Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ ĐẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


LÊ THỊ KIM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ ĐẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


LÊ THỊ KIM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01


Ngƣời ƣớng dẫn k oa ọc: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện hoạt động cho
vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk” là của riêng
tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê T ị Kim


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 7
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH

DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 14
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 14
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 15
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 16
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 16
1.1.5. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 19
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM
SÓC CÀ PHÊ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................... 23
1.2.1. Đặc điểm của cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng thƣơng mại..................................................................... 23
1.2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật cho vay chăm sóc cà phê ................... 25
1.2.3. Điều kiện vay vốn ......................................................................... 25
1.2.4. Mức cho vay.................................................................................. 26


1.2.5. Về biện pháp bảo đảm tiền vay ..................................................... 26
1.2.6. Việc giải ngân, thu hồi nợ gốc và lãi của khoản vay .................... 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM
SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 27
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngồi ngân hàng ............................................. 27
1.3.2. Nhân tố bên trong .......................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC
CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK .................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK
LĂK. ................................................................................................................ 38

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt Nam - chi nhánh
Bắc Đăk Lăk .................................................................................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk .. 39
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk .................................................................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK ....................... 49
2.2.1. Chính sách cấp tín dụng ................................................................ 49
2.2.2. Lƣu đồ quy trình cấp tín dụng trong cho vay chăm sóc cà phê .... 51


2.2.3. Thực trạng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk
Lăk 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK .................................................................... 71
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 71
3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô .......................................................................... 71
3.1.2. Môi trƣờng ngành ......................................................................... 74
3.1.3. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk ........................................................................................................... 78
3.2. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................................... 81
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ
PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK.......... 82
3.3.1. Nâng cao chất lƣợng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay chăm

sóc cà phê ........................................................................................................ 83
3.3.2. Đẩy mạnh cho vay thơng qua tổ vay vốn...................................... 84
3.3.3. Nhanh chóng triển khai điểm giao dịch lƣu động ......................... 84
3.3.4. Đẩy mạnh cơng tác quảng bá chƣơng trình cho vay chăm sóc cà
phê .................................................................................................................. 85
3.3.5. Chú trọng hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng ...................... 85
3.3.6. Tăng cƣờng cơng tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng
cán bộ làm cơng tác tín dụng........................................................................... 86


3.4. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK .............................................................................. 89
3.4.1. Đối với BIDV Chi nhánh Bắc Đăk Lăk ........................................ 89
3.4.2. Đối với BIDV Việt Nam ............................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV
BIDV Việt Nam
– Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển

Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk

CSCP

Chăm sóc cà phê

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân Hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

QLKH

Quản lý khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số iệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.


2.4.

Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Tình hình dƣ nợ của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018

Trang

43

45

47

48

Thông tin diện tích, dân số và năm thành lập của Thị
2.5.

xã Buôn Hồ và 3 Huyện mà BIDV Bắc Đăk Lăk đặt trụ

53

sở chính và 3 Phịng giao dịch

2.6.

Số lƣợng khách hàng cá nhân vay vốn chăm sóc cà phê

59

Tình hình tổng dƣ nợ cho vay chăm sóc cà phê đối với
2.7.

khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn

59

2016-2018
2.8.

2.9.

2.10.

Dƣ nợ cho vay bình quân trên một khách hàng vay vốn
chăm sóc cà phê
Cơ cấu dƣ nợ cá nhân kinh doanh trong chăm sóc cà
phê theo phƣơng thức cho vay
Cơ cấu cho vay CSCP đối với KHCN theo hình thức
bảo đảm tiền vay

61

62


63


Số iệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tình hình nợ xấu chung của chi nhánh và nợ xấu cho
2.11.

vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân giai

64

đoạn 2016-2018
2.12.

Thu nhập từ cho vay cá nhân kinh doanh giai đoạn
2016-2018

65


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Số iệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.

2.2.

Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk
Lƣu đồ hóa các bƣớc thực hiện trong Quy trình cấp tín
dụng bán lẻ hiện hành của BIDV

Trang

40

52

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số iệu
biểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

Tên biểu đồ

Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Tình hình dƣ nợ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Tình hình lợi nhuận trƣớc thuế của BIDV Việt Nam –
chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018

Trang

43

46

49


1

MỞ ĐẦU
1. Tín cấp t iết của đề tài
Trên thế giới có chừng 75 nƣớc trồng cây cà phê nhƣng chủ yếu là vùng
Nam Mỹ, Châu Phi và một số nƣớc Châu Á. Các nƣớc xuất khẩu cà phê lớn là
Braxin, Colombia, Indonesia, Guatemala và Việt Nam. Trong khi đó, các
nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU và một số nƣớc công nghiệp mới
nhƣ Malaysia và Singapore là những nƣớc nhập khẩu chủ yếu.
Tại Việt Nam, do lợi nhuận từ trồng cà phê cao nên ngƣời dân đã tăng
diện tích trồng bằng nhiều cách khác nhau nhƣ phá rừng, phá bỏ các loại cây
trồng khác v.v… để trồng cà phê.
Hiện tại, ngƣời nông dân trồng cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên đã thu
hoạch cà phê niên vụ 2018 và sắp đến niên vụ 2019. Ngƣời dân trồng cà phê

vốn đã khó khăn vì giá cả cà phê những năm gần đây liên tục giảm mạnh thì
hiện nay càng khó khăn hơn khi giá th cơng thu hoạch càng cao.
Hạn chế trong việc thuê ngƣời thu hoạch cà phê là việc bấc đắc dĩ và
khá đau đầu đối với ngƣời dân trồng cà phê ở Tây Nguyên bởi cà phê 1 năm
chỉ thu hoạch 1 lần nên nếu th ngƣời thu hoạch thì lỗ mà khơng th thì xảy
ra trộm còn thiệt hại nặng nề hơn. Hầu hết nơng dân trồng cà phê ở Tỉnh
ĐăkLăk nói riêng và các tỉnh Tây Ngun nói chung khơng phải gia đình nào
cũng có vốn để đầu tƣ mà phần lớn phải vay vốn ngân hàng, đơi khi cịn vay
nóng bên ngồi để đầu tƣ vì khơng đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng, đến
thời điểm trả nợ thì giá cà phê lại hạ thấp nên ngƣời dân buộc phải bán đƣợc
bao nhiêu hay bấy nhiêu để trả nợ.
Toàn tỉnh hiện có 202.476 ha cà phê, trong đó có hơn 192.000 ha cà phê
kinh doanh cho thu hoạch với sản lƣợng ƣớc đạt hơn 450.000 tấn cà phê nhân.
Năm này, ngƣời nơng dân trồng cà phê gặp nhiều khó khăn do thu hoạch trừ


2

đi chi phí khơng có lãi thậm chí cịn lỗ. Chính vì vậy để giúp ngƣời trồng cà
phê giảm bớt khó khăn, Tỉnh Đăk Lăk đã đẩy mạnh tuyên truyền, vận động
ngƣời dân đẩy nhanh công tác tái canh những diện tích cà phê già cỗi để nâng
cao năng suất, chất lƣợng cà phê của tỉnh, đồng thời khuyến khích ngƣời dân
trồng xen các loại cây ăn trái khác trong vƣờn cà phê để tăng thu nhập và phát
triển bền vững.
Vì thế hoạt động cho vay vốn của ngân hàng đối khách hàng cá nhân hộ
gia đình hiện nay là hết sức cần thiết theo tinh thần nghị định 55/2015/NĐ-CP
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn và nghị định 116/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 55.
Hiện tại hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với cá nhân tại Chi
nhánh đang gặp một số khó khăn vƣớng mắc đó là:

