Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 9 CKTKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.38 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-` `. `. NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN. Thứ. 2 22 -10. 3 23 – 10. 4 24 – 10. 5 25 – 10. 6. Môn học. Tên bài dạy. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức. Chào cờ Cái gì quý nhất. Luyện tập. Cách mạng mùa thu. Tình bạn (tiết 1). Chính tả Mĩ thuật L.t và câu Toán Khoa học. Nghe – viết: Tiềng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. TTMT: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. Tập đọc Tập L văn Nhạc Toán Kĩ thuật. Đất Cà Mau. Luyện tập thuyết trình, tranh luận. Học hát bài: Những bông hoa, những bài ca. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Luộc rau.. Địa lí Khoa học Toán LT&C Kể chuyện. Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Phòng tránh bị xâm hại. Luyện tập chung. Đại từ.. Thể dục Thể dục. Động tác chân - T/c: “Dẫn bóng.”. Tập l. văn Toán HĐTT. Luyện tập thuyết trình, tranh luận. Luyện tập chung (tt). Sinh hoạt lớp.. 26 - 10. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.(Không dạy) Thay bài: Ôn tập. Ôn 3 động tác: Vươn thở, tay, chân -T/c:“Ai nhanh và ai khéo hơn.”. Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu:  Nhắc nhở HS công tác trọng tâm trong tuần, những công việc hằng ngày.  Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…  Giáo dục HS về An toàn giao thông bài 2 “ Đi xe đạp an toàn”-phòng bệnh sốt xuất huyết –Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.  Triển khai công tác trong tâm trong tuần 9. II/ Tiến hành:  Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.  Triển khai công tác phòng chống bệnh sốt xuất huyết.  Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đep để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. Công tác giữ gìn tài sản nhà trường. Chú ý an toàn mùa mưa bão.  Giáo dục HS an toàn giao thông bài 2: “ Đi xe đạp an toàn”  Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.  Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.  Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy định. ---------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. CÁI GÌ QUÝ NHẤT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục ý thức kính trọng người lao động. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC : T.g Hoạt động của thầy 1’ 1/Ổn định tổ chức : 4’ 2/Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi + Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”? Trong những cảnh vật được miêu tả trong bài em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao ? - Gv nhận xét 3/Bài mới : 1’ -Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a/ Luỵên đọc 10’ - HS đọc cả bài. - Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3. Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.. HS chú ý lắng nghe - HS khá đọc cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp (2 lượt ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> T.g. Hoạt động của thầy đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: sôi nổi, quý, hiếm Đoạn 1 : Từ đầu đến sống được không Đoạn 2 : ……phân giải Đoạn 3 : phần còn lại - Cho HS đọc chú giải. - Gv đọc b/Tìm hiểu bài : HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 : 10’ H:Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?. Hoạt động của trò - HS luyện đọc từ khó đọc - HS đọc cặp đôi. - HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - HS đọc cặp đôi và trao đổi : Hùng : quý nhất là lúa gạo Quý : vàng là quý nhất Nam : thì giừo là quý nhất. H:Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý Hùng : lúa gạo nuôi sống con người kiến của mình như thế nào ? Quý : có vàng là có tiền, co tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc HS đọc cả lớp đọc thầm: Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất Ý 1 : Cuộc tranh luận giữa Hùng Quý và Nam về cái gì quý nhất ? HS đọc đoạn 3 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao - Vì nếu không có người lao động thì động mới là quý nhất ? không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.Vì vậy người lao động là quý nhất. - Theo em khi tranh luận , muốn thuyết - Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì phục người khác thì ý kiến đưa ra phải bài văn cuối cùng đến được một kết luận thế nào ? Thái độ tranh luận phải ra sao? giàu sức thuyết phục: Người lao động đáng quý nhất ) Ý 2 : Sự phân giải của thầy giáo và khẳng định người lao động là quý nhất. HS trao đổi nhóm – đại diện từng nhóm trình bày Lớp nhận xét Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói c/Đọc diễn cảm : phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn - GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc -HS đọc cặp đôi và trao đổi tìm ra cách 10’ diễn cảm từng đoạn đọc diễn cảm - Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách -HS luyện đọc diễn cảm ( đọc theo cách đọc phân vai – cần nhấn giọng những từ Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiêu quan trọng trong ý kiến của từng nhân biểu ( bảng phụ ) vật để diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc -Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> T.g. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nhận xét 4/Củng cố: Qua bài học em hãy khẳng -Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về cái định cái gì quý nhất trên đời? gì là quý nhất qua đó khẳng định: người 2’ 5/ Dăn dò :Về nhà đọc lại bài tập đọc, lao động là quý nhất. tập đọc theo phân vai 2’ Chuẩn bị : Đất Cà Mau Nhật xét  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ -------------------------------------------------TOÁN - Tiết :41:. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU YÊU CẦU : Giúp HS : -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( câu a, c ). -Giáo dục Hs yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : – GV : Bảng phụ. – HS : VBT III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG 1’ 5’. Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời -Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền kề ? - 1 HS lên bảng làm bài 3 b, c. Hoạt động học sinh - Hát - HS nêu. mm, cm, dm, m, dam, hm, km - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn Bài 3 b, c : 5km 75m = … km ( = 5075 m ) 302m = … km ( = 0,302 km) - HS nghe.. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài:Tiết “ Luyện tập” hôm nay sẽ giúp các em nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 28’ b. Hoạt động: Bài 1: -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: chấm: -HS làm bài. + Nêu y/c bài tập. a)35m23cm = 35,23m.