Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

GA LOP 5 TUAN 282930

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.57 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn: Tập đọc Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T1) I.MỤC TIÊU: - ĐỌc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) -Yêu thích môn TV II.CHUAÅN BỊ : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 TUẦN đầu, sách Tiếng việt 5, tập hai. - Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2. - Bốn tờ phiếu viết nội dung của BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gv cho HS đọc bài Đất nước 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Gọi HS kể tên các bài tập đọc đã học - HS kể tên từ tuần 19 - 27 - HS lần lượt lên bốc thăm - Mỗi HS chuẩn bị bài - HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu - HSKG đọc diễn cảm thể hiện đung nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. - GV nhận xét, ghi điểm, nếu em nào chưa đạt cho kiểm tra lại lần sau Hoạt động 3: Làm BT - 1 HS đọc to yêu cầu của BT2, lớp Hướng dẫn HS làm BT2 lắng nghe - GV dán bảng thống kê lên bảng + - Quan sát + lắng nghe giao việc - GV phát phiếu cho HS - HS làm bài làm vào vở bài tập,4HS làm bài vào phiếu - HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + câu đơn : Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. + câu ghép không có từ nối: Lòng sông rộng,nước trong xanh. Mây bay, gió thổi. + câu ghép dùng QHT: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn năm... Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cây cỏ héo rũ. +Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp - Dặn những HS chưa kiểm tra tập - HS lắng nghe đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm. - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Moân:Toán Baøi: LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:. Bài 1:HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán.. -GV HD để HS nhận ra: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.. Bài 2: -GV hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/phút.. Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Bài 2: 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: - GV cho HS đổi đơn vị:. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học.. phút Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Bài 3:Dành cho HSKG HS nêu yêu cầu của bài toán. Đổi đơn vị: 15,75km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Tiếp tục làm bài vào vở bài tập. Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Moân: Khoa học Baøi: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I.MỤC TIÊU : - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con - Có ý thức bảo vệ động vật đẻ trứng và đẻ con có lợi. II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 112, 113 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại những bộ phận của cây mẹ mà cây con có thể mọc lên 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - HS đọc mục bạn cần biết SGK -Đa số động vật được chia thành mấy - Đa số động vật được chia thành 2 giống? Đó là những giống nào? giống đó là: giống đực và giống cái. - Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? - Nêu kết quả của sự thụ tinh. - Hợp tử phát triển thành gì?. - Tinh trùng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục đực - Trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục cái. - Cơ quan đó thuộc giống đực và giống cái - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Kết quả của sự thụ tinh là tinh trùng được kết hợp với trứng. - Hợp tử phát triển thành cơ thể mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Quan sát - GV cho HS làm việc theo cặp. - 2 HS cùng quan sát các hình SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. - Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày. * Kết luận: - Những loại động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. Hoạt động 4: Trị chơi: Thi nĩi tên con vật đẻ trứng, con vật đẻ con - GV chia lớp thành 2 đội.Mỗi đội cử 10 HS l- ên xếp thành 2 hàng dọc. Kẻ sẵn trên bảng 2 cột theo mẫu sau: Tên các động vật - 2 đội tiến hành lên viết. Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều đẻ con tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc. Các HS khác cổ vũ cho đội của mình Tên các con vật Tên các con vật đẻ trứng đẻ con Cá vàng, bướm, Chuột, cá heo, cá sấu,rắn, chim, thỏ, khỉ, dơi rùa - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động nối tiếp -Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau - 1,2 HS nhắc lại nội dung bài. -GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… Tên các động vật đẻ trứng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Moân: Đạo đức Baøi: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (2TIẾT) I.MỤC TIÊU : -Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này. -Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II.CHUAÅN BỊ : + Phiếu thảo luận nhóm ( tiết 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1/ Bài cũ :. Hoạt động của HS - 2HS trả lời những việc thể hiện tình yêu hoà bình. 2/ Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Tìm hiểu thơng tin. - Phát phiếu bài tập cho HS. - 1 HS trong nhóm đọc thông tìn về Liên Hợp Quốc SGK cho cả nhóm nghe rồi thảo luận, kết hợp với hiểu biết của mình về Liên Hợp Quốc để hoàn thành bảng thông tin. - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên bảng viết lại kết quả của nhóm. Các nhóm khác theo dõi. và bổ sung ý kiến. - GV treo bảng phụ có nội dung phiếu - Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thảo luận nhóm.. - Nhóm 1: Điền thông tin về Liên Hợp Quốc, - Nhóm 2: Điền thông tin về Việt Nam. Yêu cầu các nhóm khác quan sát, nhận. Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có ý nghĩa gì? + Việt Nam có liên quan thế nào với tổ chức Liên Hợp Quốc? + Là thành viên của Liên Hợp Quốc. xét bổ sung. + Các hoạt động đó nhằm bảo vệ hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội + Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc + Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp. chúng ta phải có thái độ như thế nào. đỡ các cơ quan Liên Hợp Quốc thực hiện. với các cơ quan và hoạt động của. các hoạt động.. Liên Hợp Quốc tại Việt Nam? - GV cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - 3, 4 HS nhắc lại. - HS đọc bài tập 1, thảo luận nhóm 2 để chọn đáp án đúng - Đại diện nhóm trình bày + Ý a, b, đ: không tán thành + Ý b, c, d: tán thành. Hoạt động 4: Xử lý tình huống GV chia lớp làm 6 nhóm, phân việc : + Tình huống 1 : Nhóm 1,2 + Tình huống 2 : Nhóm 3,4 + Tình huống 1 : Nhóm 5,6. - Đọc bài tập 2, thảo luận nhóm 4 - HS trao đổi, thảo luận, tìm cách hợp lý để xử lý tình huống. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động nối tiếp - Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Moân: Chính taû Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.2 ) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. - Yêu thích môn TV II.CHUAÅN BỊ : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T1). - 2 ® 3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.OĐTC 2.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng Tiến hành như tiết 1 Hoạt động 3: Làm BT - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 3 câu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm a, b, c GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở bài tập,3HS làm vào phiếu. - HS trình bày a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khiển kim đồng hồ chạy./ Chúng rất quan trọng./... b.Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./ c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp - Dặn HS về nhà luyện đọc để kiểm tra tiếp - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn: Luyện từ và câu Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 3 ) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại; được thay trong đoạn văn. - Yêu thích môn TV. II.CHUAÅN BỊ : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T. 1). - 5 băng giấy + bút dạ để HS làm BT hoặc bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ODTC 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng Tiến hành như T. 1 Hoạt động 3: Làm bài tập 2 - 1HS đọc bài Tình quê hương và chú giải. - 1HS đọc các câu hỏi - HS làm bài theo nhóm 2 - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm * Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, của tg đối với quê hương? nhớ thương mãnh liệt,day dứt. - Điều gì đã gắn bó tg với quê hương ? * Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tg đối với quê hương..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tìm các câu ghép có trong bài văn ? * Trong bài có năm câu ghép. - GV đưa bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép. GV và HS cùng phân tích các vế của câu ghép. GV dùng phấn màu gạch dưới các vế câu. 1. Làng quê tôi dã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. ( Có 2 vế ) 2.Tôi đã đi nhiều nơi....cọc cằn này. ( Có 2 vế ) 3.Làng mạc bị tàn phá....trở về. ( Có 2 vế ) 4.Ở mảnh đất ấy...dưới vệ sông. ( Có 3 vế ) 5.Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,, dì tôi... thời thơ ấu. ( Có 4 vế ) Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 2HS đọc lại 5 câu ghép Hoạt động nối tiếp - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết HS lắng nghe ôn tập tiếp theo. - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Moân: Toán Baøi: LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV HD để HS tìm hiểu có mấy Bài 1: HS đọc bài tập 1 chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV vẽ sơ đồ:. ô tô. xe máy gặp nhau 180 km. -GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy nghĩa Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi là ô tô và xe máy đi hết quãng đường được quãng đường là: 180km từ hai chiều ngược nhau. 