Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒNG NGỌC

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HỒNG NGỌC

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣờ

ƣớng



n

o

ọ : TS. TRẦN NGỌC SƠN

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân.
Các số liệu thu thập và việc nhận xét, đánh giá để có các kết quả nêu
trong luận văn này là trung thực và chưa được bất kỳ ai khác cơng bố trong
những cơng trình có liên quan.
Tác giả luận văn

Lê Hồng Ngọc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... 11
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò khách hàng doanh nghiệp trong hệ
thống NHTM ................................................................................................... 11
1.1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại......... 13
1.2 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 21
1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng thƣơng mại. ............................................................................................. 21
1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 21
1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp .................... 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp. 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CN TỈNH QUẢNG BÌNH ............ 32
2.1. KHÁI QT VỀ AGRIBANK CN TỈNH QUẢNG BÌNH.................... 32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ................................................ 32
2.1.2. Mơ hình Tổ chức và màng lƣới hoạt động kinh doanh của Agribank
CN tỉnh Quảng Bình ......................................................................................... 33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Bình ..34
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH
QUẢNG BÌNH. ............................................................................................... 41
2.2.1. Phân tích và đánh giá bối cảnh hoạt động cho vay Doanh nghiệp 41
2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình 45
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động cho vay doanh
nghiệp của Agribank CN tỉnh Quảng Bình .................................................... 49

2.2.4. Kết quả thực hiện cho vay doanh nghiệp của Agribank CN tỉnh Quảng
Bình.................................................................................................................. 53
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................... 65
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 65
2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 69
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH.......... 70
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT ................................................................................ 70
3.1.1. Mục tiêu phát triển của của Agribank Quảng Bình ...................... 70
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Quảng Bình ..................................................................................... 71


3.2. HỆ THỐNG KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH ............... 72
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý với khách hàng doanh nghiệp
......................................................................................................................... 72
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định khi cho vay doanh nghiệp .......... 76
3.2.3. Tăng cƣờng các biện pháp thu hồi nợ, xử lý các khoản nợ quá hạn
......................................................................................................................... 78
3.2.4. Tăng cƣờng huy động vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh
nghiệp .............................................................................................................. 80
3.2.5. Tăng cƣờng các biện pháp phân tán rủi ro .................................... 81
3.2.6. Nâng cao chất lƣơng đào tao, đội ngũ cán bô nhân viên .............. 83
3.2.7. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, kiểm soát sau cho vay ............... 84

3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động marketing và bán chéo trong cho vay doanh
nghiệp .............................................................................................................. 85
3.3. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 89
3.3.1 Khuyến nghị với Ngân hàng Agribank .......................................... 89
3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................ 90
3.3.3. Khuyến nghị với Chính phủ, các cơ quan quản lý nhà nƣớc ........ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ệu v ết tắt
Agribank

Agribank tỉnh
Quảng Bình
CVDN
CIC
DNTN
DNNVV

Tên đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình
Cho vay doanh nghiệp

Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN
Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế tốn ngân hàng Agribank

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

QDPRR

Quỹ dự phòng rủi ro

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSC

Trụ sở chính Agribank

UBND

Uỷ ban nhân dân


WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1

Cơ cấu CBNV của Agribank tỉnh Quảng Bình giai đoạn

33

2015 -2017
2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank tỉnh Quảng


35

Bình giai đoạn 2015-2017
2.3

Dƣ nợ cho vay của Agribank tỉnh Quảng Bình giai đoạn

37

2015-2017
2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Quảng

40

Bình giai đoạn 2015-2017
2.5

Quy mơ cho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2015

54

-2017
2.6

Cơ cấu cho vay KH DN theo kỳ hạn giai đoạn 2015 -

58


2017
2.7

Hệ số sử dụng vốn của hoạt động cho vay doanh nghiệp

59

2.8

Tình hình thu nợ doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2017

61

2.9

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu khách hàng doanh nghiệp giai

63

đoạn 2015 - 2017


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang


2.1.

Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp so với nền kinh tế

55

2.2.

Thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp

56


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong q trình thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực cả về mơi
trƣờng đầu tƣ, chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ các chính sách quản lý, về kinh tế
xã hội, chính trị. Để đảm bảo một mơi trƣờng ổn định về chính trị, phát triển
về kinh tế nhằm thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc, song song với việc ban hành nhiều chính sách kêu gọi đầu tƣ nƣớc
ngồi, Chính phủ Việt Nam cũng tích cực áp dụng các biện pháp hỗ trợ đầu tƣ
trong nƣớc nhằm mở rộng và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. Và một trong những cơng cụ đƣợc chính phủ sử dụng để quản
lý về kinh tế, điều tiết dòng tiền trong xã hội đó là thơng qua quản lý hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại, mà điển hình nhất là đến hoạt động tín
dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng, do đó đã trở thành một mắt xích quan
trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Hoạt động tín

dụng ngân hàng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam, chiếm từ 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng. Là hoạt động mang
lại nhiều nguồn thu nhất của các ngân hàng, tín dụng đồng thời lại là lĩnh vực
chứa đựng nhiều rủi ro và nguy cơ tiềm ẩn.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây viết tắt
Agribank ) là một trong những“ Big Four ” ngân hàng thƣơng mại lớn nhất
hoạt động trên thị trƣờng tài chính – tiền tệ Việt Nam và là NHTM có vốn
Nhà nƣớc 100%. Agribank đƣợc biết đến là ngân hàng chuyên doanh đi đầu
trong đầu tƣ nông nghiệp, nông thôn. Song, Agribank cũng là NHTM khơng
ngừng chủ động, tích cực tìm kiếm các khách hàng doanh nghiệp, ln xem
trọng lợi ích của doanh nghiệp, ln đƣa ra các chính sách lãi suất ƣu đãi, đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ để doanh nghiệp tiếp cận vốn dễ dàng hơn.


2

Đến giữa năm 2017, dƣ nợ cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 30,9% dƣ nợ
cho vay nền kinh tế của Agribank, trong đó, dƣ nợ cho vay DNNVV chiếm
90,4% dƣ nợ cho vay doanh nghiệp.
Với địa bàn Quảng Bình, bên cạnh những mặt tích cực trong chính sách
cho vay của Agribank đối với đối tƣợng doanh nghiệp thì Agribank CN
Quảng Bình cịn có những hạn chế trong hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhƣ: về thẩm định, phê duyệt cho vay chƣa đủ cơ sở, thiếu chính xác; về giải
ngân vốn, một số hồ sơ tín dụng giải ngân khi chƣa đủ điều kiện; về kiểm tra
sử dụng vốn vay, NH khơng kiểm sốt đƣợc việc sử dụng vốn vay và khả
năng trả nợ của khách hàng, về tài sản đảm bảo, một số tài sản không đủ điều
kiện theo quy định, về xử lý rủi ro, một số hồ sơ xử lý rủi ro có nguyên nhân
từ việc khi cho vay đã vi phạm các quy định của hoạt động tín dụng, sau khi
xử lý rủi ro cịn chƣa có biện pháp kiên quyết, phù hợp để thu hồi nợ…
Xuất phát từ những hạn chế nêu trên, tác giả đã chọn đề tài : “ Hoàn

thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát
triển nơng thơn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích, làm rõ hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình, qua đó đƣa ra những ý kiến
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
CN tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
NHTM.
Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015