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. + Gọi 1 số HS nêu cách làm. + Nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). + Nêu y/c bài tập. + GV phân tích bài mẫu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm = …m + Cho HS thảo luận và phân tích. Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 15 3m15cm = 3 100 m = 3,15m.. Vậy 315 cm = 3,15m.. b)51dm3cm = 51,3dm c)14m7cm = 14,07m + HS nêu cách làm.. + Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (theo mẫu ). + HS theo dõi. + 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm = 3m Vậy: 315cm = 300cm + 15cm = 15 3m15cm = 3 100 m = 3,15m.Vậy 315 cm. = 3,15m. + Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ, + HS làm bài. 234cm = 2,34m cả lớp làm vào VBT. 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét: + Từng cặp thảo luận. + Cho HS thảo luận theo cặp. + HS trình bày. + Gọi 1 số cặp trình bày kết quả. 245 a)3km245m = 3 1000 km = 3,245km. 34 b) 5km34m = 5 1000 km = 5,034km. 307 c)307m = 1000 km = 0,307km. -Nhận xét, sửa chữa. Bài 4: -Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo + HS thảo luận nhóm. luận 1 câu. -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả. -Trình bày kết quả.. 44 a)12,44 m = 12 100 m= 12m 44cm. 4 c)7,4dm = 7 10 dm= 7dm 4cm. 450 c)3,45km = 3 1000 km = 3km 450m =. 3450m. 3’. + Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố:. 300 d)34,3km = 34 1000 km =34km300m =. 34300m.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt - mm, cm, dm, m, dam, hm, km theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: liền kề ? + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ? -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số. 2’ 5. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------LỊCH SỬ:. CÁCH MẠNG MÙA THU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này HS biết: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. HS khá, giỏi: - Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. - Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : +Anh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. HS : SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1/ Ổn định lớp : - Hát 4’ 2/Kiểm tra bài cũ :“ Xô viết Nghệ Tĩnh” - Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính - HS trả lời. quyền cách mạng - Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh . GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG 28’. 1’ 1’. Hoạt động giáo viên Giới thiệu bài : “ Cách mạng mùa thu”  Hoạt động : HĐ 1 : Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giải nghĩa một số từ mới - Gọi 1 HS kể lại. HĐ 2 : Làm việc theo nhóm. Nhóm 1 : Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào, kết quả ra sao ?. Hoạt động học sinh - HS nghe.. - 1 HS kể lại.. N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng ta đã phát động toàn dân tổng khởi nghĩa dành chính quyền ( 16-8-1945 ) Ngày 19-8 Hà Nội giành được chính quyền .Ngày 25-8 Sài Gòn giành được chính Nhóm 2 : Trình bày ý nghĩa của cuộc quyền cách mạng tháng Tám . N.2 : Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam : Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp Nhật và hàng nghìn năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân lao động và cơ sở để lập nước Việt Nam dân Nhóm 3 : Em biết gì về khởi nghĩa chu cộng hoà, độc lập tự do, hạnh phúc . giành chính quyền năm 1945 ở quê N.3 : Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu tầm. hương em. GV cho HS nêu hiểu biết của mình, sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử địa phương để liên hệ với thời gian, không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương. HĐ 3 : Làm việc cả lớp. - GV nhấn mạnh những kiến thức cần - HS nghe. nắm được . 4/ Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính - 2 HS đọc. của bài . 5/Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : “ Bác Hồ đọc tuyên - HS lắng nghe. - Xem bài trước. ngôn độc lập”.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC:. TÌNH BẠN. ( Tiết 1 ). I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. -Biết được ý nghĩa của tình bạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * GD KNS: - Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè. II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN : - GV: Tranh vẽ phóng to SGK . - HS : Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động của gv 1’ 1/Ổn định tổ chức : 4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại phần ghi nhớ bài : Nhớ ơn tổ tiên GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới 1’ Giới thiệu : Tình bạn 29’  Hoạt động: HĐ1: Thảo luận cả lớp . Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. Cách tiến hành : -Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau: +Bài hát nói lên điều gì ? +Lớp chúng ta có vui như vậy không ? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? +Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? -GV kết luận :Ai cũng cần có bạn bè .Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè . HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn . Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè can phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn . Cách tiến hành : -GV kể truyện Đôi bạn. -GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. -Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK. -Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. HĐ3: Làm bài tập 2 SGK. Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè . Cách tiến hành :. Hoạt động của hs - HS hát. - HS đọc. -Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. HS trình bày. - HS lắng nghe.. -HS lắng nghe. -HS đóng vai - HS thảo luận nhóm. -Lớp nhận xét, bổ sung.. -HS làm bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG. Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Cho HS làm bài tập 2. -HS trao đổi nhóm đôi. - Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên -HS trình bày, lớp nhận xét. cạnh -GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do. -GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . HĐ4: Củng cố.  Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè . -HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của Cách tiến hành : -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình tình bạn đẹp. bạn đẹp . -HS lắng nghe. -GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. -GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng - HS tự liên hệ. nhau…. -HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong - HS đọc phần Ghi nhớ SGK. trường mà em biết -GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. HĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện, bài hát…về chủ đề tình bạn. -Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT ):. TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I /Mục đích yêu cầu : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II / Đồ dùng dạy học : Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3b. III / Hoạt động dạy và học: T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A /Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS len bảng -2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya. khuya B /Bài mới : 1’ 1 /Giới thiệu bài: Hôm nay chính tả bài: -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà và phân biệt các tiếng có chứa âm cuối n, ng. 20’ 2 /Hướng dẫn HS nhớ – viết: -GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài. -HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ sung. -Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi -Cả công trường say ngủ cạnh dòng hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh sông. Những tháp khoan nhô lên trời mịch? ngẫm nghỉ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - GV nhắc chú ý :Bài gồm mấy khổ thơ ? - HS nêu Trình bày dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết -HS viết từ khó trên giấy nháp. sai :tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga, lấp loáng, cao nguyên. -GV đọc 1 lượt cả bài thơ. - HS lắng nghe. -Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài. -HS viết bài chính tả. -GV cho HS soát lỗi. -HS soát lỗi . -Chấm chữa bài: + GV chọn chấm 08 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc -HS lắng nghe. phục lỗi chính tả cho cả lớp. 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập: 12’ Bài tập : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4 HS -4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo tiếng theo yêu cầu của bài tập. yêu cầu của bài tập. Em nào tìm nhanh, đúng, viết đẹp là thắng . -GV nhận xét và chốt lại kết quả. -HS lắng nghe. Bài tập 3 : Thi tìm nhanh . -Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy -HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài bài tập 3b . tập 3b . -Cho HS nhận xét, GV tuyên dương các -HS lắng nghe. nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng các tư láy theo yêu cầu bài tập. 4 / Củng cố dặn dò: 3’ -Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . -Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật Bảo vệ môi trường . -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ------------------------------------------------------------Mĩ thuật:. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ việt nam (Gv chuyên dạy) -------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, bảng phụ III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1/Ổn định tổ chức 4’ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2HS - Kiểm tra vở bài tập - GV nhận xét cho điểm 32’ 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: MRVT: Thiên nhiên. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2 -GV giao việc: - Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu + Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng : +Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước …trong ao. +Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. Bầu trời dịu dàng. Bầu trời buồn bã. Bầu trời trầm ngâm. Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca. Bầu trời cúi xuống lắng nghe. Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng. Hoạt động của học sinh - HS làm bài tập 3a, 3b.. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ. -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của ngọn lửa Bầu trời xanh biếc Hướng dẫn HS làm bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT -Một HS đọc to, lớp đọc thầm. -GV giao việc: Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -HS làm bài cá nhân. -Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn -Lớp nhận xét văn đúng, hay. 3’ 3) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn -Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------TOÁN - TIẾT :42:. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN . I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS làm bài tập : 1 ; 2 ( a ) ; 3. Các bài khác HS khá giỏi làm. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bang đv đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. HS : SGK,VBT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên 1’ 1. Ổn định lớp : 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d. - Nhận xét, sửa chữa. 30’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài:  Hoạt động: HĐ 1 : Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng .Cho ví dụ ?. Hoạt động học sinh - Hát -2 HS lên bảng. - HS nghe.. -Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh -Ví dụ 1 1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10 tấn = 0,1 tấn. 1 1tạ = 100 kg ; 1 kg = 100 tạ = 0,01tạ. HĐ 2 : Ví dụ. -GV nêu ví dụ :Viết số thập phân thích hợp -HS theo dõi. vào chỗ chấm 132 5tấn132kg = …tấn - 5tấn 132 kg = 5 1000 tấn = 5,132 tấn -Cho HS nêu cách làm. Vậy :5tấn = 132kg tấn . HĐ 3 : Thực hành : Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS làm -HS làm bài . 562 cá nhân. a)4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562 tấn. 14 b)3tấn 14kg = 3 1000 tấn = 3,014 tấn 6 c)12tấn 6kg = 12 1000 tấn = 12,006 tấn 500 d)500kg = 1000 tấn = 0,500tấn. -Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2 a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 -HS làm bài. 50 HS lên bảng a)2kg50g = 2 1000 kg = 2,050kg Gv nhận xét, sửa chữa.. Bài 3: - Cho HS thảo luận theo cặp. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày.. 3’ 1’. 23 45kg23g = 45 1000 kg = 45,023kg 3 10kg3g = 10 1000 kg = 10,003kg 500 500g = 1000 kg = 0,500kg. -Từng cặp thảo luận. HS trình bày. Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là : 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620 tấn Đáp số : 1,620 tấn.. - Gv nhận xét, sửa chữa 4. Củng cố : -Nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé ? -HS nêu. -Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề ? -HS nêu. 5. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện - HS nghe. tích dưới dạng số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... --------------------------------------------------------------KHOA HỌC:. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. -Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . * GD KNS: - kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Hình trang 36, 37 SGK. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV” HS : Giấy & bút màu . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên 1’ 1/ Ổn định lớp : 3’ 2/Kiểm tra bài cũ:“Phòng tránh HIV/AIDS” - HIV là gì ? - Nêu các đường lây truyền HIV. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới :  Giới thiệu bài: “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS” 28’  Hoạt động: a) HĐ 1 : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …” Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV . Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn Bước 2:Tiến hành chơi - GV theo dõi. Bước 3: Cùng kiểm tra. Hoạt động học sinh - HS hát. - HS trả lời.. - HS nghe.. - HS theo dõi. - Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình - GV cùng HS không tham gia kiểm tra lại rút được vào cột tương ứng trên bảng từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào - HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã mỗi cột xem đã đúng chưa - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa. - Các đội giải thích đối với một số số hành vi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG. 2’ 1’. Hoạt động giáo viên GV tuyên dương các đội làm đúng Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm b) HĐ 2 :.Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV” Mục tiêu: Giúp HS : Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống chung cùng cộng đồng . Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV, Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn - GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên Bước 2: Đóng vai & quan sát Bước 3: Thảo luận cả lớp -GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống GV theo dõi nhận xét c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Nói về nội dung của từng hình + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ? Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Kết luận:HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảmvàchăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm ; không nên xa lánh, phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân , gia đình , xã hội. 4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 5/ Nhận xét – dặn dò :. Hoạt động học sinh hành vi. - HS nghe.. - 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên - HS thảo luận và trả lời.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36,37 SGK và trả lời câu hỏi : +HS nói về nội dung của từng hình + HS trả lời +Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TG. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nhận xét tiết học . Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại”  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thư tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC:. ĐẤT CÀ MAU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bản đồ Việt Nam III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: T.g Hoạt động của thầy 1’ 1/Ổn định tổ chức: 5’ 2/Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi + Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất trên đời ? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - GV nhận xét ghi điểm 3/Bài mới : 1’  Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.  Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 10’ a/ Luỵên đọc - HS đọc cả bài - Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu truyền … Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông Đoạn 2 : ……thân cây đước Đoạn 3 : phần còn lại - Cho HS đọc chú giải - Gv đọc mẫu. 10’ b/Tìm hiểu bài :. Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời âu hỏi. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó đọc - HS đọc cặp đôi. - HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T.g. Hoạt động của thầy - HS đọc đoạn 1 : + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?. Hoạt động của trò - HS đọc và trao đổi theo cặp đôi + Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? + Mưa Cà Mau Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà Mau - HS đọc đoạn 2 - HS đọc lướt đoạn văn + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống Giảng từ : Hằng hà sa số chọi được với thời tiết khắc nghiệt + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế + Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, nào ? dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ? Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - HS đọc đoạn 3 : - HS đọc thầm + Người dân Cà Mau có tính cách như + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị thế nào ? lực, thượng võ, thích kể và thích nghe Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ rình những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí xem hát thông minh của con người + Hãy đặt tên cho đoạn văn Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ; Tính cách người Cà mau 10’ c/ Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc - HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách diễn cảm từng đoạn đọc diễn cảm - Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh, đọc nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác thường của mưa Đoạn 2 :nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm - Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả (bảng phụ ) tính cách của con người Cà Mau - HS đọc lớp nhận xét Cho HS thi đọc diễn cảm. GDBVMT: 2’ 4/Củng cố : - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn -Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên 1’ 5/ Dăn dò :Về nhà luyện đọc diễn cảm cường của người Cà Mau Chuẩn bị : ôn tập giữa học kì Nhận xét  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -BT cần làm 1,2. -KNS:Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. -Giáo dục Hs ý thức tự tin. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội dung bài tập 3a. III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T/G 1’ 5’. 30’. Hoạt động của gv 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường. - GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình tranh luận. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 -GV cho HS đọc bài tập 1. Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b c. - GV cho HS làm bài theo nhóm. - GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ to. - GV nhận xét và chốt lại.  Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 -GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng . -GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp). -GV cho các nhóm trình bày. -GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Bài tập 3 : -Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3. BT 3a Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng , sắp đặt các câu theo trình tự hợp lý . -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại ý đúng. BT 3b -GV đọc ý b.. Hoạt động của hs -2 HS lần lượt đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Từng nhóm trao đổi thảo luận . -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -HS đọc cả lớp lắng nghe. -Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. -HS đọc nội dung bài tập 3. -Đọc thầm và làm việc cá nhân. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T/G. Hoạt động của gv Hoạt động của hs -GV cho HS làm bài và trình bày ý kiến. - HS làm bài và trình bày ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét. 4’ 4/ Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... --------------------------------------------------------. Học Hát Bài. Âm nhạc: : Những Bông Hoa, Những Bài Ca (Nhạc và lời: Hoàng Long). ( GV chuyên dạy) ----------------------------------------------------------------------------------TOÁN - Tiết :43:. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông ) HS : VBT . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên 1’ 1/ Ổn định lớp : 5’ 2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài ) - Nhận xét, sửa chữa. 30’ 3 /Bài mới :  Giới thiệu bài:  Hoạt động: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích. -Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ?. Hoạt động học sinh - HS hát. -2 HS lên bảng -HS nghe. -HS nghe.. -km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 -Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị 1km2 = 100hm2 ; 1 đo diện tích 1hm2= 100 km2= 0,01 km2 1m2 = 100 dm2 1 1dm2 = 100 m2 = 0,01m2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TG. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh -1km = 1000000m2 1km2= 100ha 1ha = 10000m 2. 1 -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1ha = 100 km2 = 0,01km2. tích :km2, ha, giữa km2 và ha. -Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Ví dụ -Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m25dm2= …m2 +Cho HS phân tích và nêu cách giải. -Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = …m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.. -Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. - HS nghe. 5 -3m 5dm = 3 100 m2 = 3,05 m2 2. 2. Vậy 3m25dm2 = 3,05m2 -Từng cặp thảo luận cách giải. HS nêu cách làm. 42 42dm2= 100 m2 = 0,42m2. Vậy 42dm2 = 0,42m2  Thực hành : Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm -Cho HS làm vào vở. -Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình bày.. - HS làm bài. -Thảo luận theo cặp. Kết quả: a./…..= 0,56m2 b./…=17,23dm2 c./……= 2,3dm2 d./…= 2,05cm2 HS thảo luận theo cặp 1654 a)1654m = 1000 ha = 0,1654 ha. 2. b)5000m2 = 0,5ha c)1ha = 0 ,01km2 d)15ha = 0,15 km2. 3’ 1’. -Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: -Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -HS làm bài: Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra. a)5,34 km2 = 534 ha b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 650ha d)7,6256ha = 76256m2 4/Củng cố :HS nêu lại các đơn vị đo diện - HS nhắc lại. tích, Cách viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân 5/ Nhận xét – dặn dò: -HS nghe . - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.  Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... --------------------------------------------------Kĩ thuật:. LUỘC RAU. (1tiết). I.- Mục đích yêu cầu : HS cần phải: -Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. - Không yêu cầu HS thực hành tại lớp. II.- Đồ dùng dạy học: -Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III.- Các hoạt động dạy – học: TG 3’. 1’ 30’. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng , nguyên liệu thực hành của các nhóm . B/ Bài mới : 1/Giới thiệu: Nêu mục tiêu . 2/Nội dung:  Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau . - Quan sát H1(SGK) - Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? -Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ? - Nhắc lại cách sơ chế rau đã học ? - GV hướng dẫn thêm 1số thao tác như cách ngắt cộng rau muống ...  Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau . - HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 3(SGK).. -Nêu cách luộc rau?. - HS quan sát H1. - HS trả lời. - Cho biết đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? GV thực hành luộc rau, cho HS quan sát Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập . - Nêu các bước luộc rau ?. -HS quan sát. - 2HS lên bảng thực hiện sơ chế rau. - đổ nước sạch vào nồi, lượng nước ... Đậy nắp nồi, đun sôi, cho rau vào nồi. Dùng đũa.. ... rau chín đều, mềm, giữ được màu rau. - HS trả lời.. - Chọn rau tươi non để luộc, sơ chế để loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, héo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ...rửa sạch.Bỏ rau vào nồi nước đã đun sôi... - HS trả lời.. - So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? GV nhận xét -đánh giá 3/Củng cố -dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài "Rán đậu phụ"  Rútkinhnghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ -------------------------------------. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÍ:. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng núi. 3 + Khoảng 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm sự phân bố dân cư. - HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đòng bằng, ven biển và đồi núi: nơi quá đông dân thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động. 3. Thái độ: Đoàn kết, tôn trọng các bạn học sinh dân tộc ít người II/ CHUẨN BỊ: -Bản đồ mật độ dân số Việt Nam. -Tranh ảnh về một số dân tộc III/CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : Cho HS hát. - Hát tập thể. 2- Kiểm tra bài cũ : 4’ - Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân - 2 HS trả lời câu hỏi; lớp nhận xét. số nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á? - Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta? GV nhận xét ghi điểm 3/Bài mới : 1’ Giới thiệu :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TG. Hoạt động của giáo viên Hôm nay chúng ta tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư của nước ta. 27’ Tìm hiểu bài: a) Các dân tộc  Hoạt động1: (làm việc cá nhân) -Yêu cầu HS làm việc cá nhân : trả lời các câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yêu ở đâu? các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?. Hoạt động của học sinh. -HS dựa vào tranh trong SGK và trả lời câu hỏi. -Nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng đồi núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta . - Các dân tộc ít người sống ở phía -Yêu cầu HS trình bày kết quả HS khác bổ Bắc Dao, Mông,Thái, Mường, Tày… sung. Các dân tộc sông ở Trường SơnVân Kiều, Pa-cô… Các dân tộc sống ở Tây nguyên : -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,TàCác dân tộc Việt Nam là anh em một nhà. ôi… b) Mật độ dân số .  