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) b) GV cho HS làm tương tự như phần a). - Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô- HS làm tương tự như phần a). mét? - Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau? Bài 2: Bài 2: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. Thời gian đi của canô: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của canô: 12 x 3,75 = 45 (km) Bài 3: HDHS làm 2 cách Bài 3:Dành cho HSKG - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. - GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. Cách 1: 15km = 15000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Xem trước bài Luyện tập chung. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Keå chuyeän Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T 4 ) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học ở trong 9 tuần đầu học kì II (BT2) - Học sinh yêu thích môn TV II.CHUAÅN BỊ : - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OĐTC 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thực hiện như ở T. 1. Hoạt động 3: HD HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 -Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả từ tuần 19 – 27 ? Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT3. -HS lần lượt lên bốc thăm -Mỗi HS chuẩn bị bài -HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Có 3 bài: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ.. - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tiếp nối nhau nêu tên bài mình chọn viết dàn ý. - Cho HS làm bài. Phát giấy và bút dạ - HS làm bài, 3 HS làm vào phiếu cho HS - HS trình bày - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả - GV đưa 3 dàn ý chuẩn bị trước lên bảng lớp và giới thiệu để HS nắm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe vững dàn ý của bài Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về nhà viết lại dàn ý của bài - HS lắng nghe văn mình đã chọn. - Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một cụ già). - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn: Tập đọc Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.5 ) I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ khoảng 100 chữ/15’ - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình một cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II.CHUAÅN BỊ : Một số tranh ảnh về các cụ già. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OĐTC 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Viết chính tả Hướng dẫn chính tả: -GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài chính tả Nội dung bài chính tả ? - Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nứơc chè dưới gốc bàng. Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ - HS viết những từ ngữ khó viết sai: tuổi giời, tuồng chèo -Cho HS viết chính tả: - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho - Gấp SGK + viết chính tả HS viết - Đọc bài chính tả cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Chấm 5 ® 7 bài - Đổi vở cho nhau soát lỗi Nhận xét + cho điểm Hoạt động 3: Làm BT Cho HS đọc yêu cầu của BT -1 HS đọc to, lớp lắng nghe Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại - Tả ngoại hình hình hay tính tình bà cụ bán hàng nước chè? T/g tả đặc điểm nào về ngoại hình? - Tả tuổi của bà. T/g tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách - Bằng cách so sánh với cây bàng già, nào? tả mái tóc bạc trắng. -Yêu cầu HS viết 1đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của 1 bà cụ mà em biết. - HS nói về nhân vật em chọn tả - Treo tranh ảnh về các cụ già. - HS quan sát - HS làm bài -HS tiếp nối nhau trình bày bài của mình -Lớp nhận xét. - Nhận xét + chấm một số bài viết hay Hoạt động nối tiếp -Dặn những HS chưa có điểm kiển tra - HS lắng nghe tập đọc – học thuộc lòng về nhà tiếp - HS viết chưa đạt về viết lại cho hay hơn. tục ôn để tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Moân: Toán Baøi: LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - GV gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Viết công thức tính: v, s, t. Bài 1: Bài 1:HS đọc đề bài tập 1.a) a) GV HD cho HS tìm hiểu đề toán. - HS trả lời câu hỏi: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. xe máy. xe đạp. A. B. C. 48 km. Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0km. Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe HS tính và làm bài vào vở. 1 HS đạp. làm trên bảng làm bài. b)GV hướng dẫn HS làm tương tự phần a) Bài 2: Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách làm: -HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Bài 3:Dành cho HSKG -HS đọc bài, nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu HS trả lời các câu hỏi ki-lô-mét? (Xem máy đã đi được bao nhiêu thời gian, vận tốc của xe máy)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy? Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? -GV hướng dẫn kĩ để HS hiểu được các bước giải của bài toán. ô tô. xe máy. A. B 90 km. Bài giải: Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút Gặp nhau = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là: 36 x 2,5 = 90 (km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy. Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 - 36 = 18 (km) Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút+ 5 giờ = 16giờ 7 phút (hay 4 giờ 7 phút chiều) Đáp số: 16 giờ 7 phút. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………… Moân: Taäp laøm vaên Baøi: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 6 ) II.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết các câu theo yêu cầu của BT2. - Yêu thích môn TV II.CHUAÅN BỊ : - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như T.1). - 3 tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2 - Giấy khổ to viết về 3 kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.OĐTC 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng Thực hiện như ở T.1 Hoạt động 3: Làm BT. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - Những HS còn lại và những HS chưa đạt yêu cầu trong những tiết trước lên bốc thăm đọc và TLCH - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3. -GV lưu ý HS : Sau khi điền từ ngữ thích hợp vào ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. 3HS lên bảng làm. a.Nhưng là nối câu 3 với câu 2 b.Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1 c.Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4 chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6 - Lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - HS đọc lại đoạn văn Hoạt động nối tiếp Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài - HS lắng nghe kiểm tra viết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Môn: Luyện từ và câu Baøi: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra Đọc) Thực hiện theo đề chung. Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Moân: Toán Bài: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : - Chuẩn bị bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Bài 1: Bài 1: HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó. Chẳng hạn, số 427 036 953 đọc là: "Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba", chữ số 5 trong số này chỉ 5 chục. - HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Bài 2: Bài 2: - Khi chữa bài nên lưu ý HS tự nêu đặc - HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp. Chẳng hạn: Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị. Bài 3: Bài 3: HS làm cột 1 - Khi chữa bài nên hỏi HS cách so sánh - HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. các số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số hoặc không có cùng số chữ số. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4: Dành cho HSKG HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. a) 3999; 4856; 5468; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 5:. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. Bài 5: HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;... Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào ô trống của 81¨ là 0 phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2; 5: - Xem trước bài Ôn tập về phân số.. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Moân: Khoa học Baøi: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU : - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Biết dùng mọi biện pháp để tiêu diệt một số côn trùng có hại II.CHUAÅN BỊ : -Hình trang 114, 115 SGK. -Phiếu BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh -HS nêu tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?. - GV kết luận: SGK - Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - GV chia nhóm.. - HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - Bướm cải thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. - Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,... - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - 1HS nhắc lại - Lớp vẽ vào nháp. - HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm theo mẫu sau: Ruồi Gián So sánh chu - Phát phiếu bài tập trình sinh sản: - Giống - GV chữa nhau bài Khác nhau Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ Nơi đẻ trứng trứng. Cách tiêu diệt. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhắc lại - Đọc nội dung bài học. Hoạt động nối tiếp -Dặn chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Taäp laøm vaên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Baøi: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Kiểm tra chính tả- Tập làm văn) Thực hiện theo đề chung. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ PHÂN SOÁ I.MỤC TIÊU: -Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT1. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Thực hành GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm rồi chữa các bài tập. Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS đọc các phân số mới viết được. Bài 2: Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải Bài 2:HS tự làm bài rồi chữa bài. nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào. Chẳng hạn, với phân số 18 24. ta thấy:. - 18 chia hết cho 2, 3, 6, 7, 18. - 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24. - 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là số lớn nhất. 18. 18 :6. 3. Theo dõi và ghi vở.. Vậy: 24 =24 :6 = 4 . Bài 3a,b:. Bài 3a.b: HS tự làm bài rồi chữa bài.. - Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tìm mẫu số chung (MSC) bé nhất. Chẳng hạn: Để tìm MSC của các phân số. 5 12. và. 11 , bình thường ta chỉ việc lấy tích của 36.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 12 x 36, nhưng nếu nhận xét thì thấy 36 : 12 = 3, tức là 12 x 3 = 36, do đó nếu chọn 36 là MSC thì việc quy đồng mẫu số Ghi vở hai phân số. 5 12. và. 11 36. sẽ gọn hơn. 5. 5x 3. 15. = = cách chọn 12 x 36 là MSC. Như vậy, HS b) 12 12 x 3 36 ; giữ nguyên chỉ cần làm bài phần b) như sau: 11 . 36 5 5 x 3 15 11 = = ; giữ nguyên . 12 12 x 3 36 36. Bài 4:. Bài 5: Dành cho HSKG. Bài 4: HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng hoặc không cùng mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau. Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS đọc các phân số mới viết được, có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số thích hợp. Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 1. 6 phần bằng nhau, vạch 3 ứng 2. 2. với phân số 6 , vạch 3 ứng 4. 2. với phân số 6 , vạch ở giữa 6 4. 3. và 6 ứng với phân số 6. hoặc. 1. phân số 2 . - Nhắc lại cách QĐMS. Hoạt động nối tiếp - Dặn chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Môn: Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Baøi: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU : - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất : + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch HCM bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Việt Nam - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ :. Hoạt động của trò - 2 HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - GV nêu nhiệm vụ bài học cho HS: + Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-41975. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp - Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ? trình bày sơ lược các mũi tiến công của quân ta ? Hoạt động 4: Làm việc theo nhĩm. - Lắng nghe.. + Bắt đầu ngày 26-4-1975, tất cả 5 cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố. - 1 số HS trình bày. - HS thảo luận nhóm 4 - GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta - HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. thế nào? - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bản đồ ( hoặc tranh) Hoạt động 5: Làm việc cả lớp - Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?. - HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc ( như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, ĐBP). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.. Kết luận: Ngày 30- 4- 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập -1,2 HS đọc bài học Hoạt động nối tiếp - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 ( gắn với quê hương). HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài lại và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Moân: Địa lí Baøi: CHÂU MĨ (TT) I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kỳ. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mỹ. - Ham học môn Địa lí II.CHUAÅN BỊ : - Bản đồ Thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - 2HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Dân cư châu Mĩ -Làm việc cá nhân. - HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi + Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các châu lục. - HS trả lời.. Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở - Dân cư sống tập trung ở miền ven đâu? biển và miền Đông. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía tây. Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Làm việc theo nhóm + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.. - HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. - HS kể - HS kể - Đại diện nhóm trình bày. GV chốt ý Hoạt động 4: Hoa Kì Làm việc theo cặp - HS lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế). - Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. - Đọc nội dung chính Hoạt động nối tiếp - Dặn HS xem trước bài Châu Đại Dương - GV nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Moân: TẬP ĐỌC Baøi: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn. - Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết quý trọng tình bạn. II.CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: -Gv đọc điểm KT đọc 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc GV giới thiệu chủ điểm GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp +Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn. Hoạt động của học sinh. - HS lắng nghe - HS quan sát + lắng nghe - 1 HS đọc cả bài - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần ) +HS đọc các từ ngữ khó + Đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm - 1HS đọc cả bài - HS lắng nghe HS đọc thầm và TLCH. GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Đoạn 1 + 2: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? về nhà,gặp lại bố mẹ. + Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như - Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô thế nào khi bạn bị thương? ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống bên bạn, lau máu trên.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn Đoạn 3 + 4: + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế - Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá nào? thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi... + Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho những người trên xuồng muốn nhận bạn, cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! đứa bé nhỏ hơn? Bạn còn bố mẹ...nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước. + Quyết định nhường bạn xuống - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn điều gì về cậu? Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai HSKG trả lời nhân vật chính trong chuyện? HS rút ra và nhắc lại Hoạt động 4: Nội dung bài Hoạt động 5: Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc - Cho HS đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay Hoạt động nối tiếp - 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: OÂN TAÄP VEÀ PHAÂN SOÁ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . - HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Bài 2:. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D. Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. 1. 1. (Vì 4 số viên bi là 20 x 4 = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 3a,b : - Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) - Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có 3 15 bằng phân số vì: thể nêu: Phân số 5 25 3 3 x 5 15 15 15:5 3 15 9 21 = = ; ; ; hoặc vì 25 =25:5 = 5 ... ; 5 5 x 5 25 25 15 35. số. 3 5. bằng phân số.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5. 20. Phân số 8 bằng phân số 32 . Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm: Phần c) có hai cách làm: Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số. Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). 8 7. > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) 7. 1 > 8 (vì tử số bé hơn mẫu số) 8 7. Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.. 8. 7. Vậy: 7 > 8 (vì 7 >1> 8 ). Bài 5: Kết quả là: 6. 2 23. a) 11 ; 3 ; 33 Bài 5b dành cho HSKG. 9 8 8. b) 8 ; 9 ; 11. 9 8 8. 8. (vì 8 > 9 ; 9 > 11 ).. Hoạt động nối tiếp - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. phân. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Moân: Đạo đức Baøi: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (tt) I.MỤC TIÊU : -Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này. -Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II.CHUAÅN BỊ : + Giấy bút để làm việc nhóm ( tiết 2) + Bộ câu hỏi cho mỗi nhóm ( tiết 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ :. Hoạt động của trò - 2HS trả lời đọc ghi nhớ. 2/ Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài (Tiết 2) Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN ( BT2) - Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để. - HS nêu yêu cầu BT2 - HS làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm lần lượt. làm việc nhóm.. đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp. - GV giao việc :. Quốc đang hoạt động tại Việt Nam - Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang. - Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ. hoạt động ở Việt Nam. chức và chức năng của tổ chức đó cho. Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc. đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ. Tổ chức y tế thế giới. sung để hoàn thành những thông tin sau.