3

-2017, từ đó đúc kết những kết quả, hạn chế từ thực trạng này.
Đƣa ra các khuyến nghị trong phạm vi nghiên cứu và những đề xuất có
liên quan nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu vừa nêu thì bản thân luận văn cần thiết phải trả lời cho các
câu hỏi nghiên cứu gồm:
- Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là gì?
- Nội dung cơ bản trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
các NHTM là gì? Có thể đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp qua các tiêu chí nào?
- Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp tại
Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong phạm vi hoạt động tín dụng và trong thời

gian nghiên cứu nhƣ thế nào? Có những kết quả, hạn chế, nguyên nhân của
những hạn chế này là gì ?
- Đề xuất các khuyến nghị cần thiết nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong thời
gian tới ?
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
Các đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của bộ phận tín dụng tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình có quan hệ
vay vốn trong giai đoạn 2015 - 2017. Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát
chọn mẫu một số doanh nghiệp có quan hệ vay vốn trên địa bàn thành phố, thị
xã, huyện của tỉnh Quảng Bình, phỏng vấn một số nhà quản lý, các bộ phận


4

nghiệp vụ để thu thập thơng tin từ đó phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
q trình tiếp cận vốn vay của các doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về tình hình cho vay doanh
nghiệp.
- Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi về thời gian
Phạm vi nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng chỉ giới hạn trong
khoảng thời gian từ 2015 - 2017. Những khuyến nghị về phƣơng hƣớng và
giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DN tại Agribank CN tỉnh

Quảng Bình đƣợc xem x t nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn đến 2020 và một
số năm tiếp theo.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu : lấy số liệu thứ cấp về tình hình huy
động vốn, cho vay, nợ quá hạn, nợ xấu, trích lập và xử lý nợ thơng qua cơ
chế Quỹ Dự phịng rủi ro.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh sự tăng, giảm tuyệt đối và tƣơng đối
của doanh số cho vay, nợ xấu, ... qua các năm 2015 – 2017.
- Phƣơng pháp hệ số, tỷ lệ: Tính các tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ doanh thu theo
từng hoạt động.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Từ sự phân tích, đánh giá, đề tài tổng hợp
những ƣu điểm, hạn chế trong hoạt động tín dụng và đƣa ra các khuyến nghị
liên quan và có ý nghĩa cho hoạt động tín dụng doanh nghiệp.


5

- Phƣơng pháp chuyên gia: tham vấn ý kiến các lãnh đạo và cán bộ tín
dụng cơng tác lâu năm trong lĩnh vực Ngân hàng về một số nội dung có liên
quan đến hoạt động cho vay và đặc trƣng của khách hàng doanh nghiệp
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
5. Ý ng ĩ

o

ọc và thực tiễn củ đề tài nghiên cứu

5.1 Ý nghĩa khoa học

Thông qua việc tổng hợp và hệ thống hóa các lý thuyết có chọn lọc và
liên quan đến NHTM cũng nhƣ hoạt động tín dụng qua cho vay một nhóm đối
tƣợng khách hàng nhất định, để xác định mức độ đóng góp trong tạo thành
thu nhập cho ngân hàng. Từ đó giúp cho các đối tƣợng cần thiết muốn nghiên
cứu về kinh doanh của NHTM có đƣợc tƣ liệu thực tiễn phục vụ cho các quá
trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong mơ hình hoạt động
của NHTM.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần hồn thiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng vay là
doanh nghiệp trên địa bàn quản lý. Từ đó hạn chế rủi ro phát sinh và ngăn
ngừa nợ xấu, dựa trên các phân tích và đánh giá mang tính cập nhật phát
sinh trong bối cảnh đang thực hiện đề án “Cơ cấu lại Ngân hàng giai đoạn II
gắn với xử lý nợ xấu của các NHTM” đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc phê
duyệt để thực hiện.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
của các Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình


6

Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
7.Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo khoa học được cơng bố trên các Tạp chí khoa học
trong 3 năm gần nhất