Thứ nhất, chu kỳ sản xuất cây cà phê là 1 năm 1 vụ thu hoạch nên hoạt
động cho vay chăm sóc cà phê với kỳ hạn cho vay đa số là 11 hoặc12 tháng,
kỳ hạn trả lãi 3 tháng 1 lần theo quy định của ngân hàng, trong khi đó nguồn
thu từ hoạt động cho vay chăm sóc cà phê là 12 tháng.
Thứ hai, tài sản đảm bảo để vay vốn chủ yếu là từ Quyền sử dụng đất
của chính mảnh đất trồng cà phê đó nhƣng chỉ đƣợc Nhà nƣớc cấp chứng
nhận Quyền sở hữu đất chứ chƣa cấp quyền sở hữu tài sản gắn liền trên đất.
Việc định giá tài sản đảm bảo để vay vốn là đất cà phê thuộc đất nông nghiệp
nên giá trị định giá thấp so với các loại đất khác, giá trị sau khi định giá nhân
với hệ số 0,8 ra số tiền khách hàng đƣợc vay tối đa bao nhiêu tƣơng đối thấp
chƣa đáp ứng nhu cầu vay vốn của ngƣời dân.
Thứ ba, theo quy định của Ngân hàng vì vƣờn cây cà phê là tài sản gắn
liền trên đất chƣa đƣợc Nhà nƣớc cấp chứng nhận quyền sở hữu thì phải có
chứng nhận của cơ quan Nhà nƣớc xã /phƣờng xác nhận thì mới đƣợc định
giá làm tài sản bảo đảm, giá trị sau khi định giá nhân với hệ số 0,3 ra số tiền


3

khách hàng đƣợc vay cũng khá thấp. Mặt khác, việc xác nhận của xã/phƣờng
đối với vƣờn cà phê là rất khó khăn và hầu nhƣ khơng làm đƣợc.
Thứ tƣ, hoạt động cho vay chăm sóc cà phê có rủi ro vì khơng mua bảo
hiểm cho vƣờn cây vì lĩnh vực nơng nghiệp chƣa đƣợc các cơng ty bảo hiểm
triển khai.
Vì vậy, với những lý do trên đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay
chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk ” đƣợc chọn
làm đề tài nghiên cứu của em.
2. Mục tiêu ng iên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hữu

hiệu nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng
cá nhân tại địa bàn hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Bắc Đăk Lăk. Để đạt đƣợc mục tiêu này đề tài đặt ra các mục tiêu
cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
trong chăm sóc cà phê của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối
với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk.
- Đƣa ra các giải pháp gồm những đề xuất và khuyến nghị nhằm hồn
thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk .
Cụ thể, đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê của Ngân
hàng thƣơng mại? Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động này?
- Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê xét về các


4

phƣơng diện chủ yếu:
+ Thực trạng tiếp cận vốn cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk?
+ Kết quả và tác động của việc cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân?
+ Thực trạng của hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng
cá nhân trong hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk ?
- Ảnh hƣởng của những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay cá nhân
chăm sóc cà phê của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk?
3. Đối tƣợng và p ạm vi ng iên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ, chuyên viên tín dụng tại các phịng giao
dịch, phịng khách hàng cá nhân và khách hàng cá nhân vay chăm sóc cà phê.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk.
+ Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng cho vay chăm sóc cà phê đối
với khách hàng cá nhân trong 3 năm từ 2016 - 2018, đề xuất định hƣớng và
khuyến nghị cho giai đoạn 3 năm tới 2019-2021
+ Nội dung: Hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk.
4. P ƣơng p áp ng iên cứu
Trên cơ sở thu thập đƣợc dữ liệu về tình hình cho vay CSCP đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk, địa bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ xấu, số lƣợng khách


5

hàng,… trong giai đoạn 2016-2018. Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng
pháp sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Thu thập dữ liệu từ hai nguồn chính.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Khảo sát điều tra phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng. Áp dụng
phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, chọn lựa các nhân viên bất kỳ đang công
tác tại các bộ phận liên quan đến đề tài nghiên cứu tại chi nhánh. Tác giả thực
hiện phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng (phỏng vấn 4 ngƣời), đối tƣợng là

