 1HS đọc chú giải - HS đọc. - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi. (N1: 1, 4 ; N2: 2, 5 ; N3: 3, 6, 7). + Ngắn gọn , ít chữ + Có vần ,có nhịp cụ thể, cân đối + Có hình ảnh - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống… - 2HS nhắc lại ý chính - HS đọc đoạn 2 - HS tìm giọng đọc - HS học thuộc lòng - HS ôn bài. Rút kinh nghiệm giờ dạy: …………………………………………………………….................................................... TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng bài tập 3 - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . HĐ2 Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào giấy nháp. - HS nghe GV giới thiệu bài. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O. KỂ CHUYỆN. BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: * Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chyện Bàn chân kì diệu, phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu chuyện : rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký * Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện. Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Bàn chân kì diệu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ớc mơ. - Nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. GV kể tóm tắt sơ lược về Nguyễn Ngọc Ký 2. GV kể chuyện Bàn chân kỳ diệu . GV kể lần 1, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Cho HS đọc yêu cầu bài tập a. Kể chuyện theo cặp : Gọi HS kể theo nhóm 3 em . b. Thi kể chuyện trước lớp : - Gọi từng tốp 3 em kể trước lớp - GV gọi HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu cho người thân nghe.. Hoạt động của học sinh. - HS kể chuyện - HS trả lời BÀN CHÂN KÌ DIỆU - HS lắng nghe. HS theo dõi HS nghe và theo dõi trên tranh - HS đọc yêu cầu BT. Từng nhóm kể và trao đổi những điều mà em học được ở Nguyễn Ngọc Ký 3-5 nhóm kể cho cả lớp nghe - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay và trao đổi với bạn về nội dung, nhân vật chính của truyện. ĐỊA LÍ. ÔN TẬP- có giảm tải I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Nêu một số đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ trống Việt Nam . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể tên một số địa danh ở Đà - HS trả lời. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lạt . - GV nhận xét, cho điểm. B .Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Vị trí miền núi và trung du . Hỏi : Chúng ta đã học những vùng miền nào ? - GV treo bản đồ Việt Nam, cho HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên , TP Đà Lạt - GV phát lược đồ trống. * HĐ2: Đặc điểm về thiên nhiên : Hỏi: Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên và ở Hoàng Liên Sơn - GV nhận xét, kết luận * HĐ 3 : Con người và hoạt động . Hỏi : Nêu một số đặc điểm về hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên (về dân tộc, trang phục, lễ hội , …) HĐ 4 : Vùng trung du bắc bộ Hỏi :Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? Hỏi : Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng . GV chốt ý chính C Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghevà trả lời câu hỏi . ÔN TẬP - HS tiến hành thảo luận nhóm điền tên vào lược đồ, đại diện trình bày kết quả - HS nhắc lại ý chính. Đặc điểm thiên nhiên Địa hình. Khí hậu. Hoàng Liên Sơn. Tây Nguyên. Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, thung lũng hẹp và sâu Lạnh quanh năm, vào mùa đông có khi có tuyết rơi. Vùng đất cao, rộng lớn, các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. - HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - HS đọc ý chính trong bài. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi . - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt được mục đích đặt ra. ♥♥♥ KNS : KN Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, biết giao tiếp và thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; sách truyện đọc 4, Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A .Bài cũ : Gv công bố bài kiểm tra TLV giữa HK1 - HS theo dõi điểm của mình. B. Bài mới: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN… * Giới thiệu bài. - HS đọc đề bài . * Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Đề bài : Em và người thân trong gia *HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài: đình cùng được đọc một truyện nói về - Gọi HS đọc đề bài . một người có nghị lực, có ý chí vươn lên - GV cùng HS phân tích đề bài. . Em trao đổi với người thân về tính cách + Đây là cuộc trao đổi của em với người thân trong đáng khâm phục của nhân vật đó . gia đình. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để + Em và người thân cùng đọc một truyện về một thực hiện cuộc trao đổi trên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> người có ý chí và nghị lực . + Khi trao đổi, thể hiện sự khâm phục nhân vật trong câu chuyện . *HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi - Cho HS đọc gợi ý 1. - Gv treo bảng phụ ghi sẵn tên một số nhân vật - Cho HS đọc gợi ý 2 - GV theo dõi nhận xét - Cho Hs đọc gợi ý 3. * HĐ3: Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi . - Cho HS chọn bạn đóng vai tham gia trao đổi - Cho HS thực hành trao đổi - GV nhận xét, cho điểm học sinh. * HĐ4: Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp Gv và HS nhận xét và bình chọn nhóm trao đổi hay nhất C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vàoVBT. - HS theo dõi - HS đọc từng đoạn trích phân vai. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. + 1 HS đọc . + Hs lần lượt nói về nhân vật mình chọn * Vd: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi; Nguyễn Ngọc Kí; Rô- bin – xơn… + 1 HS đọc + Hs khá làm mẫu - HS chọn bạn cùng trao đổi - HS thảo luận nhóm và thực hiện trên lớp - Từng nhóm thực hiện - HS về tự kể và làm vào VBT.. ♥♫♥♫♥♫♥♫♥♫♥♫♥♫♥ Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN ĐÊ- XI- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề - xi- mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Vận dụng các đơn vị đo cm2 và dm2 giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước thẳng và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 53 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. B.Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Ôn tập về Xăng- ti- mét vuông GV nêu yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1cm2 Hỏi: diện tích 1cm2 có diện tích là bao nhiêu xăng- timét vuông ? HĐ2: Giới thiệu đề- xi- mét vuông.. Hoạt động của học sinh - 1 HS làm trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp ĐÊ- XI- MÉT VUÔNG - HS vẽ vào vở nháp, một số em trả lời . - HS quan sát hình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a) Giới thiệu đề- xi- mết vuông: GV treo hình có diện tích 1dm2 để giới thiệu Hỏi: 1dm2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? - GV nêu cách viết tắt : đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2 b) Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 Gv giới thiệu để HS biết đợc 1dm2 = 100 cm2 HĐ3: Luyện tập : Bài 1: GV y/c HS viết các số đo diện tích trong đề bài Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo đó. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2,3: Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tương tự C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. HS viếm một số đơn vị : 1dm2, 4dm2, 6dm2 HS thử đếm trên hình vẽ . Hs vẽ hình có 1dm2 HS làm vào vở Một số em trình bày trên bảng Bài1: Đọc BÀI 2: Viết theo mẫu: - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - HS trình bày bài làm Bài 3:.Viết số… 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2= 99dm2 Bài 4: Điền dấu: > < = - HS về làm bài tập 4,5 trong SGK. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu được thế nào là tính từ 2. Tìm được tính từ trong câu văn, đoạn văn. Biết đặt câu với tính từ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài 2,3 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét : BT 1,2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến.Các HS khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận lời giải đúng: Các từ miêu tả các đặc điểm của người và vật. Đó là tính từ. Vậy tính từ là gì ? Tính từ chỉ : Tính tình, tính chất ; màu sắc của sự vật; hình dáng kích thước của sự vật.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm. - HS cả lớp kiểm tra bài. TÍNH TỪ - HS đọc câu văn trong SGK - HS trả lời: - Từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé: chăm chỉ, giỏi. - Màu sắc của sự vật: Cầu : trắng phau…. - 2HS đọc bài. - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - HS lắng nghe. - Vài HS đọclại ghi nhớ * Ghi nhớ :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập (làm ở VBT) Bài1: Gọi Hs đọc bài, yêu cầu Hs làm bài, chữa bài. -GV nhận xét, chữa bài: Bài 2: Cho HS đọc nhanh yêu cầu của bài và làm vào vở BT : Đặt câu với từ chỉ đặc điểm của sự vật theo yêu cầu C. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là tính từ? - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm viết 10 tính từ. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trang thái... Bài 1:Từ đúng:- gầy gò, cao, mắt sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng; quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, thanh mảnh. Bài 2: - HS trả lời. - HS lấy ví dụ, đặt câu, nhận xét, sửa sai. - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên. - HS trao đổi, trả lời.. KĨ THUẬT. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột hoặc khâu đột thưa . - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẫu đường gấp mép vải đc khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm . - Mảnh vải trắng 20x 30cm . Len hoặc sợi khác màu vải . Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. B) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường - GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HD HS quan sát các hình1, 2,3 SGK để trả lời câu hỏi các bước thực hiện - HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK - Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai . + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.. - HS trình bày sự chuẩn bị. - HS quan sát và nhận xét - HS khác nhắc lại.. - 3HS nhắc lại khái niệm. - HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung. - HS trả lời câu hỏi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ ở cuối bài - HS đọc phần ghi nhớ 2. - Hs thực hành khâu theo hướng dẫn, Gv theo dõi, - HS nhắc lại quy trình khâu đột mau. - HS nhắc lại quy trình khâu đột mau. TẬP LÀM VĂN. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Bước đầu biết viết được đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : Gián tiếp và trực tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi nội cần ghi nhớ với ví dụ minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: HS lên kể lại cuộc trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS làm bài. HĐ1: Tìm hiểu bài tập 1,2 - Gọi HS đọc đề bài trên bảng.. Hoạt động của học sinh. - HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận xét. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý và lần lượt trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV đọc lại và gạch dưới những từ quan trọng. - Gọi HS đọc gợi ý: Yêu cầu trao đổi và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2. Trao đổi làm Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. - Giáo viên chốt lại : Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp hay mở bài gián tiếp. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập - Giáo viên tổ chức hướng dẫn học làm bài tập 1, 2, phần Luyện tập . - GV yêu cầu HS làm bài tập. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài sau.. -Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa cố sức đang tập chạy. -Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.. - Học sinh đọc ghi nhớ : * Có hai cách mở bài : 1. Mở bài trực tiếp : Kể ngay trực tiếp vào sự việc mở đầu câu chuyện . 2. Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - HS hoạt động trong nhóm. - Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS làm vào Vở bài tập.. Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2011 TOÁN. MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: : Giúp học sinh: - Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông - Biết mối quan hệ gữa cm2, dm2 và m2 - Vận dụng các đơn vị đo cm2 , dm2 và m2 giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ, Bảng có diện tích 1m2 và mỗi ô là 1dm2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết 54 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. B.Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu mét vuông a) Giới thiệu mét vuông: GV treo hình có diện tích 1m2 để giới thiệu Hỏi: 1m2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? - GV nêu cách viết tắt : mét vuông viết tắt là m2 b) Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 và m2 Gv giới thiệu để HS biết được 1m2 = 100 dm2, 1m2 = 10000m2 HĐ2: Luyện tập : Bài1: GV y/c HS viết các số đo diện tích - Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo đó. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài2,3: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào VBT. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. HS làm trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp - HS quan sát hình. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS viết một số đơn vị : 1m2, 4m2, 6m2 HS thử đếm trên hình vẽ . HS làm vào vở Một số em trình bày trên bảng - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - HS trình bày bài làm. Bài 3: Giải; Diện tích 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2)= 18 m2 Đáp số: 18 m2 - HS về làm bài tập 4 trong SGK. KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I.MỤC TIÊU: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? - Phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu BT, ô chữ để HS chơi trò chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A) Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - GV nhận xét, ghi điểm. B) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ1: Sự hình thành mây - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. +HS quan sát hình vẽ, đọc mục 1,2,3. Sau đó vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. HĐ 2: Mưa từ đâu ra? - Tiến hành tương tự như HĐ1 - Gọi lần lượt lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. + Hỏi : Khi nào thì có tuyết rơi? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ3: Trò chơi: "Tôi là ai?" - Gv chia lớp thành 6 nhóm, đặt tên là: nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: + Tên mình là gì? + Mình ở thế nào? + Mình ở đâu? + Điều kiện nào mình biến thành người khác? - GV nhận xét, tuyên dương. C)Củng cố, dặn dò: Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? - GV nhận xét giờ học. – Dặn về nhà học thuộc bài.. - 2HS lên bảng vẽ - HS khác nhận xét. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?MƯA TỪ ĐÂU RA ? -HS thảo luận , quan sát, đọc ,vẽ và trình bày.. HS thực hiện theo yêu cầu - 2HS lên bảng trình bày. -Khi trời lạnh. - HS trả lời - 2HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. - Các nhóm vẽ và chuẩn bị lời thoại - Trình bày trước nhóm - Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. - HS trả lời. KĨ THUẬT. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột hoặc khâu đột thưa . - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: +Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm . + Mảnh vải trắng 20 x 30 cm . Len hoặc sợi khác màu vải .. III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. B) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường - GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HD HS quan sát hình 1, 2,3 SGK để trả lời - HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK - Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai . + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy trình khâu đột ... - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.. - HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ 2 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT 1. Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo 3 bước. - Gấp mép vải theo đường dấu. - Khâu lượt đường gấp mép vải. - Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 2. Miết kĩ các đường gấp mép trước khi khâu. Đường gấp mép ở mặt trái của vải. Khâu viền đường gấp mép ở mặt phải của vải. Lồng ghép - Giúp HS hiểu được công việc giảng dạy, giáo dục của thầy cô giáo; hiểu được nguyện vọng và mong muốn của thầy cô giáo đối với sự tiến bộ của HS. - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử với thầy cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo. - Giáo dục HS thái độ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, biết trân trọng tình cảm thầy trò..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×