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quỹ tiền tệ quốc tế. Tên viết tắt Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp UNICEF WHO Quốc IMF UNESCO - GV chốt lại ý chính Hoạt động 3: HĐ cá nhân : - GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không TL được thì GV nói thêm cho HS biết 1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào? 2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là. 1. Ngày 24/10/1945. 2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.. những nước nào? 3.Việt Nam trở thành thành viên của. 3.20/9/1977.. Liên Hợp Quốc vào năm nào? 4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp. 4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà. Quốc nhằm mục đích gì?. bình.. 5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế. 5.có.. giới có hoạt động ở Việt Nam không. 6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới 6.WHO là gì? 7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã. 7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì. 8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp. 8. UNICEF, UNESCO, WHO. Quốc đang hoạt động tại Việt Nam. - Tuyên dương HS trả lời đúng Hoạt động nối tiếp - Dặn chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy:. - Đọc lại ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU : - Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Biết chăm sóc và bảo vệ ếch. II.CHUAÅN BỊ : - Hình trang 116, 117 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ GV cho Hs nhắc lại sự sinh sản của côn trùng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch - GV cho HS làm việc theo cặp. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? GV có thể gợi ý để các em tự đặt thêm câu hỏi . Ví dụ: - Bạn thường nghe tiếng ếch kêu khi nào?-. Hoạt động của học sinh. - HS đọc mục Bạn cần biết - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi SGK - Ếch đẻ trứng vào mùa hạ. - Đẻ ở dưới nước. - Nở thành nòng nọc. - Nòng nọc sống ở dưới nước – Còn ếch vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. - HS trả lời - 1 số HS giả làm tiếng ếng kêu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy tiếng kêu của ếch? - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ? - Nòng nọc con có hình dạng như thế nào? - Khi đã lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? - GV cho HS nói rõ từng hình SGK - Nói rõ hình 1 ? - Nói rõ hình 2. - Nói rõ hình 3. - Nói rõ hình 4. - Nói rõ hình 5. - Nói rõ hình 6. - Nói rõ hình 7.. - HS quan sát hình và trả lời + Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới miệng dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu. - Trứng ếch. - Trứng ếch mới nở. - Nòng nọc con ( có đầu tròn, đuôi dài và dẹp). - Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau. - Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. - Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. - Ếch trưởng thành.. - Nói rõ hình 8. - GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải - HS nhắc lại qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn( gian đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước ). Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch - HS hoạt động cá nhân. - Từng HS vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu kì sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. - Cho HS trình bày sơ đồ. - Một số HS trình bày, các HS khác theo dõi và nhận xét. - Đọc nội dung bài học Hoạt động nối tiếp - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Chính tả (Nhớ-viết) Baøi: ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó. - Yêu thích sự phong phú của TV. II.CHUAÅN BỊ : - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 - 3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: GV nhận xét bài KT chính tả 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Viết chính tả - Hướng dẫn chính tả. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ - Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai Cho HS viết chính tả - Chấm 5 ® 7 bài Nhận xét chung + cho điểm Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT2. - HS đọc thầm - Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng dất... - HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ - HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải cho HS thưởng. 3 HS làm vào phiếu. - Cho HS trình bày kết quả - HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, - HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ danh hiệu, giải thưởng lên Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT3 - HS đọc yêu cầu, đoạn văn của BT3 - GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng - 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam Anh hùng - Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 - HS viết lại các danh hiệu cho đúng, cho 3 HS 3 HS làm vào phiếu. - HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp -Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các - HS lắng nghe - HS thực hiện huân chương, danh hiệu, giải thưởng. -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Moân: Tập đọc Baøi: CON GÁI I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu được ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn,. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tôn trọng nữ giới, có quan niệm bình đẳng trong cuộc sống. II.CHUAÅN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc. Hoạt động của học sinh - Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe -1 HS đọc hết bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV chia 5 đoạn. - HS đánh dấu trong SGK. - Luyện đọc :vịt trời, cơ man, cố, gắng. - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 2. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc cả bài - HS lắng nghe. HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2 + 3: + Những chi tiết nào - Câu nói của dì Hạnh: Lại vịt giời cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư nữa;bố mẹ của Mơ có vẻ buồn vì họ tưởng xem thường con gái?. cũng thích con gái, xem nhẹ con trai.. + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ - Mơ luôn là HS giỏi, Mơ làm hết mọi không thua gì các bạn trai?. việc giúp mẹ, Mơ lao xuống dòng nước cứu Hoan.. Đoạn 4 + 5: + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, - Bố Mơ ôm Mơ đến ngợp thở; dì những người thân của Mơ có thay Hạnh nói: Biết cháu tôi chưa ? Con gái đổi quan niệm “con gái” không? như nó thì một trăm đứa con trai cũng Những chi tiết nào cho thấy điều đó? không bằng. + Đọc câu chuyện này, em có suy -Qua câu chuyện về một bạn gái đáng nghĩ gì?. quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng trọng nam khinh nữ là bất công, vô lí. Hoạt động 4: Nội dung bài. và lạc hậu. - HS rút ra và nhắc lại. Hoạt động 5: Đọc diễn cảm - 5HS nối tiếp đọc - Cho HS đọc diễn cảm -Đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - Lớp nhận xét - Nhận xét + khen những HS đọc hay Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc. -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ SOÁ THAÄP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT 3a, 3c 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Thực hành Bài 1 :. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 2:. Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS đọc số.. c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04; đọc là: Không phẩy không bốn.. Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là: quả là: 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 Bài 4: Cho HSKG làm bài 4b Bài 5:. Bài 4: Kết quả là: a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nêu cấu tạo số thập phân.. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Moân: Luyện từ và câu Baøi: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.) I.MỤC TIÊU: -Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng.(BT3). - Yêu thích sự trong sáng của TV. II.CHUAÅN BỊ : -Bút dạ + một vài giấy khổ to. -Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. -2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét về kết quả của bài kiểm - HS lắng nghe tra giữa học kì II.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT1 Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ lục thế giới - GV hỏi về công dụng của từng dấu câu -Cho HS làm bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than - Làm bài vào vở bài tập TV, khoanh tròn vào từng dấu câu. - GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô - HS lên bảng làm bài truyện vui Kỉ lục thế giới + Dấu chấm dặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu hỏi dặt cuối câu 7. 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than dặt cuối câu 4. 5 dùng để kết thúc các câu cảm, câu cầu khiến. - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm - HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu BT2 , đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ Bài văn nói điều gì ?. - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp - HS đọc thầm lại bài văn, điền lại dấu tờ phiếu đã ghi sẵn bài văn chấm thích hợp, sau đó viết lại chữ cái đầu câu. -1HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT3 (Cách tiến hành tương tự các BT trên) Lời giải: Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra -Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được mấy điểm . mấy điểm ? Hùng: 2) - Vẫn chưa mở được tỉ số. 2)*Dấu chấm dùng đúng vì đó là câu kể Nam: 3) – Nghĩa là sao. -Nam: 3) – Nghĩa là sao?