các nhân viên trong ngân hàng thuộc 3 phòng giao dịch và 1 phòng khách
hàng cá nhân. Việc thực hiện phỏng vấn trực tiếp nhân viên giúp hiểu rõ từ
khi gặp khách hàng cho đến lúc cho vay và quản lý; những khó khăn vƣớng
mắc thƣờng gặp gây khó khăn trong cơng tác cho vay cá nhân tại chi nhánh;
nghiên cứu, thu thập đƣợc những góp ý, đề xuất của cá nhân của nhân viên để
phục vụ đánh giá thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân tại chi nhánh; giải pháp khắc phục khó khăn. (Tham vấn cán bộ,
chuyên viên trong ngân hàng ). Hàng năm chi nhánh có phát phiếu đo lƣờng
sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ tiền vay với số lƣợng 50
phiếu khách hàng cá nhân vay chăm sóc cà phê để đo lƣờng sự hài lịng của
khách về các nội dung nhƣ: hồ sơ thủ tục, thời gian xử lý giao dịch, lãi suất
cho vay, chất lƣợng tƣ vấn hỗ trợ, thái độ phục vụ của cán bộ, không gian
giao dịch, máy đếm tiền, nơi trông giữ xe, đánh giá chung khi đến giao dịch
với BIDV.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu bên trong ngân hàng : dựa vào các báo cáo, các nguồn dữ liệu
thứ cấp, các văn bản, công văn, Quyết định đã ban hành, sửa đổi. Nắm bắt
định hƣớng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam


6

– Chi nhánh Bắc Đăk Lăk trên địa bàn; quy trình nội bộ phục vụ đƣa ra các
giải pháp thiết thực, đúng hƣớng nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân chăm sóc cà phê.
+ Dữ liệu bên ngồi ngân hàng: Thơng qua các văn bản pháp lý, các
Quyết định của Ngân hàng Nhà nƣớc về quy định, quy trình cho vay, các
chính sách của chính phủ, sản phẩm của Ngân hàng… nhằm hỗ trợ so sánh,
đánh giá mức ảnh hƣởng của tác động mơi trƣờng bên ngồi, thủ tục hành
chính đến cơng tác cho vay khách hàng cá nhân CSCP, tác giả thực hiện khảo

sát: môi trƣờng thể chế, kinh tế địa phƣơng, đối thủ, môi trƣờng tự nhiên,
khảo sát nhu cầu khách hàng cá nhân để phục vụ việc đƣa ra giải pháp phù
hợp.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu:
P ân tíc và tổng ợp lý t uyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan về
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân chăm sóc cà phê và cá nhân kinh doanh
của các luận văn Thạc sỹ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Đà
Nẵng, các bài báo khoa học trong các tạp chí, giáo trình tham khảo của các tác
giả trong nƣớc. Từ đó chọn lọc, tổng hợp liên kết từng mặt, từng bộ phận thông
tin để đƣa ra hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh và
đặc điểm riêng của hoạt động cho vay cá nhân CSCP.
P ƣơng pháp mô tả, so sán và đối c iếu.
Phương pháp mô tả: Tác giả sẽ phân tích và xử lý các thơng tin thu thập,
để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ liệu thứ
cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay CSCP đối
với khách hàng cá nhân.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Tác giả thực hiện so sánh về mặt thời
gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng công tác cho vay
CSCP đối với khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk.


7

5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trong
chăm sóc cà phê của Ngân hàng Thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam– chi
nhánh Bắc Đăk Lăk.

Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc
cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
6. Tổng quan tài liệu ng iên cứu
Qua quá trình nghiên cứu đề tài: “ Hoàn t iện oạt động c o vay
c ăm sóc cà p ê đối với k ác

àng cá n ân tại Ngân àng t ƣơng mại

cổ p ần đầu tƣ và p át triển Việt Nam – C i n án Bắc Đăk Lăk” tác giả
đã nghiên cứu, tham khảo một số luận văn thạc sỹ, các bài báo cáo khoa học
đã đƣợc cơng bố có nội dung liên quan đến đề tài tác giả đang tiến hành
nghiên cứu làm tiền đề cho q trình hồn thành luận văn nhƣ sau:
a. Một số luận văn nghiên cứu dưới nhiều góc độ và quy mơ khác
nhau có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- Luận văn thạc sỹ “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản
xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Krông Năng – Buôn Hồ. Tác giả Hoàng Văn Thái, Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, công bố năm 2016.
Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, rủi ro
tín dụng trong cho vay của Ngân hàng.
Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
sản xuất nơng nghiệp tại Agribank Krông Năng.


