Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 4 Tuan 21 Cuc VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.02 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2009 Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I.MUC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân,. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS tập hợp thành 4 hàng và đứng tại - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. chỗ vỗ tay hát xong khởi động các - Khởi động các khớp. khớp và đi đều theo 1- 4 hàng dọc. - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Chạy chậm quanh sân tập sau đó - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. chuyển thành đội hình vòng tròn 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài tập RLTTCB - Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân, - HS ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. chụm hai chân. - GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao - HS ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để chụm hai chân theo tổ, tổ trưởng điều HS nắm được. khiển tổ mình tập. - Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ - HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhảy không có dây một vài lần, rồi nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. mới nhảy có dây. b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay.- - GV cho HS tập hợp theo hình tròn nêu trò chơi, giải - HS thực hành trò chơi “Lăn bóng thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. bằng tay”. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận - HS tập hợp 4 hàng dọc làm động tác xét biểu dương HS. thả lỏng. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng. - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : -HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: .Luyện đọc: GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS. - Gọi HS đọc nối tiếp lần hai. -Gọi một HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài -GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc bài. .Tìm hiểu bài: - Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước ?. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. -Một học sinh đọc bài.. - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - Bài chia 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài -HS đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn. -1 HS đọc - lớp đọc thầm.. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba nghành : kĩ sư cầu cống, điện, hàng không ; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ -Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài thuật chế tạo vũ khí. năng xuất sắc. - Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng - Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ? ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dôca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng và lô cốc giặc… góp gì lớn trong kháng chiến ? - Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. - Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa - Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn - Nhà nước đánh giá cao những cống như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hiến của ông như thế nào ? hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được - Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa những cống hiến lớn như vậy ? đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của - Nội dung bài nêu lên gì? đất nước. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS . Đọc diễn cảm: cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “ - Các nhóm đọc diễn cảm Năm 1946….của giặc” Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. - Gv nhận xét tiết học. Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. -Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số tối giản) II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. b).Thế nào là rút gọn phân số ?. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10 . Hãy tìm -HS thảo luận và tìm cách giải 15 quyết vần đề.. -GV nêu vấn đề: Cho phân số 10. phân số bằng phân số 15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng 10 15. vừa tìm được.. -Ta có. 10 15. 10 :5. 2. = 15 :5 = 3. Vậy:. 10 2 = 15 3. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số 2 trên với nhau. -Tử số và mẫu số cùa phân số 3 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân 2 -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số 3 10 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 15 , 2 10 phân số 3 lại bằng phân số 15 . Khi đó ta nói 10 2 phân số 15 đã được rút gọn bằng phân số 3 ,. 10. số 15 . -HS nghe giảng và nêu:. 10 +Phân số 15 được rút gọn thành 2 phân số 3 . 2 -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một +Phân số 3 là phân số rút gọn của 10 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. phân số 15 .. c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản * Ví dụ 1 -GV viết lên bảng phân số. tìm phân số bằng phân số. 6 8. 6 8. và yêu cầu HS. nhưng có tử số và -HS thực hiện:. mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số. 6 8. nhưng có tử. số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn 6 phân số 8 . Rút gọn phân số. -HS nhắc lại.. 6 8. ta được phân số. 6 8 =. 6 :2 8:2. 3 = 4. 3 -Ta được phân số 4 .. nào ? 6 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số 8 3 được phân số 4 ?. -Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và. 6 3 mẫu số của phân số 8 cho 2. 