(i)Ngô Thị Thu Mai (2017) “ Nâng cao chất lượng cho vay Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank CN Thái Nguyên ”, Tạp chí khoa học – kinh tế
ngày 31/3/2017.
Bài viết đã đƣa ra đƣợc các lý luận cơ bản về ngân hàng, lý luận chung
về DNNVV, chất lƣợng tín dụng và vai trò của ngân hàng đối với DNNVV.
Đồng thời tác giả đƣa ra các kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng ở
một số quốc gia làm cơ sở cho các NHTM Việt Nam học hỏi để phát triển.
Bài viết đã đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tín
dụng đối với DNNVV trên địa bàn để từ đó đánh giá đƣợc những kết quả đạt
đƣợc, đƣa ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dụng. Bên cạnh đó tác giả cịn cho thấy việc tăng trƣởng tín dụng
phải đi đơi với chất lƣợng tín dụng, vì vậy cơng tác nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với DNNVV hết sức quan trọng.
(ii) Lê Thị Anh, Nguyễn Thị Cẩm Vân, Hoàng Thị Thanh Tâm (2016),
“Khủng hoảng kinh tế thế giới và sự phát triển của DNNVV Việt Nam”, Tạp
chí kinh tế và Phát triển, số Đặc biệt, tháng 09 năm 2016.
Bài viết phân tích ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, khả
năng phục hồi của DNNVV trong công nghiệp chế biến, chế tạo giai đoạn
2009 - 2013. Kết quả hồi quy số liệu mảng cho thấy khủng hoảng kinh tế có
tác động tiêu cực đến sự phát triển của DNNVV, năm 2009 là bị ảnh hƣởng
nặng nhất và đã hồi phục vào năm 2013. Mức độ ảnh hƣởng khác nhau tùy
thuộc vào một số yếu tố nhƣ: quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực sản xuất hay


7

trình độ chun mơn của chủ doanh nghiệp, các doanh nghiệp siêu nhỏ chịu
tác động ít nhất cịn doanh nghiệp nhỏ chịu tác động nhiều nhất. Bài viết cũng
cho thấy doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì có tác động
khác nhau đến lợi nhuận, trong đó doanh nghiệp thuộc ngành chế biến lƣơng

thực và thực phẩm có khả năng phục hồi cao nhất.
(iii) Lê Thị Bích Ngọc (2016), “Giai đoạn phát triển và khả năng tiếp
cận nguồn vốn vay ngân hàng của DNNVV Việt Nam”, Tạp chí kinh tế phát
triển số 223, tháng 11 năm 2016.
Bài báo nghiên cứu tác động của giai đoạn phát triển đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn vay ngân hàng thông qua khảo sát 214 DNNVV trong lĩnh vực
sản xuất. Bài báo cũng cho thấy ở giai đoạn mới thành lập, DNNVV có
những bất lợi hơn trong khi vay ngân hàng so với các DNNVV ở giai đoạn
phát triển và trƣởng thành. Kết quả nghiên cứu cũng đã mở đƣờng cho các cơ
quan, ban ngành, tổ chức và bản thân doanh nghiệp trong việc hỗ trợ cải thiện
khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của các DNNVV, đặc biệt là các
doanh nghiệp ở giai đoạn mới thành lập.
(iv) Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Thanh Tú (2016),
“Chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV: Thực trạng và một số kiến nghị”, Tạp
chí tài chính kỳ 2 tháng 6 năm 2016.
Trong bối cảnh khủng hoảng suy thối kinh tế tồn cầu, để hỗ trợ cho
DNNVV duy trì sản xuất và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, Việt
Nam đã kịp thời ban hành nhiều cơ chế về chính sách tài chính hỗ trợ cho khu
vực này nhƣ: Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV, cung cấp tín dụng, Quỹ Phát
triển DNNVV... Tuy nhiên, chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV phát triển
vẫn chƣa thực sự phát huy hiệu quả cho doanh nghiệp.
Bài viết phân tích thực trạng những chính sách tài chính hỗ trợ
DNNVV, từ đó đƣa ra các kiến nghị về chính sách tài chính hỗ trợ loại hình


8

doanh nghiệp này đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
(v) Tăng Duệ Âu (2016), “Hoạt động đổi mới mở của các DNNVV ở
Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ số 12(109), năm 2016.