8

Đề xuất những biện pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp tại Agribank Krơng Năng.
- Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

kinh doanh tai Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk”. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Đà Nẵng, công bố năm 2018.
Tác giả đã làm sáng tỏ lý luận chung về cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh tại NHTM, đánh giá vai trò và giá trị của khách hàng cá nhân, tác
giả đã nêu ra đƣợc các tiêu chí phản ánh kết quả của hoạt động tín dụng nói
chung và tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh nói riêng theo quy
định mới Thơng tƣ số 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nƣớc. Đồng
thời tác giả đánh giá đƣợc thực trạng công tác cho vay đối với cá nhân kinh
doanh, những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế trong công tác cho
vay đối với cá nhân kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2015 2017, đồng thời đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
cho vay đối với cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Hịa Vang
– Tp Đà Nẵng” tác giả Nguyễn Anh Tuấn. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Đà Nẵng, công bố năm 2016
Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về hoạt cho vay hộ kinh doanh tại ngân
hàng thƣơng mại. Tác giả đã phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển nơng thơn Huyện Hịa
Vang. Đồng thời tác giả cũng đã đề xuất, khuyến nghị một số giải pháp nâng
cao hoạt động cho vay hộ kinh doanh theo định hƣớng phát triển của Huyện
Hòa Vang và định hƣớng hoạt động của Ngân hàng.


9

Tuy nhiên những giải pháp nâng cao hoạt động cho vay hộ kinh doanh
tác giả nêu ra còn một số hạn chế do các phân tích, đề xuất của luận văn
mang tính chung chung, chƣa đi vào chi tiết và thực tiễn, chƣa thực sự đáp

ứng đƣợc yếu tố cần và đủ để tăng tính cạnh tranh cho Ngân Hàng hoạt động
trên địa bàn lớn nhƣ Đà Nẵng là địa bàn có mức độ cạnh tranh cao.
- Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê
tại Ngân hàng TMCP quân đội Chi nhánh Đăk Lăk “ tác giả Nông Mạnh
Cường. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, công bố năm 2016.
Luận văn trên đã chỉ ra các những nhân tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân nhƣ: tình hình kinh tế chính trị, xã hội, thị trƣờng
mục tiêu cũng nhƣ các nhân tố nguồn nhân lực, mạng lƣới ngân hàng, năng
lực quản trị tín dụng nhằm đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho
vay kinh doanh cà phê.
- Luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện hoạt động cho vay tái canh cà phê tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
ĐăkNông “ tác giả Trần Thái Ngọc Dung. Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Đà Nẵng, công bố năm 2018.
Tác giả đã phân tích đánh giá về hoạt động cho vay tái canh cà phê tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ĐăkNông đồng thời
sử dụng mơ hình Tobit để đƣa ra các nhân tố làm ảnh hƣởng đến lƣợng vốn
vay tái canh cà phê của khách hàng. Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay tái canh cây cà phê nhƣ nhanh chóng triển khai
điểm giao dịch lƣu động, đẩy mạnh cho vay thông qua tổ vay vốn, quan tâm
đúng mức cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tái canh cà phê.
b. Các bài báo trên các tạp chí:
- “ Làm gì để khép lại tình trạng bấp bênh của nơng sản ” của tác
giả TS. Nguyễn Minh Phong đăng trên tạp chí ngân hàng số ra ngày


10

13/05/2017. Tác giả đã đƣa ra các dẫn chứng cụ thể ở các nƣớc Châu Âu,
Nhật Bản, Hoa Kỳ họ đã làm gì để giá nơng sản khơng bấp bênh. Việc tiêu