4 3 * Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? -Không thể rút gọn phân số 4 được. nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 -HS nhắc lại. -GV kết luận: Phân số 4 không thể rút gọn được 3 nữa. Ta nói rằng phân số 4 là phân số tối giản. 6 3 Phân số 8 được rút gọn thành phân số tối giản 4 .. * Ví dụ 2. 18. -GV yêu cầu HS rút gọn phân số 54 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết +HS có thể tìm được các số 2, 9, 18. cho số đó ? +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân +HS có thể thực hiện như sau: 18 số 54 cho số tự nhiên em vừa tìm được.. +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. 18 * Khi rút gọn phân số 54 ta được phân số nào ? 1 * Phân số 3 đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?. * Kết luận: 6 18 -Dựa vào cách rút gọn phân số 8 và phân số 54. 18 54 = 18 54 = 18 54 =. 18 :2 54 :2 18 :9 54 :9 18 :18 54 :18. 9 = 27 2 = 6 1 3. = +Những HS rút gọn được phân số 9 2 27 và phân số 6 thì rút gọn tiếp.. Những HS đã rút gọn được đến 1 phân số 3 thì dừng lại. 1 -Ta được phân số 3 1 -Phân số 3 đã là phân số tối giản vì. 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. -HS nêu trước lớp. +Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn d).Luyện tập – Thực hành hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số Bài 1 của phân số đều chia hết cho số đó. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn +Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi của phân số cho số đó. rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp Bài 2 làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, 1 3 3 1 18 25 1a) Kết quả : 2 ; 2 ; 5 ; 2 5 12 ; sau đó trả lời câu hỏi. em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 2a)). Phân số 3 là phân số tối giản. vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. HS trả lời tương tự với phân số. 4.Củng cố, Dặn dò: 4 72 -GV tổng kết giờ học. , 73 . 7 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và b). Rút gọn: 8 8:4 chuẩn bị bài sau. = 12 30 :6 36 :6. 12: 4 5 = 6. =. 2 3. ;. 30 36. =. Khoa học Tiết 41: ÂM THANH I MỤC TIÊU: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu -HS trả lời câu hỏi. không khí trong lành ? -HS khác nhận xét, bổ sung +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: +Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, quanh tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc - Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được ống bơ, mở sách, … và phân loại chúng theo các nhóm sau: +Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng +Âm thanh do con người gây ra. sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng +Âm thanh không phải do con người gây kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ, … ra. +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim +Âm thanh thường nghe được vào buổi hót, tiếng xe cộ, … sáng. +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: +Âm thanh thường nghe được vào ban tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng ngày. kêu, … +Âm thanh thường nghe được vào ban -HS nghe. đêm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, … phát ra âm thanh. -Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh? Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh. -GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. -GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi: +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? +Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ? -Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. . Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị : Sự lan truyền âm thanh. - Gv nhận xét tiết học.. -HS hoạt động nhóm 4. -Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện. -HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị. +Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng tay lắc mạnh. +Dùng thước gõ vào thành ống bơ. +Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau. +Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy. +Dùng lược chải tóc. +Dúng bút để mạnh lên bàn. +Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh… +Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng. +Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.. - Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động. +Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu. +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn. +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu nữa. -Cả lớp làm theo yêu cầu. +Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên. -Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động. -HS nghe.. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Học xong bài này, HS có khả năng: 1/ Biết ý nghĩa của việc cư xửø lịch sự với mọi người. 2/ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . 3/ Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. CHUẨN BỊ : - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự . - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định: -Lớp hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng . * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai . - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm. +Nhóm 1: Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua . Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa +Nhóm 2 :Đóng vai một cảnh cô giáo đang đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo giảng bài cho HS . em, lời hội thoại của các nhân vật +Nhóm 3 :Đóng vai hai bạn HS đang trên trong các tình huống đó đã hợp lí đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội dung chưa ? Vì sao? bài học ngày hôm nay. + Nhóm 4: Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng . - Trả lời : (Tuỳ thuộc vào sự thể hiện vai của các nhóm HS trong các tình huống mà HS dưới lớp sẽ đưa ra những lời nhận xét hợp lí, chính xác ) Chẳng hạn : -Nhận xét câu trả lời của HS . +Lời hội thoại của các nhân vật đã hợp lí, vì đã -Kết luận :Những lời nói, cử chỉ đúng thể hiện đúng vai của mình, sử dụng với những mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi ngôn từ hợp lí, đúng mực . người . - HS nhận xét, bổ sung . * Hoạt động 2 : Phân tích truyện “chuyện ở tiệm may” - GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” - Chia lớp thành 4 nhóm . - Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau :. - Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (Nhóm trình bày sau không trình bày trùng lặp ý kiến với nhóm trước. chỉ bổ sung thêm). -Câu trả lời đúng : 1. Em đồng ý và tán thành cách cư sử của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đúng, nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình. 2. Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên bình 1/ Em có nhận xét gì về cách cư xử tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ của bạn Trang và bạn Hà trong câu may” chuyện trên ? 3. Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn . 2/ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . bạn điều gì? 3/ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm - Tiến hành thảo luận nhóm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin -Đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình huống lỗi sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ? +Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao -Kết luận : Cần phải lịch sự với người không và nói lời xin lỗi với em HS đó. lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh . +Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm : +Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc phục, lau - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng khô ở cho Việt. vai xử lí các tình huống sau đây : +Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trò chơi +Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh đó ngay lập tức. Ở đây có thể nhờ sự can thiệp sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới . của người lớn . +Đang trên đường về, Lan trông thấy -HS các nhóm nhận xét, bổ sung . một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc. - 1 HS nhắc lại . +Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt. +Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt - Học sinh nhắc lại. chước hành động của một ông lão ăn xin . - 2 em nêu. - Nhận xét các câu trả lời của HS . *Kết luận : -Lịch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc . - Rút ghi nhớ. 4/ Củng cố, Dặn dò: -Gọi học sinh nêu ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Mĩ thuật Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn Cô Tuyền dạy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào?( nội dung ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III ; bước đầu viết được đoạn văn dùng các câu kể Ai thế nào?(BT2). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Kể tên các môn thể thao mà em biết? -HS có thể kể tên: bóng đá, bóng 3.Bài mới: chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh … a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: Bài tập 1-2: - Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới - HS đọc yêu cầu của BT. những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trang thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. +Câu 1: Bên đường cây cối xanh um. +Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. +Câu 3: Chúng thật hiền lành. Bài tập 3: +Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Bài tập 4: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS đọc những câu văn trên bảng và - Cho HS trình bày. trả lời miệng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: . +Câu 1: Bên đường cây cối thế nào ? +Câu 2: Nhà cửa thế nào ? +Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào ? +Câu 4: Anh (người quản tượng) thế Bài tập 5: nào ? -Cho HS đpọc yêu cầu của BT. - Những từ ngữ chỉ các sự vật được +Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um ? miêu tả trong mỗi câu là: +Câu 2: Cái gì thưa thớt dần ? +Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. +Câu 3: Những con gì thật hiền lành ? +Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. +Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? +Câu 3: Chúng thật hiền lành. - HS đọc lại phần ghi nhớ. +Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. d). Phần luyện tập B1 ) -HS đọc lại các câu trên bảng. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT. .Rồi những người con //cũng lớn lên -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và lần lượt lên đường. +Chủ ngữ của các câu trên là : .Căn nhà// trống vắng. Bài tập 2: .Anh Khoa //hồn nhiên xởi lởi. - GV nhận xét. .Anh Đức// lầm lì, ít nói..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VD: Tổ em có 9 bạn, tổ trưởng là bạn Hiền. Hiền .Cịn anh Tịnh //thì đĩnh đạc, chu đáo. raát thoâng minh. Baïn Na thì dòu daøng, xinh - HS đọc yêu cầu BT 2. xắn.Bạn San nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. - HS làm bài và trình bày kết quả. Baïn Minh thì leùm lónh, luyeân thuyeân suoát ngaøy. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Vị trong câu kể Ai thế nào? - Gv nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. -Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 * Để biết phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài.. 2 3. chúng. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 1) Rút gọn. 14 14 :14 1 25 25 :25 1 = = ; = = 28 28 :28 2 50 50 :50 2 48 48 :6 8 81 81 81:27 3 = = ; = = = 30 30 :6 5 54 54 54 :27 2. -Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành. 2 3. 2. thì. phân số đó bằng phân số 3 . -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT. 20 20 :10 2 8 8:4 2 =¿ = ; = = 30 30 :10 3 12 12: 4 3 20 2 8 2 Vậy 30 = 3 ; 12 = 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Bài 4 -GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được 2 . 7. -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.. b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được 5. phân số 11 . c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để được 2. phân số 3 . -HS cả lớp.. 4.Củng cố, Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. Anh văn GV bộ môn dạy Lịch sử Tiết 21: NHÀ LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I MỤC TIÊU: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: Soạn Bộ luật Hồng Đức( nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Thuật lại trận Chi Lăng. - 2 HS trả lời câu hỏi. -Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực - HS thảo luận nhóm đôi. của nhà vua. -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: - Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? - Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? - Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào?. Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497 - Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long. - Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. - Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. -HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất:tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .. HĐ 2:Bộ luật Hồng Đức -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) . - Cho HS nêu nội dung luật Hồng +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? Đức +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận :gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới . 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA. I MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - Giáo dục HS biết bảo vệ, gìn giữ các cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - HS bài: Anh hùng lao động Trần Đại -Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây Nghĩa. dựng và bảo vệ đất nước. - Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì ? -Nhờ ông yêu nước, tân tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được nghiên cứu, học hỏi. những cống hiến to lớn như vậy ? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp sửa lỗi . Luyện đọc: phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu Lần 1: GV chú ý sửa phát âm. trong bài. Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ -HS đọc theo cặp kết hợp sữa lỗi cho bạn Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ -Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét . - Gọi HS đọc cả bài. nhàng trìu mến nhấn giọng các từ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi … -1 HS đọc thành tiếng à HS đọc thầm. . Tìm hiểu bài: - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai -Sông La đẹp như thế nào ? bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm ấy có gì hay ? mình thong thả trôi theo dòng sông : Bè đi … êm ả. -Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi sông hiện lên rất cụ thể, sống động. vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói -Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào hồng ? công cuộc xây dựng quê hương. - Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát Bừng lên nụ ngói hồng” Nói lên điều gì ? - Nội dung bài thơ nêu lên gì ?. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.. -3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. -Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2. -HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. -Cả lớp nhẩm HTL. -3 HS lên thi đọc học thuộc lòng. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Sầu riêng. - GV nhận xét tiết học.. TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản). -Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 102. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -GV nhận xét và cho điểm HS. bài của bạn. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - b).Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số -HS lắng nghe. * Ví dụ 1 3. -GV nêu vấn đề: Cho hai phân số. và. 2 . 5 -HS trao đổi với nhau để tìm cách. Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một giải quyết vấn đề 1 2 1 1 ×5 phân số bằng 3 và một phân số bằng 5 . = = * Nhận xét. 5 15. *Hai phân số. 6 15. và. có điểm gì. chung ? * Hai phân số này bằng hai phân số nào ? 1 3. -GV nêu: Từ hai phân số. 2 5. và 5. thành hai phân số có cùng mẫu số là 15 trong đó. 1 3. 5. 2. 3 2 5. =. 3×5 2×3 5×3. -Cùng có mẫu số là 15.. chuyển -Ta có 1 3 6. =. 5 15 6 15. 5. = 15. 2. 6. ; 5 = 15. và 15. 6. = 15 và 5 = 15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số 5. chung của hai phân số 15. 