Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN L5 TUAN 9 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.44 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9  Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - KT bài Trước công trời. - HS đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH - GV nhận xét, cho điểm. - lớp nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. .• Luyện đọc: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng - 1-2 HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn. - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. đoạn. - Luyện phát âm từ khó. - Sửa lỗi đọc cho HS. - HS đọc thầm phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1-2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. (thảo luận nhóm ). - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm tìm hiểu TL - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH: + Câu 1: Theo Hùng, Quý, Nam cái quý + Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ. nhất trên đời là gì? + Câu 2: Lý lẽ của các bạn đưa ra để - HS lần lượt trả lời nêu lý lẽ của từng bạn: + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? + Quí: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng. - GV nhận xét chốt ý. - HS đọc đoạn 2 và 3 tìm hiểu trình bày. - Cho HS đọc đoạn 2 và 3. + Câu 3: Vì sao thầy giáo cho rằng người - Khẳng định cái đúng của ba HS (Lập luận có tình – tôn trọng ý kiến người đối thoại): lao động mới là quý nhất? Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng  chưa quý nhất. – Nêu ra ý ý kiên mới sâu sắc hơn (Lập luận có lí): Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua vô ích. Vì vậy người lao động là quý nhất. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác - GV nhận xét. lắng nghe nhận xét. - HS nêu. * Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng - Yêu cầu HS nêu ý chính? định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất  Hoạt động 3: H/dẫn HS đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho 5 HS đọc lại bài theo cách phân vai.. - 5 HS đọc lại bài theo cách phân vai, lớp theo dõi. - Cho HS thảo luận tìm cách đọc hợp lí. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm cả bài. - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi” mà thôi”. - Cho các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn - HS nêu cách đọc phân vai. chuyện và lời nhân vật. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm - GV nhận xét bình chọn biểu dương đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Goi HS nhắc lại ý chính của bài. - Vai HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm. - Nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị: Vườn quả cù lao. - Nghe thực hiện ở nhà * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. Mục tiêu: - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS? - Nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. GV chia lớp thành 6 nhóm. - Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”..  GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2HS nêu. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm thảo luận , đại diện nhóm trả lời Những HĐ tiếp xúc nào HIV không có khả năng lây truyền: -Bơi ở bể bơi công cộng - Ôm , hôn má.Bắt tay, bị muỗi đốt. - Ngồi học cùng bàn, khốc tay. - Dùng chung khăn tắm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước).. - Nói chuyện.Uống chung ly nứơc. - 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai HS bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý Ví dụ về bản kịch diễn: - Sơn: các anh chơi bi à, cho em chơi với? - Hùng: Em ấy là con cô Ly. Cô ấy bị nhiễm HIV. - Nam : thế thì em ấy cũng bị nhiễm HIV từ mẹ. - Hùng: Thôi! tớ sợ lắm tốt nhất là đi chơi chỗ khác. - Nam : cậu không nhớ HIV lây qua đường nào à? Hãy để em ấy chơi cho đỡ buồn. Vào đây chơi cùng bọn anh. Cả lớp nhận xét. HS hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xem làm đúng chưa. xử như thế nào?  GV kết luận (SGV) Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 3: Liệt kê những việc cụ thể mỗi HS có thể tham gia phòng chống Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào HIV/AIDS. - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4, nên, cách nào không nên. 5 và trả lời câu hỏi trang 33 nhận, chia sẻ - HS lắng nghe, trả lời. với những nỗi đau, mất mát của trẻ em và - Lớp nhận xét. các gia đình có người nhiễm HIV/AIDS.  4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - 2HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Xem lại bài. Ch.bị: Phòng tránh bị xâm hại. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học . * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, bài 4a,c. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Viết bảng đơn vị đo độ dài. Chữa bài tập 3 2. Bài mới: a . Giới thiệu: Ghi tựa bài b . Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn cho HS làm vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm mẫu rồi cho HS làm vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài.. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn cho HS làm vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét sửa bài. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1/ HS đọc yêu cầu tự làm bài, nhận xét chữa bài. a) 35m 23cm = 35,23m; b) 51dm 3cm = 51,3cm; c) 14m 7cm = 14,07m. 2/ HS đọc yêu cầu, phân tích mẫu. Mẫu: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm =3. 15 m = 3,15m 100. - HS làm bài vào vở, nhận xét chữa bài. Kết quả: 234cm = 2,34m; 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m 3/ HS đọc yêu cầu tự làm bài, nhận xét chữa bài. Kết quả: 3km245m = 3,245km; 307m = 0,307km 5km34m = 5,034km - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách làm, đại diện nhóm lên chữa bài. a) 12,44m = 12m 44cm; c) 3,45km = 3450m - HS khá giỏi làm thêm bài b,c). b) 7,4dm = 7dm 4cm; d) 34,3km = 34330m. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách làm, đại diện nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng 3. Cũng cố dặn dò: -Nắm cách viết số đo độ dài dưới dạng - Nghe thực hiện ở nhà. STP. - Nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN (Tiết 1- Tuần 9 - Vở thực hành).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh luyện đọc và tìm hiểu nội dung và làm các bài tập trong bài: “Bà Chúa Bèo” ở Vở thực hành II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Bà chúa Bèo” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai - Lớp đọc thầm. lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khĩ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. truyện. 