Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tuan 16 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Đạo đức(16) Bài : Yêu lao động I/Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của lao động. - Biết được ý nghĩa của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II/Tài liệu – phương tiện: - SGK đạo đức - Đồ dùng sắm vai III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1)Ổn định: 2)Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi-a” - GV đọc truyện. - Cho HS thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK. *Kết luận : Cơm ăn, áo mặc, sách vở… đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn. 3)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT 1) - GV chia nhóm, giải thích yêu cầu làm việc nhóm. - Phát giấy cho các nhóm làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động của HS - Hát. - Theo dõi SGK. - 1HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp cùng thảo luận, trao đổi. - Thảo luận nhóm. Cử thư kí ghi ND vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Yêu lao động +Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp. + Chăm làm việc nhà giúp bố mẹ. + Làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phân công…. Lười lao động + Đùn đẩy việc cho người khác. + Nhờ người khác làm hộ phần việc của mình… + Hay nản chí, không làm đến nơi đến chốn các việc được giao….. 4)Hoạt động 3: Đóng vai (BT 2) - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - HD HS các nhóm nhận vai và đóng vai trong nhóm. - GV nhận xét kết luận về cách ứng xử của mỗi nhóm. *Gọi 2HS đọc ND ghi nhớ.. - Các nhóm thảo luận đóng vai : + Nhóm 1 : Tình huống a + Nhóm 2 : Tình huống b - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. - Cả lớp cùng thảo luận : ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa? Vì sao? ? Ai có cách ứng xử khác?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ***Hoạt động tiếp nối : Chuẩn bị trước các bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK. Tiết 2 Môn : Tập đọc(31) Bài :. Kéo co. I/Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: - KT 2HS đọc thuộc lòng một đoạn bài Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi cuối bài. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng đoạn (3 đoạn) + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ. + Lần III: HD ngắt hơi tự nhiên, nghỉ hơi đúng giữa những câu văn dài. - Y/cầu HS đọc bài theo nhóm.. Hoạt động của HS - 2HS đọc + TL.. - Theo dõi, đọc thầm SGK. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Luyện đọc ngắt nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện từng nhóm đọc. - 1HS đọc cả bài. 3)Tìm hiểu bài. *Đọc thầm từng đoạn trong nhóm, trả *Đoạn 1: Từ đầu … bên ấy thắng. lời: ? Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi - Kéo co phải có 2 đội, thường thì số kéo co như thế nào? người 2 đội phải bằng nhau … keo hơn ? Ý chính đoạn 1? là thắng. *Đoạn 2: tiếp theo…người xem hội. ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng - HS thi giới thiệu Hữu Trấp? ? Ý chính đoạn 2? *Đoạn 3: Phần còn lại. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp đặc biệt? trong làng…chuyển bại thành thắng. ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Vì có rất đông người tham gia, không ? Ý chính đoạn 3? khí ganh đua rất sôi nổi ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 4)Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc. - HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.. - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi ... - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.. Tiết 3 Môn : Toán(76) Bài : Luyện tập I/Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Áp dụng giải bài toán có lời văn. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: - KT 2HS làm bài: đặt tính và tính: *69104 : 56 = *32570 : 24 = - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 - Cho HS cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. ? BT cho biết gì? ? BT hỏi gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. *Tóm tắt : 25 viên : lát được 1mét vuông nền nhà. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài. *1234 *1357 (dư 2) - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 1HS nêu yêu cầu(đặt tính rồi tính) - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. b) 35136 : 18 = 4952 18408 : 52 = 354. - 1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1050 viên : lát ..?.. mét vuông nền nhà? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: GVHD, HS về nhà làm *Các bước giải : - Tính tổng số SP của đội làm trong 3 tháng. - Tính số SP trung bình mỗi người làm. Bài 4: *HD (kiểm tra từng bước chia) a) Sai ở lần chia thứ 2 (số dư lớn hơn số chia). b) Sai ở số dư cuối cùng. C.Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Đáp số: 42 m2. *Đáp số : 125 sản phẩm. Tiết 4 Môn : Địa lí(16) Bài : Thủ đô Hà. Nội. I/Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). II/Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính giao thông VN. - Lược đồ SGK. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: ? Hãy mô tả quy trình làm ra một SP gốm . ? Kể về một chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, thực hiện : + Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . + Trả lời các câu hỏi: ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? ? Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động của HS - 2HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát bản đồ. - 2HS lên chỉ bản đồ. + HN giáp Thái nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây. + HN có thể đi tới các tỉnh khác bằng đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2)Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và nội dung SGK, kết hợp sự hiểu biết của bản thân thảo luận : ? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? ? Khu phố mới có đặc điểm gì? - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới … 3)Hà Nội - trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi: ? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là : + Trung tâm chính trị . + Trung tâm kinh tế lớn . + Trung tâm văn hóa, khoa học . ? Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội . *GV Nhận xét, chỉ bản đồ, giới thiệu thêm về HN (các viện bảo tàng, di tích lịch sử, trường đại học, khu vui chơi giải trí …) C.Củng cố: - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau: “Ôn tập học kì I ” - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại La, Đông Đô, Đông Quan…Từ năm 1010 có tên là Thăng Long. - Khu phố cổ nằm gần Hồ Gươm. - Hà Nội ngày càng được mở rộng và hiện đại hơn.. - HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung . + HN là thủ đô của nước ta. Đây là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. + HN có các công trình lớn : Hội trường Ba Đình,ảTường Đại học Sư phạm HN, Viện bảo tàng Lịch sử VN, Chợ Đồng Xuân… - 2HS đọc. Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(77) Bài : Thương có. chữ số 0. I/Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A.KTBC: - KT 3HS lên bảng thực hiện tính : * 308 : 76 * 9954 : 42 * 34290 : 16 B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Phép chia 9450 : 35 (trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị) - Viết lên bảng phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại (thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK) *Lưu ý : lần chia thứ ba có 0 chia 35 được 0, viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương. 3)Phép chia 2448 : 24 (trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục) - HD tương tự *Lưu ý : lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. 4)Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HD cho HS về nhà làm *Đổi 1 giờ 12 phút ra phút Bài 3 : HD *Các bước giải : - Tìm chu vi mảnh đất. - Tìm chiều dài, chiều rộng (áp dụng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu) - Tìm diện tích mảnh đất C.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 3HS lên bảng làm bài. *5 * 237 * 2143 (dư 2). - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào nháp. - 1HS dưới lớp nêu cách tính.. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 (dư 8) - HS nêu cách tính của mình. * 1 giờ 12 phút = 72 phút * Đáp số : 1350 lít Đáp số: * Chu vi : 614 m * Diện tích : 21 210 m2. Tiết 2 Môn : Luyện từ và câu(31) Bài : MRVT : Đồ chơi I/Mục đích, yêu cầu:. Trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc. - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. II/Đồ dùng dạy học: - Tờ phiếu kẻ bảng BT1. - Tờ phiếu kẻ bảng BT2. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: - 1HS nêu lại ND ghi nhớ (Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi) B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1: - GV cùng HS nói cách chơi của trò chơi : Ô ăn quan, lò cò… - Phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho từng nhóm HS. - GV nhận xét, chốt lại. *Bài tập 2: - GV dán 3 tờ phiếu. Mời HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại : (1-1, 2-3, 3-4, 4- 2) *Bài tập 3: - GV nhắc HS : + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyện bạn. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT2.. Hoạt động của HS - 1HS nêu.