6. và 15 .. -Là làm cho mẫu số của các phân số.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?. đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.. * Cách quy đồng mẫu số các phân số -Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu * Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số số của hai phân số 1 và 2 . 3 5 5 6 1 và vàmẫu số của các phân số và 15 15 3 2 5. ?. * Em đã làm thế nào để từ phân số 5. phân số 15. -Nhân cả tử số và mẫu số của phân. 1 3. có được số 1 3. với 5.. ?. * 5 là gì của phân số. 2 5. 2. -Là mẫu số của phân số 5 .. ?. -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số 1 nhân với mẫu số của phân số 3 5 . 15. 2 5. để phân số 2 5. * Em đã làm thế nào để từ phân số 6. phân số 15. có được. ?. -Nhân cả tử số và mẫu số của phân 2. số 5 với 3. 1. -Là mẫu số của phân số 3 .. 1. * 3 là gì của phân số 3 ? -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số 2 5. nhân với mẫu số của phân số. 1 3. để được. 6. phân số 15 . *Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 2 5. 1 3. và. , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai. phân số ? c).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài: +Khi quy đồng mẫu số hai phân số. 5 và 6. -HS nêu như trong phần bài học SGK.. 1 ta 4. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 5 1 5 × 4 20 1 ×6 6 và ; tacó = ; = 6 4 6 × 4 24 4 × 6 24 3 3 3 ×7 21 3 × 5 15 và ; Tacó : = ; = 5 7 5 ×7 35 7 × 5 35 9 8 9 × 9 81 8 × 8 64 và ; Tacó: = ; = 8 9 8 × 9 72 9 × 8 72. nhận được hai phân số nào ? +Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung +Khi quy đồng mẫu số hai phân số 5 1 bằng bao nhiêu ? 6 và 4 ta được hai phân số -GV quy ước: Từ nay mẫu số chung chúng ta viết tắt là MSC. 20 6 va 24 . -GV hỏi tương tự với các ý b, c. 24.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Mẫu số chung của hai phân số mới 4.Củng cố; Dặn dò: là 24. GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng -HS phát biểu ý kiến. mẫu số các phân số. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Tiết 21: HÁT BÀN TAY MẸ I.MUC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1.Phần mở đầu: - Cả lớp dứng lên hát lại bài hát: “ Chúc mừng” vừa hát vừa thể hiện một số động tác múa phụ họa.. - Giới thiệu: Bài hát bàn tay mẹ ca ngợi công ơn nuôi dưỡng của người mẹ. Mẹ đã trải qua bao gian nan vất vả để nuôi nấng chúng ta nên người. Bài hát được bình chọn là một trong 50 ca khúc thiếu nhi hay nhất thế kỉ 20. - HS nghe mẫu bài hát 2. Phần hoạt động : - Đọc lời ca và giải thích từ khó “ bế, đun, ủ ấm. - Dạy hát bài Bàn tay mẹ. -GV chia bài hát thành năm câu. - Khi dạy hát, GV nên dịch giọng cho phù hợp giọng hát của HS. - HS hát kết hợp gõ theo nhịp. - HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại bài hát 2 lần kết hợp vận động nhẹ nhàng. - Kể tên những bài viết về mẹ? - Đây là bài hát hay về tình cảm mẹ con, các em hãy học thuộc bài hát và tặng mẹ những điểm 10 để tặng mẹ nhé. - Chuẩn bị : Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.. Hoạt động của HS - Cả lớp dứng lên hát lại bài hát: “ Chúc mừng” vừa hát vừa thể hiện một số động tác múa phụ họa... - HS nghe mẫu bài hát - HS đọc mẫu bài hát và giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV. - HS hát lần 1 kết hợp gõ theo nhịp và Hát lần 2 kết hợp vận động nhẹ nhàng. - Cả lớp hát lại bài hát 2 lần kết hợp vận động nhẹ nhàng. - Lời ru của mẹ, Chỉ có một trên đời.. Tập làm văn Tiết 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật(đúng ý, bố cục rõ, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả.. ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chấm xong bài của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : HS nhắc lại dàn bài chung khi làm văn miêu tả đồ vật. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. - HS đọc lại đề bài tiết kiểm tra. b. Hướng dẫn: - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài GV ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét chung bài làm của học sinh. *Ưu điểm: -Bài làm có bố cục rõ ràng. - Trình bày bài khoa học . -Nắm được trình tự khi miêu tả đồ vật. - Chữ viết sạch, đẹp -Biết dùng dấu câu đúng lúc. - Một số bài làm diễn đạt tốt: -Bước đầu đã biết nhân hoá đồ vật làm cho bài làm phong phú hơn, sinh động hơn. -Một số em có cố gắng *Tồn tại: - Bên cạnh những mặt đạt được vẫn còn một số lỗi - HS tự sửa lỗi bài của mình. các em thường mắc phải: +Một số em còn mắc lỗi chính tả nhiều: +Diễn đạt còn lủng củng + Dùng từ chưa chính xác HS đọc đoạn văn hay của mình +Sử dụng từ lặp nhiều nếu như GV chỉ định và cùng bạn +Chữ viết còn cẩu thả: Nam, Yến. nêu cái hay cái đẹp của bài văn -Trả bài cho học sinh. HS nêu lỗi mình mắc , lên bảng tự -Hướng dẫn h/s chữa bài của mình. sửa -GV đi từng bàn hướng dẫn cho từng em cụ thể về +Lỗi chính tả:chuờng (trường), cách chữa lỗi. búp( bút), cập( cặp)….. -GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp cùng nghe. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. -Xem lại bài của mình và viết lại bài đối với những.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> em chưa đạt. - Chuẩn bị : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - Gv nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I MỤC TIÊU: -Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Tại sao ta có thể nghe được âm thanh ? - Hãy nêu những âm thanh do con người gây ra? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: HĐ1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí. - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? -Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Vì sao tấm ni lông rung lên? - Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? -Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. - Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện theo yêu câu của GV. - Do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh.Âm thanh đó truyền đến tai ta. -Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. -Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo. -lắng nghe.. -Nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai -Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua ta làm cho màng nhĩ rung động. môi trường gì? -Âm thanh truyền qua môi truờng không khí HĐ2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Em nghe thấy gì? - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể -Báo cáo hiện tượng đã quan sát truyền qua môi trường nào? được: Kết luận:Âm thanh không chỉ truyền qua không Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu khí mà cón truyền qua chất lỏng, chất rắn,. Ngày và lan rộng khắp chậu. xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng tới đâu, nhờ vậy đã đánh tan được lũ giặc. HĐ3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan -H/s trả lời theo suy nghĩ của mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> truyền ra xa. -Theo em khi lan truyền xa âm thanh sẽ yếu đi hay - Khi truyền xa thì âm thanh yếu đi vì mạnh lên? rung động truyền ra xa yếu đi. - Khi đi xa tiếng trống to hay nhỏ? -Khi đi xa thì tiếng trống nhỏ hơn. - GV mời HS đọc mục bạn cần biết 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Thể dục Tiết 42: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I.MUC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân,. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - GVphổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân. - HS tập hợp thành 4 hàng.Đứng tại - Chạy chậm theo hàng dọc.. chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân và - Trò chơi: Có chúng em. chạy chậm theo hàng dọc. Sau đó chơi 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. trò chơi : Có chúng em. a. Bài tập RLTTCB: -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Khi tổ chức - HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm tập luyện có thể chia thành từng đôi hoặc cho luân hai chân. phiên từng nhóm thay nhau tập. GV bao quát lớp, - Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy trực tiếp chỉ dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS. định. Thi xem ai nhảy dây nhanh nhất: 1-2 lần. b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại ngắn gọn bằng cách chơi rồi cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - HS chơi trò chơi lăn bóng bằng tay. - Đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm. - HS đi thường giậm chân tại chỗ theo - GV củng cố, hệ thống bài. nhịp đếm. - GV nhận xét, đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luyện từ và câu Tiết42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết đặc điểm VN trong câu kể Ai thế nào ? ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo kiểu Ai - 2 HS đặt câu theo kiểu Ai thế nào? thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc BT1. Trao đổi với b. Hướng dẫn: bạn theo nhóm đôi rồi hoàn thành vào vở . . Phần nhận xét: - Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào ? là Bài 1: 2 HS tiếp nối nhau đọc BT1. câu 1, 2, 4, 6, 7. HS lên bảng gạch xác định CN- VN - Tìm các câu kể Ai thế nào ? có trong .Về đêm cảnh vật thật im lìm. đoạn văn. CN VN .Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như Bài 2: HS lên bảng gạch xác định CNCN VN VN hồi chiều. .Ông Ba trầm ngâm. CN VN .Ông sáu rất sôi nổi. CN VN . Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng CN VN này. - Hs thảo luận nhóm 2 xem vị ngữ trong câu biểu thị điều gì? Bài 3: +VN trong câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN. -Vị ngữ trong câu biểu thị điều gì? +VN tronng câu trên biểu thị trạng thái do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.. - HS nêu ghi nhớ ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . Luyện tập: Bài 1:a/ Tìm câu kể Ai thế nào? b/Xác định vị ngữ trong câu trên. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét tiết học.. - Những câu kể Ai thế nào? Câu 1,2,3,4,5. +Cánh đại bàng// rất khoẻ. +Mỏ đại bàng // dài và cứng. +Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu. +Đại bàng // rất ít bay. +Khi chạy trên mặt đất nó// giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều - HS Làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt. VD: .Lá cây thuỷ tiên dài xanh mướt. .Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.. TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ(tt) I.MỤC TIÊU : :Giúp HS: -Biết quy đồng mẫu số của hai phân số , trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung (MSC ). -Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số . II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, quy đồng mẫu số hai phân số và làm các bài tập HS dưới lớp theo dõi để nhận xét hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 103. bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục học cách quy đồng mẫu số các phân số. -HS lắng nghe. 7. 