Với dữ liệu phân tích thu thập từ 50 doanh nghiệp, bài viết đã đƣa ra
một bản tóm tắt về việc triển khai thực hiện các hoạt động đổi mới mở của
các DNNVV ở Việt Nam. Nghiên cứu nhằm đóng góp cho các doanh nghiệp
đề xuất một số giải pháp tiềm năng trong việc xây dựng một mơi trƣờng kinh
doanh mang tính đổi mới.
7.2. Các luận văn cao học đã bảo vệ trong 3 năm gần nhất tại Đại
học Đà Nẵng
Trong quá trình tìm kiếm và thu thập thơng tin, tƣ liệu phục vụ cho đề
tài nghiên cứu, ngồi các giáo trình và bài giảng có liên quan và đã đƣợc liệt
kê trong danh mục tài liệu tham khảo, tác giả đã tham khảo nội dung một số
luận văn thạc sỹ gồm:
*Luận văn T ạ sỹ Tà

hính-Ngân àng ủ

ọ v ên Đỗ Lê Huy

với tên tiêu đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Quảng Nam” đƣợc bảo vệ tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2018. Đây là
luận văn có bố cục hợp lý và cân đối giữa các chƣơng. Phần lý thuyết đã đƣợc
tác giả tổng hợp và trình bày một cách đầy đủ và làm cơ sở lý thuyết cho trình
bày thực trạng một cách hợp lý, đó là những ƣu điểm đƣợc tiếp thu để sử
dụng trong luận văn của bản thân. Tuy nhiên hệ thống giải pháp của luận văn
do dựa vào đặc điểm tình hình chung của cả tỉnh Quảng Nam cũng nhƣ bối
cảnh kinh doanh của Agribank trên địa bàn cho nên chỉ mang tính tham khảo
để từ đó vận dụng vào hệ thống khuyến nghị.
*Luận văn T ạ sỹ Tà

ín -Ngân hàng ủ Nguyễn T ị Hoà


Thanh bảo vệ tại trƣờng Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng năm 2018 với tiêu đề


9

“Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Liên Chiểu, Thành phố Đà
Nẵng”. Cùng một nội dung có phần tƣơng tự nhƣ luận văn của học viên Đỗ
Lê Huy, nhƣng chỉ khác địa bàn cùng với đối tƣợng nghiên cứu có phần rộng
hơn. Luận văn này cũng đƣợc bảo vệ cùng năm với luận văn trên cho nên cơ
sở lý thuyết, bố cục chƣơng mục cũng đƣợc vận dụng để thực hiện trong luận
văn này. Nhƣng nhƣ đã nêu, do đặc điểm và đặc thù trong mơi trƣờng kinh
doanh cho nên các giải pháp mang tính chung chỉ sử dụng đề tham khảo và
vận dụng, còn giải pháp đặc thù thì mang tính chun biệt cho nên việc sử
dụng có hạn chế nhất định.
*Luận văn chuyên ngành Tài chính - Ngân

àng ủ

ọ v ên

Nguyễn T ị Lệ Hồng đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm
2016. Với tiêu đề “Hồn thiện cơng tác Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Chi nhánh Đắk Nơng”. Tuy nội dung có phần chƣa đƣợc sát hợp so với đề tài
nghiên cứu. Song cơng tác cho vay địi hỏi phải dựa và tn thủ vào cơng tác
kiểm tra - kiểm sốt nội bộ để phòng tránh rủi ro, nhất là trong cho vay doanh
nghiệp khi lợi nhuận đóng góp vào hoạt động ngân hàng thì lớn nhƣng mức
độ và tần suất rủi ro xảy ra cũng khơng phải nhỏ. Chính vì vậy hệ thống giải
pháp đƣợc sử dụng chỉ có tác dụng bổ sung và làm cơ sở cho đề xuất với

NHNN và các cấp ngành có liên quan.
* Luận văn vớ t êu đề “Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh ĐắkLắk”của học
viên Nguyễn Hữu Mạnh Cường bảo vệ tại trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng
năm 2015. Luận văn đã khái quát hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Luận văn còn chỉ ra thực trạng của cho
vay danh nghiệp tại Ngân hàng nghiên cứu và đánh giá những kết quả đạt