2/ Hướng dẫn HS dựa vàonội dung bài để làm các bài tập: -Đọc bài và trả lời: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài Đáp án: - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả a) Vì thấy lúa nghẹ đòng, tủi phận làng nghèo. lời; nắm lại kiến thức đã học. b) Đã hi sinh vật quí nhất của mình là đôi hoa tai. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. c) Để cứu lúa, con xin chịu trừng phạt. d) Đôi hoa tai biến thành giống bèo bón cho lúa sây hạt nặng bông. e) Dân làng lập đền thờ và gọi cô là Bà chúa Bèo. g)Cây bèo dâu xinh như một bông hoa tai bằng ngọc thạch. h)Con, mẹ, vật. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, sửa bài. - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành - Nghe thực hiện ở nhà. bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KĨ THUẬT: LUỘC RAU I. Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện công việc và chuẩn bị các bước luộc rau - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. *GDSDNL: Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. Chuẩn bị: - Một số loại rau như: Cải, rau muống....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xoong, nồi, bếp, rổ, rá... III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị luộc rau - GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau  Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và nhớ lại cách luộc rau ở nhà để nêu - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau - GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau  Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. - HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị luộc rau - HS nhắc lại cách sơ chế rau - HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và nhớ lại cách luộc rau ở nhà để nêu - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận - Các nhóm trình bày. - HS làm bài tập - Nêu kết quả bài làm - Đối chiếu với đáp án của GV. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (tt) I. Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu”. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. GDBVMT (Gián tiếp): Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A 4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài tập: HS lần lượt đọc phần đặt câu. • GV nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên 1/ HS đọc bài 1..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiên * Bài 1: Cho HS đọc tiếng, đọc thầm mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu”. Tìm hiểu để làm BT2, 3. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu BT. • GV gợi ý HS chia thành 3 cột. • GV chốt lại: + Những từ so sánh. + Những từ ngữ nhân hóa. + Những từ ngữ còn lại.. - Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. 2/ 2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa. - Lần lượt HS nêu: + xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én … ở nơi nào. + rất nóng và cháy lên tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc / cao hơn.  Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. * Bài 3: 3/ 2 HS đọc yêu cầu bài 3. • Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một - Cả lớp đọc thầm. đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở - Học sinh làm bài nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ - HS đọc đoạn văn gợi tả, gợi cảm - Cả lớp nhận xét, bình chọn đoạn hay nhất. • Giáo viên nhận xét . • Giáo viên chốt lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Đại từ”. - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị - HS trả lời đo độ dài ? 345m = ... hm  GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng. - GV hỏi - HS trả lời - GV ghi bảng lớp. - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? - 1kg bằng mấy hg? - 1hg bằng 1 phần mấy của kg?. - Hoạt động cá nhân, lớp. - 1hg bằng bao nhiêu dag?. - 1hg = 10dag. - 1dag bằng bao nhiêu hg? - Tương tự các đơn vị còn lại HS hỏi, HS trả lời, thầy ghi bảng, HS ghi vào vở nháp.  GV chốt ý. - GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng: - GV ghi kết quả đúng - GV giới thiệu bài dựa vào kết quả từ 1kg = 0,001 tấn 1g = 0,001kg * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. - GV đưa ra 5 tình huống: 5 tấn 132kg = .................tấn 65kg = ... tấn 4 tấn 7kg = ... tấn 3kg 125g = ... kg 5,75kg = ... hg Sau cùng GV đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi dựa vào bảng đơn vị đo.. - 1dag =. - HS thực hành điền vào vở nháp đã ghi sẵn ở nhà. - hg ; dag ; g - tấn ; tạ ; yến - 1kg = 10hg - 1hg =. 1 kg 10 1 hg hay = 0,1hg 10. - HS nhắc lại (3 em) - HS hỏi: Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - HS trả lời: Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn kém nhau 10 lần. - HS theo dõi nắm kiến thức. - HS làm vở - Hoạt động nhóm đôi - HS trình bày theo hiểu biết của các em. * Tình huống xảy ra: 1/ HS đưa về phân số thập phân  chuyển thành số thập phân. 132 5 tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5,132 tấn. 2/ HS chỉ đưa về phân số thập phân. 5 tấn 132kg = 5,132 tấn - Hoạt động cá nhân, lớp * Hoạt động 3: Luyện tập 1/ HS nêu y/cầu, làm bài, nhận xét sửa bài Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn chấm. b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn - GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài. c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d) 500kg = 0,500 tấn = 0, 5 tấn 2/ HS đọc đề, HS làm vở, sữa bài  Bài 2a: GV gọi HS đọc đề a) 2kg50g = 2,05kg; 45kg 23g = 45,023kg - GV yêu cầu HS làm vở 10kg 3g = 10,003kg; - GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài. 500g = 0,500kg = 0,5kg 2b) HSKG tự làm rồi sửa bài. Bài 2b: Dành cho HS khá giỏi b) 2tạ50kg = 2,5tạ; 3tạ 3kg = 3,03kg - GV yêu cầu HS làm vở 34kg = 0,34tạ; 540kg = 4,5 tạ - GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài.  Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề.. 3/ - HS đọc đề, tìm hiểu đề, thảo luận nhóm 2 tìm cách giải. - HS tự giải vào vở, 1 HS làm bảng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gọi 1 HS làm bảng.. Bài giải: Lượng thịt 6 con sư tử ăn trong một ngày : + GVnhận xét sửa bài 6 x 9 = 54 (kg) Lượng thịt 6 con sư tử ăn trong 30 ngày: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp án:1,62 tấn 4. Củng cố - dặn dò: - Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau - Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề. hơn kém nhau 10 lần. - HS ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Viết số đo diện tích dưới dạng số - Nghe thực hiện ở nhà. thập phân” - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN (t1) I. Mục tiêu: - Biết dược bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái,giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.( HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.) * GDKNS:-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II. Chuẩn bị: Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ - HS đọc - Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để - HS nêu tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bàiTình bạn (T 1) - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: - HS lắng nghe.  Hoạt động 1: Đàm thoại. 1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” - Lớp hát. 2/ Đàm thoại. - Bài hát nói lên điều gì? - Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong - Lớp chúng ta có vui như vậy không? lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?  Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. - GV đọc truyện “Đôi bạn” - Nêu yêu cầu. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? + Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? + Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?  Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đở nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.  Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Phương pháp: Thực hành, thuyết trình. - Nêu yêu cầu.. - Buồn, lẻ loi. - Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. Đóng vai theo truyện. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. - Nhận xét, bổ sung. + Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. - HS trả lời. - HS trả lời. Làm việc cá nhân bài 2. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. - Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 HS) - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu..  Liên hệ  4. Củng cố - dặn dò: (Bài tập 3) - Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp. - HS nêu.  Kết luận Đọc ghi nhớ. - Về sưu tầm những truyện, tấm gương, ca - Nghe thực hiện ở nhà. dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn. - Nhận xét tiết học . - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. *GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/34,35 – Một số tình huống để đóng vai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu những cách phòng chống lây nhiểm - 2 HS. HIV?  GV nhận xét bài cũ. - HS trả lời. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát * Bước 1: các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi - Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/34 SGK và H1: Người lớn một tay chống nạnh, một tay trả lời các câu hỏi? đang xỉa vào đầu một em gái, miệng như 1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo đang chửi mắng cách hiểu của bạn? H2: Một người đàn ông đang giận dữ, tay 2 . Hình nào cho thấy trẻ em bị xâm hại? cầm gậy đinh đánh một em trai. H3: Một thanh niên đứng sau ghế lấy tay ôm eo HS nữđang tỏ vẻ lo sợ. * Bước 2: - Các nhóm trình bày. - GV kết luận - Nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. * Bước 1: - Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? - GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thực hành trong SGK/35 * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tóm tắt các ý kiến của HS  GV chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. - Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. - Không ở phòng kín với người lạ. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn…  Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm. - GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4. - Yêu cầu HS trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình…. - HS tự nêu. VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, … - Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục. - Các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác bổ sung H nhắc lại. HS thực hành vẽ.    . cha mẹ anh chị thầy cô bạn thân. HS đổi giấy cho nhau tham khảo HS lắng nghe bổ sung ý cho bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nghe HS trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh. HS lắng nghe - GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” Nhắc lại của mình cho cả lớp nghe GV kết luận SGK - HS trả lời  4. Củng cố - dặn dò: - Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? - Khi bị xâm hại ta cần làm gì? - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem lại bài, chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn - Nghe rút kinh nghiệm giao thông”. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 9 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Biết viết số thập phân dưới dạng số đo độ dài và số đo khối lượng. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS làm. 1/ HS làm vào vở thực hành. Kết quả đo Số đo m dm cm mm 4 3 7 6 43,76dm 2 0 1 9 2,019m 2 0 5 20,5cm 1 3 3 1,33dm - GV nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Hướng dẫn HS viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Hướng dẫn HS viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, sửa bài.. - HS nhận xét, sửa bài. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. a) 71 tấn 123kg = 71,123 tấn = 711,23 tạ; b) 223kg = 0,223 tấn = 2,23 tạ; c) 198kg 234g = 198,234kg = 0, 198234 tấn. - HS nhận xét, sửa bài. 3/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. Kết quả đo Số đo Tấn Tạ Yếu kg Các thùng hàng 5 3 7 0 5,370 tấn trên ô tô tải cân nặng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lương trong kho cân nặng 2 bao tải cân nặng Con lợn nặng. - Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi làm. + GV yêu cầu HS làm bài vào vở. + GV nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học.. thực thóc gạo. 2. 0. 1. 9. 20,19 tạ. 1. 0. 5. 10,5 yến. 7. 3. 0,73 tạ. cân. - HS nhận xét, sửa bài. 4/ HS khá, giỏi làm. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà.. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 9 (Đ): “Trấn Hải Thành” I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. + Viết đều nét bài “Trấn Hải Thành”với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn 7 câu + 9 chữ hoa: T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. + Khoảng cách giữa các chữ : 1 ly. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: + Mẫu chữ: Đứng. - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu đứng T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. Các từ viết hoa Trấn Hải Thành, Thuận An, Trấn Hải Đài, Minh Mạng, Hải Quan Lâu. 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết:. + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách viết và trình bày.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA I. Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. -. Làm bài tập 2b, 3b điền từ ngữ có âm cuối n/ ng dễ lẫn. II. Chuẩn bị: Giấy A 4, viết lông. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 nhóm HS thi viết tiếp sức đúng và nhanh Đại diện nhóm viết bảng lớp. các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - 1, 2 HS đọc lại những từ ngữ đã viết đúng trên bảng. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: H/dẫn HS nhớ - viết. - GV cho HS đọc một lần bài thơ. - HS đọc lại bài thơ. - GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày - Luyện viết từ khó: Sông Đà, Nga, Ba-labài thơ. lai-ca... HS nhớ và viết bài. - GV lưu ý tư thế ngồi viết của HS. - 1 HS đọc và soát lại bài chính tả. - GV chấm một số bài chính tả. - Từng cặp HS bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.  Hoạt động 2: H/dẫn HS làm luyện tập. 2/HS đọc yêu cầu bài 2. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc bài 2. - HS bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai mà - Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa nhanh thế?” 1 trong 2 tiếng. - Lớp làm bài. - HS sửa bài và nhận xét. - 1 HS đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. âm đầu (n/ ng). 3/ HS đọc yêu cầu. Bài 3a: Yêu cầu đọc bài 3a. + Bài tập yêu cầu các em tìm nhanh từ láy - Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to. có âm đầu viết bằng l. - Cử đại diện lên dán bảng. + Cho HS làm việc theo nhóm la liệt, la lối, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai + Cho HS trình bày. + GV nhận xét và khen nhóm tìm được láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lạnh lẽo...... nhiều từ, tìm đúng biểu dương. - Lớp nhận xét. Các nhóm làm rồi trình bày, lớp nhận xét. Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a + GV nhận xét và khen nhóm tìm được Một số từ láy: lống thống, lang thang, trăng trắng, sang nhiều từ, tìm đúng biểu dương. sáng, lõng bõng, leng keng... 4. Củng cố - dặn dò: - Về hoàn thành BT 3 vào vở. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: ĐẤT CÀ MAU I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.( Trả lời được các câu hỏi ớ SGK) * GDBVMT (Trực tiếp): Hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau. II. Chuẩn bị: Tranh sgk III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - HSđọc bài và trả lời câu hởi ở SGK. HS lần lượt đọc cả đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm. trả lời câu hởi. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản kịch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bài văn chia làm mấy đoạn? - Y/cầu HS lần lượt tiếp nối đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó. - Gọi HS đọc chú giải, hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó. - Gọi 2HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại). - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: + Mưa Cà Mau có gì khác thường? -Nêu ý đoạn 1? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao? - GV nhận xét chốt ý. + Người Cà Mau dựng nhà cửa thế nào? - GV nhận xét, chốt.. - 3 đoạn: - HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét - HS luyện phát âm từ khó. - HS HS đọc chú giải phân tích tìm hiểu nghĩa từ khó. - 1 HS đọc cả bài - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp tìm hiểu TLCH: + Mưa dông. mưa đột ngột, dữ dội, chống tạnh... Ý 1: Cảnh mưa ở Cà Mau - 1 HS đọc đoạn 2, lớp tìm hiểu TLCH: - Cây cối trên đất Cà Mau mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt, mặt khác vì đất Cà Mau xốp. Người Cà Mau dựng nhà dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.. Ý 2: Tả cảnh đất, cây cối, nhà cửa ở Cà Mau. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2, GV chốt. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp tìm hiểu TLCH: - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, + Người Cà Mau có tính cách như thế thượng võ, thích kể và thích nghe những nào? chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh - GV nhận xét, chốt. của con người. - Lớp nhận xét bổ sung. Ý 3: Tính cách người Cà Mau. *ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. - 3 HS đọc 3 đoạn, lớp đọc thầm tìm nêu giọng đọc phù hợp. Giọng Chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh từ ngữ gợi tả, gơi cảm. - HS lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất.. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3. *Yêu cầu HS nêu nội dung bài.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn, lớp đọc thầm tìm nêu giọng đọc phù hợp. - Cho HS luyện đọc diễn cảm cả bài. - Yêu cầu HS lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. - GV chọn một đoạn tổ chức cho HS thi đọc. GV nhận xét, bình chọn, biểu dương.  4. Củng cố - dặn dò: - 2HS nhắc lại lớp nghe khắc sâu KT. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên - Nghe thực hiện ở nhà. nhiên - Nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - Biết Cách mạng Tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. * HS khá giỏi biếtđược ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. II. Chuẩn bị: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” Hoạt động lớp - Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 - HS nêu. ở Hưng Nguyên?  GV nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: *Tìm hiểu về “ Hoàn cảnh lịch sử” Hoạt động lớp. - Gọi học sinh đọc phần đầu sách giáo khoa : - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. H. Tình hình bên ngồi có những thuận lợi + Ngày 14 – 8 - 1945 Nhật đầu hàng đồng gì cho việc Tổng khởi nghĩa? minh. - Gọi HS trình bày, GV chốt ý ghi bảng. + Chính quyền tay sai mất tinh thần. + Quần chúng sẵn sàng nổi dậy. Đây là thời cơ có một không hai cho cuộc khởi nghĩa *Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng giành chính quyền. 8 năm 1945 ở Hà Nội. Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình. GV tổ chức cho HS đọc đoạn “Ngày18/8/1945 … nhảy vào”. - GV nêu câu hỏi. + Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào? + Cho HS quan sát tranh để thấy được khí thế hào hùng của cuộc cách mạng .. - HS (2 - 3 em) - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 18 – 8 – 1945, cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. +Ngày 19 – 8- 1945 hàng vạn công nhân nội, ngoại thành với tinh thần sôi sục xuống đường biểu dương lực lượng.Họ mang trong tay những vũ khí thô sơ: giáo, mác, mã tấu… tiến về quảng trường nhà hát lớn .Đại diện Uỷ ban khởi nghĩa đọc lời kêu gọi khởi nghĩa giành chính quyền. + Phủ khâm sai, Tòa thị chính, trại lính bảo an, Sở cảnh sát, các công sở của chính quyền bù nhìn lọt vào tay Cách mạng. - HS lắng nghe khắc sâu KT..  GV nhận xét + chốt (ghi bảng): - Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. - Kết quả : Ta đã giành được chính quyền ở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kết quả của cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?  GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta.  Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8. Hà Nội có vị trí như thế nào trong Cách mạng tháng 8? + Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh thần cách mạng cả nước?. Hà Nội vào chiều ngày 19-8-1945.. Hoạt động nhóm, bàn. - HS thảo luận  trình bày (1-3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Đập tan hai tầng xiềng xích nô lệ của phát xít Nhật và đế quốc Pháp. - Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, mở ra một kỉ nguyên mới độc lập tự do cho dân tộc, đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nô lệ. - HS lắng nghe khắc sâu KT..  GV nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử: HS nêu lại (3 - 4 em). 4. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/17. - Nghe rút kinh nghiệm - Ch. bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. * Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS lần lượt sửa bài 2, 3, 4, 5/ 48, 49 - HS sửa bài. (SGK). - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị Hoạt động cá nhân, lớp. - HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học . đo diện tích. + Yêu cầu HS2 đọc bảng đơn vị đo 2 2 2 2 diện2 km hm dam m dm cm mm * Một đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị tích. đo diện tích liền sau và bằng 0,01 đơn vị đo diện + Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn tích 2liền trước nó. 2 1km = 1000000m.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vị đo diện tích liền kề. * Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thông dụng: 1km2 = ....................... m2 1ha = ....................... km2 1ha = ....................... m2 1km2 = ....................... ha - GV nhận xét chốt ý Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết số đo DT dưới dạng số thập phân. + GV nêu VD: 2. 2. 2. a) 3m 5dm = ........ m Gợi ý: Tương tự cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. – Cho HS thảo luận tìm cách viết số thập phân vào chỗ chấm.. 1 = 100. 1ha 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha - HS lắng nghe khắc sâu kiến thức Hoạt động nhóm đôi, lớp. -HS thảo luận cặp đôi và nêu kết quả, cách làm. 5 a) 3m 5dm = 3 100 m2 = 3,05m2 2. 2. Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05m2 42 b) 42dm = 100 m2 = 0,42m2 2. Vậy: 42dm2 = 0,42m2 - Lớp nhận xét.. b) Tương tự với 42dm2 = ........ m2 - GV chốt 2 bước: + Đưa về hỗn số.. - HS lắng nghe khắc sâu kiến thức. + Đưa ra dạng số thập phân. Hoạt động3: Thực hành luyện tập Bài 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm. - Lần lượt gọi một số em lên bảng. - Cho lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài.. 1/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. - HS làm, sửa bài. Giải thích cách làm 56 a)56dm = 0,56m (Vì 56 dm = 100 m2= 0,56m2) 2. 2. 2. b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 ; c) 23cm2 = 0,23dm2 ; d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2. 2/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. - HS làm, sửa bài. Giải thích cách làm Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự a) 1654m2 = 0,1654ha ; b) 5000m2 = 0,5ha làm. c) 1ha = 0,01km2 ; d) 15ha = 0,15km2 - Lần lượt gọi một số em lên bảng. 3/ HS đọc đề, làm rồi nhận xét sửa bài. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài. a) 5,34km2 = 5km2 34hm = 534ha ; Bài 3: Dành cho học khá sinh giỏi b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 -GV hướng dẫn HS chuyển đổi bằng c) 6,5km2 = 650ha ; cách chuyển dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng d) 7,6256ha = 76256m2 với 2 hàng trong cách ghi số đo. - Cho lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài. - Vài HS nhắc lại, lớp theo dõi.  4. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Nghe rút kinh nghiệm - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Kể chuyện: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe và đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, Nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. *GDBVMT (Trực tiếp): hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. *TGHCM (Bộ phận): Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên .II. Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNGHỌC 1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - Hát - HS kể lại chuyện - 2 HS kể tiếp nhau, lớp nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu - Hoạt động lớp của đề. - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề - Đọc đề bài bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe - HS phân tích đề. hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Hướng dẫn để HS tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề - Lần lượt HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên tài không? câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên - HS theo dõi năm cách giới thiệu chuyện sẽ nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã kể. nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về - Hoạt động nhóm, lớp nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể nghĩa của truyện. chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa - Lớp trao đổi, tranh luận câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> người kể. 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất - Lớp bình chọn trong giờ học. - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời nhiên?  GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc - Nghe thực hiện ở nhà tham gia - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS lần lượt sửa bài 2, 3, 4/ 51 (SGK). - HS sửa bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1 Hoạt động cá nhân. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài . 1/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. - Lần lượt gọi một số em lên bảng. - HS làm, sửa bài. Giải thích cách làm - Cho lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài. a)42m 34cm = 42,34m; b)56m29cm = 562,9dm -Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa hai c) 6m 2cm = 6,02m; d) 4352m = 4,352km - HS nhắc lại quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài đơn vị đo độ dài liên tiếp liền nhau liên tiếp liền nhau. Lớp lắng nghe khắc sâu KT. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2 2/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài . -Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa hai - 1HS nhắc lại, lớp nhận xét củng cố KT. đơn vị đo khối lượng liên tiếp liền nhau. - HS làm rồi nhận xét sửa bài. a) 500g = 0,5kg ; b) 347g = 0,347kg ; - Cho lớp làm bài vào vở. c) 1,5 tấn = 1500kg. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài . -Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liên tiếp liền nhau. - Cho lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài. 3/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. - 1HS nhắc lại, lớp nhận xét củng cố KT. - HS làm rồi nhận xét sửa bài. a) 7km2 = 7000000m2 ; 4ha = 40000m2 ; 8,5ha = 85000m2 b) 30dm2 = 0,3m2 ; 300dm2 = 3m2 ; 515dm2 = 5,15m2  HĐ 4: Bài 4. Dành cho HS khá giỏi 4/ HS đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt rồi làm bài -Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS tóm tắt và sửa bài. Lớp nhận xét. rồi giải. Bài giải: - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài Tổng số phần bằng nhau là :3 +2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường là :150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường là:150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường là:90 x 60 = 5400 (m2) 5400 m2 = 0,54ha Đápsố: 5400m2; 0,54ha  4. Củng cố - dặn dò: Hoạt động cá nhân. - HS nhắc lại nội dung. - HS nêu, lớp theo dõi nắm KT vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Cộng hai số thập phân. - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. *GDKNS:-Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). *GDBVMT (Gián tiếp): Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài 3a. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Cho HS đọc đoạn Mở bài, Kết bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn ... Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 + GV yêu cầu HS đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b, c. + HS làm bài theo nhóm + Tổ chức HS trình bày bài + GV nhận xét và chốt lại:. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1/1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì quý nhất?”. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày theo ba ý song song. - Các nhóm khác nhận xét. a) Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? b) Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. c) Ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.. Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tâp 2 + Yêu cầu HS đọc bài tập 2. + GV yêu cầu: Các em có thể đóng vai Hùng, Quý hoặc Nam để tranh luận với 2 bạn còn lại bằng lí lẽ của mình để khẳng định điều mình nói là đúng và đưa thêm dẫn chứng để bạn tin vào những điều mình đã khẳng định. + HS thảo luận theo nhóm. + Tổ chức các nhóm trình bày + GV nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập văn miêu tả”. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung:. 2/ 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS xem lại VD. - Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. Lớp nhận xét.. -Nhắc lại những lưu ý khi thuyết trình. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở nước ta. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. * HS khá, giỏi nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều. * GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT. II/ Chuẩn bị: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Dân số nước ta”. - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số + HS trả lời. + Bổ sung. ở nước ta? - Đánh giá, nhận xét. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Các dân tộc trên đất nước Hoạt động nhóm đôi, lớp: Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời. ta. - 54. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Kinh. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm - 86 phần trăm. bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân - 14 phần trăm. tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? - Đồng bằng. Vùng núi và cao nguyên. + Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me… - Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? + Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS. phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. Hoạt động 2: Mật độ dân số nước ta. .Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?  Để biết MĐDS, người ta lấy tổng dân số chia cho diện tích đất ở. - Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?  MĐDS nước ta cao. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư.. Hoạt động lớp. Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. + Nêu ví dụ và tính thử MĐDS. + Quan sát bảng MĐDS và trả lời. MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào. Hoạt động cá nhân, lớp. Đông: đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở - Thưa: miền núi. những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng + HS nhận xét.  Không cân đối. nào? Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông. thưa, thiếu sức lao động. - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? Hoạt động lớp.  Những nước công nghiệp phát triển khác + nêu lại những đặc điểm chính về dân số, nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. mật độ dân số và sự phân bố dân cư.  4. Củng cố - dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”. - Nghe rút kinh nghiệm Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2), bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần ( BT3) II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2, 3 HS sửa bài tập 3. Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét – Rút ra ghi nhớ. - -HS đọc nhận xét 1, lớp đọc thầm. Bài 1: Gọi HS đọc nhận xét 1. -HS trả lời, HS khác bổ sung. H: Những từ nào in đậm? Các từ này dùng để *Những từ in đậm trong đoạn a (tớ, cậu) chỉ gì? được dùng để xưng hô. Những từ in đậm H: Chúng được dùng để làm gì? trong đoạn b (nó) dùng để xưng hô và thay -GV nhận xét chốt lại: thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại. -GV kết luận: Những từ nói trên được gọi là - HS lắng nghe khắc sâu KT. đại từ. (Đại có nghĩa là thay thế như đại diện; đại từ có nghĩa là từ thay thế) Bài 2: Gọi HS đọc nhận xét 2. -HS đọc nhận xét 2, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> (Tiến hành như bài tập 1) -Gv chốt lại.. -HS trả lời yêu cầu bài tập, hS khác bổ sung.. Đoạn a: Cách dùng từ vậy giống cách dùng GV kết luận: Những từ in đậm ở hai đoạn nêu ở bài tập 1 là từ vậy thay thế cho từ vẫn được dùng thay thế cho động từ, tính từ thích (tính từ) để khỏi lặp lại. trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy; chúng Đoạn b: Từ thế thay cho từ quý (động từ) để khỏi lặp lại. cũng được gọi là đại từ. - (…Dùng để xưng hô hay thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp H: Những từ in đậm trong câu được dùng lại các từ ấy và được gọi là đại từ.) làm gì? -2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK - đại từ +Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động2: Thực hành luyện tập: 1/ HS đọc yêu cầu bài tập 1, xác định yêu Bài 1: cầu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, xác định yêu -HS nhóm 2 em thảo luận trả lời yêu cầu bài cầu đề bài. tập 1. -HS trình bày, HS khác bổ sung. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn + Các từ in đậm trong đoạn thơ đựơc dùng -Gv nhận xét chấm chữa bài. để chỉ Bác Hồ. +Những từ đó đựơc viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: GV treo bảng phụ có chép bài tập 2, 2/ HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Yêu cầu 1 em lên bảng gạch dưới các đại từ, - Nhận xét bài bạn trên bảng. lớp viết ra các các đại từ có trong đoạn thơ + Những đại từ được dùng trong bài ca dao: vào vở. mày (chỉ cái cò), ông (chỉ người đang nói), -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và nêu được tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái vạc). đại từ đó thay thế cho danh từ nào. -Gv nhận xét và chốt lời giải đúng. 3/ HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Bài 3: - HS nêu từ lặp lại nhiều lần. -GV treo bảng phụ, có chép bài tập 3, gọi HS - HS tự tìm từ thay thế cho từ chuột và làm đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước bài vào vở, một em lên bảng làm. Chuột ta gặm vánh nhà. Một cái khe hở sau: + Bước 1: phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là con chuột tham lam nên trong câu chuyện (chuột). + Bước 2: tìm đại từ thích hợp thay thế cho nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó từ chuột là từ nó (thường dùng để chỉ con phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở vật). HS có thể chọn từ khác nếu thấy phù về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. hợp. - Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại và ghi điểm cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - 2HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Học nội dung ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. * Bài tập cần làm : Bài 1,3,4 II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK). - HS sửa bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: *Hướng dẫn thực hành. Hoạt động cá nhân. Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập 1/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. phân có đơn vị đo bằng mét. - HS làm rồi nhận xét sửa bài. - Cho lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m; b) 4dm = 0,4m - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài c) 34m 5cm = 34,05m ; d) 345cm = 3,45m - Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập - 1HS nêu, lớp nghe củng cố KT. phân ta làm như thế nào? 3/ HS đọc đề – Xác định dạng đổi. Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm rồi nhận xét sửa bài. - Cho lớp làm bài vào vở. a)42dm4cm=42,4dm;b)59cm9mm = 56,9cm - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài c) 26m 2cm = 26,02m Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 4/HS đọc đề – Xác định dạng đổi. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét chấm: sửa bài - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 3kg 5g = 3,005kg; b) 30g = 0,03kg - GV theo dõi nhận xét, chấm chữa bài c) 1103g = 1,103kg 5/ HS đọc đề: –Túi cam nặng bao nhiêu? Bài 5: Dành cho HS khá giỏi + Quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa? Để – Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì 2 đĩa biết túi cam cân nặng bao nhiêu nhìn vào cân thăng bằng) đâu? 1kg 800g + Hãy viết số đó theo đơn vị ki – lô – gam? 1kg 800g = 1800g + Hãy viết số đó theo đơn vị gam? 1kg 800g = 1,8kg  4. Củng cố - dặn dò: Hoạt động cá nhân. - GV chốt lại những vấn đề đã luyện tập: - HS nhắc lại nội dung luyện tập. Cách đổi đơn vị. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản(BT1, BT2). * GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). *GDBVMT (Gián tiếp): Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người II. Chuẩn bị: - Giấy khổ A 4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận .... . Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 1/ HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. -Gọi HS đọc bài tập 1. -HS xác định yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS xác định tóm tắt lí lẽ của ba nhân vật. + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + Ý kiến của từng nhân vật? + Ý kiến của em như thế nào? -GV chốt lại và treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật. -Yêu cầu HS theo nhóm đóng vai nhân vật ở trong bài để mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. - GV nhắc các em chú ý: Khi tranh luận xưng hô là “tôi” luôn có lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình, nhưng cuối cùng phải đi đến thống nhất. - Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người. -HS lần lượt nêu - Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng. - Cái gì cần nhất cho cây xanh. - Ai cũng cho mình là quan trọng. - Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được. - Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai. Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình . - HS lắng nghe để nắm cách thuyết trinh tranh luận. -HS tập tranh luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tranh luận giỏi. xét. - Chốt lại ý cả 4 nhân vật: Cây xanh cần cả -HS bình chọn nhóm và người tranh luận đất, nước, không khí, ánh sáng. Thiếu yếu tố giỏi. nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng…”. . Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài. -GV nêu: Chúng ta cần thuyết phục cho mọi người thấy rõ sự cầu thiết của cả trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người thì phần lí lẽ của mình phải giải thích được các ý sau: *Nếu chỉ có đèn mà không có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? * Nếu chỉ có trăng mà không có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? *Đèn và trăng đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? -Yêu cầu 1 HS trình bày ý kiến thuyết phục các bạn trong lớp thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. - GV và cả lớp bổ sung, góp ý, bình chọn người tranh luận giỏi.  4. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Cấu tạo bài văn tả người”. - Nhận xét tiết học.. 2/HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. -HS xác định yêu cầu của đề bài. -HS nghe và nắm bắt cách thuyết trình.. -HS thứ tự trình bày, lớp nhận xét. -Bình chọn người tranh luận giỏi. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN (Tiết 2- Tuần 9-Vở thực hành) I/ Mục tiêu: I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để bênh vực cho công chúa Hoàng Hôn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết quan sát, kết hợp với hiểu biết để lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả theo một các đề bài BT2. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Hai nàng công chúa” - 4 HS đọc nối tiếp bài “Hai nàng công - Hướng dẫn học sinh dựa vào các câu hỏi chúa”, lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi tìm lí gợi ý tìm lí lẻ, dẫn chứng để bênh vực cho lẻ, dẫn chứng để bênh vực cho công chúa công chúa Hoàng Hôn. Hoàng Hôn. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài dã làm. - Vài HS trình bày bài dã làm. - GV nhận xét, sửa bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. *Dự kiến: Mỗi người, mỗi vật đều có chức phận riêng. Công chúa Hoàng Hôn không phải lười biếng, chỉ mãi miết rong chơi suốt ngày, Hoàng Hôn có nhiệm vụ riêng của mình. Vì có công chúa Hoàng Hôn thì mới có đêm tối và nó có thể giúp cho mọi người, mọi vật chìm đắm trong giấc ngũ mơ màn sau một ngày làm việc mệt mỏi. Nếu không có đêm tối thì chỉ có ngày, lúc đó cuộc sống sẽ tẻ nhạt và khó khăn. Chính vì thế mà Hoàng Hôn không biết những giọt sương mai, tiếng chim hót buổi sớm là để hoàn thành chức phận của mình. 2/ Hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh: - Gọi HS đọc yêu cầu và đề bài.- Yêu cầu - Đọc yêu cầu và đề bài. HS đọc thầm gợi ý, kết hợp quan sát tranh - 2 HS đọc gợi ý. rồi chọn một cảnh để lập dàn ý chi tiết cho - HS quan sát tranh rồi chọn một cảnh để lập bài văn miêu tả cảnh đã chọn có cấu tạo đủ dàn ý chi tiết có đủ 3 phần (MB; TB và KB) 3 phần (MB; TB và KB). cho bài văn miêu tả cảnh đã chọn. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu vài HS đọc dàn ý đã lập. - Vài HS đọc dàn ý đã lập. - GV nhận xét, sửa bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 9 (N): “Trấn Hải Thành” I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. + Viết đều nét bài “Trấn Hải Thành” với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn 7 câu + 9 chữ hoa: T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng T, H, A, N, L, Đ, M, B, Q. Các từ viết hoa Trấn Hải Thành, Thuận An, Trấn Hải Đài, Minh Mạng, Hải Quan Lâu. 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết:. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. + Khoảng cách giữa các chữ : 1 ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách viết và trình bày.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 9-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Biết viết số thập phân dưới dạng số đo độ dài, số đo khối lượng và số đo diện tích. - Biết so sánh số thập phân và giải bài toán có liên quan đến số thập phân. II. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS viết số đo độ 1/ HS làm vào vở thực hành. dài dưới dạng số thập phân. a) 23m 56cm = 23,56m = 235,6dm b) 3dm 5cm = 3,5dm = 0,35m c) 4dm 3 mm = 4,03dm = 40,3cm - GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Hướng dẫn HS viết số đo khối 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. lượng dưới dạng số thập phân. a) 67 tấn 520kg = 67,520 tấn = 675,20 tạ; + Cho HS làm vào vở thực hành. b) 562kg = 0,562 tấn = 5,62 tạ; + GV nhận xét, sửa bài. c) 2 tấn 65kg = 2,065 tấn = 20,65 tạ. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: 3/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. Hướng dẫn HS viết số đo độ dài và đo a) 63cm = 0,63m; 63cm2 = 0,0063m2 diện tích dưới dạng số thập phân. b) 2m 3cm = 2,03m; 2m2 3cm2 = 2, 0003m2 + Cho HS làm vào vở thực hành. c) 345m = 0,345km; 345m2 = 0,0345ha + GV nhận xét, sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Hướng dẫn HS so sánh các số 4/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. thập phân rồi điền dấu >, < = vào chỗ a) 45000m2 = 4,5 ha; b) 14,5 tấn > 5000kg; chấm. c) 87m2 < 0,087km2 + Cho HS làm vào vở thực hành. - HS nhận xét, sửa bài. + GV nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Hướng dẫn HS phân tích đề 5/ HS đọc đề, phân tích đề rồi giải. bài. .Diện tích khu đất là: 120 x120 = 14400 (m2) + GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 14400 m2 = 1,44 ha + GV nhận xét, sửa bài. Đáp số: 1,44 ha - Lớp nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua:. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập: ……………… …………………………………………… - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: +……………………………… +……………………………… 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày PNVN20/10. Phong trào bông hoa điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Tổ trưởng. - Lớp trưởng nhận xét - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,…. + ------------------+ ------------------. - Lớp bình bầu, tuyên dương: An; Kiệt; Kiều, Thành; Thắng, Xinh. - Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến.. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×