5. b).Quy đồng mẫu số hai phân số 6 và 12 -GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai. 7 5 -HS theo dõi. phân số 6 và 12 . -GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải -HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = thích vì sao tìm được MSC là 12.) 72, hoặc nêu được là 12. * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số. -Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 7 6. 5. và 12 ? * 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là -Có thể chọn 12 là MSC để quy 7 5 7 MSC của hai phân số 6 và 12 không ? đồng mẫu số hai phân số 6 và -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai 5 . 7 5 12 phân số 6 và 12 với MSC là 12. -HS thực hiện:. -Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 5. và 12. ta được các phân số nào ?. 7 6. 7 6 =. 7x2 6x2. 14 = 12 .. 5 Giữ nguyên phân số 12 .. -Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai. 7 -Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số 6 và phân số 5 14 12 , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số số 12 và. khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC .. 7 5 6 và 12 ta được các phân 5 12 .. -Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: - Xác định MSC. -GV yêu cầu HS nêu lại. - Tìm thương của MSC và mẫu số -GV nêu thêm một số chú ý: của phân số kia. +Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, - Lấy thương tìm được nhân với nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có mẫu số của phân số kia. Giữ thể). nguyên phân số có mẫu số là MSC. +Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC -Một vài HS nhắc lại. bé nhất có thể. c).Luyện tập – Thực hành Bài 1, 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để 1) kiểm tra bài của nhau. 7 2 2 ×3 6. và ; Tacó :9 :3=3 vây = 3 3 ×3 9 4 11 4 ×2 8 và ; Tacó :20 :10=2 vây = 10 20 10 ×2 20 9 16 9 × 3 27 và Tacó:75 :25=3 vây = 25 75 25× 3 75 9. 2) HS thực hiện tương tự bài1, có 2 4.Củng cố; Dặn dò: trường hợp mẫu số này chia hết - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn mẫu số kia. 24, 8 và 22, 11 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chính tả Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra :GV đọc: - Chuyền bóng, chim hót, trẻ em, trung phong. -2 HS viết trên bảng, HS còn lại viết -Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt vào bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: . Hướng dẫn chính tả. -GV nêu yêu cầu: Các em viết một đoạn trong bài Chuyện cổ tích về loài người (Từ Mắt trẻ con sáng lắm … hình tròn là trái đất). - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ viết chính tả và -HS đọc thuộc lòng bài CT. viết những từ ngữ dễ viết sai: sáng rõ, rộng … -1 HS viết những từ ngữ dễ viết sai. Nội dung đoạn viết nói về điều gì? -GV nhắc HS cách trình bày bài. - Cho HS viết bài. -HS nhớ – viết bài chính tả. -GV cho HS viết. -HS đổi tập cho nhau chữa lỗi. - Chấm, chữa bài. chấm 5 – 7 bài. -Nhận xét chung. Bài tập 3: - Chọn những tiếng thích hợp trong -Cách tiến hành như ở BT 2a. ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn: - Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – rỡ – mẫn. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị :Chính tả nghe –viết. - Gv nhận xét tiết học. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Muïc ñích – Yeâu caàu: - Nêu được một số hoạt động xản xuất chủ yếu của người dân ở động bằng Nam Bộ : + Troàng nhieàu luùa gaïo, caây aên traùi. + Nuoâi troàng vaø cheá bieán thuyû saûn + Chế biến lương thực II Đồ dùng dạy học Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III Các hoạt động dạy - học 1. OÅn ñònh : 2.Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao? - Nhà ở & đời sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế naøo? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1. GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Boä. GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?. Họat động của Học sinh HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận. HS trao đổi kết quả trước lớp.. Hs trao đổi kết quả trước lớp.. - Nhieàu soâng ngoøi , keânh rạch, bờ biển dài,………..... - caù tra, caù ba sa, toâm, ……..... - trong nước và xuất khẩu, … HS trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Cuûng coá, daën doø : - HS đọc tóm tắt cuối bài. - GV nhaän xeùt tieát hoïc Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh bãi ngô, tranh cây mai, tranh cây gạo, tranh một số cây ăn quả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - 1 HS đọc lại bài văn được điểm cao nhất - 1 HS đọc lại bài văn được điểm cao nhất trong lần kiểm tra trước. trong lần kiểm tra trước. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: . Phần nhận xét: -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. Bài tập 1:HS đọc yêu cầu nội dung của BT 1. -HS đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các - GV đính tranh lên bảng- HS quan sát đoạn và nội dung từng đoạn. HS lần lượt trình tranh bãi ngô. bày. -Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ .Đoạn 1: 3 dòng đầu. khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. -Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. .Đoạn 2: 4 dòng tiếp. -Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. .Đoạn 3: Còn lại. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. Bài tập 2: - HS đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách Tiếng -Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2. Việt 4, tập 2, trang 23), sau đó so sánh với bài + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn ? Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cây mai tứ quý có 3 đoạn: +Đoạn 1: 3 dòng đầu: +Đoạn 2: 4 dòng tiếp: +Đoạn 3: 3dòng còn lại:. - Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh). - Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. - Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. So sánh :. Mai tứ qúy Bãi ngô Tả từng bộ phận Tả từng thời kì phát của cây triển của cây. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT 3. - Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần - Bài văn miêu tả cây cối thường có mấy (mở bài, thân bài, kết bài). phần? + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. - Nêu nội dung từng phần? + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn . Phần luyện tập tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây Bài 1: cối. - Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào ? -HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc bài Cây Bài 2: gạo.Thảo luận nhóm 4- HS trình bày. -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát - Trên bảng đã có tranh, ảnh về một số triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng cây ăn quả. Các em có thể chọn một trong đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả số các loại cây ăn quả đó và lập dàn ý để gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi miêu tả cây mình đã chọn. bông … gạo mới. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. -HS làm bài. - Chuẩn bị : Luyện tập quan sát cây cối. -HS lần lượt phát biểu. - GV nhận xét tiết học.. -Lớp nhận xét. Kĩ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I.MỤC TIÊU : - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : -Tranh ĐDDH điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1.Ổn định: Hát.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu?. -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS quan sát tranh SGK. -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe.. -Mặt trời. -Không -Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền…. -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng… -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: +Không khí có tác dụng gì đối với cây ? +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".. -HS lắng nghe.. -Đạm, lân, kali, canxi,….. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. -HS lắng nghe.. -Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.. -HS đọc ghi nhớ SGK.. -HS cả lớp.. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -GV nhận xét và cho điểm HS. bài của bạn. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số . -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS -GV yêu cầu HS tự làm bài. thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên HS cả lớp làm bài vào VBT. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài 2 -Hãy viết 5 và 2 thành 2 phân số -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. đều có mẫu số là 5. 2. -HS viết 1 . -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là -HS thực hiện: 1. 2 2 x5 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số 1 = 1 x 5 3 5. 2. và 1 thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. 3. =. 10 5. ; Giữ. 3. nguyên 5 .. * Khi quy đồng mẫu số 5 và 2 ta được hai phân -Khi quy đồng mẫu số 3 và 2 ta 5 số nào ? 3 10 được hai phân số 5 và 5 . -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS.. -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài.. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 7. -Quy đồng mẫu số hai phân số 12 23. -GV chữa bài và cho điểm HS.. ; 30 với MSC là 60. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. +Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. +Trình bày vào VBT: Quy đồng 7. 4.Củng cố, Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.. 23. mẫu số hai phân số 12 ; 30 MSC là 60 ta được: 7 7 ×5 = 12× 5 12 23 ×2 46 = 60 30 ×2. 35. = 60. ;. 23 30. với =. Kể chuyện Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA I MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khă năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý ngĩa câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra : - HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về - HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một một người có tài. người có tài. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. - HS đọc đề bài. b. Hướng dẫn: - Đề bài: Kể chuyện về một người có khả - HS đọc đề bài. năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK -HS xác định đúng yêu cầu của đề tránh - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể :người lạc đề. ấy là ai, ở đâu, có tài gì? -Ba HS tiếp nối nhau đọc 3gợi ý trong SGK - Gv dán lên bảng hai phương án KC theo gợi ý 3. -HS đọc, suy nghĩ lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Kể một câu chuyện có đầu có cuối. + Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. -Sau khi đã chọn phương án kể, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Gv khen những Hs chuẩn bị bài ở nhà. - HS thực hành kể chuyện - KC theo cặp:. - Thi KC trước lớp -Mỗi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn -GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Con vịt xấu xí. - Gv nhận xét tiết học.. - HS thực hành kể chuyện - Từng cặp HS quay đầu vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Gv đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn , góp ý. - 2 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×