10

đƣợc, những hạn chế, nguyên nhân để đƣa ra những giải pháp và kiến nghị
đối với việc tăng trƣởng tín dụng doanhnghiệp, giảm rủi ro trong cho vay
doanh nghiệp.
7.3. Khoảng trống nghiên cứu
Cho đến nay, nhƣ dẫn chứng đã nêu, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu
về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại đối với khách hàng doanh
nghiệp và nhất là đối với DNNVV, trong đó có các đề tài nghiên cứu khoa
học, các luận án tiến sỹ, các luận văn thạc sỹ. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của
tác giả thì đến nay chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về thực trạng hoạt
động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017 và
định hƣớng hoạt động này đến 2020 và những năm tiếp theo.
Tại địa bàn Quảng Bình thì doanh nghiệp có hoạt động và quan hệ tiền
gửi, tiền vay thực chất là dạng doanh nghiệp nhỏ và vừa xét trên ba tiêu chí
đƣợc cơng bố là: vốn, số lƣợng lao động và doanh thu. Chính vì vậy khi
nghiên cứu doanh nghiệp cũng chính là nghiên cứu DNNVV.


11


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. K á n ệm, đặ đ ểm và v

trò khách hàng do n ng ệp

trong ệ t ống NHTM
a. Khái niệm doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
Vậy doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh đƣợc tổ chức
nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng,
thơng qua đó để tối đa hóa lợi nhuận, trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nƣớc
và quyền lợi chính đáng của ngƣời tiêu dùng.
Về doanh nghiệp nhỏ và vừa theo nội dung trong Nghị định số 392018-NĐ-CP hƣớng dẫn thi hành luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,xác
định tiêu chí loại hình doanh nghiệp về: số lƣợng nhân sự không quá 200; số
vốn không quá 2002 tỷ và doanh thu không quá 300 tỷ (tùy theo quy mô và
khu vực kinh doanh ) để phân biệt ra doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa.



12

b. Đặc điểm của khách hàng Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng
này liên hệ chặt chẽ với nhau và tạo thành chu trình kh p kín trong hoạt động
của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản và lợi nhuận tối đa muốn đạt
đƣợc điều đó doanh nghiệp phải tìm cách thỏa mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng
ngày càng tốt hơn.
- Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng, chấp nhận
cạnh tranh tồn tại và phát triển. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp ln phải
chú ý đến chiến lƣợc kinh doanh thích ứng với điều kiện và hoàn cảnh trong
từng giai đoạn.
Với những đặc điểm nổi bật của DN nói chúng và DNVVN nói riêng ở
Việt Nam nhƣ trên, cộng với môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì
việc hỗ trợ phát triển DN là nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát
triển lâu dài của nền kinh tế.
c. Vai trò của khách hàng doanh nghiệp đối với kinh doanh ngân hàng
- Cho vay doanh nghiệp làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân
hàng. Doanh nghiệp là một bộ phận tiềm năng lớn để cho các NHTM tiếp cận
với đối tƣợng khách hàng này. Việc mở rộng hoạt động cho vay giúp cho các
NHTM đánh giá đƣợc từng đối tƣợng khách hàng, phân loại đƣợc từng đối
tƣợng khách hàng giúp ngân hàng tránh đƣợc rủi ro và chính điều đó cũng
làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Các NHTM trong quá trình đánh giá hiệu
quả cho vay sẽ phân loại từng đối tƣợng khách hàng, từ đó có các chính sách
ƣu đãi về lãi suất và điều kiện vay vốn đối với từng doanh nghiệp để khuyến
khích các doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm dịch vụ của mình làm tăng thu
nhập cho ngân hàng.
- Cho vay doanh nghiệp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả cho vay