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không? Nam: ? !. -Hùng:4) Vẫn đang hoà không- không. *Nam: ?-diễn tả thắc mắc, !- diễn tả cảm xúc của Nam. ( Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai môn ). -Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở ntn ? Hoạt động nối tiếp - Dặn HS về kể mẩu chuyện vui cho HS lắng nghe người thân nghe - Nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Tập làm văn Baøi: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU: -Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của G ; trinh bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Yêu thích môn TV. II.CHUAÅN BỊ : Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài. Một số vật dụng để HS diễn màn kịch. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra - HS lắng nghe 2.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT1. - HS lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1 & 2 của chuyện Một vụ đắm tàu. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT2. - HS đọc yêu cấu BT2 + đọc màn 1&2 - 1HS đọc to 4 gợi ý của lời đối thoại của màn 1 - 1HS đọc to 5 gợi ý của lời đối thoại của màn 2.. GV giao việc: HS chọn viết tiếp các lời đối t- hoại, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật - Cho HS làm bài. GV cho 1/2 lớp viết tiếp - HS làm bài theo nhóm 4: trao đoạn đối thoại của màn 1, 1/2 lớp viết màn đổi, viết tiếp các lời thoại, hoàn 2 chỉnh màn kịch. - Cho HS trình bày, bắt đầu là các nhóm - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau viết màn 1... đọc lời đối thoại của nhóm mình - Lớp nhận xét. Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay - HS đọc yêu cấu BT3 Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT3 - GV nhắc lại yêu cầu - HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai nhân vật, cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - Từng nhóm HS lên diễn thử màn kịch trước lớp. -Lớp nhận xét. Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại - HS lắng nghe của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh - HS thực hiện kịch nếu có điều kiện. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ SOÁ THAÄP PHÂN (Tiếp theo) .I. MỤC TIÊU: - Biết viết số thập phânvà một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT4a 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 1:. 3. 72. a) 0,3 = 10 ; 0,72 = 100 ; 1,5 15 = 10; 9347 9,347 = 1000 b). 1 5 2 4 3 75 6 24 = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 100. . Bài 2( Cột 2,3): Bài 2( Cột 2,3): HS tự làm bài rồi chữa bài. 0,5 = 0,50 = 50%; 8,75 = 875% 5% = 0,05; 625% = 6,25. Bài 3 ( Cột 3, 4): Cho HS tự làm bài rồi Bài 3 ( Cột 3, 4): chữa bài. 3 4 1 4 3 10 2 5. Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. Bài 5: Dành cho HSKG. Hoạt động nối tiếp. giờ = 0,75 giờ; phút = 0,25 phút. km = 0,3km; kg = 0,4kg.. Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505. b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1. Bài 5: Viết 0,1 < ... < 0,2 thành 0,10 < ... < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12; ...; 0,19;... Ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. Xem lại các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Kể chuyện Baøi: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I.MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn câu chuyện theo lới một nhân vật (Quốc, Lâm hoặc Vân). - Hiểu và biết trao đổi với về ý nghĩa câu chuyện. - Tôn trọng các bạn nữ, không phân biệt con gái, con trai. II.CHUAÅN BỊ : Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1: GV treo bảng phụ ghi tên các nhân vật lên + giới thiệu cho HS rõ -GV kể chuyện lần 2: (Kết hợp chỉ tranh minh họa) Hoạt động 3: HS kể chuyện -Hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm: Cho HS đọc yệu cầu 1 trong SGK. - Kể chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm về thầy (cô) giáo HS lắng nghe. - Lắng nghe - Quan sát + lắng nghe - Quan sát + lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Từng cặp kể chuyện theo nội dung tranh minh hoạ và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện. - Nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt. Hoạt động 4: Cho HS thi kể theo lời kể của một nhân vật trong truyện: - 1HS đọc yêu cầu 2,3 - Gv gợi ý HS nên nhập vai nhân vật Lâm, Quốc hoặc Vân và xưng là tôi. - Nhận xét + khen những HS kể hay Ý nghĩa của câu chuyện ?. - 2 HS giỏi kể mẫu, nói tên nhân vật em chọn nhập vai. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (BT2).. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét * Khen ngợi lớp trưởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục. - 2,3 hS đọc lại. Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể HS lắng nghe HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện chuyện TUẦN 30.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Luyện từ và câu Baøi: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ) MỤC TIÊU: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3). - Yêu thích môn TV. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và BT2. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT1. Hoạt động của học sinh - 2HS điền dấu câu vào 2 câu văn. -HS lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu BT1 - 1HS đọc nội dung bài tập 1 GV hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ - HS làm bài theo nhóm đôi vào vở cho 3 HS BTTV, điền dấu câu thích hợp vào ô trống, 3HS làm bài vào phiếu - HS dán bài lên bảng. - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT2 ( cách tiến hành như BT 1 ) - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui Lười. Lời giải: - Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu - 4) Chà ! ( Đây là câu cảm ) - 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi ) -6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm ) - 7) Không!( Đây là câu cảm ) - 8)Tớ không có chị ... giặt giúp.( Đây là câu kể. ) Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT3 - HS đọc yêu cầu của BT - GV đặt câu hỏi gợi ý - HS trả lời Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho - Hs làm bài vào vở BT. 3HS làm 3 HS vào phiếu. Cho HS trình bày. - HS trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em với! b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ? c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá ! Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp Dặn HS chú ý sử dụng các dấu câu khi làm bài - Nhắc lại các dấu câu đã học. -Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Bài: ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DAØI VAØ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Biết - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT4.. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối lượng ở trên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu nêu trong SGK). Bài 2: Bài 3: HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở mục a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3. Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau. Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài Bài 3: a)1827m = 1km 827m = 1,827km. 2063m = 2km 63m = 2,063km. 702m = 0km 702m = 0,702km. b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn.. Hoạt động nối tiếp - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. đo khối lượng. Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… Moân: Khoa học Baøi: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I.MỤC TIÊU : - Biết chim là động vật đẻ trứng - Yêu thích và biết bảo vệ các loài chim. II.CHUAÅN BỊ : - Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh -Hs nhắc lại sự sinh sả của ếch. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát GV cho HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d? Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ : + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ? + So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?. Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào phôi). Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển). Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi). Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa). - Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.. * Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Trứng gà ( hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con,...) - Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. Hoạt động 3: Thảo luận - GV cho HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn. - 2 HS đọc nội dung bài học Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Tập làm văn Baøi: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Thích chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II.CHUAÅN BỊ : Bảng phụ ghi 5 đề bàicủa TIẾT Kiểm tra viết (Tả cây cối, TUẦN 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc phân vai Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Nhận xét chung GV đưa bảng phụ viết 5 đề của tiết kiểm tra GV đặt câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài Nêu ưu điểm của bài làm Nêu những thiếu sót Hoạt động 3: Thơng báo điểm Hoạt động 4: Chữa bài Hướng dẫn chữa lỗi chung: Cho một số HS lên chữa lỗi GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài GV theo dõi, kiểm tra Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay GV đọc những đoạn, bài văn hay HD HS viết lại đoạn văn. Hoạt động của học sinh Đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở tiếttrước -HS lắng nghe. - HS đọc lại 5 đề bài - HS trả lời Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe. - HS lên bảng chữa lỗi - Lớp nhận xét - Đọc nhận xét, tự sửa lỗi - Đổi bài cho nhau sửa lỗi -Lắng nghe, trao đổi vối bạn. Nhận xét + chấm một số bài. - HS viết lại đoạn viết chưa hay + đọc đoạn vừa viết. Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại. -Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. -Nhận xét tiết học. HS lắng nghe HS thực hiện HS về nhà chuân bị..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài: ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT) I.MỤC TIÊU: Biết - Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT3a,3c 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài a) 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km = 0,7km.. Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. HS trình bày cách làm bài 2km 79m = 2,079km vì 2km 79m = 2km Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1.. Bài 3 : Bài 4: a) 3596m = 3,576km. Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m. 79 km = 1000. 2,079km. Bài 2: a) 2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn; 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài Bài 4: Dành cho HSKG b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360 tấn d) 657g = 0,657kg.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 576. = 3 1000 km = 3,576km. - Xem lại bảng đơn vị đo diện tích. Hoạt động nối tiếp Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Moân: Lịch sử Baøi: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU : - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu tháng 7-1975 : + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố HCM. - Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam II.CHUAÅN BỊ : - Bản đồ Việt Nam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ : - 2 HS đọc lại ghi nhớ 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - GV trình bày: Từ trưa 30 - 4 – 1975, miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta được thống nhất - Lắng nghe về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có một nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khoá VI) diễn ra như thế nào? + Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. + Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI. Hoạt động 3: Làm việc theo nhĩm - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta ( 6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> lần bầu cử Quốc hội khoá VI. - Thời gian … ? Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc + Tháng 4-1976 cuộc Tổng bầu cử Quốc hội khoá VI. tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.Không khí tràn ngập cờ hoa, … Hoạt động 4: Làm việc theo nhĩm + Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm 4 + Các nhóm trao đổi, tranh luận đi đến thống nhất các ý : tên nước ( CHXHCNVN), quy định Quốc kì ( Cờ đỏ sao vàng), Quốc ca ( bài Tiến quân ca), Quốc huy, Thủ đô ( Hà Nội), đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhấn mạnh: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch - HS lắng nghe và xem sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước tranh chung thống nhất , tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH. Kết luận: Ngày 25 - 4 -1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất. - 2.3 HS đọc bài học Hoạt động nối tiếp - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI - HS nhắc lại nội dung bài học. Gọi - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… Moân: Địa lí Baøi: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.MỤC TIÊU : - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… - Thích tìm hiểu về châu Đại Dương II.CHUAÅN BỊ : -Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. -Quả Địa cầu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - 2HS trả lời. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Châu Đại Dương a) Vị trí địa lí, giới hạn -Làm việc cá nhân - HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrâynào? li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương - Gọi HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - Một số HS lên chỉ trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên -Làm việc theo nhóm 4. Theo dõi các nhóm làm việc. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí Thực, hậu động vật Lục địa Ôxtrây-li-a Các đảo và QĐ - HS trình bày.. Hoạt động 4: Dân cư và hoạt động kinh tế Làm việc cá nhân - Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?. - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ôxtrây-li-a. Hoạt động 5: Châu Nam Cực Làm việc cá nhân - Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. - Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.. - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi - Về dân số châu Đại Dương có ít nhất trong các châu lục trên thế giới. - Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có màu da sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế đang phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. .... - HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí của Châu Nam Cực + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng …. - HS nhắc lại nội dung bài học. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………. Môn: Tập đọc Baøi: THUẦN PHỤC SƯ TỬ I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tôn trọng phụ nữ,… II.CHUAÅN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la .... Hoạt động của học sinh - HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài - HS quan sát + lắng nghe HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài HS đọc thầm và TLCH Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời gì? khuyên: làm cách nào để chồng nàng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?. * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi thực hiện được: Đến gần sư tử dã vừa khóc? khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm *Tối đến, nàng ôm một con cừu non thân với sư tử? vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp của sư tử như thế nào? mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma con sư tử phải bỏ đi? làm sư tử không thể tức giận. + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên *Bí quyết làm nên sức mạnh của sức mạnh của người phụ nữ? người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. Hoạt động 4: Nội dung bài - HS ruùt ra vaø nhaéc laïi Hoạt động 5: Đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc Cho HS đọc diễn cảm Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện - Đọc theo hướng dẫn GV đọc Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay Hoạt động nối tiếp HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2010 Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ ÑO DIEÄN TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết -Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) -Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT3 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa HS tự làm rồi chữa bài. bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...)..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài 2 ( cột 1):. Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha. Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. bài a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30ha. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. thể tích. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Moân: Khoa học Baøi: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU : - Biết thú là động vật đẻ con - Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II.CHUAÅN BỊ : - Hình trang 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát - GV HS làm việc theo nhóm. - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con mới ra đời được thú mẹ. Hoạt động của học sinh -HS nhắc lại sự sinh sản của chim. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời - Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ - Mẹ cho bú sữa ….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> nuôi bằng gì? - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?. Kết luận: - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập - Phát phiếu. Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.. - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập. Phiếu học tập Hoàn thành bảng sau:. Số con trong một lứa. Tên động vật. Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt) 2 con trở lên - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.. - GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. - 2HS đọc nội dung bài học Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau. -GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Đạo đức Baøi: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2TIẾT) I.MỤC TIÊU : - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên * Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài nguyên. II.CHUAÅN BỊ : + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Giấy, bút dạ cho các nhóm + Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV 1, KT baøi cuõ :. 2, Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động của HS -HS nhaéc laïi hieåu bieát cuûa mình veà LHQ - HS cả lớp hát bài Em rất thích trồng nhiều cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu thơng tin - HS làm việc theo nhóm 4, đọc thông tin. 2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm 2. con người sự dụng tài nguyên thiên. trong cuộc sống của con người là gì?. nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế:. 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên. hoạt, nuôi sống con người 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá. thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật vì sao? 