thụ nông sản đƣợc ký kết qua các hợp đồng liên kết, khép kín chuỗi liên kết
trong nơng nghiệp. Trong khi đó ở Việt Nam chỉ có khoản 9% các hợp tác xã
cung cấp dịch vụ liên kết tiêu thụ nơng sản đầu ra. Vì vậy tăng cƣờng tiêu thụ
nơng sản qua các hợp đồng liên kết, khép kín chuỗi liên kết trong nông nghiệp
là khép lại quá khứ bấp bênh về giá cả và sản lƣợng, mở ra cách làm mới,
tƣơng lai mới tƣơi sáng hơn của hàng triệu nông dân Việt.
- “ Ngân hàng với phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân
Việt Nam” của tác giả Ths Nguyễn Thị Hiền đăng trên tạp chí ngân hàng
ngày 14/02/2017. Bài viết nghiên cứu những khó khăn trong việc tiếp cận vốn
ngân hàng của cá nhân, hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp. Tác giả đƣa
ra các Nghị định của Chính phủ nhƣ Nghị định 55/2015/NĐ-CP… và các
thơng tƣ của Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
ngƣời dân tiếp cận vốn vay ngân hàng. Nhƣ vậy để phát triển nền nông nghiệp
bền vững trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới,
trƣớc hết cần có chỉ đạo và định hƣớng của Nhà nƣớc để tạo lập một khung
chính sách cho phát triển nơng nghiệp nơng thơn trong đó có sự phối hợp
đồng bộ, tồn diện giữa các bộ, Ngành và chính quyền địa phƣơng trong triển
khai thực hiện chính sách.
- “Hỗ trợ trồng cà phê tại các tỉn Tây Nguyên ” đăng trên tạp chí
tài chính ngày 16//03/2015. Thực hiện theo chủ trƣơng của Chính phủ về
phƣơng án tái canh cây cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020.
Hỗ trợ ngƣời dân trong việc tái canh cây cà phê về quy trình kỹ thuật, xúc tiến
thƣơng mại, đồng thời xử lý các vấn đề vƣớng mắc phát sinh trong quá trình
triển khai cho vay việc tái canh cây cà phê, đảm bảo việc tiếp cận vốn vay của
ngƣời dân dễ dàng, thuận lợi.


11

- “Vốn tín dụng giúp Tây Nguyên phát huy tiềm năng, lợi thế”

đăng trên tạp chí tài chính ngày 10/03/2017. Thực hiện chủ trƣơng của Đảng,
Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Tây Nguyên, trong những
năm qua ngành Ngân hàng đẩy mạnh đầu tƣ tín dụng cho khu vực này.
Khu vực Tây Nguyên hiện tại là khu vực mà ngành ngân hàng đang thực
điều chuyển vốn của hệ thống để đầu tƣ tín dụng tập trung cho phát triển nông
nghiệp nông thôn, xuất khẩu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, xây dựng nông
thôn mới, nông nghiệp công nghệ cao, thủy điện… đặc biệt là đầu tƣ tín dụng
cho phát triển cây cây cà phê và các cây công nghiệp thế mạnh khác của
vùng.
- “Ngân àng N à nƣớc chỉ các “trị” tín dụng đen” đăng trên tạp
chí tài chính ngày 09/03/2019 của tác giả Khánh Huyền. Một số tỉnh Tây
nguyên nhƣ Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Đồng là một trong những điểm
nóng về tín dụng đen, lãnh đạo ngân hàng nhà nƣớc đã có những chia sẻ để
đẩy lùi vấn nạn này.
Nguyên nhân ngƣời dân tìm đến tín dụng đen vì thủ tục đơn giản, nhanh
gọn. Trong khi đó tại Tây Nguyên do tình hình đất đai khó đầy đủ tính pháp
lý khi nhu cầu vay vốn cao nhƣng khả năng đáp ứng hạn chế vì thế mà ngƣời
dân khó tiếp cận với vốn vay ngân hàng. Giải pháp trong thời gian tới các
TCTD phải cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động tín dụng ngân hàng
để rút ngắn thời gian xét duyệt cho vay, mở rộng mạng lƣới những nơi còn
thiếu.
K oảng trống ng iên cứu:
Sau khi nghiên cứu những luận văn trên học viên nhận thấy các tác giả
đã hệ thống hố, đƣa ra các khái niệm và phân tích các nội dung liên quan đến
hoạt động tín dụng của NHTM, đặc biệt các nội dung về hoạt động cho vay
hộ sản xuất kinh doanh nói chung và cho vay tái canh cây cà phê nói riêng.