Hoạt động2: (làm việc cả lớp) - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ - Mật độ dân số là số dân trung bình dân số là gì ? sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. VD: Dân số huyện A là 30.000người.Diện HS thảo luận nhóm cặp đôi. Mật độ tích đất tự nhiên 300km2.Mật độ huyện A là dân số được tính như sau: bao nhiêu trên 1km2. 30.000 : 300 = 100 người/km2 GV giải thích thêm: … Kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao . c) Phân bố dân cư .  Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) - GV treo lược đồ mật độ dân số VN lên -HS quan sát bảng mật độ dân so và bảng. trả lời câu hỏi mục 3 trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ở -HS quan sát lược đồ mật độ dân số, mục 3 trong SGK tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở miền núi và trả lời câu hỏi - GV tổ chức HS trình bày kết quả. -HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. -Nơi có mật độ trên 1000 người/ km2:Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM… Nơi có mật độ từ 501 đến 1000 người/km2 Đồng bằng Bắc bộ,ĐB ven biển miền Trung ĐB Nam bộ …. Các vùng có số dân trên 100 đến 500 người/km2:vùng Trung du Bắc bộ, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không miền Trung đều: ở đong bằng và các đô thị lớn, dân cư Vùng mật độ dưới 100ngườ/km2: tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân vùng miền núi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cư thưa thớt Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống -HS trả lời theo SGK và vốn hiểu biết chủ yếu ở thành thị hay nông thôn . Vì sao ? 1’ 4- Củng cố : - Gọi vài HS đọc lại nội dung bài học 1’ 5- Nhận xét, dặn dò : - Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị :Nông nghiệp - Nhận xét tiết học.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ----------------------------------------------------KHOA HỌC:. PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học, HS cần biết: -Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại -Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị . *GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. -Giáo dục HS có ý thức phòng, tránh bị xâm hại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :Hình trang 38, 39 SGK. Một số tình huống đóng vai. HS: SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên 1’ 1/ Ổn định lớp : 3’ 2/ Kiểm tra bài cũ : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS” Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS? - GV nhận xét ghi điểm 28’ 3/ Bài mới : Giới thiệu bài: “ Phòng tránh bị xâm hại”  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại, những điều cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. Cách tiến hành: Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm. Hoạt động học sinh - HS hát. - HS trả lời.. - HS nghe. - HS theo dõi.. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TG. Hoạt động giáo viên Bước2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên GV có thể gợi ý các em đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.. Hoạt động học sinh mình quan sát các hình 1, 2, 3 SGK, trao đổi về nội dung của từng hình - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi tr.38 SGK - Các nhóm làm việc - Đai diện từng nhóm trình bày kết Bước 3: Làm việc cả lớp. quả làm việc của nhóm mình. Kết luận: + Một số tình huống có thể dẫn đến nguy - Các nhóm khác bổ sung cơ bị xâm hai: Đi một mình nơi tối tăm, vắng - HS lắng nghe. vẻ, đi nhờ xe người khác. + Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại ( Xem mục bạn cần biết trang 39 SGK)  Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” Mục tiêu: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. - N.1: Phải làm gì khi có người lạ Cách tiến hành: tặng quà cho mình ? Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huông để các - N.2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà em tập cách ứng xử. - N.3: Phải làm gì khi có người trêu gẹo mình? - Từng nhóm trình bày cách ứng xử những trường hợp nêu trên Bước 2: Làm việc cả lớp. -Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến . GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong - Cả lớp thảo luận trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ? Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ - HS lắng nghe. trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn cac cách ứng xử phù hợp.Như:Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa kẻ đó không với tay được đến ngươi mình . Nhìn thẳng vào mặt người đó và nói to hoặc hét to một cách kiên quyết: Không ! hãy dừng lại , tôi sẽ nói cho mọi người biết . Có thể nhắc lại lần nữa nếu thấy cần thiết .Bỏ đi ngay . Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ .  Hoạt động 3 : Vẽ bàn tay tin cậy Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TG. Hoạt động giáo viên đỡ bản thân khi bị xâm hại. Cách tiến hành: Bước1: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân. Hoạt động học sinh - Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4 - Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy . - HS trao đổi hình vẽ ( bàn tay tin cậy) của mình với bạn bên cạnh .. Bước 2: Làm việc theo cặp. -Một vài HS nói về ( bàn tay tin cậy) của mình. Bước 3: Làm việc cả lớp. GV gọi một vài HS nói về ( bàn tay tin - HS lắng nghe. cậy ) của mình Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu, … 2’ 4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - 2 HS đọc. tr.39 SGK . 1’ 5/Nhận xét – dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Bài sau “ Phòng tránh tai nạn giao thông - Xem bài trước đường bộ”  Rút kinhnghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------TOÁN - TIẾT :44:. Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : SGK HS :VBT . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1/ Ổn định lớp : - HS hát. 5’ 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d. -2 HS lên bản. - Nhận xét, sửa chữa. 30’ 3 / Bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập chung - HS nghe.  Hoạt động : Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TG. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng -HS làm bài. làm. a)42m34cm = 42,34m b)56m 29cm = 562,9 dm -Gv nhận xét, sửa chữa. c)6m 2cm = 6,02 m d)4352 m = 4,352 km HS nhận xét Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo -HS làm bài. a)500g = 0,500kg có đơn vị là kg . b)347 g = 0,347 kg -Cho HS làm bài vào vở. c)1,5 tấn = 1500 kg -Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả. -Nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có -HS làm bảng nhóm . a)7km 2=7000000m2;4ha = 40000m2 đơn vị là m2. 