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Kéo co, vật… Nhảy dây, lò cò. Ô ăn quan, cờ tướng…. - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - 3HS lên bảng thi làm bài. - 1HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyện bạn. - HS tiếp nối nói lời khuyện bạn. a) “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Cậu xuống ngay đi “Đừng có chơi với lửa”. hoặc :“Chơi dao có ngày đứt tay”. Xuống đi thôi. Tiết 3 Môn : Kể chuyện(16) Bài : Kể chuyện được I/Mục đích, yêu cầu:. chứng kiến hoặc tham gia.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Bài cũ: - Kiểm tra 1HS kể câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về những đồ chơi hoặc trò chơi. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn phân tích đề: - GV gạch dưới những chữ trong đề bài: đồ chơi của em, của các bạn. - GV nhắc HS : phải là câu chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể giản dị, tự nhiên. 3)Gợi ý kể chuyện: - GV nhắc HS chú ý : + Có thể kể theo 1 trong 3 hướng xây dựng cốt truyện SGK. + Khi kể, nên dùng từ xưng hô : tôi. 4)Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, tính điểm. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - 1HS kể.. - 1HS đọc đề bài. - HS xác định đúng yêu cầu đề bài. - Lắng nghe.. - 3HS tiếp nối đọc lần lượt các gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK. - HS tiếp nối nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa. - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể chuyện hay.. Tiết 5 Môn : Khoa học(31) Bài : Không khí có. những tính chất gì ?. I/Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lạ và giãn ra..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : bơm xe, bơm kim tiêm… *GDBVMT : Bộ phận II/Đồ dùng dạy học: - Quả bóng bay, bơm xe, bơm tiêm III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Bài cũ: ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí có ở - 2HS trả lời. xung quanh ta và có ở trong mọi vật? - HS khác nhận xét. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí *MT : Sử dụng các giác quan để nhận biết một số tính chất của không khí. *GV hỏi : - HS trả lời : ? Em có nhìn thấy không khí không? Tại + Mắt ta không nhìn thấy KK vì KK sao? trong suốt và không màu. ? Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em có + KK không màu, không vị. nhận thấy không khí có mùi gì? Có vị gì? ? Đôi khi ta ngửi thấy có một hương + Đấy không phải là mùi của KK mà là thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của những chất khác trong KH. Ví dụ mùi của KK không? Cho ví dụ? như mùi nước hoa, mùi của rác thải… *KL : Không khí trong suốt, không màu, khôn mùi, không vị. 2)Hoạt động 2 : Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí *MT : Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định - Chia nhóm, yêu cầu nhóm trưởng báo - Các nhóm chuẩn bị bóng. cáo về số bóng mỗi nhóm đã chuẩn bị - Nhóm trưởng báo cáo - Cho HS thổi bóng. - Các nhóm thổi bóng. - Yêu cầu HS miêu tả hình dạng bóng. - Nêu hình dạng quả bóng nhóm thổi. ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm + Không khí chúng có hình dạng như vậy? + KK không có hình dạng nhất định. Nó ? KK có hình dạng nhất định không? có hình dạng của toàn bộ khoảng không ? Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ KK bên trong vật chứa nó. không có hình dạng nhất định. + VD : các chai không to nhỏ khác *GVKL : nhau, các túi ni long… 3)Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí *MT : + Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. - GV chia nhóm. - Các nhóm đọc mục quan sát SGK tr 65, - Giáo viên nhận xét. quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy - Giáo viên đặt câu hỏi: ra ở hình 2b, 2c. ? Tác động lên chiếc bơm như thế nào để - Đại diện các nhóm trình bày kết quả chứng minh không khí có thể bị nén lại thảo luận. và giãn ra? - HS thực hành trên bơm tiêm (bơm xe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một đạp)  trả lời. số tính chất của không khí trong đời - Ứng dụng : Làm bơm tiêm, bơm xe sống? đạp… *GDMT :Cần bảo vệ và sử dụng bầu không khí trong sạch. Tránh làm ô nhiễm không khí xung quanh làm ảnh hưởng đến cuộc sống con người. C.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Tập đọc(32) Bài : Trong quán. ăn “Ba cá bống”. I/Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-di-li-ô. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: - GV kiểm tra HS đọc + TLCH. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HD quan sát tranh minh hoạ giới thiệu nhân vật và đọc các tên riêng nước ngoài.. Hoạt động của HS - 2HS tiếp nối nhau đọc và TL - Theo dõi, đọc thầm SGK. - Quan sát tranh - Luyện đọc tên riêng nước ngoài - HS nối tiếp đọc từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc từng đoạn (3 đoạn) + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ. + Lần III: HD ngắt hơi tự nhiên, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. - Y/cầu HS đọc bài theo nhóm.. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Luyện đọc ngắt nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện từng nhóm đọc. - 1HS đọc cả bài.. 3)Tìm hiểu bài: ? Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Bara-ba? *Đoạn 1: Từ đầu … nhà bác Các-lô ạ. ? Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? *Đoạn2 : Phần còn lại. ? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? ? Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? 4)Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giúp HS thể hiện đúng lời từng lời NV. - HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn : “Cáo lễ phép… nhanh như mũi tên” C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. *Đọc thầm từng đoạn trong nhóm. TL - Đọc phần giới thiệu truyện - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn,... nên nói ra diều bí mật. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở … chú lao ra ngoài. - HS phát biểu. - 4HS đọc truyện theo vai. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.. Tiết 2 Môn : Toán(78) Bài : Chia cho. số có ba chữ số. I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng tính giá trị của biểu thức. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.KTBC: - KT 2HS : Đăt tính rồi tính : - 2HS lên bảng làm bài * 11780 : 42 = * 280 (dư 20) * 13870 : 45 = * 308 (dư 10) - GV nhận xét, chữa bài. - HS dưới lớp nhận xét bài làm B.Bài mới: của bạn. 1)Giới thiệu bài: -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hiện phép chia cho số có ba chữ số . 2)Phép chia 1944 : 162 (phép chia hết) - Viết lên bảng phép chia, - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại (thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK) *HD ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. + 194 : 162 Có thể lấy 1 : 1 = 1 + 324 : 162 Có thể ước lượng 3 chia 1 được 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng : lấy 300 : 150 được 2. 3)Phép chia 8469 : 241 (phép chia có dư) - Viết lên bảng phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính *HD lại (thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK). - Phép chia 8469 : 241 là phép chia có dư. - Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) *HD ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. + 846 : 241 Có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100). + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên lấy 12 chia cho 2 được 5. 4)Luyện tập: Bài 1(a) - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. * 2120 : 424 = 5 * 1935 : 354 = 5 (dư 165) - Cho HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2(a) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức ta thực hiện theo thứ tự nào ? - Mời 2HS lên bảng tính - Cho HS nhận xét cách làm của hai bạn. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : HD cho HS về nhà làm : - Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải. - Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải. - So sánh hai số đó. C.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 1(b), 2(b), 3 và chuẩn bị bài sau.. - 1HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải - HS thực hiện phép chia theo hướng dẫn của GV.. -1HS lên bảng làm bài : + Đặt tính + Tính từ trái sang phải - HS cả lớp làm bài vào nháp. - 1HS dưới lớp nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tính giá trị của các biểu thức. - Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. * 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 Môn : Tập làm văn(31) Bài : Luyện tập giới thiệu. địa phương. I/Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc). - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong SGK. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: - KT 2HS + Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV (Quan sát đồ vật). + Đọc lại dàn ý tả 1 đồ chơi mà em thích B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1: ? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Yêu cầu HS thuật lại các trò chơi. *Bài tập 2: a)Xác định yêu cầu của đề bài: - GV nhắc HS: + Em có thể giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội nơi em sinh sống hay em đã tham gia để lại nhiều ấn tượng. + Mở bài cần giới thiệu rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị em muốn giới thiệu.. Hoạt động của HS - 1HS đọc ghi nhớ. - 1HS đọc bài viết.. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc… - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. + TC : thả chim câu, đu bay, ném còn. + LH : hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ. - HS tiếp nối nhau phát biểu, giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu .. b)Thực hành giới thiệu: - GV HD, góp ý cho HS kể các diễn biến, - Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò hoạt động của lễ hội hay trò chơi. chơi hoặc lễ hội của quê mình. - GV cùng HS nhận xét. - HS thi giới thiệu trước lớp. C.Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích.. Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(79) Bài : Luyện tập I/Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng giải bài toán có lời văn văn. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm bài : + 1HS làm bài 1(b) + 1HS làm bài 2(b) - GV chữa bài. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Luyện tập Bài 1(a) - Cho HS tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng làm bài - Gọi HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài. 1(b) * 20 * 30 (dư 7) 2(b) * 87 - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS tự đặt tính rồi tính. - 3HS lên bảng làm bài : * 708 : 354 = 2 * 7552 : 236 = 32 * 9060 : 453 = 20. Bài 2 ? Bài toán cho biết gì ? - 1HS đọc đề bài. ? Bài toán hỏi gì ? * Tóm tắt : Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp - HD HS tóm tắt và giải bài toán. Mỗi hộp 160 gói : .?. hộp? *Các bước giải : Bài giải + Tìm số gói kẹo Số gói kẹo trong 24 hộp là: + Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói 24 x 120 = 2880 (gói).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> kẹo. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HD cho HS về nhà làm (Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích) C.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS làm bài tập 1(b), 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Số hộp loại chứa 160 gói kẹo là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp. Tiết 3 Môn : Luyện từ và câu(32) Bài : Câu kể I/Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. - Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến . II/Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết lời giải B2 và B3. - Tờ phiếu viết BT1. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: Kiểm tra HS làm lại BT2,3. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Phần nhận xét: *Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét, chốt lại : Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chư biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. *Bài 2: - GV nhắc HS đọc từng câu xem những câu đó được dùng làm gì. - GV nhận xét, chốt lời giải : Cuối các câu có dấu chấm. Đó là các câu kể. *Bài 3: - GV nhận xét, chốt lại: 3)Phần ghi nhớ - Mời 2HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu 1HS lấy 1ví dụ về câu kể. 4)Phần luyện tập: *Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lại:. Hoạt động của HS - 2 HS làm lại, mỗi em 1 bài.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1HS đọc. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Câu 1 : giới thiệu về Bu-ra-ti-nô + Câu 2 : miêu tả về cái mũi của chú + Câu 3 : kể về việc chú được tặng... - 1HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Câu 1, 2 : kể về Ba-ra-ba + Câu 3 : nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. - 1HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Câu 1 : Kể về sự việc. + Câu 2 : Tả cánh diều. + Câu 3 : Kể sự việc và nói lên tình cảm. + Câu 4 : Tả tiếng sáo diều. + Câu 5 : Nêu ý kiến nhận định *Bài tập 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS (đúng ngữ pháp câu kể). C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Một HS làm mẫu. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt.. Tiết 4 Môn : Khoa học(32) Bài : Không khí gồm. những thành phần nào ?. I/Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí : khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn... II/Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh SGK. - Dụng cụ thí nghiệm : Lọ thuỷ tinh, nến, nước vôi trong. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Bài cũ: ? Không khí có những tính chất gì? - 2HS trả lời B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí *MT : Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - GV chia nhóm KT sự chuẩn bị dụng cụ - Các nhóm báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm. để thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang - HS đọc yêu cầu Thực hành SGK/66. 66 SGK để biết cách làm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. ? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào *Giải thích : + Sự cháy đã làm mất đi trong cốc? một phần KK ở trong cốc và nước tràn ? Phần không khí còn lại có duy trì sự vào cốc chiếm phần không khí bị mất. cháy không? Tại sao? + Phần không khí còn lại trong cốc không ? Thí nghiệm trên cho thấy không khí duy trì được sự cháy. Vì vậy nến đã tắt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gồm mấy thành phần chính? + KK gồm hai thành phần chính : Thành *Kết luận : Người ta đã chứng minh được phần duy trì sự cháy (khí ô-xi) và thành rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích phần không duy trì sự cháy (khí ni-tơ). khí ô-xi trong không khí. 2)Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí *MT : Dựa vào quan sát và vốn hiểu biết để nhận biết trong không khí còn có những thành phần khác. - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và hình - HS quan sát và thảo luận. 4, 5 trong SGK tr 67. Đọc mục Bạn cần - Đại diện các nhóm trình bày. biết thảo luận : - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Vì sao nước vôi lại không còn trong? + Vì chứa khí các-bô-níc... ? Trong không khí, ngoài ni-tơ và ô-xi + Khí các-bô-níc, bụi, hơi nước, vi còn có các thành phần nào khác? khuẩn... *KL : Không khí gồm hai thành phần chính la ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn... C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị giờ sau ôn tập. Tiết 5 Môn : Lịch sử(16) Bài : Cuộc kháng. chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. I/Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện : - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo II/Đồ dùng dạy học: - Hình SGK III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: ? Nhà Trần đã quan tâm tới việc đắp đê như thế nào? B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần: - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời : ? Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà. Hoạt động của HS - 1HS trả lời trước lớp.. - 1HS đọc sách giáo khoa từ “Lúc đó… Sát Thát”. Lớp theo dõi trả lời cá nhân. - Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần rất quyết tâm chống giặc? - Giáo viên nhận xét, kết luận : Cả 3 lần xâm lược nước ta quân Mông Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.. lo”. + Điện Diên Hồng vang lên… + Trần Hưng Đạo viết Hịch tướng sĩ. + Các chiến sĩ thích vào cánh tay từ “Sát Thát”.. 2)Kế sách đánh giặc của nhà Trần – Kết quả của cuộc kháng chiến. - GV chia nhóm. - GV giao việc từng nhóm : thảo luận : ? Việc cả 3 lần nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào? ? Kết quả cuộc kháng chiến? ? Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - GV kết luận (Khung bài đọc - SGK) C.Củng cố: - Gọi 2HS đọc lại khung bài đọc. - Dặn HS ôn tập lại kiến thức chuẩn bị thi Học kì I.. - HS hoạt động nhóm. - HS đọc SGK + thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp thảo luận : Quân địch hao tổn, trong khi đó ta bảo toàn được lực lượng. - Quân ta dùng kế sách cắm cọc gỗ tiêu diệt quân địch trên sông Bạch Đằng. - Sau 3 lần thất bại quân Mông Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.. Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(90) Bài : Chia cho. số có ba chữ số. I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng để giải bài toán tìm thành phần chưa biết của một tích, một thương. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3(a) *C1 : 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 - GV nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của HS - 1HS lên bảng làm bài. *C2 : 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài 2)Phép chia 41535 : 195 (phép chia hết) - Viết lên bảng phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện tính. - GV hướng dẫn lại (thực hiện như SGK) *HD ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. + 415 : 195 Có thể ước lượng 400 : 200 = 2. + 253 : 195 Có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). + 585 : 195 Có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 3)Phép chia 80120 : 245 (phép chia có dư) *Tiến hành tương tự 4)Thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài - Mời 2HS lên bảng làm. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: * 62321 : 307 = 203 * 81350 : 187 = 435 (dư 5) Bài 2(b) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết ? Cách tìm ? - GV yêu cầu HS tự làm. - Mời 1HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : HD cho HS về nhà làm *Tóm tắt : 305 ngày : 49410 sản phẩm 1 ngày : ..?.. sản phẩm C.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS làm bài tập 2(a), bài 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Môn : Tập làm văn(32). = 9 - HS dưới lớp nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài. + Đặt tính + Tính từ trái sang phải. - Cả lớp làm bài vào nháp. - 1HS dưới lớp nêu cách tính của mình.. - HS tự Đặt tính và tính. - 2HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - Tìm x - Tìm số chia (lấy số bị chia chia cho thương) - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài :. Luyên tập miêu tả đồ vật. I/Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết dàn ý bài văn tả đồ chơi. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - 1 HS đọc bài văn của mình.. A.Bài cũ: - GV kiểm tra 2HS đọc bài văn giới thiệu về một trò chơi hoặc lễ hội quê mình B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn chuẩn bị bài viết: a)Hướng dẫn nắm vững yêu cầu bài. - 1HS đọc đề bài. - Mời 2HS đọc dàn ý đã chuẩn bị. - 2HS đọc. - 4HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. b)Hướng dẫn xây dựng kết cấu 3 phần - 2 HS đọc lại dàn ý. của một bài văn. - HD trình bày phần mở bài theo 2 cách. - HS đọc thầm lại M. + Gọi 1HS đọc mở bài. - 2HS trình bày làm mẫu phần mở bài - HD viết phần thân bài (mở đoạn, thân của mình. đoạn, kết đoạn) - HS luyện viết phần thân bài. 1HS nói + Gọi 1HS dựa vào dàn ý, nói thân bài. thân bài của mình. - HD viết phần kết bài. - 1HS trình bày phần kết bài. 3)Thực hành viết bài: - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS. - HS thực hành viết bài (viết đủ cả 3 C.Củng cố, dặn dò: phần của bài văn tả đồ chơi) - Thu bài. Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết, về nhà viết lại giờ sau nộp - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Môn : Chính tả(16) Bài : Kéo co (Nghe - viết).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I/Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Tìm và viết đúng những tiếng có vần dễ lẫn (ât/âc) đúng với nghĩa đã cho. II/Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu để HS thi làm BT2b. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: - KT 3HS tìm và đọc 4 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng âm tr/ch. B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1HS đọc đoạn văn. - GV đọc cho HS viết bảng lớp : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ mắc lỗi, cách trình bày và tên riêng viết hoa có trong đoạn văn. - GV đọc chính tả. - GV đọc lại toàn bài. - Chấm 1 số bài. Nhận xét. 3)Hướng dẫn làm bài tập: - Nêu yêu cầu bài 2(b). - GV phát 4 tờ giấy cho 4HS làm bài. - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 1HS đọc cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.. - 1HS đọc.Cả lớp theo dõi SGK. - 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày và tên riêng. - Viết vào vở. - Soát lại bài. - Trao đổi chéo, soát lỗi cho nhau. - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm vào vở - 4HS làm phiếu dán bài lên trên bảng, tiếp nối đọc kết quả : (đấu vật, nhấc, lật đật). - Cả lớp nhận xét.. Tiết 5 Môn : HĐGDNGLL (Tuần 16) Bài :. I/Mục tiêu:. Tìm hiểu về đất nước, con người Vieät Nam vaø ñòa phöông.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS có hiểu biết về quê hương đất nước, những người con anh hùng của quê hương, đất nước, của địa phương. - HS biết ơn những người đã cĩ cơng với cách mạng. - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. II/Chuẩn bị: - Tranh ảnh về quê hương, tranh ảnh về anh hùng dân tộc, truyện kể về những chieán coâng, những tấm gương anh bộ đội cụ Hồ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1)Tổ chức triển lãm: - HD cách trình bày những gì sưu tầm được theo nhoùm (goàm baøi baùo, caâu chuyeän, tranh ảnh, bài thơ, ca dao… về quê hương, đất nước, con người Việt Nam). - Nhaän xeùt, bình choïn nhoùm hay nhaát. 2)Tìm hieåu veà ñòa phöông: - Giới thiệu một số gương anh hùng, cựu chiến binh thôn Tà Nôi đã tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 3)Nói về chủ điểm Uống nước nhớ nguồn: + Vì sao chúng ta phải ghi nhớ công ơn của lớp lớp cha anh đi trước? + Ta phải làm gì để xứng đáng với công lao to lớn đó?. Hoạt động của HS - Lắng nghe để biết cách trình bày. - Trình bày trước lớp: Mỗi nhóm cử một bạn đóng vai người hướng dẫn viên giới thiệu về những gì sưu tầm được của nhóm mình. Các bạn khác trong lớp sẽ đóng vai là người tham quan trieån laõm. - Laéng nghe. - Kể chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống đánh giặc giữ nước của địa phương. - Nêu miệng trước lớp. - Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói veà loøng bieát ôn. - Hát bài ca ngợi về quê hương, đất nước.. IV/Daën doø: - Phải biết giữ gìn hình ảnh đẹp của quê hương đất nước bằng những việc làm cụ theå. Luôn biết ơn, kính trọng những cha, anh, người có công với cách mạng… - Tìm hiểu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 – 12), những trận đánh lịch sử, những anh hùng quân đội..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×