12


Qua đó, các tác giả đã phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động cho vay
hộ sản suất kinh doanh, tái canh cà phê và cơng tác kiểm sốt RRTD trong
hoạt động cho vay của ngân hàng, định hƣớng cho hoạt động kinh doanh các
NHTM đi theo hƣớng ngày càng nâng cao chất lƣợng hoạt động kinh doanh
ngân hàng, giảm tổn thất, tăng thu nhập và một số giải pháp đã, đang đƣợc
triển khai trong thực tiễn hoạt động tại các NHTM, góp phần xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh bền vững, ổn định, nâng cao vị thế cạnh tranh.
Một điểm chung nữa rất dễ nhận ra ở các luận văn này là đều đi theo
một phƣơng pháp giống nhau, cùng một cách tiếp cận, phƣơng pháp họ sử
dung chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp của ngân hàng mà khơng có cơ sở đánh
giá từ phía khách hàng, khơng mang tính ứng dụng thực tế cao đối với hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Tất cả các luận văn và bài báo nghiên cứu kinh tế tham khảo nêu trên
phân tích hoạt động cho vay trên nhiều góc độ khác nhau nhƣ phƣơng diện cải
thiện chất lƣợng tín dụng hay mở rộng hoạt động cho vay nói chung, phát
triển tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng khác nhau
trong một giai đoạn kinh tế khác nhau. Các báo cáo định kỳ tại BIDV chi
nhánh Bắc Đăk Lăk cũng chỉ đƣa ra các số liệu chung chung về kết quả thực
hiện kế hoạch kinh doanh và giải pháp đƣa ra để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
kỳ tới mà chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về mặt số liệu để đƣa ra các giải
pháp mang tính thiết thực ứng dụng hơn.
Về khơng gian nghiên cứu: Tính đến thời điểm hiện tại chỉ có 2 đề tài
nghiên cứu về cho vay tái canh cây cà phê của học viên Đặng Hải Phong
thuộc Ngân hàng BIDV Đăk Lăk từ năm 2014 và Trần Thái Ngọc Dung năm
2018 đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng, cịn ở BIDV chi
nhánh Bắc Đăk Lăk chƣa có học viên nào làm ( theo nguồn dữ liệu của tạp chí
khoa học kinh tế thuộc Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng ) mà học viên đã


13


tìm kiếm nguồn dữ liệu đề tài luận văn thạc sỹ.
Các luận văn trên đƣợc nghiên cứu từ năm 2014 là thời điểm mà giá cà
phê ổn định tăng cao, diện tích cà phê tại thời điểm này liên tục mở rộng do
thu nhập mang lại từ cây cà phê cao là thời điểm phát triển mạnh của cây cà
phê. Hiện tại, giá cà phê bấp bênh giảm thấp với lại chi phí vật tƣ chăm sóc và
giá th nhân cơng cao làm cho chi phí chăm sóc cà phê cao mà giá lại thấp
nên ngƣời trồng cà phê không có lãi đƣợc bao nhiêu chƣa tính chi phí lãi vay
Ngân hàng khi ngƣời dân khơng đủ vốn tự có. Cịn luận văn nghiên cứu năm
2018 thì chƣa đề cập nhiều đến những khó khăn bất cập trong hoạt động cho
vay tái canh cà phê nhƣ điều kiện pháp lý về tài sản bảo đảm, bảo hiểm cây
trồng nông nghiệp, kỳ hạn trả lãi…
Do đó mà hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng hiện tại là hết sức cần thiết để giải quyết tình trạng thiếu
hụt vốn trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn theo Nghị định 55/NĐ-CP của
Chính phủ. Vì vậy việc phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm hồn thiện
hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk trong bối
cảnh hiện nay đƣợc chọn để nghiên cứu.


14

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ

NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Một số k ái niệm
Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi.
Khách hàng cá nhân: cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc
tịch nƣớc ngồi có nhu cầu vay vốn cho cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ
kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ
doanh nghiệp tƣ nhân.
Cho vay khách hàng cá nhân: là một hình thức tài trợ của ngân hàng
cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng
chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện
nhất định đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách
hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: là một hình thức tài trợ của
ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó
ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những
điều kiện nhất định đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích
kinh doanh của khách hàng.


×