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không. khí Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống hay không?. trong cuộc sống.. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì. gì? * GV chốt ý :. cuộc sống của con người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.. Hoạt động 3: Làm bài tập trong SGK + Phát phiếu bài tập. - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ của em : - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về. - Đọc bài tập 3 - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu. sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên. cầu của GV để đạt kết quả sau. nhiên.. Tán thành: ý 2,3.. - GV đổi lại ý b & c trong SGK. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 5: Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu BT số 2 - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, … - Nhận xét, chốt ý Hoạt động nối tiếp - Đọc lại ghi nhớ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. -GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Chính tả (Nghe viết) Baøi: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2). - Yêu thích sự phong phú của TV II.CHUAÅN BỊ : - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bút dạ + phiếu khổ to - 3 tờ phiếu viết BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS làm BT 2 -HS lên bảng viết theo lời của GV Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Viết chính tả Hướng dẫn chính tả GV đọc bài chính tả một lượt - Theo dõi trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm Nội dung bài chính tả ? * Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi giang, thông minh,... Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết Luyện viết từ ngữ khó: in-tơ-net, sai Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên Cho HS viết chính tả GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết chính tả HS viết. Đọc lại toàn bài một lượt Chấm 5 ® 7 bài - HS soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi Nhận xét chung - Lắng nghe Hoạt động 3: Thực hành Hướng dẫn HS làm BT2 - 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm GV giao việc - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. Dán phiếu BT + dán - HS tìm những chữ nào cần viết hoa phiếu ghi nhớ cách viết hoa lên bảng trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó; giải thích vì sao phải viết hoa những chữ đó. - Đọc nội dung trên phiếu Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại - HS quan sát. huân chương Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS - HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào phiếu -HS trình bày a. Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b.Huân chương quán công là huân chương dành cho tập thể vá cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quan đội. c.Huân chương Lao động là huân chương dành cho tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - HS nhắc lại cách viết hoa tên các - GV nhận xét tiết học. huân chương, danh hiệu Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Tập đọc Baøi: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II.CHUAÅN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - 2HS đọc bài Thuần phục sư tử và TLCH 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc -1 HS đọc hết bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về - HS quan sát + lắng nghe tranh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - GV chia 4 đoạn - Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai. - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu, lấp ló,thanh thoát, y phục ... + HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 4 - HS đọc cả bài - HS lắng nghe HS đọc thầm và TLCH. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Đoạn 1 + 2: + Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào * Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ trong trang phục của phụ nữ Việt ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.trang phục như vậy, Nam? chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác * ... Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ chiếc áo dài truyền thống? truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân vải .Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị,kín đáo; vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. Đoạn 3 + 4: + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? Hoạt động 4: Nội dung bài Hoạt động 5: Đọc diễn cảm -HD HS đọc diễn cảm Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc Cho HS thi đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy:. * Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài.... HSKG trả lời - HS ruùt ra vaø nhaéc laïi - 5 HS nối tiếp đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại nội dung bài đọc.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ ÑO THEÅ TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết - Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; - Chuyển đổi số đo thể tích. HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT2 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau. Bài 2 (cột 1):. Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3. Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa bài. 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200 cm3 3m3 2dm3 = 3002 dm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. cả bài. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3; 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3; 3670cm3 = 3,670dm3; 5dm3 77cm3 = 5,077dm3. Hoạt động nối tiếp - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. thể tích. -Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. -GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Moân: Luyện từ và câu Baøi: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I.MỤC TIÊU: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) - Thái độ bình đẳng nam, nữ, không coi thường phụ nữ. II.CHUAÅN BỊ : Từ điển HS Bảng lớp viết nội dung BT1 + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Cho HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển. Hoạt động của học sinh - 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. -1HS nhìn bảng đọc lại. - HS đọc yêu cầu BT2 Hoạt động 3: Cho HS làm BT2 Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 - Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện HS Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Cho HS trình bày -Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác: - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống - Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt - Phẩm chất riêng: + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo,quyết đoán, mạnh mẽ,cao thượng. + Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,... Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 4: Cho HS làm BT3 Cho HS đọc yêu cầu BT3 -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Thảo luận theo nhóm 2 - Đọc thầm lại câu thành ngữ, tục ngữ, nói nội dung từng câu : Cho HS làm bài + trình bày + Câu a: Con trai, con gái đều quý + Câu b : thể hiện quan niệm sai trái... + Câu c : Trai, gái đều giỏi giang.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Câu d : Trai giá thanh nhã, lịch sự. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, - HS nhẩm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ tục ngữ - HS thi đọc Hoạt động nối tiếp -HS lắng nghe - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Tập làm văn Baøi: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (Bt1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích - Biết bảo vệ và chăm sóc các con vật quen thuộc . II.CHUAÅN BỊ : Tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tranh, ảnh một vài con vật phục vụ bài học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 HS Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Cho HS làm BT1 Cho HS đọc BT1. Hoạt động của học sinh - Đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà viết lại - HS lắng nghe. -1 HS đọc bài chim hoạ mi hót. - 1HS đọc các câu hỏi - GV dán lên bảng tờ phiếu viết 3 phần Đọc toàn bộ nội dung trên phiếu cấu tạo của bài văn tả con vật Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ ..., suy nghĩ làm bài theo nhóm 2. - Mở bài: Mở bài tự nhiên * Câu 1: GT sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. - Thân bài:. - Kết bài: Kết bài không mở rộng. Đoạn 2: Tiếp ... cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi. Đoạn 3: Tiếp ... đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi. * Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi.. TG quan sát chim hoạ mi hót bằng những * Bằng thị giác và thính giác giác quan nào ? Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi tiết * Tiếng hót có khi êm đềm, có khi em thích trong đoạn văn ? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế ... - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động 3: Cho HS làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu BT2 - Đọc yêu cầu GV giao việc - Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả - Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật Cho HS làm bài + trình bày - 1 số HS đọc đoạn viết của.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> mình. Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS viết hay Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. con vật -Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. -GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: ÔN TAÄP VEÀ ĐO DIEÄN TÍCH VÀ ĐO THEÅ TÍCH (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : - GV: Chuẩn bị bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT2. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài lên điền dấu vào vở, giải thích cách làm. Kết quả là: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi Bài 2: giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 2. 150 x 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000 kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán Bài 3: HS đọc đề rồi giải bài toán. Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> HSKG làm thêm phần b). Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24 000dm3 = 24 000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a) 24 000l; b) 2m. Hoạt động nối tiếp - Đọc các đơn vị đo thể tích. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Kể chuyện Baøi: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I.MỤC TIÊU: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Kính trọng và biết ơn những người phụ nữ có công với đất nước. II.CHUAÅN BỊ : Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5….. viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS - Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một - 1 HS đọc đề bài trên bảng nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - HS đọc 4 gợi ý - 1 HS đọc thầm gợi ý 1 - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu nhà chuyện Hoạt động 3: HS kể chuyện - Cho HS thi kể Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý nghĩa đúng Hoạt động nối tiếp. - HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện... - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể - HS lắng nghe chuyện TUẦN 31 Nhận xét tiết học Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Moân: Luyện từ và câu Baøi: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I.MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2. - Yêu thích sự trong sáng TV. II. CHUẨN BỊ : Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + Hoạt động 2: Cho HS làm BT1 bảng tổng kết GV dán bảng tổng kết lên và giao việc -Quan sát + lắng nghe Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng - Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài tổng kết vào phiếu. Cho HS trình bày. Tác dụng của dấu phẩy. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép. - Trình bày. Ví dụ Câu b Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Câu c Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thành sự nghiệp đó. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét Hoạt động 3: Cho HS làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện chuyện Truyện kể về bình minh GV giải nghĩa từ khiếm thị: - Lắng nghe Cho HS làm bài. - Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm GV phát phiếu cho 3 HS hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bày Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Bài: ƠN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Biết - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, - Chuyển đổi số đo thời gian, - Xem đồng hồ, HS yêu thích môn Toán II.CHUAÅN BỊ : -1 cái đồng hồ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT1. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: . Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c) 60 phút = 1 giờ 3. 45 phút = 4 giờ = 0,75 giờ 1. 15 phút = 4 giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ Bài 3: Quan sát và trả lời thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: "Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?") Bài 4: dành cho HSKG Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B. Hoạt động nối tiếp - Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Moân: Khoa học Baøi: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. II.CHUAÅN BỊ : - Tranh ảnh về hổ, hươu - Phiếu bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.. Hoạt động của học sinh - HS nêu sự sinh sản của thú. - HS làm việc theo nhóm 4. * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi SGK: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ tuần đầu sau khi sinh? phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. -Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo dạy con săn mồi trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ săn mồi..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> con săn mồi ). - Khi nào hổ con có thể sống độc lập?. - Hươu ăn gì để sống? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ).. - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi SGK: - Hươu ăn lá cây … - HS trả lời. - HS trả lời.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Trị chơi Thú săn mồi và con mồi GV tổ chức chơi:. - Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật.. + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. -Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. -HS tiến hành chơi.. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - 2 HS đọc nội dung bài học. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Tập làm văn Baøi: KIỂM TRA VIẾT ( Tả con vật ) MỤC TIÊU: -Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh - HS neâu caáu taïo cuûa baøi vaên taû con vaät - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm GV viết đề bài lên bảng - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước - Lắng nghe hoặc một con vật khác - HS nối tiếp giới thiệu con vật Cho HS giới thiệu về con vật mình tả mình tả Hoạt động 3: HS làm bài GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý - Lắng nghe chính tả, dùng từ, đặt câu - Làm bài - Nộp bài GV thu bài khi hết giờ Hoạt động nối tiếp - HS lắng nghe - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Moân: Toán Baøi: Phép cộng I. MỤC TIÊU: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán - HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT1. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): - HS tự làm rồi chữa các bài tập. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689 b). ( 27 + 49 )+ 57 = 27 + 57 + 49 = 77 + 49 =1+ 49 =1 49 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ: a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS Nhận xét và trả lời khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Bài 4: Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: 1 3 5 + = (thể tích bể) 5 10 10 5 =50 % 10. Đáp số: 50% thể tích bể Hoạt động nối tiếp - Nêu lại cách cộng phân số, số thập - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. phân. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Moân: Lịch sử Baøi: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I.MỤC TIÊU : - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … - Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam II.CHUAÅN BỊ : - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ : - 2 HS đọc lại ghi nhớ 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nà máy Thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 3: Làm việc theo nhĩm - HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1: Đi đến các ý: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây + Nhà máy được chính thức khởi.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu? Trong thời gian bao lâu? Hoạt động 4: Làm việc cả lớp + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?. công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 + Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình + Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994). - Đại diện nhóm trình bày + Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn … Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng …. - GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay Hoạt động 5: Làm việc theo cặp + Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện - HS đọc SGK, nêu ý chính vào Hoà Bình đối với đất nước ta. phiếu học tập. + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ + Cung cấp điện từ Bắc và Nam, + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. - lắng nghe. - 2.3 HS đọc bài học Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Moân: Địa lí Baøi: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I.MỤC TIÊU : - Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Thích tìm hiểu về biển II.CHUAÅN BỊ : - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. - Phiếu bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - 2HS trả lời các câu hỏi nội dung bài. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Vị trí của các đại dương -Làm việc theo nhóm - Phát phiếu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> giấy. - Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc Tên đại Giáp với Giáp với dương các châu các đại lục dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương - GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt Đại Hoạt độTây ng 3: Một số đặc điểm của các Dương đại dương Bắcviệc Băng Làm theo cặp Dương - GV treo bảng số liệu Số Đại TT dương. 3963. Độ sâu lớn nhất (m) 7455. 13. 1134. 5449. Đại Tây Dương. 93. 3530 9227. Thái Bình Dương. 180. 4279. 1. Ấn Độ Dương. 2. Bắc Băng Dương. 3. 4. DT Độ (triệu sâu km2) TB (m) 75. 11034. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.. * HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận : - Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.. - GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: - HS đọc phần nội dung. Hoạt động nối tiếp - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ruùt KN tieát daïy: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×