8,5 ha = 85000 m 2 -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả. b)30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2 515dm2 = 5,15m2 -Nhận xét, sửa chữa. Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi -HS nêu. đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo độ dài -HS đọc đề, tóm tắt. Bài 4: ( HS khá giỏi ) Đổi : 0,15 km =150 m Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài toán Tổng số phần bằng nhau là: -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 3 + 2 = 5 (phần ) Chiều dài sân trường hình chữ nhật chieàu daøi 150 m là: chieàu roän g 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là : -Gv kiểm tra vở HS. 90 x 60 = 5400 (m2 ) -Nhận xét, sửa chữa. Đổi 5400m2 = 0,54 ha 3’ 4/ Củng cố : ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha . 1’ -So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài ? HS nêu . Lớp nhận xét 5/ Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ĐẠI TỪ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét. -Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 4 HS. -GV nhận xét + cho điểm 2) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: ĐẠI TỪ b)Nhận xét: 13’  HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 -Cho HS đọc yêu cầu BT -GV giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.  HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành như BT1) -GV chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ. *Ghi nhớ: + Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?. Hoạt động của học sinh -2 em lân lượt đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của quê em. -2 HS làm BT3 - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lăp lại các từ ấy. - Gọi là đại từ + Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì? 4 –5 HS đọc -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk 20’ c)Luyện tập: 2’  HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu + Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai? + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài - HS phát biểu ý kiến - Cho HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác - (tương tự)  HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 ( cách tiến hành như bài tập 1) - GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó  HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT - Làm việc theo nhóm -GV giao việc :+ Đọc lại câu chuyện vui - Đại diện nhóm lên trình bày + Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột + Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần. - Cho HS làm việc - GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn 3) Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại. + Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS làm lại BT vào vở - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( Không dạy ). THAY BÀI:. ÔN TẬP I.MỤC TIÊU:. - Luyện tập kể chuyện Cây cỏ nước Nam và Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - Lời lẽ rõ ràng, tự tin, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động . * Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục hs tính mạnh dạn tự tin khi nói trước đông người. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG. 5’ 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ : Học sinh kể lại câu - 2 hs kể chuyện đã kể ở tiết cuối tuần 8. 2. Bài mới : GT bài : GV giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện kể Câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - Tổ chức Học sinh kể theo nhóm đôi - Hoạt động nhóm 2 Hoạt động 2 : Thi kể trước lớp -Gọi hs thi kể trước lớp - Kể chuyện Hoạt động trong nhóm: Kể cho các bạn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2’. cùng nghe và đặt câu hỏi cho bạn. -Học sinh hỏi và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh nhận xét theo tiêu chí đã -Nhận xét bạn kể chuyện nêu sau khi nghe bạn kể. -GV nhận xét, cho điểm từng học sinh . * Truyện Cây cỏ nước Nam (TT) - Học sinh hoạt động nhóm 4 * Giúp học sinh củng cúng lại ý nghĩa - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. của 2 câu chuyện trên. 3 .Củng cố, dặn dò -Cho học sinh nêu lại nội dung bài học - Thực hiện yêu cầu. - Dặn học sinh về nhà kể lại cho mọi người nghe . - Chuẩn bị bài sau : Người di săn và con nai ở tuần sau. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở..  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC – BÀI: 17:. Động tác: “Chân” - Trò chơi: “Dẫn bóng” I – Mục tiêu: - Ôn hai động tác vươn thở và tay, của bài TDPTC. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Dẫn bóng ”. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, hào hứng khéo léo tập chung chú ý trong khi chơi. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi, 2 quả bóng da. III – Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và yêu cầu 1 – Phần mở đầu. Đ/lượng 6-10’. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. 1 - 2’. Phương pháp tổ chức dạy học. cầu giờ học. - Khởi động xoay các khớp.. 1 – 2’. - Giậm chân tại chỗ.. 2 – 3’. 2 – Phần cơ bản. 18-22’. GV có thể chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng hoạc GV hay cán.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Học động tác chân. GV nêu tên động. 10-12’. tác, tập mẫu phân tích kỹ thuật động. sự lớp * * * * * * * *. tác, HS quan sát sau đó tập theo bắt. * * * * * * * *. chước. GV hô nhịp tập mẫu điều khiển. * * * * * * * *. lớp tập 2 – 3 lần. Sau đó mời cán sự HS. lớp lên hô nhịp tập mẫu điều khiển lớp tập ôn lại 3 động tác vươn thở, tay và chân. GV quan sát nhắc nhở sửa tư thế. * * * * * * * *. động tác sai cho HS. Chia tổ tập theo khu vực sân, GV đi quan sát nhắc nhở. HS. HS tập luyện sửa tư thế động tác sai cho HS các tổ. -Trò chơi “ Dẫn bóng ”. GV nêu tên trò 7 – 8’ chơi, chia đội, nhắc lại cách chơi, luật chơi, tổ chức cho lớp chơi. GV điều khiển quan sát nhận xét. 3 – Phần kết thúc. 4 – 6’. - Lớp tập một số động tác thả lỏng,. 1 – 2’. - GV cùng HS hệ thống lại bài.. 1 – 2’. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về. 1 – 2’.    GV. nhà: Ôn 2 động tác vươn thở và tay. THỂ DỤC – BÀI: 18:. Ôn 3 động tác : Vươn thở, tay, chân Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I – Mục tiêu: - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân, của bài TDPTC. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi “ Ai nhanh khéo hơn ”. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, hào hứng khéo léo tập chung chú ý trong khi chơi. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi. III – Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và yêu cầu 1 – Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. Đ/lượng 6-10’ 1 - 2’. Phương pháp tổ chức dạy học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cầu giờ học. - Khởi động xoay các khớp.. 1 – 2’. - Giậm chân tại chỗ.. 2 – 3’. 2 – Phần cơ bản. 18-22’. - Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân.. 10-12’. GV nêu tên các động tác, hô nhịp tập mẫu điều khiển lớp tập 1 lần. Sau đó. GV có thể chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng hoạc GV hay cán sự lớp. mời cán sự lớp lên hô nhịp tập mẫu. * * * * * * * *. điều khiển lớp tập ôn lại 3 động tác. * * * * * * * *. vươn thở, tay và chân. GV quan sát. * * * * * * * *. nhắc nhở sửa tư thế động tác sai cho. HS. HS. Chia tổ tập theo khu vực sân, GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện sửa. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. tư thế động tác sai cho HS các tổ. -Trò chơi “ Ai nhanh khéo hơn ”. GV. 7 – 8’. nêu tên trò chơi, triển khai đội hình, hướng dẫn cách chơi, luật chơi, tổ chức. GV. cho lớp chơi thử sau đó chơi chính thức. GV điều khiển quan sát nhận xét. 3 – Phần kết thúc. 4 – 6’. - Lớp tập một số động tác thả lỏng,. 1 – 2’. - GV cùng HS hệ thống lại bài.. 1 – 2’. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về. 1 – 2’. nhà: Ôn 2 động tác vươn thở và tay..    GV.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). -Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> *GDKNS: Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ . III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động của gv 1’ 1/ Ổn định tổ chức 3’ 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở của HS làm bài tập 3 tiết TLV trước . 33’ 3/ Bài mới : Giới thiệu bài:Tiết học hôm trước, các em đã biết thế nào là thuyết trình, tranh luận .Tiết học hôm nay các em se biết cách mở rộng lý lẽ, dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -GV cho HS đọc bài tập 1. -GV giao nhiệm vụ - Các em đọc thầm lại mẫu chuyện. +Em chọn 1 trong 3 nhân vật. +Dựa vao ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. -GV cho HS thảo luận nhóm. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét.. Hoạt động của hs - Hát - HS để vở trên bàn -HS lắng nghe.. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Chọn nhân vật.. -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -Lớp nhận xét.. Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . -Nêu yêu cầu bài tập 2 -GV :+ Cho HS đọc thầm lại bài ca dao . -GV cho HS đọc thầm bài ca dao. +Các em trình bày ý kiến của mình để -HS làm bài. mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và -HS trình bày kết quả. đèn. -Lớp nhận xét. -GV cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên ). -GV cho HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét -GV nhận xét và khen các HS có ý kiến ha, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3’ 4 / Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại bài tập vào vở, xem lại các bài học để kiểm tra giữa HK I.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------TOÁN - Tiết:45:. LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: -Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm:1, 2, 3, 4. -Giáo dục HS yêu thích môn học . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, phiếu bài tập. HS: VBT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên 1’ 1/ Ổn định lớp : 5’ 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đokhối lượng ? GV nhận xét ghi điểm 30’ 3 / Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung  Hoạt động:  Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng số thập phân có đơn vị là mét: -Cho HS làm vào bài tập. Gv nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân,1 hS lên bảng làm.. Hoạt động học sinh - HS hát. - HS nêu. -HS nêu.. - HS nghe.. -HS làm bài. a)3m 6dm = 3,6m b)4dm = 0,4 m c) 34m 5cm = 34,05m d)345 cm = 3,45 m. -HS làm bài . Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg GV hướng dẫn HS kiểm tra. 0,021tấn 21kg HS kiểm tra chéo. -HS làm bài. Bài 3:Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm a) 42dm4cm = 42,4 dm vào vở bài tập. b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103tấn -Nhận xét, sửa chữa. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập Nhận xét, sửa chữa Bài 5 :Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả.. HS làm bài cá nhân – đổi vở chéo kiểm tra a)3kg 5g = 3,005kg b)30g = 0,03kg c)1103g = 1,103kg a)1,8 kg. b)1800g..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TG. 3’ 1’. Hoạt động giáo viên. -Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. 5/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn hành các bài tập - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. Hoạt động học sinh c)1kg 800g = 1,8kg Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì hai đĩa cân thăng bằng ) -HS nêu. -HS nghe..  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------Hoạt động tập thể:. Sinh hoạt cuối tuần 9 I- MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động của tuần 9 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 10. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ. - Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn . - Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể. - Giáo dục an toàn giao thông bài 2: “ Đi xe đạp an toàn” - Dặn dò học sinh ôn tập và học bài ở nhà thật tốt chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì I. II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh. III- SINH HOẠT LỚP: 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút) * GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt. a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 9. - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa hoạt động tốt. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần. * GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 9. b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 10: - Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS. - Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến. - Kiểm tra giữa học kì I, các em chuẩn bị học bài, ôn bài thật tốt để có kết quả cao nhất. - Chấp hành tốt Luật giao thông. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Chú ý an toàn mùa mưa bão, không để xảy ra chết đuối. Nếu thấy nguy hiểm cần gọi người lớn đến giúp đỡ, nhưng hôm trời mưa to, gió bão các em nghỉ học rồi hôm khác học bù. Xem của Tổ trưởng ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Ngày: ………………….. Tổ trưởng. Duyệt của PHT ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… Ngày: ………………….. Phó Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×