13

hồn thiện hơn, kiểm sốt rủi ro tốt hơn. Thơng qua việc xác định đƣợc những
nguyên nhân chủ yếu tác động đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp, ngân hàng
sẽ hồn thiện hơn trong cơng tác cho vay. Từ đó giúp ngân hàng rút ra những
kinh nghiệm trong phân tích đánh giá khách hàng, trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ nhƣ đƣa ra các cơ cấu nợ hợp lý, đƣa ra mức lãi suất và thời hạn nợ
phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng… đồng thời cũng giúp các ngân hàng
thu thập đƣợc nhiều thông tin hơn về khách hàng, giúp cho việc kinh doanh
có hiệu quả hơn. Ngồi ra, để hoạt động cho vay thực sự mang lại hiệu quả
hơn nữa thì bên cạnh các sản phẩm tín dụng truyền thống các NHTM cần phát
triển các dịch vụ đi kèm. Có nhƣ vậy thì số lƣợng sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng cũng gia tăng phong phú hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng tài chính.
1.1.2. Hoạt động

o v y o n ng ệp tạ á ngân àng t ƣơng mạ

a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp
Cho vay doanh nghiệp của NHTM là một trong những hình thức cấp
tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho
doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích thống nhất và
trong một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi. Tất cả thỏa thuận và cam kết này giữa khách hàng với ngân
hàng đƣợc thể hiện dƣới hình thức pháp lý chung nhất là hợp đồng tín dụng
(và các phụ lục kèm theo,nếu có).
b. Các hình thức cho vay doanh nghiệp tại các NHTM
- Căn cứ phương thức cho vay

Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, Ngân hàng tiến hành cho vay theo các phƣơng thức sau:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.


14

Phƣơng thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thƣờng xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thƣơng vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dƣ nợ cho vay cao nhất mà ngân
hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời
gian nhất định. Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn
của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã đƣợc ngân hàng
ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng đƣợc quyền vay vốn với số dự trong
phạm vi của hạn mức tín dụng đó.
Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục
vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng
thƣơng mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân
hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay.
Loại hình này áp dụng trong trƣờng hợp dự án có quy mơ vốn lớn, vƣợt q
khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vƣợt quá qui định giới hạn của luật
pháp. Nó cũng đƣợc sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tíndụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và

khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của


15

hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng đƣợc thực hiện thông
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hƣởng bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
thụ hƣởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng
số tiền đã đƣợc trả thay.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn vay, ngƣời ta chia làm 03 loại: cho vay ngắn hạn,
cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm,
đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn nhƣ bổ sung ngân
quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lƣu động.
Cho vay trung hạn và dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn
một năm, chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án

kinh doanh, mua phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng xí nghiệp mới.
Về thời hạn cho vay theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam thì cần lƣu ý:
Thực hiện quy định của Bộ luật dân sự 2015 về cách tính thời hạn,
Thơng tƣ 39 quy định thời hạn cho vay đƣợc tính từ ngày tiếp theo của ngày
Tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến hết ngày khách


16

hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của Tổ chức tín dụng
và khách hàng. Trƣờng hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ
hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với
thời hạn cho vay khơng đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ Luật
Dân sự 2015 về thời điểm bắt đầu thời hạn.
- Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ cầm
cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
Cho vay bảo đảm khơng bằng tài sản: là khoản tín dụng mà các khoản
cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại
hình này thƣờng đƣợc áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ
lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng và khách hàng này phải có tài chính lành
mạnh, có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi,
có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ….
c. Ngun tắc và điều kiện cho vay trong tín dụng ngân hàng
- Nguyên tắc cho vay
Về nguyên tắc quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nƣớc quy định hai
nguyên tắc cho vay nhƣ truyền thống. Tuy nhiên đứng ở góc độ nghiên cứu lý
thuyết thì thơng thƣờng có thể bao gồm :

Ngun tắc hồn trả: khoản tín dụng phải đƣợc thanh toán đầy đủ
nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu
nhất để có thể duy trì đƣợc hoạt động.
Ngun tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hồn trả đúng vào thời
điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay
vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
Ngun tắc trả lãi: ngồi việc thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,


×